You are on page 1of 26

MÀY ĐAY

BS.CKII. Vương Thế Bích Thanh


Mục tiêu học tập
1. Định nghĩa được bệnh mày đay
2. Phân loại được bệnh mày đay
3. Chẩn đoán được bệnh mày đay
4. Trình bày được một số dạng mày đay
thường gặp
5. Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh
mày đay
Định nghĩa
MĐ: sẩn phù, phù mạch, cả hai
•  Ba đặc trưng sẩn phù:
ü  Phù ở trung tâm kích thước khác nhau, bao quanh
bởi quầng hồng ban.
ü  Ngứa, cảm giác nóng bỏng.
ü  Lặn tự nhiên, trở về da bình thường 30 phút- 24 giờ.
•  Biểu hiệnphù mạch:
ü  Hồng ban nổi rõ, bất ngờ, phù màu da của lớp bì
dưới và mô dưới da hoặc niêm mạc.
ü  Cảm giác đau nhiều hơn ngứa.
ü  Biến mất chậm hơn sẩn phù, có thể đến 72 giờ.
Dịch tễ học
•  Tỉ lệ lưu hành: 1% - 24% tuỳ lứa tuổi, vị trí
địa lí.
•  Thường gặp hơn ở phụ nữ, nam: nữ:1: 2
•  Không khác biệt ở các chủng tộc.
Phân loại
•  Theo thời gian bệnh/ theo nguyên nhân
Mày đay cấp Mày đay mạn
6 tuần
Sinh bệnh học
•  Tăng phóng thích histamin từ dưỡng bào ở
quanh mạch máu -> thay đổi tính thấm mao
mạch
•  Serotonin, leukotrienes, prostaglandins,
proteases, kinins gây dãn mạch, thay đổi tính
thấm mao mạch
Mô bệnh học

•  Phù lớp bì, BCĐNTT,


BCAT, L
•  Không có sự vỡ nhân,
lắng đọng fibrin thành
mạch


Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định:
•  Biểu hiện lâm sàng
•  Bệnh sử rõ ràng chi tiết: sự thường xuyên,
hoàn cảnh khởi phát, yếu tố kích hoạt,
khoảng thời gian tồn tại từng sang
thương, giai đoạn bệnh kèm biểu hiện hệ
thống. Tiền căn thuốc, gia đình, đáp ứng
thuốc.
Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt: Biểu hiện giống mày đay,
biểu hiện da kèm theo, dấu hiệu/ biểu hiện toàn thân
•  Viêm mạch mày đay
•  Mày đay sắc tố
•  Hội chứng Sweet
•  Vết cắn côn trùng
•  Bệnh bóng nước tự miễn
•  Hồng ban đa dạng
•  U hạt vòng
•  Sarcoidosis L
•  Lymphoma tế bào T ở da
-> Sinh thiết da
Côn trùng đốt
Hội chứng Sweet
Bệnh pemphigoid
Mày đay sắc tố
Cận lâm sàng
•  Khi MĐ cấp nguyên nhân dị ứng nghi ngờ:
p/ư qua trung gian IgE: nghiệm pháp lẩy
da, miễn dịch huỳnh quang.
•  MĐ mạn: không khuyến cáo vì hiếm khi
xác định được nguyên nhân
Một số dạng mày đay thường gặp

Mày đay mạn tự phát Mày đay có yếu tố khởi phát


Sẩn phù / phù mạch / cả hai tự phát > Dấu da vẽ nổi
6 tuần do nguyên nhân đã biết (tự Mày đay do lạnh
kháng thể kích hoạt dưỡng bào) / vô Mày đay muộn do áp lực
căn Mày đay do ánh sáng
Mày đay do nhiệt
Phù mạch do rung
Mày đay phó giao cảm
Mày đay do nước
Một số dạng mày đay thường gặp

Loại MĐ Đặc trưng LS Tính Phù Nghiệm pháp Biểu hiện


gia mạch chẩn đoán khi nhận
đình huyết
thanh
bệnh
Do nước Nữ > nam có không đắp ướt 35 0C không
trong 30 phút
Phó giao Sẩn đơn dạng, tái có có Tiêm trong da có
cảm nhợt trung tâm, hồng methacholine,
ban bao quanh, tập thể dục,
ngứa, nhỏ 3 – 5 mm tắm nước ấm
Do lạnh Sang thương tái có có áp đá lạnh 5 – có
nhợt, ngứa 10 phút
Loại MĐ Đặc trưng Tính Phù Nghiệm pháp Biểu hiện khi
LS gia mạch chẩn đoán nhận HT
đình bệnh
Muộn do ST lớn, không có dấu da vẽ nổi, đè không
áp lực đau hoặc #7 kg lực lên 1
ngứa vùng da #15 phút
Dấu da ST dạng có không cào nhẹ lên da có
vẽ nổi đường
Do gắng Có thể có có Test thảm lăn, không
sức phân biệt trước / sau dùng
với MĐ t/ ăn, chất gây
phó giao bệnh
cảm
Ánh sáng Sẩn phù tái có có chiếu AS giống có
nhợt/ đỏ, mặt trời
ngứa
Do rung HB, sẩn có có cối xay sinh tố từ không
phù bờ 1 – 5 phút
sắc, rõ,
Điều trị
•  Mục tiêu: điều trị cho đến khi hết bệnh.
•  Xác định, loại trừ nguyên nhân gây bệnh.
•  Tránh các yếu tố khởi phát.
•  Cảm ứng dung hoà, và/ hoặc.
•  Dùng điều trị dược lý để ngăn sự phóng thích
chất trung gian dưỡng bào và/ hoặc tác động
đến các chất trung gian dưỡng bào.
•  Nguyên tắc cơ bản: điều trị khi cần, liều càng
thấp càng tốt: tăng/ giảm phác đồ điều trị
theo diễn tiến bệnh.
Điều trị
Xác định, loại trừ nguyên nhân gây bệnh:
•  MĐ mạn rất khó
•  Giảm tự nhiên ở bất cứ thời điểm nào
Cảm ứng dung hoà:
•  MĐ do lạnh, MĐ phó giao cảm, và MĐ do
ánh nắng
•  Tiếp xúc hàng ngày đều đặn yếu tố kích
thích ở mức ngưỡng

Điều trị bằng thuốc
Kháng histamin H1:
•  Thế hệ hai
•  Rất ít tác dụng an thần và không gây tác
dụng anticholinergic
•  Certirizine, loratadine, levocertirizine,
desloratadine, fexofenadine, ebastine,
rupatadine và bilastine
•  Liều chuẩn: điều trị đầu tay
•  Tăng liều: điều trị lựa chọn thứ hai
Điều trị bằng thuốc
Điều trị khác khi bệnh nhân kháng kháng
histamin:
•  Omalizumab (anti-IgE): kháng thể đơn dòng
tái tổ hợp kháng IgE.
•  Ciclosporin A: tác dụng trực tiếp mức độ
trung bình lên sự phóng thích chất trung gian
dưỡng bào.
•  Đối kháng thụ thể leukotriene: montelukast
•  Steroids: dạng thoa tại chỗ không hiệu quả,
đường toàn thân: 20- 50 mg/ ngày: không sử
dụng điều trị MĐ mạn
Kết luận
•  Bệnh da phổ biến phân bố rộng khắp thế
giới
•  Người trưởng thành và trẻ em
•  Ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng
cuộc sống
•  Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa trên lâm
sàng -> bệnh sử, thăm khám LS chi tiết,
cẩn thận
Xin cám ơn đã lắng nghe

You might also like