You are on page 1of 4

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2012 – 2013


Khóa thi ngày: 28/3/2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (5,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) MxOy + H2SO4 đặc M2(SO4)3 + SO2... b) Na2S + dung dịch AlCl3
c) KMnO4 + KI + H2SO4 d) KHSO4 + Fe3O4
e) M2(CO3)n + HNO3 (loãng) M(NO3)m...(n<m) f) FeS2 + H2SO4 đặc, nóng
g) Na2CO3 + dung dịch FeCl3 h) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4
2. Chỉ từ Na2SO3, NH4HCO3, Al, MnO2, O2, các dung dịch Ba(OH)2 và HCl; có thể điều
chế được những khí gì? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Viết thứ tự các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ HNO3 loãng đến dư vào dung dịch Na2CO3.
4. Một khoáng chất có chứa 20,93 % nhôm; 21,7% silic; còn lại là oxi và hiđro (về khối
lượng). Hãy xác định công thức đơn giản nhất của khoáng chất này.
Câu 2. (4,5 điểm)
1. Có 5 hợp chất A, B, C, D, E. Khi đốt A, B, C, D, E đều cho ngọn lửa màu vàng. A tác
dụng với nước thu được O2, B tác dụng với nước thu được NH3. Khi cho C tác dụng với D cho ta
chất X, C tác dụng với E thu được chất Y. X, Y là những chất khí, biết tỉ khối của X so với O 2 và
Y so với NH3 đều bằng 2. Hãy xác định A, B, C, D, E, X, Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Trộn dung dịch Al2(SO4)3 với dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa T và dung dịch Z.
Nung kết tủa T thì thu được chất rắn. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
3. Có thể chọn những chất nào để khi cho tác dụng với 1 mol H2SO4 thì được:
a) 0,25 mol SO2. b) 0,5 mol SO2. c) 1 mol SO2. d) 1,5 mol SO2.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp FeS 2 và FeCO3 với số mol bằng nhau trong không
khí dư, thu được y gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị x:y.
2. Cho m gam bột sắt tác dụng với dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2 thì thu được
chất rắn B và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư, không có không khí, thu
được a gam kết tủa gồm hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được b gam chất rắn. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và chứng minh rằng: m = 8,575b – 7a.
Câu 4. (6,0 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết: E tác dụng với H theo tỷ lệ mol 1:1, K chứa 6 nguyên tử C trong phân tử.
2. Hỗn hợp M gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy
đồng đẳng. Cho m gam M tác dụng với Na dư thì thu được 3,92 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam
hỗn hợp M bằng lượng O2 dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2
dư thì thu được 147,75 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 tăng 50,1 gam.
Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử và tính số mol mỗi axit trong m gam hỗn hợp M.
b) Đun nóng m gam hỗn hợp M trên, xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng. Tính khối lượng este
thu được, biết hiệu suất phản ứng este hóa là 80% và 2 axit phản ứng với hiệu suất như nhau.
Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Al=27, Si=28, S=32, Cl=35,5; Fe=56, Cu=64, Ag=108, Ba=137.
Thí sinh không được dùng bảng HTTH các nguyên tố hóa học và tính tan.
-----------------------Hết-----------------------
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
Năm học: 2012 – 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Khóa thi ngày: 28/03/2013
Môn thi: HÓA HỌC

Câu Ý Nội dung Điểm


Câu 1 5,5 điểm
1 Hoàn thành các phương trình phản ứng: 2,0
a) 2MxOy+(6x-2y)H2SO4 đặc xM2(SO4)3 +(3x-2y) SO2 + (6x-2y)H2O
b) 3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S
c) 2KMnO4 + 10KI + 8H2SO4 2MnSO4 + 6K2SO4 + 5I2 + 8H2O
d) 8KHSO4 + Fe3O4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O
e) 3M2(CO3)n+(8m-2n)HNO3 6M(NO3)m+(2m-2n)NO+CO2+(4m-n)H2O
f) 2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
g) 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 6H2O 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
h) 2KMnO4+10FeSO4+8H2SO4 5Fe2(SO4)3+K2SO4 +2MnSO4+8H2O
2 Các chất khí tạo ra: CO2, SO2, NH3, H2, N2, Cl2, NO, NO2, HCl 1,5
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
NH4HCO3 + HCl NH4Cl + CO2 + H2O
Al + 3HCl AlCl3 + 3/2H2
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O H2 + Cl2 2HCl
NH4HCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NH3 + H2O
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O, N2 +O2 2NO 2NO + O2 2NO2
3 Thứ tự phản ứng: a) Na + HCl NaCl + 1/2H2 1,0
Na + H2O NaOH + 1/2H2
b) Na2CO3 + HNO3 NaHCO3 + NaNO3
NaHCO3 + HNO3 NaNO3 + CO2 + H2O
4 Gọi công thức của khoáng chất là AlxSiyOzHt. 0,5
Đặt %mO = a, %mH = b.
Ta có: a + b = 100 - (20,93 – 21,7)% =57,37 (I)
Theo quy tắc hoá trị ta có: 3x + 4y + t = 2z
  5,426 (II)
Giải hệ phương trình (I) và (II) thu được: a = 55,82 và b = 1,55
0,5
Mặt khác: x:y:z:t = = 2:2:9:4
Công thức của khoáng chất: Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O
Câu 2 4,5 điểm
1 Các hợp chất đều là hợp chất của natri, MA = 2.32=64; MY = 17.2=34. 0,5
A B C D E X Y
Na2O2 Na3N NaHSO4 NaHSO3 NaHS SO2 H2S
Hoặc Na2SO3 Hoặc Na2S
Các phương trình phản ứng 1,5
Na2O2 + 2H2O 2NaOH + O2↑
Na3N + 3H2O 3NaOH + NH3↑
NaHSO4 + NaHSO3 Na2SO4 + SO2↑ + H2O
(Hoặc 2NaHSO4 + Na2SO3 2Na2SO4 + SO2↑ + H2O)
NaHSO4 + NaHS Na2SO4 + H2S↑
(Hoặc 2NaHSO4 + Na2S 2Na2SO4 + H2S↑)
2 Do Z tác dụng với dd BaCl2 tạo kết tủa Al2(SO4)3 dư, Ba(OH)2 hết. 1,0
Chất rắn gồm BaSO4 và Al2O3
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3 BaSO4 + 2 Al(OH)3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 3 BaSO4 + 2AlCl3
3 Chọn các chất và viết các phương trình phản ứng: 1,5
a) 2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
b) Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + H2O
c) C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
d) S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
Mỗi TH cho 0,375  0,375x4=1,5
Câu 3 4,0 điểm
1 Gọi số mol của mỗi chất là a mol 0,5
Phản ứng:
2FeS2 + 11/2O2 Fe2O3 + 4SO2 (1)
a a/2
2FeCO3 + 1/2O2 Fe2O3 + 2CO2 (2)
a a/2
0,5
Theo (1,2) và bài ra ta có: 1,475

2 Đặt x1; y1 là số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong A. 0,75


Vì độ hoạt động của Ag+ >Cu2+ nên Fe sẽ phản ứng với AgNO3 trước:
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
Vì khi cho C tác dụng với NaOH tạo ra 2 hiđroxit kim loại nên trong C
chỉ có thể có Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư vì phản ứng hoàn toàn nên Fe hết 0,25
(y2: số mol Fe phản ứng với Cu(NO3)2)
Rắn B gồm Ag, Cu; C gồm: Fe(NO3)2: x2/2+y2 và Cu(NO3)2: y1-y2 mol 0,5
Phản ứng với dung dịch NaOH:
Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
Nung kết tủa trong không khí: 0,5
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3+3H2O
Hoặc 2Fe(OH)2+ 1/2O2 Fe2O3+2H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
1,0
Ta có: mFe=m=56

90 +98(y1-y2)=a (-1)

80 +80(y1-y2)=b 98/80 8 = a=
Vậy: m = 8,575b – 7a (đpcm)

Câu 4 6,0 điểm


1 A: C2H2, B: C2H4, D: C2H4Br2, X: NaOH, E: C2H4(OH)2, I: CH3COOC2H4OH,
K: (CH3COO)2C2H4, F:C2H5Br, G: C2H5OH, H: CH3COOH. 2,0
C2H2 + H2 C2H4
C2H4 +Br2 C2H4Br2
C2H4Br2 + 2NaOH C2H4(OH)2 + 2NaCl
C2H4 + HBr C2H5Br
C2H5Br + NaOH C2H5OH + NaCl
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H4(OH)2 CH3COOC2H4OH + H2O

CH3COOC2H4OH + CH3COOH (CH3COO)2C2H4 + H2O


2
Ta có: = = 0,175 mol, = = 0,75 mol 0,25
Gọi n(C2H5OH), CT 2 axit .
Phản ứng: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (1) 1,25
2 + 2Na 2 + H2 (2)
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O (3)

+ O2 CO2 + H2O (4)


CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (5)
Theo (1,2): nhh= 0,175. 2= 0,35 mol
Theo (5) ta có: = = 0,75 (mol)
0,5
= - = 50,1 - 33 = 17,1g = = 0,95 mol

Suy ra: = 0,95 - 0,75 = 0,2 mol và n( )=0,15 mol


0,5
Ta có: = 2. = 2 . 0,2 = 0,4 mol
nCO2(do axit)= 0,75 - 0,4 = 0,35 mol 0,5
Từ (4) : =4/3=1,33 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH.
Gọi số mol CH3COOH, C2H5COOH trong m hỗn hợp A là a, b. 0,5

Ta có hệ :

CT 2 axit là =(15.0,1+29.0,05) : 0,15=59/3 0,5


+ C2H5OH + H2O
0,15 0,2 0,15
Vậy m( )= 11,12 gam
……………HẾT………….
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu PTHH
thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.

You might also like