You are on page 1of 14

1925 -11930

1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khuynh hướng cứu nước mới – dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX
thất bại là do
A hạn chế về giai cấp lãnh đạo, không đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn.
B thế lực của giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ bé, chưa đủ sức tập hợp lực lượng.
C cuộc vận động của các sĩ phu chưa đủ khả năng để bùng nổ cách mạng tư sản.
D khuynh hướng này tuy mới với Việt Nam, nhưng so với thời đại đã lạc hậu.
2. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách
quan của lịch sử dân tộc?
A Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
B Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C Đề cao lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D Chủ trương giành chính quyền bằng cuộc cách mạng bạo lực.
3. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh
A. những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B. tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
C. lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D. Pháp đang tiến hành khủng bố những người yêu nước.
4. Tổ chức chính trị yêu nước, cách mạng tiêu biểu theo khuynh hướng dân chủ tư sản của Việt Nam (những
năm 20 thế kỉ XX) là
A Tân Việt Cách mạng đảng. B Việt Nam Cách mạng đảng.
C Việt Nam Quang phục hội. D Việt Nam Quốc dân đảng.
5. Nội dung nào phản ánh không đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?
A Giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị.
B Các phong trào đấu tranh không nhận được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
C Thực dân Pháp có ưu thế hơn hẳn về lực lượng, vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D Khuynh hướng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu của lịch sử Việt Nam.
6. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách
quan của lịch sử dân tộc?
A Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C Nêu lên nguyên tắc tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.
D Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
7. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
D góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới và thúc đẩy phong trào yêu nước.
8. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930) do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại chủ yếu là do
A thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa.
B sự non yếu về mọi mặt của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
C thực dân Pháp đang tiến hành một cuộc khủng bố dã man.
D cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị.
9. Yếu tố nào quyết định sự du nhập và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào yêu
nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời và thất bại.
B Các văn thân sĩ phu có nhận thức mới, chuyển hướng đấu tranh.
C Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Việt Nam.
D Sự xuất hiện, phát triển của các lực lượng xã hội mới.
10. Nội dung nào trong chủ trương đấu tranh chứng tỏ Việt Nam Quốc dân đảng đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A Tiến hành cách mạng phải dùng “sắt và máu”. B Tập hợp binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C Luôn đề cao “chủ nghĩa Tam dân”. D Độc lập dân tộc, dân quyền tự do.
11. Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản thất bại (những năm 20 của thế kỉ XX) đã chứng tỏ
điều gì?
A Độc lập dân tộc phải gắn liền với dân chủ xã hội.
B Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.
D Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp.
12.Ý nào dưới đây thể hiện sự nóng vội và sai lầm của Việt Nam Quốc dân đảng trong quá trình hoạt động
(1927 – 1930)?
A Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực trong khi lực lượng chưa chuẩn bị tốt.
B Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội để gây sự chú ý trong dư luận.
C Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp và tổ chức các vụ ám sát cá nhân.
D Phát động khởi nghĩa Yên Bái với tư tưởng không thành công cũng thành nhân.
13. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở
Việt Nam (1919 – 1930) là gì?
A Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.
D Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.
14. Phong trào yêu nước ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX đã tiếp thu hệ tư tưởng mới nào?
A Dân chủ cộng hòa. B Dân chủ tư sản. C Quân chủ chuyên chế. D Quân chủ lập hiến.
15. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (đầu năm 1930) ở
Việt Nam?
A Do tư tưởng chủ quan, muốn giành thắng lợi của những người lãnh đạo.
B Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C Việt Nam quốc dân đảng còn hạn chế về đường lối, phương pháp đấu tranh.
D Cuộc khởi nghĩa chưa thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
16. Việc tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa, sau đó Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời (9 –
1929) phản ánh xu thế tất yếu nào của cách mạng Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
B Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản.
C Khuynh hướng dân chủ tư sản không có ý nghĩa đối với lịch sử dân tộc.
D Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước và phát triển công nhân.
17. Khuynh hướng vô sản được truyền bá và phát triển mạnh ở Việt Nam không gắn với
A hoạt động của giai cấp công nhân. B Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. D tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
18. Tháng 2 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A thành lập tổ chức Cộng sản đoàn. B tham gia Hội Liên hiệp thuộc địa.
C tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. D thành lập tổ chức Tâm tâm xã.
19. Ngay từ khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã đi theo khuynh hướng
A vô sản kiểu mới. B cách mạng vô sản. C dân chủ tư sản kiểu mới D dân chủ xã hội.
20. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930), dưới sự chủ trì của Nguyễn
Ái Quốc, các đại biểu cuối cùng đều nhất trí
A lấy tên là Việt Nam Cộng sản đảng. B thông qua Luận cương chính trị.
C lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương. D lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
21. Việc Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, truyền bá những luận
điểm của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam và Cách mạng tháng Mười Nga về
trong nước (1921 – 1930) đã
A đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của khuynh hướng vô sản.
B thức tỉnh cả dân tộc đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C mở ra một quá trình chuyển biến của phong trào yêu nước dân tộc dân chủ công khai.
D làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản.
22. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì
đã
A đoàn kết các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B là tổ chức chính trị đầu tiên truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
C chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang vô sản.
23. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) có ý nghĩa lịch sử to lớn, vì
A chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã lớn mạnh và hoàn toàn trưởng thành.
B là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
24. Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam (2 – 1930)?
A Đảng Cộng sản Việt Nam sẽ giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C Động lực chính của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
D Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng”.
25. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện thực chất là
A mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. (ĐCSVN ra đời)
B phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiến bộ.
C điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. (trc khi hội VNCMTN ra đời rồi)
D cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
26. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) được nhận xét là đã kết hợp đúng đắn giữa hai
vấn đề
A dân tộc và giai cấp. B kinh tế và chính trị. C dân tộc và quân chủ. D phong kiến và tư sản.
27. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) xác
định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng: “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản” (SGK Lịch sử lớp 12). Điều này chứng tỏ
A vấn đề tư sản dân quyền cách mạng không bao gồm cách mạng ruộng đất.
B vấn đề tư sản dân quyền cách mạng phải bao gồm cả cách mạng ruộng đất.
C vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng.
D độc lập tự do là tinh thần của cách mạng.
28. Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện và thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam (những
năm 20 của thế kỉ XX)?
A Chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp.
B Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (đầu 1930) chấm dứt luôn khuynh hướng dân chủ tư sản.
C Hoạt động liên tục của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D Thời đại mới và những hoạt động tích cực của Nguyễn Ái Quốc.
29. Một trong những ý nghĩa về sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) là
A mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước.
B chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành. (ĐCS VN ra đời)
C xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D chấm dứt thời kì khủng hoảng về con đường cứu nước cách mạng Việt Nam.
30. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của
Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng. B Xác định được hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
C Phạm vi, địa bàn giải quyết vấn đề cách mạng. D Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
31. Giai cấp, tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và xóa bỏ các thế lực áp bức
ở Trung Quốc, Việt Nam và Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A Đảng Cộng sản. B liên minh xã hội. C Đảng Dân chủ. D tư sản dân tộc.
32. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì
A thực dân Pháp đang tăng cường đàn áp và khủng bố phong trào cách mạng.
B chưa có chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về thành lập đảng vô sản ở Đông Dương.
C chưa tập hợp được quần chúng vào phong trào dân tộc.
D các điều kiện thành lập Đảng Cộng sản chưa chín muồi.
33. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phân hóa của hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân
Việt Cách mạng đảng (cuối những năm 20 của thế kỉ XX) là gì?
A Tình hình thế giới và trong nước có những chuyển biến mau lẹ.
B Việt Nam thành lập được chi bộ cộng sản đầu tiên của mình.
C Sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D Quốc tế Cộng sản trực tiếp chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc.
34. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tổ chức cộng
sản nào trong năm 1929?
A Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
C Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
35. Đâu là căn cứ quan trọng nhất để khẳng định Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (đầu
năm 1930) mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng?
A Các đại biểu đều thống nhất các tổ chức cộng sản, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
B Bầu Ban Chấp hành Trung ương, do Nguyễn Ái Quốc làm Chủ tịch của Đảng.
C Đại hội thông qua Cương lĩnh chính trị, đưa ra phương hướng chiến lược cách mạng.
D Đại hội có sự tham dự của đại biểu từ nhiều tổ chức cộng sản trong nước và quốc tế.
36. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã xác định rõ ràng nhiệm
vụ chiến lược của cách mạng là gì?
A Đánh đổ chế độ phong kiến bù nhìn, lạc hậu và đế quốc Pháp.
B Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C Đánh đuổi giặc Pháp và ngôi vua, thiết lập dân quyền Việt Nam.
D Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
37. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên, sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng?
A Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước Việt Nam.
B Tư tưởng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp với lịch sử dân tộc.
C Phong trào yêu nước cần có một tổ chức lãnh đạo phù hợp hơn.
D Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào phong trào yêu nước.
38. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A đòi độc lập dân tộc. B vì quyền lợi chính trị. C thay đổi giờ làm việc. D vì quyền lợi kinh tế.
39. Tháng 2 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số thanh niên trong tổ
chức Tâm tâm xã. Những thanh niên được lựa chọn đều
A thấm nhuần lí luận về giải phóng dân tộc.
B tham gia tổ chức Việt Nam Quang phục hội.
C đã tham gia vào vụ ám sát Toàn quyền Đông Dương (Méclanh).
D có tinh thần yêu nước, có chí hướng quyết tâm giải phóng dân tộc.
40. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý nghĩa của
A Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B phong trào đòi tự do dân chủ.
C phong trào dân tộc.
D phong trào “vô sản hóa”.
41. “Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc
lập tự do; lập chính phủ công nông binh…” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019) là nhiệm vụ của
cách mạng Việt Nam được phản ánh trong văn kiện nào dưới đây?
A Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng.
B Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng.
C Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1939).
D Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1941).
42. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm
1930) tại Hương Cảng (Trung Quốc) là gì?
A Các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ nữa.
B Sự can thiệp kịp thời của Quốc tế Cộng sản.
C Vai trò, uy tín của đảng viên quốc tế – Nguyễn Ái Quốc.
D Các tổ chức cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng.
43. Sau khi tìm thấy và lựa chọn con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam đi theo khuynh hướng cách
mạng vô sản (1920), Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị điều kiện gì cho sự thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A Phương pháp cách mạng. B Tư tưởng, tổ chức. C Đường lối, tổ chức. D Tư tưởng, chính trị.
44. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn ở Việt Nam?
A Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930).
B Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản (1920).
D Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929.
45. Điều kiện trực tiếp dẫn đến thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A chủ nghĩa Mác – Lênin đã truyền bá vào Việt Nam.
B phong trào công nhân chuyển sang tự giác hoàn toàn.
C phong trào yêu nước đã phát triển mạnh mẽ.
D sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.
46. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm
1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. B Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. D Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
47. Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) trở thành bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc Việt
Nam, vì đã
A kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
48. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá “là một cương lĩnh
cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo”, vì Nguyễn Ái Quốc đã
A có tầm nhìn sâu rộng về đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B có một quá trình khảo nghiệm lâu dài ở hải ngoại, khéo vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin.
C đúc kết được kinh nghiệm quý báu từ sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước đi trước.
D hiểu rõ tính chất của xã hội Việt Nam, kết hợp giải quyết hai vấn đề dân tộc và giai cấp. (giải quyết đc vấn
đề dân tộc)
49. Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam trong
những năm 20 của thế kỉ XX?
A Tân Việt Cách mạng đảng. B Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C Việt Nam Cách mạng đồng minh hội. D Việt Nam Cách mạng đảng.
50. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm
A tư sản, nông dân và tiểu tư sản. B tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
C tiểu tư sản thành thị và công nhân. D công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.
51. Tổ chức chính trị nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A Tân Việt Cách mạng đảng. B Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C Việt Nam Quang phục hội. D Việt Nam nghĩa đoàn.
52. Khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế trong phong trào cách mạng ở Việt Nam vào năm 1930, vì
A. đáp ứng được mọi nguyện vọng của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
B. đây là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời nên phải nhường chỗ.
D. giải quyết trực tiếp mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xã hội ở thuộc địa.
53. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 - 1930)
của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Giải quyết vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Xác định lực lượng tham gia cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
C. Là văn kiện chính trị hoạch định đường lối chiến lược cách mạng.
D. Chung quan điểm giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng.
54. Tháng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?
A Việt Nam Quốc dân đảng. B Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D Chi bộ Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
55. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?
A Chính cương, Sách lược vắn tắt. B Luận cương chính trị.
C Đề cương văn hóa Việt Nam. D Báo cáo chính trị.
56. Sau khi tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu, Trung
Quốc (1924 - 1927), phần lớn học viên đã
A tiếp tục học tập tại Trường Quân sự Hoàng Phố.
B sang Pháp hoạt động trong phong trào công nhân.
C bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
D đến Liên Xô học tập tại Trường Đại học Phương Đông.
57. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong
những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tạo cơ sở cho phong trào giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản.
B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
C. Chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
59. Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929)?
A Chuẩn bị đầy đủ về tư tưởng và chính trị cho hạt nhân của Đảng được ra đời.
B Hoàn thành nhiệm vụ do Nguyễn Ái Quốc giao phó về đạo tạo cán bộ nòng cốt.
C Tích cực chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D Tích cực chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho Hội nghị thành lập Đảng.
60. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào
công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A Phong trào công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo, thống nhất.
B Phong trào công nhân không thể tách rời phong trào yêu nước.
C Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
D Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng.
61. Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) đã góp phần vào phân
hóa mạnh mẽ các đảng viên trong tổ chức
A   Việt Nam Quốc dân đảng. B  Đông Dương liên đoàn đảng.
C  Đông Dương Cộng sản đảng. D  Tân Việt Cách mạng đảng.
62. Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là gì?
A   Hoàn thành nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc về đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng giải phóng
dân tộc.
B  Góp phần làm thay đổi tư tưởng, lập trường của các giai cấp ở Việt Nam, chuyển hẳn sang khuynh hướng
vô sản.
C  Góp phần vào thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng
Việt Nam.
D  Tích cực tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc về con đường cách mạng ở Việt Nam đầu thế
kỉ XX.
63. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 –
1929)?
A  Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc con đường cứu nước ở Việt Nam. (ĐCSVN ra đời ms chấm dứt)
B  Góp phần giải quyết đường lối cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.
C  Góp phần vào sự thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản.
D  Góp phần tích cực xác lập con đường cứu nước mới ở Việt Nam.
64. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong
trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A   Công nhân đã hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.
B  Phong trào công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo, thống nhất.
C  Phong trào công nhân đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D  Đảng ra đời chuẩn bị cho mọi thắng lợi của cách mạng sau này.
65. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 -
1929)?
A Chấm dứt khủng hoảng đường lối cứu nước, giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B Góp phần xây dựng đường lối cách mạng của Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX.
C Từng bước đưa tới thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản trong những năm 20.
D Góp phần tích cực vào xác lập con đường cứu nước mới ở Việt Nam vào những năm 20.
66. Liên minh công - nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam, vì họ
A bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
B bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để.
C chịu ba tầng áp bức, bóc lột nên mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.
D bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
67. Nội dung chính về con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản của Việt Nam lần
đầu tiên được Nguyễn Ái Quốc hoạch định trong tài liệu lịch sử nào đây?
A Văn kiện Luận cương chính trị. B Tác phẩm Đường Kách mệnh.
C Văn kiện Cương lĩnh chính trị. D Bản án chế độ thực dân Pháp.
68. Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A tích cực truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới về nước.
B tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc về con đường cách mạng Việt Nam.
C hoàn thành nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
D làm chuyển biến lập trường giai cấp tư sản Việt Nam, chuyển sang khuynh hướng vô sản.
69. Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là gì?
A Hoàn thành được nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về nước.
B Đã kết thúc hoàn toàn sứ mệnh lịch sử của giai cấp tư sản ở Việt Nam.
C Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về con đường cứu nước ở Việt Nam.
D Tập hợp lực lượng và bồi dưỡng lí luận cách mạng cho cán bộ nòng cốt.
70. Sự kiện lịch sử nào sau đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành một
phong trào tự giác?
A Phong trào công nhân Ba Son, Sài Gòn (8 - 1925). B Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). D Luận cương chính trị (tháng 10 - 1930) của Đảng.
71. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào
công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
B Công nhân đã hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.
C Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng.
D Phong trào công nhân không thể tách rời chủ nghĩa Mác - Lênin.
72. Trong thời gian hoạt động (1925- 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc con đường cách mạng ở Việt Nam.
B kết thúc nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc về tìm nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
C giúp giai cấp công nhân Việt Nam thêm trưởng thành, chuyển từ tự phát sang tự giác.
D làm chuyển biến lập trường giai cấp tư sản, chuyển dần sang khuynh hướng vô sản.
73. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào
công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
B Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng.
C Phong trào công nhân đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D Phong trào công nhân không thể tách rời phong trào yêu nước.
74. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được Đảng Cộng sản
Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước như thế nào?
A “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí chiến lược.
B “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí tiên quyết.
C “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là cơ sở, lực lượng quyết định.
D “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững.
75. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) đã góp phần vào sự chuyển biến lập
trường của nhiều đảng viên trong tổ chức chính trị nào sau đây?
A Việt Nam Quốc dân đảng. B Tân Việt Cách mạng đảng.
C Đông Dương Liên đoàn đảng. D Đông Dương Cộng sản đảng.
76. Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là gì?
A Làm thay đổi lập trường của tầng lớp tư sản dân tộc, chuyển hẳn sang vô sản.
B Từng bước giải quyết khủng hoảng và bế tắc con đường cứu nước Việt Nam.
C Tích cực chuẩn bị các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D Hoàn thành nhiệm vụ do Nguyễn Ái Quốc giao phó về đào tạo đội ngũ cán bộ.
77. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành
một phong trào tự giác vì lí do nào sau đây?
A Phong trào công nhân không thể tách rời học thuyết Mác - Lênin, phong trào yêu nước.
B Đây chính là sản phẩm của chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và yêu nước.
C Đảng ra đời, phong trào công nhân có đầy đủ điều kiện của một phong trào tự giác.
D Đây chính là chuẩn bị đầu tiên, có tính quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng.
78. Tài liệu lịch sử chính trị nào sau đây đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt
Nam?
A Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B Cương lĩnh chính trị năm 1930 cuả Đảng Cộng sản Đông Dương.
C Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong cuốn Đường Kách mệnh.
79. Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A giải quyết sự bế tắc về đường lối cứu nước. B góp phần xác lập con đường cứu nước mới.
C hoàn thành truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin. D quyết định khuynh hướng vô sản thắng lợi.
72. Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định để khẳng định: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã
chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam?
A Cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo. B Phương hướng tiến lên của cách mạng.
C Nội dung của Cương lĩnh chính trị. D Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
80. Ở Việt Nam, “vô sản hóa” (1928) là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đưa hội viên
A vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng.
B về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân.
C vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân.
D về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng.
81. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu
bằng sự kiện
A Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
B Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
C Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập tổ chức Quốc tế Cộng sản.
D Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
82. Ngay từ khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định rõ mục tiêu
A ra tờ báo Thanh niên để làm cơ quan ngôn luận. B đoàn kết công – nông để đánh đuổi giặc Pháp.
C đánh đổ đế quốc và tay sai để tự cứu mình. D trở thành tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản.
83. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam lí luận cách mạng gì?
A Cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C Cách mạng vô sản.
B Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của nước Nga Xô viết. D Chủ nghĩa Mác - Lênin.
84. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự
cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B Việt Nam Cách mạng đảng.
C Việt Nam Quang phục hội. D Tân Việt Cách mạng đảng.
85. Căn cứ vào đâu để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chấm dứt thời kì khủng hoảng
về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống nhất.
C Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D Đã chấm dứt được tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
86. Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân Việt Nam năm 1920 là
A giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản.
B giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản.
C giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cải cách xã hội.
D giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất.
87. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa của tổ chức nào?
A Việt Nam Quang phục hội. B Tân Việt Cách mạng đảng.
C Việt Nam Cách mạng đảng. D Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
88. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) không phải là
A bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
C mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
89. Việc ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929), nội bộ chia rẽ, sau đó hợp nhất lại thành Đảng Cộng
sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại bài học kinh nghiệm gì cho xây dựng đất nước ngày nay?
A Luôn tự phê bình và đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
B Kết hợp hài hòa các vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C Cần phải xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc đoàn kết rộng rãi.
90. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm
1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, vì đây là văn kiện
A tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B xác định đúng hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam.
C xác định nhiệm vụ chiến lược và sách lược cách mạng.
D giải quyết sự khủng hoảng về con đường cứu nước.
91. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập (1925) là
A Thanh niên. B An Nam trẻ .C Người nhà quê. D Búa liềm.
92. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của cá nhân, tổ chức nào
dưới đây?
A Nguyễn Ái Quốc. B Đông Dương Cộng sản đảng.
C Lê Hồng Sơn. D Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
93. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam (đầu năm 1930) vì
lí do nào dưới đây?
A Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
B Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội.
C Liên minh công – nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
D Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc.
94. Đâu không phải yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở
Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. B Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C Sự xuất hiện của giai cấp công nhân Việt Nam. D Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20.
95. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam trong năm 1929 là
A Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B Đảng Cộng sản Việt Nam.
C Đông Dương Cộng sản đảng. D Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
96. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn
Ái Quốc khởi thảo là
A thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
B tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân nghèo.
C làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
D đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
97. Nội dung cốt lõi trong tác phẩm “Đường Kách mệnh” (xuất bản năm 1927), được bí mật gửi về nước là
tập hợp
A các tác phẩm tuyên truyền về chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc.
B những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp bồi dưỡng, đào tạo cán bộ.
C những bài viết trên các sách báo của Nguyễn Ái Quốc khi hoạt động ở nước ngoài.
D các tác phẩm bàn về chủ nghĩa Mác – Lênin, Quốc tế Cộng sản của Nguyễn Ái Quốc.
98. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cùng ra đời (1929) có ý nghĩa như thế nào?
A Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
D Chứng tỏ chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân đã xâm nhập mạnh mẽ.
99. Sự kiện quan trọng của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam vào tháng 6 – 1925 là
A tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. B tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C thành lập Hội Việt Nam CM Thanh niên. D tham dự và được bầu vào Hội nghị Quốc tế Nông dân.
100. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
A An Nam trẻ. B Người nhà quê. C Búa liềm. D báo Đỏ.
101. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A đã giải quyết triệt để những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong xã hội Việt Nam.
C đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
102. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A An Nam trẻ. B Người nhà quê. C Chuông rè. D Búa liềm.
103. Ở Việt Nam vào đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản
vì lí do nào dưới đây?
A Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
B Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C Đã đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D Đã giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
104. “Vô sản hóa” (1927 – 1928) của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực chất là chủ trương đưa các
hội viên
A vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng.
B về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân.
C vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân.
D về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng.
105. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định lực lượng nòng
cốt của cách mạng Việt Nam là
A toàn thể dân tộc Việt Nam. B công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
C liên minh giai cấp công – nông. D công nhân, nông dân và tiểu địa chủ.
106. Ở Việt Nam, trong những năm 1920 – 1930, khuynh hướng vô sản từng bước thắng thế và giành được
quyền lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc và giai cấp vì lí do nào dưới đây?
A Các khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời.
B Đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông.
C Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
D Ra đời sau và đúc kết được kinh nghiệm thất bại của khuynh hướng tư sản.
107. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại
Hương Cảng – Trung Quốc là
A các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ.
B vai trò và uy tín của đại biểu Nguyễn Ái Quốc.
C sự ủy nhiệm và chỉ đạo quyết liệt của Quốc tế Cộng sản.
D các tổ chức cùng chung lí tưởng, mục tiêu cách mạng.
108. Thành phần chủ yếu tham dự các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu,
Trung Quốc trong những năm 1925 – 1927 là
A công nhân, tiểu tư sản, tư sản. B viên chức, tiểu tư sản, thanh niên.
C thanh niên, tiểu tư sản, công nhân. D thanh niên, học sinh, trí thức.
109. Tổ chức chính trị nào dưới đây không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B Cộng sản đoàn.
C Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. D Tâm tâm xã.
210. Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây hưởng ứng và thực hiện chủ
trương “vô sản hóa"?
A. Đảng Lập hiển và Đảng Tân Việt. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Nghĩa đoàn.
111. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
112. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng
sản Pháp (12 – 1920) là mốc đánh dấu
A sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
C bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
D bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
113. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt
mới của cách mạng Việt Nam vì
A đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
D lãnh đạo nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
114. Điểm khác căn bản nhất trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) với
Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) là gì?
A Chỉ chú trọng vào thực hiện “vô sản hóa”.
B Chú trọng phát triển lực lượng cách mạng.
C Tổ chức cho quần chúng đấu tranh vũ trang và giác ngộ lí tưởng cộng sản.
D Chú trọng vào công tác tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
115. Mục đích cao nhất của Nguyễn Ái Quốc khi thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại
Quảng Châu – Trung Quốc (6 – 1925) là
A tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp.
B đoàn kết quần chúng đấu tranh lật đổ ách thống trị của đế quốc, tay sai.
C đào tạo cán bộ cách mạng, chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
116. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm
1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đó là văn kiện
A tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam và thế giới.
C giải quyết được mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
D đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
117. Cuối năm 1929, vấn đề thành lập một chính đảng vô sản trở ở Việt Nam trở nên cấp thiết, chủ yếu là do
A phong trào dân tộc, dân chủ trong nước đã đạt tới độ chín muồi.
B công nhân Việt Nam đã chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn.
C phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
D sự chia rẽ, công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản Việt Nam.
118. Địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là ở
A Bắc Kì và hải ngoại. B Việt Nam và hải ngoại.
C Trung Kì và hải ngoại. D Bắc Kì và Trung Kì.
119. Cương lĩnh chính trị (2 – 1930) đã xác định rõ lực lượng cách mạng Việt Nam gồm nhiều giai cấp và
tầng lớp khác nhau, nhưng nòng cốt, gốc rễ phải là
A công nhân, nông dân và địa chủ yêu nước. B công nhân và nông dân.
C công nhân, nông dân và tư sản, trí thức. D công nhân và tư sản dân tộc.
120. Thực tiễn cách mạng Việt Nam (từ năm 1930) để lại cho Đảng và nhân dân ta nhiều bài học kinh
nghiệm quý báu, trong đó bài học xuyên suốt quá trình cách mạng là phải
A nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B đề ra và thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C chăm lo đời sống nhân dân, xây dựng thực lực quốc gia.
D hoàn thành tốt cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
121. Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm
1930 là
A khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D sự tồn tại song song của hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
122. Vào đầu thế kỉ XX, yếu tố nào quyết định đến sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư
sản ở Việt Nam?
A Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. B Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
C Sự lỗi thời, bế tắc của hệ tư tưởng phong kiến. D Ảnh hưởng của CM Tân Hợi ở Trung Quốc.
123. Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm
1930 là
A khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B sự tồn tại song song của cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
C cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
D sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
124. Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến
đầu năm 1930 là gì?
A Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
B Cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ.
C Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
D Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
125. Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng kiến những hoạt động sôi nổi, liên
tục của các khuynh hướng cứu nước – phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng cuối cùng đều thất bại. Thực tiễn
trên đã chứng tỏ
A chế độ phong kiến và dân chủ tư sản không có vai trò với lịch sử.
B độc lập và tự do không thể gắn liền với các khuynh hướng này.
C độc lập và tự do phải gắn liền với chế độ quân chủ nhân dân.
D sự khắt khe của lịch sử trong việc quyết định con đường cứu nước.
126. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX
tuy có nhiều điểm khác biệt, nhưng đã
A hạn chế những đối lập, bài xích nhau trong cuộc vận động dân tộc giải phóng.
B khởi xướng một cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới.
C góp phần cải biến tư tưởng đấu tranh cho công nhân theo khuynh hướng mới.
D khởi xướng một cuộc vận động duy tân đất nước trên mọi lĩnh vực của xã hội.
127. Từ thực tiễn của lịch sử Việt Nam trong thế kỉ XX do Đảng lãnh đạo cho thấy, bài học kinh nghiệm
hàng đầu đưa đến sự thành công là gì?
A Củng cố khối liên minh công - nông trong đấu tranh.
B Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C Giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc và giai cấp.
D Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, chính quyền nhân dân.
128. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam (1885-1930) là gì
A. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của tư ban Pháp ở Việt Nam.
B. Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến trước yêu câu của lịch sử.
C. Truyền thông yêu nước và đầu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời nên đã kịp thời lãnh đạo đấu tranh.
129. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về tính chất yêu nước ở VN vào những năm đầu TK
XX?
A. Yêu nước chống Pháp. B. Yêu nước và cách mạng.
C. Phong trào dân tộc, dân chủ tiến bộ. D. Yêu nước nhưng không cách mạng.
130. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1929?
A Có sự liên kết chặt chẽ với các phong trào đấu tranh của dân tộc.
B Đã có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C Chứng tỏ giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một số tổ chức lãnh đạo thống nhất.
131. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu
thế kỉ XX là gì?
A   Cuộc vận động giải phóng dân tộc ít có ảnh hưởng.
B  Hạn chế về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C  Chưa thành lập được một mặt trận thống nhất chung.
D  Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.
132. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhân tố tác động đến sự nảy sinh và phát triển của phong
trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam ở những năm đầu thế kỉ XX?
A   Những thành công nhanh chóng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
B  Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không còn phù hợp.
C  Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D  Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
133. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX
không có sự khác biệt về
A khuynh hướng cách mạng. B đặc điểm bối cảnh lịch sử.
C phương pháp làm cách mạng. D xác định đối tượng trực tiếp.
134. Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) so với cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. lĩnh vực khai thác mỏ được khai thác nhiều nhất. B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước.
C. Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn và tốc độ nhanh. D. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất
135. Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt so với phong trào yêu nước cuối
thế kỉ XIX về
A thời điểm đấu tranh. B phương thức tập hợp lực lượng.
C đối tượng đấu tranh. D mục tiêu đấu tranh cốt lõi.
136. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật nhất của lịch sử Việt Nam (1919 –1930)?
A Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
B Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng vô sản và tư sản.
D Sự phân hóa của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
137. Nội dung nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ về việc khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế
trong cuộc đấu tranh “ai thắng ai” ở Việt Nam (1920 – 1930)?
A Khuynh hướng tư sản chỉ giải quyết một phần mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử Việt Nam.
C Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời.
D Khuynh hướng tư sản không được sự ủng hộ của nhân dân.

You might also like