Professional Documents
Culture Documents
TỪ KHÓA LỊCH SỬ
TỪ KHÓA LỊCH SỬ
CHỦ ĐỀ 2. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP THEO KHUYNH HƯỚNG PHONG KIẾN
CUỐI THẾ KỈ XIX (1885 – 1896)
(Phong trào Cần vương)
17. Người đứng đầu phái chủ chiến của triều Tôn Thất Thuyết
đình Huế
18. PT Cần vương diễn ra khi Pháp đã hoàn thành xâm lược toàn bộ VN
19. Cơ sở để phái chủ chiến tổ chức cuộc phản sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến
công quân Pháp và phát động phong trào và đông đảo nhân dân
Cần vương
20. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ tinh thần yêu nước
của phong trào Cần vương
21. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc phản công quân Pháp của phe chủ
của phong trào Cần vương chiến thất bại
22. Mục tiêu của phong trào Cần vương chống Pháp, khôi phục quốc gia phong
kiến độc lập
23. Giai đoạn thứ nhất (1885 – 1888) có đặc điểm phát triển theo chiều rộng
24. Giai đoạn thứ hai (1888 – 1896) có đặc điểm phát triển theo chiều sâu
25. Địa bàn chủ yếu Bắc Kì và Trung Kì
26. Hình thức đấu tranh chủ yếu khởi nghĩa vũ trang
27. Người lãnh đạo KN Bãi Sậy Nguyễn Thiện Thuật
28. Chỉ huy KN Ba Đình Phạm Bành, Đinh Công Tráng
29. Người lãnh đạo KN Hương Khê Phan Đình Phùng
30. Thủ lĩnh tối cao của KN Yên Thế từ năm Hoàng Hoa Thám (Đề Thám)
1893
31. Căn cứ của KN Bãi Sậy Bãi Sậy (Hưng Yên), Hai Sông (Hải
Dương)
32. Căn cứ của KN Ba Đình 3 làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê
(Nga Sơn, Thanh Hóa)
33. Quy mô của KN Hương Khê 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình
34. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong PT Cần KN Hương Khê
vương
35. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của thiếu giai cấp lãnh đạo tiên tiến, thiếu
phong trào Cần vương đường lối đúng đắn
36. Tính chất của phong trào Cần vương phong trào yêu nước dưới ngọn cờ
phong kiến
37. Minh chứng rõ rệt cho phong trào Cần - đông đảo nhân dân tham gia
vương (1885 – 1896) mang tính dân tộc sâu - chống lại kẻ thù của dân tộc
sắc: - làm chậm quá trình bình định VN của
Pháp
38. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của xác định đúng đối tượng đấu tranh là
phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ thực dân Pháp
19
39. Thất bại của phong trào Cần vương chứng tỏ độc lập dân tộc không thể gắn liền với
chế độ phong kiến
(= ngọn cờ PK ko thể cứu nước)
40. Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ KN Yên Thế chống lại chính sách cướp bóc và bình
định quân sự của thực dân Pháp lên
vùng Yên Thế
41. Tính chất của KN Yên Thế PT vũ trang tự động của nông dân
CHỦ ĐỀ 3. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP THEO KHUYNH HƯỚNG
DÂN CHỦ TƯ SẢN (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN 1918)
42. Tầng lớp xã hội mới xuất hiện cùng với cuộc khai tư sản, tiểu tư sản
thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp (1897 – 1914)
43. Giai cấp xã hội mới ra đời cùng với cuộc khai thác công nhân
thuộc địa lần thứ nhất
44. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội VN trong tạo điều kiện cho sự hình thành
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã khuynh hướng cứu nước mới
45. Đường lối cứu nước (xu hướng) của Phan Bội dùng bạo lực giành độc lập
Châu là
46. Tôn chỉ của Việt Nam Quang phục hội là “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục
nước Việt Nam, thành lập nước Cộng
hòa Dân quốc Việt Nam”
47. Đường lối cứu nước (xu hướng) của Phan Châu cải cách nâng cao dân sinh, dân trí,
Trinh là dân quyền
48. Mục đích của cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân
(1906 – 1908) là sinh
49. Lực lượng xã hội đầu tiên tiếp thu những luồng tư sĩ phu yêu nước thức thời (tiến bộ)
tưởng mới từ bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ
XX là
50. Tư tưởng của Phan Bội Châu đã có sự chuyển biến từ chủ trương lập chế độ quân chủ
lập hiến sang lập chế độ cộng hòa
51. Yếu tố quyết định để khuynh hướng dân chủ tư sự chuyển biến và hoạt động tích cực
sản du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời
của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
52. Cơ sở đảm bảo sự xuất hiện của phong trào yêu yếu tố kinh tế, xã hội mới xuất hiện
nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt do cuộc khai thác thuộc địa của Pháp
Nam đầu thế kỉ XX là ở Việt Nam
53. Nguyên nhân khiến các nhà yêu nước tiến bộ đầu - Tư tưởng dân chủ tư sản mới mẻ đối
thế kỉ XX lựa chọn khuynh hướng dân chủ tư sản: với Việt Nam.
- Ngọn cờ phong kiến đã thất bại, bế
tắc về con đường cứu nước.
- Đã mất niềm tin vào chế độ phong
kiến
54. Điểm giống nhau giữa xu hướng bạo động và xu - xuất phát từ lòng yêu nước và mục
hướng cải cách tiêu cứu nước
55. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong chủ trương cứu phương pháp và xu hướng (bạo động
nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh vũ trang - cải cách xã hội)
56. Tính chất dân chủ của phong trào yêu nước đầu mục tiêu đấu tranh
thế kỉ XX được biểu hiện chủ yếu ở
57. Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước đầu mục tiêu đấu tranh
thế kỉ XX được biểu hiện chủ yếu ở
58. Điểm mới, điểm tiến bộ nhất trong phong trào yêu cứu nước gắn với duy tân đất nước,
nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX xây dựng xã hội tiến bộ hơn
59. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào yêu nước khuynh hướng
cuối thế kỉ XIX so với đầu thế kỉ XX là về
60. Hạn chế lớn nhất trong hoạt động cứu nước của chưa nhìn rõ bản chất của kẻ thù
Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
61. Đóng góp của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh - chuyển biến tư tưởng yêu nước Việt
và các sĩ phu yêu nước thức thời cho phong trào Nam từ lập trường phong kiến sang
yêu nước đầu thế kỉ XX: dân chủ tư sản
- góp phần thúc đẩy sự phát triển về
kinh tế - văn hóa – xã hội Việt Nam.
- sáng tạo những hình thức đấu tranh
mới: cải cách, bạo động, lập hội…
- phạm vi hoạt động mở rộng trong
nước và nước ngoài, lôi kéo đông đảo
nhân dân tham gia.
- đưa VN vào quỹ đạo của thời kì
“châu Á thức tỉnh”.
62. Nhà yêu nước tiêu biểu nhất của phong trào cách Phan Bội Châu
mạng Việt Nam trước khi Nguyễn Ái Quốc xuất
hiện:
63. Người có tư tưởng dân chủ sớm nhất trong các Phan Châu Trinh
nhà Nho Việt Nam
64. Nguyên nhân thất bại của khuynh hướng dân chủ - Hạn chế về giai cấp lãnh đạo, không
tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có đường lối đấu tranh đúng đắn.
- Thế lực của giai cấp tư sản nhỏ bé,
chưa đủ sức tập hợp lực lượng.
- Cuộc vận động của các sĩ phu chưa
đủ khả năng để bùng nổ cách mạng
tư sản.
- Khuynh hướng DCTS tuy mới ở
Việt Nam nhưng đã lỗi thời trên thế
giới.
- Thực dân Pháp còn mạnh
65. Thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh . độc lập dân tộc không thể gắn liền
hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX chứng tỏ với chủ nghĩa tư bản
66. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết
cảnh thúc
67. Mục đích triệu tập Hội nghị Ianta - Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát
xít.
- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
68. Quyết định của HN Ianta - Thống nhất mục tiêu chung là nhanh chóng đánh
bại phát xít. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở
châu Á-TBD
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường
quốc (chủ yếu là Mĩ và Liên Xô)
69. Các cường quốc tham dự Hội nghị Liên Xô, Mĩ, Anh
Ianta
70. Theo quyết định của HN Ianta, các nước phương Tây
Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của
71. Theo quyết định của HN Ianta, Việt các nước phương Tây
Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của
72. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô Đông Âu, Đông Đức, Đông Beclin
Bắc Triều Tiên
73. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ Tây Âu, Tây Đức, Tây Beclin
Nam Triều Tiên, Nhật Bản
74. Theo HN Ianta, Trung Quốc cần trở thống nhất và dân chủ
thành một quốc gia
75. 2 nước trung lập Áo và Phần Lan
76. Vĩ tuyến 38 độ Bắc trở thành ranh Triều Tiên
giới chia cắt
77. Theo Hội nghị Pốtxđam, việc giải Anh và Trung Hoa Dân Quốc
giáp quân đội Nhật Bản ở Đông
Dương được giao cho
78. Trật tự thế giới hình thành sau trật tự hai cực Ianta
Chiến tranh thế giới thứ hai có tên
gọi là
79. Đặc trưng của trật tự thế giới mới hai cực, hai phe
hình thành sau Chiến tranh thế giới
thứ hai
80. Thỏa thuận nào tại Hội nghị Ianta thỏa thuận về việc đóng quân (chủ yếu giữa Mĩ và
dẫn đến sự phân chia hai cực? Liên Xô) sau chiến tranh
81. Khởi nguồn của sự chia cắt nước quyết định của Hội nghị Ianta
Đức và bán đảo Triều Tiên sau
Chiến tranh thế giới thứ hai
82. Nhân tố hàng đầu chi phối nền trật tự hai cực Ianta
chính trị thế giới và các quan hệ
quốc tế trong phần lớn nửa sau thế
kỉ XX
83. Trật tự 2 cực Ianta từng bước bị xói - Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á,
mòn do Phi, Mĩ Latinh
- Sự vươn lên của Tây Âu, Nhật Bản
84. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, đa cực
trật tự thế giới mới đang hình thành
theo xu hướng
IV. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
(TỪ 1989 ĐẾN NAY)
(= Mục IV bài 9, mục II bài 11 - SGK Lịch sử 12)
113. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến hòa bình, hợp tác và phát triển
tranh lạnh
114. 5 xu thế chủ yếu sau Chiến tranh lạnh - Trật tự TG đang hình thành theo xu
hướng đa cực
- Mĩ muốn thiết lập trật tự 1 cực nhưng
ko dễ thực hiện
- Các nước điều chỉnh chiến lược, lấy
phát triển kinh tế làm trọng tâm
- Xu thế toàn cầu hóa
- Hòa bình được củng cố, nhưng ở nhiều
khu vực vẫn chưa ổn định.
115. Sau Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự hai chi phối, lãnh đạo thế giới, thiết lập trật
cực Ianta sụp đổ, mục tiêu trong chính sách tự đơn cực
đối ngoại của Mĩ là
116. Những yếu tố tạo nên sức mạnh của mỗi quốc kinh tế, tài chính, công nghệ, quốc phòng
gia ngày nay
117. Mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp
mang tính hai mặt: tác
BÀI 2. LIÊN XÔ, ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
(= Bài 2 SGK Lịch sử 12/ trang 10)
118. Hoàn cảnh của LX sau CTTG thứ hai tổn thất nặng nề trong chiến tranh
119. 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử (=> phá vỡ thế độc
quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ)
120. Nhiệm vụ trọng tâm trong những năm 1950- tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ
1973 thuật của chủ nghĩa xã hội
121. 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới vệ tinh nhân tạo
phóng thành công
122. Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ Liên Xô
123. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái đất
124. Đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX, Liên Xô thứ hai TG
trở thành cường quốc công nghiệp
125. Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và công nghiệp
điện hạt nhân
126. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 thế kỷ bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ
XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại phong trào giải phóng dân tộc
127. Thành trì của hòa bình, chỗ dựa của PTCM TG Liên Xô
128. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới các cuộc cách mạng dân chủ nhân
sau thắng lợi của dân ở các nước Đông Âu (1945 – 1949)
129. Sự tan rã của Liên Xô năm 1991 đã tác động như Trật tự hai cực Ianta sụp đổ
thế nào tới quan hệ quốc tế?
130. Nguyên nhân sụp đổ của Liên Xô - Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm.
- Sự chống phá của các thế lực thù
địch.
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ
quan, duy ý chí
- Không bắt kịp sự phát triển của
khoa học kĩ thuật.
I. NƯỚC MĨ
135. Nước khởi đầu cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại Mĩ
136. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia kiểm soát Mĩ
3/4 dự trữ vàng của thế giới
137. Trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới trong hai Mĩ
mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ ha
138. Nguyên nhân phát triển - áp dụng các thành tựu của
cách mạng khoa học – kĩ thuật.
- lợi dụng chiến tranh để làm
giàu
- lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên
thiên nhiên phong phú.
- các tập đoàn tư bản lũng đoạn
có sức cạnh tranh lớn.
- vai trò điều tiết của nhà nước
139. Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế Mĩ, Tây Âu
giới thứ hai đã xuất hiện các trung tâm kinh tế – tài
chính là
140. Kinh tế Mĩ 1973 - 1991 Khủng hoảng, suy thoái song
vẫn số 1 TG
141. Kinh tế Mĩ 1991 - 2000 có những đợt suy thoái ngắn
nhưng vẫn số 1 TG
142. Mục tiêu của chiến lược toàn cầu của Mĩ: - Khống chế, chi phối các nước
tư bản đồng minh phụ thuộc
vào Mĩ.
- Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới
xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế
giới.
- Đàn áp phong trào giải phóng
dân tộc, phong trào công nhân
và cộng sản quốc tế
143. Bản chất chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau năm 1945 âm mưu bá chủ thế giới
đến nay
144. “Chiến lược cam kết và mở rộng” với 3 mục tiêu cơ 1. Bảo đảm an ninh của Mĩ với
bản: lực lượng quân sự mạnh, sẵn
sàng chiến đấu;
2. Tăng cường khôi phục và
phát triển tính năng động và
sức mạnh của nền kinh tế Mĩ;
3. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy
dân chủ" để can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước.
II. TÂY ÂU
145. 1945 – 1950, kinh tế phục hồi nhờ viện trợ của Mĩ trong "Kế hoạch Mác-san"
146. Đối ngoại 1950 – 1973: gia nhập NATO, trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
147. 1950 – 1973, kinh tế: trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính
lớn của thế giới.
148. Nguyên nhân phát triển kinh tế - Áp dụng thành tựu CM KH-KT.
- Vai trò điều tiết của Nhà nước.
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài: viện trợ của
Mĩ, nguyên liệu giá rẻ từ các nước thế giới thứ ba,
hợp tác hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC)
149. 1973 – 1991, kinh tế phát triển xen kẽ khủng hoảng, suy thoái
150. 1991 – 2000, kinh tế phục hồi và phát triển; vẫn là một trong 3 trung
tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
151. Mục tiêu của Liên minh châu Âu kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh
(EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh chung
giữa các nước trong lĩnh vực
152. Tổ chức kinh tế, chính trị khu vực EU
lớn nhất hành tinh
153. Nền tảng chính sách đối ngoại của liên minh chặt chẽ với Mĩ
các nước Tây Âu
154. Chính sách đối ngoại 1950 - 1973 nhiều nước cố gắng đa dạng hóa, đang phương
hóa chính sách đối ngoại
BÀI 4. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC Ở CÁC
NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945 – 2000)
(= Bài 3, 4, 5 – SGL Lịch sử 12)
1. ĐÔNG BẮC Á
166. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các là thuộc địa của Nhật Bản
nước Đông Bắc Á đều
167. Những “con rồng” kinh tế của khu vực Đông Bắc Á gồm Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài
Loan
168. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được mở rộng phạm vi, cách mạng Trung Quốc (1949).
trải dài từ Âu sang Á với thắng lợi của
169. Quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao Trung Quốc
nhất thế giới trong thập niên 80,90 thế kỉ XX
2. ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
170. Quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm Inđônêxia
nhất
171. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập Inđônêxia, Việt Nam, Lào
vào năm 1945
172. Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái
là Lan, Philippin
173. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của ASEAN: - Nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài.
- Những tổ chức hợp tác mang tính khu
vực xuất hiện ngày càng nhiều
174. Theo phương án Maobatton, Ấn Độ trở thành hai quốc gia tự trị: Ấn Độ và Pakixtan
175. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân Đảng Quốc đại
tộc ở Ấn Độ
176. Cuộc cách mạng đưa Ấn Độ trở thành nước xuất Cách mạng xanh
khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới
177. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ hòa bình, trung lập tích cực
178. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo
lược kinh tế hướng nội nhằm nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự
chủ
179. 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược - Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
kinh tế hướng ngoại vì - Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
180. Văn kiện đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN Hiệp ước Bali 1976 (=Hiệp ước thân
thiện và hợp tác ở Đông Nam Á)
181. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Trở thành các quốc gia độc lập
Chiến tranh thế giới thứ hai
182. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của phong - Sự suy yếu của các nước thực dân
trào giải phóng dân tộc sau 1945: phương Tây.
- Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các
lực lượng dân tộc.
- Thắng lợi của phe Đồng minh trong
chiến tranh chống phát xít.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành
và ngày càng mở rộng
183. Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển sự trưởng thành của các lực lượng dân
của phong trào giải phóng dân tộc tộc
184. Khu vực nào là nơi khởi đầu của phong trào giải Đông Nam Á
phóng dân tộc sau Thế chiến thứ ha
BÀI 1. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919 - 1930
1. CHUYỂN BIẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC KHAI THÁC
THUỘC ĐỊA LẦN 2 CỦA PHÁP (1919 – 1929)
TT Câu dẫn Đáp án
199. Giai cấp cũ trong XH Việt Nam là Địa chủ, Nông dân
Giai cấp mới xuất hiện do tác động của cuộc khai thác Tư sản, Tiểu tư sản
200.
thuộc địa lần 2 là
Giai cấp tăng nhanh về số lượng do tác động của cuộc Công nhân
201.
khai thác thuộc địa lần 2 là
Bộ phận có khả năng lôi kéo tham gia CM trong giai cấp Tư sản dân tộc
202.
tư sản là
Bộ phận có khả năng lôi kéo tham gia CM trong giai cấp Địa chủ vừa và nhỏ
203.
địa chủ là
204. Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo CMVN là Công nhân
205. Yêu cầu số 1 của GC nông dân VN thời Pháp thuộc là độc lập dân tộc
Tính chất xã hội VN từ khi Pháp đặt ách đô hộ đến năm thuộc địa nửa phong kiến
206.
1945 là
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam là Dân tộc VN >< TD Pháp
207.
Nông dân >< Địa chủ
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội VN là Dân tộc VN >< TD Pháp
208.
(mâu thuẫn dân tộc)
Nhiệm vụ cơ bản của CMVN là đánh Pháp giành độc lập
209. đánh phong kiến giành ruộng
đất cho dân cày
Nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là đánh Pháp giành độc lập dân tộc
210.
(= Giải phóng dân tộc)
Sự kiện ảnh hưởng tích cực đến CMVN sau CTTG thứ - CM tháng Mười Nga 1917
nhất là - Quốc tế cộng sản thành lập
211. (1919).
- Phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh mẽ
2. KHUYNH HƯỚNG DÂN CHỦ TƯ SẢN
212. Nội dung lớn nhất của lịch sử Việt Nam 1919 – 1930 là sự tồn tại song song và đấu tranh
giành quyền lãnh đạo CMVN
giữa 2 khuynh hướng cứu nước:
dân chủ tư sản và vô sản
213. Đảng Lập hiến thành lập năm 1923 ở Việt Nam là tổ tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì
chức chính trị của
214. Giai tầng đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi tiểu tư sản trí thức
khóa, lập các tổ chức chính trị, xuất bản sách báo tiến
bộ (1919 – 1925) là
215. Mục đích đấu tranh chủ yếu của tiểu tư sản trí thức đòi tự do, dân chủ
Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là
216. Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu tư sản dân chủ tư sản.
trí thức ở Việt Nam (1919 – 1925) theo khuynh hướng
217. Đặc điểm nổi bật của tư sản dân tộc Việt Nam khi tham nặng về qyền lợi giai cấp, coi
gia vào phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919 trọng đòi các quyền tự do dân
– 1925 là chủ, thỏa hiệp
218. 3 tổ chức CM ra đời trong những năm 1925 - 1930 - Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên
- Tân Việt Cách mạng đảng
- Việt Nam Quốc dân đảng.
219. Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ
ngôi vua, thiết lập dân quyền.
220. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng đại tư sản dân tộc
diện cho
221. Nguyên nhân chủ yếu khiến phong trào yêu nước sự non yếu về kinh tế, chính trị
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những của tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
năm 1919 – 1930 thất bại là
222. Tổ chức tiêu biểu nhất của khuynh hướng dân chủ tư Việt Nam Quốc dân đảng
sản ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX là
223. Sự kiện đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của khuynh cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt
hướng dân chủ tư sản trong phong trào cách mạng Nam Quốc dân đảng thất bại
Việt Nam (2/1930).
224. Khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN thất bại chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền
với chủ nghĩa tư bản.
b. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác
252. Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công cuộc bãi công của công nhân
nhân Việt Nam chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự Ba Son (Sài Gòn) (8/1925)
giác là
253. Sự kiện đánh dấu công nhân VN bắt đầu đi vào đấu cuộc bãi công của công nhân
tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng là Ba Son (Sài Gòn) (8/1925)
254. Ý nghĩa của phong trào công nhân Việt Nam (1926 - một yếu tố dẫn tới thành lập
1929) đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Đảng Cộng sản Việt Nam
Nam
303. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng Hội nghị Ban chấp hành
sản Đông Dương trong hội nghị nào? Trung ương lâm thời của
Đảng (10/1930).
304. Văn kiện được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất “Luận cương chính trị”
Ban chấp hành Trung ương lâm thời ĐCSVN
(10/1930) là
305. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Trần Phú
Dương là
306. “Luận cương chính trị” xác định nhiệm vụ hàng đầu đánh phong kiến
của cách mạng Việt Nam là
307. Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 là nặng về đấu tranh giai cấp và
đánh giá không đúng khả
năng cách mạng của tiểu tư
sản, tư sản dân tộc, trung tiểu
địa chủ
308. Điểm giống nhau giữa Luận cương và Cương lĩnh là đường lối chiến lược, nhiệm
việc xác định vụ, lãnh đạo cách mạng và
mối quan hệ với cách mạng
thế giới
III. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945
327. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác Pháp ra sức vơ vét sức người,
động như thế nào đến tình hình Đông Dương? sức của ở Đông Dương.
328. Tháng 9/1940, quân đội nước nào đã tiến vào miền
Bắc nước ta?
329. Từ cuối tháng 9/1940, nhân dân ta sống dưới ách Pháp và Nhật
thống trị của
330. Chính phủ Trần Trọng Kim (thành lập năm 1945) ở Phát xít Nhật
Việt Nam là tay sai của
331. Mục tiêu đấu tranh trước mắt được Đảng ta xác định đánh đổ đế quốc và tay sai,
trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng giải phóng các dân tộc Đông
11/1939 là Dương
332. Đến tháng 11/1939, tên gọi của mặt trận ở Đông Mặt trận Thống nhất dân tộc
Dương là phản đế Đông Dương.
333. Khẩu hiệu thành lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa” tháng 11/1939
là chủ trương của Hội nghị
334. Việt Nam Giải phóng quân là sự hợp nhất của Đội Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân với Cứu quốc
quân
335. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt được xác định trong Hội giải phóng dân tộc
nghị của Đảng tháng 5/1941
336. Đến tháng 5/1941, tên gọi mặt trận là Mặt trận Việt Minh
337. Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta được Đảng xác đi từ khởi nghĩa từng phần
định trong Hội nghị tháng 5/1941 là tiến lên tổng khởi nghĩa
338. Hai căn cứ địa đầu tiên của CMVN 1930 – 1945 là Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao
Bằng
339. Đến 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có hội Cứu quốc
340. Khu giải phóng Việt Bắc gồm các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn,
Hà Giang, Tuyên Quang, Thái
Nguyên
341. Thủ đô khu giải phóng Việt Bắc là Tân Trào (Tuyên Quang)
342. Thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào đầu hàng và chia sẻ quyền lợi
Đông Dương (9/1940) cho Nhật
343. Tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam Đội Việt Nam Tuyên truyền
Giải phóng quân
344. Hội nghị đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – Hội nghị tháng 11/1939
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là
345. Mặt trận có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng Mặt trận Việt Minh
tháng Tám 1945
346. Nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 là hậu quả củ chính sách vơ vét, bóc lột của
Pháp – Nhật
347. Điểm khác về nhiệm vụ chủ yếu trước mắt đc xác giải phóng dân tộc trong
định trong Hội nghị tháng 5/1941 với Hội nghị tháng phạm vi từng nước Đông
11/1939 là Dương
348. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng hoàn chỉnh chủ trương của
5/1941 có tầm quan trọng đặc biệt đối với CMT8 1945 Hội nghị tháng 11/1939.
vì
361. Trong CMT8, ta giành được chính quyền từ tay kẻ Phát xít Nhật
thù nào?
362. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng đấu tranh chính trị
tháng Tám 1945 là
363. Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cuộc cách đã giải phóng dân tộc và lật
mạng triệt để vì đổ chế độ phong kiến
364. Lực lượng đông đảo nhất, quyết định thắng lợi của lực lượng chính trị
Cách mạng tháng Tám 1945
365. Lực lượng nòng cốt, xung kích, tiên phong trong lực lượng vũ trang
Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
366. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm Cách mạng tháng Tám (1945).
quyền sau sự kiện
367. Sự kiện ghi nhận CM tháng Tám 1945 thắng lợi hoàn Hồ Chí Minh đọc “Tuyên
toàn là ngôn độc lập” (2/9/1945)
368. Nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong CMT8 kết hợp lực lượng chính trị và
là lực lượng vũ trang
369. Tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân Giành chính quyền bộ phận
dân Việt Nam trong năm 1945 tiến lên giành chính quyền
toàn quốc
(= Đi từ KN từng phần tiến
lên TKN)
370. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân
371. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là giải phóng dân tộc
372. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của sự lãnh đạo tài tình của Đảng,
CMT8 1945 là đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh
373. Nét độc đáo của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là thắng lợi nhanh chóng, triệt
để, ít đổ máu
374. Thắng lợi mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân Cách mạng tháng Tám 1945
lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm
chủ vận mệnh dân tộc là
375. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là một cuộc cách kết hợp bạo lực chính trị với
mạng bạo lực vì bạo lực vũ trang
376. Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
là
377. Nhà nước VN DCCH là của ai? Toàn thể dân tộc VN
378. Thắng lợi của VN đã góp phần vào việc đánh bại chủ Cách mạng tháng Tám 1945
nghĩa phát xít trên thế giới là
379. Thực tiễn CM tháng Tám 1945 cho thấy: sức mạnh toàn dân đánh giặc, lấy lực
tổng hợp của chiến tranh nhân dân Việt Nam là lượng chính trị quyết định
BÀI 3. VIỆT NAM 1945 – 1954 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP)
A. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1946
380. Theo quyết định của Hội nghị Pôtxđam, quân đội nước Anh, Trung Hoa Dân quốc
nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Thế
chiến II?
381. Giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là quân Trung Hoa Dân quốc
382. Giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam là quân Anh
383. Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân
thứ hai của Pháp là dân Nam Bộ (23/9/1945).
384. Tình thế VN sau CMT8 “ngàn cân treo sợi tóc”
385. 06/01/1946 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào? Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa
386. Sự kiện đánh dấu lần đầu tiên nhân dân ta được thực Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
hiện quyền công dân là nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa
387. Dấu mốc phát triển đầu tiên trong tiến trình xây dựng Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
thể chế dân chủ ở Việt Nam là nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa
388. 08/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra sắc lệnh thành Nha Bình dân học vụ
lập
389. Nha Bình dân học vụ là cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”
390. Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn dốt sau CMT8 là phong trào Bình dân học vụ
391. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn dốt là xây dựng trường học các cấp,
cải cách giáo dục
392. Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói “nhường cơm sẻ áo”
393. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói tăng gia sản xuất
394. “Ngày đồng tâm” là một trong những biện pháp để nạn đói
giải quyết
395. “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” là một trong những khó khăn tài chính
biện pháp để giải quyết
396. 23/11/1946, Chính phủ đã quyết định phát hành tiền Việt Nam
397. Kẻ thù nguy hiểm nhất đe dọa độc lập dân tộc sau giặc ngoại xâm
CMT8 là
398. Kẻ thù số 1 của CMVN sau CMT8 là thực dân Pháp
399. Thực dân Pháp là kẻ thù số 1 vì chúng quyết tâm cướp nước ta
lần nữa
400. Kẻ thù chính của CM Việt Nam sau Cách mạng tháng Trung Hoa Dân quốc và Pháp
Tám
401. Sách lược đối ngoại của Đảng, Chính phủ từ tháng hòa Trung Hoa Dân quốc ở
9/1945 đến tháng 02/1946 là miền Bắc, kháng chiến chống
Pháp ở Nam Bộ
402. Sách lược đối ngoại của Đảng, Chính phủ từ 6/3/1946
đến trước 19/12/1946 là
403. Khi Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa – “hòa để tiến” (hòa hoãn với
Pháp (28/2/1946), Đảng ta đã chọn giải pháp Pháp)
404. 6/3/1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí Hiệp định Sơ bộ
với Chính phủ Pháp
405. Trong Hiệp định Sơ bộ, Chính phủ Pháp công nhận tự do
Việt Nam là một quốc gia
406. Việt Nam kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước vì để có thêm thời gian hòa hoãn
chuẩn bị kháng chiến
407. Thiện chí hòa bình của VNDCCH đối với thực dân Pháp Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946 được thể hiện qua
408. Nhiệm vụ bao trùm, khó khăn và nặng nề nhất (= bảo vệ và củng cố chính quyền
nhiệm vụ quan trọng nhất) của CMVN sau Cách mạng cách mạng
tháng Tám là
409. Điểm khác giữa Hiệp định Sơ bộ 06/3/1946 với Hiệp không phải là văn kiện chấm
định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pari là dứt một cuộc chiến tranh
410. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc không vi phạm chủ quyền
kí kết Hiệp định Sơ bộ và Hiệp định Giơ-ne-vơ là quốc gia
411. Chủ trương của Đảng trong cuộc đấu tranh với thù “mềm dẻo về sách lược, cứng
trong, giặc ngoài sau CMT8 là rắn về nguyên tắc”
C/ THẮNG LỢI CHÍNH TRỊ, NGOẠI GIAO VÀ XÂY DỰNG HẬU PHƯƠNG
TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1954)
447. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Chiêm Hóa (Tuyên Quang)
Dương (2/1951) được tổ chức tại
448. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng quyết định đưa Đảng Lao động Việt Nam
Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi
449. Đại hội nào của Đảng đc gọi là “Đại hội kháng chiến Đại hội Đảng lần II (2/1951)
thắng lợi”
450. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu đánh đế quốc, xóa bỏ tàn tích
trong báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của đồng phong kiến, phát triển chế độ
chí Trường Chinh là dân chủ nhân dân.
451. Tờ báo là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng Nhân dân
452. Năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống Mặt trận Liên Việt (Mặt trận
nhất thành Liên hiệp quốc dân Việt Nam)
453. Ngày 11/3/1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơ-me Liên minh nhân dân Việt –
Itxarắc, Mặt trận Lào Itxala họp Hội nghị đại biểu để Miên – Lào
thành lập
454. Phương châm của cuộc cải cách giáo dục thực hiện từ phục vụ kháng chiến, phục vụ
năm 1950 ở nước ta là dân sinh, phục vụ sản xuất
455. Bản chất của việc xây dựng hậu phương trong kháng xây dựng chế độ dân chủ cộng
chiến chống Pháp là hòa trên nền tảng dân chủ mới
456. Thắng lợi quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954
457. Theo Hiệp định Giơnevơ (1954), Việt Nam sẽ thống nhất Tổng tuyển cử tự do trong cả
đất nước bằng nước dưới sự kiểm soát và giám
sát của một Ủy ban quốc tế
458. Đầu năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của ta có các nước XHCN đặt quan hệ
thêm nhiều thuận lợi vì ngoại giao với ta
459. Điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương Ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
gây bất lợi cho ta là giới tuyến quân sự tạm thời
460. Thắng lợi buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm Hiệp định Giơ-ne-vơ
lược Đông Dương
461. Văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các Hiệp định Giơ-ne-vơ
quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam là
BÀI 4 – VIỆT NAM 1954 – 1975 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC)
488. Chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam 1965 – 1968 Chiến tranh cục bộ
là
489. Chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam 1969 – 1973 Việt Nam hóa chiến tranh
là
490. Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “Chiến tranh cục quân viễn chinh Mĩ
bộ”
491. Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “Việt Nam hóa quân đội Sài Gòn
chiến tranh”
492. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Chiến tranh cục bộ” áp đảo ta về binh lực, hỏa lực;
giành lại thế chủ động trên
chiến trường, làm chiến tranh
của ta tàn lụi dần
493. Chiến lược quân sự mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục hành quân “tìm diệt”.
bộ”
494. Cùng với thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Miền Bắc
Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở
495. Thắng lợi mở đầu của ta trong chiến đấu chống “Chiến Vạn Tường (Quảng Ngãi).
tranh cục bộ”
496. Thắng lợi mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy Vạn Tường (Quảng Ngãi).
mà diệt” trên khắp miền Nam
497. Thắng lợi được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ Vạn Tường (Quảng Ngãi).
498. Thắng lợi nào chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta đủ khả Vạn Tường (Quảng Ngãi).
năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ
499. Thắng lợi buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến Tổng tiến công và nổi dậy Tết
tranh xâm lược Mậu Thân 1968
500. Cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn Miền Nam mà Tổng tiến công và nổi dậy Tết
hướng trọng tâm là các đô thị là Mậu Thân 1968
501. Thắng lợi buộc Mĩ chấp nhận đàm phán với ta ở Pari Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968
502. Thắng lợi đưa cuộc KC chuyển sang giai đoạn vừa đánh Tổng tiến công và nổi dậy Tết
vừa đàm Mậu Thân 1968
503. Thắng lợi mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mĩ Mậu Thân 1968
504. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Việt Nam hóa chiến tận dụng xương máu người
tranh” Việt Nam (= tiếp tục dùng
người Việt đánh người Việt)
505. Thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa hòa hoãn với Liên Xô, Trung
chiến tranh” là Quốc
506. Chủ trương của ta trong chiến đấu chống “Việt Nam kết hợp đấu tranh chính trị,
hóa chiến tranh” quân sự và ngoại giao
507. Ngày 06/6/1969 thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam
508. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc Tiến công Quảng Trị
chiến lược năm 1972 là
509. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của ta đã chọc Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông
thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Nam Bộ
510. Thắng lợi nào buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
Cuộc Tiến công chiến lược năm
tranh xâm lược 1972
511. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược Cuộc Tiến công chiến lược năm
"Việt Nam hoá chiến tranh". 1972
512. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) giống với trận
Buộc kẻ thù kí hiệp định chấm
Điện Biên Phủ (1954) dứt chiến tranh
513. Thắng lợi buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari “Điện Biên Phủ trên không”
(1972)
514. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari Mĩ cam kết tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản của Việt Nam,
rút hết quân đội về nước.
515. Tình hình miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định Pari Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa
“nhào”
516. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong ra sức chiếm đất, giành dân
các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
552. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây chống cuộc tấn công của tập đoàn Pôn Pốt (Khơ me Đỏ)
Nam (1975 – 1977)
553. Ý nghĩa của cuộc đấu tranh - Lập lại hòa bình ở biên giới Tây Nam.
bảo vệ biên giới Tây Nam - Tại thời cơ thuận lợi cho nhân dân CPC đánh đổ tập
đoàn Pôn Pốt.
554. Đấu tranh bảo vệ biên giới chống cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc.
phía Bắc (1979)