You are on page 1of 32

TỪ KHÓA GHI NHỚ NHANH CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ

LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 11

CHỦ ĐỀ 1. KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (1858 – 1884)


(= Bài 19 SGK Lịch sử 11)

TT Câu dẫn Đáp án


1. Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu
2. Chính sách của nhà Nguyễn tạo cớ cho thực dân cấm đạo, giết đạo
Pháp xâm lược
3. Nơi đầu tiên liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng Sơn Trà (Đà Nẵng)
xâm lược
4. Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo quân đội triều Nguyễn Tri Phương
đình chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất
5. Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo quân đội triều Hoàng Diệu.
đình chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai
6. 1874, nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất
7. 25/8/1883, nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng
8. 06/6/1884, nhà Nguyễn đã kí với Pháp Hiệp ước Patơnốt
9. Theo Hiệp ước Hácmăng - Nam Kì là xứ thuộc địa
- Bắc Kì là đất bảo hộ
- Trung Kì do triều đình quản lí
10. Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp tiến nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp
hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nửa sau về vốn, nhân công, thị trường
thế kỉ XIX
11. Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp kết hợp nhiệm vụ chống xâm lược và
giai đoạn 1873 – 1884 chống phong kiến đầu hàng
12. Đến năm 1884, Việt Nam đã trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến
13. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp kiên quyết đánh đến cùng, không chịu
của nhân dân ta với triều đình nhà Nguyễn (1858 – sự chi phối của triều đình
1884)
14. Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào chống khởi nghĩa vũ trang
Pháp xâm lược 1858 đến 1884
15. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Việt Nam bị chính sách sai lầm của triều đình nhà
mất nước cuối thế kỉ XIX Nguyễn
16. Thực dân Pháp phải mất 26 năm mới hoàn thành cuộc kháng chiến quyết liệt, bền bỉ của
xâm lược Việt Nam vì nhân dân

CHỦ ĐỀ 2. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP THEO KHUYNH HƯỚNG PHONG KIẾN
CUỐI THẾ KỈ XIX (1885 – 1896)
(Phong trào Cần vương)
17. Người đứng đầu phái chủ chiến của triều Tôn Thất Thuyết
đình Huế
18. PT Cần vương diễn ra khi Pháp đã hoàn thành xâm lược toàn bộ VN
19. Cơ sở để phái chủ chiến tổ chức cuộc phản sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến
công quân Pháp và phát động phong trào và đông đảo nhân dân
Cần vương
20. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ tinh thần yêu nước
của phong trào Cần vương
21. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc phản công quân Pháp của phe chủ
của phong trào Cần vương chiến thất bại
22. Mục tiêu của phong trào Cần vương chống Pháp, khôi phục quốc gia phong
kiến độc lập
23. Giai đoạn thứ nhất (1885 – 1888) có đặc điểm phát triển theo chiều rộng
24. Giai đoạn thứ hai (1888 – 1896) có đặc điểm phát triển theo chiều sâu
25. Địa bàn chủ yếu Bắc Kì và Trung Kì
26. Hình thức đấu tranh chủ yếu khởi nghĩa vũ trang
27. Người lãnh đạo KN Bãi Sậy Nguyễn Thiện Thuật
28. Chỉ huy KN Ba Đình Phạm Bành, Đinh Công Tráng
29. Người lãnh đạo KN Hương Khê Phan Đình Phùng
30. Thủ lĩnh tối cao của KN Yên Thế từ năm Hoàng Hoa Thám (Đề Thám)
1893
31. Căn cứ của KN Bãi Sậy Bãi Sậy (Hưng Yên), Hai Sông (Hải
Dương)
32. Căn cứ của KN Ba Đình 3 làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê
(Nga Sơn, Thanh Hóa)
33. Quy mô của KN Hương Khê 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình
34. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong PT Cần KN Hương Khê
vương
35. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của thiếu giai cấp lãnh đạo tiên tiến, thiếu
phong trào Cần vương đường lối đúng đắn
36. Tính chất của phong trào Cần vương phong trào yêu nước dưới ngọn cờ
phong kiến
37. Minh chứng rõ rệt cho phong trào Cần - đông đảo nhân dân tham gia
vương (1885 – 1896) mang tính dân tộc sâu - chống lại kẻ thù của dân tộc
sắc: - làm chậm quá trình bình định VN của
Pháp
38. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của xác định đúng đối tượng đấu tranh là
phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ thực dân Pháp
19
39. Thất bại của phong trào Cần vương chứng tỏ độc lập dân tộc không thể gắn liền với
chế độ phong kiến
(= ngọn cờ PK ko thể cứu nước)
40. Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ KN Yên Thế chống lại chính sách cướp bóc và bình
định quân sự của thực dân Pháp lên
vùng Yên Thế
41. Tính chất của KN Yên Thế PT vũ trang tự động của nông dân
CHỦ ĐỀ 3. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP THEO KHUYNH HƯỚNG
DÂN CHỦ TƯ SẢN (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN 1918)
42. Tầng lớp xã hội mới xuất hiện cùng với cuộc khai tư sản, tiểu tư sản
thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp (1897 – 1914)
43. Giai cấp xã hội mới ra đời cùng với cuộc khai thác công nhân
thuộc địa lần thứ nhất
44. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội VN trong tạo điều kiện cho sự hình thành
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã khuynh hướng cứu nước mới
45. Đường lối cứu nước (xu hướng) của Phan Bội dùng bạo lực giành độc lập
Châu là
46. Tôn chỉ của Việt Nam Quang phục hội là “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục
nước Việt Nam, thành lập nước Cộng
hòa Dân quốc Việt Nam”
47. Đường lối cứu nước (xu hướng) của Phan Châu cải cách nâng cao dân sinh, dân trí,
Trinh là dân quyền
48. Mục đích của cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân
(1906 – 1908) là sinh
49. Lực lượng xã hội đầu tiên tiếp thu những luồng tư sĩ phu yêu nước thức thời (tiến bộ)
tưởng mới từ bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ
XX là
50. Tư tưởng của Phan Bội Châu đã có sự chuyển biến từ chủ trương lập chế độ quân chủ
lập hiến sang lập chế độ cộng hòa
51. Yếu tố quyết định để khuynh hướng dân chủ tư sự chuyển biến và hoạt động tích cực
sản du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời
của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
52. Cơ sở đảm bảo sự xuất hiện của phong trào yêu yếu tố kinh tế, xã hội mới xuất hiện
nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt do cuộc khai thác thuộc địa của Pháp
Nam đầu thế kỉ XX là ở Việt Nam
53. Nguyên nhân khiến các nhà yêu nước tiến bộ đầu - Tư tưởng dân chủ tư sản mới mẻ đối
thế kỉ XX lựa chọn khuynh hướng dân chủ tư sản: với Việt Nam.
- Ngọn cờ phong kiến đã thất bại, bế
tắc về con đường cứu nước.
- Đã mất niềm tin vào chế độ phong
kiến
54. Điểm giống nhau giữa xu hướng bạo động và xu - xuất phát từ lòng yêu nước và mục
hướng cải cách tiêu cứu nước
55. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong chủ trương cứu phương pháp và xu hướng (bạo động
nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh vũ trang - cải cách xã hội)
56. Tính chất dân chủ của phong trào yêu nước đầu mục tiêu đấu tranh
thế kỉ XX được biểu hiện chủ yếu ở
57. Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước đầu mục tiêu đấu tranh
thế kỉ XX được biểu hiện chủ yếu ở
58. Điểm mới, điểm tiến bộ nhất trong phong trào yêu cứu nước gắn với duy tân đất nước,
nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX xây dựng xã hội tiến bộ hơn
59. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào yêu nước khuynh hướng
cuối thế kỉ XIX so với đầu thế kỉ XX là về
60. Hạn chế lớn nhất trong hoạt động cứu nước của chưa nhìn rõ bản chất của kẻ thù
Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
61. Đóng góp của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh - chuyển biến tư tưởng yêu nước Việt
và các sĩ phu yêu nước thức thời cho phong trào Nam từ lập trường phong kiến sang
yêu nước đầu thế kỉ XX: dân chủ tư sản
- góp phần thúc đẩy sự phát triển về
kinh tế - văn hóa – xã hội Việt Nam.
- sáng tạo những hình thức đấu tranh
mới: cải cách, bạo động, lập hội…
- phạm vi hoạt động mở rộng trong
nước và nước ngoài, lôi kéo đông đảo
nhân dân tham gia.
- đưa VN vào quỹ đạo của thời kì
“châu Á thức tỉnh”.
62. Nhà yêu nước tiêu biểu nhất của phong trào cách Phan Bội Châu
mạng Việt Nam trước khi Nguyễn Ái Quốc xuất
hiện:
63. Người có tư tưởng dân chủ sớm nhất trong các Phan Châu Trinh
nhà Nho Việt Nam
64. Nguyên nhân thất bại của khuynh hướng dân chủ - Hạn chế về giai cấp lãnh đạo, không
tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có đường lối đấu tranh đúng đắn.
- Thế lực của giai cấp tư sản nhỏ bé,
chưa đủ sức tập hợp lực lượng.
- Cuộc vận động của các sĩ phu chưa
đủ khả năng để bùng nổ cách mạng
tư sản.
- Khuynh hướng DCTS tuy mới ở
Việt Nam nhưng đã lỗi thời trên thế
giới.
- Thực dân Pháp còn mạnh
65. Thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh . độc lập dân tộc không thể gắn liền
hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX chứng tỏ với chủ nghĩa tư bản

LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỚP 12

BÀI 1. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945 ĐẾN 2000


I. TRẬT TỰ HAI CỰC IANTA
(= Bài 1 SGK Lịch sử 12/ trang 4)

66. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết
cảnh thúc
67. Mục đích triệu tập Hội nghị Ianta - Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát
xít.
- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
68. Quyết định của HN Ianta - Thống nhất mục tiêu chung là nhanh chóng đánh
bại phát xít. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở
châu Á-TBD
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường
quốc (chủ yếu là Mĩ và Liên Xô)
69. Các cường quốc tham dự Hội nghị Liên Xô, Mĩ, Anh
Ianta
70. Theo quyết định của HN Ianta, các nước phương Tây
Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của
71. Theo quyết định của HN Ianta, Việt các nước phương Tây
Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của
72. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô Đông Âu, Đông Đức, Đông Beclin
Bắc Triều Tiên
73. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ Tây Âu, Tây Đức, Tây Beclin
Nam Triều Tiên, Nhật Bản
74. Theo HN Ianta, Trung Quốc cần trở thống nhất và dân chủ
thành một quốc gia
75. 2 nước trung lập Áo và Phần Lan
76. Vĩ tuyến 38 độ Bắc trở thành ranh Triều Tiên
giới chia cắt
77. Theo Hội nghị Pốtxđam, việc giải Anh và Trung Hoa Dân Quốc
giáp quân đội Nhật Bản ở Đông
Dương được giao cho
78. Trật tự thế giới hình thành sau trật tự hai cực Ianta
Chiến tranh thế giới thứ hai có tên
gọi là
79. Đặc trưng của trật tự thế giới mới hai cực, hai phe
hình thành sau Chiến tranh thế giới
thứ hai
80. Thỏa thuận nào tại Hội nghị Ianta thỏa thuận về việc đóng quân (chủ yếu giữa Mĩ và
dẫn đến sự phân chia hai cực? Liên Xô) sau chiến tranh
81. Khởi nguồn của sự chia cắt nước quyết định của Hội nghị Ianta
Đức và bán đảo Triều Tiên sau
Chiến tranh thế giới thứ hai
82. Nhân tố hàng đầu chi phối nền trật tự hai cực Ianta
chính trị thế giới và các quan hệ
quốc tế trong phần lớn nửa sau thế
kỉ XX
83. Trật tự 2 cực Ianta từng bước bị xói - Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á,
mòn do Phi, Mĩ Latinh
- Sự vươn lên của Tây Âu, Nhật Bản
84. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, đa cực
trật tự thế giới mới đang hình thành
theo xu hướng

II. TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC


(= Bài 1 SGK Lịch sử 12/ trang 6)
85. Mục đích của Liên hợp quốc duy trì hòa bình, an ninh thế giới
86. Nguyên tắc hoạt động - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện
pháp hòa bình.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính
trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất
kì nước nào.
- Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền
tự quyết của các dân tộc
- Chung sống hòa bình và nhất trí giữa 5 nước
lớn.
87. Cơ quan trong Liên hợp quốc giữ vai Hội đồng Bảo an
trò trọng yếu trong việc duy trì hòa
bình và an ninh thế giới
88. Vai trò của Liên hợp quốc diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh
nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới
89. Trong bối cảnh thế giới phân chia hai chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm
cực, hai phe, nguyên tắc hoạt động có nước lớn
ý nghĩa thực tế nhất của Liên hợp quốc

90. Nguyên tắc quan trọng của Liên hợp - Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa
quốc cũng là điều khoản trong Hiệp bình
ước Bali (1976) của ASEAN - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính
trị của các nước.

III. CHIẾN TRANH LẠNH (1947 – 1989)


(= Bài 9 SGK Lịch sử 12/ trang 58)
91. Mục tiêu chiến lược của Liên Xô sau Chiến bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới
tranh thế giới thứ hai
92. Liên Xô và Mĩ trở thành hai cực đối đầu Sau Chiến tranh thế giới thứ hai
nhau từ khi nào?
93. Sự kiện khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” thông điệp của Tổng thống Truman
94. Trong diễn văn trước Quốc hội Mĩ ngày Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
12/3/1947, Tổng thống Truman đã đề nghị
viện trợ khẩn cấp cho hai nước là
95. Mĩ muốn biến những nước nào trở thành Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các
nước Đông Âu?
96. Sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe, sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ
Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới với sự chức Hiệp ước Vác-sa-va
kiện
97. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe: tư
bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên hầu
hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột quân sự
trực tiếp giữa hai siêu cường
98. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược
giữa Liên Xô và Mĩ sau Thế chiến thứ hai
99. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mác-san” đã tác Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa
động ntn đến tình hình châu Âu? Tây Âu và Đông Âu
100. 5/1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã Tổ chức Hiệp ước Vácsava
thành lập
101. Mục đích thành lập tổ chức Hiệp ước liên minh phòng thủ về chính trị, quân sự
Vacsava của các nước XHCN châu Âu
102. Mục tiêu của việc thành lập Hội đồng tương tăng cường sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau
trợ kinh tế (SEV) giữa các nước xã hội chủ nghĩa
103. Nơi phản ánh rõ nhất tình trạng đối đầu Châu Âu
của hai cực, hai phe
104. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ở sự tồn tại 2 nhà nước trên lãnh thổ Đức
châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
105. Từ đầu những năm 70 thế kỉ XX xuất hiện hòa hoãn Đông – Tây
xu thế
106. 8/1975, 33 nước châu Âu đã kí kết Định ước Mĩ và Ca-na-đa
Hen-xin-ki cùng với
107. Định ước Henxinki đã tạo ra một cơ chế hòa bình, an ninh ở châu Âu
giải quyết
108. Chiến tranh lạnh chấm dứt với sự kiện cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và
Góocbachốp tại đảo Manta (1989).
109. Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh - Chạy đua vũ trang kéo dài tốn kém khiến
thế mạnh của Mĩ và Liên Xô bị suy giảm so
với các cường quốc khác
- Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và
Nhật Bản.
- Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ,
khủng hoảng.
110. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế Chiến tranh lạnh
trong nửa sau thế kỷ XX
111. Khu vực được coi là “chiến trường” của Đông Nam Á
Chiến tranh lạnh trong nhiều thập niên
112. Di chứng của Chiến tranh lạnh còn đến - tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên
nay: - nguy cơ bùng nổ các cuộc xung đột do mâu
thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ

IV. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
(TỪ 1989 ĐẾN NAY)
(= Mục IV bài 9, mục II bài 11 - SGK Lịch sử 12)

113. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến hòa bình, hợp tác và phát triển
tranh lạnh
114. 5 xu thế chủ yếu sau Chiến tranh lạnh - Trật tự TG đang hình thành theo xu
hướng đa cực
- Mĩ muốn thiết lập trật tự 1 cực nhưng
ko dễ thực hiện
- Các nước điều chỉnh chiến lược, lấy
phát triển kinh tế làm trọng tâm
- Xu thế toàn cầu hóa
- Hòa bình được củng cố, nhưng ở nhiều
khu vực vẫn chưa ổn định.
115. Sau Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự hai chi phối, lãnh đạo thế giới, thiết lập trật
cực Ianta sụp đổ, mục tiêu trong chính sách tự đơn cực
đối ngoại của Mĩ là
116. Những yếu tố tạo nên sức mạnh của mỗi quốc kinh tế, tài chính, công nghệ, quốc phòng
gia ngày nay
117. Mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp
mang tính hai mặt: tác

BÀI 2. LIÊN XÔ, ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
(= Bài 2 SGK Lịch sử 12/ trang 10)

I. LIÊN XÔ (1945 – 1991)

118. Hoàn cảnh của LX sau CTTG thứ hai tổn thất nặng nề trong chiến tranh
119. 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử (=> phá vỡ thế độc
quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ)
120. Nhiệm vụ trọng tâm trong những năm 1950- tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ
1973 thuật của chủ nghĩa xã hội
121. 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới vệ tinh nhân tạo
phóng thành công
122. Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ Liên Xô
123. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái đất
124. Đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX, Liên Xô thứ hai TG
trở thành cường quốc công nghiệp
125. Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và công nghiệp
điện hạt nhân
126. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 thế kỷ bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ
XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại phong trào giải phóng dân tộc
127. Thành trì của hòa bình, chỗ dựa của PTCM TG Liên Xô
128. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới các cuộc cách mạng dân chủ nhân
sau thắng lợi của dân ở các nước Đông Âu (1945 – 1949)
129. Sự tan rã của Liên Xô năm 1991 đã tác động như Trật tự hai cực Ianta sụp đổ
thế nào tới quan hệ quốc tế?
130. Nguyên nhân sụp đổ của Liên Xô - Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm.
- Sự chống phá của các thế lực thù
địch.
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ
quan, duy ý chí
- Không bắt kịp sự phát triển của
khoa học kĩ thuật.

II. LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)


(= Mục III, Bài 2 SGK Lịch sử 12/ trang 17)
131. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia “kế tục” Liên Xô Liên bang Nga

132. Tình hình nước Nga trong những năm 1991 – chính trị - xã hội không ổn định,
1995 kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc
tế suy yếu
133. 1991 đến năm 2000, Liên bang Nga ngả về hi vọng nhận được sự ủng hộ về
phương Tây nhằm chính trị và viện trợ về kinh tế
134. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm “Định hướng Âu – Á” (ngả về
1991 đến năm 2000 phương Tây, khôi phục và phát triển
quan hệ với các nước châu Á)

BÀI 3. MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – NAY)


(=Bài 6, 7, 8 SGK Lịch sử 12)

I. NƯỚC MĨ
135. Nước khởi đầu cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại Mĩ
136. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia kiểm soát Mĩ
3/4 dự trữ vàng của thế giới
137. Trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới trong hai Mĩ
mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ ha
138. Nguyên nhân phát triển - áp dụng các thành tựu của
cách mạng khoa học – kĩ thuật.
- lợi dụng chiến tranh để làm
giàu
- lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên
thiên nhiên phong phú.
- các tập đoàn tư bản lũng đoạn
có sức cạnh tranh lớn.
- vai trò điều tiết của nhà nước
139. Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế Mĩ, Tây Âu
giới thứ hai đã xuất hiện các trung tâm kinh tế – tài
chính là
140. Kinh tế Mĩ 1973 - 1991 Khủng hoảng, suy thoái song
vẫn số 1 TG
141. Kinh tế Mĩ 1991 - 2000 có những đợt suy thoái ngắn
nhưng vẫn số 1 TG
142. Mục tiêu của chiến lược toàn cầu của Mĩ: - Khống chế, chi phối các nước
tư bản đồng minh phụ thuộc
vào Mĩ.
- Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới
xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế
giới.
- Đàn áp phong trào giải phóng
dân tộc, phong trào công nhân
và cộng sản quốc tế
143. Bản chất chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau năm 1945 âm mưu bá chủ thế giới
đến nay
144. “Chiến lược cam kết và mở rộng” với 3 mục tiêu cơ 1. Bảo đảm an ninh của Mĩ với
bản: lực lượng quân sự mạnh, sẵn
sàng chiến đấu;
2. Tăng cường khôi phục và
phát triển tính năng động và
sức mạnh của nền kinh tế Mĩ;
3. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy
dân chủ" để can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước.

II. TÂY ÂU

145. 1945 – 1950, kinh tế phục hồi nhờ viện trợ của Mĩ trong "Kế hoạch Mác-san"
146. Đối ngoại 1950 – 1973: gia nhập NATO, trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
147. 1950 – 1973, kinh tế: trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính
lớn của thế giới.
148. Nguyên nhân phát triển kinh tế - Áp dụng thành tựu CM KH-KT.
- Vai trò điều tiết của Nhà nước.
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài: viện trợ của
Mĩ, nguyên liệu giá rẻ từ các nước thế giới thứ ba,
hợp tác hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC)
149. 1973 – 1991, kinh tế phát triển xen kẽ khủng hoảng, suy thoái
150. 1991 – 2000, kinh tế phục hồi và phát triển; vẫn là một trong 3 trung
tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
151. Mục tiêu của Liên minh châu Âu kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh
(EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh chung
giữa các nước trong lĩnh vực
152. Tổ chức kinh tế, chính trị khu vực EU
lớn nhất hành tinh
153. Nền tảng chính sách đối ngoại của liên minh chặt chẽ với Mĩ
các nước Tây Âu
154. Chính sách đối ngoại 1950 - 1973 nhiều nước cố gắng đa dạng hóa, đang phương
hóa chính sách đối ngoại

III. NHẬT BẢN


155. 1945 – 1952, chính sách đối ngoại của liên minh chặt chẽ với Mĩ
Nhật Bản là
156. Kinh tế của Nhật Bản phát triển “thần 1960 – 1973
kì”
157. Biểu hiện thần kì - Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn
đạt hai con số, xấp xỉ 11%.
- 1968, trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế
giới trong thế giới tư bản
158. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn
Nhật Bản trở thành của thế giới
159. Nguyên nhân phát triển - Con người được coi là vốn quý nhất, nhân tố
quyết định hàng đầu
- Vai trò lãnh đạo, quản lí hiệu quả của Nhà
nước
- Các công ty năng động, có tiềm lực và sức cạnh
tranh cao
- Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
-, Chi phí cho quốc phòng thấp => tập trung
vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
160. 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái
Bản ngắn
161. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, nền suy thoái kéo dài
kinh tế của Nhật Bản
162. Sự thay đổi trong chính sách đối ngoại tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và
của Nhật Bản từ những năm 70 ASEAN
163. Siêu cường tài chính số một thế giới và Nhật Bản
chủ nợ lớn nhất thế giới từ nửa sau
những năm 80 thế kỉ XX
164. Mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Học thuyết Phu-cư-đa (1977).
Nhật Bản
165. Điểm mới trong chính sách đối ngoại tăng cường hợp tác với các nước châu Á
của Nhật Bản 1973 - 1991

BÀI 4. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC Ở CÁC
NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945 – 2000)
(= Bài 3, 4, 5 – SGL Lịch sử 12)

1. ĐÔNG BẮC Á

166. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các là thuộc địa của Nhật Bản
nước Đông Bắc Á đều
167. Những “con rồng” kinh tế của khu vực Đông Bắc Á gồm Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài
Loan
168. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được mở rộng phạm vi, cách mạng Trung Quốc (1949).
trải dài từ Âu sang Á với thắng lợi của
169. Quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao Trung Quốc
nhất thế giới trong thập niên 80,90 thế kỉ XX

2. ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
170. Quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm Inđônêxia
nhất
171. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập Inđônêxia, Việt Nam, Lào
vào năm 1945
172. Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái
là Lan, Philippin
173. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của ASEAN: - Nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài.
- Những tổ chức hợp tác mang tính khu
vực xuất hiện ngày càng nhiều
174. Theo phương án Maobatton, Ấn Độ trở thành hai quốc gia tự trị: Ấn Độ và Pakixtan
175. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân Đảng Quốc đại
tộc ở Ấn Độ
176. Cuộc cách mạng đưa Ấn Độ trở thành nước xuất Cách mạng xanh
khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới
177. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ hòa bình, trung lập tích cực
178. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo
lược kinh tế hướng nội nhằm nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự
chủ
179. 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược - Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
kinh tế hướng ngoại vì - Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
180. Văn kiện đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN Hiệp ước Bali 1976 (=Hiệp ước thân
thiện và hợp tác ở Đông Nam Á)
181. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Trở thành các quốc gia độc lập
Chiến tranh thế giới thứ hai
182. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của phong - Sự suy yếu của các nước thực dân
trào giải phóng dân tộc sau 1945: phương Tây.
- Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các
lực lượng dân tộc.
- Thắng lợi của phe Đồng minh trong
chiến tranh chống phát xít.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành
và ngày càng mở rộng
183. Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển sự trưởng thành của các lực lượng dân
của phong trào giải phóng dân tộc tộc
184. Khu vực nào là nơi khởi đầu của phong trào giải Đông Nam Á
phóng dân tộc sau Thế chiến thứ ha

3. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH


185. Năm 1960 được gọi là “năm châu Phi”
186. Lục địa bùng cháy Mĩ Latinh
187. Lục địa mới trỗi dậy Châu Phi
188. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm Bắc Phi
nhất ở
189. Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của chế độ độc tài thân Mĩ
cuộc đấu tranh chống
190. “Lá cờ đầu” của phong trào giải phóng dân tộc ở khu Cuba
vực Mĩ Latinh
191. Mục tiêu đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau Chiến chống chế độ độc tài thân Mĩ
tranh thế giới thứ hai
192. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh vũ trang
193. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở chủ nghĩa thực dân cũ
châu Phi
194. Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng Bồ Đào Nha phải trao trả độc
hệ thống thuộc địa của nó về cơ bản bị tan rã lập cho Angola, Modambich
(1975)
195. Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở mức độ giành độc lập
châu Phi so với châu Á
196. Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc đối tượng chủ yếu của cách
ở châu Phi với khu vực Mĩ Latinh mạng
197. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến “giải trừ chủ nghĩa thực dân”
tranh thế giới thứ hai đã làm thế kỉ XX trở thành thế kỉ
198. Sau CTTG II, bản đồ chính trị TG thay đổi sâu sắc do thắng lợi của PTGPDT.
LỊCH SỬ VIỆT NAM LỚP 12

BÀI 1. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919 - 1930

1. CHUYỂN BIẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC KHAI THÁC
THUỘC ĐỊA LẦN 2 CỦA PHÁP (1919 – 1929)
TT Câu dẫn Đáp án
199. Giai cấp cũ trong XH Việt Nam là Địa chủ, Nông dân
Giai cấp mới xuất hiện do tác động của cuộc khai thác Tư sản, Tiểu tư sản
200.
thuộc địa lần 2 là
Giai cấp tăng nhanh về số lượng do tác động của cuộc Công nhân
201.
khai thác thuộc địa lần 2 là
Bộ phận có khả năng lôi kéo tham gia CM trong giai cấp Tư sản dân tộc
202.
tư sản là
Bộ phận có khả năng lôi kéo tham gia CM trong giai cấp Địa chủ vừa và nhỏ
203.
địa chủ là
204. Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo CMVN là Công nhân
205. Yêu cầu số 1 của GC nông dân VN thời Pháp thuộc là độc lập dân tộc
Tính chất xã hội VN từ khi Pháp đặt ách đô hộ đến năm thuộc địa nửa phong kiến
206.
1945 là
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam là Dân tộc VN >< TD Pháp
207.
Nông dân >< Địa chủ
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội VN là Dân tộc VN >< TD Pháp
208.
(mâu thuẫn dân tộc)
Nhiệm vụ cơ bản của CMVN là đánh Pháp giành độc lập
209. đánh phong kiến giành ruộng
đất cho dân cày
Nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là đánh Pháp giành độc lập dân tộc
210.
(= Giải phóng dân tộc)
Sự kiện ảnh hưởng tích cực đến CMVN sau CTTG thứ - CM tháng Mười Nga 1917
nhất là - Quốc tế cộng sản thành lập
211. (1919).
- Phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh mẽ
2. KHUYNH HƯỚNG DÂN CHỦ TƯ SẢN

212. Nội dung lớn nhất của lịch sử Việt Nam 1919 – 1930 là sự tồn tại song song và đấu tranh
giành quyền lãnh đạo CMVN
giữa 2 khuynh hướng cứu nước:
dân chủ tư sản và vô sản
213. Đảng Lập hiến thành lập năm 1923 ở Việt Nam là tổ tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì
chức chính trị của
214. Giai tầng đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi tiểu tư sản trí thức
khóa, lập các tổ chức chính trị, xuất bản sách báo tiến
bộ (1919 – 1925) là
215. Mục đích đấu tranh chủ yếu của tiểu tư sản trí thức đòi tự do, dân chủ
Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là
216. Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu tư sản dân chủ tư sản.
trí thức ở Việt Nam (1919 – 1925) theo khuynh hướng
217. Đặc điểm nổi bật của tư sản dân tộc Việt Nam khi tham nặng về qyền lợi giai cấp, coi
gia vào phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919 trọng đòi các quyền tự do dân
– 1925 là chủ, thỏa hiệp
218. 3 tổ chức CM ra đời trong những năm 1925 - 1930 - Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên
- Tân Việt Cách mạng đảng
- Việt Nam Quốc dân đảng.
219. Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ
ngôi vua, thiết lập dân quyền.
220. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng đại tư sản dân tộc
diện cho
221. Nguyên nhân chủ yếu khiến phong trào yêu nước sự non yếu về kinh tế, chính trị
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những của tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
năm 1919 – 1930 thất bại là
222. Tổ chức tiêu biểu nhất của khuynh hướng dân chủ tư Việt Nam Quốc dân đảng
sản ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX là
223. Sự kiện đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của khuynh cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt
hướng dân chủ tư sản trong phong trào cách mạng Nam Quốc dân đảng thất bại
Việt Nam (2/1930).

224. Khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN thất bại chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền
với chủ nghĩa tư bản.

3. KHUYNH HƯỚNG VÔ SẢN


a. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919 – 1930)
225. Điểm khác biệt, nét độc đáo nhất trong hành trình tìm hướng đi và cách tiếp
đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) cận chân lí cứu nước
so với những người đi trước là
226. Điểm khác về hướng đi tìm đường cứu nước của sang phương Tây
Nguyễn Tất Thành so với các nhà yêu nước tiền bối là
227. Sự kiện ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước CM tháng Mười Nga
của NAQ 1917
228. Năm 1919, NAQ đã gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân
dân An Nam
229. Sự kiện được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh
tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta
230. Sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm” làm cho
kẻ thù khiếp sợ
gửi Bản yêu sách đến
231. Đòn tấn công trực diện đầu tiên của NAQ vào ĐQ
Hội nghị Vecxai (1919)
Pháp
232. NAQ nhận ra: "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ
có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình" sau
khi
233. Sự kiện đánh dấu NAQ tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn: con đường cách mạng vô sản.

đọc bản "Sơ thảo lần thứ


234. Sự kiện đánh dấu NAQ đã mở đường giải quyết tình
nhất những luận cương
trạng khủng hoảng về con đường cứu nước và giai cấp
về vấn đề dân tộc và
lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam
thuộc địa" của Lênin
235. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của NAQ
236. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong hành trình tìm
đường cứu nước của NAQ.
237. Sự kiện đánh dấu NAQ từ một nhà yêu nước chân
chính trở thành chiến sĩ cộng sản đầu tiên của VN.
238. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt căn bản về chất trong
bỏ phiếu tán thành việc
sự phát triển về nhận thức, tư tưởng và lập trường
gia nhập Quốc tế Cộng
chính trị của NAQ
sản và thành lập Đảng
239. Sự kiện khẳng định NAQ hoàn toàn tin tưởng đi theo
Cộng sản Pháp (12/1920)
con đường CM vô sản
240. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động
cách mạng của NAQ.
241. Mục đích hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng tổ chức và lãnh đạo
Thanh niên là quần chúng đoàn kết,
tranh đấu để đánh đổ đế
quốc Pháp và tay sai.
242. Cơ quan ngôn luận của Hội VNCM Thanh niên là báo Thanh niên
243. Các hoạt động của Hội VNCMTN - Mở các lớp huấn luyện
chính trị, đào tạo cán bộ
CM.
- Truyền bá lí luận CM
GPDT theo khuynh
hướng vô sản vào VN
- - Thực hiện phong trào
“Vô sản hóa”
- - Đấu tranh trong nội bộ
để thành lập Đảng Cộng
sản.
244. Hoạt động chủ yếu của Hội VNCMTN huấn luyện chính trị,
đào tạo cán bộ cách
mạng
245. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn “Đường kách mệnh”
luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản
trong tác phẩm
246. Tổ chức CM có vai trò chuẩn bị về chính trị, tổ chức, Hội Việt Nam CM
đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng là Thanh niên
247. Tiền thân của Đảng Cộng sản VN Hội Việt Nam CM
Thanh niên
248. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá tư Lí luận giải phóng dân
tưởng, lí luận nào vào Việt Nam? tộc
249. Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối tìm ra con đường cứu
với cách mạng Việt Nam là nước cho dân tộc.
250. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách vô sản
mạng theo khuynh hướng
251. Điểm khác cơ bản của Hội VNCMTN với VN Quốc dân khuynh hướng cách
đảng là về mạng

b. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác

252. Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công cuộc bãi công của công nhân
nhân Việt Nam chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự Ba Son (Sài Gòn) (8/1925)
giác là
253. Sự kiện đánh dấu công nhân VN bắt đầu đi vào đấu cuộc bãi công của công nhân
tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng là Ba Son (Sài Gòn) (8/1925)
254. Ý nghĩa của phong trào công nhân Việt Nam (1926 - một yếu tố dẫn tới thành lập
1929) đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Đảng Cộng sản Việt Nam
Nam

c. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời


255. Hiện tượng chính trị đặc biệt xuất hiện ở Việt Nam sự xuất hiện 3 tổ chức cộng
năm 1929 là sản (Đông Dương cộng sản
đảng, An Nam cộng sản đảng,
Đông Dương cộng sản liên
đoàn)
256. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
tháng 3/1929 bởi một số hội viên tiên tiến của Thanh niên
257. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản Hội Việt Nam Cách mạng
đảng ra đời ở Việt Nam năm 1929 là từ sự phân hóa Thanh niên
của
258. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở VN là Đông Dương cộng sản đảng
259. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng báo Búa liềm

260. Cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản đảng là báo Đỏ
261. Sự phân hóa của Hội VN CM Thanh niên thành 2 tổ Sự phát triển của PT yêu nước
chức cộng sản chứng tỏ theo khuynh hướng vô sản
262. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong những điều kiện thành lập
năm 1929 chứng tỏ đảng cộng sản đã chín muồi
263. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ Hương Cảng - Trung Quốc
chức tại
264. Tham dự hội nghị thành lập Đảng có những tổ chức Đông Dương cộng sản đảng,
cộng sản nào? An Nam cộng sản đảng
265. Cương lĩnh chính trị đầu tiên do ai soạn thảo? Nguyễn Ái Quốc
266. Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược của CMVN tiến hành tư sản dân quyền
là CM và thổ địa CM để đi tới xã
hội cộng sản
267. Cương lĩnh xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách đánh đổ đế quốc Pháp
mạng Việt Nam là
268. Văn kiện đầu tiên của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế Cương lĩnh chính trị đầu tiên
quốc lên hàng đầu là
269. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực công nhân, nông dân, tiểu tư
lượng của cách mạng là sản, trí thức
270. Tư tưởng cốt lõi của “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” độc lập, tự do

271. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự chủ nghĩa Mác-Lênin, phong
kết hợp giữa trào công nhân, phong trào
yêu nước
272. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam ra
hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác là đời (1930)
273. Sự kiện đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt đời (1930)
Nam
274. Sự kiện là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết Đảng Cộng sản Việt Nam ra
định cho những bước phát triển nhảy vọt tiếp theo đời (1930)
trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
275. Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam ra
là đời (1930)
276. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa tới thành công các tổ chức cộng sản có chung
của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành mục tiêu, lí tưởng cách mạng
lập Đảng Cộng sản Việt Nam
277. Yếu tố đã trở thành “mảnh đất màu mỡ” để chủ nghĩa sự chuyển biến về kinh tế và
xã hội chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc giải cơ cấu giai cấp xã hội.
phóng” ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
278. Đường lối chiến lược (xuyên suốt) của CMVN từ 1930 độc lập dân tộc gắn liền với
đến nay là CNXH

BÀI 2. VIỆT NAM 1930 – 1945

1. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931


279. Kinh tế Việt Nam những năm 1929 - 1933 khủng hoảng, suy thoái
280. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của các nước Việt Nam là thuộc địa của
tư bản lại ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam vì Pháp và kinh tế lệ thuộc vào
Pháp
281. Khẩu hiệu đấu tranh trong phong trào cách mạng “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo
1930 – 1931 phong kiến”.
282. Hệ quả xã hội của khủng hoảng KT 1929-1933 ở VN làm trầm trọng thêm tình
là trạng đói khổ của nhân dân
lao động
283. Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh Pháp tăng cường khủng bố
các phong trào đấu tranh,
mâu thuẫn xã hội ngày càng
sâu sắc
284. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào cách mạng mâu thuẫn giữa dân tộc ta với
1930 – 1931 thực dân Pháp và tay sai
285. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ phong ảnh hưởng của cuộc khủng
trào cách mạng 1930 – 1931 hoảng kinh tế 1929 – 1933
286. Nguyên nhân quyết định dẫn đến bùng nổ PTCM 30- Đảng Cộng sản Việt Nam ra
31 là đời, kịp thời lãnh đạo phong
trào
287. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 nhằm vào kẻ thù đế quốc và phong kiến
288. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình 1/5/1930 (trong phong trào
kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động CM 1930 – 1931)
289. Nơi diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong Nghệ - Tĩnh
PTCM 1930 - 1931
290. Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Tự vệ Đỏ
Xô Viết Nghệ - Tĩnh được gọi là
291. Chính sách tiến bộ về kinh tế của chính quyền Xô viết chia ruộng đất công cho dân
Nghệ - Tĩnh là cày nghèo
292. Chính sách tiến bộ về văn hóa của chính quyền Xô mở lớp dạy chữ quốc ngữ, tệ
viết Nghệ - Tĩnh là nạn xã hội bị xóa bỏ
293. Lực lượng chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 – nông dân và công nhân
1931
294. Hình thức đấu tranh chủ yếu của PTCM 1930 – 1931 bãi công, biểu tình, biểu tình
có vũ trang
295. Phương pháp đấu tranh của nhân dân ta thời kì 1930 bí mật và bất hợp pháp
–31
296. Địa bàn chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 – nông thôn và các trung tâm
1931 công nghiệp
297. Nguyên nhân chủ yếu khiến PTCM 1930-1931 phát có tổ chức cơ sở Đảng mạnh
triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh là lãnh đạo
298. Đỉnh cao của PTCM 30-31 là Xô viết Nghệ - Tĩnh
299. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách là một hình thức chính quyền
mạng 1930 – 1931 vì kiểu mới, của dân, do dân và
vì dân
300. Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 khối liên minh công nông
– 1931 là
301. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng cuộc tập dượt đầu tiên cho
1930 – 1931 là CM tháng Tám 1945
302. Điểm mới, khác biệt căn bản của PTCM 1930 – 1931 do Đảng Cộng sản VN lãnh
với các PT trước 1930 là đạo.
II. HỘI NGHỊ BCH TRUNG ƯƠNG LÂM THỜI THÁNG 10/1930 CỦA ĐẢNG VÀ LUẬN CƯƠNG
CHÍNH TRỊ

303. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng Hội nghị Ban chấp hành
sản Đông Dương trong hội nghị nào? Trung ương lâm thời của
Đảng (10/1930).
304. Văn kiện được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất “Luận cương chính trị”
Ban chấp hành Trung ương lâm thời ĐCSVN
(10/1930) là
305. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Trần Phú
Dương là
306. “Luận cương chính trị” xác định nhiệm vụ hàng đầu đánh phong kiến
của cách mạng Việt Nam là
307. Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 là nặng về đấu tranh giai cấp và
đánh giá không đúng khả
năng cách mạng của tiểu tư
sản, tư sản dân tộc, trung tiểu
địa chủ
308. Điểm giống nhau giữa Luận cương và Cương lĩnh là đường lối chiến lược, nhiệm
việc xác định vụ, lãnh đạo cách mạng và
mối quan hệ với cách mạng
thế giới

III. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939


309. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1936 phục hồi, phát triển nhưng
– 1939 vẫn lạc lậu, lệ thuộc kinh tế
Pháp
310. Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc Chính phủ Mặt trận Nhân
đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – dân lên cầm quyền ở Pháp
1939 là
311. Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt Mặt trận Thống nhất nhân
trận dân phản đế Đông Dương
312. Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận là Mặt trận Dân chủ Đông
Dương
313. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng nước chống chế độ phản động
ta trong những năm 1936 – 1939 là thuộc địa, đòi tự do, dân sinh,
dân chủ, cơm áo, hòa bìn
314. Kẻ thù của PT dân chủ 36-39 là chế độ phản động thuộc địa
và chủ nghĩa phát xít
315. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương chống đế quốc và chống
được xác định trong Hội nghị tháng 7/1936 là phong kiến
316. Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong công khai và bí mật, hợp
thời kì 1936 – 1939 là kết hợp pháp và bất hợp pháp
317. Lực lượng CM của phong trào dân chủ 1936 – 1939 đông đảo các giai cấp, tầng
lớp có tinh thần yêu nước
318. Địa bàn chủ yếu của phong trào dân chủ 1936 – 1939 thành thị
319. Đặc điểm của PTDC 36-39 là quy mô rộng lớn, hình thức
đấu tranh phong phú, thu
hút đông đảo quần chúng
tham gia
320. Lần đầu tiên cách mạng Việt Nam có sự kết hợp với 1936 – 1939
nhiệm vụ của cách mạng thế giới là phong trào ở thời

321. PT dân chủ 36-39 vẫn mang tính dân tộc sâu sắc vì chống lại bộ phận nguy hiểm
nhất trong kẻ thù dân tộc
322. Thành quả lớn nhất của PT dân chủ 36 – 39 là quần chúng được giác ngộ về
chính trị, trở thành lực lượng
chính trị hùng hậu của cách
mạng
323. Tính chất của PT dân chủ 36-39 phong trào dân tộc, dân chủ,
trong đó dân chủ là nét nổi
bật
324. Cuộc tập dượt lần thứ hai cho CM tháng Tám là PT dân chủ 36-39
325. Điểm khác về lực lượng của PTCM 30-31 với PT dân chủ yếu là công – nông
chủ 36-39 là
326. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân - mục tiêu đấu tranh trước
chủ 1936 - 1939 khác nhau về mắt
- khẩu hiệu đấu tranh

III. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945
327. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác Pháp ra sức vơ vét sức người,
động như thế nào đến tình hình Đông Dương? sức của ở Đông Dương.
328. Tháng 9/1940, quân đội nước nào đã tiến vào miền
Bắc nước ta?
329. Từ cuối tháng 9/1940, nhân dân ta sống dưới ách Pháp và Nhật
thống trị của
330. Chính phủ Trần Trọng Kim (thành lập năm 1945) ở Phát xít Nhật
Việt Nam là tay sai của
331. Mục tiêu đấu tranh trước mắt được Đảng ta xác định đánh đổ đế quốc và tay sai,
trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng giải phóng các dân tộc Đông
11/1939 là Dương
332. Đến tháng 11/1939, tên gọi của mặt trận ở Đông Mặt trận Thống nhất dân tộc
Dương là phản đế Đông Dương.
333. Khẩu hiệu thành lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa” tháng 11/1939
là chủ trương của Hội nghị
334. Việt Nam Giải phóng quân là sự hợp nhất của Đội Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân với Cứu quốc
quân
335. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt được xác định trong Hội giải phóng dân tộc
nghị của Đảng tháng 5/1941
336. Đến tháng 5/1941, tên gọi mặt trận là Mặt trận Việt Minh
337. Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta được Đảng xác đi từ khởi nghĩa từng phần
định trong Hội nghị tháng 5/1941 là tiến lên tổng khởi nghĩa
338. Hai căn cứ địa đầu tiên của CMVN 1930 – 1945 là Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao
Bằng
339. Đến 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có hội Cứu quốc
340. Khu giải phóng Việt Bắc gồm các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn,
Hà Giang, Tuyên Quang, Thái
Nguyên
341. Thủ đô khu giải phóng Việt Bắc là Tân Trào (Tuyên Quang)
342. Thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào đầu hàng và chia sẻ quyền lợi
Đông Dương (9/1940) cho Nhật
343. Tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam Đội Việt Nam Tuyên truyền
Giải phóng quân
344. Hội nghị đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – Hội nghị tháng 11/1939
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là
345. Mặt trận có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng Mặt trận Việt Minh
tháng Tám 1945
346. Nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 là hậu quả củ chính sách vơ vét, bóc lột của
Pháp – Nhật
347. Điểm khác về nhiệm vụ chủ yếu trước mắt đc xác giải phóng dân tộc trong
định trong Hội nghị tháng 5/1941 với Hội nghị tháng phạm vi từng nước Đông
11/1939 là Dương
348. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng hoàn chỉnh chủ trương của
5/1941 có tầm quan trọng đặc biệt đối với CMT8 1945 Hội nghị tháng 11/1939.

IV. CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945


349. Nguyên nhân chủ yếu khiến Nhật đảo chính Pháp ở Mâu thuẫn Pháp – Nhật ngày
Đông Dương đêm 9/3/1945 là càng gay gắt
350. Tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày tạo nên khủng hoảng chính
9/3/1945 trị sâu sắc
351. Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần, khẩu hiệu đáp phá kho thóc giải quyết nạn
ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân là đói
352. Kẻ thù chính của CM Việt Nam sau ngày 9/3/1945 là phát xít Nhật
353. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa Cao trào kháng Nhật cứu
tháng 8/1945) còn được gọi là nước
354. Văn kiện ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành động của
chúng ta”.
355. Khẩu hiệu của giai đoạn khởi nghĩa từng phần là đánh đuổi phát xít Nhật
356. Ý nghĩa của sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng thời cơ “ngàn năm có một” đã
minh đối với Cách mạng Việt Nam tới
357. Cơ quan đã phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
358. Những địa phương giành chính quyền sớm nhất Bắc Giang, Hải Dương, Hà
trong CMT8 Tĩnh, Quảng Nam
359. Những địa phương giành c chính quyền muộn nhất Đồng Nai Thượng, Hà Tiên
trong CMT8
360. Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
phong kiến Việt Nam ngày 30/8/1945

361. Trong CMT8, ta giành được chính quyền từ tay kẻ Phát xít Nhật
thù nào?
362. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng đấu tranh chính trị
tháng Tám 1945 là
363. Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cuộc cách đã giải phóng dân tộc và lật
mạng triệt để vì đổ chế độ phong kiến
364. Lực lượng đông đảo nhất, quyết định thắng lợi của lực lượng chính trị
Cách mạng tháng Tám 1945
365. Lực lượng nòng cốt, xung kích, tiên phong trong lực lượng vũ trang
Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
366. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm Cách mạng tháng Tám (1945).
quyền sau sự kiện
367. Sự kiện ghi nhận CM tháng Tám 1945 thắng lợi hoàn Hồ Chí Minh đọc “Tuyên
toàn là ngôn độc lập” (2/9/1945)
368. Nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong CMT8 kết hợp lực lượng chính trị và
là lực lượng vũ trang
369. Tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân Giành chính quyền bộ phận
dân Việt Nam trong năm 1945 tiến lên giành chính quyền
toàn quốc
(= Đi từ KN từng phần tiến
lên TKN)
370. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân
371. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là giải phóng dân tộc
372. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của sự lãnh đạo tài tình của Đảng,
CMT8 1945 là đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh
373. Nét độc đáo của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là thắng lợi nhanh chóng, triệt
để, ít đổ máu
374. Thắng lợi mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân Cách mạng tháng Tám 1945
lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm
chủ vận mệnh dân tộc là
375. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là một cuộc cách kết hợp bạo lực chính trị với
mạng bạo lực vì bạo lực vũ trang
376. Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

377. Nhà nước VN DCCH là của ai? Toàn thể dân tộc VN
378. Thắng lợi của VN đã góp phần vào việc đánh bại chủ Cách mạng tháng Tám 1945
nghĩa phát xít trên thế giới là
379. Thực tiễn CM tháng Tám 1945 cho thấy: sức mạnh toàn dân đánh giặc, lấy lực
tổng hợp của chiến tranh nhân dân Việt Nam là lượng chính trị quyết định
BÀI 3. VIỆT NAM 1945 – 1954 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP)

A. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1946
380. Theo quyết định của Hội nghị Pôtxđam, quân đội nước Anh, Trung Hoa Dân quốc
nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Thế
chiến II?
381. Giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là quân Trung Hoa Dân quốc
382. Giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam là quân Anh
383. Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân
thứ hai của Pháp là dân Nam Bộ (23/9/1945).
384. Tình thế VN sau CMT8 “ngàn cân treo sợi tóc”
385. 06/01/1946 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào? Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa
386. Sự kiện đánh dấu lần đầu tiên nhân dân ta được thực Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
hiện quyền công dân là nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa
387. Dấu mốc phát triển đầu tiên trong tiến trình xây dựng Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
thể chế dân chủ ở Việt Nam là nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa
388. 08/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra sắc lệnh thành Nha Bình dân học vụ
lập
389. Nha Bình dân học vụ là cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”
390. Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn dốt sau CMT8 là phong trào Bình dân học vụ
391. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn dốt là xây dựng trường học các cấp,
cải cách giáo dục
392. Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói “nhường cơm sẻ áo”
393. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói tăng gia sản xuất
394. “Ngày đồng tâm” là một trong những biện pháp để nạn đói
giải quyết
395. “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” là một trong những khó khăn tài chính
biện pháp để giải quyết
396. 23/11/1946, Chính phủ đã quyết định phát hành tiền Việt Nam
397. Kẻ thù nguy hiểm nhất đe dọa độc lập dân tộc sau giặc ngoại xâm
CMT8 là
398. Kẻ thù số 1 của CMVN sau CMT8 là thực dân Pháp
399. Thực dân Pháp là kẻ thù số 1 vì chúng quyết tâm cướp nước ta
lần nữa
400. Kẻ thù chính của CM Việt Nam sau Cách mạng tháng Trung Hoa Dân quốc và Pháp
Tám
401. Sách lược đối ngoại của Đảng, Chính phủ từ tháng hòa Trung Hoa Dân quốc ở
9/1945 đến tháng 02/1946 là miền Bắc, kháng chiến chống
Pháp ở Nam Bộ
402. Sách lược đối ngoại của Đảng, Chính phủ từ 6/3/1946
đến trước 19/12/1946 là
403. Khi Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa – “hòa để tiến” (hòa hoãn với
Pháp (28/2/1946), Đảng ta đã chọn giải pháp Pháp)
404. 6/3/1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí Hiệp định Sơ bộ
với Chính phủ Pháp
405. Trong Hiệp định Sơ bộ, Chính phủ Pháp công nhận tự do
Việt Nam là một quốc gia
406. Việt Nam kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước vì để có thêm thời gian hòa hoãn
chuẩn bị kháng chiến
407. Thiện chí hòa bình của VNDCCH đối với thực dân Pháp Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946 được thể hiện qua

408. Nhiệm vụ bao trùm, khó khăn và nặng nề nhất (= bảo vệ và củng cố chính quyền
nhiệm vụ quan trọng nhất) của CMVN sau Cách mạng cách mạng
tháng Tám là
409. Điểm khác giữa Hiệp định Sơ bộ 06/3/1946 với Hiệp không phải là văn kiện chấm
định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pari là dứt một cuộc chiến tranh
410. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc không vi phạm chủ quyền
kí kết Hiệp định Sơ bộ và Hiệp định Giơ-ne-vơ là quốc gia
411. Chủ trương của Đảng trong cuộc đấu tranh với thù “mềm dẻo về sách lược, cứng
trong, giặc ngoài sau CMT8 là rắn về nguyên tắc”

B/ KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP BÙNG NỔ


VÀ NHỮNG THẮNG LỢI TIÊU BIỂU TRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ (1946 – 1954)
412. 19/12/1946 Kháng chiến toàn quốc chống
Pháp bùng nổ
413. Sự kiện trực tiếp dẫn đến kháng chiến toàn quốc chống Pháp gửi tối hậu thư buộc ta
thực dân Pháp bùng nổ là phải đầu hàng
414. Tín hiệu tiến công của ta mở đầu cuộc kháng chiến công nhân nhà máy điện Yên
toàn quốc là Phụ (Hà Nội) phá máy, cả
thành phố mất điện
415. Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp toàn dân, toàn diện, trường kì,
tự lực cánh sinh, tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế
416. Tính chất của đường lối kháng chiến chống Pháp nhân dân, chính nghĩa
417. Cuộc chiến đấu đầu tiên trong kháng chiến toàn quốc các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
chống Pháp diễn ra ở
418. Kết quả quan trọng nhất ta đạt được trong cuộc chiến bảo vệ được cơ quan đầu não,
đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 nhân tài, vật lực rút lui lên Việt
Bắc an toàn
419. Thắng lợi bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh cuộc chiến đấu ở các đô thị
nhanh thắng nhanh” của Pháp là phía Bắc vĩ tuyến 16
420. Thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài, “dùng cuộc tấn công căn cứ Việt Bắc
người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến (1947)
tranh” sau thất bại của
421. Thắng lợi làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh Chiến dịch Việt Bắc thu – đông
nhanh thắng nhanh” của Pháp là 1947
422. Cách mạng Việt Nam đã thoát khỏi thế bị bao vây, cô Liên Xô, TQ và các nước
lập khi XHCN công nhận và đặt QH
ngoại giao với ta
423. Mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông - tiêu diệt một bộ phận sinh
năm 1950 là lực địch
- khai thông biên giới Việt -
Trung
424. Thắng lợi đánh dấu bước phát triển mới (bước ngoặt) chiến dịch Biên giới thu –
của cuộc kháng chiến chống Pháp là đông 1950
425. Quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chiến dịch Biên giới thu –
chính Bắc Bộ sau thắng lợi của đông 1950
426. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên do ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu –
trong kháng chiến chống Pháp là đông 1950
427. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava năm 1953 trong 18 tháng sẽ giành một
là thắng lợi quyết định để kết
thúc chiến tranh
428. Biện pháp chủ yếu của Pháp để thực hiện kế hoạch tập trung quân ở đồng bằng
Nava Bắc Bộ
429. Mục tiêu chủ yếu của ta trong cuộc Tiến công chiến buộc Pháp bị động phân tán
lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là lực lượng đối phó với ta
430. “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào cuộc tiến công chiến lược
những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương Đông – Xuân 1953 – 1954
đối yếu” là phương hướng chiến lược của Đảng trong
431. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 đồng bằng Bắc Bộ, Tây Bắc,
buộc Pháp phải phân tán lực lượng 5 nơi là Thượng Lào, Trung Lào, Tây
Nguyên
432. Thắng lợi làm Kế hoạch Nava bước đầu phá sản là cuộc tiến công chiến lược
Đông – Xuân 1953 – 1954
433. Thắng lợi làm Kế hoạch Nava hoàn toàn phá sản là chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954)
434. Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm địa bàn có vị trí chiến lược
mạnh nhất Đông Dương vì đây là then chốt ở Đông Dương và
Đông Nam Á
435. Mục tiêu của ta trong Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là tiêu diệt lực lượng địch, giải
phóng vùng Tây Bắc, tạo điều
kiện giải phóng Bắc Lào
436. Thắng lợi được ví như “tiếng chuông báo tử của chủ chiến dịch Điện Biên Phủ
nghĩa thực dân” là (1954)
437. Thắng lợi làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở chiến dịch Điện Biên Phủ
Đông Dương (1945 – 1954) là (1954)
438. Káng chiến chống Pháp (1945 – 1954) giành được thắng mới giải phóng được miền Bắc
lợi song chưa trọn vẹn vì
439. Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm Mĩ chuyển hướng thực hiện
lược Đông Dương của Pháp (1945 – 1954), sau đó xâm chiến lược toàn cầu sang Việt
lược Việt Nam (1954 – 1975) là minh chứng Nam
440. Điểm giống nhau giữa các kế hoạch quân sự của Pháp đều nhằm nhanh chóng kết
trong chiến tranh xâm lược Đông Dương (1946 – 1954) thúc chiến tranh

441. Sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp là Hiệp định Giơnevơ
442. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của KC chống Pháp sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng

443. Tiến công từ nhỏ đến lớn, từ đánh du kích đến đánh kháng chiến chống thực dân
chính quy, tiến công và phản công chiến lược là sự phát Pháp (1945-1954).
triển của
444. Nội dung cơ bản của lịch sử Việt Nam từ tháng 9/1945
vừa kháng chiến, vừa xây dựng
đến tháng 7/1954 là chế độ mới, bảo vệ và xây dựng
nền dân chủ cộng hòa lớn
mạnh
445. Minh chứng đầy đủ nhất cho sức mạnh đại đoàn kết công tác hậu cần trong chiến
toàn dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là dịch
446. Tính chất cuộc kháng chiến chống Pháp là mang tính dân tộc giải phóng
và tính dân chủ mới.
(= chiến tranh nhân dân, chiến
tranh cách mạng vì độc lập và
thống nhất, vì nền dân chủ
cộng hòa)

C/ THẮNG LỢI CHÍNH TRỊ, NGOẠI GIAO VÀ XÂY DỰNG HẬU PHƯƠNG
TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1954)
447. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Chiêm Hóa (Tuyên Quang)
Dương (2/1951) được tổ chức tại
448. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng quyết định đưa Đảng Lao động Việt Nam
Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi
449. Đại hội nào của Đảng đc gọi là “Đại hội kháng chiến Đại hội Đảng lần II (2/1951)
thắng lợi”
450. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu đánh đế quốc, xóa bỏ tàn tích
trong báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của đồng phong kiến, phát triển chế độ
chí Trường Chinh là dân chủ nhân dân.
451. Tờ báo là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng Nhân dân
452. Năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống Mặt trận Liên Việt (Mặt trận
nhất thành Liên hiệp quốc dân Việt Nam)
453. Ngày 11/3/1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơ-me Liên minh nhân dân Việt –
Itxarắc, Mặt trận Lào Itxala họp Hội nghị đại biểu để Miên – Lào
thành lập
454. Phương châm của cuộc cải cách giáo dục thực hiện từ phục vụ kháng chiến, phục vụ
năm 1950 ở nước ta là dân sinh, phục vụ sản xuất
455. Bản chất của việc xây dựng hậu phương trong kháng xây dựng chế độ dân chủ cộng
chiến chống Pháp là hòa trên nền tảng dân chủ mới
456. Thắng lợi quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954
457. Theo Hiệp định Giơnevơ (1954), Việt Nam sẽ thống nhất Tổng tuyển cử tự do trong cả
đất nước bằng nước dưới sự kiểm soát và giám
sát của một Ủy ban quốc tế
458. Đầu năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của ta có các nước XHCN đặt quan hệ
thêm nhiều thuận lợi vì ngoại giao với ta
459. Điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương Ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
gây bất lợi cho ta là giới tuyến quân sự tạm thời
460. Thắng lợi buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm Hiệp định Giơ-ne-vơ
lược Đông Dương
461. Văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các Hiệp định Giơ-ne-vơ
quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam là

BÀI 4 – VIỆT NAM 1954 – 1975 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC)

A/ CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1954 – 1965


(Tình hình, nhiệm vụ CM, PT Đồng khởi, chiến đấu chống “CT đặc biệt”)
462. Sau khi Pháp rút khỏi Việt Nam, Mĩ đã dựng chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm ở miền Nam
463. Âm mưu của Mĩ khi dựng lên chính quyền tay sai ở chia cắt Việt Nam, biến miền
miền Nam Nam thành thuộc địa kiểu mới
và căn cứ quân sự của Mĩ.
464. Đặc điểm tình hình VN sau 1954 là tạm thời chia cắt 2 miền với 2
chế độ khác nhau
465. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam 1954-1975 là tiếp tục cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân
466. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc 1954-1975 là tiến hành CMXHCN
467. Vị trí của CM miền Nam là tiền tuyến
468. Vị trí của CM miền Bắc là hậu phương
469. Vai trò của CM miền Nam là quyết định trực tiếp
470. Vai trò của CM miền Bắc là quyết định nhất
471. Đường lối thể hiện sự độc đáo, sáng tạo của Đảng tiến hành đồng thời hai nhiệm
1954-75 là vụ cách mạng ở hai miền Nam
– Bắc
472. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1/1959) đã đề ra con dùng bạo lực cách mạng
đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là
473. Hội nghị 15 quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng Mĩ – Diệm công khai khủng
bạo lực cách mạng là do bố, đàn áp phong trào cách
mạng
474. Sự kiện chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chế độ Đồng khởi
thực dân mới của Mĩ ở miền Nam
475. Thắng lợi chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc Đồng khởi
chuyển hướng sử dụng bạo lực cách mạng
476. Thắng lợi đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách Đồng khởi
mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công
477. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc dùng người Việt đánh người
biệt” Việt
478. Lực lượng chính Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến quân đội Sài Gòn
tranh đặc biệt”
479. Xương sống, quốc sách của “Chiến tranh đặc biệt” ấp chiến lược
480. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện dồn dân lập “ấp chiến tách dân khỏi cách mạng
lược”
481. Hình thức đấu tranh chống chiến lược "Chiến tranh đấu tranh chính trị và vũ trang
đặc biệt"
482. Ba mũi giáp công ta chủ trương sử dụng để chiến đấu Chính trị, quân sự, binh vận
chống « Chiến tranh đặc biệt »
483. Để chống lại « Chiến tranh đặc biệt », ta chủ trương rừng núi, nông thôn đồng
tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược là bằng, đô thị
484. 1961, các lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam Quân giải phóng miền Nam
thống nhất thành
485. Sự kiện làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết trận Ấp Bắc (1963)
giặc lập công” là
486. Tổ chức chính trị ra đời từ khí thế của phong trào Mặt trận Dân tộc giải phóng
“Đồng khởi” miền Nam Việt Nam
487. Sự kiện đánh dấu uy tín của Mặt trận Dân tộc giải Cương lĩnh của Mặt trận được
phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao trên trường nhiều nước và tổ chức quốc tế
quốc tế ủng hộ

B/ CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1965 – 1973


(Chiến đấu chống chiến lược “CT cục bộ”, “VN hóa CT”, Hiệp định Pari)

488. Chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam 1965 – 1968 Chiến tranh cục bộ

489. Chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam 1969 – 1973 Việt Nam hóa chiến tranh

490. Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “Chiến tranh cục quân viễn chinh Mĩ
bộ”
491. Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “Việt Nam hóa quân đội Sài Gòn
chiến tranh”
492. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Chiến tranh cục bộ” áp đảo ta về binh lực, hỏa lực;
giành lại thế chủ động trên
chiến trường, làm chiến tranh
của ta tàn lụi dần
493. Chiến lược quân sự mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục hành quân “tìm diệt”.
bộ”
494. Cùng với thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Miền Bắc
Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở
495. Thắng lợi mở đầu của ta trong chiến đấu chống “Chiến Vạn Tường (Quảng Ngãi).
tranh cục bộ”
496. Thắng lợi mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy Vạn Tường (Quảng Ngãi).
mà diệt” trên khắp miền Nam
497. Thắng lợi được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ Vạn Tường (Quảng Ngãi).
498. Thắng lợi nào chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta đủ khả Vạn Tường (Quảng Ngãi).
năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ
499. Thắng lợi buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến Tổng tiến công và nổi dậy Tết
tranh xâm lược Mậu Thân 1968
500. Cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn Miền Nam mà Tổng tiến công và nổi dậy Tết
hướng trọng tâm là các đô thị là Mậu Thân 1968
501. Thắng lợi buộc Mĩ chấp nhận đàm phán với ta ở Pari Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968
502. Thắng lợi đưa cuộc KC chuyển sang giai đoạn vừa đánh Tổng tiến công và nổi dậy Tết
vừa đàm Mậu Thân 1968
503. Thắng lợi mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mĩ Mậu Thân 1968
504. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Việt Nam hóa chiến tận dụng xương máu người
tranh” Việt Nam (= tiếp tục dùng
người Việt đánh người Việt)
505. Thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa hòa hoãn với Liên Xô, Trung
chiến tranh” là Quốc
506. Chủ trương của ta trong chiến đấu chống “Việt Nam kết hợp đấu tranh chính trị,
hóa chiến tranh” quân sự và ngoại giao
507. Ngày 06/6/1969 thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời
Cộng hòa miền Nam Việt Nam
508. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc Tiến công Quảng Trị
chiến lược năm 1972 là
509. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của ta đã chọc Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông
thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Nam Bộ
510. Thắng lợi nào buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
Cuộc Tiến công chiến lược năm
tranh xâm lược 1972
511. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược Cuộc Tiến công chiến lược năm
"Việt Nam hoá chiến tranh". 1972
512. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) giống với trận
Buộc kẻ thù kí hiệp định chấm
Điện Biên Phủ (1954) dứt chiến tranh
513. Thắng lợi buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari “Điện Biên Phủ trên không”
(1972)
514. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari Mĩ cam kết tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản của Việt Nam,
rút hết quân đội về nước.
515. Tình hình miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định Pari Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa
“nhào”
516. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong ra sức chiếm đất, giành dân
các chiến lược chiến tranh ở miền Nam

C/ CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1973 - 1975


(Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước)
517. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7/1973) nêu rõ nhiệm vụ tiếp tục cuộc cách mạng dân
cơ bản của cách mạng miền Nam là tộc dân chủ nhân dân
518. Kẻ thù của cách mạng Việt Nam được xác định trong đế quốc Mĩ và tập đoàn
Hội nghị 21 (7/1973) Nguyễn Văn Thiệu
519. Thắng lợi vang dội của ta trong đợt hoạt động quân sự Đường 14 – Phước Long
cuối năm 1974 – đầu năm 1975
520. Thắng lợi cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Đường 14 – Phước Long
Sài Gòn, khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất
hạn chế của Mĩ
521. Thắng lợi đc coi là “trận trinh sát chiến lược” Đường 14 – Phước Long
522. Cơ sở để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng so sánh lực lượng ở miền Nam
miền Nam là thay đổi mau lẹ có lợi cho ta
523. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải 1975, 1976
phóng miền Nam trong hai năm
524. Nội dung thể hiện tính linh hoạt trong kế hoạch giải Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
phóng miền Nam cuối 1975 thì lập tức giải phóng
miền Nam trong năm 1975
525. Nội dung thể hiện tính nhân văn trong kế hoạch giải Tranh thủ thời cơ đánh thắng
phóng miền Nam nhanh để đỡ thiệt hại về người
và của
526. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 có 3 chiến Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng,
dịch Hồ Chí Minh
527. Chiến dịch mở màn cho Đại thắng mùa Xuân năm 1975 Tây Nguyên
528. Đảng chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ yếu địa bàn chiến lược quan trọng
trong năm 1975 vì nhưng địch bố phòng sơ hở
529. Trận đánh then chốt, mở màn chiến dịch Tây Nguyên Buôn Ma Thuột
530. Chiến thắng đã chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến dịch Tây Nguyên
chiến lược lên tổng tiến công chiến lược trên toàn miền
Nam
531. “Thời cơ thuận lợi đã đến, ta có điều kiện hoàn thành Chiến dịch Tây Nguyên và
sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định Huế - Đà Nẵng
của Đảng sau thắng lợi của
532. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ chiến dịch Hồ Chí Minh
thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa
mưa” là chủ trương của Đảng trong
533. Đảng quyết định giải phóng miền Nam ngay trong thời cơ chiến lược đến nhanh
năm 1975 vì và rất thuận lợi cho ta
534. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định năm 1975 chiến dịch Hồ Chí Minh
được Bộ Chính trị quyết định mang tên
535. Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” với khí chiến dịch Hồ Chí Minh 1975
thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là của
536. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng Châu Đốc
537. Sự kiện đánh dấu kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
lợi năm 1975
538. Ý nghĩa của KC chống Mĩ - làm đảo lộn chiến lược toàn
cầu của Mĩ
- mở ra kỉ nguyên mới: kỉ
nguyên độc lập dân tộc, thống
nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội
539. Thắng lợi ”đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ KC chống Mĩ
đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc
tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

D/ CÁCH MẠNG MIỀN BẮC 1954 – 1975


540. Tuyến đường vận chuyển chiến lược trên bộ và trên Hồ Chí Minh
biển từ Bắc vào Nam mang tên
541. Đại hội là “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu Đại hội Đảng III (9/1960)
tranh hòa bình thống nhất nước nhà” là
542. Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến cứu nguy cho chiến lược “Việt
tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) Nam hóa chiến tranh”, tạo thế
mạnh trên bàn đàm phán ở Pari
543. Âm mưu chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc tập kích giành thắng lợi quân sự quyết
chiến lược đường không 12 ngày đêm cuối 1972 là định, buộc ta phải kí một hiệp
định có lợi cho Mĩ.
544. Thắng lợi đập tan cuộc tập kích chiến lược đường trận “Điện Biên Phủ trên
không của Mĩ cuối 1972 gọi là không”.
545. Tính chất của cuộc kháng chiến chống Mĩ - chiến tranh giải phóng
- chính nghĩa

BÀI 5. VIỆT NAM 1975 – 2000

I. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC


546. Nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của CM Việt thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Nam được đề ra tại Hội nghị 24 của Đảng
(9/1975) là
547. Nguyện vọng tha thiết nhất của nhân dân sớm được sum họp trong một đại gia đình,
hai miền Nam – Bắc sau năm 1975 có một chính phủ thống nhất
548. 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI của
nước Việt Nam thống nhất
549. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI thống - Tên nước: CHXNCHVN
nhất - Thủ đô: Hà Nội
- Đổi tên Sài Gòn thành TP HCM
550. 20/9/1977, Việt Nam đã trở thành thành viên Liên hợp quốc
của
551. Ý nghĩa của hoàn thành thống nhất đất nước - Phát huy sức mạnh toàn diện của đất
về mặt nhà nước nước.
- Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên
chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn
để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với
các nước.

II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975 – 1979)

552. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây chống cuộc tấn công của tập đoàn Pôn Pốt (Khơ me Đỏ)
Nam (1975 – 1977)
553. Ý nghĩa của cuộc đấu tranh - Lập lại hòa bình ở biên giới Tây Nam.
bảo vệ biên giới Tây Nam - Tại thời cơ thuận lợi cho nhân dân CPC đánh đổ tập
đoàn Pôn Pốt.
554. Đấu tranh bảo vệ biên giới chống cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc.
phía Bắc (1979)

III. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG


555. Đại hội đề ra đường lối đổi Đại hội VI (12/1986)
mới
556. Thực tiễn lịch sử là yếu tố Kinh tế - xã hội Việt Nam khủng hoảng
quyết định Việt Nam đổi mới
557. Cuộc khủng hoảng toàn diện Đổi mới
ở Liên Xô và Đông Âu đã đặt
ra yêu cầu gì đối với Việt
Nam?
558. 1995, Việt Nam gia nhập tổ ASEAN
chức
559. Mục tiêu đổi mới - đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng
- dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, văn minh
560. Trọng tâm trong đường lối đổi kinh tế
mới đất nước
561. Quan điểm đổi mới - Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa
xã hội mà phải là làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu
quả
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ
562. Đổi mới kinh tế - Xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị
trường.
- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định
hướng xã hội chủ nghĩa
- Phát triển kinh tế đối ngoại
563. Đổi mới chính trị - xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do
dân, vì dân
- xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- chính sách đại đoàn kết dân tộc
- chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác
564. Ý nghĩa của công cuộc đổi mới - Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt
đất nước và cuộc sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ
nghĩa.
- Nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc
tế.
565. Điểm tương đồng giữa nội - xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí
dung đường lối đổi mới kinh của Nhà nước
tế ở Việt Nam (từ tháng - thu hút vốn đầu tư và khoa học - kỹ thuật của nước
12/1986) và Chính sách Kinh tế ngoài
mới (NEP) ở nước Nga Xô viết

You might also like