Professional Documents
Culture Documents
1 2 2.1 3 4
33000
11000 2200 8800 11000
400 200 400
400
400
D D
1400x500
1000x400
1000x400
11300
11300
1000x400
200
C C
2200
B.2
8200
1000x400
33000
8200
1000x400
B.1
2200
B B
200
1000x400
1000x400
1000x400
11300
11300
A A
400
400
200
400 11000 11000 2200 11000 400
1 2 2.2 3 4
Thép thường: sử dụng thép CIII, có cường độ chịu kéo tính toán f y 390 MPa.
Thép ứng lực trước: sử dụng cáp dính kết, theo tiêu chuẩn ASTM A416Gr270.
Bảng 5-1: Bảng vật liệu sử dụng trong sàn bêtông ứng lực trước
Bê Tông
Cường độ chịu nén f'c = 28 MPa
Modun đàn hồi Eb = 34500 MPa
Thép thường
Cường độ chịu kéo fy = 390 MPa
Modun đàn hồi ES = 200000 MPa
Thép ứng lực trước
Loại cáp Đường kính Diện tích Độ bền cáp Cường độ chịu kéo
danh định cáp fpu (MPa) cáp ứng lực trước
2
(mm) (mm ) fpy (MPa)
Cáp 7 sợi 15.2 140 1860 1690
Trình tự thiết kế :
-Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
-Thiết kế sơ bộ dải cáp: vật liệu, tiết diện, lực căng cáp ban đầu…
-Bố trí cáp trong sàn
Mặt bằng công trình tương đối đối xứng, sinh viên tính toán sơ bộ số lượng cáp dựa trên
một dải bản đơn giản, sau đó bố trí và kiểm tra.
Trong đó: St 1 e p Ac / Wt
Tương tự cho vùng tiết diện phía dưới
pbi Pi / Ac Pe
i p / Wb Pi / Ac .(1 e p Ac / Wb ) Sb Pi / Ac
Trong đó: Sb 1 e p Ac / Wb
Tương tự ta có ứng suất tại các vị trí ở giai đoạn làm việc:
ptf St Pf / Ac
pbf Sb Pf / Ac
Các điều kiện ứng suất như sau
Giai đoạn nén trước
ti pti M 01 / Wt f1t (1)
bi pbi M 01 / Wb f1c (2)
Giai đoạn làm việc
tf ptf ( M 01 M s ) / Wt f 2c (3)
bf pbf ( M 01 M s ) / Wb f 2t (4)
Bình thường, trong giai đoạn ứng suất làm việc, công thức (4) sẽ cho ta giá trị nhỏ nhất của
Pf như sau:
Pf min [f 2t ( M 01 M s ) / Wb ]Ac / Sb
Lực tối đa có thể được áp dụng cho cấu kiện ở giai đoạn nén trước có thể được tính theo
công thức (2)
Pi max [f1c M 01 / Wb ]Ac / Sb
Hay Pf max Rb .[f1c M 01 / Wb ]Ac / Sb
Trong đó: Rb Pf / Pi
Ta có: Pfmax > Pfmin nên thoả yêu cầu (Nếu Pfmax < Pfmin thì cần phải tăng kích thước của
tiết diện).
Tương tự tính toán như trên thì sinh viên đã lập bảng tính toán sẵn, và có bảng tổng kết số
lượng cáp bố trí cho các dải còn lại theo cả 2 phương x và y đảm bảo được điều kiện ứng
suất và khoảng cách cáp tối đa (8h=1.8m; 1.5m).
Bảng 5-4: Bảng tổng hợp số lượng cáp bố trí cho từng dải
Phương Số lượng Phương Số lượng
X cáp Y cáp
MSA1 12 CSB1 15
CSA4 25 MSB1 12
MSA2 15 CSB3 23
CSA5 10 MSB6 8
CSA9 5 CSB4 23
MSA6 20 MSB2 12
CSA6 5 CSB9 15
CSA8 10 CSB8 5
MSA3 15 CSB11 15
CSA7 25 CSB13 25
MSA4 12 CSB12 15
CSA2 20 CSB10 5
CSB2 15
MSB4 12
CSB6 23
MSB5 8
CSB5 23
MSB3 12
CSB7 15
Đối với sàn ứng lực trước thì có các loại tổn hao sau đây:
Tổn hao ma sát do cong cáp.
Tổn hao do trượt đầu neo.
Tổn hao do biến dạng đàn hồi.
Tổn hao do từ biến bê tông.
Tổn hao do co ngót bê tông.
Tổn hao do chùng ứng suất.
5.7.3.1. Hình dạng cáp
Kiểu cáp reverse parabol, với vị trí cáp cao nhật tại cột giữa, vị trí cáp thấp nhật tại giữa
nhịp, vị trí đầu neo cáp ở trục trung hoà.
Để tối ưu sự làm việc của cáp và đơn giản trong thi công, quỹ đạo cáp có điểm uốn cao
nhất có cao trình 190mm và điểm uốn thấp nhất có cao trình 40mm so với đáy ván khuôn.
Bảng 5-6: Bảng tính toán tổn hao do trượt đầu neo.
Gối 1 Nhịp 1 Gối 2 Nhịp 2 Gối 3 Nhịp 3 Gối 4
xleft (mm) 0 4237.74 10000 10000 15000 20000 20000 25762.26 30000
δPx1 (kN) 3.33
Lset (m) 26.33
Pi (kN) 2761.85
Bảng 5-7: Bảng tính toán tổn hao do biến dạng đàn hồi.
Gối 1 Nhịp 1 Gối 2 Nhịp 2 gối 3
xleft (mm) 0 4425 8850 8850 14350 19850
fcpi (MPa) 6.04 13.743036 13.743 13.743 13.743036 6.04
fgi (MPa) 0 0.8753185 3.12871 3.41202 1.2811704 0
fcir (MPa) 6.04 12.867718 10.6143 10.331 12.461866 6.04
ES(Mpa) 25.741562 54.840256 45.2366 44.0292 53.110577 25.7416
1 310.50
Ta có: 10.56% 1 8.5%
Pj 146.87 20 Pu
2 538.61
Ta có: 18.32% 1 14.7%
Pj 146.87 20 Pu
Nhận xét: ta thấy tổn hao tức thời chiếm khoảng 8.5% và tổn hao tổng cộng 14.7% so với
giả thiết ban đầu tương ứng là 10% và 15%, vì vậy kết quả này có thể chấp nhận được.
Hình 5-5: Biểu đồ moment uốn do trọng lượng bản thân (dead load)
Hình 5-6: Biểu đồ moment uốn do tĩnh tải khác (super dead load)
Hình 5-7: Biểu đồ moment uốn do hoạt tải gây ra (live load)
Bảng 5-6: Bảng tính toán ứng suất giai đoạn nén trước
Gối 1 Nhịp 1 Gối 2 Nhịp 2 Gối 3
∑M (kNm) 25.12 -26.86 59.5 41.88 -21.05 16.65
f1_top (MPa) 4.9123251 2.9471078 6.21214 5.54597 3.1667675 0.63345
Kết luận OK OK OK OK OK OK
f1_bottom (MPa) 3.0128922 4.9781096 1.71308 2.37924 4.7584499 3.33312
Kết luận OK OK OK OK OK OK
5.7.4.3. Kiểm tra ứng suất giai đoạn làm việc bình thường
Moment uốn ở giai đoạn làm việc bình thường:
Combo2: 1.0D +1.0PT (ACI 18.4.2(b))
Combo3: 1.0D + 1.0L +1.0PT (ACI 18.4.2(b))
D: moment do trọng lượng bản thân và do tĩnh tải khác gây ra (dead load + super dead
load).
Ứng suất cho phép ở giai đoạn làm việc bình thường:
Ứng suất nén giai đoạn làm việc: f 2c 0.6 f c' 0.6 28 16.8MPa
Ứng suất kéo ở giai đoạn làm việc: f 2t 0.5 f c' 0.5 28 2.65MPa
Bảng 5-7: Bảng tính toán ứng suất ở giai đoạn làm việc bình thường combo2
Gối 1 Nhịp 1 Gối 2 Nhịp 2 Gối 3
∑M (kNm) 25.12 -26.86 59.5 41.88 -21.05 16.65
f1_top (MPa) 4.6292817 2.6640643 5.92909 5.26293 2.883724 0.63317
Kết luận OK OK OK OK OK OK
f1_bottom (MPa) 2.7298488 4.6950662 1.43004 2.0962 4.4754064 3.05008
Kết luận OK OK OK OK OK OK
Bảng 5-8: Bảng tính toán ứng suất ở giai đoạn làm việc bình thường combo3
Gối 1 Nhịp 1 Gối 2 Nhịp 2
Gối 3
∑M (kNm) 11.22 -16.77 21.47 1.23 -6.24
-6.95
-
f1_top (MPa) 4.1037618 3.0455388 4.49129 3.72607 3.4436484
0.25908
Kết luận OK OK OK OK OK OK
f1_bottom (MPa) 3.2553686 4.3135917 2.86784 3.63306 3.915482 3.94233
Kết luận OK OK OK OK OK OK
5.7.4.4. Kiểm tra ứng suất ở giai đoạn làm việc lâu dài
Moment uốn ở giai đoạn làm việc lâu dài:
Combo4: 1.0D +1.0PT (ACI 18.4.2(b))
Combo5: 1.0D + 0.5L +1.0PT (ACI 18.4.2(b))
Ứng suất nén giai đoạn làm việc lâu dài: f 2c 0.45 f c' 0.45 28 12.6MPa
Ứng suất kéo ở giai đoạn làm việc lâu dài: f 2t 0.5 f c' 0.5 28 2.65MPa
Bảng 5-9: Bảng tính ứng suất ở giai đoạn làm việc lâu dài combo4
Bảng 5-10: Bảng tính ứng suất ở giai đoạn làm việc lâu dài combo5
Gối 1 Nhịp 1 Gối 2 Nhịp 2 Gối 3
∑M (kNm) 18.17 -21.815 40.485 21.555 -13.645 4.85
f1_top (MPa) 4.3665217 2.8548015 5.21019 4.4945 3.1636862 3.86293
Kết luận OK OK OK OK OK OK
f1_bottom (MPa) 2.9926087 4.5043289 2.14894 2.86463 4.1954442 3.4962
Kết luận OK OK OK OK OK OK
5.7.4.5. Kiểm tra ứng suất cho toàn bộ sàn
Để kiểm tra ứng suất cho toàn bộ sàn sinh viên nhờ đến sự trợ giúp của phần mềm Safe.
Phương X
Ứng suất nén: Max top = 0.52, max bot = 045.: thoả điều kiện về ứng suất
Ứng suất kéo: Max top = 0.59, max bot = 0.95: thoả điều kiện về ứng suất
(ghi chú: max top, max bot là tỉ số giữa ứng suất tính ra và ứng suất tối đa cho phép)
Ứng suất nén: Max top = 0.35, max bot = 0.65: thoả điều kiện về ứng suất
Ứng suất kéo: Max top = 0.93, max bot = 0.12: thoả điều kiện về ứng suất
Ứng suất nén: Max top = 0.44, max bot = 0.79: thoả điều kiện về ứng suất
Ứng suất kéo: Max top = 0.57, max bot = 0.12: thoả điều kiện về ứng suất
Phương Y
Ứng suất nén: Max top = 0.39, max bot = 0.70: thoả điều kiện về ứng suất
Ứng suất kéo: Max top = 0.95, max bot = 0.22: thoả điều kiện về ứng suất
Nhận xét: Nhờ sự trợ giúp của phần mềm Safe sinh viên đã tiến hành kiểm tra ứng suất
cho toàn bộ sàn, và thoả các điều kiện về ứng suất ở 3 giai đoạn: giai đoạn nén trước, giai
đoạn làm việc bình thường và giai đoạn làm việc lâu dài.
5.3.8. Tính toán hàm lượng cốt thép tối thiểu cho sàn ứng lực trước
Do không có tiết diện vượt ứng suất cho phép sau khi bố trí số lượng cáp và hình dạng cáp
theo quá trình thiết kế như trên nên cốt thép thường chỉ cần đặt theo cấu tạo.
Theo tiêu chuẩn ACI 7.12.2.1 ta có hàm lượng cốt thép tối thiểu cho vùng bê tông chịu uốn
của sàn như sau:
As min 0.18%bh
(áp dụng cho trường hợp 7.12.2.1.b 50ksi 345MPa f y 60ksi 414MPa ).
Theo tiêu chuẩn ACI 18.9.3.2 ở vùng moment dương (giữa nhịp) nếu như ứng suất kéo của
bê tông ở giai đoạn làm việc 0.17 fc' thì hàm lượng cốt thép tối thiểu được tính như sau:
Nc
As
0.5 f y
Hình 5-24: Hàm lượng cốt thép tối thiểu tại vùng moment dương
Ghi chú: đơn vị trên hình sử dụng là đơn vị ksi.
Theo tiêu chuẩn ACI 18.9.3.3 tại vùng moment âm tại cột, thì hàm lượng cốt thép thường
tối thiểu được tính như sau:
As 0.00075 Acf
Hình 5-25: Hàm lượng cốt thép tối thiểu tại cột
Bảng 5-11: Bảng tính cốt thép thường.
Gối 1 Nhịp 1 Gối 2 Nhịp 2 Gối 3
2
Ac(m ) 0.69 0.69 0.69 0.69 0.69 0.96
0.5
0.17 (f'c) 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8
ft (MPa) 4.13(nén) 3.91(nén)
As,min (mm2) 1242 1242 1242 1242 1242 1242
d12
Chọn thép d12 a200 d12 a200 d12 a200 d12 a200
a200
As,chon (mm2) 1698 1698 1698 1698 1698 1698
Bảng 5-15: Bảng kiểm tra phá hoại đột ngột do đứt cáp.
Gối 1 Nhịp 1 Gối 2 Nhịp 2 Gối 3
ФMn (kNm) 607.02 607.02 607.02 607.02 607.02 607.02
Mu (kNm) -114.55 62.04 -181.2 -263.4 129.83 -201.2
ФMn / Mu -5.30 9.78 -3.35 -2.30 4.68 -3.02
Đ/k tính moment kháng nứt No No No No No No
c2
b2
c2
b2
c2
c c c
Bảng 5-16: Bảng tính tiết diện Ac, Ic của tiết diện chữ nhật
Cột trong Cột biên Cột góc
2 d (c1 c2 2 d )
Ac = 2 d b1 b2 d d b1 d b2
Đối với phương X2 đối với hệ cột biên thì moment chỉ quay 1 phương nên dễ bị xuyên
thủng hơn các cột giữa. Chính vì vậy mà sinh viên bố trí hệ dầm biên.