You are on page 1of 3

Data base

*để thiết kế csdl


- xác định lưu trữ loại dữ liệu nào
-xây dựng mô hình ERD- (thực thể, thuộc tính,mối quan hệ )
- DCMC… có 5 tầng application( massage), transport(segment-process to process), network(dâta grand-
host to host), datalink(frame- note to note), physical(bits- singual)

-User
+ End user
+Application program
-Procedures
Mối quan hệ 1-1, 1 nhiều, nhiều nhiều
* data base architechture

-internal level

+ biểu diễn vật lí dữ liệu ( 0, 1)

+Làm thế nào ( chuyển sang 0,1 ; cung cấp vùng nhớ; chỉ định index( vị trí lưu trữ))

+ hiệu suất tối đa,..


-conceptual level( những loại dữ liệu nào được lưu trữ)
- the external or view level( phân quyền sử dụng, các cách nhìn khác nhau, hiển thị 1 phần cơ sở dữ liệu
với từng người0029
*Data base model
+ hierarchical model( mô hình phân cấp) ( biểu diễn dưới dạng tree)
(hiện tại bị khai tử - vì mang tính chất khá đơn lẻ, quản lí không hiệu quả)
+ network model ( biểu diễn dưới dạng cấu trucs graph- đồ thị)
- quản lí không hiệu quả- khai tử
+ relational model ( biểu diễn bảng 2 chiều – TABLE) ( mô hình quan hệ) ( two dimensional tables)

-relation:
+ attributer: 3 thuộc tính (attributer theo cột(column))
+ tuples: bộ giá trị theo hàng( row)

-operations on relations
+ Unary operations ( tương đương phép NOT) ( toán tử 1 ngôi) : duy nhất 1 toán hạng, 1 input, 1 output
tương ứng

Insert, update, delete,


select( lấy theo bộ giá trị theo hàng)
,project( lấy thuộc tính )
+Binary operations (toán tử nhị phân )( AND OR XOR) : 2 input,
join( hđ kết hợp 2 bảng có chung thuộc tính( cột)(same collums)) ,
union( sự kết hợp 2 bảng chung bộ giá trị( same row)
, intersection(so sánh 2 bnarg có điểm chung theo bộ giá trị ( hang),
different( mang 2 bảng r ass ta nhận bộ giá trị khác nhau thuộc bang 1 không thuộc bảng 2 ( cột)
* DATA BASE DESIGN
- ERM - entiny relation model
- 4 normalization( chuẩn hóa csdl)

Đặt 1 thực thể ở giữa có lq để biến mqh nhiều nhiều thành 1 1- 1 nhiều

*SECURITY AND ETHICAL ISSUES


- confidentiality: bảo mật, ngăn chặn truy cập trái phép
- intergrity: tính toàn vẹn dữ liệu, ngăn chặn sửa chữa thông tin
- avalibality: tính sẵn sang, khả năng sẵn sang cung cấp của hệ thống cho người dung

- Attacks:
+snooping: rình mò
+traffic analysis: phân tích đường truyền phân tích nội dung của bức thư tiếp theo
+ masquerading: mạo danh
- + relaying: lặp đi lặp lại phương thức tấn công với nhiều ng

+repudiation: thoái thác , do những người trong cuộc thoái thác đi sự bảo vệ
+ Denial of service: từ chối dịch vụ

- Sevices and techniques: cơ chế bảo mật


Cryptography: mã hóa thông qua các key, thông qua mã hóa và giải mã
Steganography : biến đổi kí tự thành nhị phân

-Confidentnity

_Plaintext( P): bản rõ( văn bản thô, rõ ràng)


-Ciphertext( C) : bản mã
Symmetric key ciphers( mã khóa chính) ( ĐỐI XỨNG)
+ Subsition( mật mã thay thế): Sản sinh ra kí tự mới
monoalphabetic cipher: thay thế đơn
vd P=” anna” , k=10
C1= (P1+k) mod 26 = 10 = K ( P1=a=0)
C2= (P2+k)mod 26= 23 =X ( P2=n=13)
….=> anna được mã hóa thành KXXK
ngược lại P1=(C1-k)mod26=0=a
poly alphabetic cipher: 1 kí tự thay thế bởi nhiều kí tự khác
k={ k1, P1,P2…,Pn-1}
Vd P=anna k=10
C1=(P1+k)mod 26= 10=K
C2=(P2+P1)mod 26=13=N
C3=(P3+p2)mod26=0=A
C4= (P4+P3) mod 26=13
P1=(C1-k1)mod26
P2=(C2-P1)
P3=(C3-P2)
P4=(C4-P3
C=(P+ k) mod26
P=(C-k)mod26
+transposition( mật mã chuyển vị): không sản sinh kí tự mới
- giải mã
stream cipher: 1 luồng bản rõ tương ứng 1 luồng key : cần nhiều key
block siphers: cần duy nhất 1 key

Asymetic key ( BẤT ĐỐI XỨNG) QUÁ trình mã hóa và giải mã dungf các K khác nhau
K mã hóa là công khai công khai;
K giải mã là riêng tư;
Dùng thuật toán RSA để rang buộc 2 K trên
RSA:
Types of hackers
mũ đen :xấu (black hat hacker): đánh cắp tt
mũ trắng: tốt ( White) đều tấn công phát hiện lổ hổng , chắp vá , nâng cao bảo mật
grey: đánh cắp tt cho tất cả mn cùng biết, cộng đồng
blue: không chuyên nghiệp; do tác động nào đó thành hacker để trả thù
red: truy vết black và ngăn chặn
green; non và xanh

You might also like