You are on page 1of 30

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

IoT Architecture

Nguyễn Văn Thọ


Typical Cloud-based IoT Architecture
• “Vạn vật” không đồng nhất :
cảm biến, cơ cấu chấp hành

• Các gateway gần với cảm biến,


có cấu chấp hành

– tương tác với “vạn vật”

– truyền/ nhận dữ liệu qua Internet

• Ứng dụng điều khiển từ xa và


quản lý dữ liệu trên Cloud
IoT: One Solution, Many Layers
Layering to Simplify Complexity
• Things: mọi đối tượng vật lý cần số hóa để theo dõi và điều khiển

• Đối tượng vật lý phải được số hóa

• Đối tượng ảo phải được chuẩn hóa

• Gateway: đặt gần các đối tượng vật lý để tương tác và gửi dữ liệu/ điều khiển
qua internet

• Communication protocol: gửi dữ liệu với công nghệ có dây hoặc không dây

• Data exchange protocol: giao thức phần mềm để chuẩn hóa thông tin được
truyền/nhận

• IoT Platform: lưu trữ và quản lý dữ liệu; ứng dung với các chức năng tổng
hợp / tiền xử lý dữ liệu

• Analytics: phân tích dữ liệu để suy diễn ra kiến thức mới


Gateway

• Giao thức chuyển đối giữa các ngoại vi của IoT,

• Gateways có thể cung cấp các chức năng : tiền xử lý, bảo mật,
định vị, thanh toán …
Pre-processing

• data buffering: lưu trữ tạm thời dữ liệu trong lúc chờ kết nối
hoặc tăng hiệu quả xử lý.

• data efficiency: cảm biến mỗi 1 giây đọc nhiệt độ 1 lần nhưng
chỉ gửi dữ liệu khi có sự thay đổi.

• data aggregation: nhiều cảm biến mực nước tại các hầm chứa
nhưng chỉ gửi dữ liệu tổng

• data filtering: chỉ gửi dữ liệu nhiệt độ khi nó lớn hơn nhiệt độ
max
With/Without Gateway
With/Without Gateway
• Nếu không có cổng, mỗi nút IoT phải tự gửi/nhận dữ liệu

• Trường hợp thiết bị hạn chế, nhiều tính năng sẽ bị giảm

• Không bảo mật vì thuật toán mã hóa sẽ cần CPU đủ mạnh

• Không có bộ đệm dữ liệu, tổng hợp và lọc dữ liiệu

• Không có khả năng lập trình Stack for gateways

Stack for constrained devices


Cloud Computing: a brief introduction
• Ý tưởng chính
• Giá dịch vụ IT theo yêu cầu

• Mang lại lợi ích tốt nhất và tin cậy

• Tài nguyên máy tính được ảo hóa

• Cung cấp trực tiếp và nhanh chóng

• Kiến trúc hệ thống có thể mở rộng

• What is a Cloud
• one Cloud is capable of providing IT resources “as a service”

• one Cloud is an IT service delivered to users that have:

• reduced incremental management costs when additional IT resources


are added

• services oriented management architecture


Cloud Computing: a brief introduction
• What is a Cloud
• Một Cloud có thể cung capasn tài nguyên CNTT như một dịch vụ

• Một Cloud là một dịch vụ CNTT có thể cung cấp cho người dung với :

• giảm chi phí quản lý gia tăng khi bổ sung tài nguyên CNTT

• kiến trúc quản lý hướng dịch vụ

• khả năng mở rộng lớn


Layered Architecture
Layered Architecture : Hardware

Below the real architecture:


hardware components &
software products
Layered Architecture : Infrastructure

Infrastructure (Cơ sở hạ
tầng): lớp cho phép phân
phối các dịch vụ Đám
mây, thường được thực
hiện bởi một nền tảng ảo
hóa
Layered Architecture : Platform

Platform: lớp để cung cấp


cho các lớp trên một tập
hợp các dịch vụ và thành
phần có sẵn từ xa
Layered Architecture : Application

Application: lớp cài đặt


ứng dụng, khả dụng qua
Web và Internet qua Cloud
Layered Architecture : Client

Client: Phần mềm máy


khách để truy cập vào hệ
thống. Các ứng dụng đó
thực thi trên nền tảng vật lý
của máy khách (máy tính
từ xa) thuộc sở hữu của
người dùng từ xa cuối cùng
mà họ có thể giao tiếp với
Cloud thông qua các giao
diện có sẵn
Architecture comparison
Cloud Deployment Models
NIST(National Institute of Standard and Technology) classification

1. Private cloud (enterprise owned or leased)

2. Community cloud (shared infrastructure for specific community)

3. Public cloud (sold to the public, mega-scale infrastructure)

• Bonus Model: Hybrid cloud (composition of two or more clouds)


The NIST cloud definition framework
From Cloud Computing to Fog/Edge Computing
• First evolution wave: IoT Cloud Computing architecture
• Hầu hết các tính toán, xử lý trên Đám mây

• Chỉ các Gateway được triển khai gần “Things”

• Gateway thực hiện vài nhiệm vụ đơn giản

• Second evolution wave: IoT Fog/Edge Computing architecture


• bổ sung các thiết bị tương đối mạnh

• Gần “Things”, nhưng giữa các Gateway và Cloud

• Các tác vụ phân tích phức tạp ở Clien, trước khi gửi dữ liệu lên Cloud
From Cloud Computing to Fog/Edge Computing
Fog/Edge Computing

Cisco: the fog extends the cloud to be closer to the things that
produce and act on IoT data
Fog/Edge Computing for IoT
• Các mô hình đám mây không được thiết kế cho khối lượng, sự
đa dạng và tốc độ của dữ liệu mà IoT tạo ra

• Fog/Edge Computing cho phép


• giảm thiểu độ trễ

• tiết kiệm băng thông mạng

• giải quyết các mối lo ngại về an ninh trong quá trình vận chuyển và nghỉ ngơi

• di chuyển dữ liệu đến nơi tốt nhất để xử lý


Fog/Edge Computing for IoT
• Khi nào nên xem xét đến Fog/Edge Computing
• dữ liệu được thu thập ở rìa cực: phương tiện, tàu, sàn nhà máy, đường bộ,
đường sắt, v.v.

• hàng nghìn hoặc hàng triệu thứ trên một khu vực địa lý rộng lớn đang tạo ra
dữ liệu

• cần phải phân tích và hành động nhanh chóng trên dữ liệu,
Fog/Edge Computing for IoT use case: Rails
• Cải thiện an toàn cho hành khách
• phân tích và tương quan dữ liệu từ camera trên tàu và tại nhà ga

• theo dõi các cảm biến trên bánh xe và phanh để xác định khi các bộ phận
cần bảo trì/sửa chữa trước khi hỏng hóc gây ra tai nạn

• Ngăn chặn các cuộc tấn công mạng


• thực hiện các hành động tự động như tạm dừng hoạt động hoặc chuyển
điều khiển sang hệ thống chuyển đổi dự phòng

• Cảnh báo lái tàu những nguy hiểm phía trước


• Các Fog nodes thu thập dữ liệu cảm biến trên đường ray và xe lửa để phát
hiện điều kiện không an toàn
Fog/Edge Computing for IoT use case: Rails
Fog/Edge Computing for IoT use case: Manufacturing
• Tăng linh hoạt
• nhanh chóng thay đổi dây chuyền sản xuất và giới thiệu sản phẩm mới

• Giảm thời gian chết


• Bảo trì dự đoán để tránh thời gian ngừng hoạt động của thiết bị

• Các nút Fog/Edge thu thập dữ liệu máy và báo cáo các dấu hiệu sớm của
các vấn đề

• Liên tục xác nhận hệ thống an toàn còn nguyên vẹn


• phân tích dữ liệu máy trong thời gian thực

• Tự động tắt ngay thiết bị bị xâm nhập mà không cần chờ đợi
Fog/Edge Computing for IoT use case: Manufacturing
SmartHome
1-30

You might also like