You are on page 1of 6

4.

1 Bài 1:        


a. Phát biểu chính xác định luật bảo toàn khối lượng.       
 
b. Hãy giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các
chất được bảo toàn?
4.2 Bài 2: 
Trong phản ứng hóa học như sau: Bari clorua + Natri sunphat tạo ra bari
sunphat + natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là
14,2 gam, còn khối lượng của bari sunphat BaSO4 và khối lượng natri
clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g.
 
Bạn hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã tham gia phản ứng.
4.3 Bài 3:
Đem đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí, ta thu được 15g
hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy sẽ xảy ra phản ứng
với oxi O2 ở trong không khí.     
 
a. Hãy viết phản ứng hóa học trên.     
 
b. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ở trên.     
 
c. Hãy tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng.
4.4 Bài 4: 
Đem đốt cháy m(g) cacbon cần 16g oxi, ta thu được 22g khí cacbonic. Bạn
hãy tính m. 
4.5 Bài 5:
Đem đốt cháy 3,2g lưu huỳnh S ở trong không khí, ta thu được 6,4g lưu
huỳnh đioxit. Bạn hãy tính khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng.
4.6 Bài 6: 
Ta đem đốt cháy m(g) kim loại magie Mg ở trong không khí, ta thu được 8g
hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg khi tham gia
bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.       
 
a. Bạn hãy viết phản ứng hóa học.       
 
b. Hãy tính khối lượng của Mg và oxi đã tham gia phản ứng.
4.7 Bài 7: 
Đá đôlomit (đây là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này
tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO, magie oxit MgO và thu được khí cacbon
đioxit.       
 
a. Hãy viết phản ứng hóa học xảy ra, cũng như phương trình khối lượng
nung đá đolomit.     
 
b. Nếu như nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon
đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải ta phải dùng khối lượng đá đôlomit là bao
nhiêu?            
 
A. 150kg                    B. 16kg                       C. 192kg                     D. Kết
quả khác
ạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
7) P + O2 → P2O5
8) N2 + O2 → NO
9) NO + O2 → NO2
10) NO2 + O2 + H2O → HNO3
11) Na2O + H2O → NaOH
12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH
13) Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
14) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O
15) FeI3 → FeI2 + I2
Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm
trong phương trình hóa học
a) Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O
b) H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +?
c) ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?
d) Mg + ?HCl → ? +?H2
e) ? H2 + O2 → ?
f) P2O5 +? → ?H3PO4
g) CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O
h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?
Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng
hóa học
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O
b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2
d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của
các chất trong mỗi phản ứng

Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát


1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O
3) CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O
4) CnH2n - 6 + O2 → CO2 + H2O
5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O
Dạng 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
1) FexOy + H2 → Fe + H2O
2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O
 Câu hỏi bài tập Hóa 8 chương 3
Câu 1. Hãy cho biết số phân tử, nguyên tử có mặt trong:
a) 0,6 mol nguyên tử S
b) 2 mol phân tử FeO
c) 1,1 mol phân tử Cl2
Câu 2. Hãy cho biết khối lượng của các chất sau:
a) 1 mol nguyên tử Na
b) 0,5 phân tử NaCl
c) 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6
Câu 3. Hãy cho biết thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của các hỗn hợp chất
sau:
a) 0,15 mol CO và 0,5 mol H2O
b) 0,3 mol SO2 và 0,2 mol N2
c) 0,01 mol NO và 1,2 mol N2O5
Câu 4. Hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O, HCl, NaCl, KOH
Câu 5. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
a) 1,44.1023 phân tử HCl
b) 24.1023 nguyên tử Na
Câu 6. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O2
b) 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu
c) 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3
Câu 7. Tính số mol của những lượng chất sau:
a) 4,6 gam Na; 8,4 gam KOH; 11,76 gam H3PO4; 16 gam Fe2O3
b) 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít khí CO2, 10,08 lít khí N2. Các thể tích đo ở đktc.
Câu 8. Tính khối lượng (gam) của các lượng chất sau:
a) 6,72 lít khí SO2; 1,344 lít khí Cl2. Các thể tích khí được đo ở đktc.
b) 0,32 mol Na2O; 1,44 mol CaCO3
Câu 9.
a) Phải lấy bao nhiêu gam KOH để có được số phân tử bằng số nguyên tử
có trong 4,8 gam Magie?
b) Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong
3,36 lít khí CO2 (đktc)?
Câu 10. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với khí NO2
Câu 11. Cho những chất khí sau: CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biết
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần?
b) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần.
Câu 12. Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4
gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2
Câu 13. Xác định tên gọi của chất A, biết ở điều kiện thường A tồn tại ở
trạng thái khí có công thức là A2. Tỉ khối của A2 so với khí oxi là 5.
Câu 14. Dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược là phương pháp thường dùng
để thu một số khí trong phòng thí nghiệm.
a) Những khí như thế nào có thể thu được bằng phương pháp này?
Cho các khí sau: H2, CH4, CO, CO2. Những khí nào có thể thu được bằng
phương pháp này?
Câu 15. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có
vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là
cây lấy lá như rau.
a) Khối lượng mol phân tử ure
b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên
tố.
Câu 16. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là:
40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết
hợp chất có khối lượng mol là 160g/ mol.
Câu 17. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố
hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
Câu 18. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170
(g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N,
còn lại O.
Câu 19. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
Phân khối của hợp chất là 160 đvC
Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 20. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản
ứng sau:
KMnO4 ------> K2MnO4 + MnO2 + O2
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí Oxi (đktc). Tính khối lượng
KMnO4 đã sử dụng.
Câu 21. Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối
ZnCl2 và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 (đktc)

Câu 23. Hòa tan 5,3 gam natri cacbonat vào trong dung dịch HCl dư thu
được muối natri clorua, khí cacbonic và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau phản ứng.
Câu 24. Đốt cháy 5,6 bột sắt trong bình chứa oxi thu được sắt (III) oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit sinh ra.
Câu 25. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối
lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 26. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì
sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

You might also like