Professional Documents
Culture Documents
Hợp Đồng Mẫu 13
Hợp Đồng Mẫu 13
Hai bên thảo thuận ký kết HĐKT với các điều khoản như sau:
Điều 01: Tên hàng, số lượng, giá cả:
1.1. Bên A bán, bên B mua hàng sắt thép phế liệu với số lượng ước tính như sau:
Số Đơn giá Thành tiền
STT Tên hàng hóa ĐVT
lượng (đồng) (đồng)
01 Sắt thép phế liệu Kg 42.280 7.200 304.416.000
02 Tổng giá trị hợp đồng chưa thuế 304.416.000
Thuế GTGT 30.441.600
03 TỔNG GIÁ TRỊ CỦA HỢP ĐỒNG 334.857.600
1.2. Tổng giá trị hợp đồng bao gồm cả thuế VAT (bằng chữ): Ba trăm ba mươi
bốn triệu tám trăm năm mươi bảy nghìn sáu trăm đồng.
Điều 02: Giao nhận hàng:
2.1. Hàng được giao tại kho, bãi của bên A (Khối 13, Phường Hà Huy Tập, TP.
Vinh, Nghệ An). Việc cẩu, bốc xếp, vận chuyển và các chi phí khác có liên quan
khác (nếu có) do bên B đảm nhận bằng nhân lực, phương tiện và chi phí của mình.
2.2. Khi giao nhận hàng, hai bên tiến hành lập biên bản giao nhận hàng và ghi rõ
số lượng hàng nhận thực tế. Biên bản này phải được đại diện có thẩm quyền của
hai bên cùng ký duyệt.
2.3. Thời gian thực hiện hợp đồng trong vòng 15 ngày ngay sau khi ký kết hợp
đồng.
Điều 03: Phương thức thanh toán:
Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng thực tế, bên A đối chiếu và giao nhận hóa đơn
thuế GTGT cho bên B. Sau khi bên B nhận được hóa đơn Thuế GTGT, bên B phải
thanh toán toàn bộ số tiền theo hóa đơn thuế GTGT bằng chuyển khoản vào tài
khoản của ngân hàng bên A. Sau khi bên A nhận được toàn bộ số tiền trên, Hợp
đồng được xem như đã thanh lý.
Điều 04: Điều khoản chung:
4.1. Hai bên cam kết thực hiện những điều khoản của hợp đồng này. Trong quá
trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp sẽ giải quyết bằng con đường
thương lượng, trường hợp không giải quyết được thì đưa ra tòa án tỉnh Nghệ An.
Quyết định của toàn án là bắt buộc để hai bên thi hành.
4.2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết thời hạn thực hiện hợp đồng. Hợp
đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau.