Professional Documents
Culture Documents
L F
exp(et ) = = (1+ ed ) Þ s t = exp ( et )
Lo Ao
• Các dạng đường cong ứng suất – biến dạng (thực):
o Mô hình Voce:
æ eö s s , s o , ec - Các
thông số xác định bằng
ss -s
= exp ç - ÷ thực nghiệm, phụ thuộc vào vật liệu, nhiệt
ss -so è ec ø độ và tốc độ biến dạng.
✓ Ứng suất đạt giá trị tiệm cận σs khi biến dạng gia tăng cao.
✓ Độ nghiêng của đường cong có giá trị nhất định tại e = 0 hay s = s o
o Mô hình Johnson-Cook :
Được sử dụng rộng rãi
trong các phần mềm mô
phỏng số cho biến dạng
dẻo lớn.
Hệ số Poisson
Hệ số Poisson biến
đổi từ ~0.3 (b/d đàn
hồi) đến 0.5 (b/d dẻo)
0.2%
Biến dạng kỹ thuật Biến dạng kỹ thuật
• Trường hợp không có thềm dẻo: Giới hạn đàn hồi (ứng suất ngưỡng –yield
stress) s 0.2 (điểm A ứng với 0.2% biến dạng dư).
• Giới hạn đàn hồi tỷ lệ: ứng với điểm D (đường cong rẽ khỏi phần tuyến
tính).
• Vùng ứng suất ngưỡng vi mô (microyield) s = (0.25 ¸1.0)s : đã xuất hiện
0.2
biến dạng dẻo vi mô (hoạt động của cơ chế biến dạng – trượt của lệch).
• Ứng suất kéo giới hạn (độ bền kéo): Giá trị cực đai của ứng suất kỹ
thuật (điểm D’ ). Trước điểm D’, biến dạng (F) phân bố đồng đều trong
mẫu. Sau điểm D’, ứng suất kéo giảm nhanh đến giá trị ứng suất phá
huỷ (điểm E) ➔ Điểm D’ là điểm mất ổn định dẻo, mẫu bắt đầu co thắt.
• Biến dạng phá huỷ: G
• Năng lượng đàn hồi hấp thụ bởi mẫu: phần diện tích nằm dưới phần đàn
hồi (tuyến tính) của đường cong (con gọi là năng lượng phục hồi).
• Năng lượng toàn phần hấp thụ bởi mẫu trong quá trình biến dạng đến
phá huỷ: phần diện tích nằm dưới toàn bộ đường cong (còn gọi là năng
lượng phá huỷ).
• Tốc độ biến dạng kỹ thuật , V- tốc độ kéo mẫu,
m/s (khác với tốc độ biến dạng thực: độ dài
hiện thời của mẫu).
• Độ giảm diện tích (mặt cắt ngang): q = (So - S f ) / So
So, Sf – tương ứng diện tích mặt cắt ban đầu và trong vùng phá huỷ.
So
• Biến dạng thực tại vùng phá huỷ: et = ln , S – d. tích tại vùng phá huỷ
S
So
• Biến dạng đồng đều thực (trước điểm D’): eu = ln , Su – diện tích ứng
Su với điểm D’
3.1.2. Hiệu ứng cổ co thắt
ds d
• Điều kiện hình thành cổ thắt: =0
ded
ds d Biến dạng đồng đều ds d
= 0 (Tại D’ ) ds d ded
<0
ded ded
>0 Hình D¢
Tang trống
s t = s d (1+ ed )
s t , et thực et = ln(1+ ed )
• Do ma sát tiếp xúc giữa bàn ép và mẫu, biến dạng phân bố không đồng
đều, mẫu sau khi biến dang có hình tang trống. Để giảm ma sát cần bôi
trơn (graphit, disunphit molyden (MoS2), teflon, …).
• Ảnh hưởng của ma sát tiếp xúc càng lớn khi lỷ lệ h/d (chiều cao/đường
kính) càng nhỏ.
các vùng do F
ảnh hưởng của h
ma sát tiếp xúc
Áp lực riêng
(trên 1đv diện
tích) phân bố Vùng ảnh hưởng
không đồng của ma sát
đều trên hai
mặt mẫu)
d
Áp lực
μ – Hệ số ma sát. -d / 2 r d/2
3.3. Hiệu ứng Bauschinger
• Đối với đa số vật liệu, biến dạng dẻo theo một chiều này sẽ ảnh hưởng
đến hành vi dẻo theo chiều kia.
s - Đường 0-a-2 : chất tải kéo Đối xứng qua
2 - Đường 0-a’-2’ : chất tải nén trục hoành
s2 s2 = sk
- Đường 2-b: dỡ tải
a
- Đường b -3 : chất tải nén.
✓ Nếu biến dạng kéo trước không ảnh
0
b e hưởng đến hành vi biến dạng nén tiếp
theo: s 3 = s 2 = s k
a¢ s4 = sn
-s 2 ✓ Nếu biến dạng kéo trước ảnh hưởng đến
s hành vi biến dạng nén tiếp theo:
2¢ 3 3
s4 = sn < sk Hiệu ứng Bauschinger
• Hiệu ứng Bauschinger: Trở kháng biến dạng dẻo (ứng suất chảy dẻo)
khi kéo lớn hơn trở kháng biến dạng dẻo khi biến dạng nén tiếp theo.
• Nguyên nhân gây nên hiệu ứng Bauschinger: sau khi chịu biến dạng
kéo, trong vật liệu tồn tại ứng suất dư nén, sinh ra do tương thích biến
dạng giữa các hạt trong đa tinh thể.
Phụ thuộc của tỷ số Thép :
giữa ứng suất chảy
nén và ứng suất chảy
σn / σk
kéo (tương ứng 0.2%
biến dạng dư) vào
mức độ biến dạng
kéo trước: ứng suất
chảy nén giảm khi
biến dạng kéo trước
gia tăng.
Biến dạng kéo trước, x 10-2
Dẻo (không
Các dạng hành vi cơ
Ứng suất
co thắt)
nhiệt của polyme.
Dẻo (co thắt)
Giòn
Biến dạng
Gia tăng tốc độ
biến dạng
hay
giảm nhiệt
Hành vi cơ nhiệt của polyme Ứng suất độ
biến đổi phụ thuộc vào tốc độ
biến dạng và nhiệt độ. Đàn hồi cao su
Biến dạng
• Về mặt hình thức, tương tự kim loại, các polyme (đặc biệt là các polyme
mạch dây, bán tinh thể), cũng có thể có ngưỡng ứng suất chảy và biểu
hiện co thắt mẫu khi thử kéo.
Tương tự kim loại, điều kiện xuất hiện co thắt cho polyme cũng
được biểu diễn bởi phương trình:
Co thắt hình thành khi tỷ suất hoá bền do biến
ds t dạng (mô đun hoá bền) đạt giá trị bằng ứng suất
= st chảy s (tại thời điểm co thắt hình thành: sự gia
d et t
tăng ứng suất do hoá bền không đủ để bù độ
thuyên giảm của ứng suất gây nên bởi co thắt).
Biến dạng
Hướng kéo
Vân rạn
Cơ chế
1) Hai tấm chuỗi gấp 2) Duỗi dài của các biến
(tinh thể) liền kề liên chuỗi trong miền liên
kết với nhau bởi miền kết vô định hình trong
dạng kéo
vô định hình trước giai đoạn biến dạng của
biến dạng đầu tiên.
polyme
bán tinh
thể
Biến dạng
Miền
Sự lan truyền cổ thắt trong mẫu kéo cổ thắt
polyethylene mạch dây
e
W e = : d = WCe + WVe =
e
( ).1
WC cña tr¹ng th¸i øng e
e 1
= + Tr ( ).1 : d + Tr d
1 e
suÊt 3-D tư¬ng ®ư¬ng víi
0
3 3
Tr (d )
năng lưîng c¾t ®µn håi
( )
e e
= : d + Tr ( ) Tr d
WC cña tr¹ng th¸i øng e 1 e
1 ê(s 1 - s 2 ) + (s 2 - s 3 ) + ú
ê 1 m
0 0
ú é 2 2
ù 2
s ij¢ = ê 0 (s 2 - s m ) 0 ú® 3J2 = s eq = = so
ê ú 2 ê + (s - s )2 ú
s - s ë û
êë 0 0 ( m ú
) 3 1
3 û
Trong hệ trục toạ độ bất kỳ :
2
3.6.4. Biểu diễn đồ thị các điều kiện dẻo é s1 0 0 ù
Để dễ quan sát, xét trạng thái ứng suất phẳng: s = ê 0 s 2 0 ú
(Bỏ qua qui ước s1 > s 2 > s 3 ) ê 0 0 0ú
ë û
• Điều kiện dẻo Rankine: Trong hệ toạ độ (0,s1 ,s 2 ), là hình vuông với
các cạnh // với các trục toạ độ, đi qua các điểm (s o ,0),(0,s o ),(-s o ,0),(0,-s o )
• Điều kiện dẻo Tresca: biến dạng dẻo xảy ra khi t max = s o / 2
- Trong ¼ mặt phẳng toạ độ (I) :
(s1 - s 3 ) s o Đường thẳng đi qua
s1 > s 2 ® t max = = Þs 1 = s o
2 2 s1 = s o, // trục 0s
2
(s 2 - s 3 ) s o Đường thẳng đi qua
s 2 > s1 ® t max = = Þs 2 = s o
2 2 s 2 = s o, // trục 0s
1
- Trong ¼ mặt phẳng toạ độ (II) : s1 < 0 , s 2 > 0
s 2 - s1 s o
t max = = Þs 2 - s 1 = s o Tresca và Rankine
2 2 M
A B
Là phương trình đường Von
thẳng cắt trục 0σ2 tại (0,σo) Mises
và trục 0σ1 tại (-σo,0).
- Tương tự, ¼ mặt phẳng F C
toạ độ (III) đối xứng với (I)
và (IV) đối xứng với (II) Tresc
qua 0. Điều kiện dẻo a
Tresca trùng với Rankine Von
Rankine
ở ¼ mặt phẳng toạ độ (I) Mises
và (III). E D
• Điều kiện dẻo von Mises:
1
1 é
(êë 1 2 ) ( 2 3 ) ( 3 1 ) ùúû s =0
2 2 2 2
s - s + s - s + s - s = s o ¾¾¾
3
® s12 - s1s 2 + s 22 = s o2
2
s12 - s1s 2 + s 22 = s o2 là phương trình đường ellipe có các trục xoay một
góc 45o so với các trục toạ độ.
s 2 = 0 ® s 1 = ±s o ✓ Ellipe von Mises trùng với lục giác Tresca tại
các điểm A, B, C, D, E, F.
s 1 = 0 ® s 2 = ±s o
✓ Tresca, Rankine và von Mises trùng hợp
s 1 = s 2 ® s 1 = s 2 = ±s o tương đối tốt tại ¼ mặt phẳng toạ độ (I) và (III).
Điều kiện von Mises tính tới ảnh hưởng của trạng thái ứng suất phức tạp
(s1 ¹ 0, s 2 ¹ 0): tại điểm M, s 2 > s o. s2 Năng lượng
Ứng suất su cắt lớn nhất
pháp lớn nhất
2
f=0 s Trên mặt ứng
3
suất lệch (*)
2
s
s3
2
s 3
3
s 3¢ s 2¢
Von- s 1¢
MiÒn bÊt
Mise ®Þnh cña
? nghiÖm
(kh«ng tu©n
f thñ ®Þnh luËt
ch¶y dÎo
Tresca ph¸p tuyÕn)
s 3¢ s 2¢
• Thực nghiệm xác định quỹ tích của ứng suất chảy dẻo:
Sử dụng các thí nghiệm kéo/nén+xoắn, kéo/nén+áp lực thuỷ tĩnh với
mẫu dạng ống: Xác định trạng thái ư/s tại điểm bắt đầu chảy dẻo ➔
tính các ư/s chính ➔ xác đinh ứng suất chảy dẻo (theo các đ/k dẻo)
Thí nghiệm
kéo/nén + xoắn s zz é ù
ê ú
ê 0 0 0 ú
C
s = êê 0 0 s qz = ú
ú
s zq J
ê ú
ê 0 s qz = C s zz =
F ú
Miền ứng êë J S úû
suất có thể
Thí nghiệm
kéo/nén + ứng
é P ù suất thuỷ tĩnh
s =
ê rr 2 0 0 ú
ê PR ú
s =ê 0 s qq = 0 ú
ê e ú
PR F
ê 0 0 s zz » + ú
ë 2e S û Miền ứng
suất có thể
Đối với điều kiện dẻo von Mises:
s2 s2
s1 s1
s1
σ (Mpa)
σ (Mpa)
tông,…), ứng suất nén lớn Kéo
gấp nhiều lần ứng suất kéo. Al2O3
• Các điều kiện Rankine, Al2O3
Tresca, von Mises được e
biến đổi nhằm mô tả hành vi
của vật liệu giòn. e
Điều kiện hư hại Mohr-Coulomb:
s2 • Ứng suất cắt cực đại là điều
kiện hư hại Mohr-Coulomb
sk cho vật liệu giòn (ứng suất
sn s1 chịu nén σn lớn hơn nhiều so
với ứng suất chịu kéo σk).
vết nứt, sao cho hai bề mặt tiếp xúc với nhau.
- Để vết nứt phát triển cần phải thắng ứng suất ma sát tiếp xúc ( f ) giữa hai bề
mặt vết nứt, f = ms o ( μ - hệ số ma sát, σo - ứng suất pháp tác dụng lên bề
mặt tiếp xúc) .
s 1 éë( m2 +1)1/2 - m ùû - s 2 éë( m2 +1)1/2 + m ùû =
( )
4s o 1+ s n¥ / s o - 2 ms n¥
Với s ¥ = 0 , điều kiện McClintock-
n
Walsh có dạng đơn giản:
s1 éë( m2 +1)1/2 - m ùû - s 2 éë( m2 +1)1/2 + m ùû = 4s o Lực ma sát có
vai trò làm
chậm phát triển
Điều kiện McClintock-Walsh
nứt trong biến
chính là hiệu chỉnh của điều kiện
dạng nén.
Griffith (có tính đến lực ma sát
tiếp xúc giữa hai mặt vết nứt)
3.6.6. Điều kiện dẻo cho polyme dẻo
• Polyme giòn (epoxy) phá huỷ khi kết thúc giai đoạn biến dạng đàn hồi
tuyến tính.
• Polyme dẻo (polyme nhiệt dẻo) có thể biến dạng dẻo. Tuy nhiên không
tuân theo điều kiện dẻo von Mises, vì hành vi cơ nhiệt của polyme chịu
ảnh hưởng đáng kể của thành phần ứng suất thuỷ tĩnh (không tính đến
trong von Mises). Polyme là vật liệu nén được do tồn tại trong thể tích
các thể tích tự do (free volume: khoảng trống giữa các chuỗi phân tử
polyme đan nhau).
• Đối với polyme, biểu thức tổng quát của ngưỡng dẻo (k) có dạng:
, k phụ thuộc vào tốc độ biến dạng,
nhiệt độ và ứng suất thuỷ tĩnh.
k = ko + As m
ko, A – là các hằng số (A biểu thị cho mức độ phụ
thuộc của k vào ứng suất thuỷ tĩnh).
• Thể tích tự do tỷ lệ nghịch với áp suất thuỷ tĩnh. Áp suất thuỷ tĩnh gia
tăng làm giảm thể tích tự do và làm cho dịch chuyển của các chuỗi
phân tử polyme trở nên khó khăn hơn.
• Ứng suất thuỷ tĩnh làm dịch chuyển ellipe von Mise từ ¼ mặt toạ độ I
sang ¼ mặt toạ độ III.
(
s 2 f (s ) = s12 - s1s 2 + s 22 ) s2
1/2
= ko - Von Mises cho 2-D
(I )
f (s ) = ko + As m = k
(II )
s1 sm s1
O O
(III ) (IV )
Hiện tượng rạn nứt của polyme chỉ xảy ra trong kéo, không xảy ra trong
nén ➔ ngưỡng dẻo trong nén cao hơn trong kéo ➔ bề mặt dẻo dịch
chuyển sang ¼ mặt phẳng toạ độ III.
• Một số polyme thuỷ tinh (polystyrene, polycarbonate, ..) biểu thị hiện
tượng rạn nứt khi chịu kéo (các chuỗi phân tử bị kéo dài kèm theo sự
tạo thành các khoang rỗng vi mô). Sự tạo thành cấu trúc sợi kéo dài
phụ thuộc vào biến dạng (chảy) cắt và thể tích tự do.
• Điều kiện dẻo có tính đến rạn nứt có dạng (cho trạng thái ư/s phẳng):
A, B – là các hằng số (phụ thuộc nhiệt độ)
B
s1 - s 2 = A + (s1 - s 2 ) - biểu thị ứng suất cắt .
s1 + s 2 (s + s ) - biểu thị thành phần ứng suất thuỷ tĩnh
1 2
Lý giải các thành phần ứng suất (s1 + s 2 ) và (s1 - s 2 )
2 é s ù
s2
0
2¢ 1¢ Ten xơ ứng suất tác động trong hệ toạ độ (1O2): s =ê 1 ú
ê 0 s2 ú
ë û
45o
s 1 1 Vị trí tương đối giữa (1O2) và (1’O2’) được xác định bởi ma trận
o cosin chỉ hướng (xoay): é cos 45o -sin 45o ù é a -a ù
A= ê ú=ê ú
êë sin 45
o
cos 45o úû ë a a û
Ten xơ ứng suất tác động trong hệ toạ độ (1’O2’) sẽ là:
t12 = t 21 = (s 2 - s 1 )
é a a ù é s1 0 ùé ù é (s + s ) (s - s ) ù
s*= ê úê ú ê a -a ú = a2 ê 1 2 2 1
ú® 1 2
ë -a a û êë 0 s 2 úë a a û
û
ê (s 2 - s 1 ) (s 1 + s 2 )
ë
ú
û s m = tr(s *) = (s + s 2 )
3 3 1
é 0 t12 ù
Nếu s1 = -s 2 ® s m = 0 : trạng thái ứng suất cắt thuần tuý s =ê ú ( ư/s thuỷ tĩnh = 0)
ê t 21 0 ú
ë û
Phương trình có 6 thông số vật liệu cần xác định bằng thưc nghiệm : f1, f2,
f11, f22, f66 và f12.
Thực nghiệm xác định (nhận dạng) các hệ số:
- Thí nghiệm kéo và nén theo chiều 1:
Kéo: f1s u1k + f11s u1k = 1 1 1 1
2
Giải hệ phương f = - , f =
Nén: - f1s u1n + f11s u1n = 1
2
trình, nhận được:
1
s u1k s u1n 11
s u1ks u1n
σu1k, σu1n – tương ứng là ứng suất bền kéo và nén theo hướng 1.
- Thí nghiệm kéo và nén theo hướng 2:
Kéo: f1s u2k + f22s u2k
2
=1 Giải hệ phương 1 1 1
f =
trình, nhận được: 2 s
- , f22 =
Nén: - f2s u2n + f22s u2n
2
=1
u2k
s u2n s u2ks u2n
- Thí nghiệm cắt trong mặt phẳng (102): F
Mẫu
1
f66s = 1 Þ f66 =
2 1
u6
s u6
2 2 Kẹp
mẫu
Để xác định thông số f12, cần tiến hành thí nghiệm hai chiều. Thí nghiệm
này khó thực hiện trong thực tế ➔ thường nhận:
k = s 6 / s u6
Ảnh hưởng của
ứng suất cắt (σ6)
đến ellip giới hạn
hư hại của
composit sợi thuỷ
tinh/epoxy 1-D
(trong chất tải 2
chiều (σ1 và σ2))
3.7. Độ cứng
• Các thí nghiệm đo độ cứng phân thành 3 nhóm:
- Đo độ cứng nano: với vết đâm cỡ nano;
- Đo độ cứng micro (vi mô): với vết đâm micro (vi mô);
- Đo độ cứng macro (vĩ mô): với vết đâm macro (vĩ mô).
• Thí nghiệm tạo vết đâm đo độ cứng cho phép suy ra một cách tương
đối trở kháng biến dạng dẻo của kim loại (cả giới hạn chảy và đặc trưng
hoá bền).
• Độ cứng không phải là một đặc trưng cơ bản của kim loại, mà chỉ đơn
giản là một đại lượng đo ở thang đo bất kỳ. Việc so sánh độ cứng với
các đặc trưng cơ bản như giới hạn đàn hồi (giới hạn chảy) chỉ có nghĩa
khi được kiểm chứng thực nghiệm.
• Việc so sánh giữa các thang đo độ cứng (macro, micro, nano) để đưa ra
kết luận nào đó chỉ có ý nghĩa khi được kiểm chứng thực nghiệm.
3.7.1. Thí nghiệm đo độ cứng vĩ mô (macroindentation test)
Đo độ cứng Brinell (HB): P
Thí nghiệm đo độ cứng Brinell tiêu chuẩn:
Đường kính bi thép: 10mm D
Tải P: 3000 kgf (1 kgf = 0.98 kg)
Thời gian chịu tải: 10 đến 15 s
j
2P 2P
HB = =
( )
p D D - D2 - d 2 p D2 (1- cosj )
63 HB 10/500/30 : độ cứng 63 HB, bi đường d
kính 10mm, lực 500 kgf, thời gia chịu tải 30s
Đo độ cứng Rockwell (HR):
• Tồn tại nhiều thang đo khác nhau : Các thang đo A, C, D và N dùng đầu
đo là mũi hình côn ( nón) bằng kim cương (với góc côn 120o), các thang
khác dùng bi thép với các đường kính khác nhau (3.175 mm, 1.587 mm,
6.35mm, …) ➔HRC, HRT, HRN,… tương ứng đơn vị độ cứng Rockwell
ở thang đo C, T, N.
Các bước tiến hành thử độ cứng Rockwell
Tải trước
Tải bổ sung
Tải trước
Tải trước
ho
h
h1 Độ sâu
vết lõm
max (h1)
Thang đo N Thang đo T
Tải: 15, 30, 45 kg Tải: 15, 30, 45 kg
Thử độ Mũi côn với
cứng bề góc 120o
mặt theo
Zn
sạch Nồng độ chất tan trong Zn,
(ng. tử ppm)
• Độ cứng vi mô biến đổi theo tải, có xu hương gia tăng (khi tải gia tăng
vài gf), trong khi độ cứng vĩ mô giảm khi tải tăng.
Đo độ cứng vi mô Vickers: Đo độ cứng vi mô Knoop:
W 130o
L h
14.228
KHN = 172o - 30¢
L2
h
3.7.3. Thí nghiệm đo độ cứng nano (nanoindentation test)
• Máy đo được trang bj hệ thống cảm biến độ sâu điều khiển bằng máy
tính, cho phép tác động lực và chuyển vị cực nhỏ. Độ thâm nhập của
đầu đâm vào vật liệu được đo bằng hệ thống đo điện dung nhạy cảm. Độ
phân giải của tải < 50 nN (1nN = 10-9 N) , của chuyển vị < 0.02 nm.
• Áp dụng cho nghiên cứu các thể tích vật liệu cực nhỏ, các đặc tính cục
bộ của cấu trúc vi mô: ranh giới hạt, mặt phân giới nền/gia cường
(composit), các lớp phủ màng mỏng, …
• Khi đo, tải và chuyển vị được ghi
nhận tự động trong cả quá trình chất
tải và dỡ tải.
- Độ cứng (H) xác định bởi: Chất tải
Pmax
Tải, P
Dỡ tải
H=
A
A- hình chiếu của mặt tiếp xúc ứng
với Pmax, được xác định theo hình
học của đầu đâm và độ sâu của tiếp
xúc (hc) :
Chuyển vị, h
A = a + bhi1/2 + chi + dhi3/2 + 24.56hi2
hi – là độ sâu dẻo (sau khi dỡ tải) của vết lõm, a, b, c, d là các hệ số điều
chỉnh. Nếu mũi đâm là hoàn hảo, a = b = c = d =0, chỉ còn lại hệ số
24.56.
- Mô đun cứng S (stiffness) được xác định bởi:
dP 2
S= = Er A
dh p
Er – mô đun Joung qui đổi.
E =
( 1- ni2 )+(
1- ns2 ) ni ,ns , Ei , Es -
tương ứng là các hệ số
Poisson và các mô đun Joung của đầu
r
Ei Es đâm và của mẫu.
Biến dạng
Vật liệu E (Mpa) Ư/S phá huỷ Biến dạng phá
(Mpa) huỷ
Elastin 0.6
Resilin 1.8
Collagen 1000 70 0.09
Vỏ xương (dọc) (14-24)x103 150 ~0.015
Gân 1300 75 0.09
Keratin 2500 50 0.02
Tơ nhện 1500 0.06