Professional Documents
Culture Documents
x Dụng cụ
S
đo giãn
dài
Mẫu
F
lo
Dl
l1
Dl l1 - lo l1
ed = = = -1
lo lo lo
• Đối với các vật liệu có biến dạng đàn hồi lớn (cao su, các mô sinh học
mềm, ...), thường sử dụng thông số “tỷ suất kéo” ( stretch hay draw ratio)
(λ) để biểu diễn biểu diễn biến dạng.
l1
l = ed + 1 = ( biến dạng bắt đầu từ l = 1)
lo
• Trong trường hợp biến dạng đàn hồi đủ nhỏ (kim loại , ceramic), biến
dạng kỹ thuật (danh nghĩa) và biến dạng thực có thể xem là như nhau:
l1 æ lo + Dl ö
et = ln = ln ç ÷ = ln ( ed +1) Þ biến dạng nhỏ: ln(ed +1) » ed
lo è lo ø ® et » e d
Qui ước: biến dạng kéo có giá trị dương, biến dạng nén có giá trị âm.
• Tương tự biến dạng, tồn tại khái niệm ứng suất thực σt (true) và ứng
suất kỹ thuật (engineering) (hay danh nghĩa – nominal) σd:
F
sd = , So - Diện tích mặt cắt ngang ban đầu.
So
F
s t = , S - Diện tích mặt cắt ngang hiện thời (thực).
S
s t So Đối với kim loại và ceramic, biến đổi tiết diện ngang
® =
sd S trong quá trình biến dạng đàn hồi không quá 1% :
® st » s d 2’
Ten xơ ứng suất và ten xơ biến dạng t2 t
23 22
Ten xơ ứng suất 2
21
é s s s ù 32
Ten xơ 11
ê12 13
ú 31 12
ứng suất s ij = ê s 21 s 22 s 23 ú 33 t1
Cauchy ê ú 3’ t3
êë s 31 s 32 s 33 úû n t2 13
11
3 3
é s s s ù é s* 0 0 ù
ê 11 12 13 ú ê 11
ú
s ij = ê s 21 s 22 s 23 ú s ij = ê 0 s 22
*
0 ú (**)
ê ú ê ú
0 s 33
*
êë s 31 s 32 s 33 úû
Xoay êë 0 úû
Bất biến của ten xơ ứng suất:
Xoay ten xơ trong không gian, giá trị các
Cường độ của ten
thành phần của ten xơ biến đổi, nhưng
xơ được đặc trưng
cường độ (độ mạnh, yếu) của ten xơ
bởi các bất biến
không thay đổi
22 m
11
m
33 22
Biến dạng thể tích bởi ten
33 xơ ứng suất cầu
Gradient chuyển vị và biến dạng:
• Gradient chuyển vị : áp dụng cho biến dạng nhỏ
é ¶u1 ¶u1 ¶u1 ù
ê ú x3 u3
ê ¶x1 ¶x2 ¶x3 ú
¶ui êê ¶u2 ¶u2 ¶u2 úú A u1
Gij = =
¶x j ê ¶x1 ¶x2 ¶x3 ú
ê ú u2
ê ¶u3 ¶u3 ¶u3 ú
ê ¶x1 ¶x2 ¶x3 ú
ë û x1
Gij = eij + w ij
x2
eij - Ten xơ biến dạng.
w ij - Ten xơ xoay .
1 æ ¶ui ¶u j ö 1 æ ¶ui ¶u j ö
eij = ç + w ij = ç -
2 è ¶x j ¶xi ÷ø 2 è ¶x j ¶xi ÷ø
;
Tốc độ biến dạng, ten xơ tốc độ biến dạng
Ứng suất
Đường chất tải
Ứng suất
Đường dỡ tải
Đường dỡ tải (tức thời)
Đàn hồi tuyến tính
(kim loại, ceramic)
Đường dỡ tải trễ
(đàn hồi trễ)
Biến dạng Biến dạng
• Đàn hồi tuyến tính: quan hệ tuyến tính giữa ứng suất và biến dạng, mô
tả bởi định luật Hook (Vật rắn Hook: vật liệu đàn hồi tuyến tính).
s
✓ Đinh luật Hook: E= hay s = Ee
e
E- Mô đun Young [MPa], phụ thuộc vào các yếu tố: thành phần hoá học,
cấu trúc tính thể, bản chất liên kết giữa các nguyên tử của các
nguyên tố cấu thành vật liệu.Tác động cơ học và tác động nhiệt ít
ảnh hưởng đến các yếu tố này, nên ảnh hưởng rất ít đến E.
Trong đơn tinh thể, E phụ thuộc vào định hướng tinh thể (dị hướng).
Trong đa tinh thể không dị hướng, E có giá trị như nhau theo mọi
hướng (đẳng hướng).
Xác định E:
Từ thí nghiệm thử kéo Từ thí nghiệm truyền sóng đàn hồi
E
E ε
σ o σ σ o ε σ
η
= E
e e
II.3. Mật độ năng lượng biến dạng (deformation energy density)
• Khi ngoại lực (F) tác động lên một vật thể biến dạng được (có khối lượng
m), kích thước của nó sẽ biến đổi. Công ngoại lực (Ω) sẽ được chuyển hoá
thành động năng của vât thể (K), nhiệt năng (Q) và nội năng của vật thể (U).
Vật thể chuyển động
F ➔ năng lượng động học (K)
m W
Dẻo: năng lượng tiêu
hao ➔ nhiệt năng (Q).
Vật thể
biến dạng Đàn hồi: tiêu hao năng lượng = 0, năng
(W) lượng tích trữ trong vật thể (giải phóng
• Nếu vật rắn không chuyển động và khi ngừng tải) dưới dạng nội năng (U)
chỉ biến dạng đàn hồi, công biến dạng đàn hồi chuyển hoá thành nhiệt
~bằng 0: K = 0 ® W =W
(U+K) – năng lượng toàn phần của
Từ nguyên lý nhiệt động học I: hệ do tác động từ bên ngoài (ngoại
lực và nhiệt vào) gây nên
dU + dK = dQ + dW ¾dK=0,dQ=0
¾¾¾® U = W
Công thực hiện biến dạng đàn hồi chuyển hoá thành năng lượng tích trữ
trong vật thể. Mật độ năng lượng biến dạng là năng lượng tích trữ trong
một đơn vị thể tích.
Xác định công biến dạng đàn hồi:
x3 s11 d x2d x3 lực kéo
s 11
d x3
x1
d x2
x2 d x1 Chuyển vị kéo ➔ e11 d x1
σ11 - ứng suất kéo tác động trên mặt vuông góc với x1, theo hướng x1.
ε11 - biến dạng kéo dài theo hướng x1, do tác dụng của σ11 .
x s Dx s 31 d x2d x1 lực cắt
3 31 1
Dx1
d x3 g 31 =
x1 d x3
d x2
x2 d x1 Chuyển vị cắt ➔ g 31 d x3
σ31 - ứng suất cắt tác động trên mặt vuông góc với x3, theo hướng x1.
g 31 - biến dạng cắt, do tác dụng của σ31 .
✓ Công cho biến dạng kéo theo hướng x1 (WV11) :
1 1
WV 11 = éës11 (d x2d x3 ).e11d x1 ùû = s11e11 (d x1d x2d x3 )
2 2
Mật độ công cho biến dạng kéo theo hướng x1 (W11) (trong một đơn vị
thể tích): 1
W11 = s 11e11
2
✓ Công cho biến dạng cắt theo hướng x1 (WV31) :
1 1
WV 31 = éës 31 (d x2d x3 ).g 31d x1 ùû = s 31g 31 (d x1d x2d x3 )
2 2
Mật độ công cho biến dạng cắt theo hướng x1 (W31) (trong một đơn vị thể
tích): 1
W31 = s 31g 31
2
Áp dụng nguyên tắc xếp chồng, xác định được công tổng cộng gây nên
bởi tất cả các thành phần của ten xơ ứng suất tác động lên phân tố vật
rắn (W):
W =U =
1
2
(s e
11 11
+ s e
22 22
+ s e
33 33
+ 2s g
12 12
+ 2s g
23 23
+ 2s 13 13 )
g =
1
2
s ijeij
Đơn vị của mật độ năng lượng biến dạng: 1
ij = ij
J / m3 hay N.m / m3 hay N / m2 2
II.4. Ứng suất cắt và biến dạng cắt
l
F1 q
dl
Phôi Chày
Vùng cắt h
Cối
é s s 12 s 13 ù é e e12 e13 ù
ê 11
ú ê 11 ú
s ij = ê s 21 s 22 s 23 ú gây ra ® eij = ê e21 e22 e23 ú
ê ú ê ú
s
êë 31 s s 33 ú êë e31 e32 e33 úû
32 û
Mỗi thành phần ứng suất gây nên các thành
phần biến dạng sau:
s11
✓ Thành phần σ11 : gây ra e =*
v2
x2
x’2
- Trong hệ cũ
v - Trong hệ
v '2 mới
vk ik = v r ir = v r a rk ik (vk − v r a rk )ik = 0
v 3 v1 x1
x’3
u2
x2
X’2
u u là ảnh của v qua phép
u '2 v u chuyển đổi tuyến tính trong
hệ tọa độ cũ
v
u 3 u1 x1
X’3
( x - a) + ( y - b)
2 2
= r2
Đường tròn (Mohr)
Tâm : éë(s 11 + s 22 ) / 2 ; 0 ùû
2
æ s 11 - s 22 ö
Bán kính : r = ç ÷ø + s 2
è 2 12
Dựng đường tròn Morh (2-D):
Qui ước cho ứng suất cắt: tạo sự xoay ngược chiều kim đồng hồ -
dương; tạo sự xoay theo chiều kim đồng hồ - âm. Đối với ứng suất
pháp, qui ước không thay đổi.
• Đường tròn Mohr cho phép xác định:
- Ứng suất pháp và ứng suất tiếp trên
mặt nghiêng bất kỳ;
- Các ứng suất chính (trong hệ trục
chính);
- Ứng suất cắt lớn nhất. q
ƯS pháp và ƯS tiếp trên mặt nghiêng bất kỳ: Mặt khởi
nguồn
o Điểm A tương ứng với các ứng suất trên
mặt vuông góc với Ox1 (mặt khởi nguồn).
o Điểm B tương ứng các ứng suất trên mặt
vuông góc với Ox2.
x2¢
Đường
(o,- t ) tròn Mohr
x2 é s 0 ù
g Ten xơ ứng suất: s ij = ê ú , s 12 = 0
2 ë 0 -s û
t Ox1x2 là hệ trục chính. Xoay đường
x1 tròn Mohr 90o (tương ứng xoay vật thể
45o trong không gian thực) trạng thái
ứng suất cắt thuần tuý:
é 0 t ù
s ij = ê ú s12 = t = s1 = -s 2 , s11 = s 22 = 0
ë t 0 û
x2 x2 DD ¢ BB¢ g g
= = tg @
DA AB 2 2
g u1 = DD¢ = u2 = BB¢
= e21 AB = x1 = AD = x2
x2
2 g = 2e12 1 æ ¶u1 ¶u2 ö g
g e12 = ç + =
= e12 ÷
2 2 è ¶x2 ¶x1 ø 2
x1 x1 ¶u1 g
= = e11 ® e11 =
¶x1 2
x1
t = s1 t
e11 = (s1 - ns 2 ) = s1 (1+ n ) (1+ n )
1 1
e11 =
E E E
Gg e11 = g / 2
e
t = Gg ® 11 =
E
(1+ n ) G=
E
2 (1+ n )
Ten xơ biến dạng cắt thuần tuý và ten xơ biến dạng cắt đơn:
é 0 g /2 ù é 0 g /2 ù é 0 g ù
eij + w ij = ê ú+ê ú=ê ú
êë g / 2 0 úû êë -g / 2 0 úû êë 0 0 úû
Ten xơ biến dạng Ten xơ xoay Ten xơ biến
cắt thuần tuý cứng dạng cắt đơn
(pure shear) (simple shear)
II.9. Hiệu ứng dị hướng
• Ten xơ ứng suất và ten xơ biến dạng (gây nên bởi ten xơ ứng suất) là các
ten xơ đối xứng σij = σji, εij= εji (các cặp thành phần đối xứng ngoài đường
chéo bằng nhau).
• Khi các ten xơ xoay trong không gian, trạng thái ứng suất (cường độ- các
bất biến) không đổi mà chỉ có giá trị của các thành phần ten xơ biến đổi.
• Có thể biểu diễn ten xơ dưới dạng một véc tơ như sau:
s 11 ® s 1 , s 23 = s 4
s 22 ® s 2 , s 13 = s 5
ì s1 ü ì e1 ü
s 33 ® s 3 , s 12 = s 6 ï ï ï ï
e11 ® e1 , g 23 = e4 = 2e23 ï s2 ï ï e2 ï
é s s 12 s 13 ù ï ï ï ï
e22 ® e2 , g 13 = e5 = 2e13 ê 11
ú ï s3 ï ï e3 ï
s ij = ê s 21 s 22 s 23 ú í ý í ý
e33 ® e3 , g 12 = e6 = 2e12 ê ú ï s4 ï ï e4 ï
êë s 31 s 32 s 33 úû ï s5 ï ï e5 ï
é 11 12 13 ï ï
1 6 5 ù ï
ï
ï
ï ï e6 ï
ê ú s6
î þ î þ
ê 22 23 = 2 4 ú
ê ú
êë 33 3 úû
• Trong trường hợp các đặc trưng đàn hồi của vật liệu phụ thuộc vào
hướng (trường hợp tổng quát), Các hệ số đàn hồi được biểu diễn dưới
dạng ma trận cứng (stiffness) C hoặc ma trận mềm (compliance) S :
( )
ij ij
-1
s i = Cije j hay ei = Sijs j Þ Sij = Cij
ì s 1 ü é C11 C12 C13 C14 C15 C16 ù ì e1 ü
ï ï ê úï ï Do đối xứng
ï s2 ï ê C21 C22 C23 C24 C25 C26 ú ï e2 ï
ï
s3
ï ê
C31 C32 C33 C34 C35
úï
C36 ú ï e3
ï Cij = C ji
ï ï ê ï
í ý= ê ú í ý Sij = S ji
ï s4 ï ê C41 C42 C43 C44 C45 C46 ï e4 ï
ú
ï s5 ï ê C51 C52 C53 C54 C55 C56 ú ï e5 ï từ 36, còn lại 21
ï ï ê úï ï thành phần.
ï s6 ï ê C61 C62 C63 C64 C65 C66 ú ï e6 ï
î þ ë ûî þ
• Mỗi hệ cấu trúc tinh thể có đặc trưng đối xứng riêng, dẫn đến sự khác
nhau giữa các thành phần của ma trận cứng (và mềm).
• Định hướng khác nhau của sợi trong composite tấm dẫn đến dị hướng
trực giao (orthotropic) của cơ tính (tương tự trực thoi –orthorhombic):
các hằng số đàn hồi khác nhau theo 3 trục đối xứng vuông góc.
Trực thoi (Orthorhombic) Tứ giác (Tetragonal)
11 12 13 0 0 0 11 12 13 0 0 16
. 22 23 0 0 0 . 11 13 0 0 −16
. . 33 0 0 0 . . 33 0 0 0
. . . 44 0 0 . . . 44 0 0
. . . . 55 0 . . . . 44 0
9 hệ số độc lập 7 hệ số độc lập
. . . . . 66 . . . . . 66
Lục giác (Hexagonal) Lập phương (Cubic))
11 12 13 0 0 0 11 12 12 0 0 0
. 11 13 0 0 0 . 11 12 0 0 0
. . 33 0 0 0 . . 11 0 0 0
. . . 44 0 0 . . . 44 0 0
. . . . 44 0 . . . . 44 0
6 hệ số độc lập 3 hệ số độc lập
. . . . . x . . . . . 44
1
x = 2(S11 - S12 ) hay x = (C11 - C12 ) Cij, Sij cho các hệ cấu trúc tinh thể
2 khác nhau
Vật liệu dị hướng trực giao (Orthotropic material hay orthotropic anisotropy):
Ma trận C có dạng tương tự cho mạng tinh thể lập phương (dị hướng trực
giao), nhưng với C44 được xác định trên cơ sở hệ số tỷ lệ dị hướng
(anisotropic ratio) A:
G Mô đun cắt đàn hồi dị hướng trực giao
A= ani
Giso Mô dung cắt đàn hồi đẳng hướng
x1
E 2(1+ n )Gani
P1 Giso = ® A=
P2 2(1+ n ) E
o 2C44
x2 º
P3 (C11 - C12 )
x3
. 2(S11 - S12 ) 0 0 ú (
S44 = 2 S11 - S12 )
ê (**) ú
ê . . . . 2(S11 - S12 ) 0 ú
ê ú
êë . . . . . 2(S11 - S12 ) ú
û
Quan hệ giữa các hằng số đàn hồi cho vật liệu đẳng hướng:
Mô đun
Young
Hệ số
Poisson
Mô dun
cắt
Mô dun
nén thể
tích
Hệ số
Lamé
Hệ số
Lamé
Vật liệu Hook (đàn hồi tuyến tính đẳng hướng):
ì e1 ü ì s1 ü
ï ï é 1/ E -n / E -n / E 0 0 0 ù ï ï
ï e2 ï ê ú ï s2 ï
ï ï ê . 1/ E -n / E 0 0 0 ú ï ï
ï e3 ï ê . . 1/ E 0 0 0 ú ï s3 ï
ei = Sijs j ® í =
ý ê ú í ý
ï e4 ï ê . . . 1/ G 0 0 ï s4 ï
ú
ï e5 ï ê . . . . 1/ G 0 ú ï s5 ï
ï ï ê . 1/ G ú ï ï
ï ë û
. . . .
ï e6 ï s6 ï
î þ î þ
ì s1 ü é 2m + l ì e1 ü
ï ï ê l l 0 0 0 ù ï ï
ú
ï s2 ï ê . 2m + l l 0 0 0 ú ï e2 ï
ï ï ï ï
ï s3 ï ê . . 2m + l 0 ú
0 0 ï e3 ï
s i = Cij e j ® í ý= ê ú í ý
ï s4 ï ê . . . m 0 0 ú ï e4 ï
ï ï ê ú
s5 ê . . . . m 0 ú ï e5 ï
ï ï ï ï
ï s6 ï ê . . . . . m úû ï e6 ï
î þ ë î þ
So sánh với các thành phần của Cij, Sij cho vật liệu đẳng hướng với các
ma trận (*) (**) , ta có các quan hệ sau:
- Mô đun Young:
1
E=
S11
- Mô dun cắt: 1
G=
2(S11 - S12 )
- Độ nén được (B) và mô đun nén thể tích (bulk modulus)(K):
1 11 + 22 + 33
B= =
K − 1 ( + + )
11 22 33
3
- Hệ số Poisson: S
n = - 12
S11
- Các hằng số Lamé:
m = C44 = ( C11 - C12 ) =
1 1
= G ; l = C12
2 S44
Xét trên phương diện vĩ mô, một số lượng lớn vật liệu có thể xem là đẳng
hướng (isotropic), mặc dù ở thang đo vi mô có thể dị hướng. Trong đa tinh
thể, mặc dù mỗi hạt (đơn tinh thể) có dị hướng tinh thể, nhưng một tập
hợp các hạt phân bố ngẫu nhiên➔ đẳng hướng vĩ mô.
• Thông thường, vật liệu không hoàn toàn đẳng hướng. Nếu mô đun đàn
hồi (mô đun Young) khác nhau theo 3 hướng vuông góc (trục chính), ta có
vật liệu trực giao (orthotropic)
• Trong vật liệu lâp phương (cubic material) (là trường hợp riêng của vật
liệu trực giao, cơ tính không đổi khi xoay 90o quanh các trục chính), mô
đun Young có thể xác định theo bất kỳ hướng nào theo công thức:
1
Eijk
æ 1 ö
(
= S11 - 2 ç S11 - S12 - S44 ÷ ´ li12l2j 2 + l2j 2lk23 + li12lk23
è 2 ø
) (1)
Eijk – moddun Young theo m
hướng [ i j k]; 2
li1, lj2, lk3 – là các giá trị cosin
éë111ùû
chỉ hướng của
hướng [i j k ] trong
hệ trục chính.
li1 lj 2 lk 3 m 1
éë101ùû 2/2 0 2/2 1/ 4
3 éë101ùû
éë111ùû 1/ 3 1/ 3 1/ 3 1/ 3
• Biểu thức xác định mô đun cắt phức tạp hơn, vì để tính mô đun cắt cần
phải biết mặt cắt và hướng cắt: 110
2
- Mô đun cắt trên các mặt khối lập
phương giống nhau theo mọi hướng
cắt. Ví dụ trên mặt {100}: {100}
1 {111}
Go = (2)
S44
1
- Mô đun cắt trên mặt {111} phụ thuộc
vào hướng cắt. Ví dụ, cho hướng 3
[110] :
3
G1 = (3)
S44 + 4(S11 - S12 )
Cho vật liệu đẳng hướng:
1
S44 = 2(S11 - S12 ) ® Cho moi hướng G=
S44
PMMA
Polystyren
Nylon
Epoxy
Gỗ vuông góc thớ
(Mật độ cao)
Polyethylen
(mật độ thấp)
PVC
Bọt polyme
II.11.1. Các hằng số đàn hồi của kim loại
Các thành phần ma trận cứng của đơn tinh thể KL ở nhiệt độ thường (GPa)
Các thành phần ma trận mềm của đơn tinh thể KL ở nhiệt độ thường (10-2 Gpa-1)
Mô đun đàn hồi (E-Young), mô đun cắt (G) và hệ số
Poisson của kim loại đa tinh thể
Các hằng số đàn hồi cho kim loại đa tính thể đẳng hướng cũng có thể
tính từ các đặc trưng cho đơn tính thể theo các công thức trình bày trong
II. 10).
II.11.2. Các hằng số đàn hồi của ceramic
Các hằng số đàn hồi cho ceramic (Sij [10-10 Pa-1], Cij [GPa])
E = Eo (1- f1 p) = Eo (1-1.9 p)
Ứng suất
• Mô đun đàn hồi E của ceramic cũng phụ
thuộc đáng kể vào sự tồn tại của nứt vi
Biến đổi của E
mô (microcrack). Nứt vi mô làm giảm theo gia tăng
năng lượng đàn hồi tích trữ trong vật liệu của nứt tế vi
➔ giảm mô đun đàn hồi.
Biến dạng
Nứt vi mô có thể hình thành (i) trong quá trình làm nguội do dị hướng
giãn nở nhiệt, (ii) do tập trung ứng suất nội đàn hồi trên ranh giới hạt gây
nên bởi dị hướng của các hằng số đàn hồi ➔ nứt vi mô.
Salganik (1973): E - mô đun Young của ceramic có nứt
-1
vi mô; Eo, n o - tương ứng mô đun
E é 16(10 - 3no )(1- no2 ) ù
( )
-1
= ê1+ ú = 1+ ANa
3
Young và hệ số Poisson của ceramic
Eo ë 45(2 - no ) û khi chưa có nứt vi mô; a – bán kính
16(10 - 3no )(1- no2 ) no = 0 ¸ 0.5 trung bình của vết nứt; N – Số lượng
A= A = 1.77 ¸1.5 vết nứt vi mô trong một đơn vị thể
45(2 - no )
tích
• Nếu độ nhớt không phụ thuộc vào tốc độ biến dạng ➔ nhớt Newton
(vật liệu Newton) – quan hệ tuyến tính.
• Nếu độ nhớt biến đổi theo tốc độ biến t Tuyến tính
dạng (ứng suất không chỉ tỷ lệ thuận
(Newton)
với tốc độ biến dạng) ➔ nhớt phi Phi tuyến
Newton – quan hệ (phi Newton)
phi tuyến:
=
n
s s
e e
Đàn hồi lý tưởng. Đường chất Đàn hồi nhớt. Đường cong chất tải
tải và dỡ tải trùng nhau. Năng và dỡ tải không trùng nhau. Tồn tại
lượng tiêu hao (chuyển thành vòng trễ. Năng lượng tiêu hao ≠0
nhiệt) = 0. (phần gạch chéo).
Mô đun tích trữ và mô đun tổn thất
• Nghiên cứu đặc trưng hành vi cơ học của vật liệu đàn hồi nhớt bằng phân
tích cơ học động (áp đặt cho mẫu chuyển vị (biến dạng) dao động và đo
lực (ứng suất)), cho thấy có sự lệch pha giữa ứng suất và biến dạng.
Tần số góc: = 2 f
d /w
f − Tần số dao động của e (t)
eo
Biên độ
Phương trình dao động của
biến dạng và ứng suất:
so t
e = eo sin w t
2p / w
s = s o sin (w t + d )
- Trường hợp đàn hồi thuần tuý (lý tưởng):
s (t) = Ee (t) Þ s o sin(w t + d ) = Eeo sin w t Þd = 0
Trường hợp
Đồng pha giữa biến dạng và ứng suất
trung gian
- Trường hợp nhớt thuần tuý: (đàn hồi nhớt):
de p 0 <d <p / 2
s (t) = K Þ s o sin(w t + d ) = K eow cos w t Þ d =
dt 2
Lệch pha = 90o giữa biến dạng và ứng suất.
• Mô đun tích trữ xác định năng lượng tích trữ, biểu thị phần đàn hồi.
Mô đun tổn thất xác định năng lượng tiêu hao, biểu thị phần nhớt. Mô
đun tích trữ và mô đun tổn thất – đặc trưng của đàn hồi nhớt.
so
E ¢ = cos d ¬ Mô đun kéo tích trữ,
eo đồng pha với biến dạng
so E ¢¢ E
E ¢¢ = sin d ¬ Mô đun kéo tổn thất,
eo lệch pha 90o với biến
dạng
so d E¢
=E
eo Sơ đồ pha
So sánh với biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức, cho thấy E xác định
mô đun phức
Biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức
Số phức a+bi, a và b – các số thực, i2 = -1 đơn vị ảo.
a - phần thực của của số phức
b - phần ảo của số phức.
Re – trục thực.
Im – trục ảo.
Số phức a + bi được xác định bằng một điểm có toạ độ a, b
trên mặt phẳng phức.
E = E ¢ + iE ¢¢
Mặt khác, nếu biểu diễn ε và σ dưới dạng các biến phức:
e = eo exp ( iw t ) và s = s o exp éë i (w t + d ) ùû
s so so
E = = exp ( id ) = ( cos d + isin d ) = E ¢ + iE ¢¢
e eo eo
• Bằng cách tiếp cận tương tự cho mô đun kéo (thay σ bằng t và ε bằng g ),
nhận được mô đun cắt tích trữ và mô đun cắt tổn thất G’, G’’ và mô đun
cắt phức (động) G:
G = G¢ + iG¢¢
Căn cứ vào sơ đồ (lệch) pha, có thể viết: s Năng lượng tích trữ
E ¢¢ = E sin d , G ¢¢ = G sin d
Năng lượng tổn thất
E ¢ = E cos d , G ¢ = G cos d
e
- Tang tổn thất :
Năng lượng tổn thất G ¢¢ E ¢¢
Tang tổn thất = tgd = = = .
Năng lượng tích trữ G¢ E ¢
- Độ suy giảm logarit Δ:
E ¢¢ G ¢¢
Độ suy giảm logarit D = p tgd = p =p
E¢ G¢
Độ suy giảm logarit là logarit tự nhiên (ln) của tỷ lệ biên độ giữa hai
dao động kế tiếp nhau (xn và xn+1): x
x(t) 1
xn 1 x1 x2
D = ln = ln x3 x
xn+1 n xn+1
4
Cả tang tổn thất và độ suy giảm logarit đều
tỷ lệ thuận với tỷ lệ giữa năng lượng tổn
t
thất cực đại và năng lượng tích trữ cực đại
trong một chu kỳ.
II.13. Đàn hồi của cao su
II.13.1. phương pháp tiếp cận dựa trên lý thuyết mạng Gauss
• Các phân tử polyme tạo thành các chuỗi rất dài và dễ uốn, dễ thay đổi
hình dạng, do mỗi nguyên tử cấu thành phân tử có thể có nhiều dao động
và xoay độc lập (**).
• Khi các chuỗi phân tử polyme có liên kết ngang với nhau (cross-link) tạo
thành mạng không gian và có thể biến dạng với số lượng cấu hình rất lớn
➔ elastome (một dạng đặc biệt của polyme).
• Đặc trưng của elastome là có thể biến dạng dài thuận nghịch phi tuyến rất
lớn (5% - 700%) dưới tác động của ứng suất 1 chiều. Yêu cầu các chuỗi
phân tử phải có liên kết ngang để tránh các phân tử trượt tương đối với
nhau một cách “vĩnh viễn” (không thuận nghịch). Quá trình tạo liên kết
ngang cho các chuôi phân tử polyme gọi là quá trình lưu hoá cao su (với
sự bổ sung lưu huỳnh).
• Năng lượng biến dạng đàn hồi:
Định luật nhiệt động học I: dU – Nội năng của hệ
dU = dW + dQ dQ – Nhiệt năng hấp thụ bởi hệ
dW – Công do tác động từ bên ngoài.
dQ = TdS T, S – tương ứng nhiệt độ và entropi của hệ
dW = Fdl - PdV F, P, V, dl – Lực kéo, áp suất, thể tích và chuyển vị dài.
dU = Fdl + TdS - PdV
Với điều kiện V = const, T=const:
We – Năng lượng góp phần vào lực kéo.
Áp đảo đối với kim loại tinh thể,
dU dS không đáng kể đối với elastome.
F= -T = We +Ws Ws – Entropi góp phần vào lực kéo. Áp
d l T ,V d l T ,V đảo đối với elastome (vật liệu
(***) tương tự cao su), không đáng kể
đối với kim loại tinh thể.
Ứng suất kỹ thuật, MPa
F
Đàn hồi cao su có nguồn gốc từ hiệu
¶S
Cao su T ứng entropi
¶l T
Biểu thức entropi cho cao su:
¶U S = kB ln p
¶l T kB – Hằng số Boltzmann ;
p – xác suất hình thái chuỗi phân tử có
Biến dạng kỹ thuật hiệu ứng entropi lớn.
• Khi elastome bị kéo dài, khoảng cách giữa các điểm liên kết ngang gia
tăng và số lượng các hình thái chuỗi có thể (có hiệu ứng entropi lớn)
giảm đi.
V = l1l2l3
F
Vo = lo3 lo l1 l3
lo
lo l2
Tỷ suất kéo dài ( draw ratio) (biến mô tả biến dạng lớn):
Độ dài sau khi kéo l1 - lo
l= = (1+ e ) , e =
Độ dài trước khi kéo lo
Theo hướng 1:
1 = l1 / lo l1 = 1lo
Với điều kiện thể tích không đổi + (λ2 = λ3), có:
lo 2 = lo 3 = lo / 1 2 = 3 = 1/ 1
• Khi kéo cao su hay elastome, các chuỗi phân tử liến kết ngang bị kéo
dài ➔ số lượng hình thái chuỗi sẵn có trong polyme sau khi kéo ít hơn
số lượng hình thái chuỗi trong polyme chưa bị kéo dài ➔ entropi giảm
đi trong quá trình kéo.
• Giả thiết:
- chuỗi phân tử polyme liên kết tự do ( polymer được xem như một
chuỗi liên kết ngẫu nhiên giữa các monome, bỏ qua mọi tương tác
giữa các monome) và không có thể tích.
- Một đầu của chuỗi tại vị trí gốc (cố định), còn đầu kia ở khoảng cách r
tính từ gốc (r gọi là khoảng cách đầu – đến – đầu).
- Áp dụng phân bố Gauss (phân bố ngẫu nhiên dạng chuông) để xác
định xác suất thấy một đầu kia của một chuỗi trong phân tố thể tích
dV (= dx.dy.dz).
y
- Phân bố độ dài r cũng tuân theo định z
luật phân bố Gauss
r1 = x2 + y2 + z2
Xác suất của độ dài r1: y z
3 3 o
p1 (r1 ) = exp(− r1 ) =
2 2
exp − 2 ( x2 + y2 + z2 ) x x
β – thông số liên kết với số lượng monome (đơn vị của polyme), n,
trong chuỗi và độ dài của chúng a.
1.51/2
b = 1/2
an
• Khối cao su lập phương biến dạng kéo thành khối chữ nhật:
- Các thành phần của véc tơ đầu – đến – đầu của một chuỗi biến đổi
từ x, y, z thành λ1x, λ2y, λ3z. Xác suất mới (sau khi kéo) thấy đầu của
chuỗi là: 3
p2 (r2 ) = exp − 2 (12 x2 + 22 y2 + 32 z2 )
- Tỷ lệ xác suất tương ứng với sau và trước khi biến dạng:
p2 (r2 )
p1 (r1 )
= exp − 2 (12 − 1) x2 + (22 − 1) y2 + (32 − 1) z2
- Vì x = y = z (khối lập phương) ➔ giá trị trung bình (ro) của khoảng
cách đầu- đến-đầu:
ro = x2 + y2 + z2 = 3 x = 3 y = 3 z ® x = y = z = ro / 3
p2 (r2 ) 2 2 r 2
= exp − (1 + 2 + 3 − 3)
2 2 o
p1 (r1 ) 3
- Biến đổi entropi cho một chuỗi phân tử sau khi biến dạng:
p2 (r2 )
S = S2 − S1 = kB ln p2 (r2 ) − ln p1 (r1 ) = kB ln
r 2 1 1
p ( r )
S = − kB 2 (12 + 22 + 32 − 3) o
3 1.51/2
b= , ro = an1/2
kB 2 an1/2
DS = - ( l1 + l22 + l32 - 3)
2
- Biến đổi entropie cho N chuỗi:
1
DS = - NkB (l12 + l22 + l32 - 3)
2
l 2 = l 3 = 1/ l1
1
DS = - NkB (l12 + 2l1-1 - 3)
2
σ/2(λ-λ-2)
l C1 + C2
a Độ nghiêng = C2
Biểu đồ Mooney
l -1 0
0 1 0 0.5 l -1 1.0
II.14. Đàn hồi của vật liệu sinh học
• Các tính chất đàn hồi của
tgq = a
ds
= a (s + b )
s = Ke m de
Biến dạng
ab
(Ä) ✓ Ứng suất thấp: quan hệ hàm luỹ thừa.
✓ Ứng suất cao: quan hệ tuyến tính
Ứng suất kéo (kPa)
• Sự gia tăng của mô đun đàn hồi theo ứng suất tác động tạo ra một chức
năng quan trọng của mạch máu: áp suất máu gia tăng dẫn đến gia tăng
độ cứng của thành mạch máu.
• Hành vi đàn hồi phi tuyến đặc trưng cho nhiều mô mềm của cơ thể
người. Đối với mạch máu, hành vi đàn hồi phi tuyến có thể được mô tả
bởi phương trình Fung:
α , β - các hệ số xác định từ đồ thị quan
hệ giữa ds / de và s (Ä)
( )
s = s * + b ea ( e -e ) - b s * , e * - tương ứng giá trị của ứng suất và
*
100
mmHg
II.14.2. Sụn khớp
• Sụn khớp (phủ các đầu xương dài và các khớp bao hoạt dịch) là các
mô liên kết ngậm nước cao, gồm hai pha:
- Pha rắn được tạo thành từ colagen, aggrecan, protein, tế bào
sụn (sụn bào).
- Pha lỏng, gồm nước và các chất điện giải.
• Collagen và aggrecan là hai thành phần chính của pha rắn, chịu trách
nhiệm về các tính chất cơ sinh (biomechanical properties: kéo
(colagen), nén (aggrecan)) của sụn Kết tập Sụn bào
khớp. aggrecan
• Sụn là vật liêu đàn hồi nhớt, có hệ
số ma sát thấp, chịu tải trọng,
phân tán gây nên bởi chuyển
Dịch
động tịnh tiến và xoay của các
đầu khớp.
Sơ đồ lưới aggrecan–colagen
trong mô sụn Sợi colagen
Hyaluronan (hyaluronic axit)
• Sụn có cấu trúc phân tầng, gồm các vùng (lớp) riêng biệt: bề mặt, giữa
và sâu. Sụn được xem là vật liệu gradient (cấu trúc và tính chất biến
đổi liên tục).
II.14.3. Đo cơ tính của vật liệu sinh học ở cấp nano mét
• Thiết bị nhíp quang học (laser) cho phép thực hiện kéo một chuỗi
DNA (DeoxyriboNucleeic Acid): gắn các hạt kích cỡ micro vào hai đầu
chuỗi DNA. Một đầu chuỗi cố định, đầu kia được kéo và được bẫy
(bắt) bởi nhíp laser.
Streptavidin
(Bào tử của vi khuẩn chứa
protein straptavidin ) Bẫy laser Sơ đồ nguyên lý hoạt
Các nắp kính
Chuyển động động của nhíp quang học
tương đối
Đầu cố định
Nguồn laser
Giãn nở Giãn nở
nhiệt của nhiệt của
màng < màng >
nền ➔nền nền ➔nền
uốn lên trên hm hm uốn xuống
➔ màng hn dưới ➔
hn
chịu ứng màng chịu
suất kéo. ứng suất
nén.
Xác định bán kính uốn R và ứng suất:
• Áp dụng định luật Hook tổng quát cho trạng thái ứng suất phẳng
trong màng mỏng (σ33 = 0), vật liệu đẳng hướng.
1/ S11 2C122
Mn = M100 = = C11 + C12 - = 180.7 GPa
S12 C11
1+
S11
Do cấu trúc đối xứng lập phương: Mn = M100 = M010 bán kính uốn R như
nhau trong các mặt (100) và (010).
Ví dụ, với:
hm = 1m m Mn hn2 180.7 ´ 103 ´ (500 ´ 10-3 )2 é MPa ´ mm2 ù
hn = 500 m m R= = ê ú
6s m hm 6 ´ 500 ´1´ 10-3 ë MPa ´ mm û
s n = 500 MPa » 15000 mm = 15m
• Trong trường hợp nền là vật liệu đẳng hướng (Silic : E=163 GPa, hệ số
Poisson = 0.2), ta có thể tính Mn và R như sau (với số liệu đã cho trong
ví dụ):
En 163GPa
Mn = = = 203.75GPa
1- nn 1- 0.2
Mn hn2 203.75´103 ´ (500 ´10-3 )2 é MPa ´ mm2 ù
R= = ê ú » 28m
6s m hm 6 ´ 500 ´1´10-3
ë MPa ´ mm û
II.16. Các hằng số đàn hồi và liên kết (bonding)
• Tồn tại 4 kiểu liên kết giữa các nguyên tử:
- Liên kết kim loại: các kim loại;
- Liên kết ion: ceramic; Các liên kết chính
(primary bonds)
- Liên kết cộng hoá trị: ceramic, đường
trục của phân tử polyme và vật liệu
sinh học;
- Van der Waals (bao gồm cả liên kết Liên kết thứ cấp
hydro) : polyme và vật liệu sinh học. (secondary bonds)
• Các liên kết chính bền vững hơn nhiều so với liên kết thứ cấp
• Nhiều vật liệu có liên kết hỗn hợp:
- Các hợp chất liên kim : hỗn hợp liên kết kim loại và liên kết ion;
- Một số ceramic và chất bán dẫn: hỗn hợp kiên kết cộng hoá trị và ion ;
- Polyme và vật liệu sinh học: hỗn hợp liên kết cộng hoá trị dọc theo
chuỗi chính (C-C, Si-Si, …) và liên kết van der Waals (thường là liên
kết hydro) giữa các đoạn bên trong chuỗi.
• Năng lượng tương tác giữa các nguyên tử:
Vị trí cân
bằng
ro
Kéo Về mặt lý thuyết, có thể tính được
các hằng số đàn hồi từ lực tương
tác giữa các nguyên tử.
r1
Nén
r2
✓ Năng lượng tương tác giữa 2
Năng lượng tương tác Ui
¶U
¶r r=r ✓ Ở khoảng cách ngắn hơn, các
o ¶r r> r
o hạt hút nhau (F < 0, Ui < 0).
r ✓ Ở khoảng cách rất ngắn (r ® 0)
¶U
F= =0 các hạt đẩy nhau (F > 0).
¶r r= r
¶U o
✓ Tại r = ro, Ui đạt giá trị cực tiểu
¶r r< r và F = 0).
o
fa fr
- Năng lượng tương tác: Ui = m
+
r rn
Năng lượng hút Năng lượng đẩy
n > m ➔ khi 2 nguyên tử ở gần nhau, quỹ đạo điện tử của chúng chồng
lên nhau ➔ lực đẩy nhau mạnh (theo nguyên lý loại trừ Pauli – hai điện
tử (hạt fermion)) ➔ khi r giảm dưới ro, thành phần năng lượng đẩy gia
tăng mạnh (xem đồ thị).
- Lực tương tác giữa 1 cặp nguyên tử:
¶Ui
F= F = 0 tại ro (vị trí cân bằng).
¶r
- Biến dạng kỹ thuật được xác định bởi:
dr s
de =
ro
- Ứng suất được xác định bởi: ds = NdF
N - Số lượng nguyên tử trên 1 đơn vị
diện tích.
dF – lực tương tác gây nên chuyển vi dr.
r
- Nếu dF (cho mỗi nguyên tử) tác động trên diện tích ro x ro, ta có:
dF
ds =
ro2
• Mô đun Young (E) được xác định bởi:
ro
ds dF dr -1 dF -1 d 2
Ui
E= = 2 : = ro = ro (#)
de tai e =0
ro ro r=r dr r=r dr r=r
2
ro dF
o o o
fa frdUi fa m fr n
Ui = m + n ® = m+1 - n+1
r r dr r r ro
Tại r = ro, dUi/dr = 0, có:
fa m fr n
m+1
- = 0 Þ fr n = fa mron-m
ro ron+1
dUi fa m fa mron-m d 2Ui dF fa m(m +1) fa m(n +1)ron-m
= m+1 - n+1
Þ 2 = =- m+2
+
dr r r dr dr r r n+2