You are on page 1of 56

loadcell

SỰ BIẾN DẠNG CỦA CHẤT RẮN

Chất rắn được cấu tạo từ các nguyên tử mà theo đó khoảng cách giữa
các nguyên tử đã được tự điều chỉnh sao cho có sự cân bằng trong
trạng thái vật thể khi chịu tác động của ngoại lực.
Chính do khoảng cách này mà hình dạng của chất rắn được
xác định .

•Khi có sự thay đổi của ngoại lực , các nguyên tử tự xác định khoảng
cách mới để tạo nên sự cân bằng tương ứng tác dụng của các lực .
Người ta gọi sự tự sắp xếp này là sự biến dạng của chất rắn
ỨNG SUẤT
MÔ HÌNH DÙNG KHẢO SÁT BIẾN DẠNG

x L
biến dạng trục  L
L L

F F
biến dạng lớp D  
D
D
x
x  E
x
D D/2
x
ứng suất sẽ tạo ra biến dạng trục   x
và biến dạng lớp! D 
E

Tỉ số Poisson (“nu”):    D   biến dạng lớp


 biến dạng trục
x

Đo lường công nghiệp- Lê ngọc Đình Trang 8


Quan hệ giữa ứng suất và biến
dạng
Bằng cách vẽ đường biểu diễn ứng suất (σ = F/A) theo biến dạng
(εa = δL/L), sẽ là đường cong đặc trưng của vật liệu và nó
không phụ thuộc vào hình dạng.

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình Trang 19


Định luật Hooke

3
l 8n D
 4
p F Gd

l
3
l 5.6n D
 4
F Gc
d

G=8.1010 N/m2 lò xo thép n : số vòng lò xo


G = 2.7. 1010 N/m2 lò xo nhôm c ; cạnh dây vuông


Thí dụ: Lực ấn phím / Độ lệch
Đo lực có cường độ nhỏ cần đủ ấn phím
máy tính
xkey

xin

F  k  x

xkey

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình


Cảm biến điện trở biến dạng ( Strain Gauge)

• Sự biến dạng của chất rắn thường không thể nhận dạng được dễ
dàng như trong cơ cấu lò xo ,do sự tái cấu trúc các nguyên tử
(phân tử ) là sự sắp xếp tinh vi.
• Nếu muốn dùng cảm biến để cảm nhận được biến dạng đó sẽ là
phát hiện thay đổi điện trở của vật liệu dẫn điện hay bán dẫn khi
bị tác động của ứng suất cần quan tâm .
• Ứng dụng : thường dùng để đo sự kéo giãn ( hoặc nén ) của vật
thể , hoặc dùng làm đại lượng sơ cấp cho việc đo lực , áp suất ,
gia tốc …
Resistance Strain Gauges
( Cảm biến biến dạng điện trở dán )

Đo lường công nghiệp – lê ngọc Đình Trang 13


Quan hệ giữa ứng suất và biến
dạng
Bằng cách vẽ đường biểu diễn ứng suất (σ = F/A) theo biến dạng
(εa = δL/L), sẽ là đường cong đặc trưng của vật liệu và nó
không phụ thuộc vào hình dạng.

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình Trang 19


Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình Trang 16
Resistance Strain Gauges
( Cảm biến biến dạng điện trở dán )

Đo lường công nghiệp – lê ngọc Đình Trang 17


ĐO BIẾN DẠNG BẰNG CẢM BIẾN STRAIN GAGE

• Strain gage khi dùng đo biến dạng sẽ được dán vào vật cần đo
bởi lớp keo chuyên dụng sao cho biến dạng từ vật được truyền
đồng nhất vào cảm biến .
• Do cảm biến có cấu tạo điện trở nên sự thay đổi về hình dạng
dẫn đến sự thay đổi về điện trở .
SỰ THAY ĐỔI ĐIỆN TRỞ CỦA STRAIN GAGE
Hằng số Poisson
Đặc trưng Strain Gauge
Phát hiện biến dạng

Đo lường công nghiệp - Lê ngọc Đình


Cảm biến biến dạng và các dạng ứng suất

Cảm biến biến dạng điện trở dán

Ứng suất dọc trục Ứng suất uốn cong


Khái niệm cơ bản
_ Lực là đại lượng vật lý sẽ tạo ra sự thay đổi về hình dạng hay vận tốc
của vật thể .

_ Lực là đại lượng vectơ có biên độ và chiều theo định luật 2 Newton
 
F m a

_ Các chuyển đổi đo lực thường dùng nguyên lý cân bằng lực hoặc căn
cứ vào dịch chuyển do lực tạo ra..

_ Nếu đo bằng cơ học sẽ tạo ra lực cân bằng với lực cần đo (phản lực)
_ Nếu dùng tín hiệu điện sẽ dùng cảm biến dịch chuyển ( biến dạng )
ĐO LỰC KHI CHO TÁC DỤNG VÀO VẬT RẮN ĐÀN HỒI

Lực; Ngẩu lực;


Áp suất; Dao động….

tạo ra ứng suất Không thể đo trực tiếp

Ứng suất tạo ra biến dạng Có thể đo trực tiếp!

Hãy tìm ra mối quan hệ giữa ứng suất và biến dạng?

Đo lường công nghiệp – lê ngọc Đình Trang 25


Đặc trưng Strain Gauge
Phát hiện biến dạng

Đo lường công nghiệp - Lê ngọc Đình


Examples
Table 1. Gage Factors for Various Grid Materials
Material Gage Factor (GF) Ultimate Elongation
Low Strain High Strain (%)

Copper 2.6 2.2 0.5


Constantan* 2.1 1.9 1.0
Nickel -12 2.7 --
Platinum 6.1 2.4 0.4
Silver 2.9 2.4 0.8
40% gold/palladium 0.9 1.9 0.8
Semiconductor** ~100 ~600 --
* similar to “Ferry” and “Advance” and “Copel” alloys.
** semiconductor gage factors depend highly on the level and kind of doping used.

Example 1
Assume a gage with GF = 2.0 and resistance 120 Ohms. It is subjected to a strain of 5
microstrain (equivalent to about 50 psi in aluminum). Then
R  GF  R
 2(5e  6)(120)
 0.0012 Ohms
 0.001% change!

Example 2
Now assume the same gage is subjected to 5000 microstrain or about 50,000 psi in
aluminum:
R  GF  R
 2(5000e  6)(120)
 1.2 Ohms
 1% change

AE3145 Spring 2000 2


Tương quan giữa ứng suất và biến dạng :

 a  Em  a
Em = hằng số Young’s (hệ số đàn hồi theo định luật
Hook’s ) tùy thuộc vào vật liệu chịu tải.
Một số hằng số Young cho các vật liệu ( đơn vị N /m2 )
Nhôm 6.89 x 1010
Đồng 11.73 x 1010
Thép 20.70 x 1010
Plastic 3.45 x 108

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình Trang 29


Định luật Hooke

Thép đã trui
σ
Thép có hàm lượng
Carbon cao
Thép có Carbon
thấp

Sắt

ε
Đo lường công nghiệp- Lê ngọc Đình Trang 30
Hệ số Poisson

Không tải Chịu tải

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình Trang 31


Poisson’s Ratio

không tải chịu tải

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình Trang 32


Đo lực theo trục

A A L

L
Đo lực tác động dùng chuyển đổi thanh dầm

.. A

..
L
B
C

w t

F
Mô hình thí nghiệm: thanh dầm

1 2

3 4

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình


Mạch điện dùng đo cảm biến
điện trở biến dạng
Sự thay đổi điện trở quá nhỏ của cảm biến này
phải được đo bằng cầu Wheatstone.
Với cảm biến biến dạng thông thường dán trên
thép cho độ nhạy 10-6 Ω/(kN/m2).
Một số cầu đo cấu tạo có thể đo được sự thay đổi
cho điện trở nhỏ hơn 0.0005Ω (0.000001με).

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình Trang 37


Temperature Compensation

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình Trang 38


Độ nhạy : GF

, Gage Factor (GF): được xem như độ nhạy cảm biến

tỉ số thay đổi điện trở


GF 
tỉ số biến dạng
,
1 dR 1d
GF   (1 2 ) 
Typical values:
 R  
80% Ni, 20% Cr, G = 2
45% Ni, 55% Cu, G = 2
Platinum, G = 4.8 95% Pt, “Piezoresistive effect”
5% Ir, G = 5.1
Semiconductor, G =70 to
135
ME 144L – Prof. R.G. Longoria Department of Mechanical Engineering
Dynamic Systems and Controls The University of Texas at Austin
Laboratory
Thanh dầm
• Thường được chọn làm thiết kế là cảm biến đo
lực (ngẫu lực).
• Ưu điểm:
– Có kích thước hình học cơ bản dễ giải tích và thiết
kế
– _Cảm biến biến dạng dễ lắp đặt kết hợp cho nhiều
hiện trạng khác nhau.
See beam configurations in Appendix C.

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình


Wheatstone Bridge Configuration

1 2 Áp ngõ ra DC :
 R1 R4  R2 R3 
vo  V
 s
3 4
  R1  R2   R3  R4 
 Với điều kiện cân bằng: R1 R3

R2 R4
Vs
This equation can be used
to guide placement of
Khi tất cả các nhánh có điện trở giống nhau:
gauges on a specimen.
dvo dR1  dR2  dR3  dR1 G
  1  2  3  4 
Vs R 4

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình
Hệ thống đo dùng cảm biến biến dạng

 R
GF  R vo vkhuyếch đại

Cơ chế Cầu đo Khuyếch đại


chuyển đổi

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình




Appendix
A: Example torque sensors

Reaction torque sensor


In-line torque sensor

ME 144L – Prof. R.G. Longoria Department of Mechanical Engineering


Dynamic Systems and Controls The University of Texas at Austin
Laboratory
Appendix B:
Piezoresistivity (3)
dl
For a linearly elastic body,  xx  F / Ao  E  x  E  l
dl dl dl
where E is the Young’s modulus. Recall  x ,  , z
l l l
y   
dA dw dt
And for an area A = w t, the fractional change    2
is, A x w t
Recall that n is Poisson’s ratio. Now the fractional change in R
is,
Input a dR d Output a
 (1 2 )  x
strain R  resistance change

Material
Geometric

ME 144L – Prof. R.G. Longoria Department of Mechanical Engineering


Dynamic Systems and Controls The University of Texas at Austin
Laboratory
Appendix C:
Strain gauge orientations for axially-loaded and cantilevered Beams
Axially-Loaded Beam K Bending Temperature Cantilevered Beam K Axial/ Temperature
Torsion
SIDE 1 1
SIDE
Compensated with Sensitive to Compensated with
A dummy gage in E both axial dummy gage in
1 Sensitive arm 2 or arm 3 1 1 and torsion arm 2 or arm 3
1 loads
TOP
TOP

SIDE 1 SIDE 1
Compensated (with
Compensated
B 4 four-arm bridge
and dummy gages 2 for both axial

1
2 Compensated in arms 2 and 3) F 1
2and torsion Compensated
loads
TOP TOP
SIDE 2A 1A SIDE 1 2
Compensated
C 2B 1B
Compensated with a b for both
2A 1A
1+ Compensated two-arm bridges.
G 1
1+ba axial and
torsion loads
Compensated

2
TOP
2 independent bridges TOP 2 independent bridges
SIDE 2 1 SIDE 4 1
Compensated
2 3
D 3 4
2(1+
Compensated
Compensated through four- arm H
for both axial
and torsion Compensated
2 1 bridge. 1 loads
4 4
TOP
one four arm bridge TOP one four arm bridge

NOTES: All axially-loaded beams sensitive to torsion. Requirement for null: R1/R2 = R3/R4 K =
Bridge constant = (output of bridge)/(output of primary gage)

ME 144L – Prof. R.G. Longoria Department of Mechanical Engineering


Dynamic Systems and Controls The University of Texas at Austin
Laboratory
Appendix E:
DMD 465WB
Omega Engineering

ME 144L – Prof. R.G. Longoria Department of Mechanical Engineering


Dynamic Systems and Controls The University of Texas at Austin
Laboratory
Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình
Appendix
A: Example force sensors
• Strain-gauge force sensors

Omega Omega
Sensotec
• Piezoelectric
XYZ force sensor from
PCB Piezotronics

General purpose
Force and PCB Piezotronics
acceleration
Bruel and Kjaer
Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình
Cảm biến công nghiệp
loadcell ~$165
Cân thư, ~$30

Cảm biến biến dạng


điện trở dán

Omega Engineering

Đo lường công nghiệp – Lê ngọc Đình



You might also like