You are on page 1of 41

CHƯƠNG 6

CÁC CƠ CẤU
CHỈ THỊ
t1.KHÁI NIỆM CHUNG

 Cơ cấu chỉ thị dùng để hiển thị kết quả đo.


 Chỉ thị điện cơ: chủ yếu là dụng cụ kim
quay, tịnh tiến hoặc băng giấy.
 Chỉ thị điện tử: chủ yếu là dao động kí,
monitor…
 Chỉ thị điện tử số: LED, đèn catod nguội,
LCD, …
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CCCT
TƯƠNG TỰ
X Cơ cấu Ux Chỉ thị
cảm biến
điện-cơ
cơ-điện

dWe
M
Mq 
d
Mq1
Mc

M c  D
M c  f ( )
/2 
1 2 3 Mq  Mc
CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA CƠ
CẤU CƠ ĐIỆN
 Trục và trụ, (dây căng và dây treo).
 Lò xo phản kháng.
 Kim và chỉ thị bằng ánh sáng.
 Thang đo.
 Bộ phận cản dịu.
CƠ CẤU CHỊ THỊ TỪ ĐIỆN

1. Nam châm 2. Lò xo xoắn 3. Chốt giữ lò xo


4. Thước hình cung 5.Cuộn dây 6. Kim
NGUYÊN LÝ : W  .I  Bsw I
dW
Mq   BswI
d
MC  Mq
1
D  BswI   BswI
D
Nhận xét:
 Đo dòng điện DC.
Thang chia độ đều.
 Quán tính nhỏ, đo được tín hiệu yếu.
 Độ bền cơ học kém.
Dùng đo áp, dòng, điện trở…
CCCT LOGOMET TỪ ĐIỆN
dW1 d 1
W1  1 I1  M 1   I1
d d
M1 M2 dW2 d 2
W2   2 I 2  M 2   I2
d d
d1 / d I 2
M1  M 2    f ( )
d 2 / d I1
 I2 
  g  
 I1 
I2 I1 - Thang đo đều
- Đo một chiều
 NHẬN XÉT: - Độ bền cơ học kém
- Đo điện trở, tổng trở…
CƠ CẤU CHỊ THỊ ĐIỆN TỪ

Phần tĩnh: cuộn dây 1 bên trong có khe hở không khí.


Phần động: lõi thép 2 được gắn lên trục quay 5. Bộ
phận cản dịu không khí 4.
Kim chỉ 6, đối trọng 7.
Lò xo cản 3, bảng khắc độ 8.
NGUYÊN LÝ:
Đặc tính
1 2 dW 1 2 dL thang đo
W  LI  M q   I I2
2 d 2 d
M c  D dL
d
Mq  Mc
1 2 dL
  I  f (I 2 )
2 D d

 NHẬN XÉT:

 Dụng cụ dùng đo cả xoay  Độ bền cơ học tốt.


chiều lẫn một chiều.  Độ chính xác không cao.
Thang chia độ không đều.  Độ nhạy thấp
CCCT LOGOMET ĐIỆN TỪ
1 1
W1  L1 I1 ;
2
W2  L2 I 22
2 2
dW1 1 dL1
M1   I12
d 2 d
dW2 1 dL2
M2   I 22
d 2 d
M1  M 2
 I12 
   f  2 
 I2 

 Dùng đo cả xoay chiều và một chiều.


 NHẬN XÉT:
 Thang đo không đều.
 Đo điện trở, điện cảm, điện dung…
CCCT ĐIỆN ĐỘNG
Phần tĩnh: cuộn dây 1
(được chia thành hai phần
nối tiếp nhau)
Trục quay chui qua khe hở
giữa hai phần cuộn dây
tĩnh.

Phần động: khung dây 2.


Lò xo cản, bộ phận cản dịu và kim chỉ thị.
Cả phần động và phần tĩnh được bọc kín bằng màn
chắn để ngăn chặn ảnh hưởng của từ trường ngoài.
DÒNG MỘT CHIỀU

1 1
W  L1 I1  L2 I 22  M 12 I1 I 2
2

2 2
dW dM 12
 M q  I1 I 2
d d
M c  D
Mq  Mc

1 dM 12
   I1 I 2
D d
DÒNG XOAY CHIỀU
dM 12
mq  I1m sin tI 2 m sin t   
d
1 T
M q   mq dt
T 0
1 dM 12 T
 I1m I 2 m  sin t sin t   dt
T d 0

dM 12
 I1m I 2 m cos 
2d
M q  M C  D

1 dM 12 I1m I 2 m 1 dM 12
 cos   I1 I 2 cos 
D d 2 2 D d
 NHẬN XÉT:
 Dùng đo mạch một chiều và xoay chiều.
 Thang đo không đều.
 Có độ chính xác cao khi đo trong mạch điện
xoay chiều.
 Công suất tiêu thụ lớn.
 Chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài, muốn
làm việc tốt phải có bộ phận chắn từ. Độ nhạy
thấp vì mạch từ yếu.
LOGOMET ĐIỆN ĐỘNG
dM 1I
M1 γ M 1  I1 I cos  cosI , I1 
d
α
dM 2 I
M 2  I 2 I cos   cosI , I 2 
d
dM 1I dM 2 I
M1  M 2 ; 
d d
M2  I1 cosI , I1  
I2 I1   f  
 I 2 cosI , I 2  
Fccos α
 NHẬN XÉT:
Fc
Fqcos (γα)  Dùng cho pha kế, tần số kế, điện dung kế.
CCCT SẮT ĐIỆN ĐỘNG
mq  Bt s2 wwi2
1 T
M q   mq dt
1 T 0
i1
 Bs2 w2 I 2 cos  B, I 2 
B  kI1
M q  ks2 w2 I1 I 2 cos  I1 , I 2   D
3 1
2   ks2 w2 I1 I 2 cos  I1 , I 2 
i2 D
1. cuộn dây  Mômen quay lớn.
2. khung quay  NHẬN XÉT: Dùng đo xoay chiều.
3. mạch từ
 Có độ chính xác thấp.
CCCT CẢM ỨNG
I1 I2

i1
Φ1 Φ2

 i2
M q  Cf11 2 sin 
γ
 NHẬN XÉT: α2 α1

Dùng đo tần số, từ thông, công ix2 ix1 e1

suất, góc pha, điện năng. e2


CƠ CẤU CHỈ THỊ TỰ GHI

CC SẮT ĐIỆN
ĐỘNG CC ĐIỆN TỪ

CC TỪ ĐIỆN
CCCT ĐIỆN TỬ SỐ
x(t)
BĐX MH GM
4
BỘ CHỈ THỊ SỐ
DAO ĐỘNG KÝ

DAO ĐỘNG KÝ MỘT TIA

DAO ĐỘNG KÝ HAI TIA


Cutaway rendering of a color CRT: 1. Electron guns 2. Electron beams
3. Focusing coils 4. Deflection coils 5. Anode connection 6. Mask for
separating beams for red, green, and blue part of displayed image
7. Phosphor layer with red, green, and blue zones 8. Close-up of the
phosphor-coated inner side of the screen
OSILOSCOPE
MÀN HÌNH PLASMA

• Chất khí sử
dụng trong màn
hình plasma là
khí xenon hoặc
khí neon khi
được kích thích
phát ra các tia
cực tím.
• Mắt người
không thể nhìn
thấy các tia
này.
MÀN HÌNH LCD - Liquid Crystal Displays

Màn hình tinh thể lỏng là loại thiết bị hiển thị cấu
tạo bởi các tế bào (các điểm ảnh) chứa tinh thể
lỏng có khả năng thay đổi tính phân cực của ánh
sáng và do đó thay đổi cường độ ánh sáng truyền
qua khi kết hợp với các kính lọc phân cực .
The LCD needed to do this job is very basic. It has a mirror (A) in back,
which makes it reflective. Then, we add a piece of glass (B) with a
polarizing film on the bottom side, and a common electrode plane (C)
made of indium-tin oxide on top. A common electrode plane covers the
entire area of the LCD. Above that is the layer of liquid crystal
substance (D). Next comes another piece of glass (E) with an electrode
in the shape of the rectangle on the bottom and, on top, another
polarizing film (F), at a right angle to the first one.
Color LCD
An LCD that can show colors must have three
subpixels with red, green and blue color filters to
create each color pixel.
Màn hình LED
OLED-Organic Light-Emitting Diode
 Màn hình diode phát sáng hữu cơ khác với LCD ở
chỗ chúng không cần đèn chiếu từ sau vì mỗi
pixel làm từ phân tử phốt pho sẽ tự sáng khi được
kích thích
 Phải đưa phân tử này lên chất nền như mặt kính,
nhựa hay kim loại.
 Dưới đây là các quy trình cơ bản:
- Chuẩn bị phân tử phốt pho màu gồm 3 màu cơ
bản: đỏ, xanh dương và xanh lá cây. Các màu này
thực ra lại được làm từ bột màu đỏ, vàng và da
cam.
3 lọ phốt pho
màu để chuẩn bị
chế tạo OLED

Chất nền chuẩn bị


được bao phủ bằng
phân tử phốt pho.
- Trong một phòng sạch dùng kính màu vàng chống lại
tia cực tím, chất nền được chuẩn bị để nhận các phân
tử nhỏ xíu.
- Các phân tử phốt pho gặp chất nền để tương tác và
dính vào đó. Trong công nghệ chế tạo màn hình
OLED hiện nay, có 4 cách để làm điều này.

1. Cho bốc hơi bằng nhiệt


2. Cho lắng đọng sau khi bốc hơi
3. In phun
4. In phun hơi hữu cơ

OLED schematic: 1. Cathode (−), 2. Emissive Layer, 3. Emission of radiation, 4.


Conductive Layer, 5. Anode (+)
Màn hình OLED mềm dẻo của Sony

OLED trắng có thể dùng thay


cho các đèn chiếu sáng thông
thường

You might also like