You are on page 1of 35

Chương 7: ĐO DÒNG ĐIỆN

Warm-up
session…
§1. KHÁI NIỆM CHUNG

Dụng cụ đo dòng điện gọi là


Ampe kế hay Ampemet, mili-
ampemet, micro-ampemet

Kí hiệu là:
A mA uA
CÁC DỤNG CỤ ĐO DÒNG ĐIỆN PHỔ BIẾN
ĐO DÒNG ĐIỆN TRỰC và GIÁN TIẾP
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐO DÒNG ĐIỆN

• Cách mắc ampe kế: để đo dòng phải mắc nối tiếp


dụng cụ đo với dòng cần đo.

• Công suất tiêu thụ: càng nhỏ càng tốt, điện trở
ampe kế càng nhỏ càng tốt.
• Dải tần số làm việc: trong 1 dải tần số cho trước
để đảm bảo cấp chính xác của dụng cụ đo.
§2. CÁC DỤNG CỤ ĐO
AMPEMET MỘT CHIỀU – Ampemet từ điện

1
 BswI
D

• Dòng cho phép: 0.01 – 0.1 (A)


• Cấp chính xác: 0.05; 0.2; 0.5; 1; 1.5
• Điện trở cơ cấu: 20 Ohm – 2000 Ohm
§2. CÁC DỤNG CỤ ĐO
ĐIỆN TRỞ SUN (SHUNT)
ICT rCT
I CT .rCT rCT
RS  
I  I CT n 1
I RS
IS

I: dòng điện cần đo.


ICT : dòng cực đại mà cơ cấu chỉ thị chịu được.
rCT:
điện trở trong của cơ cấu chỉ thị từ điện.
I : hệ số mở rộng thang đo của
n
I CT Ampemét.
ĐIỆN TRỞ SUN (SHUNT)

• Sun có cấp chính xác


• Giá trị dòng định mức
• Giá trị điện trở
• Phân chia cực dòng và cực áp
Mở rộng thang đo Amper kế từ điện

Mắc nối tiếp các điện trở sun


rCT  RS 2  RS 3 I1
ICT rCT R S1   RS1 n
n1  1 I CT
RS1 RS2 RS3 rCT  RS 3 I2
I
R S2   RS1  RS 2 n
n2  1 I CT
I1 I2 I3
rCT I3
R S3   RS1  RS 2  RS 3 n
n3  1 I CT
Mắc song song các điện trở sun
ICT rCT
rCT
RSi  I1 RS1
ni  1
I I2 RS2
Ii
Với ni  I3 RS3
I CT
§2. CÁC DỤNG CỤ ĐO
AMPEMET XOAY CHIỀU
 Ampemet điện từ, điện động và sắt điện động:
đo dòng điện xoay chiều tần số công nghiệp.
 Ampemet vòng từ điện điện chỉnh lưu: đo dòng
điện tần số âm tần và nhiều thang đo.
 Ampemet nhiệt điện: đo dòng điện ở tần số cao
và siêu cao.
Ampemet điện từ

o Chế tạo với suất từ động không đổi F = wI = const


o Mở rộng thang đo: nối các phân đoạn cuộn tĩnh thỏa mãn
điều kiện F = w1I1 = w2I2 = … = const.
o Độ chính xác thấp nhưng bền, rẻ và dễ sử dụng.
Ampemet điện động – sắt điện động

(a)

(b)

o Đo dòng điện có tần số cao hơn tần số công nghiệp (400– 2000Hz)
o Cấp chính xác cao: 0.2 – 0.5
o Dòng điện <= 0.5A: nối tiếp cuộn động và cuộn tĩnh (a)
o Dòng điện >0.5A: nối song song cuộn động (b)
Ampemet từ điện chỉnh lưu
Chỉnh lưu nửa chu kỳ Chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ

Trị trung bình của bộ chỉnh lưu

Lưu ý: Giá trị kim chỉ dừng = Icltb


Giá trị khắc vạch = Ihd
Ampemet từ điện chỉnh lưu

Sơ đồ bù sai số do nhiệt và do tần số


Ampemet nhiệt điện

Et = k1Ɵ0
Ɵ0 = t1 - t 0
Ɵ0 = k2Ix2
 Et = k1 k2Ix2

o Dụng cụ kết hợp giữa cơ cấu chỉ thị từ điện và cặp nhiệt điện.
o Ampemet nhiệt điện có sai số lớn do tiêu hao công suất.
o Khả năng chịu quá tải kém.
o Dải tần đo rất rộng từ 1 chiều đến hang MHz
§3. ĐO DÒNG ĐIỆN NHỎ
Dòng điện nhỏ:
• Dòng có giá trị Ix<< Ict (dòng qua cơ cấu chỉ thị)
• Ix = 10-5A – 10-10A
 Thiết bị đo cần có độ nhạy cao.
Các dụng cụ đo thường dùng:
• Điện kế cơ điện
• Khuếch đại điện tử
• Khuếch đại điện kế
KHUẾCH ĐẠI ĐIỆN KẾ
Khuếch đại điện kế: là thiết bị kết hợp giữa khuếch đại
điện tử và điện kế cơ điện.

Sơ đồ khối của khuếch đại điện kế kiểu bù:


X α X1 X2
1 2 3
4
β

Trong đó: 1. Cơ cấu sơ cấp (điện kế).


2. Chuyển đổi đo lường.
3. Khuếch đại điện tử.
4. Cơ cấu chỉ thị.
KHUẾCH ĐẠI ĐIỆN KẾ

Trong đó, bộ chuyển đổi đo lường đóng vai trò quan


trọng nên tùy theo các loại chuyển đổi ta phân loại :
• Khuếch đại điện kế cảm ứng
• Khuếch đại điện kế quang điện
• Khuếch đại điện kế nhiệt điện
• Khuếch đại điện kế tĩnh điện, ...
MICRO AMPEMÉT NHIỆT ĐIỆN DÙNG KHUẾCH ĐẠI
ĐIỆN KẾ QUANG ĐIỆN

1. Cặp nhiệt ngẫu.


2. Khuếch đại điện kế kiểu
UK quang điện.

EX 3. Micro Ampemét từ điện –


chỉ thị kết quả đo.
4. Đèn sợi đốt.
5. Điện kế gương.

EX >< UK → IRk, A >< const

EX = UK → IRk, A = const = K.EX = K’.IX


§4. ĐO DÒNG ĐIỆN LỚN
1. ĐO DÒNG MỘT CHIỀU LỚN
a. Ghép song song các sun:

I x  I1  I 2  ...  Ii  ...  I n
n
Ix   Ii ; U0: điện áp rơi
i 1 trên các sun

Bằng pp gián tiếp ta đo dòng:


n
1
I x  U 0 .
i 1 Ri
Lưu ý: PP này đơn giản nhưng không an toàn.
1.ĐO DÒNG MỘT CHIỀU LỚN
b. Đo từ trường sinh ra quanh dây dẫn:
Mối liên hệ giữa các thông số từ trường và điện trường:

B
S
F I .W
  
Rm Rm

Rm 
0 .S 1. Mạch từ hình xuyến.
2. Dây dẫn dòng điện để dòng Ix
0
W=1 B .I X chạy qua.
 3. Khe hở không khí.

Cách đo: Đo B rồi suy ra Ix.


Amper kìm đo dòng DC/AC
1. ĐO DÒNG MỘT CHIỀU LỚN

c. Đo dòng một chiều lớn bằng biến dòng một chiều:


Ix
W1 W1
Dùng biến dòng một chiều
Ix.W1 Ix.W1 kết hợp với Ampemét: đo
(I) W2 W2 (II) dòng i2 suy ra Ix .
i2.W2 i2.W2
W1
i2
i2  .I X  k .I X
U2 ~ W2
A k: hệ số biến dòng một
chiều
Ưu điểm:
• Bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
• Thay đổi thang đo dễ dàng.

Chế tạo được BI một chiều với dòng định mức: 15 – 70 KA, chính xác 0,5.
2. ĐO DÒNG XOAY CHIỀU LỚN

• Cuộn W1: I1đm > 400 A  W1 = 1 << W2


• Cuộn W2:Tải BI thường có R bé ~ BI luôn làm việc ở chế độ ngắn mạch.
I1 W2
I1W1  I 2W2    k1 K: hệ số biến dòng.
I 2 W1
2. ĐO DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU LỚN

DÙNG BI XOAY CHIỀU

i1 i2

W1 W2
BI được chế tạo với:
• I2 định mức.
• k thay đổi phụ thuộc vào I1,
với các thang biến dòng nhất Khi đo ix >200 A →Dùng biến
định. dòng xoay chiều kết hợp với
Ampemét: đo dòng i2 suy ra Ix
W2
IX  .I 2  k .I 2
W1
Lưu ý: Sai số của phép đo phụ thuộc vào sai số BI và Ampemét.
Ampe kìm đo dòng AC
Biến dòng hạ thế

MR-28 -50/5A

HCTRP 07 - X
BIẾN DÒNG MỘT PHA
BIẾN DÒNG BA PHA
Ti CAO THẾ 40 – 800kV

Nguyên lí cũng
hoàn toàn như TI
hạ thế
nhưng quan
trọng vấn đề
cách điện
Cấu tạo bên trong của một TI cao thế
ĐO DÒNG ĐIỆN LỚN CÓ CÁCH LY QUANG
Bài tập ĐO DÒNG ĐIỆN
• Các bài tập liên quan đến ampe kế trong sách
Kỹ thuật đo – Nguyễn Ngọc Tân

You might also like