Professional Documents
Culture Documents
Sđm= 1600 kVA A, Tính toán các kích thước chủ yếu
m= 3 pha I, Xác định các đại lượng điện cơ bản
f= 50 Hz 1, Dung lượng 1 pha
Điện áp hạ áp: U1đm= 690 V Dung lượng trên từng trụ
35000 V
Điện áp ngắn mạch: un= 6.5 % 2, Dòng điện dây định mức
Tổn hao ngắn mạch: Pn= 18000 W
Tổn hao không tải: P0= 3100 W
Dòng điện không tải: i0= 1.3 % 3, Dòng điện pha định mức
Loại MBA 3 pha 3 trụ cấu trúc phẳng
ρCu 20= 0.0000000172 Ω.m
Tổ nối dây Y/yn-0
Điều chỉnh điện áp CA ±2×2.5 %
4, Điện áp pha định mức
Nội suy tuyến tính hai điểm tính qg
Điểm 1 1.56 1.575
Điểm 1 1 1000 Trong rãnh a12 đặt ống cách điện dày
Điểm 2 1.2 4000
1.146 3183
Suất từ hóa
6, Hệ số kf
7, Tính toán các hệ số để xác định β
Công suất từ
Tổn hao khôn
Trọng lượng
Mật đ
Δ= sqrt(0.91*18000/(2.4
Đồ thị các đại lượng quan tâm theo β: G
5000.000
4000.000
3000.000
2000.000
1000.000
0.000
1.2 1.8
2800.000
2400.000
2000.000
1600.000
1200.000
2400.000
2000.000
1600.000
1200.000
800.000
400.000
0.000
1.2 1.8 2.
h toán thiết kế
ính toán các kích thước chủ yếu
ác định các đại lượng điện cơ bản
ung lượng 1 pha Sf= 533.3 kVA
ung lượng trên từng trụ S'= 533.3 kVA
P0 i0
5000.000 2.000
4000.000
3000.000
1.000
2000.000
1000.000
0.000 0.000
1.2 1.8 2.4 3 3.6 1.2 1.8 2.4
800.000
C'td (%)
400.000 107.0
106.0
000.000
105.0
6, Theo bảng 21 và T'1 và hvl ở trên ta chọn tiết diện mỗi vòng dây g
(2-7) có rãnh dầu ngang ở giữa hai nhóm là 5mm
Để bù cho dây quấn CA do phải cắt giữa các dây quấn khi điều chỉnh
chiều cao dây quấn HA
Theo bảng 18, Ut1=5kV, S=1600kVA, dây quấn hình xoắn ta tìm đc a
dọc ống có kích thước φ 0.270/0.278*0.77 m
Bảng 11
Bảng 5
Bảng 4
Bảng 10
kld=kc*kd (2-20)
Bg=Bt/kg
B''k=Bt
B'k=Bt/sqrt(2)
Bảng 45
Bảng 13
Bảng 14 8, Mật độ dòng điện thực
Bảng 15 Với Δ2=3462295 A, b=5.6 mm, theo đồ thị 3-40 ta tìm đc q2= 800W
(2-38) 9, So sánh dây trên 1 trụ của dây quấn CA: Rãnh dầu ngang giữa các
(2-43) Rãnh dầu điều chỉnh giữa dây quấn hdc= 12mm (bảng 28), chiều cao
(2-44)
(2-49a) Do đó số bánh dây
(2-50a) Số vòng dây trên 1 nhánh
(2-56b) Chiều dài dây quấn
.42*G0 + 3537*x^2 (5-31) Chiều cao dây quấn
(5-23) Bảng bố trí cụ thể của các bánh dây dây quấn HA
(2-66c) Ký hiệu và quy ước các bánh d
Các số liệu
(2-70) B C
Tên các bánh dây Chính Chính
Số bánh trên trụ 43 7
1.804 22 21
1.159 946 147
0.260
0.081 1.4*56
0.364 Đường kính trung bình rãnh dầu sơ bộ 1.9*6.1
0.986 Tiết diện vòng dây 7.625 7.625
0.502 Mật độ dòng điện 3461397 3461397
856.191 Kích thước
914.919 Hướng kính 42 42
1771.110 Trọng lượng lõi sắt Hướng trục 6.1 6.1
86.407 Trọng lượng dây dẫn
1332.233 Không cách điện 269.03 41.80
1306.504 Có cách điện 277.10 43.06
572.100
Hệ số tăng trọng
3210.837 Tổn hao không tải lượng dây quấn do 1.03 1.03
2150.752 cách điện
1949.691 Đường kính trong 0.404 0.404
10059.496 Đường kính ngoài 0.484 0.484
4737.222 13, Đường kính trong dây quấn CA
18897.161 14, Đường kính ngoài dây quấn CA
0.629 Dòng điện không tải 15, Trọng lượng đông dây quấn CA
524.2 Trọng lượng dây quấn 16, Trọng lượng dây quấn CA
555.7 Trọng lượng dây dẫn 17,Tổng trọng lượng đồng dây quấn CA và HA
1311.4 18, Toàn bộ trọng lượng dây dãn (kể cả cách điện) dây quấn HA và C
3082.5 Giá thành vật liệu tác dụng
100.00
3608222.3 Mật độ dòng điện
i0
.8 2.4 3 3.6
C'td (%)
C'td (%)
2.4 3 3.6
339A, U1= 690V, T'1=, ta chọn kết cấu dây quấn hình xoắn đơn dây dẫn bẹt, chiều cao rãnh dầu
ch điện một vành bánh dây là 12 (bảng 30), bề rộng tấm đệm b_n=40 mm
2000 W/m2 thì b không được vượt quá 15mm (hình 3-40a), do đó ta chọn kiểu dâu quấn hình
bánh dây, hoán vị phân bố đều.
a chọn tiết diện mỗi vòng dây gồm 12 sợi song song , chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 sợi
à 5mm
a'= 5 mm tramg 89
b'= 8 mm
T1= 394.8 mm2 (3-21)
hvl= 21 mm
ấn HA Δ1= 3391042 A/m2 (3-22)
l1= 0.66 m (3-23c)
iữa các dây quấn khi điều chỉnh điện áp, ta bố trí thêm 6 rãnh dầu ngang mỗi rãnh 10 mm ở giữa
dây quấn hình xoắn ta tìm đc aσ1= 15mm, dây quấn được quấn trên ống bìa bakelit có 12 can
*0.77 m
Ulv= 2021 V ?
Uth= 4041 V ?
áp định mức w2dm= 1215 vòng
p điều chỉnh w2dc= 31 vòng (3-29b)
ầu phân nhánh
Cấp 36750 V w2= 1277 vòng trang 91
Cấp 35875 V w2= 1246 vòng trang 91
Cấp 35000 V w2= 1215 vòng trang 91
Cấp 34125 V w2= 1184 vòng trang 91
Cấp 33250 V w2= 1153 vòng trang 91
Δ2= 3574238 A/m2 (3-30)
T'2= 7.38 mm2 (3-31)
26.4 A, U2=35000V, T'2= 7.39mm2, ta chọn kết cấu dây quấn kiểu bánh dây xoáy ốc liên tục
n CA: Rãnh dầu ngang giữa các bánh 4.5mm; hai bánh trên dưới có rãnh dầu 7.5mm (bảng 29).
dc= 12mm (bảng 28), chiều cao bánh dây 6.2 mm
40 (30.5) 43.5 42
6.1 7.1 642.5
1.03 1.105
6, Lực nén chiều trục cực đại trong các dây quấn Fn1= 160685 N
Fn2= 73763 N
7, Ứng suất nén lên các tấm đệm cách điện giữa các bánh
σn=
dây 1.12 MPa
chiều cao rãnh h-r trong các MBA từ 160-6300kVA với điện áp k quá 35kV thì h-r=4-6mm
(3-68) và a12 tra bảng 19
D, Tính toán cuối cùng về hệ thống mạch từ
1, Chọn kết cấu lõi thép 3 pha 3 trụ, lá thép ghép xen kẽ làm bằng tôn cán lạnh 3404 dày 0.35 m
nghiêng ở 4 góc. Trụ ép bằng đai thủy tinh không có tấm sắt đệm. Gông ép bằng xà ép gông, tiế
(4-7a) bậc, gông có 6 bậc như sau:
(4-7b)
(4-10b)
(4-11a)
(4-10b)
(4-11a)
(4-14)
(4-16)
(4-18)
(4-17)
(4-19) 2, Tổng chiều dày các là thép của tiết diện trụ (gông): 238
(4-21) và bảng 40a 3, Toàn bộ tiết diện thang của trụ Tbt= 0.04906
(4-1) 4, Tiết diện bậc thang của gông Tbg= 0.05071
5, Thể tích một góc mạch từ V0= 0.010746
6, Tiết diện hữu hiệu (thuần sắt) Tt= 0.04759
7, Thể tích thuần sắt 1 góc mạch từ V0= 0.010424
(6-2''a) 8, Chiều cao trụ lt= 0.81
(6-2''a) 9, Khoảng cách giữa 2 tâm trụ C= 0.514
10, Trọng lượng sắt 1 góc G0= 79.7
(4-22) 11, Trọng lượng sắt gông (Tg tính ở 5.5) Gg= 933.1
(4-23) 12, Trọng lượng sắt trụ Gt= 919.8
13, Trọng lượng sắt toàn bộ trụ và gông G= 1853.0
E, Tính tổn hao và dòng điện không tải
(4-24) 1, Tôn cán lạnh 3404, dày 0.35 mm do đó:
(4-27) và hình Va Độ tự cảm trong trụ Bt= 1.57
(4-25) Độ tự cảm trong gông Bg= 1.53
(4-29) Tiết diện khe hở kk ở mối nối thẳng bằng tiết diện trụ và gông
Tiết diện khe hở kk ở mối nối nghiêng: Tn= 0.0673
Do đó
2, Tra bảng 45 ta được các suất tổn hao tương ứng
(4-30) Bt= 1.58 T, p= 1.251 W/kg, pk= 962 W/m2
(4-31) Bt= 1.6 T, p= 1.295 W/kg, pk= 990 W/m2
Suy ra: Bt= 1.588 T, p=1.269 W/kg, pk= 974 W/m2
(4-34) Tương tự ta có:
(4-38,4-39) Bg= 1.537 T, p= 1.163 W/kg, pk= 900 W/m2
(4-38,4-39) Bkn= 1.123 T, pkn= 445 W/kg
3, Tổn hao không tải P0= 3350
(4-36) Đối với mạch từ phẳng, nối nghiêng 4 góc, trụ giữa nối thẳng, lõi sắt không đột lỗ, tôn có ủ sau
(4-37) có khử bavia: kpc=1.05, kpb= 1.00, kpg= 1.00, kpe= 1.03, kpt= 1.05, kpo= 10.18
99mm ở đâu ra 4, Tra bảng 50 ta tìm đc suất từ hó
Bt= 1.58 T, p= 1.251 W/kg, pk= 962 W/m2
Bt= 1.58 T, p= 1.251 W/kg, pk= 962 W/m2
??? Bt= 1.58 T, p= 1.251 W/kg, pk= 962 W/m2
??? 5, Công suất từ hóa không tải Q0= 15681
Đối với kết cấu lõi thép và công nghệ chế tạo mạch từ có ủ lá tôn sau khi cắt dập: kig=1.0, kit= 1
kie= 1.05, kib= 1.00, kir= 1.32, kio= 42.4,kic=1.18
(4-41)
6, Thành phần phản kháng dòng điện không tải i0x= 0.98
7, Thành phần tác dụng dòng điện không tải i0r= 0.21
8, Dóng điện không tải toàn phần i0= 1.00
Trị số dòng điện không tải dây quấn HA tươg ứng Iox= 13.12
Ior= 2.80
I0= 13.42
9, Hiệu suất MBA khi tải định mức η= 98.64
F, Tính toán nhiệt
cán lạnh 3404 dày 0.35 mm có 4 mối ghép I, Tính toán nhiệt của dây quấn
g ép bằng xà ép gông, tiết diện trụ có 8 1, Nhiệt độ chênh lệch trong lòng dây quấn với mặt ngoài của nó
Dây quấn HA
Trong đó: δ là chiều dày cách điện một phía dây dẫn, δ=0.25*10^-3 m
q1 là mật độ dòng điện trên bề mặt dây quấn HA
Dây quấn CA
Trong đó:
2, Nhiệt chênh lệch giữa mặt ngoài dây quấn đồi với dầu
Dây quấn HA
Trong đó: k1=1.0 khi làm lạnh tự nhiên bằng dầu
k2=1.1 đối với dây quấn trong
k3=0.85 theo bảng 55, khi hr/a 05/30
Dây quấn CA:
mm Trong đó: k1=1.0, k2=1.0, k3= 0.95 khi hr/a=4.5/42
m2 bảng 42b 3, Nhiệt dộ chênh lệch trung bình của dây quấn đối với dầu:
m2 bảng 42b Dây quấn HA:
m3 bảng 42b Dây quấn CA:
m2 II, Tính toán nhiệt của thùng
m3 1, S=1600 kVA, theo bảng 57, ta chọn kết cấu vách thùng phẳng có bộ tản nhiệt kiể
m (5-7) Kích thước tối thiểu bên trong thùng như hình VIIa,b
m (5-8) và bảng 19 2, Các khoảng cách cách điện từ dây dẫn ra đến vách thùng đến xà ép gông trên đư
kg (5-10) s1= 40mm: là khoảng cách đến vách thùng cho dây dẫn ra CA có Uth2 = 85 kV, bọc
kg (5-12,5-13,5-14) s2= 42mm: là khoảng cách đến xà ép gông cho dây dẫn ra CA có Uth2 = 85 kV, bọc
kg (5-15), a1 tra 41b s3 = 25mm: là khoảng cách đến vách thùng cho dây dấn HA không bọc cách điện
kg (5-17) s4= 90 mm: là khoảng cách đến dây quấn CA có Uth2 = 85 kV cho dây dẫn ra HA có
không bọc cách điện
3, Chiều rộng tối thiểu của thùng theo hình VIIa,b:
T Để tâm trụ MBA ở giữa, lâý B= 0.76m
T 4, Chiều dài thùng dầu
5, Chiều cao ruột máy
m2 Trong đó: chiều cao trụ 0.81m, chiều cao gông 0.25m, chiều dày tấm đệm gông dư
6, Khoảng cách từ gông đến nắp thùng khi bộ điều chỉnh điện áp đặt nằm ngang giữ
nắp thùng, ta lấy H2 = 0.4m
pk tra chỗ 2 lá 7, Chiều cao thùng
8, Để mở rộng bề mặt làm lạnh cần thiết hợp lý nhất là chọn bộ tản nhiệt kiểu ống
ống góp A=1.615 m (bảng 63) có bề mặt ống Môđl = 4.96 m2 và hai ống góp có bề m
Nội suy m2
Chiều cao thùng để bố trí bộ tản nhiệt đã chọn
Trong đó: c1 = 0.085m; c2 = 0.1 m là khoảng cách tâm trục mặt bích ống góp đến m
9, Nhiệt độ chênh trung bình cho phép của dầu đối với không khí cho dây
W (5-22) quấn nóng nhất MBA
tra bảng
hông đột lỗ, tôn có ủ sau khi cắt, 46a,b;47; 10, Nhiệt độ chênh của lớp dầu trên so với không khí
o= 10.18 48 11, Nhiệt độ chênh trung bình của vách thùng dầu đối với không khí
Sơ bộ lấy nhiệt độ chênh của dầu với vách thùng trong θd.t = 5 độ C, dự
phòng 2 độ C
12, Bề mặt đối lưu của thùng phẳng
13, Bề mặt bức xạ của thùng có bộ tản nhiệt
VA (5-30) k = 1.5 tra ở bảng 59
14, Bề mặt đối lưu cần thiết đối với trị số θt.k = 33 độ C
khi cắt dập: kig=1.0, kit= 1.05,
Bảng 53
Bề mặt đối lưu của nắp thùng
% (5-33) Trong đó: 0.16 là bề rộng hai bên của vành nắp; 0.5 là hệ số kể đến sự ch
% (5-25) Bề mặt đối lưu của các bộ tản nhiệt
% (5-35) Bề mặt đối lưu của một bộ tản nhiệt quy về bề mặt thùng phẳng
A (5-32) Số bộ tản nhiệt cần thiêt
A (5-24) Ta lấy 10 bộ tản nhiệt, bố trí như hình
A (5-34)
% (5-36)
B= 0.715 m (6-14) d1 = 20mm, với điện áp CA là 35 kV, công suất đến 10000 kVA, d1=25m
d2 là đường kính dây dẫn ra có bọc cách điện dq HA hoặc TA bằng d1,
A= 1.8 m C: khoảng cách giữa 2 tâm trụ
H1= 1.36 m
m, chiều dày tấm đệm gông dưới 0.05m chiều cao gông ???
ỉnh điện áp đặt nằm ngang giữa gông trên và
Bảng 58
H= 1.76 m
là chọn bộ tản nhiệt kiểu ống thẳng có khoảng cách hai
4.96 m2 và hai ống góp có bề mặt đối lưu Mgđl = 0.34
H= 1.8 m
m trục mặt bích ống góp đến mặt dưới và mặt trên của th Bảng 63 chú thích
ới không khí cho dây θd.k = 45 độ C (6-23)
1.2θd.k = 54 độ C
ối với không khí
ng θd.t = 5 độ C, dự θd.t = 38 độ C
Mf.đl = 8.042 m2
Mb.x = 12.063 m2 (6-21)
Mn.đl = 0.81 m2
h nắp; 0.5 là hệ số kể đến sự che khuất của bề mặt thùng
ƩMb.đl = 72.32 m2
Mb.đl = 6.6 m2 khd tra bảng 56
n_b = 11 bộ
tại sao là 10
Mđl = 74.76 m2
Mbx = 12.20 m2
đối với không khí θt.k = 40.33 độ C (6-47)
g đối với vách thùng θd.t = 5.87 độ C (6-48)