You are on page 1of 26

Yêu cầu thiết kế Tính toán thiết kế

Sđm= 1600 kVA A, Tính toán các kích thước chủ yếu
m= 3 pha I, Xác định các đại lượng điện cơ bản
f= 50 Hz 1, Dung lượng 1 pha
Điện áp hạ áp: U1đm= 690 V Dung lượng trên từng trụ
35000 V
Điện áp ngắn mạch: un= 6.5 % 2, Dòng điện dây định mức
Tổn hao ngắn mạch: Pn= 18000 W
Tổn hao không tải: P0= 3100 W
Dòng điện không tải: i0= 1.3 % 3, Dòng điện pha định mức
Loại MBA 3 pha 3 trụ cấu trúc phẳng
ρCu 20= 0.0000000172 Ω.m
Tổ nối dây Y/yn-0
Điều chỉnh điện áp CA ±2×2.5 %
4, Điện áp pha định mức
Nội suy tuyến tính hai điểm tính qg
Điểm 1 1.56 1.575

Điểm 2 1.58 1.675


1.573 1.64
5, Điện áp thử của các dây quấn
Nội suy tuyến tính hai điểm tính pg
Điểm 1 1.56 1.207
Điểm 2 1.58 1.251 II, Chọn các số liệu xuất phát và tính toá
1.573 1.235 1, Chiều rộng quy đổi của rãnh từ tản gi
Nội suy tuyến tính hai điểm tính pk nối xiên Với Uth2= 85 kV

Điểm 1 1 1000 Trong rãnh a12 đặt ống cách điện dày
Điểm 2 1.2 4000
1.146 3183

MBA trên 1000 kVA , e=0.41 2, Hệ số quy đổi từ trường tản


MBA 3 pha 3 trụ công suất <= 630 kVA, e= 0.405 3, Các thành phần điện áp ngắn mạch
Gông có tiết diện chữ nhật, e= 0.4
Tần số 50Hz, dây đồng, Kdq= 2.46*10^(-2), dây
nhôm Kdq= 1.2 *10^(-2) 4, Ta chọn tôn cán lạnh mã hiệu 3404 có

d: Đường kính trụ sắt


d12: Đường kính trung bình giữa 2 dây quấn Ép trụ bằng nêm với dây quấn, ép gông b
hay rãnh dầu giữa 2 dây quấn của lõi, còn 3 mối nối giữa dùng mối ghé
C: Khoảng cách giữa 2 trụ Số bậc thang trong trụ
l: Chiều cao dây quấn Số bậc thang của gông
Gt: Trọng lượng sắt ở trụ Hệ số chêm kín
Gg: Trọng lượng sắt ở gông Hệ số điền đầy rãnh
Gfe: Trọng lượng tác dụng của lõi sắt MBA Hệ số lợi dụng lõi sắt
a2: Chiều cao dây quấn cao áp Từ cảm trong gông
G0: Trọng lượng 1 góc của lõi Từ cảm khe hở không khí

kdq_Fe tra ở bảng 16

Suất tổn hao sắt


2.63 để tính Q0 không được do Qf không tính cho mối nối nghiêng

Suất từ hóa

Suất từ hóa khe hở không khí

5, Các khoảng cách cách điện chính (chọ

5, Các hằng số tính toán a,b gần đúng có

6, Hệ số kf
7, Tính toán các hệ số để xác định β

Công suất từ
Tổn hao khôn
Trọng lượng
Mật đ

Ta có bảng tính toán sơ bộ BAD 1600/35


(2-58) sau khi bđ

Δ= sqrt(0.91*18000/(2.4
Đồ thị các đại lượng quan tâm theo β: G

5000.000

4000.000

3000.000

2000.000

1000.000

0.000
1.2 1.8

2800.000

2400.000

2000.000

1600.000

1200.000
2400.000

2000.000

1600.000

1200.000

800.000

400.000

0.000
1.2 1.8 2.

8, Đường kính lõi sắt


Chọn đường kính tiêu chuẩn
Tính lại hệ số β
Tính toán lại các hệ số theo β=1.804
10, Đường kính trung bình rãnh dầu sơ b
11, Chiều cao dây quẩn sơ bộ
12, Tiết diện hữu hiệu trụ sắt
THIẾT KẾ MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC 3 PHA 2 DÂY

h toán thiết kế
ính toán các kích thước chủ yếu
ác định các đại lượng điện cơ bản
ung lượng 1 pha Sf= 533.3 kVA
ung lượng trên từng trụ S'= 533.3 kVA

òng điện dây định mức


Phía cao áp I2= 26.4 A
Phía hạ áp I1= 1339 A
òng điện pha định mức
Phía cao áp (Y) If2= 26.4 A
Phía hạ áp (Y) If1= 1339 A
Phía cao áp (D) If2= 15.2 A
Phía hạ áp (D) If1= 772.9 A
iện áp pha định mức
Phía cao áp (Y) Uf2= 20207.3 V
Phía hạ áp (Y) Uf1= 398.4 V

Phía cao áp (D) Uf2= 35000 V


Phía hạ áp (D) Uf1= 690 V
iện áp thử của các dây quấn
Phía cao áp Uth2= 85 kV
Phía hạ áp Uth1= 5 kV
họn các số liệu xuất phát và tính toán các kích thước chủ yếu
hiều rộng quy đổi của rãnh từ tản giữa dây quấn cao áp và dây quấn hạ áp
Uth2= 85 kV a12= 27 mm

ng rãnh a12 đặt ống cách điện dày δ12= 5 mm


k= 0.51
(a1+a2)/3= 0.0245 m
ar= 0.0515 m
ệ số quy đổi từ trường tản kr= 0.95
ác thành phần điện áp ngắn mạch
Unr= 1.125 %
Unx= 6.4 %
a chọn tôn cán lạnh mã hiệu 3404 có chiều dày 0,35 mm
Từ cảm trong trụ Bt= 1.62 T
Hệ số kg kg= 1.03
rụ bằng nêm với dây quấn, ép gông bằng xà ép, không dùng bulông xuyên qua trụ và gông. Sử dụng lõi thép có 4 mối ghép xiên ở 4 góc
lõi, còn 3 mối nối giữa dùng mối ghép thẳng lá tôn
ậc thang trong trụ 8
ậc thang của gông 7
ố chêm kín kc= 0.928
ố điền đầy rãnh kd= 0.97
ố lợi dụng lõi sắt kld= 0.900
ảm trong gông Bg= 1.573 T
ảm khe hở không khí

Mối nối thẳng B''k= 1.62 T


Mối nối xiên B'k= 1.146 T
t tổn hao sắt
Trụ pt= 1.353 W/kg
Gông pg= 1.235 W/kg
t từ hóa

Trụ qt= 1.958 VA/kg


Gông qg= 1.64 VA/kg
t từ hóa khe hở không khí
Nối thẳng pk= 25100 VA/kg
Nối xiên pk= 3183 VA/kg
ác khoảng cách cách điện chính (chọn theo Uth= 85kV của cuộn cao áp)
Trụ và dây quấn HA aσ1= 15 mm
Dây quân CA và HA a12= 27 mm
Ống cách điện giữa CA và HA δ12= 5 mm
Giữa các dây quấn CA a22= 30 mm
Tấm chắn giữa các pha δ22= 3 mm
Giữa dây CA đến gông l0= 75 mm
Phần đầu thừa của ống cách điện ld2= 50 mm
ác hằng số tính toán a,b gần đúng có thể lấy
a= 1.4
b= 0.31
kf= 0.91
nh toán các hệ số để xác định β
A= 0.2243
A1= 801.6
A2= 122.50
B1= 532.7
B2= 63.8
C1= 704.1
Công suất từ hóa (sơ bộ): Q0= 2.512*Gt + 2.131*Gg + 116.42*G0 + 3537*x^2
Tổn hao không tải (sơ bộ): P0= 1.556*Gt + 1.428*Gg + 6.621*G0
Trọng lượng 1 góc của lõi G0= 51.51 x^3
Mật độ dòng điện: Δ= sqrt( kt*P0/(Kdq_Cu*Gdq))

ó bảng tính toán sơ bộ BAD 1600/35


β 1.2 1.8 2.4 3 3.6
x= β ^(1/4) 1.047 1.158 1.245 1.316 1.377
d= Ax = 0.2243x 0.235 0.260 0.279 0.295 0.309
2a2=b*d=0.31*d 0.073 0.081 0.087 0.092 0.096
d12= ad= 1.4d 0.329 0.364 0.391 0.413 0.433
l= πd12/β 0.860 0.635 0.511 0.433 0.377
C= d12+a12+2a2+a22 0.458 0.501 0.534 0.562 0.585
Gt= A1/x+ A2*x^2 900.063 856.393 833.793 821.249 814.361
Gg= B1*x^3+B2*x^2 680.669 913.444 1126.033 1324.826 1513.306
GFe= Gt+Gg 1580.732 1769.837 1959.825 2146.075 2327.667
G0= 51.51*x^3 63.644 86.263 107.036 126.535 145.077
1.556*Gt 1400.498 1332.547 1297.382 1277.864 1267.146
1.428*Gg 971.996 1304.398 1607.974 1891.852 2161.001
6.621*G0 421.39 571.15 708.69 837.79 960.55
P0 2793.880 3208.094 3614.041 4007.506 4388.701
2.512*Gt 2260.958 2151.258 2094.488 2062.978 2045.675
2.131*Gg 1450.506 1946.549 2399.575 2823.204 3224.855
116.42*G0 7409.429 10042.763 12461.125 14731.256 16889.846
3527*x^2 3863.635 4731.967 5464.005 6108.943 6692.012
Q0 14984.528 18872.537 22419.193 25726.381 28852.389
i0= Q0/10S (%) 0.937 1.180 1.401 1.608 1.803
Gdq = C1/x^2 =704,1/x^2 642.8 524.8 454.5 406.5 371.1
Gdd 681.3 556.3 481.8 430.9 393.4
kdq_Fe*Gdd= 2.36*Gdd 1607.9 1312.9 1137.0 1016.9 928.3
C'td= GFe + kdq_Fe*Gdd 3188.6 3082.7 3096.8 3163.0 3256.0
C'td (%) 103.4 100.01 100.46 102.61 105.63
Δ= sqrt(0.91*18000/(2.4*Gdq))*10^6 3258588.1 3606220.5 3875136.2 4097457.6 4288543.1
hị các đại lượng quan tâm theo β: Gfe, Gdq, P0, i0, C'td (chưa vẽ)

P0 i0
5000.000 2.000

4000.000

3000.000
1.000
2000.000

1000.000

0.000 0.000
1.2 1.8 2.4 3 3.6 1.2 1.8 2.4

800.000
C'td (%)
400.000 107.0
106.0
000.000
105.0

600.000 Gfe 104.0


Gg 103.0
200.000 Gt
102.0
Gdq
C'td (%)
400.000 107.0
106.0
000.000
105.0

600.000 Gfe 104.0


Gg 103.0
200.000 Gt
102.0
Gdq
101.0
800.000
100.0
99.0
400.000
98.0
0.000 97.0
1.2 1.8 2.4 3 3.6 1.2 1.8 2.4

ường kính lõi sắt d= 0.257


n đường kính tiêu chuẩn d_dm= 0.26 m
β= 1.804
h toán lại các hệ số theo β=1.804
Đường kính trung bình rãnh dầu sơ bộ d12= 0.364 m
Chiều cao dây quẩn sơ bộ l= 0.634 m
Tiết diện hữu hiệu trụ sắt Tt= 0.04759 m2
Trong đó Tb= 0.04906 m2
ỆN LỰC 3 PHA 2 DÂY

B, Tính toán dây quấn


Ghi chú I, Dây quấn HA
1, Sức điện động của 1 vòng dây
(2-1) 2, Số vòng dây 1 pha của dây quấn HA
(2-2)
3, Mật độ dòng điện trung bình
4, Tiết diện vòng dây sơ bộ
(2-3) Theo bảng 38, với S= 1600 kVA, I1= 1339A, U1= 690V, T'1=, ta chọn
ngang sơ bộ lấy h1= 5mm, số đệm cách điện một vành bánh dây là 1

5, Chiều cao hướng trục mỗi vòng dây


(2-5)
Vì hvl>15 mm, với Δ= 3.6*10^6 A, q= 2000 W/m2 thì b không được
(2-6) xoắn kép có rãnh dầu ngang giữa các bánh dây, hoán vị phân bố đều

6, Theo bảng 21 và T'1 và hvl ở trên ta chọn tiết diện mỗi vòng dây g
(2-7) có rãnh dầu ngang ở giữa hai nhóm là 5mm

Quy cách dây dẫn

7, Tiết diện mỗi vòng dây


(2-8)
8, Chiều cao thực mỗi vòng dây
Bảng 2 9, Mật độ dòng điện thực của dây quấn HA
10, Chiều cao thực của dây quấn HA

Để bù cho dây quấn CA do phải cắt giữa các dây quấn khi điều chỉnh
chiều cao dây quấn HA

Bảng 19 11, Chiều dày dây quấn HA

Theo bảng 18, Ut1=5kV, S=1600kVA, dây quấn hình xoắn ta tìm đc a
dọc ống có kích thước φ 0.270/0.278*0.77 m

12, Đường kính trong dây quấn HA


Bảng 12 13, Đường kính ngoài dây quấn HA
(2-36) 14, Trọng lượng đồng dây quấn HA
15, Trọng lượng dây dẫn HA
II, Dây quấn CA
1, Điện áp làm việc
(2-10) Điện áp thử
(2-11) Sơ đồ nối dây CA

Bảng 11

4 mối ghép xiên ở 4 góc

Bảng 5
Bảng 4
Bảng 10
kld=kc*kd (2-20)
Bg=Bt/kg

B''k=Bt
B'k=Bt/sqrt(2)
Bảng 45

2, Số vòng dây cuộn CA ứng với điện áp định mức


Bảng 50 3, Số vòng dây cuộn CA ứng với 1 cấp điều chỉnh

4, Số vòng dầy tương ứng trên các đầu phân nhánh


Cấp 36750 V
Bảng 50 Cấp 35875 V
Cấp 35000 V
Cấp 34125 V
Cấp 33250 V
Bảng 18 5, Mật độ dòng điện sơ bộ
Bảng 19 6, Sơ bộ tính tiết diện vòng dây
Bảng 19
Bảng 19 7, Theo bảng 38, vơi S=1600 kVA, I2= 26.4 A, U2=35000V, T'2= 7.39m
Bảng 19
Bảng 19 Theo bảng 21, chọn dây chữ nhật có quy cách như sau:
Bảng 19

Bảng 13
Bảng 14 8, Mật độ dòng điện thực
Bảng 15 Với Δ2=3462295 A, b=5.6 mm, theo đồ thị 3-40 ta tìm đc q2= 800W

(2-38) 9, So sánh dây trên 1 trụ của dây quấn CA: Rãnh dầu ngang giữa các
(2-43) Rãnh dầu điều chỉnh giữa dây quấn hdc= 12mm (bảng 28), chiều cao
(2-44)
(2-49a) Do đó số bánh dây
(2-50a) Số vòng dây trên 1 nhánh
(2-56b) Chiều dài dây quấn
.42*G0 + 3537*x^2 (5-31) Chiều cao dây quấn
(5-23) Bảng bố trí cụ thể của các bánh dây dây quấn HA
(2-66c) Ký hiệu và quy ước các bánh d
Các số liệu
(2-70) B C
Tên các bánh dây Chính Chính
Số bánh trên trụ 43 7
1.804 22 21
1.159 946 147
0.260
0.081 1.4*56
0.364 Đường kính trung bình rãnh dầu sơ bộ 1.9*6.1
0.986 Tiết diện vòng dây 7.625 7.625
0.502 Mật độ dòng điện 3461397 3461397
856.191 Kích thước
914.919 Hướng kính 42 42
1771.110 Trọng lượng lõi sắt Hướng trục 6.1 6.1
86.407 Trọng lượng dây dẫn
1332.233 Không cách điện 269.03 41.80
1306.504 Có cách điện 277.10 43.06
572.100
Hệ số tăng trọng
3210.837 Tổn hao không tải lượng dây quấn do 1.03 1.03
2150.752 cách điện
1949.691 Đường kính trong 0.404 0.404
10059.496 Đường kính ngoài 0.484 0.484
4737.222 13, Đường kính trong dây quấn CA
18897.161 14, Đường kính ngoài dây quấn CA
0.629 Dòng điện không tải 15, Trọng lượng đông dây quấn CA
524.2 Trọng lượng dây quấn 16, Trọng lượng dây quấn CA
555.7 Trọng lượng dây dẫn 17,Tổng trọng lượng đồng dây quấn CA và HA
1311.4 18, Toàn bộ trọng lượng dây dãn (kể cả cách điện) dây quấn HA và C
3082.5 Giá thành vật liệu tác dụng
100.00
3608222.3 Mật độ dòng điện

i0

.8 2.4 3 3.6

C'td (%)
C'td (%)

2.4 3 3.6

a lấy ở bảng 13, (2-41)


β=pi*d12/l
(2-80)
Bảng 42-b
uv= 17.11 V (2-81)
A w1= 24 vòng (3-5)
uv= 16.60 V (3-6)
Δ= 3482640 A/m2 (3-2)
T'1= 384.4 mm2 (3-10)

339A, U1= 690V, T'1=, ta chọn kết cấu dây quấn hình xoắn đơn dây dẫn bẹt, chiều cao rãnh dầu
ch điện một vành bánh dây là 12 (bảng 30), bề rộng tấm đệm b_n=40 mm

y hvl= 0.018 m h-r1 ở bảng 54a (3-18)

2000 W/m2 thì b không được vượt quá 15mm (hình 3-40a), do đó ta chọn kiểu dâu quấn hình
bánh dây, hoán vị phân bố đều.

a chọn tiết diện mỗi vòng dây gồm 12 sợi song song , chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 6 sợi
à 5mm

a'= 5 mm tramg 89
b'= 8 mm
T1= 394.8 mm2 (3-21)
hvl= 21 mm
ấn HA Δ1= 3391042 A/m2 (3-22)
l1= 0.66 m (3-23c)

iữa các dây quấn khi điều chỉnh điện áp, ta bố trí thêm 6 rãnh dầu ngang mỗi rãnh 10 mm ở giữa

a1= 0.03 m (3-24)

dây quấn hình xoắn ta tìm đc aσ1= 15mm, dây quấn được quấn trên ống bìa bakelit có 12 can
*0.77 m

D'1= 0.29 m (3-25)


D''1= 0.35 m (3-26)
GCu1= 254.69 kg (4-4b)
Gdd1= 259.8 kg

Ulv= 2021 V ?
Uth= 4041 V ?
áp định mức w2dm= 1215 vòng
p điều chỉnh w2dc= 31 vòng (3-29b)

ầu phân nhánh
Cấp 36750 V w2= 1277 vòng trang 91
Cấp 35875 V w2= 1246 vòng trang 91
Cấp 35000 V w2= 1215 vòng trang 91
Cấp 34125 V w2= 1184 vòng trang 91
Cấp 33250 V w2= 1153 vòng trang 91
Δ2= 3574238 A/m2 (3-30)
T'2= 7.38 mm2 (3-31)

26.4 A, U2=35000V, T'2= 7.39mm2, ta chọn kết cấu dây quấn kiểu bánh dây xoáy ốc liên tục

quy cách như sau:

Δ2= 3461397 A (3-62)


đồ thị 3-40 ta tìm đc q2= 800W/m2

n CA: Rãnh dầu ngang giữa các bánh 4.5mm; hai bánh trên dưới có rãnh dầu 7.5mm (bảng 29).
dc= 12mm (bảng 28), chiều cao bánh dây 6.2 mm

nb2= 62 bánh (3-64a)


wb2= 21 vòng (3-65)
a2= 40 mm (3-67)
l2= 0.6425 m (3-66a)

Ký hiệu và quy ước các bánh dây


Tổng hợp
D E
Điều chỉnh Cách điện tăng cường -
8 4 62
15.5 15
124 60 1277
1.4*56 1.4*56
1.9*6.1 2.9*7.1
7.625 7.625 7.625
3461397 3461397 3461397

40 (30.5) 43.5 42
6.1 7.1 642.5

35.26 17.06 363.16 (4-5)


36.32 18.85 375.33

1.03 1.105

0.404 0.404 0.404 (3-68) và a12 tra bảng 19


0.484 0.484 0.484 (3-69)
D2'= 0.404 m
D2''= 0.484 m
G-Cu2= 363.16 kg
G-d2= 375.33 kg
G-Cu = 617.85 kg
cả cách điện) dây quấn HA và CA Gdd= 635.1 kg
C, Tính toán các tham số ngắn mạch
I, Tổn hao
1, Tổn hao chính (đồng)
Dây quấn HA Pcu1= 7029 W
Dây quấn CA Pcu2= 10443 W
2, Tổn hao phụ
Trong dây quấn HA kf1= 1.038
Với β1= 0.517
Trong dây quấn CA kf2= 1.002
Với β2= 0.499
3, Tổn hao trong dây dẫn ra
Đối với dây quấn HA: Chiều dài dây dẫn ra lr1= 4.96 m
Trọng lượng dây dẫn ra HA Gr1= 17.43 kg
Tốn hao dây dẫn ra HA Pr1= 481 W
Trọng lượng dây dẫn ra CA Gr2= 0.34 kg
Tổn hao trong dây dẫn ra CA Pr2= 10 W
4, Tổn hao trong vách thùng dầu và các chi tiết kết cấu P= 480 W
5, Tổn hao ngắn mạch toàn phần Pn= 18723 W
Khi điện áp dây quấn CA định mức Pn= 18196 W chịu
So sánh với số liệu 102.89 %
6, Mật độ dòng điện trên bề mặt dây quấn
Dây quấn CA q1= 839 W/m2
Dây quấn HA q2= 587 W/m2
II, Điện áp ngắn mạch
1, Thành phần tác dụng unr= 1.14 %
2, Thành phần phản kháng theo (4-26) unx= 6.89 %
Trong đó β= 1.794
ar= 0.051 m
kr= 0.95
kq= 1.031
σ= 0.0478
3, Điện áp ngắn mạch toàn phần un= 6.98 %
Sai lệch so với tiêu chuẩn 7.37 %
Do đó cần hiệu chỉnh lại chút ít
III, Tính toán lực cơ học khi ngắn mạch
1, Dòng điện ngắn mạch xác lập theo (4-30a) và bảng 40b In= 374.74 A
2, Dòng điện ngắn mạch cực đại tức thời imax= 842.87 A
Trong đó km= 1.595
3, Lực hướng kính theo (4-34) Fr= 1124876 N
4, Ứng suất nén trong dây quấn HA theo (4-38) và (4-39) σ nr= 18.89 MPa
Ứng suất nén hoặc kéo trong dây quấn CA σ nr= 19.95 MPa

5, Lực chiều trục theo (4-36) và (4-37) F't= 43461 N


F''t= 117224 N
Trong đó lx= 99mm theo hình Va; sự sắp xếp các dây quấn HA và CA theo hình 4-11c;
m=4, l''=0.25m. Lực chiều trục phân bố theo hình Vb

6, Lực nén chiều trục cực đại trong các dây quấn Fn1= 160685 N
Fn2= 73763 N

7, Ứng suất nén lên các tấm đệm cách điện giữa các bánh
σn=
dây 1.12 MPa

chiều cao rãnh h-r trong các MBA từ 160-6300kVA với điện áp k quá 35kV thì h-r=4-6mm
(3-68) và a12 tra bảng 19
D, Tính toán cuối cùng về hệ thống mạch từ
1, Chọn kết cấu lõi thép 3 pha 3 trụ, lá thép ghép xen kẽ làm bằng tôn cán lạnh 3404 dày 0.35 m
nghiêng ở 4 góc. Trụ ép bằng đai thủy tinh không có tấm sắt đệm. Gông ép bằng xà ép gông, tiế
(4-7a) bậc, gông có 6 bậc như sau:
(4-7b)

(4-10b)
(4-11a)
(4-10b)
(4-11a)

(4-14)
(4-16)
(4-18)
(4-17)
(4-19) 2, Tổng chiều dày các là thép của tiết diện trụ (gông): 238
(4-21) và bảng 40a 3, Toàn bộ tiết diện thang của trụ Tbt= 0.04906
(4-1) 4, Tiết diện bậc thang của gông Tbg= 0.05071
5, Thể tích một góc mạch từ V0= 0.010746
6, Tiết diện hữu hiệu (thuần sắt) Tt= 0.04759
7, Thể tích thuần sắt 1 góc mạch từ V0= 0.010424
(6-2''a) 8, Chiều cao trụ lt= 0.81
(6-2''a) 9, Khoảng cách giữa 2 tâm trụ C= 0.514
10, Trọng lượng sắt 1 góc G0= 79.7
(4-22) 11, Trọng lượng sắt gông (Tg tính ở 5.5) Gg= 933.1
(4-23) 12, Trọng lượng sắt trụ Gt= 919.8
13, Trọng lượng sắt toàn bộ trụ và gông G= 1853.0
E, Tính tổn hao và dòng điện không tải
(4-24) 1, Tôn cán lạnh 3404, dày 0.35 mm do đó:
(4-27) và hình Va Độ tự cảm trong trụ Bt= 1.57
(4-25) Độ tự cảm trong gông Bg= 1.53
(4-29) Tiết diện khe hở kk ở mối nối thẳng bằng tiết diện trụ và gông
Tiết diện khe hở kk ở mối nối nghiêng: Tn= 0.0673
Do đó
2, Tra bảng 45 ta được các suất tổn hao tương ứng
(4-30) Bt= 1.58 T, p= 1.251 W/kg, pk= 962 W/m2
(4-31) Bt= 1.6 T, p= 1.295 W/kg, pk= 990 W/m2
Suy ra: Bt= 1.588 T, p=1.269 W/kg, pk= 974 W/m2
(4-34) Tương tự ta có:
(4-38,4-39) Bg= 1.537 T, p= 1.163 W/kg, pk= 900 W/m2
(4-38,4-39) Bkn= 1.123 T, pkn= 445 W/kg
3, Tổn hao không tải P0= 3350
(4-36) Đối với mạch từ phẳng, nối nghiêng 4 góc, trụ giữa nối thẳng, lõi sắt không đột lỗ, tôn có ủ sau
(4-37) có khử bavia: kpc=1.05, kpb= 1.00, kpg= 1.00, kpe= 1.03, kpt= 1.05, kpo= 10.18
99mm ở đâu ra 4, Tra bảng 50 ta tìm đc suất từ hó
Bt= 1.58 T, p= 1.251 W/kg, pk= 962 W/m2
Bt= 1.58 T, p= 1.251 W/kg, pk= 962 W/m2
??? Bt= 1.58 T, p= 1.251 W/kg, pk= 962 W/m2
??? 5, Công suất từ hóa không tải Q0= 15681

Đối với kết cấu lõi thép và công nghệ chế tạo mạch từ có ủ lá tôn sau khi cắt dập: kig=1.0, kit= 1
kie= 1.05, kib= 1.00, kir= 1.32, kio= 42.4,kic=1.18
(4-41)
6, Thành phần phản kháng dòng điện không tải i0x= 0.98
7, Thành phần tác dụng dòng điện không tải i0r= 0.21
8, Dóng điện không tải toàn phần i0= 1.00
Trị số dòng điện không tải dây quấn HA tươg ứng Iox= 13.12
Ior= 2.80
I0= 13.42
9, Hiệu suất MBA khi tải định mức η= 98.64
F, Tính toán nhiệt
cán lạnh 3404 dày 0.35 mm có 4 mối ghép I, Tính toán nhiệt của dây quấn
g ép bằng xà ép gông, tiết diện trụ có 8 1, Nhiệt độ chênh lệch trong lòng dây quấn với mặt ngoài của nó
Dây quấn HA
Trong đó: δ là chiều dày cách điện một phía dây dẫn, δ=0.25*10^-3 m
q1 là mật độ dòng điện trên bề mặt dây quấn HA

Dây quấn CA
Trong đó:
2, Nhiệt chênh lệch giữa mặt ngoài dây quấn đồi với dầu
Dây quấn HA
Trong đó: k1=1.0 khi làm lạnh tự nhiên bằng dầu
k2=1.1 đối với dây quấn trong
k3=0.85 theo bảng 55, khi hr/a 05/30
Dây quấn CA:
mm Trong đó: k1=1.0, k2=1.0, k3= 0.95 khi hr/a=4.5/42
m2 bảng 42b 3, Nhiệt dộ chênh lệch trung bình của dây quấn đối với dầu:
m2 bảng 42b Dây quấn HA:
m3 bảng 42b Dây quấn CA:
m2 II, Tính toán nhiệt của thùng
m3 1, S=1600 kVA, theo bảng 57, ta chọn kết cấu vách thùng phẳng có bộ tản nhiệt kiể
m (5-7) Kích thước tối thiểu bên trong thùng như hình VIIa,b
m (5-8) và bảng 19 2, Các khoảng cách cách điện từ dây dẫn ra đến vách thùng đến xà ép gông trên đư
kg (5-10) s1= 40mm: là khoảng cách đến vách thùng cho dây dẫn ra CA có Uth2 = 85 kV, bọc
kg (5-12,5-13,5-14) s2= 42mm: là khoảng cách đến xà ép gông cho dây dẫn ra CA có Uth2 = 85 kV, bọc
kg (5-15), a1 tra 41b s3 = 25mm: là khoảng cách đến vách thùng cho dây dấn HA không bọc cách điện
kg (5-17) s4= 90 mm: là khoảng cách đến dây quấn CA có Uth2 = 85 kV cho dây dẫn ra HA có
không bọc cách điện
3, Chiều rộng tối thiểu của thùng theo hình VIIa,b:
T Để tâm trụ MBA ở giữa, lâý B= 0.76m
T 4, Chiều dài thùng dầu
5, Chiều cao ruột máy
m2 Trong đó: chiều cao trụ 0.81m, chiều cao gông 0.25m, chiều dày tấm đệm gông dư
6, Khoảng cách từ gông đến nắp thùng khi bộ điều chỉnh điện áp đặt nằm ngang giữ
nắp thùng, ta lấy H2 = 0.4m
pk tra chỗ 2 lá 7, Chiều cao thùng
8, Để mở rộng bề mặt làm lạnh cần thiết hợp lý nhất là chọn bộ tản nhiệt kiểu ống
ống góp A=1.615 m (bảng 63) có bề mặt ống Môđl = 4.96 m2 và hai ống góp có bề m
Nội suy m2
Chiều cao thùng để bố trí bộ tản nhiệt đã chọn
Trong đó: c1 = 0.085m; c2 = 0.1 m là khoảng cách tâm trục mặt bích ống góp đến m
9, Nhiệt độ chênh trung bình cho phép của dầu đối với không khí cho dây
W (5-22) quấn nóng nhất MBA
tra bảng
hông đột lỗ, tôn có ủ sau khi cắt, 46a,b;47; 10, Nhiệt độ chênh của lớp dầu trên so với không khí
o= 10.18 48 11, Nhiệt độ chênh trung bình của vách thùng dầu đối với không khí
Sơ bộ lấy nhiệt độ chênh của dầu với vách thùng trong θd.t = 5 độ C, dự
phòng 2 độ C
12, Bề mặt đối lưu của thùng phẳng
13, Bề mặt bức xạ của thùng có bộ tản nhiệt
VA (5-30) k = 1.5 tra ở bảng 59
14, Bề mặt đối lưu cần thiết đối với trị số θt.k = 33 độ C
khi cắt dập: kig=1.0, kit= 1.05,
Bảng 53
Bề mặt đối lưu của nắp thùng
% (5-33) Trong đó: 0.16 là bề rộng hai bên của vành nắp; 0.5 là hệ số kể đến sự ch
% (5-25) Bề mặt đối lưu của các bộ tản nhiệt
% (5-35) Bề mặt đối lưu của một bộ tản nhiệt quy về bề mặt thùng phẳng
A (5-32) Số bộ tản nhiệt cần thiêt
A (5-24) Ta lấy 10 bộ tản nhiệt, bố trí như hình
A (5-34)
% (5-36)

Bề mặt đối lưu thực dụng của thùng


Bề mặt bức xạ
15, Nhiệt độ chênh trung bình của mặt ngoài của ống đối với không khí
16, Nhiệt độ chênh trung bình của dầu sát vách thùng đối với vách thùng
với 10 bộ tản nhiệt có Mb = Mô.đl = 4.961m2
17, Nhiệt độ chênh trung bình của dầu đối với môi trường xung quanh
18, Nhiệt độ chênh của lớp dầu trên đối với môi trường xung quanh
19, Nhiệt độ của dây quấn đối với môi trường
Dây quấn HA
Dây quấn CA
θo1= 1.23 độ C (6-1)
, δ=0.25*10^-3 m
q1= 839 W/m2 (6.2''a) 0.03 xoắn kép n=2
λcd= 0.17 bảng 54
θo2= 0.86 độ C (6.2''a)
q2= 587 W/m2 0.042

θo.d1= 18.58 độ C (6-10b)

θo.d2= 15.24 độ C (6-10b)

θo.dtb= 19.81 độ C (6-11)


θo.dtb= 16.10 độ C (6-11)

ùng phẳng có bộ tản nhiệt kiểu ống thẳng.

thùng đến xà ép gông trên được xác định như sau:


ẫn ra CA có Uth2 = 85 kV, bọc cách điện 4mm Bảng 31
ẫn ra CA có Uth2 = 85 kV, bọc cách điện 4mm Bảng 31
dấn HA không bọc cách điện Bảng 31
= 85 kV cho dây dẫn ra HA có Uth1 = 5kV,
Bảng 32

B= 0.715 m (6-14) d1 = 20mm, với điện áp CA là 35 kV, công suất đến 10000 kVA, d1=25m
d2 là đường kính dây dẫn ra có bọc cách điện dq HA hoặc TA bằng d1,
A= 1.8 m C: khoảng cách giữa 2 tâm trụ
H1= 1.36 m
m, chiều dày tấm đệm gông dưới 0.05m chiều cao gông ???
ỉnh điện áp đặt nằm ngang giữa gông trên và
Bảng 58
H= 1.76 m
là chọn bộ tản nhiệt kiểu ống thẳng có khoảng cách hai
4.96 m2 và hai ống góp có bề mặt đối lưu Mgđl = 0.34

H= 1.8 m
m trục mặt bích ống góp đến mặt dưới và mặt trên của th Bảng 63 chú thích
ới không khí cho dây θd.k = 45 độ C (6-23)

1.2θd.k = 54 độ C
ối với không khí
ng θd.t = 5 độ C, dự θd.t = 38 độ C

Mf.đl = 8.042 m2
Mb.x = 12.063 m2 (6-21)

M'đl = 81.18 m2 (6-22)

Mn.đl = 0.81 m2
h nắp; 0.5 là hệ số kể đến sự che khuất của bề mặt thùng
ƩMb.đl = 72.32 m2
Mb.đl = 6.6 m2 khd tra bảng 56
n_b = 11 bộ
tại sao là 10

Mđl = 74.76 m2
Mbx = 12.20 m2
đối với không khí θt.k = 40.33 độ C (6-47)
g đối với vách thùng θd.t = 5.87 độ C (6-48)

ường xung quanh θ'd.k = 46.20 độ C


ng xung quanh θd.k = 55.44 độ C

θd.t = 66.01 độ C (6-51)


θd.t = 62.30 độ C (6-51)
suất đến 10000 kVA, d1=25mm khi vông suất lớn hơn
iện dq HA hoặc TA bằng d1, hoặc ko có bọc cách điện của dây quấn HA d2=10-15mm

You might also like