Professional Documents
Culture Documents
Chuong 09 - Moi Ghep Han
Chuong 09 - Moi Ghep Han
h.c
hb.
h.c h.d
Ưu điểm:
Tiết kiệm được nguyên vật liệu : 20% so với tán, 40% kim
loại so với đúc; tiết kiệm công sức (không phải lấy dấu,
khoan lỗ).
Khối lượng nhỏ vì không có mũ đinh, tấm đệm…như đinh
tán
Năng suất cao do có thể hàn tự động
Có thể chế tạo các chi tiết mỏng, chiều dày bằng 1/2 đến
1/3 so với đúc, giảm bớt lượng dư gia công.
Dùng để phục hồi các chi tiết gãy hỏng hay mòn.
Nhược điểm:
Chất lượng mối hàn phụ thuộc vào trình độ công nhân
và khó kiểm tra các khuyết tật bên trong mối hàn;
Gây ứng suất dư, có thể gây cong vênh chi tiết khi làm
bằng vật liệu chịu nhiệt kém;
Không đảm bảo độ tin cậy khi tải trọng động và va đập.
Theo tiết diện mặt cắt của đường hàn chia thành :
Mối hàn thường (1): hay sử dụng
Mối hàn lõm (2): giảm sự tập trung ứng suất nhưng phải gia
công phức tạp
Mối hàn lồi (3): gây tập trung ứng suất lớn vì tiết diện ghép
thay đổi đột ngột
Theo vị trí tương đối của phương mối ghép hàn và phương
chịu lực mối hàn, hàn giáp mối chia thành:
Mối hàn dọc
Mối hàn ngang
Mối hàn xiên
Mối hàn hỗn hợp
e1 F1
1 0, 7 kl
2 e e F
F
2 1
1
F e2 F F2
1 e2 e1 2 0, 7 kl2
M
M
0, 7klnld 0, 7 kln2 / 6
F M
P M
0, 7k (2ld ln ) 0, 7 klnld 0, 7 kln2 / 6
Mối hàn hồ quang chịu tải trọng động được tính toán giống
như mối hàn chịu tải trọng tĩnh.
Độ bền cho phép phải nhân với hệ số an toàn γ
1
Với mối hàn chồng
4 1 Pmin
3 3 Pmax
Trong đó : Pmin, Pmax là tải trọng nhỏ nhất và lớn nhất mang cả dấu.