You are on page 1of 17

2/24/2013

1 2
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI LIÊN KẾT
CHƯƠNG 2.
Liên kt hàn:
LIÊN KẾT Đ: Đơn giản, tốn ít công chế tạo, giảm khối lượng kim loại, kinh tế, liên kết
kín,…
TRONG KẾT CẤU THÉP NĐ: Do ảnh hưởng của nhiệt độ cao trong quá trình hàn nên dễ bị biến hình
hàn và ứng suất hàn; làm tăng tính giòn của vật liệu; Khó kiểm tra chất
lượng đường hàn. Khả năng chịu tải trọng động kém;

Liên kt bulông:


A.LIÊN KẾT HÀN Đ: Không bị biến hình hàn; Chịu được tải trọng động tốt; thuận tiện khi
lắp dựng và tháo lắp.
B.LIÊN KẾT BULÔNG NĐ: Liên kết phức tạp; Tốn vật liệu và công chế tạo hơn so với liên kết
hàn.

Liên kt đinh tán: Phức tạp hơn liên kết bulông. Chịu tải trọng động rất tốt.

§2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT


3 1. Hàn hồ quang điện 4
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động a. Nguyên lý

A. LIÊN KẾT HÀN


3. Hàn hồ quang điện trong lớp khí bảo vệ
4. Hàn hơi
5. Các yêu cầu chính khi hàn và phương pháp Tay cÇm D©y dÉn ®iÖn
kiểm tra chất lượng đường hàn

Sử dụng nguồn điện 1 Que hµn


chiều để tạo hồ quang Nguån
điện xuất hiện tại vị trí Máy
®iÖn
Hå quang
cần nối các thanh thép Kim lo¹i c¬ b¶n hàn
cơ bản với que hàn.
§2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KẾT CẤU THÉP
§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN
D©y dÉn

Các thép cơ bản và thép lõi que hàn chảy lỏng và dính với nhau do lực hút
§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN điện từ. Độ sâu nóng chảy của thép cơ bản khoảng 1,5 ~ 2 mm.
Kim loại đường hàn là hỗn hợp của kim loại các thép cơ bản và kim loại lõi
que hàn.

ĐN: Hàn là quá trình dùng nguồn nhiệt để làm nóng chảy 2 kim loại cần hàn
cộng với một kim loại thứ 3 (kim loại que hàn) được bù vào; 3 kim loại này
hoà lẫn vào nhau rồi cứng lại để tạo thành đường hàn.

1
2/24/2013

§2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT


1. Hàn hồ quang điện a. Nguyên lý 5
§2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT
1. Hàn hồ quang điện
a. Nguyên lý 6
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động 2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động
3. Hàn hồ quang điện trong lớp khí bảo vệ 3. Hàn hồ quang điện trong lớp khí bảo vệ b. Các yu t nh hng
b. Các yu t nh hng
4. Hàn hơi 4. Hàn hơi ch t l
ng đ ng hàn
5. Các yêu cầu chính khi hàn và phương pháp ch t l
ng đ ng hàn 5. Các yêu cầu chính khi hàn và phương pháp
kiểm tra chất lượng đường hàn kiểm tra chất lượng đường hàn
c. Que hàn (theo TCVN 3223-1994)
Khoảng cách giữa đầu que hàn và vị trí cần hàn: Khoảng cách được duy trì Chiều dài que hàn 200 ~ 450 mm ; đường kính lõi kim loại que hàn 1,6 ~ 6
không đổi => hồ quang điện ổn định. mm; lớp thuốc bọc dầy 1 ~ 1,5 mm.
Nguồn điện: Nguồn điện ổn định => hồ quang ổn định.
Loại que hàn : được phân theo cường độ tức thời của kim loại đường hàn;
f = 4100
Cách li kim loại lỏng với không khí: Để kim loại lỏng không tiếp xúc với Ví dụ: N42 có cường độ kéo đứt tiêu chuẩn wun daN/cm2.
không khí (tiếp xúc với O2 và N) => que hàn cần phải được bọc thuốc (chứa
khoảng 80% CaCO3 đối với hàn hồ quang điện bằng tay). Loại que hàn sử dụng phải phù hợp với mác của thép cơ bản:
Lớp thuốc bọc que hàn cháy tạo thành xỉ nổi trên bề mặt để tránh thép lỏng - có độ bền kéo đứt tức thời của kim loại que hàn lớn hơn của thép cơ bản;
tiếp xúc với không khí. - có các tính chất cơ lý của kim loại que hàn và kim loại thép cơ bản là tương
Chất lượng của lớp thuốc bọc que hàn: Lớp thuốc bọc que hàn chứa bột của tự nhau => giảm bớt khối lượng thép nóng chảy, giảm bớt ứng suất hàn và
một số hợp kim như Mn, Ti,… Khi cháy sẽ hoà vào thép lỏng để làm tăng biến hình hàn.
chất lượng đường hàn (tăng độ bền của đường hàn). Mác thép Loại que hàn
Trình độ của người hàn: hàn bằng tay hay hàn bằng máy. CCT34, CCT38, CCT42, CCT52 N42, N46
9Mn2, 14Mn2, 9Mn2Si, 10Mn2Si1 N46, N50

§2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT §2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT
1. Hàn hồ quang điện 7 1. Hàn hồ quang điện a. Nguyên lý 8
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động a. Nguyên lý 2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động
3. Hàn hồ quang điện trong lớp khí bảo vệ 3. Hàn hồ quang điện trong lớp khí bảo vệ
4. Hàn hơi 4. Hàn hơi b. u đi m và nh
c đi m
5. Các yêu cầu chính khi hàn và phương pháp 5. Các yêu cầu chính khi hàn và phương pháp
kiểm tra chất lượng đường hàn kiểm tra chất lượng đường hàn
PhÔu r¶i thuèc hµn èng hót thuèc hµn

D©y hµn ƯĐ:


D©y hµn trÇn
- Do nguồn điện ổn định, khoảng cách giữa đầu que hàn và vị trí cần hàn
M¸y hµn
Thuèc hµn luôn được duy trì không thay đổi, tốc độ hàn được duy trì ổn định => Hồ
Thuèc hµn quang điện luôn ổn định.
- Đưòng hàn luôn nằm sâu trong lớp thuốc bọc => kim loại nóng nguội từ từ,
tạo điều kiện cho bọt khí thoát ra ngoài.
Hå quang ch×m ⇒ chất lượng đường hàn tốt hơn hàn bằng tay.
Ray cố định máy hàn

Nguyên lý cơ bản giống như hàn bằng tay, chỉ khác : NĐ:
- Sử dụng cuộn dây hàn không bọc thuốc, đường kính dây hàn 2 ~ 5 mm. - Chỉ thực hiện được cho các đường hàn thẳng hoặc tròn. Không hàn được
- Phễu đựng thuốc hàn được gắn với máy hàn. cho các đường hàn gấp khúc, đứng, ngược, ở vị trí chật hẹp,…
- Thuốc hàn được rải trước thành lớp dầy trên rãnh hàn; dây hàn được nhả => Khắc phục bằng cách hàn bán thủ công, máy hàn được kết hợp di
tự động dần dần theo tốc độ di chuyển đều của máy hàn. chuyển bằng tay.

2
2/24/2013

§2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT §2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT
1. Hàn hồ quang điện 9 1. Hàn hồ quang điện 10
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động 2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động
3. Hàn hồ quang điện trong lớp khí bảo vệ 3. Hàn hồ quang điện trong lớp khí bảo vệ
4. Hàn hơi 4. Hàn hơi
5. Các yêu cầu chính khi hàn và phương pháp 5. Các yêu cầu chính khi hàn và phương pháp
kiểm tra chất lượng đường hàn kiểm tra chất lượng đường hàn

Lớp khí bảo vệ được phun ra trong khi hàn;

Kim loại lỏng được bảo vệ bởi môi trường khí, bị ngăn cản tiếp xúc với
Sử dụng mỏ hàn để tạo ra ngọn lửa axêtylen, là hỗn hợp cháy của khí
không khí.
oxy và axetylen. Nhiệt độ nóng chảy có thể đến 3200oC.
Có 2 phương pháp hay được dùng:
Chất lượng đường hàn kém.
- Phương pháp MIG (metal inert gas) : sử dụng khí trơ (như argon hay
Thực hiện ở những nơi không có điện.
helium); => sử dụng được cho mọi kim loại, nhưng giá thành cao.
Thường dùng để hàn những tấm kim loại mỏng, hoặc để cắt thép.
- Phương pháp MAG (metal active gas) : sử dụng khí cacbonic hoặc hỗn
hợp với khí trơ; => sử dụng cho các loại thép thông thường.

§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN §2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN
1. Đường hàn đối đầu 11 1. Đường hàn đối đầu a. Đ c đi m 12
2. Đường hàn góc a. Đ c đi m 2. Đường hàn góc
3. Các loại đường hàn khác 3. Các loại đường hàn khác b. Gia công đu các bn thép ni

c)

Khi t < 10 mm : không cần gia công đầu các bản nối;

t
Đường hàn đối đầu dùng để
(hàn trực tiếp).
liên kết trực tiếp 2 cấu kiện a
cùng nằm trong 1 mặt phẳng.
α
10 < t ≤ 50 mm : cần gia công 1 phía, dạng chữ V.

t
b
a

Đường hàn có thể thẳng góc hoặc xiên góc với trục của cấu kiện. 50 < t ≤ 60 mm : cần gia công 2 phía, dạng chữ K, X
α α

Khi hàn, cần phải đảm bảo sự nóng chảy trên suốt bề dầy của bản thép.

b
b

t
t
a a α
Khi bề dầy của các bản thép liên kết lớn, cần phải gia công đầu các bản thép
nối. Qui cách gia công được qui định trong tiêu chuẩn thiết kế.

δ
t > 60 mm : cần gia công dạng cốc.

b
a

3
2/24/2013

§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN a. Đ c đi m 13


§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN a. Đ c đi m 14
1. Đường hàn đối đầu 1. Đường hàn đối đầu
2. Đường hàn góc
3. Các loại đường hàn khác
b. Gia công đu các bn thép ni 2. Đường hàn góc
3. Các loại đường hàn khác
b. Gia công đu các bn thép ni
c. S làm vic ca đ ng hàn đi đu c. S làm vic ca đ ng hàn đi đu
d. C ng đ tính toán ca đ ng hàn đi đu

Phụ thuộc vào vật liệu kim loại hàn (loại que hàn) và phương pháp kiểm tra
N N chất lượng đường hàn.
Đường lực không bị dồn ép,
không bị uốn cong => Ứng Đường hàn đối đầu chịu nén tốt hơn chịu kéo và chịu cắt .
suất tập trung nhỏ, đảm
bảo truyền lực tốt. Cường độ tính toán (về kéo, nén, cắt) của đường hàn được xác định theo
cường độ tính toán của bản thép được liên kết f .
Đường truyền lực song song
Khi chịu nén: f wc = f
Khi chịu kéo: f wt = 0,85 f hoặc f wt = f
Đường hàn được coi như phần kéo dài của thép cơ bản.
Khi chịu cắt: f wv = f v = 0.58 f
Đường hàn đối đầu bị phá hoại giống như thép cơ bản: bị kéo đứt, bị nén,
Ví dụ: thép CCT34 có: f wc = f = 2100 daN/cm2
bị cắt tuỳ theo lực tác dụng.
f wt = 0,85 f = 1800 daN/cm2
f wv = f v = 1200 daN/cm2

§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN 15


§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN 16
1. Đường hàn đối đầu
2. Đường hàn góc
a. Đ c đi m (1/3) 1. Đường hàn đối đầu
2. Đường hàn góc
a. Đ c đi m (2/3)
3. Các cách khác để phân loại đường hàn 3. Các cách khác để phân loại đường hàn

Đường hàn góc nằm ở góc vuông a) b) t


tạo bởi 2 cấu kiện cần hàn.

t
h

t1
hf
t1
h f

a) b) t
Cạnh của tam giác gọi là chiều cao đường hàn hf.
Chiều cao đường hàn không quá cao và không được quá bé :
f

t
h

t1
h f

h f min ≤ h f ≤ h f max
t1

h f
h f max = 1,2t min ; tmin = min(t1 ; t2 ) cho liên kết chồng.
h f max = 1,2t với t là chiều dày bản đứng cho liên kết hình chữ T.
Tiết diện của đường hàn thường có hình dạng là 1/4 tiết diện đường tròn (tam
giác vuông cân, hơi phồng ở giữa). h f ≥ h f min với hfmin được tra Bảng 2.3 phụ thuộc vào tmax và
phương pháp hàn.

4
2/24/2013

§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN 17


§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN a. Đ c đi m 18
1. Đường hàn đối đầu a. Đ c đi m (3/3) 1. Đường hàn đối đầu
2. Đường hàn góc 2. Đường hàn góc b. S làm vic ca đ ng hàn góc (1/3)
3. Các cách khác để phân loại đường hàn 3. Các cách khác để phân loại đường hàn

A B 2 A-A B-B
Tuỳ theo vị trí của đường hàn so với phương của lực tác dụng, chia ra: Đường truyền
Đường hàn góc cạnh: song song với phương của lực tác dụng. lực trong liên
kết thay đổi N N
Đường hàn góc đầu: vuông góc với phương của lực tác dụng. phức tạp, bị
ll w b) uốn cong, bị
a)
chèn ép, không σ
1 σ
N N N N đều nhau. A B
1

l
2

lw

τ
τ
Ứng suất pháp phân bố không đều theo chiều rộng của bản
a) b)

βf
thép và có giá trị thay đổi giữa 2 mặt cắt A-A và B-B:

βf

h
h
Khi chịu tải trọng động, đường

f
f
hàn lõm hoặc đường hàn thoải Dọc theo đường hàn, ứng suất tiếp phân bố không đều: có giá
có thể được sử dụng, nhằm để trị lớn nhất ở 2 đầu và nhỏ nhất ở giữa đường hàn.

hf
giảm ứng suất tập trung trong Để giảm bớt sự phân bố không đồng đều của ứng suất tiếp dọc theo đường
đường hàn. hàn => Chiều dài đường hàn góc cạnh l không được dài quá.
h 1,5h
Chiều dài l cũng không được ngắn quá vì không thể truyền lực được, đường
f f

Đường hàn thoải có cạnh lớn nằm dọc theo phương lực tác dụng. truyền lực bị gẫy khúc quá.

§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN a. Đ c đi m 19 §2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN a. Đ c đi m 20
1. Đường hàn đối đầu 1. Đường hàn đối đầu
2. Đường hàn góc b. S làm vic ca đ ng hàn góc (2/3) 2. Đường hàn góc b. S làm vic ca đ ng hàn góc (3/3)
3. Các cách khác để phân loại đường hàn 3. Các cách khác để phân loại đường hàn

Đường hàn góc đầu và góc cạnh thực tế chịu cả ứng suất do cắt, uốn và kéo.
Đường truyền lực Phân bố ứng suất Nhưng chịu cắt là chủ yếu.
a) b)
2
βf hf
Đường hàn
N 1
góc đầu: N N

β s hf
N
Ch©n ®−êng hµn hf

Trong tính toán, coi đường hàn góc (cả góc cạnh và góc đầu) chỉ chịu lực cắt
Đối với đường hàn góc đầu, đường truyền lực phân bố đều theo bề rộng của qui ước và phá hoại do cắt (do trượt) theo một trong 2 tiết diện sau:
liên kết, nhưng bị uốn cong và dồn ép ở chân đường hàn (xem mặt cắt).
Dọc theo kim loại đường hàn (Tit din 1-1) ; hoặc
Dọc theo biên nóng chảy của thép cơ bản (Tit din 2-2).
Đường hàn góc đầu và góc cạnh chịu lực không tốt bằng đường hàn đối đầu.
Hệ số β f và β s tương ứng với 2 mặt cắt phá hoại 1-1 và 2-2 là các hệ số
xét đến chiều sâu nóng chẩy của đường hàn. => để xác định chiều cao tính
toán của đường hàn.

5
2/24/2013

§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN a. Đ c đi m 21 §2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN 22
1. Đường hàn đối đầu 1. Đường hàn đối đầu
2. Đường hàn góc b. Sự làm việc của đường hàn góc (3/3) 2. Đường hàn góc
3. Các cách khác để phân loại đường hàn 3. Các cách khác để phân loại đường hàn
c. Cường độ tính toán của đường hàn góc
b) a) Theo công dng:
Đường hàn góc có thể bị phá hoại theo 2 2
1 βf hf Đường hàn chịu lực.
tiết diện khác nhau, cắt qua 2 loại vật liệu Đường hàn cấu tạo.
kim loại thép khác nhau (kim loại thép
đường hàn và kim loại thép cơ bản trên b) Theo v trí trong không gian:

β s hf
biên nóng chảy). Đường hàn nằm (I).
Đường hàn đứng (II).
h
f Đường hàn ngược (III): rất khó hàn, khi thiết kế cần tránh.
Đường hàn ngang (IV).
Đường hàn góc cạnh và góc đầu có cường độ tính toán như nhau.
60−120°
Đi vi Tit din 1-1: cường độ chịu cắt tính toán của thép đường
hàn f phụ thuộc vào vật liệu que hàn (tra Bảng 2.4). IV
wf II

120
Đi vi Tit din 2-2: cường độ chịu cắt tính toán của thép cơ bản

−1

0−6

80
ở trên biên nóng chảy lấy bằng: f ws = 0,45 f u I

°
III
VD: Que hàn N42 có f wf = 1800 daN/cm2
Thép cơ bản CCT38 có f ws = 0,45 × 3800 = 1710 daN/cm2.

§2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN VÀ CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN 23


§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN 24
1. Đường hàn đối đầu 1. Liên kết đối đầu
2. Đường hàn góc 2. Liên kết ghép chồng
3. Các cách khác để phân loại đường hàn 3. Liên kết có bản ghép
4. Liên kết hỗn hợp
5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V
c) Theo đa đi m ch to:
Đường hàn trong nhà máy.
Đường hàn ngoài công trường .

d) Theo tính ch t liên tc ca đ ng hàn:


Đường hàn liên tục:
Đường hàn không liên tục.
Trong nhà máy Ngoài công trường

Gia công đầu bản thép

a a a a a a a a

a ≤ 15tmin đối với cấu kiện chịu nén. a ≤ 30t min đối với cấu kiện chịu kéo.

6
2/24/2013

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN §2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN
1. Liên kết đối đầu a. LK đi đu thng góc chu N (1/2) 25 1. Liên kết đối đầu a. LK đi đu thng góc chu N (2/2) 26
2. Liên kết ghép chồng 2. Liên kết ghép chồng
3. Liên kết có bản ghép 3. Liên kết có bản ghép a)

t
4. Liên kết hỗn hợp 4. Liên kết hỗn hợp
5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V 5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V
a)
Tiết diện đường hàn đã biết:

t
Dưới tác dụng của lực dọc N N

lw
σ
Chiều cao: trục N, ứng suất pháp được
hf = t N N

lw
σ coi phân bố đều trên tiết diện
đường hàn.
Chiều dài thực tế cần hàn:

t
t
Các biểu thức kiểm tra bền:

t
l =b

t
Chịu lực kéo N:
N N
σ wt = = ≤ f wt ⋅ γ c f wt = 0,85 f
Chiều dài tính toán (hiệu quả): Aw t ⋅ l w
l w = l − 2t Tiết diện tính toán của
đường hàn có dạng hình Chịu lực nén N: N N
chữ nhật, kích thước lw x t σ wc = = ≤ f wc ⋅ γ c
cần trừ đi mỗi đầu đường hàn 1 Aw t ⋅ l w
khoảng là t, do kể đến chất lượng
không tốt ở 2 đầu. f wt là cường độ chịu kéo tính toán của đường hàn đối đầu

f wc là cường độ chịu nén tính toán của đường hàn đối đầu

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN a. LK đi đu thng góc chu N 27
§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN a. LK đi đu thng góc chu N 28
1. Liên kết đối đầu 1. Liên kết đối đầu
2. Liên kết ghép chồng 2. Liên kết ghép chồng
3. Liên kết có bản ghép b. LK đi đu xiên góc chu N (1/2) 3. Liên kết có bản ghép b. LK đi đu xiên góc chu N (2/2)
4. Liên kết hỗn hợp 4. Liên kết hỗn hợp
5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V 5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V

t
b)
t

b)
Để tăng khả năng chịu lực của α càng nhỏ thì :
đường hàn, cần tăng chiều dài

lw
α
N ⋅ sin α N N
lw

càng giảm;
α

đường hàn lw (vì chiều cao N N


đường hàn hf = t không đổi). N ⋅ cos α σ

t
σ càng tăng.
t

Sử dụng đường hàn xiên góc:


Các biểu thức kiểm tra bền:
 b 

t
t

lw =   − 2t
 sin α  N ⋅ sin α Cả 2 điều kiện
Chịu lực kéo N.Sin α: σ wt = ≤ f wt ⋅ γ c bền về ứng suất
t ⋅ lw pháp và ứng suất
Lực dọc trục tác dụng vào đường hàn được phân thành 2 thành phần:
tiếp phải đồng
N ⋅ sin α gây ứng suất pháp trên tiết diện đường hàn Chịu lực cắt N.Cos α: N ⋅ cos α thời thoả mãn.
τw = ≤ f wv ⋅ γ c
N ⋅ cos α gây ứng suất tiếp trên tiết diện đường hàn; t ⋅ lw
fwv là cường độ tính toán chịu trượt của đường hàn đối đầu. f wv = f v = 0,58 f
Hai thành phần lực này được kiểm tra riêng rẽ.
Nên sử dụng: tgα = 2 : 1

7
2/24/2013

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN a. LK đi đu thng góc chu N §2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN
1. Liên kết đối đầu 29 1. Liên kết đối đầu a. LK ghép chng 2 bn thép chu N (1/3) 30
2. Liên
3. Liên
kết ghép chồng
kết có bản ghép
b. LK đi đu xiên góc chu N 2. Liên
3. Liên
kết ghép chồng
kết có bản ghép
4. Liên kết hỗn hợp c. LK đi đu chu M, V 4. Liên kết hỗn hợp

t2
5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V 5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V

t1
a) σw b) V σw Dưới tác dụng của lực dọc trục N, đường
hàn góc được tính toán theo ứng suất

t
tiếp trung bình dọc theo đường hàn và N N
M lw M trên toàn tiết diện đường hàn.

lw
M M Các biểu thức kiểm tra bền:
Tiết diện 1-1: (theo vật liệu của đường hàn) b)
2
t

t
τw
V 1−1 N N 1 βf hf
M τ = 1−1 = ≤ f wf ⋅ γ c
σ wt = ≤ f wt ⋅ γ c Aw β f ⋅ h f ⋅ ∑lw
Ww

β s hf
σ td = σ wt2 + 3τ w2 ≤ 1,15 f wt ⋅ γ c
Dưới tác dụng của mô men Tiết diện 2-2: (theo vật liệu của thép cơ
M, coi ứng suất pháp phân V bản trên biên nóng chảy):
M 6M τw = hf
bố trên tiết diện đường hàn với σ wt = =
có dạng hình tam giác . Ww t ⋅ lw2 t ⋅ lw N N
τ 2− 2 = 2− 2 = ≤ f ws ⋅ γ c
Aw β s ⋅ h f ⋅ ∑ lw ∑l w = ∑ (l − 2 × 0,5cm )
Dưới tác dụng lực cắt V, coi ứng suất tiếp phân bố đều trên tiết diện đường hàn

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN §2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN
1. Liên kết đối đầu a. LK ghép chng 2 bn thép chu N (2/3) 31 1. Liên kết đối đầu a. LK ghép chng 2 bn thép chu N (3/3) 32
2. Liên kết ghép chồng 2. Liên kết ghép chồng
3. Liên kết có bản ghép 3. Liên kết có bản ghép
4. Liên kết hỗn hợp t2 4. Liên kết hỗn hợp
5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V 5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V
t1

Các đường hàn trong liên kết đều phải Biểu thức xác định chiều dài cần thiết (tính toán) của các đường hàn:
thoả mãn đồng thời cả 2 điều kiện bền
N
ứng với Tiết diện 1-1 và 2-2 : N N
∑l ≥

t2
t1
w
N h f ⋅ ( β ⋅ f w ) min ⋅ γ c
≤ (β ⋅ f w )min ⋅ γ c
h f ⋅ ∑l w h f là chiều cao đường hàn, được N N
chọn trước theo điều kiện cấu tao:
với: (β ⋅ f w )min = Min {β f × f wf ; β s × f ws }
h f min ≤ h f ≤ 1,2t min
∑l w = ∑ (l − 2 × 0,5cm ) là tổng chiều dài tính toán của các đường hàn góc Chiều dài của từng đường hàn cần đảm bảo không được ngắn quá và
không được dài quá (để đảm bảo chịu lực và đảm bảo giả thiết ứng suất
β f ; βs là các hệ số chiều sâu nóng chảy của đường hàn ứng với Tiết phân bố đều trên tiết diện đường hàn):
diện 1-1 và 2-2.
lw ≥ 4h f l w ≤ 85β f ⋅ h f
Trường hợp hàn tay: β f = 0,7 và βs = 1
l w ≥ 40mm l = l w + 2 × 0,5cm

8
2/24/2013

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN §2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN
1. Liên kết đối đầu a. LK ghép chng 2 bn thép chu N 33 1. Liên kết đối đầu a. LK ghép chng 2 bn thép chu N 34
2. Liên kết ghép chồng 2. Liên kết ghép chồng
3. Liên kết có bản ghép 3. Liên kết có bản ghép
4. Liên kết hỗn hợp b. LK ghép chng bn thép – thép góc (1/3) 4. Liên kết hỗn hợp b. LK ghép chng bn thép – thép góc (2/3)
5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V 5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V
l w1 l w1
Liên kết gồm 2 đường hàn:
Trong tính toán xem lực tác
đường hàn sống và đường
dụng vào các đường hàn tỉ lệ N1
hàn mép. N1

e1
e1
N
nghịch với khoảng cách từ trọng N
Trục của cấu kiện gần với tâm đặt lực đến các đường hàn:
đường hàn sống: Khoảng

e2
N2

e2
N2 N1 = k ⋅ N
cách từ trục của thép góc đến α α
đường hàn sống là e1, đến lw2 lw2
đường hàn mép là e2 : e1 < e2 N 2 = (1 − k ) ⋅ N
Loại thép góc Cách liên kết k 1-k
e2
với: k = Đều cạnh 0,70 0,30
Chiều cao đường hàn sống và mép có thể chọn khác nhau: hfsống > hfmép e1 + e2
Không đều cạnh,
Trong thực hành tính toán, hàn theo cạnh 0,75 0,25
Lực tác dụng vào đường hàn sống N1. để đơn giản k được tra bảng ngắn

N1 > N 2 phụ thuộc vào loại thép góc


Lực tác dụng vào đường hàn mép N2. và cách bố trí chúng trong Không đều cạnh,
0,60 0,40
hàn theo cạnh dài
liên kết.

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN §2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN
1. Liên kết đối đầu a. LK ghép chng 2 bn thép chu N 35 1. Liên kết đối đầu
a. Đ c đi m 36
2. Liên kết ghép chồng 2. Liên kết ghép chồng
3. Liên kết có bản ghép 3. Liên kết có bản ghép
4. Liên kết hỗn hợp b. LK ghép chng bn thép – thép góc (3/3) 4. Liên kết hỗn hợp
5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V 5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V
l w1
Liên kết có bản ghép là liên kết sử
dụng bản ghép để truyền lực từ
N1 cấu kiện này sang cấu kiện kia.
e1

Chiều cao đường hàn hf1 N


và hf2 được chọn trước. Bản ghép được liên kết với thép
cơ bản bằng đường hàn góc cạnh
e2

N2
α hay góc đầu, hoặc kết hợp cả 2 C¾t v¸t
lw2

b
loại (liên kết hỗn hợp).
Chiều dài cần thiết của các đường hàn sống:
N1 ƯĐ: Không phải gia công mép các
∑l
C¾t v¸t
≥ cấu kiện được nối. Có thể liên kết

b
w1
h f 1 ⋅ ( β ⋅ f w ) min ⋅ γ c các thép bản, các thép hình với
nhau.
Chiều dài cần thiết của các đường hàn mép:
NĐ: Tốn thép làm bản ghép, liên kết nặng nề.
N2
∑l w2 ≥
h f 2 ⋅ ( β ⋅ f w ) min ⋅ γ c Chiều dài các đường hàn càng ngắn thì đường truyền lực trong liên kết càng
bị uốn cong, bị chèn ép nhiều, có sự tập trung ứng suất lớn.

9
2/24/2013

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN a. Đ c đi m 37


§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN a. Đ c đi m 38
1. Liên kết đối đầu 1. Liên kết đối đầu
2. Liên kết ghép chồng
b. C u to
2. Liên kết ghép chồng b. C u to
3. Liên kết có bản ghép 3. Liên kết có bản ghép
4. Liên kết hỗn hợp 4. Liên kết hỗn hợp c. Tính toán liên kt chu lc trc N

20−30
5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V 5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V

1) Kiểm tra độ bền của các bản ghép:

t1
t
a) c) Tại vị trí khe nối, bản
∑A bg ≥A ghép làm việc thay thế

t1
cho các bản thép được
Abg : là tổng diện tích tiết diện các bản ghép; liên kết.
A : là diện tích tiết diện của cấu kiện thép cơ bản.
10-20

t1
20−30

t
b) d) 2) Kiểm tra điều kiện bền của các đường

t1
hàn góc theo 2 tiết diện 1-1 và 2-2:
N

50
≤ ( β ⋅ f w ) min ⋅ γ c
h f ⋅ ∑ lw
>5 t1
50mm
3) Tổng chiều dài cần thiết của các đường hàn ở 1 bên khe nối của bản ghép :
Khe hở giữa 2 bản thép.
N
Khoảng cách yêu cầu giữa 2 đường hàn để giảm biến hình hàn ∑l w ≥
h f ⋅ ( β ⋅ f w ) min ⋅ γ c

§2.3 TÍNH TOÁN CÁC LIÊN KẾT HÀN 39 40


1. Liên kết đối đầu
2. Liên kết ghép chồng
3. Liên
4. Liên
kết có bản ghép
kết hỗn hợp (Tự đọc tài liệu)

B. LIÊN KẾT BULÔNG


5. Liên kết dùng đường hàn góc chịu M, V

e
150 V
τ τ
M
lw

500

§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KẾT CẤU THÉP


§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LIÊN KẾT BULÔNG
200
VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG
Lực cắt = V §2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG

Mômen = M + Vxe §2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG

10
2/24/2013

§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KCT §2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KCT a. Thân bulông
1. Cấu tạo chung của bulông a. Thân bulông 41 1. Cấu tạo chung của bulông 42
2. Phân loại bulông 2. Phân loại bulông
b. Mũ bulông

h=0,6d
Bulông gồm có 3 phần: 30°
h=0,6d
30°
+Thân bulông

D=1,7d
+ Mũ bulông

D=1,7d
2d

do
+ Êcu.

2d

do
h=0,6d lo S
l h=0,6d lo S
l
Thân bulông: có tiết diện hình tròn, chiều dài l và gồm 2 phần:

Phn không tin ren: có chiều dài nhỏ hơn bề dầy của tập bản thép được Thường hay sử dụng hình lục giác; có các góc được mài vát.
liên kết (xuyên qua) khoảng 2÷3 mm . Đường kính thân bulông là d.
Đường kính hình tròn ngoại tiếp mũ D = 1,7 d ;
Phn có tin ren: có chiều dài là l0 ≈ 2,5d Bề dầy của mũ h = 0,6 d;
đường kính sau khi đã tiện ren: d 0 = 0,85d
Khoảng cách S là số chẵn: S = 12, 14, 16, 18,…..
Tuỳ theo yêu cầu sử dụng: l = 35 ÷ 300 mm ; d = 12 ÷ 48 mm; thường sử
dụng d = 20 ÷ 30 mm.

§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KCT a. Thân bulông 43


§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KCT 44
1. Cấu tạo chung của bulông 1. Cấu tạo chung của bulông a. Bulông thô, bulông th ng
2. Phân loại bulông b. Mũ bulông 2. Phân loại bulông

c. Êcu
Vật liệu: từ thép cacbon thường.
h=0,6d
30°

Chế tạo: bằng cách rèn, dập. => độ chính xác thấp, đường kính thân
d

D=1,7d

bulông không được tròn, cần có khe hở giữa lỗ và thân bulông lớn.
2d

do

Đường kính lỗ: d1 = d + 2 ÷ 3 mm.


h=0,6d lo S
l
Lỗ bulông: bằng cách đột hoặc khoan từng bản riêng lẻ. => thành lỗ xù
Hình dạng giống mũ bulông, nhưng được khoan lỗ và tiện ren giống như xì, sai số lớn, các lỗ không trùng khít, phần thép xung quanh lỗ khoảng 2
ren của phần thân (bước ren giống nhau). Bề dầy của mũ : h ≥ 0,6d ÷ 3 mm bị giòn và biến cứng nguội. => Lỗ loại C.
Đệm (long đen) có hình tròn để phân phối áp lực của êcu lên mặt thép cơ Chất lượng thân và lỗ bulông kém. Biến dạng ban đầu của liên kết lớn,
bản. khả năng chịu lực không cao.
=> Sử dụng để liên kết tạm, định vị ở công trường, sử dụng khi làm việc
Các kích thước l0, d0, D và h đều qui định theo đường kính d; nếu d chịu kéo.
càng lớn thì yêu cầu các kích thước đó cũng càng lớn.

11
2/24/2013

§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KCT a. Bulông thô, bulông th ng 45
§2.5 CÁC LOẠI BULÔNG DÙNG TRONG KCT a. Bulông thô, bulông th ng 46
1. Cấu tạo chung của bulông 1. Cấu tạo chung của bulông
2. Phân loại bulông
b. Bulông tinh 2. Phân loại bulông b. Bulông tinh
c. Bulông c ng đ cao
Vật liệu: từ thép cacbon thấp hoặc thép hợp kim thấp.
Vật liệu: từ thép hợp kim có cường độ cao hoặc rất cao: 40Cr, 38CrSi, …
Chế tạo: giống bulông thường, có độ chính xác thấp.
Chế tạo: bằng cách tiện, đúc. => độ chính xác cao. Sau khi chế tạo chúng được gia công nhiệt nên có cường độ rất cao. Có
thể tạo lực kéo rất lớn trong thân bulông để ép các bản thép lại, tạo lực
Đường kính lỗ: d1 = d + 0,1 ÷ 0,3 mm. ma sát => Khả năng chịu lực rất cao.
Lp đ bn ca bulông:
Lỗ bulông: bằng cách khoan từng bản riêng rẽ hoặc khoan cả chồng bản Tuỳ theo vật liệu làm bulông, chia ra các lớp độ bền sau:
theo thiết kế. Khi bản mỏng, có thể đột trước với đường kính lỗ nhỏ hơn 4.6 4.8 5.6 5.8 6.6 8.8 10.9
thiết kế khoảng 2 ÷ 3 mm rồi mới khoan cả chồng bản. => thành lỗ nhẵn,
độ chính xác cao, chất lượng cao, nhưng năng suất thấp. => Lỗ loại B. Từ lớp độ bền xác định được cường độ của vật liệu bulông.
Chữ số đầu x 10 = cường độ kéo đứt tức thời fu (daN/mm2).
Khe hở giữa thân và lỗ bulông nhỏ => liên kết chặt, biến dạng ban đầu
của liên kết nhỏ, khả năng chịu lực cao. Tích của 2 chữ số = cường độ chảy của vật liệu thép f y (daN/mm2).
=> Sử dụng cho các liên kết chịu lực lớn. Ví dụ: fu = 4 x 10 = 40 daN/mm2 = 4000 daN/cm2.
fy = 4 x 6 = 24 daN/mm2 = 2400 daN/cm2

§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ 47


§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ 48
KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG a. Các giai đon chu lc (1/2) KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG a. Các giai đon chu lc (2/2)
1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh 1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh
2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao 2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao
3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết 3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết

b)
a) N/2 Giai đon 3 - khi N khá ln (N >> Nms): lực ma sát giảm dần và bằng
N không. Lực tác dụng N là hoàn toàn do thân bulông chịu. Đồng thời bản thép
chịu ép mặt do thân bulông tỳ lên thành lỗ.

Giai đon 4 - khi liên kt b phá hoi: Có 2 khả năng phá hoại có thể xảy ra:
N/2
- Thân bulông bị cắt đứt: b)
Do vặn ốc/êcu => thân bulông chịu kéo, các bản thép bị xiết chặt lại, tạo N/2
thành lực ma sát giữa mặt tiếp xúc của các bản thép Nms. - Thép cơ bản bị phá hoại do đứt N
Dưới tác dụng của lực kéo dọc trục N, các bản thép có xu hướng trượt các đầu bản thép hay đứt các bản
tương đối với nhau (Hình a). thép ở giữa 2 lỗ bulông (thân
bulông không bị phá hoại).
Giai đon 1 - khi N còn nh (N < Nms) : các bản thép chưa trượt tương đối N/2
với nhau. Lực truyền giữa các bản thép thông qua ma sát. Bulông chưa chịu
lực ngoại trừ lực kéo ban đầu do vặn êcu. => Trong thực tế thiết kế, chỉ cần quan tâm đến giai đoạn làm việc cuối cùng
Giai đon 2 - khi N tơng đi ln (N ≥ Nms): các bản thép trượt tương đối của liên kết, giai đoạn liên kết bị phá hoại => để tính khả năng chịu lực của
với nhau, thân bulông tỳ sát về một phía của thành lỗ. Ngoại lực tác dụng N liên kết.
do thân bulông và ma sát chịu (Hình b).

12
2/24/2013

§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ §2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ a. Các giai đon chu lc
KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG a. Các giai đon chu lc 49 KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG 50
1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh 1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh b. Kh năng chu ct ca 1 bulông
2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao b. Kh năng chu ct ca 1 bulông 2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao
3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết 3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết c. Kh năng chu ép m t ca 1 bulông (1/3)

[N ] vb = A ⋅ f vb ⋅ γ b ⋅ nv Bản thép bị xé đứt khi bulông có


l
3
đường kính lớn, cường độ fvb lớn,
σ
và bề dầy bản thép liên kết mỏng.
x

fvb là cường độ chịu cắt tính toán của vật liệu bulông. Tra bảng 1.10 Phụ 2
σ
lục I phụ thuộc vào cấp độ bền của bulông (vật liệu bulông); Chú ý: thân bulông không bị phá
em

1
hoại. x
γb là hệ số điều làm việc của liên kết bulông, được tra Bảng 2.8 theo đặc 2 σ y

điểm của liên kết bulông, loại bulông, và giới hạn chảy của thép cơ Các đầu bản thép có thể bị phá
bản; có giá trị từ 1 đến 0,75. hoại, bị xé đứt ở khoảng cách 3
giữa các lỗ hoặc ở đầu các bản a
π ⋅d 2
với d là đường kính của thân bulông. (thân bulông bị cắt đứt tại 2d
A= thép. y
4 tiết diện trùng với mặt tiếp xúc giữa các bản thép) Sử dụng khoảng cách min là 2d

nv là số mặt cắt tính toán trên thân bulông. Ứng suất ép mặt lên thành lỗ phân bố không đều => có sự tập trung ứng
suất, trạng thái ứng suất phức tạp ở các đầu bản thép (tồn tại σ x và σ y )
nv = 1, 2 hoặc 3,... => khả năng chịu lực của bulông thay đổi tuỳ theo liên kết.
=> Coi một phần của bản thép cơ bản bị trượt theo chiều dài l.

§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ a. Các giai đon chu lc 51
§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ a. Các giai đon chu lc 52
KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG
1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh b. Kh năng chu ct ca 1 bulông 1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh b. Kh năng chu ct ca 1 bulông
2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao 2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao
3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết c. Kh năng chu ép m t ca 1 bulông (2/3) 3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết c. Kh năng chu ép m t ca 1 bulông (3/3)

Khả năng chịu ép mặt của 1 l Công thc t ng quát :


bulông chính là khả năng chống 3
ép mặt (chống trượt) của các bản
thép được liên kết. 2
σ em
σx
[N ]cb = d ⋅ (∑ t )min ⋅ f cb ⋅ γ b
1
x d là đường kính thân bulông.
2 σ y

[N ] cb = S ⋅ γ b = 2 ⋅ (2d ) ⋅ t min ⋅ f v ⋅ γ b (∑ t ) là tổng chiều dầy nhỏ nhất của các bản thép cùng
min
3 trượt về một phía.
a
[N ] cb = d ⋅ t min ⋅ f cb ⋅ γ b y
2d
f cb là cường độ tính toán ép mặt qui ước của bulông.
Sử dụng khoảng phụ thuộc vào : - vật liệu thép cơ bản
fv là cường độ chịu cắt tính toán của thép cách min là 2d - phương pháp tạo lỗ bulông;
cơ bản: f v = f / 2 (theo thuyết bền 3) - cấu tạo (sử dụng khoảng cách min).
Đặt f cb = 2 f là cường độ tính toán ép
mặt qui ước của bulông.

13
2/24/2013

§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ 53


§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ 54
KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG
1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh
a. S làm vic chu tr
t ca bulông CĐC 1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh a. S làm vic chu tr
t ca bulông CĐC
2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao 2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao
3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết 3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết b. Kh năng chu tr
t ca 1 bulông CĐC

Bulông được làm bằng Khả năng chịu trượt của bulông CĐC = lực ma sát tối đa được tạo ra trong LK.
vật liệu cường độ cao Lc kéo ti đa trong 1 bulông CĐC: P=A ⋅ f
hoặc rất cao => tạo lực bn hb
xiết lớn, lực kéo trong Abn là diện tích thực của tiết diện thân bulông (phần có ren);
thân bulông lớn. N N fhb là cường độ chịu kéo tính toán của vật liệu bulông, lấy fhb = 0,7fub
Tạo ra lực ma sát rất lớn với fub là cường độ kéo đứt tức thời của bulông, bảng Phụ lục 1.12
trên mặt tiếp xúc giữa
các bản thép: Nms >> N  µ   µ 
ngoại lực tác dụng Các bản thép không bị trượt
[N ] b = P ⋅   ⋅ γ b1 ⋅ n f = f hb ⋅ Abn ⋅   ⋅ γ b1 ⋅ n f
(vuông góc với trục của (không dịch chuyển) lên nhau.
 γ b2   γ b2 
thân bulông). µ : hệ số ma sát, được tra Bảng 2.10, phụ thuộc vào phương pháp tạo
nhám bề mặt tiếp xúc giữa các cấu kiện liên kết, khoảng 0,25 ~ 0,58.
Không có sự ép mặt của thân bulông lên thành lỗ, thân bulông chỉ chịu lực γ b2 : hệ số độ tin cậy của liên kết, được tra Bảng 2.10, phụ thuộc vào phương
kéo do xiết êcu. pháp làm sạch bề mặt, khe hở giữa thân và lỗ bulông.
Ngoại lực tác dụng N truyền trong liên kết hoàn toàn thông qua ma sát. γ b1 : hệ số điều kiện làm việc của LK, phụ thuộc vào số lượng bulông: 0,8~1
nf : số mặt phẳng ma sát tính toán.

§2.6 SỰ LÀM VIỆC CỦA LK BULÔNG VÀ 55


§2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG 56
KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT BULÔNG 1. Các hình thức cấu tạo của liên kết bulông a. Liên kt ghép chng
1. Sự làm việc của bulông thô, thường, và tinh 2. Bố trí bulông
2. Sự làm việc chịu trượt của bulông cường độ cao
3. Sự làm việc chịu kéo của bulông trong liên kết

a. S làm vic N
Liên kết ghép chồng giữa 2 bản thép:
Ngoại lực tác dụng theo phương song song
với trục của bulông.
Các cấu kiện có xu hướng tách rời xa nhau. a) b)
Liên kết bị phá hoại khi bulông bị kéo đứt tại
phần tiện ren. (không xét đến sự làm việc Liên kết ghép chồng giữa thép
của các cấu kiện liên kết). góc với bản thép:
N/2 N/2
=> Lực tác dụng lên thân bulông chính bằng
ngoại lực N.
2
Đường truyền lực đi qua liên kết bị uốn cong, có độ lệch tâm
b. Kh năng chu kéo ca 1 bulông
[N ] tb = Abn ⋅ f tb = π ⋅ d 0 ⋅ f tb chịu mô men uốn phụ.
4

Abn là diện tích tiết diện thực của tiết diện thân bulông.
Số lượng bulông thực tế bố trí cần tăng thêm 10% so với tính toán.
Ftb là cường độ chịu kéo tính toán của vật liệu bulông.
Khi sử dụng bulông cường độ cao thì ftb được lấy bằng fhb.

14
2/24/2013

§2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG §2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG
1. Các hình thức cấu tạo của liên kết bulông a. Liên kt ghép chng 57 1. Các hình thức cấu tạo của liên kết bulông Dãy: Song song vi phơng chu lc 58
2. Bố trí bulông
b. Liên kt có bn ghép
2. Bố trí bulông Hàng: Vuông góc vi phơng chu lc

a. Khong cách min


Liên kết 2 bản thép có sử dụng 1 hay 2 bản ghép:
Hình thứcc¸ch
1) Kho¶ng bố trí
minsong song 5d Hình thức bố trí sole
2,
a) b)

2,5d 2,5d 2,5d

2,5d
N N N N

2,5d
Cần tăng số lượng bulông lên 10%

1,5d
1,5d
2d 2,5d 2,5d 2,5d 2d 2,5d 2,5d
Liên kết giữa 2 thép hình:
ThÐp gãc ghÐp
d là đường kính của lỗ bulông
a)
Nếu bố trí các bulông có khoảng cách gần quá, bản thép dễ bị xé đứt (phá
Không cần tăng hoại do ép mặt).
số lượng bu lông Nếu bố trí các bulông có khoảng cách xa quá, tốn vật liệu, liên kết không chặt,
b) d)
lên 10% vì độ dễ bị gỉ, phần bản thép giữa 2 bulông không đảm bảo ổn định khi chịu nén.
B¶n ghÐp c)
cứng của các
cấu kiện là lớn. Nên bố trí bulông có khoảng cách nhỏ nhất (khoảng cách min) để tiết kiệm vật
liệu, liên kết gọn nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo đủ chịu lực.

§2.7 CẤU TẠO CỦA LIÊN KẾT BULÔNG 59


§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
60
1. Các hình thức cấu tạo của liên kết bulông 1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N
2. Bố trí bulông Cấu kiện chịu kéo Cấu kiện chịu nén 2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N
3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M
4. Liên kết có bản ghép chịu M và V
b. Khong cách max
a. Ch!n đ ng kính bulông N N
- Sử dụng 1 loại đường kính bulông
trong 1 liên kết cấu kiện.
- Hạn chế tối đa số loại đường kính
e)
a bulông dùng trong 1 công trình.
b<100

c. Đi vi thép hình


n

Đường kính bulông thường dùng d = 20 ~ 24 mm.


a

Đối với các công trình nặng d = 24 ~ 30 mm.


b>100

b. Xác đnh kh năng chu lc ca 1 bulông trong liên kt
a1 a2

[N ]min,b = min{[N ]vb ; [N ]cb }


n
b>100

a1 a2

- Khả năng chịu cắt của 1 bulông: [N ]vb = A ⋅ fvb ⋅ γ b ⋅ nv


Vị trí các dãy bulông đựơc qui định sẵn theo kích thước của từng loại thép hình
(a, a1, a2, n cho sẵn trong bảng thép hình)
Đối với thép góc, khi b<100 bố trí 1 hàng bulông. b>=100 : bố trí 2 hàng bulông.
- Khả năng chịu ép mặt của 1 bulông: [N ]cb = d ⋅ (∑ t )min ⋅ f cb ⋅ γ b

15
2/24/2013

§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG a. Ch!n đ ng kính bulông 61


§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG a. Ch!n đ ng kính bulông 62
1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N 1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N
2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N b. Xác đnh kh năng chu lc ca 1 bulông 2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N b. Xác đnh kh năng chu lc ca 1 bulông
3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M 3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M
4. Liên kết có bản ghép chịu M và V c. Tính s l
ng bulông cn thit 4. Liên kết có bản ghép chịu M và V c. Tính s l
ng bulông cn thit
d. B trí bulông trong liên kt và ki m
N N tra thép cơ bn do b khoét l" bulông N N
Coi các bulông trong liên kết đều chịu m
lực như nhau. Bố trí bulông theo hình thức song song
hoặc sole, sử dụng khoảng cách min.

Bố trí bulông phụ thuộc vào:


S l
ng bulông cn thit : - Bề rộng b của bản thép để đủ chứa các hàng bulông;
N - Mức độ giảm yếu của tiết diện bản thép do khoét lỗ bulông;
n≥ Chọn n là số nguyên.
[ N ]min b ⋅ γ c - Bố trí càng nhiều hàng thì chiều dài đoạn nối chồng càng ngắn bớt;
tuy nhiên, bản thép liên kết càng bị giảm yếu nhiều.
[N ]min,b = min{[N ]vb ; [N ]cb } : Là khả năng chịu lực của 1 bulông
Kiểm tra thép cơ bản do bị khoét lỗ bulông:
γc : Là hệ số điều kiện làm việc của KC
N An = t ⋅ (b − m ⋅ d1 )
Đối với kết ghép chồng các bản thép, số lượng bulông n cần thiết cần phải σ= ≤ f ⋅γ c
tăng thêm 10%.
An m là số lượng hàng bulông;
d1 là đường kính lỗ bulông.

§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG


63
§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG a. Ch!n đ ng kính bulông 64
1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N 1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N
2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N
B¶n ghÐp
2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N và kích thc các bn ghép
3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M 3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M
4. Liên kết có bản ghép chịu M và V 4. Liên kết có bản ghép chịu M và V b. Xác đnh kh năng chu lc ca 1 bulông
a. Ch!n đ ng kính bulông B¶n ghÐp

và kích thc các bn ghép c. Tính s l


ng bulông cn thit

Kích thước của bản ghép phải đảm bảo: Coi các bulông trong liên kết đều chịu
N N lực như nhau.
∑ Abg ≥ A S l
ng bulông cn thit : N N
∑A : tổng diện tích tiết diện ngang của các
bg
bản ghép. N
A : diện tích tiết diện của bản thép liên kết. n≥
[ N ]min b ⋅ γ c
Chọn n là số nguyên.
b. Xác đnh kh năng chu lc ca 1 bulông
[N ] min,b = min{[N ] vb ; [N ] cb } : Là khả năng chịu lực của 1 bulông:
[N ]min,b = min{[N ]vb ; [N ]cb } Số lượng bulông n cần thiết được bố trí ở 1 phía của bản ghép trong liên
- Khả năng chịu cắt của 1 bulông: [N ]vb = A ⋅ fvb ⋅ γ b ⋅ nv kết có bản ghép, .

d. B trí bulông và ki m tra thép cơ bn do b khoét l" bulông


- Khả năng chịu ép mặt của 1 bulông: [N ]cb = d ⋅ (∑ t )min ⋅ f cb ⋅ γ b (giống mục 1.)

16
2/24/2013

§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG §2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG
1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N 65 1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N 66
2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N 2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N
3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M 3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M
4. Liên kết có bản ghép chịu M và V 4. Liên kết có bản ghép chịu M và V

Ν1 = Ν max Ν1 = Ν max
N1 N 2 N
= = ... i = ...
Các cặp l1 l2 li Νi
Νi
ngẫu lực

l2

l1
li
l2

l1
N1

li
Μ Μ
Μ Μ Ni = .l i
l1

n
Số lượng bulông được bố trí phát triển theo phương ngang để tăng khả năng M = N 1 ⋅ l1 + N 2 ⋅ l 2 + ... + N n ⋅ l n = ∑ N i li
chịu uốn của liên kết. i =1 n hàng
Cn xác đnh lc tác dng vào m"i bulông do M gây ra N1b = ?
n
N n M ⋅ l1 m cột
M = ∑ N i li = 1 ⋅ ∑ li2 =>
N1 = n
Coi các bản thép liên kết và bản ghép là cứng vô cùng và xoay xung quanh
trọng tâm của vùng bulông. Giả thiết này gần đúng đối với vùng bulông hẹp
i =1 l1 i =1
∑l
i =1
i
2

(khi số lượng bulông n không lớn). N1 M ⋅ l1


Coi mô men uốn M được phân thành các cặp ngẫu lực quay quanh trọng tâm Lực lớn nhất tác dụng lên N bM = = n
≤ [N ]min,b ⋅ γ c
m
của vùng bulông theo nguyên tắc tỷ lệ với khoảng cách của các cặp ngẫu lực. 1 bulông do M gây ra: m ⋅ ∑ li2

i =1

§2.8 TÍNH TOÁN LIÊN KẾT BULÔNG


1. Liên kết ghép chồng chịu lực dọc trục N 67 68

Ký hiệu bulông trên bản vẽ


2. Liên kết có bản ghép chịu lực dọc trục N
3. Liên kết có bản ghép chịu mômen M
4. Liên kết có bản ghép chịu M và V

Lực tác dụng lên bulông được giả thiết tính cho từng trường hợp chịu M và V.
V Lỗ bulông tròn
Coi lực cắt tác dụng đều lên các bulông: N bV =
n
N1 M ⋅ l1 Lỗ ôvan
Lực lớn nhất tác dụng lên 1 bulông do M gây ra: N bM = = n
m
Bi u thc ki m tra bn:
m ⋅ ∑ li2
i =1 Bulông chịu lực
2
N b = N bM 2
+ N bV ≤ [N ]min,b ⋅ γ c
Bulông tạm

T ng quát cho tr ng h


p LK chu M, N, V Bulông cường độ cao

17

You might also like