You are on page 1of 16

6.

Các quá trình hàn hồ quang


chính
6.1 Hàn hồ quang tay

om
.c
ng
6.1.1 Khái niệm

co
an
6.1.2 Thiết bị và vật liệu hàn
6.1.3 Chế độ hàn hồ quang tay th
o ng
du

6.1.4 Nâng cao năng suất hàn hồ quang tay


u
cu

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6.1.1 KHÁI NIỆM
Nguyên lý: Hàn hồ quang tay
là quá trình hàn điện nóng chảy

om
sử dụng điện cực dưới dạng que

.c
hàn (thường là có vỏ bọc) và
không sử dụng khí bảo vệ, trong

ng
đó tất cả các thao tác (gây hồ

co
quang, dịch chuyển que hàn,

an
thay que hàn v.v.) đều do người

th
thợ hàn thực hiện bằng tay. ng
o
du
u
cu

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6.1.1 KHÁI NIỆM
Các đặc điểm của hàn hồ quang tay:

om
• Hàn được ở mọi tư thế không gian khác nhau.

.c
• Năng suất thấp: Lý do là do cường độ dòng điện hàn bị hạn
chế (hàn hồ quang tay: ví dụ 200 A, hàn dưới lớp thuốc 400 –

ng
co
1000 A)
• Hình dạng, kích thước và thành phần hóa học mối hàn không

an
đồng đều: Do có dao động của hồ quang bởi thao tác que hàn
bằng tay của thợ hàn
th
ng
• Chiều rộng vùng ảnh hưởng nhiệt tương đối lớn: Do tốc độ
o
du

hàn nhỏ (tối đa 15 m/giờ trong khi đó của hàn dưới lớp thuốc
là 30 – 80 m/giờ)
u
cu

• Điều kiện làm việc của thợ hàn mang tính độc hại (bức xạ,
hơi, khí độc): hơi và bụi oxit mangan là yếu tố quan trọng cần
khống chế.
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6.1.1 KHÁI NIỆM
Phạm vi ứng dụng của hàn hồ quang tay:

om
– Thích hợp cho hàn các chiều dày nhỏ và trung bình ở mọi
tư thế không gian.

.c
ng
Các đặc trưng hình học của mối hàn:

co
1. chiều sâu ngấu (còn gọi là chiều
sâu chảy) h

an
2. chiều rộng mối hàn b

th
3. chiều cao đắp (= độ lồi) của mối
ng
b
hàn c
o
H
du
u
cu

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
HỒ QUANG HÀN
Sự ổn định của hồ quang:
• Khi hàn bằng dòng một chiều, do phân bố từ trường xung

om
quanh hồ quang không đều, có thể xảy ra hiện tượng thổi lệch

.c
hồ quang.

ng
Các biện pháp khắc phục hiện tượng thổi lệch hồ quang:

co
1. Thay đổi vị trí nối dây vào vật hàn

an
2. Thay đổi góc nghiêng que hàn trong lúc hàn.
th
3. Giữ que hàn nằm trên đường phân giác và trục mối hàn khi
ng
hàn không có dao động ngang các mối hàn góc, hoặc giáp
o
du

mối có vát mép.


u

4. Lúc hàn đến cuối đường hàn, cần đặt thêm vật sắt từ nối
cu

tiếp với vật hàn.


5. Thay dòng một chiều bằng dòng xoay chiều.
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
HỒ QUANG HÀN
Công suất điện của hồ quang: P=U.I [W]
Công suất nhiệt của hồ quang: q0 = P

om
Công suất nhiệt hiệu dụng của hồ quang: q = q0 . η .

.c
η: hiệu suất của hồ quang = 0,60…0,85 khi hàn hồ quang tay;

ng
Lâi que Vá bäc que

co
hµn 15% hµn 15%

an
th
M«i tr-êng
ng
100% xung quanh
20%
o
Cân bằng nhiệt
du

khi hàn hồ quang tay


u
cu

Kim lo¹i
c¬ b¶n
40%
Mèi hµn
10%
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
HÀN HỒ QUANG TAY
Năng suất của quá trình hàn:
αd = Gd /(I . t0) [g/Ah]
αc = Gc /(I . t0)

om
[g/Ah]
ψ = 100. (Gc - Gd)/ Gc

.c
ng
αd - Hệ số đắp; αc - Hệ số chảy;

co
Gd và Gc - Khối lượng kim loại điện cực đắp lên mối hàn, và khối lượng
kim loại điện cực nóng chảy [g].

an
t0 là thời gian hồ quang cháy [h].

th
(Gc - Gd) chính là tổn thất kim loại do bắn tóe và bay hơi. Sự mất mát
ng
này được đánh giá bằng hệ số tổn thất ψ [%].
o
du

Năng lượng đường qd: Là tỷ số giữa công suất nhiệt hiệu


u

dụng của nguồn nhiệt hàn (hồ quang) và tốc độ hàn (tốc độ
cu

dịch chuyển của nguồn nhiệt hàn đó) v [cm.s-1].


qd = q / v = U . I . η / v [J/cm]
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6.1.2 LỰA CHỌN THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU
HÀN
Chọn nguồn điện hàn cho hàn hồ quang tay:

om
1. Đặc tuyến

.c
• Đặc tuyến dốc

ng
2. Công suất

co
• Chọn công suất theo đường kính que hàn sẽ sử dụng.

an
3. Loại dòng hàn

th
Nguồn điện hàn cho dòng một chiều lẫn xoay chiều đều
ng
có thể được sử dụng cho hàn hồ quang tay.
o
du
u
cu

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
THIẾT BỊ HÀN
• Trang bị phụ trợ hoặc là phần không thể thiếu được của mạch
điện hàn, hoặc được dùng vì an toàn của thợ hàn.

om
.c
ng
co
an
Kìm hàn có cách điện và kẹp mát
th
o ng
du

1- Cáp hàn; 2- Khớp kim


u

loại hình côn; 3- Vỏ bọc


cu

cách điện của khớp

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
THIẾT BỊ HÀN
• Trang bị phụ trợ hoặc là phần không thể thiếu được của mạch
điện hàn, hoặc được dùng vì an toàn của thợ hàn.

om
.c
Độ tối số Hàn hồ quang

ng
tay [A]

co
9 20…39
Một số loại mặt nạ 10 40…79

an
hàn. 11 80…174

th
Độ tối của kính hàn. 12 175…299
ng
13 300…499
o
14 500…560
du
u
cu

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Que hàn
• Cấu tạo que hàn Kích thước tiêu chuẩn của que hàn thông dụng
φd

om
.c
ng
co
25-40

an
L

th
ng
Cỡ φ d (mm)
o
12,5 10 8 6,3 5 4 3,15 2,5 2 1,6 1,25 1
du

Chiều dài L 350 350 350 350 350 350 350 250 200 200 200 200
u

(mm) 450 450 450 450 450 450 450 300 250 250
cu

350 300
350

• Các cỡ 12,5; 10; 8; 1,25 và 1 ít được dùng và chỉ được chế tạo theo
đơn đặt hàng đặc biệt. 11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6.1.3 CHẾ ĐỘ HÀN HỒ QUANG TAY

 Các thông số cơ bản của chế độ hàn là: đường kính que hàn,

om
cường độ dòng điện hàn, điện áp hàn, tốc độ hàn, và số lớp hàn.

.c
Đường kính que hàn quyết định nhiều thông số khác.

ng
co
• Chọn đường kính que hàn (d) theo loại mối hàn và chiều dày
(s) tấm cần hàn hoặc theo cạnh mối hàn góc (k).

an
th
• Với trường hợp hàn một lớp: ng
– Mối hàn giáp mối: d = s/2+1 [mm].
o
du

– Mối hàn góc: d = k/2+2 [mm].


u

• Đường kính que hàn tính theo các công thức trên mà lớn hơn
cu

6,3mm ⇒ Hàn nhiều lớp

12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CHẾ ĐỘ HÀN HỒ QUANG TAY
• Cường độ dòng điện hàn ảnh hưởng đến hình dạng, kích
thước và chất lượng mối hàn, cũng như năng suất hàn.

om
• Hàn sấp: I = K.d;

.c
Hàn đứng: I = 0,9.K.d

ng
Hàn trần: I = 0,8.K.d

co
an
d [mm] 1…2 3…4 5…6
th
ng
K [A/mm] 35…3 35…40 45…50
o
du
u
cu

13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6.1.4 KỸ THUẬT HÀN HỒ QUANG TAY
• Kỹ thuật hàn hồ quang tay: là việc thực hiện các chuyển động của que hàn,
việc gây và kết thúc hồ quang, cách hàn đính, cách thực hiện mối hàn ở các tư

om
thế hàn khác nhau và trình tự hàn.

.c
 Các chuyển động:
• Chuyển động theo hướng dọc trục que hàn:

ng
duy trì và điều chỉnh chiều dài hồ quang. Tốc

co
độ bằng tốc độ chảy của que hàn.

an
• Chuyển động dọc theo trục mối hàn: nhằm

th
hàn hết chiều dài mối hàn. Tốc độ này được
gọi là tốc độ hàn.
ng
• Chuyển động ngang (dao động ngang) có tác
o
du

dụng bảo đảm chiều rộng của mối hàn. Khi


hàn giáp mối, nếu không thực hiện dao động
u
cu

ngang, b = (0,8…1,5).d với d là đường kính


que hàn [mm] cho trường hợp hàn lớp thứ
nhất của mối hàn nhiều lớp hoặc hàn tấm
mỏng không vát mép. Với liên kết hàn có vát
mép, b = (3…5).d khi có dao động ngang. 14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
KỸ THUẬT HÀN HỒ QUANG TAY
• Gây hồ quang: tạo tiếp xúc đầu que hàn với vật hàn trong thời gian ngắn.
• Sau đó nâng đầu que hàn lên cách bề mặt vật hàn tối đa 4…5 mm.

om
• 2 cách gây hồ quang

.c
Kết thúc hồ quang:

ng
1. Dừng mọi chuyển động của que hàn
2. Tăng dần chiều dài hồ quang (nâng dần que

co
hàn lên) cho đến khi tắt hẳn

an
th
ng
a b
o
du

• Vết nứt hình chân chim tại miệng hàn khi hồ quang bị kết thúc một cách đột
ngột ở hình trên bân phải cho thấy hồ quang bị ngắt đột ngột.
u
cu

• Khi gây lại hồ quang, cần gây lại hồ quang ở chỗ chưa nóng chảy, cách miệng
hàn khoảng 1 cm, rồi cho hồ quang cháy ngược lại để nung chảy lại phần miệng
hàn nơi hồ quang vừa tắt, sau đó mới tiếp tục hàn theo hướng cần thiết.
• Khi hàn, chiều dài hồ quang thường từ 0,5…2 lần đường kính que hàn, tùy loại
que hàn. Que bazơ đòi hỏi giá trị nhỏ. 15
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
KẾT LUẬN – HÀN HỒ QUANG TAY

• Thích hợp cho hàn ở mọi tư thế không gian, với các liên kết có chiều

om
dày nhỏ và trung bình.

.c
40% lượng nhiệt đi vào kim loại cơ bản, 10% lượng nhiệt được dùng

ng
để tạo nên kim loại mối hàn. Phần kim loại cơ bản tham gia vào mối

co
hàn 15…35%. Hiệu suất hồ quang η= 0,60…0,85.
Hồ quang có thể bị lệch, đặc biệt khi hàn bằng dòng một chiều cường

an
độ cao.
th
Đồ gá lắp ghép và đồ gá hàn bảo đảm vị trí tương đối cần thiết của
ng
các chi tiết cần hàn trước và trong khi hàn.
o
du

Các thông số cơ bản của chế độ hàn hồ quang tay d, I, U, v và n.


u

Kỹ thuật hàn phụ thuộc đáng kể vào tư thế hàn.


cu

Có thể nâng cao năng suất hàn bằng các biện pháp tổ chức sản xuất
lẫn các biện pháp kỹ thuật.
16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like