Professional Documents
Culture Documents
Vat-Ly-Dai-Cuong-2 - Ts-Nguyen-Thanh-Van - Chuong-8 - Giao-Thoa-Anh-Sang - (Cuuduongthancong - Com)
Vat-Ly-Dai-Cuong-2 - Ts-Nguyen-Thanh-Van - Chuong-8 - Giao-Thoa-Anh-Sang - (Cuuduongthancong - Com)
.c
Chương 8
ng
co
an
GIAO THOA ÁNH SÁNG th
o ng
du
u
cu
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 8: GIAO THOA ÁNH SÁNG
Nội dung
• Nguyên lý Huyghen, nguyên lý chồng chất.
om
.c
• Hiện tượng giao thoa của sóng kết hợp
ng
• Khảo sát hiện tượng giao thoa ánh sáng
co
an
• Giao thoa bởi bản mỏng có bề dày thay đổi.
th
Chuẩn đầu ra
o ng
du
om
E
a
.c
c z
O
ng
x
λ
co
-a
an
Biên độ sáng: a
th
O y ng
Cường độ sáng: I = a2
o
du
Sóng điện từ
Chu kỳ dao động: T
u
Tần số sóng:
sóng ánh sáng có các đặc T 2
Tần số góc: 2
trưng cơ bản sau: T
Bước sóng: cT 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.1.2. Phương trình sóng ánh sáng đơn sắc
1. Quang lộ của tia sáng B
Xét môi trường đồng chất về phương A
om
diện quang học có chiết suất không đổi
là n, l là khoảng cách từ A đến B.
.c
Quang lộ của tia sáng từ A đến B: LAB [AB] n
ng
co
Tia sáng từ A đến B qua 2 môi trường đồng chất khác nhau
an
Gọi l1 là quãng đường ánh sáng đi từ
A đến I, l2 là quãng đường ánh sáng th A
ng
n1
o
đi từ I đến B.
du
n1. 1 n2. 2 B
4
CuuDuongThanCong.com Quang lộ qua 2 môi trường
https://fb.com/tailieudientucntt
Tương tự, xét tia sáng đi từ A đến B qua
ba môi trường có chiết suất khác nhau:
om
LAB = LAI + LIJ + LJB
.c
ng
L AB n1. n2. n3.
co
1 2 3
an
th
ng
I J
o
du
A n2 B
n1 n3
u
cu
om
liên tục.
.c
Ánh sáng sẽ truyền theo đường cong nào đó.
ng
Trên mỗi đoạn đường nguyên tố ta có:
co
Vậy trên đoạn đường AB quang lộ của tia sáng sẽ là:
an
th
B B B B
dl
ng
c
L AB ndl dl c c d c
o
(n)
v v
du
A A A A
d
u
B
cu
L AB c
A 6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Mặt sóng hình học
Mặt sóng hình học của một chùm tia là tập hợp những điểm mà
ánh sáng của chùm tia đó truyền đến ở cùng một thời điểm
om
Giả sử ở thời điểm t, ánh sáng truyền đến một mặt (t) nào đó và ở thời
.c
điểm t’= t + ánh sáng truyền tới mặt (t’). Khoảng thời gian để các tia
ng
sáng truyền đi giữa cùng hai mặt sóng hình học (t) và (t’) bằng nhau
co
Nếu nguồn sáng điểm ở gần, các mặt sóng hình học sẽ là những
an
mặt cầu có tâm tại nguồn sáng. Nếu nguồn sáng ở rất xa, các
mặt cầu này sẽ trở thành những mặt phẳng. th
o ng
a) t’= t + b)
du
N
M M N
u
cu
M1 N1 M1 N1 a) Sóng cầu
S
M2 M2 N2 b) Sóng phẳng
N2
(t) (t’) (t) (t’) 7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Định lý Malus
Phát biểu: Quang lộ của các tia sáng giữa hai
mặt sóng hình học đều bằng nhau.
om
.c
a) t’= t + b)
ng
N
M M N
co
M1 N1 M1 N1
an
S
th
M2 ng M2 N2
N2
(t)
o
(t’) (t) (t’)
du
u
cu
L M1N1 L1 c
L1 = L2
L M 2 N 2 L 2 c
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Phương trình sóng ánh sáng đơn sắc
om
thay đổi theo thời gian theo qui luật hình sin
.c
với a và lần lượt là biên độ và tần số góc của
ng
sóng ánh sáng. Phương trình sóng ánh sáng tại
co
O ở thời điểm t có thể viết:
an
th
ng x
d
o
du
O M z
u
t– t
cu
x(0, t) a cos t 9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ph trình sóng AS tại O ở thời điểm t: x(0, t) a cos t
Xét điểm M bất kỳ trên trục z và cách O một khoảng d,
gọi là thời gian ánh sáng truyền từ O đến M. Khi đó:
om
Dao động sóng ánh sáng tại điểm M thời điểm t giống
.c
hệt dao động sáng tại O vào thời điểm (t ) và ta có thể
ng
thiết lập phương trình sóng sáng này tại M như sau:
co
an
x(M,t) = x(O, t ) x(O, t ) = acos(t )
th
ng
2 t
x(M, t) a cos (t ) a cos 2
o
T T
du
T
x
u
mà L = c.
cu
t L
O M z x(M, t) a cos 2
t– t T
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.1.3. Nguyên lý Huyghens về sự lan truyền của
sóng ánh sáng
Bất kì một điểm nào mà as S1
om
truyền đến đều trở thành
.c
nguồn sáng thứ cấp, phát S
ng
sóng cầu về phía trước nó. S
co
2
an
8.2. SỰ GIAO THOA AS – NGUỒN KẾT HỢP
th
o ng
8.2.1. Nguyên lý chồng chất
du
E E1 E 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.2.2. Tổng hợp hai dao động cùng tần số, cùng phương
x1 = a1cos(t + 1)
x2 = a2cos (t + 2)
om
x = x1 + x2 = a1cos(t + 1) + a2cos (t + 2)
.c
ng
(a1, a2 là các biên độ dao động, 1 và 2 là các pha ban đầu )
co
x = acos(t + )
an
th
ng
Biên độ a và pha ban đầu được xác định:
o
du
12
a a a 2a1a 2 cos(1 2 )
2 2 2
u
cu
1 2
a1 sin 1 a 2 sin 2
tg
a1 cos 1 a 2 cos 2 12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.2.3. HTGT - Dao động kết hợp, không kết hợp
a a a 2a1a 2 cos(1 2 )
2 2
1
2
2
om
Do cường độ tỉ lệ với bình phương biên độ cho nên có
.c
thể viết cho cường độ như sau:
ng
I I1 I 2 2 I1I 2 cos(1 2 )
co
an
Thực tế các máy thu ánh sáng (kể cả mắt) chỉ có thể ghi
th
ng
nhận được giá trị trung bình của cường độ trong thời
o
gian quan sát t. Lấy trung bình biểu thức trên theo t.
du
u
cu
I I1 I 2 2 I1I 2 cos(1 2 )
Vì a1 và a2 không phụ thuộc vào thời gian nên: 13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
I I1 I 2 2 I1I 2 .cos(1 2 )
Theo định nghĩa về giá trị trung bình:
om
t
1
cos(1 2 ) cos(1 2 )dt
.c
t0
ng
t
co
1
I I1 I 2 2 I1I 2 . cos(1 2 )dt
an
t0
th
Ta xét hai trường hợp đặc biệt sau đây:
o ng
a) (1 – 2) = hằng số
du
u
I I1 I 2 2 I1I 2 . cos(1 2 ) I1 I 2
cu
Cường độ tổng hợp không bằng tổng cường độ của các dao
động thành phần mà có thể lớn hơn hay bé hơn tổng đó tùy
thuộc vào hiệu số pha ban đầu (1– 2) của chúng.
CuuDuongThanCong.com
14
https://fb.com/tailieudientucntt
b) Hiệu số pha ban đầu (1 – 2) thay đổi một
cách hỗn loạn theo thời gian.
cos(1 2 ) 0 I I1 I 2
om
.c
Trường hợp này cường độ sáng tổng hợp bằng
ng
tổng cường độ sáng cuả các dao động thành
co
phần, tức là không xảy ra hiện tượng giao thoa.
an
th
Các dao động này là dao động không kết hợp
o ng
du
Vậy, muốn quan sát được HTGT ánh sáng thì các
u
sóng giao thoa với nhau phải là các sóng kết hợp
cu
om
S1 x
t L1
x1 a1 cos 2( )
.c
O
T
ng
S2
co
t L2 E
x 2 a 2 cos 2( )
an
T
th
x(M,t) là dao động sóng sáng tổng hợp tại M và nó có dạng:
ng
x a cos(t )
o
du
u
cu
cos(1 2 ) = 1 1 2 2k (k = 0, 1, 2, …)
om
.c
a 2 a 12 a 22 2a 1a 2 (a 1 a 2 ) 2 (lớn nhất)
ng
co
Vậy, điều kiện CĐGT: 1 2 2k
an
th
2 sóng gặp nhau đồng pha với nhau và cường độ tổng hợp:
ng
I max I1 I 2 2 I1I 2
o
du
u
L
cu
(theo trước) 1 2 2 L L 2 L1 k
PB: Những điểm sáng là những điểm mà tại đó hiệu quang
lộ của hai tia sáng bằng số nguyên lần bước sóng.
CuuDuongThanCong.com
17
https://fb.com/tailieudientucntt
Điều kiện cực tiểu của giao thoa:
a a a 2a1a 2 cos(1 2 )
2 2
1
2
2
om
.c
a 2 a 12 a 22 2a 1a 2 (a 1 a 2 ) 2 (nhỏ nhất)
ng
co
Vậy, điều kiện CTGT: 1 2 (2k 1)
an
th
2 sóng gặp nhau ngược pha với nhau và cường độ tổng hợp:
ng
I max I1 I 2 2 I1I 2
o
du
u
L 1
cu
1 2 2 L L 2 L1 (2k 1) (k )
2 2
PB: Những điểm tối là những điểm mà tại đó hiệu quang lộ
của hai tia sáng bằng số lẻ lần nửa bước sóng.
CuuDuongThanCong.com
18
https://fb.com/tailieudientucntt
CÁCH TẠO RA HAI NGUỒN KẾT HỢP
a) Khe Young
om
Vùng
.c
GT
ng
S1
co
an
th
O
S
ng
S2
o
du
P
u
cu
D
E
19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Gương Fresnel
2.SI.sin
om
S Maøn chaén
.c
G1
ng
Vùng
co
GT
an
S1
th
ng
o
du
O
S2 I
u
cu
G2
D E
20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
c) Lưỡng lăng kính Fresnel
om
.c
Vùng
ng
GT
co
S1
an
th
ng
S O
o
du
S2
u
cu
D E
21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
d) Lưỡng thấu kính Billet
2af
om
df
.c
Vùng
ng
GT
co
an
S1
th
ng
a
S O
o
du
S2
u
cu
d
d’
D E
22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM
• Sơ đồ thí nghiệm:
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
23
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.2.5. Hình dạng và vị trí vân GT
1. Hình dạng vân GT
om
+ Theo hình học giải tích, quĩ tích của
những điểm trong không gian có hiệu
.c
số các khoảng cách tính từ chúng đến
ng
co
hai điểm cố định cho trước bằng một
hằng số là một mặt hyperbol tròn xoay
an
th
(hyperboloid), có hai tiêu điểm là hai
ng
điểm cố định S1, S2.
o
du
+ Như vậy, quỹ tích của những điểm trong không gian có cùng
u
cu
một cường độ sáng cực đại thoả mãn điều kiện (L2 L1) = k
= hằng số là một họ mặt hyperboloid, có hai tiêu điểm là S1 và
S2, nằm đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung trực ứng với
k = 0. CuuDuongThanCong.com
24
https://fb.com/tailieudientucntt
1. Hình dạng vân GT
om
.c
ng
co
an
O
th
+ Đặt một màn ảnh E song song với mặt
o ng
phẳng P chứa hai điểm S1 và S2 thì giao
du
om
RS2M và QS1M: 1 x
.c
S1 2 Q
O1
ng
2
D (x )
2 2 O O
co
2 S2
2 D R
an
(E)
D 2 (x ) 2 th
2 ng
1
2
o
du
Với D ( 1 )( 1 ) 2x
u
2 2
cu
x
l 2 l1 2D 2 1
CuuDuongThanCong.com
D
https://fb.com/tailieudientucntt
26
Nếu M là vân sáng:
l 2 l1 k
om
x D
.c
k x k
ng
D
co
an
D Kết luận: Các vân
x k th
s
sáng cách đều
ng
k
nhau và khoảng
o
du
om
Vị trí vân tối:
.c
ng
1 D
x (k ) ;(k = 0, 1, 2..)
co
t
k
2
an
th
D
i=
o ng
du
om
vân sáng khi và chỉ khi:
.c
x kis
ng
M
M
co
Điểm M trùng với vị trí
an
VSTT O vân tối khi và chỉ khi:
th
o ng
i
1
du
x k i
t
u
M
2
cu
D
i
29
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Giao thoa với ánh sáng trắng:
om
.c
x
ng
- Hai bên có các dải màu biến
co
M
đổi liên tục, viền tím bên
an
trong, đỏ bên ngoài.
th
ng
VSTT O
o
30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.5. GT CHO BỞI BẢN MỎNG TRONG SUỐT 2 MẶT SONG SONG,
VÂN CÙNG ĐỘ NGHIÊNG
om
2. Tính hiệu quang lộ n1
.c
a) Định luật Lloyd về sự kéo dài
ng
I
quang lộ của tia sáng
co
n2 (E)
an
th
Lloyd nhận xét: Khi tia sáng phản xạ trên mặt phân cách
ng
từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết
o
du
suất lớn hơn thì quang lộ tăng thêm λ/2: sự tăng nửa sóng
u
om
chiết quang lớn hơn nên quang lộ A H C
n1= 1
[SAR1] được tăng thêm
.c
d r n2= n > 1
ng
2
L = SABCR2 – SAR1+ B n3 = 1
co
]
2
an
= (AB +BC)n – AH + ] ; AH = 2d.tgr.sini
th
2
d ng
Theo hình: AB = BC = L R1 M
cos r
o
S R2
n.sin r sin i L = 2dncosr
du
i
2
u
sin i A H n1= 1
cu
om
A H C
n1= 1
được tăng thêm nửa bước sóng, tia
.c
BCR2 phản xạ tương tự nên quang d r n2= n > 1
lộ tăng
ng
B n3 > n2
co
2
an
L = SABCR2 + ] – SAR1+ ] = (AB +BC)n – AH
th
2 2
d
ng
Theo hình thì: AB = BC = ; AH = 2d.tgr.sini
o
cos r
du
sin i
cos r 1 sin r 2
và sin r
n
L 2d n 2 sin 2 i 33
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tính hiệu quang lộ
L R1 M
Tia AR1 phản xạ từ môi trường chiết R2
S
quang lớn sang môi trường chiết quang i
nhỏ hơn nên QL [SAR1] không tăng, tia
om
A H C
n1> n
BCR2 phản xạ từ môi trường có chiết
.c
quang nhỏ sang môi trường có chiết d r n2= n > 1
quang lớn hơn nên QL tăng
ng
B n3 > n2
co
2
L = SABCR2 + ] – SAR1]
an
2
Vậy đối với bản mỏng
th
= (AB +BC)n + – AH trong suốt, hiệu lộ thay
ng
d 2
đổi theo góc tới i, do đó
o
AB = BC = ; AH = 2d.tgr.sini
du
sin i
cos r 1 sin r và sin r
2 cho hệ thống vân GT thay
n đổi theo: VÂN CÙNG ĐỘ
L 2d n sin i
2 2 NGHIÊNG.
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
34
• Hình ảnh giao thoa trong tự nhiên:
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
35
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VD1: Một chùm sáng song song có bước sóng 0,6m chiếu vuông
góc vào mặt bản mỏng có bề dày không đổi d = 3,0m, chiết suất n
= 1,30. Mặt trên của bản mỏng tiếp xúc với không khí, mặt dưới của
bản mỏng tiếp xúc với môi trường có chiết suất n’ = 1,50. Tính hiệu
om
quang lộ của tia phản xạ ngay mặt trên của bản mỏng tại điểm A và
.c
tia khúc xạ vào trong bản mỏng, phản xạ ở mặt dưới tại B rồi truyền
ng
ngược ra ngoài không khí ở mặt trên tại điểm M.
co
Giải:
an
th
Ta có: ng S R1 R2
L2 L1 2d n 2 sin 2 i i
o
du
A H C
u
n d
r r
B
n’
L2 L1 2nd 2.1,3.3 7,8m
36
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Hình dạng vân giao thoa
Dùng thấu kính L để hội tụ tất cả
F M
những tia sáng phản xạ từ hai mặt
của bản lên tiêu diện E
i
om
.c
Nếu quang trục OF của thấu kính L
trùng với pháp tuyến của mặt bản,
ng
L
vân giao thoa là đường tròn.
co
an
Nếu quang trục OF của thấu
i
kính L không trùng với pháp
th
ng
tuyến của mặt bản, vân giao
o
du
Khi bản được chiếu bằng ánh sáng của một nguồn rộng, đơn sắc và
thấu kính được đặt song song với mặt bản thì ta sẽ quan sát được
một hệ vân gồm những vòng tròn đồng tâm sáng và tối xen kẽ nhau,
37
có tâm là tiêu điểm F của thấu kính.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.6. GT CHO BỞI BẢN MỎNG TRONG SUỐT CÓ ĐỘ DÀY THAY ĐỔI,
VÂN CÙNG ĐỘ DÀY
om
.c
2. Hiệu lộ L là một hàm số R1
ng
của độ dày d của bản (nguồn i L
co
H R2
sáng đặt khá xa bản mỏng thì
an
góc i rất bé ( 0) & chúng chỉ n A C
th
r
thay đổi trong một giới hạn ng D
d
B
nhỏ).
o
du
T1
L 2dn hoặc L 2dn hoặc L 2dn
u
cu
2 2
L là một hàm số của độ dày d, nên người ta gọi là VÂN
CÙNG ĐỘ DÀY. Hệ vân quan sát được là những đường
sáng và tối xen kẽ nhau. 38
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Vân GT cùng độ dày cho bởi các bản mỏng không khí
Vân GT cho bởi một nêm không khí
S
x
om
G2
R
.c
*
L=L 2 L1 2d
ng
I
2
co
J
G1 ) α
dK+1
an
dK
th 1
ng
Những điểm tối: L (k ) d k ; k 0,1, 2,..
o
2 2
du
u
cu
om
khí. Khoảng cách giữa 4 vân
.c
sáng kế nhau là 1,8mm. Tính
ng
d góc nghiêng của nêm.
co
Giải:
an
1
th
Vị trí vân sáng thứ k: d k l sin l
2 2
o ng
1
du
k. 3.0, 6
. (k ' k) k.
2 2 2 2.1,8.10 3
CuuDuongThanCong.com
5.104 rad
https://fb.com/tailieudientucntt
40
• VD3: Nêm thủy tinh: Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc
có bước sóng 0,6m vuông
góc với mặt của nêm thủy
om
tinh có chiết suất n = 1,5.
.c
Khoảng cách giữa 4 vân sáng
ng
d kế nhau là 1,8mm. Tính góc
co
nghiêng của nêm.
Giải:
an
1
th
Vị trí vân sáng thứ k:
ng d k l sin l
2 2n
o
1
du
k.
l. k 'k k.
3.0,6
2n 2n 2nl 2.1,5.1,8.103
CuuDuongThanCong.com
3,33.104 rad
https://fb.com/tailieudientucntt
41
Khử phản xạ các mặt kính: Màng chống phản xạ
Để khử phản xạ thì các tia (1) và (2) phải ngược pha
nhau, nghĩa là hiệu quang lộ của chúng phải thỏa đk:
om
1 1
L 2 L1 2nh (k ) h (k )
.c
2 2 2n
ng
(1)
Hệ số phản xạ R khi ánh sáng đến vuông
co
(2)
góc với mặt phân cách giữa hai môi trường
an
th
n’
2
n
n 1
2 h
ng
1
n n n
2
R12 R 23 n
o
n 1
n n 1
du
n
n
u
cu
R12 = R23 n’ = n / n’ n n
Không thể khử được hoàn toàn tất cả các bước sóng.
Chọn h, n’ để khử bước sóng 0,555m.
CuuDuongThanCong.com
42
https://fb.com/tailieudientucntt
Vân tròn Newton
Hiệu quang lộ: O
L 2 L1 2d k
om
2
.c
ng
R
co
an
rk H
th
dk M
ng
C
o
du
u
cu
rk
43
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trong tam giác vuông OMH: r 2
dk k
R 2 (R d k ) 2 rk2 rk d k (2R d k )
2
2R
O
Các vân tối thứ k thoả mãn:
om
.c
1
L 2d k (k )
ng
2 2
R
co
rk kR k =1, 2, 3,…
an
rk
th
H
dk M
ng
Các vân sáng thứ k thoả mãn: C
o
du
L 2d k k
u
cu
2
rk
1
rk k R k =1, 2, 3,…
2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
44
Giao thoa của ánh sáng trắng
Chiếu bản mỏng có độ dày thay đổi bằng một
om
chùm ánh sáng trắng.
.c
ng
Mỗi bức xạ đơn sắc trong ánh sáng trắng cho
co
ta một hệ vân riêng.
an
th
Quan sát vân Newton hay vân trên nêm với ánh
o ng
sáng trắng phản xạ thì vân tại tâm hay tại cạnh
du
om
từ vân tối bậc 4 đến vân tối bậc 9 là 2mm. Tính .
.c
ng
Giải:
co
kR
an
Bán kính vân tối thứ k: rk rk
th
ng
K/c từ vân tối thứ 4 đến 9:
o
du
r r9 r4 9R 4R R
u
cu
r
2
2 2
3
0,4.10 mm 0,4 m
3
R 10.10 46
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.7. GIAO THOA KẾ HAI CHÙM TIA
1. Giao thoa kế Rayleigh
om
T1
L1 S1 L2
.c
S OT
ng
S2 T2
co
T2
h
an
Hiệu quang lộ của hai
chùm tia giao thoa: th
ng L [n 1]h
o
du
khoảng:
Với l = S1S2; D h
47
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoảng cách giữa hai vân liên tiếp bằng:
h
i x
om
.c
ng
Số khoảng vân đã dịch chuyển:
co
an
x L h
p (n 1)
x th
o ng
du
om
Khi dịch chuyển một
gương song song với
.c
P M2
chính nó dọc theo tia sáng
ng
Nguồn sáng S A
co
I2
quang lộ của hai tia này
an
R2 R1
th
thay đổi là λ và hệ thống ng T
vân dịch chuyển một
Giao thoa kế Michelson dùng để đo
o
khoảng vân.
du
Dịch chuyển gương từ đầu này sang đầu kia của vật và
đếm số vân dịch chuyển. Nếu hệ thống vân dịch chuyển
đi m khoảng vân thì chiều dài vật cần đo là: mλ/2.
49
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.8. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA HTGT HAI CHÙM TIA
1. Kiểm tra phẩm chất các mặt quang học
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
Khi kiểm tra mặt phẳng chỉ cần đặt mẫu chuẩn trên mặt cần thử sao
u
cho giữa chúng tạo thành một nêm không khí mỏng. Nếu mặt cần kiểm
cu
tra phẳng lì, thì phải quan sát những vân thẳng song song với cạnh
nêm. Một vết xước hay chỗ gồ ghề trên mặt của mẫu cần kiểm tra sẽ
làm cho vân giao thoa ứng với chỗ đó cong queo đi.
50
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Đo độ biến thiên nhỏ của chiều dày
Nở kế hiện đại nhất gồm có
một vòng K bằng thạch anh
om
Ánh sáng
đúc (tính chất nhiệt của nó
.c
đã biết) trên đó đặt một bản
ng
thuỷ tinh mẫu chuẩn P (hình P
co
8.22) R
an
M K
th
Khi đốt nóng toàn bộ dụng ng
cụ, do hệ số nở của P và R
o
du
om
.c
* xác định bước
ng
* xác định chính xác sóng ánh sáng để
co
các góc rất bé giữa các làm đơn vị đo độ
an
mặt phẳng. dài với độ chính
th xác tới 10–9 m.
o ng
du
u
cu
52
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt