You are on page 1of 148

om

.c
ng
CHƯƠNG III

co
an
th
ng
TÍNH CHẤT SÓNG ÁNH SÁNG
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
A. Cơ sở của quang hình học
I. Các định luật cơ bản của quang hình học
1. Định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng

om
Trong một môi trường trong suốt, đồng tính và

.c
ng
đẳng hướng ánh sáng truyền theo đường thẳng.

co
2. Định luật phản xạ và khúc xạ ánh sáng

an
th
a. Định luật phản xạ ánh sáng: ng
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới
o
du

- Góc phản xạ bằng góc tới : i = i’


u
cu

i i’

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b. Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một số

om
không đổi

.c
sin i
 n21

ng
sin r

co
n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với

an
môi trường 1.
th
ng
n21 = n2 / n1 ,với n1 , n2 là chiết suất tuyệt đối của
o
du

môi trường 1 và 2 tương ứng.


u
cu

sin i n2
  n21   n1 sin i  n2 sin r
sin r n1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
II. Những phát biểu tương đương của đl Descartes
1.Quang lộ:Quang lộ L giữa hai điểm A, B là đoạn
đường ánh sáng truyền được trong khoảng

om
khoảng thời giann t, t là khoảng thời gian ánh

.c
sáng đi được đoạn đường AB trong môi trường

ng
d c

co
L  ct  c ; n   L  nd

an
v v
th
ng
Nếu AS truyền qua nhiều môi trường chiết suất
o
du

n1 , n2 , n3 …. Với quãng đường tương ứng d1 , d2


u

, d3 ….thì:
cu

L  n1d1  n2 d 2  n3d3  .....

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nếu ánh sáng đi trong môi trường mà chiết suất
thay đổi liên tục thì quang lộ giữa hai điểm A và
B trong môi trường là:

om
B

.c
L   n.ds

ng
co
A

an
ds là đoạn đường rất nhỏ để coi như chiết suất
th
ng
không đổi trên nó.
o
du

2. Nguyên lý Fermat:
u
cu

a) Phát biểu: Giữa hai điểm AB, ánh sáng sẽ truyền


theo theo con đường nào mà quang lộ là cực trị (
cực đại, cực tiểu hoặc không đổi).

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b)Sự tương đương của NL Fermat và các ĐL Descartes
- Sự tương đương của NL Fermat với ĐL phản xạ
Xét hai điểm A, B nằm phía trên mặt phản xạ. Gọi AIB

om
là con đường AS truyền từ A đến B. Theo ĐLPX thì: i =

.c
i’ . Xét một điểm I’ bất kỳ trên mặt phản xạ; gọi B’ là

ng
điểm đối xứng của B qua mặt phản xạ thì IB = IB’ và I’B

co
= I’B’. Vì i = i’ nên ba điểm AIB’ thẳng hàng nên:

an
AI  IB  AI '  I ' B
th B
ng
 n( AI  IB)  n  AI '  I ' B 
o
du

A
 LAIB  LAI ' B
u
cu

i i’
Nghĩa là ánh sáng truyền theo I I’

con đường mà quang lộ cực tiểu


B’
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Sự tương đương của NL Fermat với ĐLKX
Xét hai điểm A, B nằm trong hai môi trường
trong suốt chiết suất n1 và n2 .Lấy điểm I bất kỳ

om
trên mặt phân cách

.c
ng
A
n1

co
an
h1
i1

th
ng B’

A’ x I P-x
o
du

i2
h2
n2
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Quang lộ theo con đường AIB là
L  n1 AI  n2 IB
AA '  h1 ; BB '  h2 ; A ' I  x , A ' B '  p

om
.c
2 2 2 2
 L  n1 x  h  n2 ( p  x )  h

ng
1 2

co
A

an
n1

th
ng
h1
i1
o
B’
du

A’ x I P-x
u
cu

i2
h2
n2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Theo NL Fermat thì AS đi theo con đường sao
cho L cực trị, nghĩa là

om
dL x px
 0  n1  n2 0

.c
dx 2
x  h12 2 2
( p  x)  h2

ng
co
 n1 sin i2  n1 sin i2

an
th
ng
Như vậy xuất phát từ định luật Descartes ta có
o
du

thể tìm được nguyên lý Ferma và ngược lại. Rõ


u
cu

ràng chúng tương đương với nhau.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Định lý Malus:
a) Mặt trực giao: là mặt vuông góc với

om
các tia của một chùm sáng.

.c
b) Định lý: Quang lộ của các tia sáng

ng
co
giữa hai mặt trực giao của một chùm

an
sáng thì bằng nhau.
th
ng
Định lý Malus là một dạng phát biểu
o
du

tương đương nữa của các định luật


u
cu

Descartes

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CM: Xét một chùm sáng song song truyền qua
mặt phân cách hai môi trường
A2

om
H2

.c
L1  n1. A1 I1  n2 .I1 B1

ng
A1
 n1. A1 I1  n2 .I1H1  n2 .H1B1 i1

co
i1
I1 i2 I2

an
L2  n1. A2 I 2  n2 .I 2 B2
th
H1 B2
i2
 n1. A2 H 2  n1.H 2 I 2  n2 .I 2 B2
o ng
du

A1 I1  A2 H 2 , H1 B1  I 2 B2 B1
u

H2 I2 I1 H1
cu

n1 sin i1  n2 sin i2  n1.  n2 .


I1 I 2 I1 I 2
 n1.H 2 I 2  n2 .I1 H1  L1  L2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
B. Cơ sở của quang học sóng. Giao thoa ánh sáng
I. Cơ sở quang học sóng:
1.Hàm sóng ánh sáng:ánh sáng là sóng điện từ tuy

om
nhiên thực nghiệm chứng tỏ rằng chỉ có thành

.c
phần điện trường khi tác dụng vào mắt  mới gây

ng
co
cảm giác sáng, vì vậy dao động của E được gọi

an
là dao động sáng.
th
Nếu tại O PT dao động sáng là: x  a cos t
o ng
du

Thì tại điểm M cách O một đoạn r, PT dao động


r 2 r
u

sáng sẽ là: x  a cos  (t  )  a cos(t  )


cu

v Tv
2 nr 2 L
 a cos( t  )  a cos(t  )
cT 
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
L = nr là quang lộ trên đoạn đường OM
 là bước sóng AS trong chân không.
PT này gọi là hàm sóng của AS.

om
Nếu AS truyền theo chiều ngược lại thì hàm sóng

.c
ng
của AS có dạng:

co
an
2 L
x  a cos(t 
th
) ng

o
du
u

X
cu

X
O M

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Cường độ sáng:CĐ sáng tại một điểm
là một đại lượng có trị số bằng năng
lượng truyền qua một đơn vị diện tích

om
.c
đặt vuông góc với phương truyền sáng

ng
trong một đơn vị thời gian.

co
an
CĐ sáng tại một điểm tỉ lệ với bình
th
ng
phương biên độ dao động sáng tại điểm
o
du

đó.Nếu chọn hệ số tỉ lệ bằng 1 thì


u
cu

I = a2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ: Hai sóng có cùng bước sóng   620 nm
một sóng đi qua môi trường chiết suất n1 = 1,45,
một sóng đi qua môi trường chiết suất n2 = 1,65

om
như hình vẽ. Tìm độ dày d nhỏ nhất để cho hai

.c
sóng cùng pha với nhau khi đi qua môi trường

ng
khi:

co
an
a) Lúc đầu hai sóng cùng pha với nhau
th
b) Lúc đầu hai sóng lệch pha nhau  rad
o ng
du
u

n1
cu

n2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
HQL của hai sóng khi đi qua môi trường:
L2 – L1 = d( n2 – n1 )
a)Lúc đầu hai sóng cùng pha nhau nên:

om
2 ( L2  L1 )

.c
   2 k

ng

co

an
 d ( n2  n1 )  k   d min   3100 nm
th n2  n1
o ng
b) Lúc đầu hai sóng lệch pha nhau π nên
du

2 ( L2  L1 )
u

     2 k
cu


 
 d  (2k  1)  d min   1550 nm
2(n2  n1 ) 2(n2  n1 )
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
II.Hiện tượng giao thoa ánh sáng:
Là hiện tượng chồng chất của hai (hay

om
nhiều) sóng AS kết hợp làm xuất hiện

.c
trong không gian những vân sáng và tối

ng
co
nằm xen kẻ nhau.

an
Hai sóng kết hợp là hai sóng có cùng
th
ng
phương dao động, cùng tần số và hiệu
o
du

pha không thay đổi theo thời gian.


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Cách tạo ra hai sóng AS kết hợp:
a) Khe Young:

om
.c
ng
O2

co
O

an
th
ng
O1
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Gương Fresnel: là một dụng cụ gồm hai gương
G1 , G2 đặt nghiêng nhau một góc rất nhỏ
(khoảng vài phần nghìn radian). Một nguồn điểm

om
O đặt trước hai gương sẽ có hai ảnh ảo O1 , O2

.c
O

ng
G2 Màn chắn

co
(2)

an
O2

th
(1’)
o ng
du

G1
u

(2’)
cu

G1 (1)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Biểu thức cường độ ánh sáng giao thoa.
Giả sử tại điểm M trong không gian có sự chồng
chất của hai ánh sáng đơn sắc dao động cùng

om
phương, cùng tần số:

.c
 2 .L1   2 .L2 

ng
x1  A1.cos  1t   , x2  A2 .cos  2t  

co
     

an
Hiệu pha của hai dao động là:
th
ng
2
o
  2  1    L1  L2 
du


u
cu

Biên độ của dao động tổng hợp tại M


2 2 2
A  A  A  2 A1 A2 .cos 2  1 
1 2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vì cường độ sáng tỉ lệ với bình phương của biên
độ, nên CĐ sáng tổng hợp tại M:
I  I1  I 2  2. I1 . I 2 .cos(2  1 )

om
Imax khi:

.c
ng
2

co
2  1  2k  ( L1  L2 )  2k

an

th
ng
 L2  L1  k  ; k  0, 1, 2,....
o
du

2
 
u

 I max  I1  I 2
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Imin khi:

2

om
2  1  (2k  1)  ( L1  L2 )  (2k  1)

.c
ng

co
 L2  L1  (2k  1) ; k  0, 1, 2,....
2

an
th
2
 
ng
 I min  I1  I 2
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vậy nếu hai sóng là kết hợp thì CĐ sáng tổng hợp
sẽ có các giá trị không đổi khác nhau phụ thuộc
vào hiệu pha tức là phụ thuộc vào giá trị của hiệu

om
quang lộ .

.c
Nếu hai sóng không kết hợp thì thì độ lệch pha

ng
 sẽ thay đổi nhanh và ngẫu nhiên theo thời

co
an
gian nên giá trị trung bình theo thời gian của
th
cos  bằng không nên giá trị của I là:
o ng
I  I1  I 2
du
u
cu

Nghĩa là cường độ là tổng cường độ của hai


nguồn khi hoạt động một mình.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Khảo sát hiện tượng giao thoa :

om
.c
M

ng
d1

co
S1 x

an
O

th
d2
S2 H
o ng
D
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Gọi toạ độ điểm quan sát M trên màn là x. Ta xét
trường hợp D rất lớn so với a .
• Hiệu quang lộ của hai tia đi đến M là:

om
ax

.c
L2  L1  d 2  d1  S2 H  atg 

ng
D
D

co
• Vị trí các vân sáng: L2  L1  k   xk  k

an
a
th
ng
k  0;  1;  2;  3,...
o
du

• Vị trí các vân tối :


u
cu

1 D
L2  L1  (k  )  xk  (2k  1)
2 2a
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khoảng vân giao thoa i là khoảng cách giữa hai
vân sáng (hoặc hai vân tối) liên tiếp
D
i  xk 1  xk 

om
a

.c
ng
Các công thức trên được suy từ điều kiện D >> a.

co
Để không cần phải đặt màn quá xa mà vẫn dùng

an
được các công thức này, người ta dùng một thấu
th
ng
kính hội tụ đặt sau hai khe và màn quan sát đặt
o

trùng với tiêu diện của thấu kính hội tụ.


du
u

Vì đặt màn ảnh ở bất kỳ vị trí nào trong vùng


cu

giao thoa cũng hứng được vân giao thoa, nên vân
giao thoa này gọi là vân không định xứ.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Giao thoa khi dùng ánh sáng trắng: Giả sử S1 ,
S2 là 2 nguồn phát ra ánh sáng trắng (λ từ 0,4 đến
0,76μm). Khi đó mỗi ánh sáng đơn sắc sẽ cho một

om
hệ thống vân có màu.

.c
Ta thấy tại x = 0 (k = 0), các ánh sáng đơn sắc đều

ng
cho cực đại. Kết quả ta có vân sáng trắng. Với k

co
an
≠ 0, vị trí cực đại cùng bậc của các bước sóng
th
khác nhau sẽ khác nhau tạo thành một vân sáng
ng
có màu sắc, bờ trong viền tím, bờ ngoài viền đỏ.
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khi bậc giao thoa k tăng đến một lúc nào đó vân
sáng bậc k của bước sóng λ + Δλ tiến đến trùng
với vân sáng bậc k + 1 của bước sóng λ thì sẽ xảy

om
ra san bằng độ rọi giữa hai cực đại liên tiếp trên

.c
màn và ta sẽ không phân biệt được các vân giao

ng
thoa nữa. Bậc giao thoa tương ứng gọi là bậc giao

co
thoa cực đại.

an
(   ) D D
th
xk  k ng  xk 1  (k  1)
a a
o
du


 k (   )  (k  1)  k 
u
cu


Bậc giao thoa cực đại đánh giá độ đơn sắc của
ánh sáng.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5. Hiện tượng giao thoa do phản xạ. Thí nghiệm
Loyd.
Một khe sáng hẹp, đơn sắc S đặt song song với

om
gương phẳng G và rất gần mặt gương. Đặt màn

.c
E vuông góc với mặt gương và song song với khe

ng
sáng.

co
an
th
ng
S
M
o
du

G
u
cu

S’

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Một điểm M trên màn E sẽ nhận được hai tia
sáng từ nguồn S gửi tới , tia SM gửi thẳng từ S và
tia SIM gửi tới sau khi phản xạ trên gương. Điểm

om
M sẽ sáng nếu thoả mãn điều kiện:

.c
L1  L2  k 

ng
co
và điểm M sẽ tối nếu thoả mãn điều kiện:

an
1
th
L1  L2  ( k  )
ng
2
o
du

Tuy nhiên thực nghiệm lại xác nhận rằng tại


u
cu

những điểm mà lý thuyết dự đoán là sáng thì


thực tế là tối , dự đoán là tối thì thực tế là sáng.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Như vậy pha dao động của một trong hai tia phải
thay đổi một lượng là π. Vì rằng pha dao động
của tia SM không có lý do gì để thay đổi, do đó

om
chỉ có thể kết luận rằng khi phản xạ trên mặt

.c
gương, pha dao động của tia SIM thay đổi một

ng
lượng là π, tương ứng với quang lộ của tia phản

co
xạ dài thêm λ/2. Kết luận này có tính tổng quát:

an
th
• Khi phản xạ trên môi trường có chiết suất lớn hơn
ng
môi trường ánh sáng tới thì quang lộ của tia phản
o
du

xạ dài thêm λ/2


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
IV. Giao thoa gây bởi các bản mỏng.
Bản mỏng là một bản trong suốt có độ dày
vào cở vài phần trăm milimet. Khi chiếu

om
ánh sáng vào bản mỏng thì do có sự giao

.c
ng
thoa của các chùm tia phản xạ ở mặt trên

co
và mặt dưới của bản mỏng nên trên mặt

an
th
bản mỏng thường xuất hiện các vân sáng
ng
nhiều màu gọi là các vân bản mỏng
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1) Bản mỏng có độ dày thay đổi – vân cùng độ dày
S

om
maét

.c
R1
i H

ng
K R2

co
A B
r

an
r

th
C
o ng
Tại B có sự chồng chất của hai sóng kết hợp phát
du

ra từ điểm S của nguồn sáng và truyền theo hai


u
cu

đường khác nhau SACBR1 và SBR2 chúng gây


ra hiện tượng giao thoa tại B do đó ta quan sát
thấy vân giao thoa trên mặt bản.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
S

om
.c
maét

ng
R

co
1

an
H

th
R2
i
ng
K
o
A B
du

r d
u

r
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
HQL của hai tia PX ở mặt dưới và mặt trên:

L1  L2   SACBR1    SBR2 

om
  SA   ACB    BR1   ( SB    BR2 )

.c
ng
co

an
 SA  n( AC  CB)  BR1  ( SB  BR2  )
th
ng 2
o
SB  SA  HB , BR1  BR2
du
u
cu

 
 L1  L2   n( AC  CB    HB  
 2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta có:

d
AC  CB  ; AK  d .tgr

om
cos r

.c
BH  AB.sin i  2 AK sin i  2d .tgr.sin i

ng
co
sin i
an
n
th
ng
sin r
o
du

 2 2
 L1  L2  2d n  sin i 
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vì rằng con ngươi của mắt nhỏ nên mắt chỉ nhìn
được các tia nghiêng ít đối với nhau nên i coi như
không đổi và hiệu quang lộ chỉ phụ thuộc bề dày

om
d của bản. Những điểm ứng với bề dày sao cho :

.c
L1  L2  k  : là vị trí các vân sáng

ng
co
L1  L2  (2k  1) / 2 : là vị trí các vân tối

an
th
ng
Mỗi vân ứng với một giá trị xác định của bề dày d
o
du

, nên các vân này được gọi là các vân cùng độ


u

dày. Những vân này định xứ trên bề mặt bản


cu

mỏng nên gọi là vân định xứ.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ: R R S 1 2

a) Vân của nêm không khí: G 1

Nêm không khí là một

om
A
lớp không khí hình nêm, giới

.c
B G 2

ng
hạn giữa hai bản thủy tinh

co
đặt nghiêng nhau góc  rất nhỏ. Rọi một chùm

an
th
sáng đơn sắc song song vuông góc với mặt nêm
ng
G2. Xét tia SA của chùm, khi tới điểm A của mặt
o
du

nêm G1 nó tách thành hai tia: một phần phản xạ


u
cu

tại A (tia AR1 ), còn một phần truyền qua nêm


không khí phản xạ trên mặt nêm G2 tại B và
quay lại theo đường BAR2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Như vậy tại A có sự gặp nhau của hai tia phản xạ
trên hai mặt nêm. Vì do cùng một tia tách ra nên
chúng là hai tia kết hợp. Kết quả là trên mặt nêm

om
G1 sẽ quan sát được vân giao thoa. Hiệu quang lộ

.c
giữa hai tia là:

ng
L1  L2   SA  2 AB   / 2   SA  2d   / 2

co
an
th
Số hạng  / 2 là do phản xạ trên mặt G2 .
o ng
du

Những điểm tối thỏa mãn:


u
cu

L1  L2  2d   / 2  (2k  1) / 2
 d  k  / 2, k  0,1, 2,...
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vì các điểm có bề dày không đổi là một đoạn
thẳng song song với cạnh nêm, do đó vân tối là
những đoạn thẳng song song với cạnh nêm. Cạnh

om
nêm là vân tối ứng với d = 0

.c
* Những điểm sáng thỏa mãn điều kiện:

ng
co
L1 L2  2d  /2  k

an
th
d  (2k 1) /4, k 1,2,...
o ng
du
u
cu

Các vân sáng cũng là những đoạn thẳng song


song với cạnh nêm và xen kẻ với các vân tối.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối
liên tiếp trên mặt nêm:
d k 1  d k 

om
i 

.c
sin  2.

ng
co
an
th
ng
i
dk dk+1
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Vân tròn Newton: S
C

Đặt một TK lồi lên một tấm thủy


R

tinh phẳng. Lớp không khí giữa L

om
A H
d
P
B O
TK và bản thủy tinh là một bản

.c
ng
mỏng có bề dày thay đổi. Rọi lên TK

co
một chùm sáng song song đơn sắc

an
th
vuông góc với bản thủy tinh, tại mặt cong của TK
ng
sẽ có sự gặp nhau của các tia phản xạ và sẽ quan
o
du

sát được các vân giao thoa


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
O

om
.c
ng
co
an
R

th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Vân tối ứng với bề dày lớp không khí

d k
2

om
• Vân sáng ứng với bề dày lớp không khí

.c
ng

co
d   2k  1
an
4
th
o ng
Do tính chất đối xứng nên các vân giao thoa là
du

những vòng tròn có tâm tại O, gọi là các vân tròn


u
cu

Newton.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bán kính của vân tối thứ k. Gọi rk là bán kính
vân tối thứ k, dk là bề dày của lớp không khí tại
vân tối thứ k, ta có:

om
2 2 2 2
r  R  ( R  d k ) ; d k  R  r  2 Rd k

.c
k k

ng

co
d k  k  rk  R . k

an
2
th
ng
Khoảng cách giữa hai vân tối (hoặc sáng) kế tiếp:
o
du

i  rk 1  rk  ( k  1  k ) R.
u
cu

Khi k tăng thì i giảm nên càng ra xa trục đối


xứng OC thì các vân giao thoa càng xít lại.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2) Bản mỏng có bề dày không đổi – Vân cùng
độ nghiêng.
F
F’
M

om
.c
ng
O

co
an
th
o ng
i
du
u
cu

d r n

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rọi sáng bản bằng một nguồn sáng rộng. Xét một
chùm song song đập lên bản với góc tới i. Mỗi tia
của chùm khi đập lên bản sẽ tách thành hai: một

om
phần phản xạ ở ngay mặt trên, còn một phần đi

.c
vào bản phản xạ đi lên trên và ló ra ngoài. Khi ra

ng
ngoài không khí hai tia phản xạ song song với

co
nhau. Nếu dùng một TKHT cho hai tia gặp nhau

an
th
tại M trong mặt phẳng tiêu thì chúng sẽ giao thoa
ng
với nhau. Hiệu quang lộ của hai tia đó là
o
du
u


cu

2 2
L1  L2  2d n  sin i 
2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Vì d không đổi nên HQL chỉ phụ thuộc góc
nghiêng i. Do bản được chiếu sáng bằng nguồn
sáng rộng nên có nhiều chùm sáng đập lên bản

om
với cùng góc tới i. Các chùm sáng có cùng góc tới

.c
i và nằm xung quanh trục của TK sẽ hội tụ tại

ng
các điểm trên một đường tròn có tâm tại F.

co
Cường độ sáng tại các điểm trên đường tròn đều

an
th
bằng nhau và đường tròn đó chính là vân giao
ng
thoa. Với các góc nghiêng khác nhau ta được các
o
du

vân giao thoa khác nhau gọi là vân giao thoa cùng
u
cu

độ nghiêng

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
IV. Ứng dụng hiện tượng giao thoa
d
1. Sự khử phản xạ các mặt kính:
Khi một chùm sáng rơi vào mặt

om
KK
thấu kính hay lăng lính thì một

.c
TTinh

ng
phần AS bị phản xạ trở lại.

co
Để khử PX, mặt trước của TK được phủ một

an
th
màng mỏng chất trong suốt đặc biệt. Lúc đó tia
ng
tới bị PX hai lần: trên các biên giới không khí –
o
du

màng mỏng và màng mỏng – TK. Chiết suất n và


u
cu

bề dày d của màng mỏng được chọn sao cho hai


tia PX này ngược pha nhau

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Kiểm tra các mặt kính phẳng hoặc lồi
Đặt tấm kính phẳng cần kiểm tra nghiêng trên
tấm kính phẳng mẫu một góc rất nhỏ, tạo thành

om
một nêm không khí giữa hai tấm kính. Rọi lên

.c
nêm một chùm ánh sáng đơn sắc. Nếu mặt cần

ng
kiểm tra thật phẳng thì các vân giao thoa là

co
an
những đoạn thẳng song song. Nếu không thì các
th
vân giao thoa bị cong đi, do đó cho biết những
ng
chỗ lồi lỏm để sửa chửa
o
du
u
cu

Kính mẫu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Đo chiết suất của chất lỏng và chất khí – Giao
thoa kế Rayleigh
n0

om
O L2

.c
ng
co
n
Ban đầu hai ống đựng cùng một chất lỏng (khí),

an
trên mặt phẳng tiêu của TK L2 ta quan sát được
th
ng
hệ thống vân giao thoa. Sau đó thay chất lỏng
o
du

(khí) đựng trong một ống bằng chất lỏng (khí)


u

cần nghiên cứu. Vì chiết suất của hai chất khác


cu

nhau nên HQL của hai chùm tia bị thay đổi, do


đó hệ thống vân bị dịch chuyển. Đếm số vân bị
dịch chuyển suy ra chiết suất của chất cần đo
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khi thay chất lỏng trong ống bằng chất lỏng
cần đo thì HQL của hai chùm tia thay đổi
một lượng là ( n – n0 )d, d là chiều dài ống

om
đựng chất lỏng.

.c
ng
Vì khi HQL thay đổi một bước sóng thì hệ

co
thống vân dịch chuyển đi một khoảng vân.

an
th
Do đó lúc đo chiết suất nếu hệ thống vân
ng
dịch đi m khoảng vân thì:
o
du
u

m
cu

m  (n  n0 )d  n   n0
d

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Đo chiều dài – Giao thoa kế Michelson
Tia OA tới bản bán mạ P bị M
G 1
1

tách ra thành hai tia: tia phản

om
xạ AM1 và tia truyền

.c
P
O A M

ng
2
G
qua AM2 . Tia AM1 2

co
tới gương G1 thì PX trở lại

an
th
truyền qua bản P và đi vào ng
o
kính quan sát. Tia AM2
du

tới gương G2 phản xạ trở lại đi vào P, phản xạ


u
cu

trên mặt bán mạ rồi cũng đi vào kính quan sát và


giao thoa với tia thứ nhất

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khi dịch chuyển một gương song song với chính
nó dọc theo tia sáng một đoạn /2 thì HQL của
hai tia thay đổi là  và hệ thống vân dịch chuyển

om
đi một khoảng vân. Vậy muốn đo chiều dài một

.c
vật nào ta dịch chuyển gương từ đầu này tới đầu

ng
kia của gương và đếm số vân dịch chuyển. Nếu hệ

co
thống vân dịch chuyển đi m khoảng vân thì chiều

an
th
dài của vật cần đo là ng
o


du

lm
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ: Chiếu chùm sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,6μm
vào hai khe hở hẹp song song cách nhau a = 1mm và
cách đều nguồn sáng. Trên màn ảnh đặt song song và
cách hai khe hở một đoạn D = 1m, ta thu được hệ thống

om
vân giao thoa.

.c
a) Tính khoảng cách giữa hai vân sáng ( hoặc tối) liên tiếp

ng
co
nếu toàn bộ hệ thống đặt trong không khí.

an
b) Xác định vị trí 3 vân tối đầu tiên.
th
c) Đặt trước một trong hai khe hở một bản mỏng phẳng
o ng
trong suốt, bề dày e = 12μm và có chiết suất n = 1,5.
du

Khi đó hệ thống vân có gì thay đổi ?Xác định độ dịch


u
cu

chuyển của hệ thống vân.


d) Nếu không đặt bản mỏng mà lại đổ vào khoảng giữa
màn và mặt phẳng chứa hai khe một chất lỏng thìngười
ta thấy bề rộng của mỗi vân là i’. Tính cs chất lỏng
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a) D
i  0, 6mm
a
b) Vị trí của các vân tối :

om
.c
D i
xt  (2k  1)  (2k  1) (k  0, 1, 2,...)

ng
2a 2

co
an
th
Xét các vân tối ở phía trên vân sáng giữa ( k = 0,
ng
1, 2) nên: x
o
du
u

x1t  0,3mm ; x2t  0,9mm ; x3t  1,5mm


cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
d)

om
r2 O
S

.c
x’

ng
r1 M

co
an
L1  L2  [(r1  e)  ne]  r2  (r1  r2 )  (n  1)e
th
ng
x'a x'a
o
du

r1  r2   L1  L2   (n  1)e
D D
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vị trí vân sáng được xác định bởi :
x 'a
L1  L2   (n  1)e  k 
D

om
 D (n  1)eD

.c
'
 xs  k 

ng
a a

co
Tương tự vị trí vân tối được xác định bởi

an
th
ng
 D (n  1)eD
o
'
x  (2k  1) 
du

t
2a a
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khi chưa có bản mỏng vị trí các vân sáng và vân
tối là:
D D
xs  k ; xt  (2k  1)

om
a 2a
Vậy:

.c
ng
- Khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) liên

co
tiếp không thay đổi vì:

an
 D (n  1)eD th
 D (n  1)eD
ng
i '  [(k  1)  ]  [k  ]
o

a a a a
du

D
u
cu

 i
a

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Toàn bộ hệ thống vân bị dịch chuyển đi một
đoạn:
'  D (n  1)eD D
x  xs  xs  [k  ] k

om
a a a

.c
(n  1)eD


ng
a

co
Với n > 1, nên Δx < 0, nghĩa là hệ thống vân đã

an
dịch chuyển xuống phía dưới (cùng phía với khe
th
ng
có đặt bản mỏng) . Độ dịch chuyển là:
o
du

(n  1)eD
u

x   6mm
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
d) Khi đặt hệ thống trong chất lỏng chiết suất n’.
Hiệu quang lộ:
x'a
L1  L2  n ' r1  n ' r2  n '(r1  r2 )  n '

om
D

.c
ng
Suy ra vị trí vân sáng và vân tối :

co
D i ' i i

an
'
x k  k , xt  (2k  1)  k i'
th
s
n'a n' 2n '
ng n
Vậy khi đổ đầy chất lỏng vào toàn bộ hệ thống, bề
o
du

rộng mỗi vân sẽ giảm đi n’ lần.


u
cu

i 0, 6 4
n'   
i ' 0, 45 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ: Tìm bề dày tối thiểu của bản
mỏng có chiết suất 1,33 để ánh sáng có
bước sóng 640nm bị phản xạ mạnh

om
.c
nhất còn bước sóng 400nm hoàn toàn

ng
không bị phản xạ. Góc tới của chùm tia

co
an
là 300
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiệu quang lộ:  2 2
L1  L2  2d n  sin i 
2
Gọi λ1 = 640nm là bước sóng bị phản xạ mạnh

om
nhất, λ2 = 400nm là bước sóng hoàn toàn không

.c
phản xạ. Ta có:

ng
1

co
2 2
2d n  sin i   k11

an
2
th
ng
2 1
o
2 2
2d n  sin i   (k2  )2
du

2 2
u
cu

 ( k1  0,5)1  (k2  1)2


 8(k1  0,5)  5( k2  1)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Để dmin thì k1 = 2; k2 = 3.
Vậy:

om
.c
(k2  1)2

ng
d

co
2 2
2 n  sin i
an
4.400 th
ng
 d min   649nm
o
du

2 2
2 1,33  0,5
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ:
1.Chiếu 2 chùm tia sáng đơn sắc bước

om
sóng lần lượt là 1  0, 45 m và

.c
2  0,54 m vuông góc với 1 nêm không

ng
co
khí có góc nghiêng  . Ở mặt trên của

an
nêm, khoảng cách ngắn nhất từ cạnh
th
ng
nêm đến vị trí có 2 vân tối trùng nhau
o
du

là 2,7mm. Tìm góc nghiêng  .


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta có:
1 2 k1 2 0,54 6
k1  k2    
2 2 k2 1 0, 45 5

om
.c
k1  6,12,18,....

ng


co
k2  5,10,15,...

an
th
 k1min  6 ; k2min  5 ng
o
6
du

d 31 3.0, 45.10


  sin    
u
cu

3
x x 2, 7.10
3
 0,5.10 rad

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Chiếu 1 chùm tia sáng song song, bước
sóng  thẳng góc với mặt dưới của 1
nêm thủy tinh chiết suất 1,5; góc

om
4

.c
nghiêng   10 rad đặt trong không

ng
khí. Vị trí vân sáng thứ 4 ở mặt trên

co
an
của nêm cách cạnh nêm 0,7cm. Tìm
bước sóng th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
HQL của tia phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của
bản thủy tinh
  
L1  L2   SA  2nd    SA    2nd 

om
 2 2
Vị trí vân sáng

.c

L1  L2  k   2nd   k 

ng
S
2

co
an
 1 
 d  k  
 2  2n th
ng
A
Vân sáng thứ tư
o
du

n x
3,5
u

k  3 d 
cu

2n B

d 3,5
  sin       0, 6  m
x 2nx
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Trong thiết bị cho vân tròn Newton,
đặt trong không khí, bán kính mặt
cong của TK là 20m, bán kính chu vi

om
.c
của TK là 5cm, bước sóng AS là

ng
0,5 m . Tìm tổng số vân tối (trừ điểm

co
an
tối giữa) quan sát được.
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bán kính vân tối thứ k
rk  R. k

om
2 2
Theo đề bài: rk  5.10 m  R. k  5.10

.c
ng
4
25.10

co
k 6
 250

an
20.0,5.10
th
 k  0,1,.....250
o ng
du

Vì trừ điểm tối ở giữa ( k = 0 ), nên k = 1,2 ….250


u
cu

Vậy có 250 vân tối

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Để thu vân tròn Newton người ta chiếu
ánh sáng đơn sắc bước sóng 560nm lên một
thấu kính phẳng lồi có bán kính cong R =

om
12,5cm, mặt cong tiếp xúc với tấm thuỷ tinh

.c
ng
phẳng

co
a) Xác định bán kính của vân tối thứ 10

an
th
b) Từ từ tịnh tiến TK xa dần tấm thuỷ tinh
o ng
theo phương vuông góc. Hãy mô tả hiện
du

tượng quan sát được. Tính độ dời đã tịnh


u
cu

tiến khi bán kính vân tối thứ 10 chỉ còn ¾


giá trị ban đầu.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a) Bán kính vân tối thứ 10
9
rk  R. k  0,125.560.10 .10  0,84mm

om
b) Gọi x là khoảng cách từ đỉnh TK đến tấm thuỷ

.c
ng
tinh phẳng. Hiệu quang lộ:

co
L1  L2  2(d  x ) 
an
th
2ng
Vân tối:  1
o
du

2(d  x)   (k  )
u

2 2
cu


d k x
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
O

om
.c
ng
co
R

an
th
o ng
du
u

d
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Bán kính vân tối thứ k:

rk  2 Rd  2 R(k  x)
2

om
• Vậy khi tịnh tiến TK xa dần tấm thuỷ tinh theo

.c
ng
phương vuông góc thì rk giảm nghĩa là các vân xít

co
lại.

an
3 3
2 R(5  x)  0, 75.0,84.10  0, 63.10
th
ng
2 6
0, 63 .10
o
du

 x  5 
u

2R
cu

2 6
9 0, 63 .10
 5.560.10   1, 2 m
2.0,125
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Trong khoảng trống giữa TK và bản
thủy tinh của hệ thống cho vân tròn
Newton chứa đầy 1 chất lỏng có chiết

om
.c
suất no > n, với n là chiết suất của TK

ng
và bản thủy tinh. Tìm bán kính của vân

co
an
tròn sáng thứ 2 và bán kính của vân
tròn tối thứ 2. th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. HQL của hai tia phản xạ:
  
L1  L2   SA  2n0 d    SA    2n0 d 
 2 2

om
S
a) Vân sáng:

.c

ng
L1  L2  k   2n0 d   k 

co
2

an
A
 1  n

th
n0 >n
d  k   ng
 2  2n0 n
o
du

 1  R 3 R
u

rk  2 Rd   k   
cu

 2  n0 2 n0

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Vân tối

  
L1  L2  (2k  1)  2n0 d   (2k  1)

om
2 2 2

.c
 k '

ng
d   k  1  ; k '  0,1, 2...

co
2n0 2n0

an
Rth 2 R
ng
rk  2 Rd  k' 
o
du

n0 n0
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5. Một nguồn sáng đơn sắc rọi vuông góc lên
một lớp dầu láng đều trên bề mặt thủy tinh.
Bước sóng ánh sáng từ nguồn có thể thay

om
đổi liên tục. Người ta thấy cường độ ánh

.c
ng
sáng phản xạ bị triệt tiêu với các bước sóng

co
500nm và 700nm. Giữa hai bước sóng này

an
không có bước sóng nào khác có cường độ
th
ng
triệt tiêu. Dầu có chiết suất 1,3, thủy tinh có
o
du

chiết suất 1,5. Tìm độ dày của lớp dầu


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• HQL của tia phản xạ trên bề mặt thủy tinh và
trên bề mặt lớp dầu
   

om
L1  L2   2nd AB     2nd d  (2k  1)
 2 2 2

.c
ng
co
an
th
A
o ng
B
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cường độ AS bị triệt tiêu tai các bước sóng
1  500 nm , 2  700 nm nên:

om
1 2

.c
(2k1  1)  (2k2  1)

ng
2 2

co
2k1  1 2 700 7

an
   
2k2  1 1 500 5 th
o ng
du

 k1  3; k2  2
u
cu

71
d   673 nm
4n1

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Hiện tượng giao thoa không định xứ là hiện
tượng giao thoa gây bởi các nguồn sáng
điểm hoặc các khe hẹp. Các vân giao thoa

om
có thể quan sát tại bất kỳ điểm nào trong

.c
ng
trường giao thoa nên gọi là vân không định

co
xứ (giao thoa khe Young).

an
th
• Hiện tượng giao thoa định xứ: các vân giao
ng
thoa chỉ quan sát được tại các điểm xác
o
du

định nên gọi là vân định xứ (giao thoa gây


u
cu

bởi bản mỏng).

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
C. Nhiễu xạ AS
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Hiện tượng ánh sáng bị lệch khỏi phương truyền

om
thẳng khi đi gần các chướng ngại vật được gọi là

.c
hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

ng
co
an
th
C E
ng
D’
o
D
du

P
S
u
cu

B’

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
II. Nhiễu xạ gây bởi sóng cầu
1. Nguyên lý Huyghen – Fresnel:

om
Bất kỳ một điểm nào mà ánh sáng truyền

.c
tới đều trở thành nguồn sáng thứ cấp phát

ng
ánh sáng về phía trước nó. Biên độ và pha

co
của nguồn thứ cấp là biên độ và pha của

an
th
nguồn thực gây ra tại vị trí của nguồn thứ
o ng
cấp.
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Biểu thức dao động sáng tại M.
Áp dụng nguyên lý Huygens – Fresnel ta có thể
xác định được biên độ dao động sáng tại điểm M

om
bên ngoài nguồn sáng O như sau: Giả sử ở một

.c
thời điểm nào đó mặt sóng tạo bởi nguồn O là S

ng
và tại nguồn O, biểu thức sóng ánh sáng có dạng

co
an
x = acosωt
th
o ng
θ2
r1
du

O r2
θ1
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Theo nguyên lý H – F dao động sáng của phần tử
dS trên mặt S cách O khoảng r1 là:
r1
dx(dS )  a (dS ) cos  (t  )

om
v
a(dS) là biên độ dao động sáng do nguồn O gây

.c
ra tại dS.

ng
co
Dao động sáng do dS gây ra tại M là:

an
th
r1  r2
dx( M )  a ( M ) cos  (t  )
ng
v
o
du

a(M) là biên độ dao động sáng do dS gây ra tại M


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rõ ràng nếu dS càng lớn thì a(M) càng lớn, nếu
r1 và r2 càng lớn thì a(M) càng nhỏ. Ngoài ra
a(M) còn phụ thuộc θ1 và θ2 nên có thể đặt:

om
A(1 , 2 )dS

.c
a( M ) 
r1r2

ng
co
Thực nghiệm chứng tỏ năng lượng sáng phát ra

an
theo phương vuông góc với dS là mạnh nhất.
th
ng
Dao động sáng tổng hợp tại M là:
o

A(1 , 2 ) r1  r2
du

x   dx( M )   cos  (t  )dS


u

r1r2 v
cu

Việc tính tích phân trên rất phức tạp nên người
ta dùng phương pháp đới Fresnel
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3) Phương pháp đới cầu Fresnel
Xét nguồn sáng điểm O và điểm được chiếu sáng
P, dựng một mặt cầu S bao quanh O, có bán kính

om
R < OP. Đặt PM0 = b. Lấy P làm tâm vẽ các mặt

.c
cầu  0 , 1 ,  2 ,...,  k có bán kính lần lượt là PM0

ng
 

co
PM 1  b  ; PM 2  b  2 ,..... Các mặt cầu này
2 2

an
th
ng
chia mặt cầu S thành các đới gọi là các đới cầu
o
du

Fresnel Mk
S b + k./2
u


b + k.2/2
cu

R M2 b + /2

M1
O M0 b P
Hk M’1
M’2
M’k

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
om
S Mk  b + k./2

.c
b + k.2/2

ng
R M2 b + /2

co
M1

an
P
O
th
ng M0 b
Hk M’1
o
M’2
du
u

M’k
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Diện tích các đới đều bằng nhau và bằng:

 Rb
 

om
Rb

.c
ng
co
Bán kính của đới cầu thứ k:

an
th
ng
Rb
o
du

rk  k ; k  1, 2,3...
u

Rb
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Biên độ dao động tổng hợp tại P.
Gọi ak là biên độ dao động sáng do đới thứ k gây
ra tại P. Khi k tăng thì ak giảm, nhưng chậm, nên

om
có thể xem là:

.c
1
ak  (ak 1  ak 1 )

ng
co
2

an
Vì các điểm nằm trên các đới cầu đều có cùng pha
th
ng
dao động nhưng khoảng cách từ hai đới kế tiếp
o
du

đến điểm P khác nhau /2 nên hai dao động sáng
u

do hai đới kế tiếp gây ra tại P ngược pha nhau.


cu

Nếu gọi a là biên độ sáng tổng hợp do các đới gây


ra tại P, ta có:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Ta có

a  a1  a2  a3  a4  a5  .....  an

om
a1  a1 a3   a3 a5 

.c
    a2      a4  

ng
2 2 2 2 2

co
an
an a1 an
 .....    th
ng
2 2 2
o
du
u
cu

• Dấu + khi n lẽ và dấu – khi n chẳn

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4) Nhiễu xạ qua lỗ tròn gây bởi nguồn điểm ở
gần: Giả sử lỗ tròn chứa m đới Fresnel đầu tiên
khi đó:

om
.c
a1 am

ng
O P

co
a 

an
2 2
th
o ng
du
u
cu

• Dấu + nếu n lẽ, dấu – nếu n chẵn

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Một số kết luận:
* Khi không có màn chắn hoặc lỗ có kích thước
lớn thì am  0 nên cường độ sáng tại P là:

om
2
a

.c
2 1
I0  a 

ng
4

co
* Lúc lỗ chứa một số lẻ đới, thì CĐ sáng tại P

an
th
2 ng
 a1 am 
I      I 0 điểm P sáng hơn khi
o
du

2 2 
u
cu

không có màn chắn. Đặc biệt nếu m = 1 thì


2
I  a  4I0 1

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
* Nếu lỗ chứa một số chẵn đới thì
2
 a1 am 

om
I      I0
2 2 

.c
ng
co
CĐ sáng tại P nhỏ hơn khi không có

an
th
màn chắn. Đặc biệt nếu m =2 thì vì
o ng
du

a1  a 2 nên I = 0. Lúc đó P là điểm tối.


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Dao động gây bởi các đới chẳn và lẻ
ngược pha nhau do đó chúng khử lẫn
nhau. Nếu đặt trên đường đi của sóng

om
.c
AS một bản trên đó các đới chẳn ( hoặc

ng
lẽ) bị che khuất ,hoặc làm thay đổi pha

co
an
dao động của chúng một lượng bằng π
thì CĐ sáng sẽ tăng rất mạnh. th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5) Nhiễu xạ qua một đĩa tròn: Đặt giữa nguồn
sáng O và điểm quan sát P ,một đĩa tròn chắn
sáng. Giả sử đĩa che mất m đới Fresnel đầu tiên

om
lúc đó biên độ dao động sáng tại P:

.c
am 1  an

ng
a

co
2

an
Vì n   nên an  0
th
ng
Do đó:
o
m+3 E
m+2
du

am 1 B

m+1
u

a
cu

2 O P

D

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ
1. Một nguồn sáng điểm O đặt cách lỗ tròn
2m phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng

om
.c
  0,5 m , sau lỗ tròn 2m đặt một màn

ng
quan sát. Tìm bán kính của lỗ tròn để tâm

co
nhiễu xạ là sáng nhất.

an
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Muốn tâm nhiễu xạ là sáng nhất thì lỗ tròn
phải chứa một đới cầu Fresnel (k=1)nên:

om
.c
Rb

ng
r  r1 

co
Rb

an
th 6
ng
2.2.0.5.10 3
o

  0, 71.10 m
du

22
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Chiếu một chùm tia song song có   0,5 m

om
thẳng góc đến lỗ tròn có bán kính bằng

.c
ng
1mm. Xác định khoảng cách lớn nhất từ lỗ

co
tròn đến màn quan sát để tâm của hình

an
th
nhiễu xạ trên màn là tối nhất. ng
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rb b
rk  . k  k. .
Rb b
1

om
R
Chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt

.c
sóng tựa trên lỗ là mặt phẳng ( R  )nên

ng
co
2
r

an
k
rk  k . b  b 
k th
ng
Tâm của hình nhiễu xạ tối nhất khi lỗ chứa hai
o
du

đới cầu Fresnel ( k = 2)


u
cu

3 2

b
10   1m
6
2.0,5.10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Đặt chính giữa nguồn sáng điểm và màn
quan sát một đĩa tròn chắn sáng có đường
kính 1mm, ánh sáng do nguồn phát ra có

om
bước sóng   0, 6  m . Tìm khoảng cách

.c
ng
giữa nguồn sáng và màn quan sát để cường

co
độ sáng tại P giống như khi không có đĩa

an
tròn, biết rằng điểm P và nguồn sáng đều
th
ng
nằm trên trục của đĩa tròn
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cường độ sáng tại P khi
2
chưa có đĩa tròn là
a1
I0 
Khi đặt đĩa tròn, giả4sử đĩa che mất m đới

om
Fresnel đầu tiên. Khi đó CĐ sáng tại P là :

.c
ng
2
a m 1

co
I
4

an
2 2
a a
th
2 1
Muốn I  I 0 thì m = 1, vì khi đó I 
ng 
4 4
o

Rb
du

x
r1  , Rb
u

Rb 2
cu

2 3 2
4r1 4.(0,5.10 )
x  6
 1, 67m
 0, 6.10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Một màn ảnh đặt cách nguồn sáng
điểm đơn sắc ( có   0, 6 m ) một
khoảng 2m. Chính giữa khoảng đó có

om
.c
đặt một lỗ tròn đường kính 0,2cm.

ng
Hình nhiễu xạ trên màn có tâm sáng

co
an
hay tối.
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Ta có:
2
Rb r ( R  b) k
rk  k k 

om
Rb Rb

.c
ng
2 2
(0,1.10 ) .2

co
k 6
4
1.1.0,5.10

an
th
ng
Vậy lỗ tròn chứa 4 đới cầu Fresnel nên hình
o
du

nhiễu xạ có tâm tối.


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
III. Nhiễu xạ AS của sóng phẳng (NX Frauhôfer):
1. Nhiễu xạ AS qua một khe hẹp: L

C E

om
.c
Lo D
ϕ

ng
co
M

an

th
O
D1
F
o ng
du

B H1
k
u
cu

1

o

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Một khe hẹp có bề rộng bằng b, được
rọi sáng bằng một chùm đơn sắc song
song có bước sóng λ. Qua khe các tia

om
.c
sáng nhiễu xạ theo nhiều phương. Tách

ng
các tia nhiễu xạ theo một phương φ nào

co
an
đó, chùm tia này sẽ hội tụ tại điểm M
th
trong mặt phẳng tiêu của TK hội tụ.
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Với các giá trị  khác nhau, chùm tia NX
sẽ hội tụ tại các điểm khác nhau, các điểm
này có thể sáng hoặc tối. Vì sóng tới khe là

om
sóng phẳng nên mặt phẳng của khe là một

.c
ng
măt sóng, các điểm trên mặt khe có cùng

co
pha dao động.

an
th
Xét các tia NX theo phương   0 . Theo
ng
ĐL Malus thì các tia gửi đến F đều có cùng
o
du

pha dao động, nên tại F là một điểm rất


u
cu

sáng gọi là cực đại nhiễu xạ trung tâm


(giữa).

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Trường hợp   0 , vẽ các mặt phẳng  0 ,  1
 2 …. Cách nhau  / 2 và vuông góc với chùm tia
NX. Các mặt phẳng này chia mặt phẳng khe

om
.c

ng
thành các dãi. Bề rộng mỗi dải là và số
2sin 

co
dải trên khe là:

an
th
ng
2b sin  b
o
du

n 
 
u
cu

sin 
2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Theo nguyên lý Huyghen mỗi dãi là một nguồn
sáng thứ cấp gửi AS tới M. Vì quang lộ từ hai dải
kế tiếp đến điểm M khác nhau  / 2 nên dao động

om
sáng do chúng gửi tới M ngược pha nhau. Kết

.c
quả nếu khe chứa một số chẳn dải (n = 2k) thì

ng
dao động sáng do từng cặp dải kế tiếp gây ra tại

co
M sẽ khử lẫn nhau và điểm M sẽ tối. Vậy ĐK để

an
th
M tối là : ng
2b sin  
o

 2k  sin   k k  1, 2,...


du

 b
u
cu

• Giá trị k = 0 bị loại vì k = 0 ứng với cực đại trung


tâm

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nếu khe chứa một số lẽ dải (n = 2k + 1) thì dao
động sáng do từng cặp dải kế tiếp gây ra tại M sẽ
khử lẫn nhau, còn dao động sáng do dải thứ 2k +

om
1 không bị khủ. Kết quả điểm M sẽ sáng. Vậy

.c
điều kiện để điểm M sáng là:

ng
2b sin  1 

co
 2k  1  sin   (k  ) k  1, 2, 3...

an
 2 b
th
• Loại giá trị k = 0 và k =-1 vì ứng với các giá trị đó
o ng
thì
du


sin   
u
cu

2b
cường độ sáng không thể có giá trị cực đại.


CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vì khi sin   0 ta đã có cực đại giữa, nếu


với sin    ta lại có cực đại thì giữa

om
2b

.c

ng
sin   0 và sin    2b phải có cực tiểu.

co
an
th
Nhưng vì cực tiểu đầu tiên phải ứng với
ng

o
du

sin   
u

b
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tóm lại:

• sin   0 có cực đại nhiễu xạ trung tâm

om
.c

ng
• sin   k k  1, 2,.... có các cực tiểu NX

co
b

an
 th
ng
sin   (2k  1) k  1, 2, 3,... có các
o

du

2b
u
cu

cực đại NX

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nhận xét:

om
-Bề rộng cực đại giữa rộng gấp hai lần bề

.c
rộng của các cực đại khác.

ng
-Độ lớn của cực đại giữa Io lớn hơn nhiều so

co
an
với các cực đại khác. Vì các cực đại khác
th
chỉ do dao động của một dãi gây ra, còn
o ng
cường độ sáng của cực đại giữa do dao động
du
u

cùng pha từ toàn bộ mặt phẳng khe gây ra.


cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
I

I0

om
.c
ng
co
an
th
ng I1 = 0,047.I0
I2 = 0,016.I0
o
du

sin
u

O
cu

-2λ/b -λ/b λ/b 2λ/b

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ: Chiếu chùm tia sáng song song
đơn sắc bước sóng   0, 42  m theo
phương vuông góc với một khe hẹp có

om
.c
bề rộng b  3 m . Tìm số cực tiểu và

ng
cực đại tối đa có thể quan sát được.

co
an
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Điều kiện cực tiểu chính:
 b 3
sin   k  kmax    7,14
 0, 42

om
b

.c
 k  1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

ng
co
Vậy có 14 cực tiểu chính

an
th
• Điều kiện cực đại chính ng
 1 2b
o
du

sin   (2k  1)  kmax  (  1)  6, 64


2b 2 
u
cu

 k  1, 2, 3, 4, 5, 6


Vậy có 12 cực đại chính (vì cộng thêm cực đại
trung tâm)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp-Cách tử
a)Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp L
E

Giả sử có N khe hẹp giống nhau

om
M


nằm song song trong một mặt

.c
F
O
d
H

ng
B
phẳng, bề rộng mỗi khe là b, C

co
khoảng cách giữa hai khe là d. Chiếu lên các khe

an
th
đó một chùm sáng đơn sắc song song. Ta thấy
ng
ngoài hiện tượng nhiễu xạ gây bởi một khe còn có
o
du

hiện tượng giao thoa gây bởi các khe.


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
L

om
.c
ng
M

co
an


th
F
d O
o ng
du

H
u
cu

C
B

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Vì tại những điểm trên màn quan sát mà  thỏa
mãn điều kiện:

sin   k ; k  1, 2,...

om
b
thì các khe đều cho cực tiểu nhiễu xạ. Nên các cực

.c
tiểu đó gọi là các cực tiểu chính

ng
co
• Sự phân bố cường độ sáng giữa hai cực tiểu

an
chính. Xét hai tia sáng xuất phát từ hai khe kế
th
ng
tiếp. Khi đến M HQL của hai tia là:
o
du

L1  L2  d sin 
u
cu

Nếu:
L1  L2  d sin   k 

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thì dao động do hai tia đó gây ra (và cả dao động
do các tia từ các khe khác gây ra) tại M đồng pha
nhau. Kết quả là điểm M sáng . Các điểm sáng đó

om
gọi là các cực đại chính. Vị trí các cực đại chính

.c
được xác định bởi công thức:

ng
co

sin   m ; m  0, 1, 2,...

an
th
d ng
o

Tại tiêu điểm F của TK ( m = 0, sin   0 ) ta có


du
u

cực đại nhiễu xạ trung tâm.


cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tóm lại:
- Các cực tiểu chính ứng với:

om

.c
sin   k , k  1, 2, 3,...

ng
b

co
- Các cực đại chính ứng với:

an
 th
ng
sin   m , m  0, 1, 2, 3,...
o
du

d
u
cu

- Tại tiêu điểm F (m  0,sin   0) là cực đại


chính giữa.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Người ta chứng minh được rằng giữa hai cực đại
chính kế tiếp có N-1 cực tiểu phụ và N-2 cực đại
phụ. Các cực đại phụ kém sáng rất nhiều so với

om
các cực đại chính.

.c
I
Ví dụ: N = 4 ; d/b =3

ng
co
an
th
o ng
du

sin
O
u
cu

Nếu N lớn thì các cực đại chính là một dãy vạch
sáng song song.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Số cực đại chính phải thoả mãn điều kiện:
 d
m  sin   1  m 
d 

om
• Vì d > b nên số cực đại chính nằm giữa hai cực

.c
ng
tiểu chính bậc k phải thoả mãn điều kiện :

co
  d

an
m k mk
d b b
th
ng
• Nếu cực đại chính trùng với cực tiểu chính thì các
o
du

cực đại này sẽ bị khử. Nghĩa là nếu:


u

  d
cu

m  k  m  k , k  1, 2,...
d b b
thì các giá trị m này phải bị loại.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Cách tử nhiễu xạ: là tập hợp các khe hẹp giống
nhau song song cách đều và nằm trong cùng một
mặt phẳng. Khoảng cách d giữa hai khe kế tiếp

om
gọi là chu kỳ cách tử.

.c
Số khe trên một đơn vị chiều dài là:

ng
co
1

an
n
th
d
o ng
du

Có 2 loại cách tử:


u
cu

Cách tử truyền qua dùng để nghiên cứu ánh sáng


thấy được.
Cách tử phản xạ:dùng để nghiên cứu tia tử ngoại
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du

Cách tử truyền qua Cách tử phản xạ


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Quang phổ nhiễu xạ của AS trắng
Mỗi AS đơn sắc của AS trắng sẽ cho một hệ
thống các cực đại chính. Tại tiêu điểm F’,

om
các AS đơn sắc đều cho cực đại chính; kết

.c
ng
quả tại F’là một vệt sáng trắng. Ứng với

co
một giá trị m xác định, cực đại chính của

an
th
các AS đơn sắc không trùng nhau. Tập hợp
ng
các cực đại chính đó hợp thành một quang
o
du

phổ bậc m. Trong mỗi quang phổ, vạch tím


u
cu

nằm phía trong, vạch đỏ nằm phía ngoài.


Các QP cho bởi cách tử gọi là các QP nhiễu
xạ.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Năng suất phân giải của cách tử:
Theo định nghĩa, năng suất phân giải của một
dụng cụ tán sắc là: 
r

om


.c
 là số gia bước sóng của hai cực đại sáng còn

ng
co
phân ly được theo tiêu chuẩn Rayleigh,  là bước

an
sóng trung bình.
th
ng
Tiêu chuẩn Rayleigh: hai vân sáng có độ rọi bằng
o
du

nhau được xem là phân ly khi cực đại trung tâm


u

của vân này trùng với cực tiểu đầu tiên của vân
cu

kia. Số khe n trên mỗi mm của cách tử càng lớn


thì năng suất phân ly r càng lớn.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
c)Nhiễu xạ của tia Rơnghen trên tinh
thể.

om
Chiếu vào tinh thể một chùm tia

.c
Rơnghen song song có bước sóng λ theo

ng
co
phương hợp với các mặt phẳng nguyên

an
tử một góc trượt θ. Khi đó các tia
th
ng
Rơnghen bị nhiễu xạ trên các nút mạng
o
du

và có cường độ lớn nhất theo phương


u
cu

phản xạ gương.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
θ

om
d

.c
A C

ng
B

co
an
th
Nếu HQL giữa hai tia phản xạ trên hai mặt
ng
phẳng kế tiếp thoả mãn điều kiện:
o
du

L  AB  BC  2d sin   m ; m  1; 2;....


u
cu

thì các tia nhiễu xạ theo hướng đó sẽ cho cực đại


nhễu xạ. Công thức trên là công thức Volf-Bragg

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ:
1. Một chùm tia sáng đơn sắc song song, có
bước sóng   0, 6  m , được gọi vuông góc

om
lên một khe chữ nhật hẹp có bề rộng b =

.c
ng
0,1mm. Ngay sau khe có đặt một thấu kính.

co
Tìm bề rộng l của vân cực đại chính trên

an
th
màn quan sát E đặt tại tiêu diện của thấu
ng
kính và cách thấu kính D = 1m
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

om
.c
ng
• Bề rộng của vân cực đại chính được đo bằng

co
khoảng cách giữa hai cực tiểu NX đầu tiên ở hai

an
bên cực đại chính. Góc NX ứng với các cực tiểu
 th
ng
này được xác định:
sin 
o
du

b
u
cu

• l  
tg   sin    l  2 D  1, 2 cm
2D b b

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Tìm góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu
nhiễu xạ đầu tiên nằm ở hai bên cực
đại giữa trong nhiễu xạ Frauhofer qua

om
.c
một khe hẹp bề rộng b  10  m

ng
co
biết rằng chùm sáng đập vào khe dưới

an
góc   300 và bước sóng ánh sáng
th
ng
  0,50 m
o
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hiệu quang lộ giữa hai tia tựa trên các bờ của
khe là: L1  L2  AH  BK  b(sin   sin  )
Số dải Fresnel mà khe chứa là: N  b(sin   sin  )

om
Điều kiện cho cực tiểu nhiễu xạ là: /2

.c
ng

co
N  2k  sin   sin   k ; k  1, 2,...
b

an
th
Các cực tiểu NX đầu tiên A

ng
nằm ở hai bên cực đại giữa 
o
du

H
ứng với k = 1 và k = -1
u
cu

0 0
Suy ra   33 ;   33 K

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song,
bước sóng   0,5 m , thẳng góc với một cách tử
NX, phía sau cách tử có đặt một TKHT tiêu cự f

om
= 1m. Mán quan sát hình ảnh nhiễu xạ đặt tại

.c
tiêu diện của TK. Khoảng cách giữa 2 vạch cực

ng
đại chính của quang phổ bậc 1 bằng l = 0,202m.

co
Xác định:

an
th
a) chu kỳ cách tử ng
o
b) Số vạch trên 1cm của cách tử
du

c) Số vạch cực đại chính tối đa cho bởi cách tử


u
cu

d) Góc NX ứng với vạch quang phổ ngoài cùng

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a) Vị trí các cực đại chính: sin   m 
d
Quang phổ bậc 1 ứng với hai vạch cực đại chính

om
ứng với m  1 . Khoảng cách giữa 2 vạch cực

.c
đại chính này bằng:

ng
l  

co
tg   sin    l  2 f

an
2f d d
2f th
ng
d   4,95  m
o

l
du
u
cu


f

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Số vạch trên 1cm của cách tử
1
n   2020 vach / cm
d

om
 d sin 
c) sin   m  m  , m  0, 1, 2,...

.c
d  d

ng
Vì cực đại của sin   1  mmax   9,9

co

an
th
Vì m phải là số nguyên nên chỉ có thể lấy các giá
ng
trị sau đây của m: m  0, 1, 2,...  9
o
du
u
cu

Vậy số vạch cực đại chính tối đa cho bởi cách tử


này là: Nmax = 2mmax +1 = 19

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
d) Góc nhiễu xạ ứng với vạch cực đại chính
ngoài cùng:

om
mmax  0
sin    0,91  max  65 30 '

.c
d

ng
co
an
Vậy hai cực đại chính ngoài cùng đối xứng
th
ng
với nhau đối với trục chính của TK và được
o
du

xác định bởi các góc 650 30’ và -650 30’


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ:
1) Một cách tử có chu kỳ d = 7,5µm , bề

om
rộng mỗi khe d = 1,5 µm . Tìm số cực

.c
đại chính giữa 2 cực tiểu chính đầu

ng
co
tiên.

an
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Vì d > b nên:
 
m k (k  1)

om
d b

.c
ng
d 7,5

co
m  5

an
b 1,5
th
ng
 m  0,  1, 2, 3, 4
o
du
u
cu

Vậy có tất cả 9 cực đại chính giữa hai cực


tiểu chính đầu tiên.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2) Trong hình nhiễu xạ qua 3 khe hẹp, bề
rộng mỗi khe là 1,5 m , khoảng cách giữa
2 khe liên tiếp là 6  m . Tìm số cực đại

om
chính giữa 2 cực tiểu chính kế tiếp về một

.c
phía.

ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Điều kiện:
   k m k 1
k  m  (k  1)   

om
b d b b d b

.c
k m k 1

ng
    4k  m  4(k  1)

co
1,5 6 1,5

an
th
ng
Vậy có 3 cực đại chính giữa hai cực tiểu
o
du

chính kế tiếp về một phía


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3) Một cách tử có chu kỳ d = 6 µm
. Biết rằng chu kỳ cách tử d bằng một
số nguyên lần bước sóng λ của ánh

om
.c
sáng đang chiếu thẳng góc vào nó và

ng
số cực đại chính tối đa cho bởi cách tử

co
an
là 21. Tìm bước sóng λ
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Ta có:

 d
sin   m  mmax 

om
d 

.c
ng
N 1

co
N  2mmax  1  mmax   10

an
2
th
ng
d
o

  0, 6  m
du

mmax
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4) Cách tử có chu kỳ d =4,8 µm , bề rộng
mỗi khe là 1,2 µm , được chiếu sáng
thẳng góc bởi ánh sáng có bước sóng

om
.c
λ = 0,6 µm. Tìm số vạch cực đại chính

ng
tối đa cho bởi cách tử.

co
an
th
o ng
du
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta có:
 d 4,8
m  sin   1  m   8
d  0, 6

om
.c
 m  0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

ng
co
Các cực đại chính trùng với các cực tiểu chính

an
th
thỏa: ng
  d
m  k  m  k  4k , k  1
o
du

d b b
u
cu

sẽ bị các cực tiểu chính khử. Vậy số cực đại


chính tối đa cho bởi cách tử là: 15 – 2 = 13.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6. AS có bước sóng 600nm đến rọi vuông góc với
cách tử nhiễu xạ. Hai cực đại kế tiếp xuất hiện tại
các góc cho sin tương ứng là sin   0, 2 và

om
sin   0,3 . Cực đại NX bậc 4 không thấy xuất

.c
hiện.

ng
co
a) Hỏi khoảng cách giữa các khe liên tiếp?

an
b) Độ rộng nhỏ nhất của từng khe là bao nhiêu?
th
ng
c) Cách tử tạo nên những bậc nào của cực đại
o
du

nhiễu xạ với độ rộng khe chọn theo câu b


u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a) Hai cực đại NX kế tiếp thỏa điều kiện

om
sin   m  0, 2

.c
d

ng

co
sin   (m  1)  0,3

an
d
th
ng
m 2
o

   m  2  d  6 m
du

m 1 3
u
cu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Cực đại NX bậc 4 không thấy xuất hiện nghĩa là
nó bị khử bởi cực tiểu nhiễu xạ do đó:
  d d

om
4  k  b  k  bmin   1,5  m
d b 4 4

.c
ng
c) 6
d 6.10

co
mmax    10

an
9
 600.10
 m  0, 1, 2,......., 9 th
o ng
du

Tuy nhiên khi m  4k , k  1, 2 thì các cực


u
cu

đại chính bị khử do đó cách tử chỉ tạo nên các


bậc 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 của cực đại nhiễu xạ

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like