Professional Documents
Culture Documents
Chương 8 - Quang Hoc Sóng - p1
Chương 8 - Quang Hoc Sóng - p1
❖ Quang lộ của tia sáng: Quang lộ giữa hai điểm A và B là đoạn đường ánh sáng truyền
được trong chân không trong khoảng thời gian ∆𝑡, trong đó ∆𝑡 là khoảng thời gian mà
ánh sáng đi được đoạn đường AB trong môi trường.
❖ Xét hai điểm A, B nằm trong môi trường đồng tính, chiết suất n, cách nhau một đoạn
d.
Quang lộ giữa hai điểm A và B là: L = c.t
t = d/v là thời gian để ánh sáng đi từ A đến B.
→ L = n.d
Một số khái niệm:
❖ Nếu ánh sáng truyền qua các môi trường khác nhau:
❖ Quang lộ của tia sáng:
I n2 K B
n n1 n3
A d2
A d B d1 d3 B n
A
ds
B
L = n idi L = n.ds
A
Một số khái niệm:
❖ Nguyên lý Fermat: Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo con đường nào
mà quang lộ là cực trị (cực đại, cực tiểu hoặc không đổi).
B
IB = IB’, JB’ = JB
A
i = i’ nên AIB’ thẳng hàng.
i i' => AI + IB < AJ + JB
=> n(AI + IB) < n(AJ + JB)
I J
=> LAIB < LAJB
Quang lộ là cực tiểu.
B’
Một số khái niệm:
❖ Nguyên lý Fermat: Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo con đường nào
mà quang lộ là cực trị (cực đại, cực tiểu hoặc không đổi).
I
i Mặt elipsollide phản xạ ánh sáng
i'
ở mặt trong là tập hợp quỹ tích
các điểm có F1IF2 = Const.
F1 F2 Quang lộ là không đổi.
Một số khái niệm:
❖ Nguyên lý Fermat: Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo con đường nào mà
quang lộ là cực trị (cực đại, cực tiểu hoặc không đổi).
I
Mặt nằm trong mặt elipsollide
I’
i như hình. Chỉ tại I có phản xạ từ
i'
F1 về F2.
❖ Nguyên lý Fermat: Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo con đường nào
mà quang lộ là cực trị (cực đại, cực tiểu hoặc không đổi).
𝐿 = 𝑛1 𝐴𝐼 + 𝑛2 𝐼𝐵 = 𝑛1 𝑎2 + 𝑥 2 + 𝑛2 (𝑐 − 𝑥)2 + 𝑏 2
𝑑𝐿 𝑥 𝑐−𝑥
= 𝑛1 − 𝑛2 =0
𝑑𝑥 2
𝑎 + 𝑥 2 𝑐−𝑥 2 + 𝑏2
𝑛1 𝑠𝑖𝑛𝑖1 = 𝑛2 𝑠𝑖𝑛𝑖2
Một số khái niệm:
❖ Định lý Malus: Quang lộ của các tia sáng giữa hai mặt trực giao của một chùm
sáng thì bằng nhau (mặt trực giao là mặt vuông góc với các tia của một chùm
sáng)
Hàm sóng của ánh sáng:
O M
❖ Cường độ sáng I tại một điểm là một đại lượng có trị số bằng năng lượng ánh sáng
truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sáng tại điểm đó
trong một đơn vị thời gian.
❖ Cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ: I = ka2
Nguyên lý chồng chất:
❖ Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì từng sóng riêng biệt không bị các sóng
khác làm nhiễu loạn;
❖ Sau khi gặp nhau, các sóng ánh sáng vẫn truyền đi như cũ;
❖ Tại những điểm gặp nhau, dao động sáng bằng tổng hợp các dao động sáng thành
phần.
Nguyên lý Huygens - Fresnel:
❖Bất kỳ điểm nào nhận được sóng ánh sáng đều trở thành nguồn thứ cấp
phát ánh sáng về phía trước nó.
❖Biên độ và pha của nguồn thứ cấp chính là biên độ và pha của sóng do
nguồn thực gây ra tại vị trí của nguồn thứ cấp.
8.2. Phân cực ánh sáng.
1. Hiện tượng phân cực ánh sáng:
➢ Ánh sáng có véc tơ cường độ điện trường
chỉ dao động theo một phương xác định
được gọi là ánh sáng phân cực thẳng hay
ánh sáng phân cực toàn phần.
➢ Ánh sáng có véc tơ cường độ điện trường
dao động theo mọi phương vuông góc với
tia sáng, nhưng có phương dao động
mạnh, có phương dao động yếu, được gọi
là ánh sáng phân cực một phần.
Ánh sáng tự nhiên là tập hợp của các ánh sáng phân cực toàn phần
1. Hiện tượng phân cực ánh sáng:
➢ Mặt phẳng dao động.
➢ Mặt phẳng phân cực
1. Hiện tượng phân cực ánh sáng:
Sự truyền ánh sáng qua kính phân cực và kính phân tích
1. Hiện tượng phân cực ánh sáng:
1. Hiện tượng phân cực ánh sáng:
Sự truyền ánh sáng qua kính phân cực và kính phân tích
1. Hiện tượng phân cực ánh sáng:
Định luật Malus:
❖Cường độ sáng sau kính phân cực là I0.
❖Cường độ sáng sau kính phân tích là I.
❖Định luật Malus: Khi cho một chùm tia
sáng tự nhiên rọi qua hai bản phân cực
có trục hợp với nhau một góc thì
cường độ ánh sáng nhận được tỷ lệ với
𝑐𝑜𝑠 2 𝜃.
I = I0 cos
2
2. Phân cực do phản xạ và khúc xạ:
𝜕𝐷 𝜕𝐵 𝑑𝑖𝑣𝐵 = 0
𝑟𝑜𝑡𝐻 = 𝑟𝑜𝑡𝐸 = − 𝑑𝑖𝑣𝐷 = 0
𝜕𝑡 𝜕𝑡
➢ Phân cực: Khi lan truyền trong môi trường, sóng điện từ tạo ra sự phân cực thêm
vào sự phân cực của chân không:
𝑃0 = 𝜀0 𝐸
𝑫 = 𝜺𝟎 𝟏 + 𝝌 𝑬 = 𝜺𝟎 𝜺𝑬
𝑃1 = 𝜀0 𝜒𝐸
➢ Thu được:
𝑘. 𝐸 = 0 𝑘. 𝐵 = 0 𝑘 × 𝐸 = 𝜔𝐵 𝑘 × 𝐻 = −𝜔𝐷
❖ Điện tích trong vật chất => Nguồn gốc của sự phân cực
❖ Các hố thế tĩnh điện lưu giữ các hạt diện tích không còn tính đối xứng => sự phân cực
của môi trường không nhất thiết phải cùng hướng với trường tác động.
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Môi trường dị hướng là gì? ➢ Tính chất theo các hướng khác nhau là khác nhau.
Kết quả:
o Hệ số khúc xạ phụ thuộc vào sự phân cực.
o Vận tốc sóng điện từ phụ thuộc vào sự phân cực.
𝑃0 = 𝜀0 𝐸
𝑫 = 𝜺𝟎 𝟏 + 𝝌 𝑬 = 𝜺𝟎 𝜺𝑬
𝑃1 = 𝜀0 𝜒𝐸
𝜀𝑥 0 0
Môi trường không có hấp thụ, tensor 𝜀
𝜀 = 0 𝜀𝑦 0
0 0 𝜀𝑧 là đối xứng: 𝜀𝑖𝑗 = 𝜀𝑗𝑖
𝜀𝑥 0 0 1 0 0
0 𝜀𝑥 0 → 𝑛2 0 1 0 Môi trường đẳng hướng chiết suất n
0 0 𝜀𝑥 0 0 1
𝜀𝑥 0 0 𝑛𝑜2 0 0
0 𝜀𝑥 0 → 0 𝑛𝑜2 0 Môi trường dị hướng đơn trục
0 0 𝜀𝑧 0 0 𝑛𝑒2
𝜀𝑥 0 0 𝑛𝑥2 0 0
0 𝜀𝑦 0 → 0 𝑛𝑦2 0 Môi trường dị hướng lưỡng trục: 𝜀𝑥 ≠ 𝜀𝑦 ≠ 𝜀𝑧
0 0 𝜀𝑧 0 0 𝑛𝑧2
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
➢ Trong môi trường dị hướng, ánh sáng chiếu đến môi trường theo một hoặc hai
phương đặc biệt mà hệ số khúc xạ như nhau, độc lập với sự phân cực:
➢ Phương đặc biệt này gọi là trục quang học.
➢ Trục quang học là một phương trong tinh thể.
➢ Tinh thể có hai trục quang học gọi là tinh thể lưỡng cực.
➢ Tinh thể đơn trục.
➢ Trục quang học rất gần với trục tinh thể
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Sự lan truyền trong tinh thể đơn trục
➢ Dọc theo trục quang học, ánh sáng truyền theo chiết suất riêng no.
Tia thường
𝒌𝟐
𝑫= 𝟐 𝑬 − (𝒖. 𝑬)𝒖 𝐷 𝐸
𝝎 𝝁𝟎 Mặt phẳng Mặt phẳng dao
Sóng lan truyền trong môi trường dị hướng phụ thuộc vào trạng thái phân cực.
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
➢ Elip chiết suất: là mặt biểu diễn những đặc trưng của hàm điện môi môi trường.
➢ Mặt vận tốc: là mặt sử dụng để xây dựng sự phản xạ và khúc xạ của các tia sáng
trong môi trường dị hướng.
➢ Mặt chiết suất: là mặt sử dụng để xác định hiệu quang lộ của một môi trường dị
hướng.
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Bề mặt sóng thường – bất thường
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Tinh thể đơn trục
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Tinh thể đơn trục: Cách vẽ Huygens
𝑒
𝐸0𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜔(𝑡 − )
𝑣𝑥
𝑒
𝐸0𝑦 cos(𝜔(𝑡 − )
𝑣𝑦
0
1 1 2𝜋𝑒
➢ Hiệu số pha: Δ𝜑 = 𝜔𝑒 − = 𝑛𝑦 − 𝑛𝑥 Luôn dương vì 𝑛𝑥 < 𝑛𝑦
𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝜆
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Bản tinh thể mỏng:
𝑒 𝑒 𝑥 𝑒
𝐸0𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜔(𝑡 − ) 𝑥 = 𝐸0𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜔(𝑡 − ) = 𝑐𝑜𝑠𝜔(𝑡 − )
𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝐸0𝑥 𝑣𝑥
𝑒 𝑒 𝑦 𝑒
𝐸0𝑦 cos(𝜔(𝑡 − ) 𝑦 = 𝐸0𝑦 cos 𝜔(𝑡 − ) = cos 𝜔(𝑡 − )
𝑣𝑦 𝑣𝑦 𝐸0𝑦 𝑣𝑦
0
𝑥 𝑒 𝑒 𝑒
= 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜔
𝐸0𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦
𝑦 𝑒 𝑒 𝑒
= 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔
𝐸0𝑦 𝑣𝑦 𝑣𝑦 𝑥 −𝑐𝑜𝑠𝜔 𝑣𝑥
𝑥 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
𝑐𝑜𝑠𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑐𝑜𝑠𝜔
𝐸0𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦
𝑦 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
−𝑐𝑜𝑠𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 −𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 −𝑐𝑜𝑠𝜔
𝐸0𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Bản tinh thể mỏng:
𝑥 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
𝑐𝑜𝑠𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑐𝑜𝑠𝜔
𝐸0𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦
𝑦 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
−𝑐𝑜𝑠𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 −𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 −𝑐𝑜𝑠𝜔
𝐸0𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥
𝑥 𝑒 𝑦 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
𝑐𝑜𝑠𝜔 − 𝑐𝑜𝑠𝜔 = 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛 𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛 −𝑐𝑜𝑠𝜔
𝐸0𝑥 𝑣𝑦 𝐸0𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑦 𝑣𝑥
𝑥 𝑒 𝑦 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
𝑐𝑜𝑠𝜔 − 𝑐𝑜𝑠𝜔 = 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡 𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑐𝑜𝑠𝜔 − 𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑐𝑜𝑠𝜔 = 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 −
𝐸0𝑥 𝑣𝑦 𝐸0𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦
𝒙 𝒆 𝒚 𝒆 𝒆 𝒆
𝒄𝒐𝒔𝝎 − 𝒄𝒐𝒔𝝎 = 𝒔𝒊𝒏𝝎𝒕. 𝒔𝒊𝒏𝝎 −
𝑬𝟎𝒙 𝒗𝒚 𝑬𝟎𝒚 𝒗𝒙 𝒗𝒙 𝒗𝒚
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Bản tinh thể mỏng:
𝑒 𝑒 𝑥 𝑒
𝐸0𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜔(𝑡 − ) 𝑥 = 𝐸0𝑥 𝑐𝑜𝑠𝜔(𝑡 − ) = 𝑐𝑜𝑠𝜔(𝑡 − )
𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝐸0𝑥 𝑣𝑥
𝑒 𝑒 𝑦 𝑒
𝐸0𝑦 cos(𝜔(𝑡 − ) 𝑦 = 𝐸0𝑦 cos 𝜔(𝑡 − ) = cos 𝜔(𝑡 − )
𝑣𝑦 𝑣𝑦 𝐸0𝑦 𝑣𝑦
0
𝑥 𝑒 𝑒 𝑒
= 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑥 𝑠𝑖𝑛𝜔
𝐸0𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦
𝑦 𝑒 𝑒 𝑒
= 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔
𝐸0𝑦 𝑣𝑦 𝑣𝑦 𝑥 −𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑣𝑥
𝑥 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
𝑠𝑖𝑛𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 𝑠𝑖𝑛𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑠𝑖𝑛𝜔
𝐸0𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦
𝑦 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
−𝑠𝑖𝑛𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 −𝑠𝑖𝑛𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 −𝑠𝑖𝑛𝜔
𝐸0𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Bản tinh thể mỏng:
𝑥 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
𝑠𝑖𝑛𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 𝑠𝑖𝑛𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 𝑠𝑖𝑛𝜔
𝐸0𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦
𝑦 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
−𝑠𝑖𝑛𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 −𝑠𝑖𝑛𝜔 + 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 −𝑠𝑖𝑛𝜔
𝐸0𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑥
𝑥 𝑒 𝑦 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
𝑠𝑖𝑛𝜔 − 𝑠𝑖𝑛𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 𝑠𝑖𝑛𝜔 + 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑐𝑜𝑠𝜔 −𝑐𝑜𝑠𝜔
𝐸0𝑥 𝑣𝑦 𝐸0𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑦 𝑣𝑥
𝑥 𝑒 𝑦 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒 𝑒
𝑠𝑖𝑛𝜔 − 𝑠𝑖𝑛𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡 𝑐𝑜𝑠𝜔 𝑠𝑖𝑛𝜔 − 𝑐𝑜𝑠𝜔 𝑠𝑖𝑛𝜔 = 𝑐𝑜𝑠𝜔𝑡. 𝑠𝑖𝑛𝜔 −
𝐸0𝑥 𝑣𝑦 𝐸0𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦 𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝑣𝑥 𝑣𝑦
𝒙 𝒆 𝒚 𝒆 𝒆 𝒆
𝒔𝒊𝒏𝝎 − 𝒔𝒊𝒏𝝎 = 𝒄𝒐𝒔𝝎𝒕. 𝒔𝒊𝒏𝝎 −
𝑬𝟎𝒙 𝒗𝒚 𝑬𝟎𝒚 𝒗𝒙 𝒗𝒙 𝒗𝒚
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
Bản tinh thể mỏng:
𝒙 𝒆 𝒚 𝒆 𝒆 𝒆
𝒄𝒐𝒔𝜔 − 𝒄𝒐𝒔𝜔 = 𝒔𝒊𝒏𝝎𝒕. 𝒔𝒊𝒏𝜔 −
𝑬𝟎𝒙 𝒗𝒚 𝑬𝟎𝒚 𝒗𝒙 𝒗𝒙 𝒗𝒚
𝒙 𝒆 𝒚 𝒆 𝒆 𝒆
𝒔𝒊𝒏𝜔 − 𝒔𝒊𝒏𝜔 = 𝒄𝒐𝒔𝝎𝒕. 𝒔𝒊𝒏𝜔 −
𝑬𝟎𝒙 𝒗𝒚 𝑬𝟎𝒚 𝒗𝒙 𝒗𝒙 𝒗𝒚
𝒙𝟐 𝒚𝟐 𝒙𝒚 𝒆 𝒆 𝟐
𝒆 𝒆
𝟐 + 𝟐 − 𝟐 𝑬 𝑬 𝒄𝒐𝒔𝝎 𝒗 − 𝒗 = 𝒔𝒊𝒏 𝝎 −
𝒗𝒚 𝒗𝒙
𝑬𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚 𝟎𝒙 𝟎𝒚 𝒚 𝒙
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
1 1 2𝜋𝑒
Bản tinh thể mỏng: Δ𝜑 = 𝜔𝑒 − = 𝑛𝑦 − 𝑛𝑥
𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝜆
2𝜋𝑒
➢ Khi: 𝜟𝝋 = (𝟐𝒌 + 𝟏)𝝅 = 𝑛𝑦 − 𝑛𝑥
𝜆
𝝀
𝛿 = 𝑒 𝑛𝑦 − 𝑛𝑥 = (2𝑘 + 1) Bản nửa sóng (/2):
𝟐
𝒙𝟐 𝒚𝟐 𝒙𝒚 𝒆 𝒆 𝒆 𝒆
+ 𝟐 − 𝟐 𝒄𝒐𝒔𝝎 − = 𝒔𝒊𝒏𝟐 𝝎 −
𝑬𝟐𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚 𝑬𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚 𝒗𝒚 𝒗𝒙 𝒗𝒚 𝒗𝒙
𝒙 𝒚
+ =𝟎
𝑬𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚
3. Phân cực trong môi trường dị hướng
1 1 2𝜋𝑒
Bản tinh thể mỏng: Δ𝜑 = 𝜔𝑒 − = 𝑛𝑦 − 𝑛𝑥
𝑣𝑦 𝑣𝑥 𝜆
𝝅 2𝜋𝑒
➢ Khi: 𝜟𝝋 = (𝟐𝒌 + 𝟏) = 𝑛𝑦 − 𝑛𝑥
𝟐 𝜆
𝝀
𝛿 = 𝑒 𝑛𝑦 − 𝑛𝑥 = (2𝑘 + 1) Bản phần tư sóng (/4):
𝟒
𝒙𝟐 𝒚𝟐 𝒙𝒚 𝒆 𝒆 𝒆 𝒆
+ 𝟐 − 𝟐 𝒄𝒐𝒔𝝎 − = 𝒔𝒊𝒏𝟐 𝝎 −
𝑬𝟐𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚 𝑬𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚 𝒗𝒚 𝒗𝒙 𝒗𝒚 𝒗𝒙
𝒙𝟐 𝒚𝟐
+ =𝟏
𝑬𝟐𝟎𝒙 𝑬𝟐𝟎𝒚
𝒙𝟐 𝒚𝟐 𝒙𝒚 𝒆 𝒆 𝒆 𝒆
+ 𝟐 − 𝟐 𝒄𝒐𝒔𝝎 − = 𝒔𝒊𝒏𝟐 𝝎 −
𝑬𝟐𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚 𝑬𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚 𝒗𝒚 𝒗𝒙 𝒗𝒚 𝒗𝒙
𝒙 𝒚
− =𝟎
𝑬𝟎𝒙 𝑬𝟎𝒚
✓Bản Tuamalin: Ánh sáng tự nhiên bị tách thành 2 tia O và E nhưng với chiều
dày cỡ mm sẽ hấp thụ hoàn toàn tia thường.
✓Bản polaroit: vật liệu hữu cơ có tính lưỡng chiết. Chiều dày cỡ 0,1mm sẽ hấp
thụ hoàn toàn tia thường.
✓Lăng kính Nicon:
Hiệu ứng Kerr: lưỡng chiết nhân tạo
Một số chất lỏng có tính lưỡng chiết dưới tác dụng của điện trường:
✓Nếu không có điện trường, sau T2 là tối
✓Nếu có điện trường, sau T2 là sáng
k 2
n o − n e = kE
2
= 2 E d
Hiệu ứng Kerr dùng làm “van quang học”
Tinh thể KDP
Tinh thể Băng lan (CaCO3)
5. Sự quay mặt phẳng phân cực:
a) Trường hợp tinh thể đơn trục
Rọi ánh sáng phân cực toàn phần theo quang trục của tinh thể thì vec tơ dao động sáng
không bị tách đôi nhưng bị quay đi một góc xung quang tia sáng, do đó, mặt phẳng
phân cực cũng bị quay theo một góc .
Đối với ánh sáng đơn sắc nhất định tỷ lệ với độ dày d của bản tinh thể mà ánh sáng
truyền qua và với khối lượng riêng của bản:
𝛼 = 𝛼 . 𝜌. 𝑑
Trong đó 𝛼 là một hệ số tỷ lệ. Với 𝜆 = 5893 Å, 𝛼 của thạch anh tại 20 oC là
độ.𝑐𝑚3
21.7 .
𝑚𝑚.𝑔𝑎𝑚
5. Sự quay mặt phẳng phân cực:
b) Trường hợp các chất vô định hình
𝛼 = 𝛼 . 𝐶. 𝑙
Trong đó 𝛼 là một hệ số tỷ lệ. Với 𝜆 = 5893 Å, 𝛼 của dung dịch đường tại 20 oC là
độ.𝑐𝑚3
66.57 .
𝑑𝑚.𝑔𝑎𝑚
6. Ứng dụng:
8.3. Nhiễu xạ ánh sáng.
8.4. Phương trình truyền sóng.