Professional Documents
Culture Documents
Tôi xin cam đoan bản luận văn: “Nghiên cứu, thiết kế robot hàn –
cắt robot gia công đường ống dẫn dầu, khí ” là do tôi tự khảo sát, nghiên
cứu và thiết kế, hoàn toàn không có sự sao chép của các luận văn khác. Bản
luận văn này hoàn thành nhờ sự hướng dẫn hết sức tận tình của thầy giáo
PGS.TS Phan Bùi Khôi và sự chia sẻ đóng góp ý kiến của các thầy cô trong
Bộ môn và các bạn bè đồng nghiệp.
Trong quá trình khảo sát, nghiên cứu và thiết kế tôi đã sử dụng một số
tài liệu đã ghi trong danh mục tài liệu tham khảo và tài liệ u của Bộ môn mà
không sử dụng hoặc sao chép ở các tài liệu khác.
Học viên
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 1
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
MỤC LỤC
Chương 2: Mô tả cấu trúc robot hàn ống, lý thuyết khảo sát động học động
lực học robot 13
2.1.Cấu trúc và sơ đồ động học 13
2.2. Khảo sát động học robot 24
2.3 Động lực học robot 26
2.4 Bài toán lập trình quĩ đạo 27
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 2
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 3
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
MỞ ĐẦU
Công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền sản xuất đang là một xu hướng tất yếu của
nền văn minh hiện đại. Vấn đề cấp bách hiện nay, ngoài việc sự tăng năng suất của quá
trình sản xuất là giải phóng con người khỏi sự nặng nhọc, nhàm chán của công việc
(do sự lặp đi lặp lại các thao tác của một công việc đơn giản), sự nguy hiểm của môi
trường lao động như sự nóng bức tại các lò hơi, sự ô nhiễm bụi bặm của các hầm lò, sự
nguy hiểm ở dưới đáy đại dương và trên vũ trụ… Để có thể khắc phục được những vấn
đề vừa nêu, các công ty trong nước phát triển đã đưa các robot vào các dây chuyền sản
xuất. Trong đó trong lĩnh vực hàn robot được ứng dụng khá rộng rãi
Hàn tự động có độ chính xác và năng suất cao. Một khi được lập trình hợp lý các
robot sẽ tạo ra những mối hàn y như nhau trên các vật hàn cùng kích thước và cùng
qui cách.
Trong vận tải đường ống, các ống cỡ lớn thường sử dụng robot tự hành dẫn
hướng bằng ray, đây là robot chuyên dụng cho hàn ống với khả năng tự hành. Với việc
di chuyển linh hoạt trên không gian lớn bởi đường ray quanh ống, robot có thể thay
người làm việc trên không gian thao tác chênh vênh với độ chính xác và năng suất cao
hơn hẳn. Nhằm có thể đưa loại hình robot này vào chế tạo sản xuất, dưới sự hướng dẫn
của thầy giáo PGS.TS Phan Bùi Khôi, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu, thiết kế robot hàn
– cắt gia công đường ống dẫn dầu khí”. Hướng nghiên cứu của đề tài là bước đầu
tiên phân tích yêu cầu làm việc để tính toán và thiết kế robot.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 4
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Hàn là phương pháp rẻ tiền và hiệu quả nhất để nối cứng 2 chi tiết kim loại với
nhau. Một mối hàn được tạo ra bằng cách đốt nóng kim loại tới điểm nóng chảy trong
đó có hoặc không dùng lực tác dụng và kim loại điền đầy. Có nhiều quá trình hàn khác
nhau, sử dụng nhiều loại nguồn nhiệt khác nhau. Hai phương pháp hàn chính là hàn hồ
quang và hàn điểm (hàn đối kháng)
Hàn được coi là khâu phức tạp nhất trong các quá trình chế tạo. Để tự động hóa
quá trình hàn cần phải hiểu nguyên lý khoa học đằng sau nó.
Hàn hồ quang
Hàn hồ quang là phương pháp nối hai miếng kim loại bằng cách làm nóng chảy
chúng hoặc một dây kim loại trung gian, nhiệt sinh ra từ một hồ quang điện giữa các
vật hàn và đầu que hàn. Qúa trình hàn có thể cần hoặc không cần kim loại điền đầy.
Điện cực có thể là dây kim loại tự tiêu hoặc que các-bon hay que tăng-xtan không tự
tiêu. Khi dùng điện cực không tự tiêu, kim loại điền đầy có thể lấy từ một dây kim loại
phụ. Còn điện cực tự tiêu vừa mang dòng điện hàn, vừa nóng chảy và điền đầy kim
loại vào mối hàn.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 5
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Một trong những vấn đề chính trong quá trình hàn là khi kim loại nóng lên,
chúng sẽ tương tác hóa học với không khí. Có nhiều phương pháp cách ly vật hàn khỏi
không khí xung quanh. Nếu dùng khí trơ thì quá trình hàn gọi là hàn hồ quang khí trơ.
Hàn hồ quang lõi thuốc giống như hàn hồ quang khí trơ, chỉ khác ở điện cực. Kỹ thuật
hàn này dùng để nối các miếng kim loại dày, như ở các bình cao áp, ống cống, ống
gas. Hàn hồ quang tăng-xtan khí trơ và hàn hồ quang plasma cũng là những kỹ thuật
hàn được dùng phổ biến.
Hồ quang được tạo ra giữa khe hở khi chạm điện cực vào vật hàn rồi nhấc ra
nhưng vẫn giữ tiếp xúc gần. Hồ quang sinh ra nhiệt độ khoảng 3600oC tại đầu que
hàn. Nhiệt này làm nóng chảy cả kim loại nền và điện cực, tạo ra một vũng kim loại
nóng chảy, nó đông cứng sau khi điện cực di chuyển tới vị trí tiếp theo dọc mối hàn.
Trong các quá trình hàn hồ quang, có một số tham số ảnh hưởng tới kích thước,
hình dạng, chất lượng và độ bền của mối hàn.
Các tham số chính gồm: Dòng điện hàn, điện áp hồ quang, tốc độ di chuyển điện cực
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 6
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Các tham số phụ gồm: Góc giữa điện cực và vật hàn, góc giữa các vật hàn, độ dày của
lớp thuốc, độ dài của hồ quang.
Kích thước và kiểu điện cực trong hàn hồ quang kim loại có cách ly xác định
các yêu cầu về điện áp hồ quang và cường độ dòng điện. Dòng điện có thể là một
chiều hoặc xoay chiều, nhưng nguồn điện phải có thể thay đổi điện áp, cường độ để
phản ứng với các biến phức tạp của chính quá trình hàn. Ở cường độ thấp, dòng một
chiều hiệu quả hơn nên dùng để hàn các tấm kim loại mỏng. Hầu hết các điện cực có
lớp thuốc hoạt động tốt nhất với dương cực (phân cực ngược), cho khả năng xuyên sâu
nhất. Trong khi đó âm cực lại tạo ra tố c độ nóng chảy cao hơn.
Cách xác định cường độ hợp lý cho một điện cực nhất định tùy thuộc vào kích
thước và kiểu điện cực đó. Thậm chí còn phải tính đến kiểu nối và vị trí mối hàn. Qúa
trình đòi hỏi cường độ dòng điện đủ lớn để làm chảy cả điện cực và một lượng vừ a đủ
lớp kim loại nền. Cường độ càng lớn, thì độ xuyên thấu càng sâu. Cường độ cao có thể
dẫn tới các vấn đề như quá nhiều vẩy hàn, quá nhiệt hoặc nứt gãy điện cực.
- Điện áp hồ quang
Điện áp hồ quang thay đổi ít hơn so với dòng điện hàn. Nó ảnh hưởng tới hình
dạng và độ rộng của ngọn lửa hồ quang. Điện áp càng cao thì ngọn lửa hồ quang càng
rộng và dẹt. Phải tránh điện áp quá cao vì nó gây ra nứt gãy. Điện áp thấp sinh ra hồ
quang hẹp hơn, xuyên sâu hơn.
- Tốc độ di chuyển
Tốc độ di chuyển điện cực dọc mối hàn có ảnh hưởng trực tiếp tới hình dạng
ngọn lửa hồ quang, độ sâu nóng chảy, tính thẩm mỹ (bề mặt), và sức nóng truyền vào
kim loại nền. Tốc độ di chuyển nhanh tạo ra đường hàn hẹp hơn nhưng ít sâu hơn.
Cách này thích hợp để hàn các tấm kim loại. Tốc độ di chuyển cũng ảnh hưởng tới sức
nóng, do vậy ảnh hưởng tới cấu trúc luyện kim của kim loại. Tốc độ làm nguội tăng
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 7
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
hay giảm phải tỷ lệ với tốc độ di chuyển. Ngoài ra, vùng chịu nhiệt sẽ tăng kích thước
trong khi tốc độ nguội giảm. Tốc độ di chuyển và làm nguội quá nhanh dẫn tới xu
hướng làm xốp vì mối hàn đông cứng nhanh hơn.
- Độ dài hồ quang
Độ dài hồ quang là khoảng cách từ đầu nóng chảy của lõi điện cực tới vũng hàn
nóng chảy. Nói chung, độ dài này tăng khi kích thước điện cực và cường độ dòng điện
hàn tăng. Độ dài hồ quang thường được giới hạn bằng đường kính lõi điện cực.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 8
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
• Súng hàn
• Bộ làm sạch súng hàn: đầu súng hàn gần hồ quang và dần dần dính vẩy hàn, cần
phải làm sạch.
• Bộ cấp điện cực: để bù lại dây điện cực tiêu hao khi hàn.
• Đồ gá hàn và tay hàn giữ và định vị các chi tiết để đảm bảo mối hàn sẽ được
robot thực hiện chính xác.
• Bộ định tâm: để đảm bảo que hàn và khung hàn biết vị trí của nhau, cầ n phải
liên tục hiệu chỉnh trọng tâm của hệ thống. Qúa trình này được thực hiện nhờ
một thiết bị định tâm tự động.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 9
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Kỹ sư công nghệ hàn là người sử dụng robot cần quyết định chế độ công nghệ
gồm các thông tin sau để điều chỉnh máy:
- Vh tốc độ hàn;
- Kp Hệ số đắp;
- Ih Cường độ dòng hàn;
- ψ hệ số tổn thất que hàn;
- Fht lượng kim loại hòa tan tạo mặt cắt ngang đường hàn;
- γ Tỉ khối kim loại hàn;
1.3. Ứng dụng robot trong thi công hàn - cắt ống dẫn dầu khí
Thuật ngữ ống ở đây được hiểu là một vật thể có profil mặt cắt ngang kín, rỗng
phía trong, thông thường ống là các chi tiết thành mỏng.
Mối ghép hàn các chi tiết dạng ống thường gặp nhất trong các lĩnh vực như vận
tải chất lỏng hoặc chất khí áp lực cao, kết cấu khung xe hơi hoặc xe máy, ống dẫn lưu
chất áp lực thông thường song có kích thước lớn.
Hàn ống có đặc điểm quỹ đạo là đường cong ghềnh trong không gian, vật hàn
cần chuẩn bị tạo hình sơ bộ cho phù hợp khi tiếp xúc. Vì vậy cùng một quỹ đạo giao
tuyến giữa hai vật hàn, trước khi hàn robot sử dụng mỏ cắt để cắt rời các phần thừa,
tạo hình phần tiếp xúc trên vật hàn trước khi chạy lặp lại quỹ đạo đó thực hiện quá
trình hàn ghép cứng hai vật.
Mối ghép ống bằng phương pháp hàn là dạng mối ghép có nhiều đặc điểm nên
ứng dụng robot như đã nhắc tới ở phần đầu chương vì:
- Giao tuyến phức tạp;
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 10
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
1.3.1. Công nghệ vận tải đường ống trong dầu khí
Sản phẩm của nghành dầu khí thường dưới dạng chất lỏng hoặc khí với đặc điểm
khai thác trên biển không thuận tiện cho việc chuyên chở bằng tàu thuyền, hình thức
vận tải chủ yếu của nghành dầu khí là sử dụng đường ống.
Vận tải đường ống cho giá thành rẻ, ít phải bảo trì cũng như lượng tổn thất trong quá
trình vận tải là nhỏ hơn các hình thức khác. Ống sử dụng trong vận tải sản phẩm dầu
khí vì lý do độ bền, thường chế tạo bằng thép trong khoảng 150 – 500 mm hoặc hơn
nữa.
Do áp lực trong lòng ống lớn để vận chuyển trên khoảng cách xa, mặt khác chịu
các tác động ngẫu nhiên từ môi trường nên độ bền của mối ghép là vấn đề quan tâm
hàng đầu. Ở khía cạnh này, ống dẫn thường không ghép bằng ren, do chúng có kích
thước lớn, mặt khác độ bền và độ kín khít của mối ghép đạt được với chi phí lớn hơn
nhiều so với mối ghép bằng hàn. Đặc biệt với kích thước lớn, việc thi công lại diễn ra
trên biển, mối ghép ren không phải là lựa chọn trong trường hợp thiếu thiết bị hỗ trợ
chuyên dùng.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 11
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Luận văn này tập trung phân tích các yêu cầu về kỹ thuật đặt ra với robot hàn ống
cỡ lớn, phân tích động học và động lực học robot, sau đó dựa trên các tính toán để thiết
kế sơ bộ cấu trúc robot, mô phỏng thử nghiệm robot trên phần mềm Visual C++6 và
thư viện đồ họa Open GL.
Thực tế cho thấy, nhu cầu về sản xuất và sử dụng robot trong nước đang hàng
ngày tăng lên, các kênh chính thức về chuyển giao công nghệ, mua bán thiết bị đã hình
thành trong khi nhân lực được đào tạo và các nghiên cứu khoa học trong nước hiện
nay có thể không theo kịp thực tế.
Trong nỗ lực chung nhằm bắt kịp với trình độ robot của khu vực và thế giới
luận văn này chọn giải quyết các vấn đề thực tế đặt ra về robot hàn đường ống cỡ lớn,
những nghiên cứu này hướng tới đón đầu sự phát triển thị trường vận tải đường ống
của ngành dầu khí Việt Nam tương lai.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 12
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Chương 2
MÔ TẢ CẤU TRÚC ROBOT HÀN ỐNG
LÝ THUYẾT KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC – ĐỘNG LỰC HỌC ROBOT
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 13
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Như vậy 3 khâu cuối của tay máy phải được thiết kế để có thể dụng cụ có thể thực
hiện được 3 chuyển động này của khâu thao tác. Đây là 3 chuyển động Độc lập tuyến
tính
Phần thân robot phải có khả năng đưa cổ tay đến các vị trí trong không
gian, như vậy phải thực hiện được 3 chuyển động theo trục X, Y, Z trong hệ tọa độ cố
định
- Trục X: hướng di chuyển tay máy từ sau ra trước
- Trục Y: hướng di chuyển tay máy từ trái qua phải
- Trục Z: hướng di chuyển tay máy dưới lên trên
Thiết kế cơ khí của tay máy liên quan trực tiếp đến môi trường làm việc và các
đặc tính chuyển động. Nhằm tạo độ cứng vững trong khi làm việc, khớp đầu tiên phải
tự quanh trục (Quay quanh Z) nhằm tránh các lực quán tính lệch tâm gây ra bởi trọng
lực. Hai trục tiếp theo có khả năng đưa điểm cuối khâu 3 di chuyển theo 2 trục X và Y
như vậy cần tổ hợp của các chuyển động quay bản lề và chuyển động tịnh tiến.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 14
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 15
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Ma trận cosin chỉ hướng mô tả mối liên hệ hướng giữa hệ tọa độ động và hệ tọa
độ cố định.
Gọi i, j, k là các vecto đơn vị của các trục hệ tọa độ cố
định u, v, w là các vectơ đơn vị hệ tọa độ động
(Ở đây gốc 2 hệ tọa độ trùng nhau)
Trong hệ tọa độ cố định A:
Vecto p bất kì được biểu diễn theo các vecto đơn vị của 2 hệ:
A
p = p x i + p y j + p zk
B
p = puu + pv v + pw w
A
Vậy p = A R B .B p
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 16
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Việc định hướng hệ tọa độ gắn với mũi hàn ta thực hiện bằng cách quay hệ gốc lần
lượt quanh trục z, y, x của hệ tọa độ động (các góc ZYX) với các góc lần lượt là ( φ , θ
, ψ), để hệ tọa độ sau 3 phép biến đổi trùng với hệ tọa độ động gắn trên mũi hàn. Có
thể chứng minh được mỗi hướng của vật thể tương ứng với chỉ một bộ 3 thông số góc
quay này. Ba góc ( φ , θ, ψ) được gọi là 3 góc ZYX định hướng đối tượng.
Sử dụng các góc ZYX, có thể quay hệ qui chiếu Ox0 y0z0 sang hệ Ox fiyfi zfi bằng 3
phép quay như sau
Ma trận biểu diễn hướng của vật rắn sử dụng 3 góc ZYX nhận được từ tích 3 ma
trận quay cơ bản
Thay các ma trận quay cơ bản vào phương trình trên ta được ma trận cosin chỉ hướng
mô tả hướng của mũi hàn trong hệ tọa độ cơ sở, là hàm của các biến ( φ , θ , ψ)
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 17
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
2.2.2 Xây dựng hệ tọa độ vật theo phương pháp Denavit – Hartenberg
+ Trục z i-1 được chọn dọc theo hướng của trục khớp động thứ i.
+ Trục xi-1 được chọn dọc theo đường vuông góc chung của 2 trục zi-1 và zi-2, hướng từ
zi-2 sang zi-1, nếu 2 trục x cắt nhau thì hướng tùy ý.
+ Gốc Oi-1 được chọn tại giao điểm của trục xi-1 và zi-1 .
Hình 2-3. Xây dựng hệ tọa độ gắn vào khâu i theo phương pháp Denavit-
Hartenberg
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 18
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Sau khi thiết lập xong các hệ tọa độ, vị trí của hệ tọa độ Oi so với hệ tọa độ Oi-1
được xác định bởi 4 tham số sau đây.
θi là góc quay trục x i-1, xung quanh trục zi theo chiều ngược chiều kim đồng hồ
để phương của các trục tọa độ xi-1 và xi trùng nhau.
di =Oi-1 Oi là khoảng dịch chuyển tịnh tiến dọc theo trục zi-1 để gốc tọa độ Oi-1
chuyển đến Oi (Oi - giao điểm của trục xi với zi-1 (hình 1.1).
ai là khoảng dịch chuyển dọc theo trục xi để đưa Oi-1 tới điểm Oi.
αi là góc quay quanh trục xi sao cho trục z i-1 chuyển đến trục zi.
Ta có thể chuyển tọa độ khớp (Oxyz)i-1 sang hệ tọa độ khớp (Oxyz)i bằng các
phép biến đổi cơ bản liên tiếp như sau:
Quay quanh trục zi-1 một góc θi => Dịch chuyển tịnh tiến dọc trục zi-1 một đoạn di
=> Dịch chuyển tịnh tiến dọc trục x i một đoạn ai => Quay quanh trục x i một góc αi
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 19
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
i-1
Ma trận Hi cho biết trạng thái của hệ qui chiếu R i đối với hệ qui chiếu Ri-1
Hình 2-5. Dây chuyền biến đổi từ khâu gốc đến khâu cuối
Khi biết ma trận DH H i (Trạng thái tọa độ khâu i so với tọa độ khâu i-1), ta biết
được vị trí và hướng của hệ qui chiếu Ri đối với hệ qui chiếu Ri-1 . Áp dụng liên tiếp
các phép biến đổi DH đối với n khâu ta có trạng thái hệ tọa độ khâu thứ n so với hệ tọa
độ tham chiếu.
Dn =H 1. H 2… Hn
Trong đó q – vecto mô tả vị trí điểm tham chiếu gắn trên khâu thao tác
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 20
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Hướng của khâu thao tác có thể được mô tả bởi bộ tham số Euler, Cardan, RPY… hay
ma trận cosin chỉ hướng của ba trục tọa độ trên khâu thao tác (u, v, w)
0
Từ cấu trúc hình học của các khâu, ma trận chuyển đổi An trạng thái khâu cuối
so với hệ tọa độ gốc có thể xem là kết quả của chuỗi các phép biến đổi bắt đầu từ hệ
tọa độ gốc, qua khâu 1,2… cho đến khâu thao tác. Phép biến đổi đó được biểu diễn
0
A1 1 A 2 .. n-1 An = 0 A n (*)
Phương trình (*) được gọi là phương trình khép vòng của robot dạng chuỗi. Nó bao
gồm 16 phương trình vô hướng, 4 trong số đó là phương trình tầm thường – các
phương trình của hàng thứ tư. Phương trình từ ma trận con 3x1góc bên phải cho hệ 3
phương trình độc lập, biểu diễn vị trí của khâu thao tác. Phương trình thiết lập từ các
phần tử ma trận con 3x3 góc trên bên trái cho 9 phương trình, biểu diễn hướng của
khâu thao tác. Tuy nhiên chủ có 3 trong số 9 phương trình là độc lập bởi điều kiện trực
giao các hàng và cột trong ma trận.
Hệ phương trình (*) được dùng để giải bài toán động học thuận và ngược trong
robot.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 21
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Trong động học thuận . các biến khớp được cho trước, bài toán đặt ra cần tìm
trạng thái của khâu thao tác (hướng và vị trí) trong hệ tọa độ gốc. Vấn đề này được
thực hiện bởi việc nhân các ma trận D-H bên tay trái của phương trình (*)
0
Bài toán động học ngược robot, trạng thái khâu thao tác được cho trước An ,
vấn đề cần tìm các giá trị biến khớp để khâu thao tác đạt được trạng thái mong muốn
đó.
Bài toán động học ngược bao gồm các bước sau
- Xây dựng trạng thái mũi hàn tại tất cả các điểm của đường hàn
Dựa trên những yêu cầu công nghệ và vị trí của mối hàn, ta thiết lập trạng thái mũi hàn
tại các điểm trên đường hàn và trạng thái pháp tuyến trục mối hàn.
- Tìm cấu hình của hệ robot để thỏa mãn yêu cầu về trạng thái mũi hàn hoặc các điều
kiện khác đã được thiết lập phía trên
Việc tìm nghiệm giá trị các biến khớp được thực hiện bằng phương pháp số.
Mục đích của bài toán động học ngược vị trí, từ trạng thái cần đạt của khâu thao
tác
p= (x, y, z, α, β, γ)
với (x,y,z) là tọa độ định vị, (α, β, γ) là các góc định hướng khâu thao tác, ta cần tìm
các giá trị của biến khớp (q1,..., q 6) nhằm đưa khâu cuối của tay máy đạt được trạng
thái mong muốn.
Từ phương trình động học, ta xác định được trạng thái khâu cuối p là hàm của
các biến q i (i=1..6) theo bài toán động học thuân vị trí :
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 22
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Khi các giá trị p được cho trước, hệ (2.9) là hệ phương trình phi tuyến 6 ẩn. Cách
giải hệ phương trình 6 ẩn có thể tiến hành bằng phương pháp lặp Newton – Rhason từ
giá trị nghiệm đầu q (0).
8
∂f k
p&= ∑ .q&
i Với k=1..6 (2.10)
i =1 ∂q i
⎡ ∂f 1 ∂f 1 ∂f 1 ⎤
⎢ ∂q ..
∂q2 ∂q8 ⎥
⎡ x&⎤ ⎢ 1 ⎥ ⎡q&1 ⎤
⎢ y&⎥ ⎢ ∂f 2 ∂f 2 ∂f 2 ⎥ ⎢q& ⎥
..
⎢ ⎥ = ⎢⎢ ∂q1 ∂q2 ∂q8 ⎥
⎥
⎢ 2⎥ (2.11)
⎢.. ⎥ ⎢.. ⎥
⎢ ⎥ ⎢ .. .. .. .. ⎥ ⎢ ⎥
⎣ γ&⎦ ⎢ ⎥ ⎣q&8 ⎦
⎢ ∂f 6 ∂f 6
..
∂f 6 ⎥
⎢⎣ ∂q1 ∂q2 ∂q8 ⎥⎦
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 23
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Từ đây, ta xác định được các qui luật vận tốc của vị trí điểm tác động cuối và các
góc định hướng mũi thao tác
Mục đích của bài toán ngược về vận tốc, từ trạng thái về vị trí và vận tốc của
khâu thao tác p và p&ta phải xác định được vận tốc góc các góc khớp. Bài toán giải
quyết dựa trên phương trình (2.12), nhân 2 vế phương trình với J -1
Với giá trị p cho trước, theo động học ngược về vị trí ta tìm được các giá trị của
biến q
Phương trình 2.13 xác định được đầy đủ vận tốc góc khớp.
&& &
p = J(q).q +&&
J(q).q && (2.14)
Khi biết các qui luật vi trí, vận tốc, gia tốc khâu thao tác (p, p&,p&&
), ta xác định
được qui luật gia tốc của các góc khớp theo công thức
Xác định momen và lực động trong quá trình chuyển động thao tác của robot
quyết định tới chọn công suất động cơ, kiểm tra độ bền, độ cứng vững và độ tin cây
của robot .
Có nhiều phương pháp để xác định : Sử dụng phương trình Lagarange loại II,
Newton-Euler, Các phơng pháp tính toán cổ điển. Trong luận văn này sử dụng phương
trình Lagange dạng ma trận và phần mềm Maple ta có thể xác định chính xác các
moomen dẫn động cho robot với các thông số chọn trước :
- Khối lượng của mỗi khâu
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 24
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
-Vận tốc , gia tốc của mỗi khâu được tính toán ở bài toán động học
Bài toán động học thuận và ngược trong không gian thao tác
t t
Bài toán động học
PTVPCÐ Động học ngược
τ1 (t), τ2 (t), ... τn(t) q1 (t), q2(t), ... x1(t), x2 (t), ...
q (t) (t)
Hình 3.3 Động lực học thuận và ngược trong không gian thao tác
1 T 1
T= q& M(q)q& &(q, q) &
= qT b
2 2
Đạo hàm riêng theo biến véc tơ của tích hai ma trận phần (e) ta có
∂T 1 ∂ T 1 ⎛q&T T ∂b ⎞
= (q& b ) = ⎜ (b ⊗I n ) +q & ⎟&
∂ q& 2 ∂ q & 2 ⎝∂ q & ∂q ⎠
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 25
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Trong đó
⎡ b1 In ⎤
q&T
(b ⊗I n ) = ⎡⎣ e1T L eTn ⎤⎦ ⎢⎢ M ⎥⎥ =⎡⎣ b1e1T I n L bn eTn I n ⎤⎦
∂q&
⎢⎣ bn I n ⎥⎦
= [ b1 L bn ] = b T = (M (q )q&)T = q & T
M (q )
Mặt khác
∂b T ∂ ⎛∂M(q ) ∂q& ⎞
q&T = q& ( M(q)q) &
= qT ⎜& (q ⊗I&
n ) +M(q) ⎟
∂q& ∂q& ⎝ ∂q & ∂q ⎠&
= q&T (0 + M(q) I n) = qT&M( q)
T
d ⎛∂T ⎞
⎜ &&&(q )q &
⎟= M (q)q+M
dt ⎝∂ q& ⎠
Ta lại có
∂T 1 ∂ 1 ⎛∂ q&T T ∂b ⎞ 1 ⎛ T ∂b ⎞
= (q&T b ) = ⎜ (b ⊗I n ) +q & ⎟= ⎜0 +q & ⎟
∂q 2 ∂q 2 ⎝ ∂q ∂q ⎠ 2 ⎝ ∂q ⎠
1 ∂b 1 T ∂
= q&T = q& (M (q )q ) &
2 ∂q 2 ∂q
&⎞
= 1 q&T ⎜∂ M ( q ) (q& ∂q
⎛
⊗ I n ) + M (q ) ⎟
2 ⎝ ∂q ∂q ⎠
∂M (q ) ∂M (q )
= 1 q&T ⎛
⎜ q (q&
⎞ 1
⊗ I n ) + 0 ⎟= q T & &I n )
(q ⊗
2 ⎝ ∂ ⎠ 2 ∂q
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 26
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
M (q)&&
q+M&(q)q −&⎛1 qT ∂&M(q) (q ⊗I&) ⎞ +∂Π =τ
⎜ ∂q n ⎟ ∂
⎝2 ⎠ q
Với
&(q )q= ∂M (q )
M & (I n ⊗q&
)q &
∂q
⎛∂ M (q ) 1 ⎛∂ M (q ) ⎞⎞
T
∂Π
&& , q)q+
M (q)q+C(q & & =τ
∂q (3.1)
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 27
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Với các thông số trên thay vào Phương trình vi phân chuyển động 3.1 ta chọn được
động cơ dẫn động của khâu đế và khâu 1 cũng như toàn bộ của robot
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 28
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Chương 3
KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC –ĐỘNG LỰC HỌC VÀ MÔ PHỎNG HOẠT
ĐỘNG ROBOT
Trong phần này, dựa trên lý thuyết đã nêu ở chương 2, ta khảo sát động học của
robot trong quá trình làm việc. Từ kết quả bài toán động học, dùng các phương trình
động lực học để tính các momen dẫn động cần thiết tại các khâu. Từ đó thiết kế bản vẽ
chế tạo robot và kiểm nghiệm sức bền của các khâu robot
Qúa trình công nghệ khảo sát là qui trình hàn ghép nối 2 ống đường kính khác
nhau, có trục vuông góc với nhau. Trong quá trình hàn, bộ phận tự hành giúp robot
quay đều theo ray bám trên biên dạng một trong 2 ống.
3.1. Xây dựng quĩ đạo đường hàn
Nhiệm vụ của bài toán lập trình quĩ đạo là đưa ra được phương trình đường hàn
(bao gồm tọa độ và hướng mũi hàn tại mỗi điểm hàn) theo dạng giải tích hoặc số rời
rạc, là các hàm của biến thời gian nhằm xác định được thông số về vị trí, vận tốc, gia
tốc hàn tại 1 điểm hàn trong thời điểm cụ thể. Trong công nghệ hàn, đôi khi quĩ đạo
được xây dựng trên các điểm rời rạc trên vật thể nhờ Teach Pendant, việc thành lập quĩ
đạo lúc đó phải đảm bảo được điều kiện liên tục về vị trí, vận tốc, gia tốc điểm hàn
theo thời gian để có thể thực hiện thao tác công nghệ.
Trong mục này giới thiệu sơ đồ bố trí hệ thống công nghệ của nguyên công hàn,
vật hàn là hai ống trụ có trục vuông góc với kích thước như hình vẽ. Robot hàn có
nhiệm vụ chuẩn bị vật hàn có biên dạng thích hợp cho việc ghép nối.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 29
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Chiếu giao tuyến theo hướng vuông góc mặt trụ nhỏ
zM= z0 + r.sin(φ)
xM= x0 + r.cos(φ)
yM = y0 + 500-R.cos(ψ)
zM = z 0 + R.sin(ψ)
= z0 + r.sin(φ)
xM= r.cos(φ)
yM = 500-R. 1 − sin 2 (ϕ )
zM= r.sin(φ)
Ta tìm thông số mũi hàn bằng việc quay hệ tọa độ cố định sang hệ tọa độ gắn với
mỗi điểm trên đường hàn.
π
Ry(φ).R x( ).Rz(ε)
4
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 31
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Gắn hệ tọa độ lên các khâu như hình vẽ theo quy tắc Denavit – Hartenberg.
Bảng tham số động học:
Các tham số động học của tay máy được thiết lập như trong bảng
1 q1 224.5 π/2 30
2 q2 0 0 100
3 q3 -18 π/2 20
4 q4 100 -π/2 0
5 q5 0 π/2 0
6 q6 d5 0 0
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 32
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Xp= 100.cos(φ)
Yp = 500-150. 1 − sin 2( ϕ )
Z p= 100.sin(φ)
Sơ đồ thuật giải lặp tìm nghiệm theo phương pháp Newton Rhapson
1.Cho giá trị φ , (Vị trí của khâu tự hành) xấp xỉ đầu q0
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 33
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
2.Thay giá trị xp, yp , zp , rotz , roty, rotx, φ vào hệ được 6 phương trình phi tuyến theo
6 ẩn q 1,..,q6
Vị trí k
f, J
q0= q k-1
dx = dx0
Đ
qk = q 0
dx< ε
K= k+1
S
f(q0 ), J(q0 )
dx = J -1(q 0).f(q 0)
q0 = q0 + dx
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 34
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 35
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 36
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 37
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 38
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 39
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 40
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
x3 α
P 3
B1 y
B2
x z3
α1 z0
x1 x2 α2 A3
x0
A1
O
z1 y0
z2
A2
H×nh 3.1
Do yªu cÇu cØa kÕt cÊu Robot nªn iA
Bi ⊥ Zi (c¸c trôc quay)
O vµ P lµ träng t©m cña hai tam gi¸c A1 A 2A3 vµ B1 B2B3 .
Ta ®Æt c¸c hÖ täa ®é:
{Ox0y 0z0 } : HÖ cè ®Þnh.
{Pxyz} : HÖ täa ®é ®éng g¾n liÒn víi bµn m¸y ®éng.
{Ai xiyi zi}(i=1,2,3) : HÖ ®éng g¾n víi ch©n thø i.
uuuur
Trong ®ã xi ≡ Ai Bi vµ zi ≡ trôc quay, cßn y i x¸c ®Þnh theo tam diÖn thuËn (hay
qui t¾c bµn tay ph¶i).
Ta ®−a thªm vµo 3 täa ®é suy réngα i (i=1,2,3) nh− h×nh vÏ.
α i = z0 xi
Sö dông c¸c ký hiÖu:
A
R B : Ma trËn cosin chØ h−íng cña hÖ {Pxyz} so víi hÖ cè ®Þnh {Ox
0 y0z0}.
A
R i : Ma trËn cosin chØ h−íng cña hÖ {A
ixiy izi } so víi hÖ cè ®Þnh {Ox
0y0 z0}.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 41
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
B
b i : Vector ®¹i sè chøa c¸c täa ®é cña ®iÓm B
i trªn hÖ ®éng.
r r r
e01, e02 , e03 : Lµ 3 vector ®¬n vÞ trªn c¸c trôc Ox0, Oy0,Oz 0.
r r r
ei1 , ei2 , ei3 : Lµ 3 vector ®¬n vÞ trªn c¸c trôc Aix i, Ai yi, Aizi (i=1,2,3).
C¸c phÇn tö cña ma trËn nµy tïy theo kÕt cÊu cña bµn ®Õ cè ®Þnh, lµ hµm cña
gãc α i .
Ma trËn A R B cã thÓ biÓu diÔn d−íi d¹ng 3 phÐp quay Roll, Pitch, Yaw t−¬ng
øng víi 3 gãc ϕ ,θ vµ ψ .
a i vµ Bb i : X¸c ®Þnh ®−îc tõ h×nh d¸ng, kÕt cÊu cña Robot.
Víi c¸ch ®Æt vµ biÓu diÔn c¸c ®¹i l−îng nh− trªn, vÞ trÝ cña ®iÓm
i trªn
BhÖ
cè ®Þnh cã thÓ biÓu diÔn d−íi d¹ng:
uuur uuur uuuur
OBi = OAi + Ai Bi (i=1,2,3) (3.2)
uuur uuur uuur
vµ : OBi = OP + PBi (i=1,2,3) (3.3)
Hay d−íi d¹ng ®¹i sè:
⎡ di ⎤
bi = ai + R i . ⎢⎢ 0 ⎥⎥
A
(i=1,2,3) (3.4)
0⎥
⎢⎣ ⎦
vµ : b i = P + A R B .B b i (i=1,2,3) (3.5)
KÕt hîp hai ph−¬ng tr×nh trªn ta cã:
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 42
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
⎡ di ⎤
P + A R B . B bi = a i + A R i . ⎢ 0 ⎥ (i=1,2,3) (3.6)
⎢ ⎥
⎢⎣ 0 ⎥⎦
Trong ®ã:
T T T
P = ⎡⎣ p1, p2 , p3 ⎤⎦ ; Bb i = ⎡⎣ bix , biy , biz ⎤⎦ ; ai = ⎡⎣ a i1, a i2 , a i3 ⎤⎦
A3
Z3 β
3
O
β
2
Z2
A1 β
1
X0 A2
Z1
Y0
H×nh 3.2
C¸c ma trËn cosin chØ h−íng:
A
R1 = A z (π / 2−β1 ) .Aα 1
A
R 2 = Az (2π / 3). Az (π / 2 −β 2 ). Aα 2 (3.8)
A
R3 = A z( −2π / 3) .A z(π / 2−β3 ) .Aα 3
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 43
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Víi :
ϕ.
A z ϕ lµ ma trËn cosin chØ h−íng cña phÐp quay quanh trôc z mét gãc
Aα i = A x(π / 2) .A z (π / 2+α i )
⎡ 1 0 0 ⎤ ⎡ − sin α i − cosα i 0⎤
A αi = ⎢⎢ 0 0 −1⎥⎥ .⎢⎢ cosα i −sinα i 0⎥⎥
⎢⎣ 0 1 0 ⎥⎦ ⎢⎣ 0 0 1⎥⎦
⎡ − sin α i − cos α i 0⎤
Aα i = ⎢⎢ 0 0 1⎥⎥ (3.9)
⎢⎣ cosα i − sinα i 0⎥⎦
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 44
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
A
R2 =
⎡ 1 3 1 3 1 3 ⎤
⎢ ( cos γ2 + sin γ 2 ) sin α 2 −( cosγ 2 + sin γ 2 )cos α 2 sinγ 2 − cosγ 2 ⎥
⎢ 2 2 2 2 2 2 ⎥
⎢ 3 1 3 1 3 1 ⎥
⎢ (− cos γ 2 + sin γ 2 ) sin α 2 (− cosγ 2 + sinγ 2 ) cosα 2 − sinγ 2 − cosγ 2 ⎥
⎢ 2 2 2 2 2 2 ⎥
⎢ cos α 2 sinα 2 0 ⎥
⎢ ⎥
⎣ ⎦
A
R 3 = A z (2π / 3).A z (γ 3).Aα 3
A
R3 =
⎡ 1 3 1 3 1 3 ⎤
⎢ ( cos γ3 − sin γ 3 )sin α 3 ( − cosγ 3 + sinγ 3 ) cosα 3 sinγ 3 + cosγ 3 ⎥
⎢ 2 2 2 2 2 2 ⎥
⎢ 3 1 3 1 3 1 ⎥
⎢ ( cos γ3 + sinγ 3 )sin α 3 (− cosγ 3 − sinγ 3 ) cosα 3 sinγ 3 − cosγ 3 ⎥
⎢ 2 2 2 2 2 2 ⎥
⎢ cos α 3 sinα 3 0 ⎥
⎢ ⎥
⎣ ⎦
Ta thÊy c¸c thµnh phÇn cña c¸c ma trËnA R i chØ chøa c¸c thµnh phÇn liªn quan
®Õn gãcα i vµ gãc β i .
Ta viÕt l¹i ph−¬ng tr×nh (3.6) d−íi d¹ng ®¹i sè.
Chó ý: Do Ai thuéc mÆt ph¼ng 0XY0 nªn ai 3 = 0 (i=1,2,3)
A1 trªn trôc X 0 nªn a12 = 0
Vµ Bi thuéc mÆt ph¼ng X
0Y0 nªn biz = 0 (i=1,2,3)
+Víi i =1:
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 45
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
+Víi i=2
⎧p1 + ux b2 x + vx b2 y = a21 + u2 x d2 (a)
⎪
⎨p2 + uy b2 x + vy b2 y = a22 + u2 y d2 (b) (3.11)
⎪
⎩p3 + uz b2 x + vz b2 y = u2 z d 2 (c)
+Víi i=3
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 46
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
B3
b2 b1
B1
b3 B2
H×nh 3.3
uuuur2
B1B2 = ( b1 − b2 )T (b1 − b2 ) =b32
uuuur2
B1B3 = (b 1 − b 3)T (b1 − b 3 ) = b22
uuuur2
B2 B3 = (b 2 − b 3 )T (b 2 − b 3 ) =b12
⎡ di ⎤
víi : bi = ai + A R i . ⎢⎢ 0 ⎥⎥ (i=1,2,3)
⎢⎣ 0 ⎥⎦
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 47
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
T
⎡ a11 − a21 + u1 xd1 − u2 xd 2 ⎤ ⎡ a11 − a21 + u1 xd1 −u2 xd2 ⎤
⇒ ⎢ u1 y d1 − a22 − u2 y d2 ⎥ .⎢ u1 y d1 − a22 − u2 y d2 ⎥ = b32
⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢⎣ u1z − u2 z d 2 ⎥⎦ ⎢⎣ u1z − u2 z d 2 ⎥⎦
T
⎡ a11 − a31 + u1x d1 − u3 x d3 ⎤ ⎡ a11 − a31 + u1x d1 − u3 x d3 ⎤
⎢ u d − a −u d ⎥ .⎢⎢ u1 yd1 − a32 − u3 yd 3 ⎥⎥ = b22
⎢ 1 y 1 32 3 y 3 ⎥
⎢⎣ u1 z d1 − u3 z d3 ⎥⎦ ⎢⎣ u1 z d1 − u3 z d3 ⎥⎦
T
⎡ a21 − a31 + u 2 x d 2 − u3x d3 ⎤ ⎡ a21 − a31 + u 2 x d 2 − u3x d 3 ⎤
⎢a − a + u d −u d ⎥ .⎢⎢ a22 − a32 + u2 y d2 − u3 y d3⎥⎥ = b12
⎢ 22 32 2y 2 3y 3 ⎥
⎢⎣ u2 z d 2 − u3 z d3 ⎥⎦ ⎢⎣ u 2 z d 2 − u3 z d 3 ⎥⎦
Hay :
⎧( a11 − a21 + u1 x d1 − u2 x d2 ) 2 + (u1 y d1 − a22 − u2 y d2 ) 2 +(u1 z d1 −u2 z d2 ) 2 =b32
⎪
⎪ 2 2 2 2
⎨( a11 − a31 + u1 xd1 − u3 x d3 ) + (u1 y d1 − a32 − u3 y d3 ) +(u1 z d1 −u3 z d3 ) =b2
⎪ 2 2 2 2
⎩( a21 − a31 + u2 x d2 − u3 x d3 ) + ( a22 − a32 + u2 y d2 − u3 y d3 ) + ( u2 z d2 − u3 z d3 ) = b1
⎪
KÕt hîp víi hÖ (2.13) ta cã hÖ 6 ph−¬ng tr×nh, 6 Èn:
⎧ a11 + u1x d1 − p1
⎪p1 (λ − 1) + b1 x
λ 1 =λ (a 21 + u 2x d 2 ) − (a31 + u 3x d 3 )
⎪
⎪ u1 y d1 − p2
⎪p 2 ( λ − 1) + λ 1 = λ (a 22 + u 2 yd 2 ) − (a 32 + u 3 yd 3 )
⎪ b1 x
⎪ u1 zd1 − p3
⎨p3 (λ −1) + λ1 =λ u2 zd 2 −u3 zd3 ) (3.15)
⎪ b1 x
⎪ 2 2 2 2
⎪(a11 − a21 + u1 x d1 − u2 x d2 ) + (u1 yd1 − a22 − u2 yd 2 ) + (u1 zd1 − u2 z d2 ) = b3
⎪(a − a + u d − u d )2 + (u d − a −u d )2 + (u d −u d )2 = b2
⎪ 11 31 1 x 1 3 x 3 1y 1 32 3y 3 1z 1 3z 3 2
⎪(a − a + u d − u d )2 + (a − a + u d − u d )2 + (u d − u d )2 = b 2
⎩ 21 31 2 x 2 3 x 3 22 32 2y 2 3y 3 2z 2 3z 3 1
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 48
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Khi gi¶i quyÕt bµi to¸n ®éng häc thuËn hay ng−îc, ta biÕt tr−íc ®−îc 3 Èn.
C«ng viÖc cßn l¹i chØ ph¶i gi¶i hÖ 6 ph−¬ng tr×nh 6 Èn sè.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 49
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
3.1.4 TÝnh to¸n vÞ trÝ cho mét robot song song 3 RPS cô thÓ
Ta tÝnh to¸n cho mét robot song song 3 RPS cô thÓ :
- Tam gi¸c A 1A2A 3 vµ tam gi¸c B1B2B3 lµ c¸c tam gi¸c ®Òu.
- PB1 = h; OA1 = g;
- Do kÕt cÊu cña c¬ cÊu ta cãzi ⊥ Ai Bi
- Trôc zi ⊥ OAi ⇒ βi = π / 2
Khi ®ã c¸c ®¹i l−îng trong c«ng thøc (3.6) trë thµnh :
⎡ h⎤ ⎡ h ⎤
⎢ −2 ⎥ ⎢ −2 ⎥
⎡ h⎤ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢ 3⎥ ⎢ 3⎥
B
b 1 = ⎢⎢ 0⎥⎥ ; B
b2 = ⎢ h ⎥ ; B
b3 = ⎢ −h ⎥ (3.16)
2 2
⎢⎣ 0⎥⎦ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢ 0 ⎥ ⎢ 0 ⎥
⎢⎣ ⎥⎦ ⎢⎣ ⎥⎦
⎡ g ⎤ ⎡ g ⎤
⎢−2 ⎥ ⎢ −2 ⎥
⎡ g⎤ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢ 3 ⎥ ⎢ 3 ⎥
a1 = ⎢ 0 ⎥ ; a2 = ⎢ g ; a3 = ⎢ − g ⎥ (3.17)
⎢ ⎥ 2 ⎥ 2
⎢⎣ 0⎥⎦ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥
⎢ 0 ⎥ 0 ⎥
⎢⎣ ⎥⎦ ⎢⎣ ⎥⎦
Do β i = π / 2 nªn γ i = (π / 2 − β i ) = 0
Khi ®ã c¸c ma trËn cosin chØ h−íngA Ri trë thµnh:
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 50
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 51
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
A
R3 =
⎡ 1 3 1 3 1 3 ⎤
⎢ ( cos γ3 − sin γ 3 ) sinα 3 (− cosγ 3 + sinγ 3 )cosα 3 sinγ 3 + cosγ 3 ⎥
⎢ 2 2 2 2 2 2 ⎥
⎢ 3 1 3 1 3 1 ⎥
⎢ ( cos γ3 + sin γ 3 )sin α 3 (− cosγ 3 − sinγ 3 ) cosα 3 sinγ 3 − cosγ 3 ⎥
⎢ 2 2 2 2 2 2 ⎥
⎢ cos α 3 sinα 3 0 ⎥
⎢ ⎥
⎣ ⎦
⎡ 1 1 3⎤
⎢ sin α 3 − cos α 3 ⎥
⎢ 2 2 2 ⎥
A
⎢ 3 3 1⎥
R3 = ⎢ sin α 3 − cosα 3 − ⎥ (3.20)
⎢ 2 2 2⎥
⎢ cosα 3 sinα 3 0⎥
⎢ ⎥
⎣ ⎦
b3 y
Khi ®ã : λ = = -1 ; λ1 = b2 xλ − b3 x = h;
b2 y
Thay vµo hÖ (3.15) ta ®−îc :
⎧ 1
⎪3 p1 = 2 ( d2 sin α 2 + d3 sinα 3 ) − d1 sinα 1
⎪
⎪ − 3
⎪3 p2 = 2 ( d 2 sin α 2 − d 3 sinα 3)
⎪
⎨3 p3 = d1 cos α 1 + d 2 cosα 2 + d 3 cosα 3 (3.21)
⎪ 2 2 2 2
⎪3g − 3gd1 sin α1 − 3 gd2 sin α 2 + d1 d2 sinα 1 sinα 2 + d1 + d2 − 2d1d 2 cosα 1 cosα 2 = 3h
⎪ 2 2 2 2
⎪3g − 3gd1 sin α1 − 3 gd3 sin α 3 + d1d3 sinα 1 sinα 3 + d1 + d3 − 2d1d3 cosα 1 cosα 3 = 3h
⎪3g 2 − 3gd sin α − 3gd sinα + d d sinα sinα + d 2 + d 2 − 2d d cosα cosα = 3h 2
⎩ 2 2 3 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 3
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 52
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 53
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 54
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
det( Jp ) = 0 (3.29)
& b»ng
Khi ®ã tån t¹i c¸c vector p& kh¸c zero dÉn ®Õn kÕt qña vector x zero. Tøc
lµ chuyÓn ®éng vi ph©n cña bÖ di ®éng theo mét sè chiÒu kh«ng thÓ thùc hiÖn, c¬
cÊu chÊp hµnh bÞ rµng buéc l¹i vµ mÊt ®i mét sè bËc tù do. Tr¹ng th¸i ®Æc biÖt
®éng häc ®¶o th−êng x¶y ra ë biªn kh«ng gian ho¹t ®éng cña c¬ cÊu chÊp hµnh.
- Tr¹ng th¸i ®¹c biÖt ®éng häc thuËn
J x b»ng zero
Tr¹ng th¸i ®Æc biÖt ®éng häc thuËn x¶y ra khi ®Þnh thøc cña
det( Jx ) = 0 (3.30)
Khi ®ã tån t¹i c¸c vector x& kh¸c zero dÉn ®Õn kÕt qña vector&pb»ng zero.
Trong tr−êng hîp nµy bÖ di ®éng cã thÓ cã chuyÓn ®éng vi ph©n theo mét sè
h−íng, cßn mäi bé t¸c ®éng ®Òu bÞ kho¸. Tøc lµ hÖ sÏ t¨ng lªn mét sè bËc tù do.
- Tr¹ng th¸i ®Æc biÖt hçn hîp
J x vµ JP ®Òu b»ng
Tr¹ng th¸i ®Æc biÖt hçn hîp x¶y ra khi c¶ hai ®Þnh thøc cña
zero.
3.2.3 Ph©n tÝch Jacobi robot song song 3 RPS tæng qu¸t
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 55
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
z B3
x3 α
P 3
B1 y
B2
x z3
α1 z0
x1 x2 α
2 A3
x0
A1
O
z1 y0
z2
A2
H×nh 3.4
Tõ c«ng thøc (3.6) :
⎡d i ⎤
P + A R B . B bi = a i + A R i. ⎢ 0 ⎥ (i=1,2,3)
⎢ ⎥
⎢⎣ 0 ⎥⎦
vµ : A & =ω
R %.A R B
B
Trong ®ã:
⎡ 0 −ω i 3 ωi 2 ⎤
ω%i = ⎢⎢ ωi 3 0 −ωi1⎥⎥ (i=1,2,3)
⎢⎣ −ωi2 ω i1 0 ⎥⎦
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 56
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
ωi1, ωi2 , ω i3 lµ c¸c thµnh phÇn vËn tèc gãc cña ch©n thø i so víi hÖ cè
®Þnh.
⎡ 0 −ω3 ω2 ⎤
ω%= ⎢ ω3 0 −ω 1 ⎥
⎢ ⎥
⎢⎣ − ω2 ω1 0 ⎥⎦
ω1, ω 2 ,ω 3 lµ c¸c thµnh phÇn vËn tèc gãc cña bµn m¸y ®éng so víi hÖ cè
®Þnh.
r
Chó ý: Do vector vËn tèc gãc ωi h−íng theo c¸c trôc Z i t−¬ng øng nªn h×nh
chiÕu cña nã lªn c¸c trôc X 0,Y0 ,Z 0 cho ta: ωi3 = 0 .
⎡ 0 0 ω i2 ⎤
VËy ω%i = ⎢⎢ 0 0 −ωi 1⎥⎥ (i=1,2,3)
⎢⎣ −ωi 2 ω i1 0 ⎥⎦
NÕu biÕtωi1 (hoÆcω i2 ) ta cã thÓ x¸c ®Þnh thµnh phÇn cßn l¹i tõ c¸c tham
sè h×nh häc cña hÖ.
Ph−¬ng tr×nh (2.76) ®−îc viÕt d−íi d¹ng:
⎡ di ⎤ ⎡ d&i ⎤
⎢ ⎥
P&+ ω %.R i . ⎢ 0 ⎥ + Ri . ⎢ 0 ⎥
%. A R B . B b i = ω víi i=(1,2,3) (3.31)
⎢ ⎥
⎢⎣ 0 ⎥⎦ ⎢ 0⎥
⎣ ⎦
Khai triÓn (3.31) ta cã 9 ph−¬ng tr×nh, c¸c ®¹i l−îng ®· biÕt tõ bµi to¸n vÞ trÝ vµ
B A
tham sè h×nh häc cña robot lµ: di, bi , Ri , RB (i=1,2,3)
- Bµi to¸n ph©n tÝch Jacobi thuËn : BiÕt d&i (i=1,2,3) ta cã 9 ph−¬ng tr×nh ®¹i sè
ω1 , ω2 ,ω3 ,ω11 ,ω 21 ,ω 31
tuyÕn tÝnh ®Ó gi¶i 9 Ènp&:1 , p2&, p3 ,&
ω 11, ω 21,ω 31 .
Ma trËn Jacobi ®−îc m« t¶ trong môc (3.2.1) sÏ ®−îc x¸c ®Þnh khi s¾p xÕp l¹i
c¸c sè h¹ng cña ph−¬ng tr×nh (3.31).
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 57
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
3.2.4 Ph©n tÝch Jacobi mét robot song song 3 RPS cô thÓ
§¹o hµm ph−¬ng tr×nh (3.21) ta ®−îc hÖ :
⎧ 1 & & &α α− d&cos
& &
⎪3 p&1 = 2 ⎣ d 2 sin α 2 +α 2d 2 cosα 2 + d 3 sinα 3 +α 3d 3 cosα 3 ⎦ − d 1 sin 1 1 α
⎡ ⎤ 1 1
⎪
⎪ & − 3⎡& &
⎪3 p2 = 2 ⎣ d 2 sinα 2 +α&2d 2cosα 2 − d 3sinα 3 −α 3& α 3 ⎤⎦
d 3 cos
⎪
⎪3 p&3 = d&1 cos α 1 −α&1d1 sinα 1 + d 2&cosα 2 −α & 2d 2 sin
&α α− d&sin
α 2 + d 3 cos 3 3 3 α 3
⎪& &
⎪d1 [− 3g sin α 1 + d 2 sin α 1 sinα 2 + 2 d1 − 2 d2 cosα 1 cosα 2 ] + d2 [ −3 g sinα 2 +
⎪d sin α sinα + 2d − 2d cosα cosα ] +α &[ −3gd cos α 1 + +d1d 2 cos α 1 sin
α 2
1 1 2 2 1 1 2 1 1
⎪
⎪
⎨+ 2d1d2 sin α 1 cosα 2 ] +α&2 [ −3 gd2 cosα 2 + d1d2 sinα 1 cos α 2 + 2d1d 2 cos α 2] = 0
α 1 sin
⎪
⎪d&1 [ 3g sin α 1
− + d3 sinα 1 sinα 3 + 2d1 − 2d3 cosα1 cosα 3 ] + d& 3 [ 3 g sinα 3
− + (3.32)
⎪
⎪d1 sin α 1 sinα 3 + 2d3 − 2d1 cosα 1 cosα 3 ] +α & 1 [ −3gd1 cos α 1 + d1d3 cos α 1 sin
α 3 +
⎪+ 2 d d sin α cosα ] +α &[ −3 gd cosα + d d sinα cos α 3 + 2 d1 d3 cos α 3] =0
α 1 sin
⎪ 1 3 1 3 3 3 3 1 3 1
Do c¸c ®¹i l−îng vÒ vÞ trÝ ®· tÝnh ®−îc ë bµi to¸n vÞ trÝ nªn hÖ (3.32) lµ mét hÖ
ph−¬ng tr×nh tuyÕn tÝnh víip&i , d&i ,α&i (i=1,2,3).
Ta ®Æt:
a1 = −3 g sin α 1 + d 2 sin α 1 sinα 2 + 2 d1 − 2d 2 cosα 1 cosα 2
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 58
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Trong ®ã:
⎡ 1 1 ⎤
⎢ − sinα 1 2
sinα 2
2
sinα 3 0 0 0⎥
⎢ ⎥
⎢ − 3 3 ⎥
⎢ 0 sin α 2 sinα 3 0 0 0⎥
2 2
Jd = ⎢ ⎥
⎢ cos α 1 cosα 2 cosα 3 0 0 0⎥
⎢ a1 b1 0 0 0 0⎥
⎢ ⎥
⎢ a2 0 c2 0 0 0⎥
⎢ 0 b3 c3 0 0 0⎥⎦
⎣
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 59
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
⎡ 1 1 ⎤
⎢3 0 0 d1 cos α 1 − d 2 cos α 2 − d 3 cosα 3 ⎥
2 2
⎢ ⎥
⎢ 3 3 ⎥
⎢0 3 0 0 d2 cos α 2 − d3 cos α 3 ⎥
2 2
Jp = ⎢ ⎥
⎢0 0 3 d1 sin α 1 d 2 sinα 2 d 3 sinα 3 ⎥
⎢0 0 0 −e1 f1 0 ⎥
⎢ ⎥
⎢0 0 0 −e 2 0 g2 ⎥
⎢0 0 0 0 f3 g3 ⎥
⎣ ⎦
C¸c thµnh phÇn cña ma trËnJ d vµ J p ®· x¸c ®Þnh ®−îc tõ bµi to¸n vÞ trÝ.
Trong ®ã :
J2 =
⎡ sinα 1 sinα 2 sinα 3 d1 cosα d 2 cosα 2 α 3 ⎤
d 3 cos
⎢− 3
1
6 6 3 6 6 ⎥
⎢ ⎥
⎢ 3 3 3 3 ⎥
⎢ 0 − sin α 2 sin α 3 0 − d2 cosα 2 d3 cosα 3 ⎥
6 6 6 6
⎢ ⎥
⎢ cos α 1 cosα 2 cosα 3
−
d1 sinα 1 d sinα 2
− 2 −
d3 sinα 3 ⎥
⎢ 3 3 3 3 3 3 ⎥
⎢ a b1 0 e1 f1 0 ⎥
⎢ 1 ⎥
⎢ a2 0 c2 e2 0 g2 ⎥
⎢ ⎥
⎣ 0 b3 c3 0 f3 g3 ⎦
C¸c thµnh phÇn cña ma trËnJ 2 ®· x¸c ®Þnh ®−îc tõ bµi to¸n vÞ trÝ.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 60
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 61
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 62
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
b) VÝ dô 2
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 63
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 64
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 65
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 66
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
c) VÝ dô 3
- C¸c ®iÒu kiÖn ®Çu
α 10 = α 20 = α 30 =π / 2
d10 = d 20 = d 30 = 4.44
Hai tam gi¸c lµ ®Òu vµ h = g = 8.89
- Qui luËt chuyÓn ®éng cña c¸c ch©n robot
d1 = d10(1+0.08cos10t)
d2 = d20(1+0.1sin10t)
d3 = d30(1+0.05sin10t)
- Suy ra qui luËt thay ®æi cña vËn tèc:
d1c=-0.8*d10*sin(10*t);
d2c=d20*cos(10*t);
d3c=0.5*d30*cos(10*t)
- Ch−¬ng tr×nh vµ kÕt qu¶ m« pháng
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 67
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 68
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 69
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 70
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 71
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 72
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
b) VÝ dô 2
- C¸c ®iÒu kiÖn ®Çu
α 10 = α 20 = α 30 =π / 2
p10 =0; p 20 =0; p 30 = 4.44
Hai tam gi¸c lµ ®Òu vµ h = g = 8.89
- Qui luËt chuyÓn ®éng cña bµn di ®éng
p1=1.5*sin(10*t);
p2=1.5*(1-cos(10*t));
p3=4.44;
- KÕt qu¶ m« pháng
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 73
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 74
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
3.2.1.1 VÝ dô 3
a) C¸c ®iÒu kiÖn ®Çu
Bµi to¸n ®éng häc ng−îc robot song song 3RPS, víi c¸c ®iÒu kiÖn ®Çu:
α 10 = α 20 = α 30 =π / 2
p10 =0; p 20 =0; p 30 = 4.44
Hai tam gi¸c lµ ®Òu vµ h = g = 8.89
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 75
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 76
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 77
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Chương 4
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 78
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
hướng tác dung của trọng lực ở trạng thái mới nên cơ cấu bị “rơi” trong khi bộ truyền
bánh răng khử khe hở.
Để khắc phục tình trạng này trong xích động học cần có một khâu khử khe hở của
truyền dẫn cơ khí. Kết cấu đơn giản nhất được đề xuất trong tình huống này là một
bánh răng có bề rộng tự thay đổi theo rãnh răng đối tiếp, kết cấu này được ứng dụng và
khẳng định tính phù hợp trên họ robot Scorbot ER.
Khi di chuyển trên ray, trọng lực do khối lượng robot phát sinh luôn đòi hỏi động cơ
khớp 1 sinh ra một công đủ thắng trọng lực dù khớp này có di chuyển hay không, bố
trí một bộ truyền có tính tự hãm trong xích sẽ giải quyết vấn đề này.
Vấn đề kỹ thuật cuối cùng ở đây là khi robot di chuyển bằng khâu 1, ứng với các vị
trí khác nhau trên ray có thể làm thay đổi khoảng cách trục của bộ truyền bánh răng
dẫn hướng. Để ổn định khoảng cách trục này cần sử dụng một càng hoặc dùng một ổ
trượt gắn trên mặt trụ.
Bản vẽ kết cấu chi tiết của truyền dẫn động học khâu 1 được biểu diễn như sau:
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 79
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Khâu 2 có nhiệm vụ đưa cánh tay vươn dài về phía trước đáp ứng sự thay đổi vị trí
của Mỏ hàn khi toạ độ z thay đổi. Khi đo đạc trên bản vẽ 3D sự thay đổi toạ độ trục z
không lớn lắm chỉ là 77 (mm) do vậy định hướng thiết kế khâu này sẽ gồm các điểm
chính sau:
- Sử dụng một bộ truyền có hiệu suất cao, có chức năng biến chuyển động quay tròn
của động cơ thành chuyển động tịnh tiến. Bộ truyền này đáp ứng các chuyển vị nhỏ
nên cần có độ nhạy với tín hiệu phát động, khả năng giảm thiểu hiện tượng tích thoát
để tạo ra chuyển động êm.
Thiết bị hội đủ các yêu cầu trên có thể chọn bộ truyền vít me đai ốc bi loại có hành
trình 200 (mm), ngoài ra bộ truyền này còn cho phép điều chỉnh khe hở khi mòn và đai
ốc cắt vi sai cho phép vi chỉnh các khe hở rất nhỏ đáp ứng cả những yêu cầu di chuyển
chính xác nhất.
Để tạo ra chuyển động tịnh tiến chính xác lâu dài, sử dụng sống dẫn hướng dạng
mang cá, điều chỉnh khe hở bằng phương pháp dịch căn hướng kính áp vào mặt dẫn
hướng. Dẫn hướng kiểu này còn cho phép chống lật cho cấu trúc rất tốt.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 80
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
khớp thứ ba chỉ có chức năng duy trì góc hướng giữa mỏ hàn và trục mặt trụ nhỏ hơn,
góc này biến thiên ít vì cao độ z của giao tuyến cũng chỉ biến thiên trong khoảng 77
(mm) chuyển động này không toàn vòng.
Kết cấu cụ thể này minh họa như dưới đây.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 81
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
KẾT LUẬN
Quá trình khảo sát động học, ta giải bài toán động học ngược cho robot trong
quá trình hàn ghép nối 2 ống vuông góc với nhau trên mô hình robot sơ b ộ. Từ giá trị
góc khớp, vận tốc, gia tốc tính toán được, ta đã tính toán được mô men dẫn động cần
thiết tại các khâu robot. Từ đó cùng với việc lựa chọn các bộ truyền động từ các động
cơ đi đến thiết kế bản vẽ chế tạo các khâu, kiểm nghiệ m bền các khâu trong quá trình
làm việc. Việc kiểm nghiệm bền được thực hiện trên hỗ trợ của Cosmoswork, kết quả
bài toán động học ngược thể hiện bằng việc mô phỏng quá trình hoạt động robot trên
Visual C++6.
- Nghiên cứu các cấu trúc robot dư dẫn động cho tay máy linh hoạt hơn.
- Tìm hiểu nâng cao để tối ưu truyền động giữa các khâu robot
- Nghiên cứu cấu trúc cần để có thể đưa vào sản xuất nếu có đề án.
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 82
Luận văn thạc sĩ Dương Quốc Khánh
Nghiên cứu, thiết kế robot hàn – cắt gia công đường ống dẫn dầu khí 83