Professional Documents
Culture Documents
1
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
2
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
3
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
4
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
- Cột tiết diện chữ I không bọc bê tông hoàn toàn (hình b): b
44
tf
235
trong đó
fy
5
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
E cm N G .Sd
EI c E a I a 0.8 1.35
1 0.5
N Sd
Ic E sIs Đối với tải trọng dài hạn
l - là chiều dài tính toán của cột tách ra từ kết cấu, với kết cấu khung nút
cứng có thể bằng chiều dài hình học cột; 8
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
E cm N G .Sd
EI c E a I a 0.8 1.35
1 0.5
N Sd
Ic E sIs Đối với tải trọng dài hạn
N pl .R fy f ck f
N pl.R Aa Ac 0,85 As sk
N cr 1,0 1,0 1,0
9
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
0.5 1 0.2
2
10
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
N A N pl .Rd ; M A 0
N B 0 ; M B M pl .Rd
11
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
1 1 f
ND N pm.Rd AC ck ;
2 2 c
fy f 1 f
Wpa , Wps , Wpc lần lượt là các mômen chống uốn M D W pa W ps sk W pc ck
a s 2 c
dẻo của lõi thép, cốt thép thanh và bêtông tương
ứng với điểm đang xét. 12
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
với r là tỷ số mô men ở hai đầu cột (-1 r 1). Nếu có tải trọng ngang tác dụng
lên cột thì lấy r =1,0;
* Ảnh hưởng của sự làm việc phi tuyến được tính đến một cách đơn giản bằng
cách nhân giá trị của mômen tính được theo phân tích tuyến tính với hệ số k:
k 1
1 N Sd / N cr
• d = NSd / Npl.Rd
Giá trị tuơng ứng của mômen uốn (k) là giá trị
lớn nhất của mômen uốn bậc hai do sai số hình
học gây nên dưới tác dụng của lực dọc Npl.Rd
(thực chất đây là lượng mômen bị giảm đi do ảnh
hưởng của sai số hình học).
Sự giảm mômen này theo giả thiết tuân theo qui luật bậc nhất theo đường thẳng OB. Tuy
nhiên do ảnh hưởng khác nhau của sự phân bố mômen nên lấy chung là giảm theo qui
luật của đường thẳng nB.
Như vậy với một mức d nào đó của lực dọc NSd ta sẽ có giá trị của mômen tính
toán tương ứng là Mpl.Rd.
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
k ( d n )
d
n
M Sd M Rd 0.9 M pl .Rd
18
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP
§4. Thiết kế liên kết
1. Phân loại liên kết
1.1. Phân loại theo độ cứng liên kết
Liênkết cứng: biến dạng của liên kết không ảnh hưởng đến sự phân bố nội lực và biến
dạng tổng thể của kết cấu
Liên kết nửa cứng: sự phân bố nội lực trong kết cấu phụ thuộc vào độ cứng của mối nối
§Ó ®¬n gi¶n hãa vÊn ®Ò, cho phÐp ph©n lo¹i mèi nèi lµ cøng hay nöa cøng trªn c¬ së so
s¸nh gi÷a mèi quan hÖ m«men - gãc xoay cña mèi nèi vµ mèi quan hÖ m«men - gãc xoay
cña dÇm cã mèi nèi ®ã
MR
m
M pl .Rd
EI b
Lb M pl .Rd
19
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
A B C
Cốt thép chống lại vết Cốt thép chống lại vết Momen truyền qua
nứt do co ngót. nứt do co ngót. cốt thép và lực ép các
Lực cắt truyền qua Lực cắt truyền qua bản sườn đầu dầm
thép góc liên kết bản thép liên kết Lực cắt truyền qua bu
bụng dầm cánh trên dầm lông liên kết bụng
dầm
20
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Liên kết khớp Liên kết nửa cứng Liên kết nửa cứng
Liên kết nửa cứng Liên kết cứng Liên kết cứng 21
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
22
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
23
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Fs+Rb < Rf: chỉ một phần cánh dưới chịu nén với chiều cao xf
Rc a
xf
bf f y
xf xf
M R F s ha hs R h
2 b b
2
24
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Fs+Rb > Rf: toàn bộ cánh dưới và một phần bản bụng cao xw chịu nén
R Rf a
xw c
tw f y
tf tf t f xw
M R Fs ha hs
2 R h
b b
2 c
R R f
2
25
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§1. Giới thiệu chung
1. Nguyên tắc lựa chọn sơ đồ kết cấu hợp lý
Chiều cao nhà
Đặc điểm tải trọng
Kích thước hệ lưới cột
Các yêu cầu kiến trúc
2. Độ cứng ngang cho hệ kết cấu
Khi n < 30 - 40 tầng, hệ kết cấu chịu ảnh hưởng của tải trọng thẳng đứng,
trọng lượng kết cấu thay đổi tuyến tính với số tầng
Khi n > 40, hệ kết cấu chịu ảnh hưởng của tải trọng ngang, trọng lượng kết
cấu tăng nhanh hơn so với số tầng
26
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§1. Giới thiệu chung
27
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
1. Hệ sườn chịu lực dạng khung
Theo phương ngang: các dầm, cột được liên kết cứng với nhau
Theo phương dọc: các khung ngang được nối với nhau bằng dầm dọc liên
tục hoặc đơn giản.
28
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
1. Hệ sườn chịu lực dạng khung
Nhịp dầm theo hai phương L = 6 - 9m
Dầm làm việc tốt khi khung chịu tải trọng
theo phương đứng
Cột có chiều dài tính toán lớn nên làm
việc bất lợi khi chịu tải trọng ngang
Phù hợp với công trình có n <= 20
29
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
2. Hệ giằng
30
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
2. Hệ giằng
Hệ dầm và cột liên kết khớp với nhau, theo 2 cách:
- Dầm liên tục, cột bị tách theo từng tầng
- Cột liên tục
Hệ kết cấu được giữ ổn định nhờ hệ giằng đứng (khi cần có thể bố trí giằng
theo cả 3 phương)
Cột chủ yếu chịu tải trọng lêch tâm, chiều dài tính toán của cột nhỏ hơn
Chiều cao dầm tương đối lớn vì liên kết khớp với cột, phù hợp khi n = 30
31
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
3. Hệ khung - giằng
Cấu tạo giống hệ khung nhưng có kết hợp giằng đứng
Độ cứng ngang của khung được tăng lên rõ rệt, tải trọng ngang được phân
vào khung và giằng theo tỷ lệ độ cứng
32
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
3. Hệ khung - giằng
33
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
4. Hệ khung dầm rỗng bố trí so le
Cấu tạo dàn tương ứng chiều cao một
tầng nhà
Hệ dàn được tựa lên hệ cánh dưới và
cánh trên của dàn
Dàn có dạng dàn có cánh song song,
các thanh bụng chịu tải trọng đứng và
đảm bảo sự ổn định ngang của khung
Ưu điểm chủ đạo là giảm chiều cao
và tăng diện tích tự do của sàn
34
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
4. Hệ khung dầm rỗng bố trí so le
35
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
5. Hệ giằng và hệ vành đai tầng
36
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
5. Hệ giằng và hệ vành đai tầng
Hệ kết cấu gồm các giằng đứng + các vành đai
quanh chu vi, nối các giằng đứng
Các cột biên chịu lực lớn, phù hợp n = 50 - 70
37
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
5. Hệ giằng và hệ vành đai tầng
38
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
6. Hệ lõi
Lõi chịu toàn bộ tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng rồi truyền
xuống móng
39
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
7. Hệ ống
40
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
7. Hệ ống
41
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
8. Hệ khung ống
42
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
8. Hệ khung ống
43