You are on page 1of 43

Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§1. Đại cương về cột liên hợp
1. Các tiết diện cột liên hợp điển hình

1
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§1. Đại cương về cột liên hợp
1. Các tiết diện cột liên hợp điển hình

2
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§1. Đại cương về cột liên hợp
1. Các tiết diện cột liên hợp điển hình

3
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§1. Đại cương về cột liên hợp
Có 2 phương phương tính toán:
 Phương pháp thứ nhất là phương pháp tổng quát, yêu cầu tính đến
ảnh hưởng của sự làm việc phi tuyến và sự chế tạo không chính xác.
Phương pháp này có thể áp dụng cho tiết diện không đối xứng và cột có tiết
diện thay đổi.
 Phương pháp thứ hai sử dụng các đường cong uốn dọc Châu Âu của
cột thép có kể đến sự chế tạo không chính xác. Chúng được giới hạn
cho cột liên hợp có tiết diện không đổi và có hai trục đối xứng.
Cả hai phương pháp trên đều dựa trên các giả thiết cơ bản sau:
 Tương tác giữa thép và bê tông là hoàn toàn cho đến khi cột bị phá hoại.
 Sự chế tạo không chính xác về hình học và kết cấu được kể đến trong tính
toán.
 Tiết diện ngang luôn phẳng khi cột bị biến dạng.

4
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§1. Đại cương về cột liên hợp
2. Điều kiện ổn định cục bộ của tiết diện thép
 Tiết diện được bọc bê tông hoàn toàn: chiều dày bê tông >= (40mm, 1/6b
cánh lõi thép)
 Tiết diện không được bọc bê tông hoàn toàn, cột rỗng nhồi bê tông:

- Cột rỗng tròn (hình e và f): d


 90  2
t

- Cột rỗng hình chữ nhật (hình d): h


 52 
t

- Cột tiết diện chữ I không bọc bê tông hoàn toàn (hình b): b
 44 
tf
235
trong đó  
fy
5
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm
1. Tính toán theo điều kiện bền
 Tiết diện được bọc bê tông hoàn toàn (hình a):
fy f f
N pl .Rd  Aa  Ac 0.85 ck  As sk
a c s
 Tiết diện không được bọc bê tông hoàn toàn, cột rỗng nhồi bê tông:
- Cột rỗng nhồi bê tông:
fy f f
N pl .Rd  Aa  Ac ck  As sk
a c s

- Cột tiết diện chữ I không bọc bê tông hoàn toàn:


fy f
N pl .Rd  Aa  Ac 0.85 ck
a c
 Diện tích cốt thép mềm chỉ kể đến trong tính toán nếu As ≥ 0,3% diện tích bê
tông và không nên dùng vượt quá 4% diện tich bê tông.
6
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm
1. Tính toán theo điều kiện bền
Các điều kiện áp dụng công thức xác định khả năng chịu nén của cột:
 Cột có tiết diện không đổi và có hai trục đối xứng;
fy
Aa
a
 Tỉ lệ lượng thép:   0,2  0,9
N pl. Rd

 Độ mảnh qui đổi  ≤ 2,0 ;

 Đối với tiết diện bọc bê tông hoàn toàn, chiều


dầy lớp bê tông bọc không được nhỏ hơn các giá trị sau :
+ Trong hướng y : 40 mm ≤ cy ≤ 0,4b ;
+ Trong hướng z : 40 mm ≤ cz ≤ 0,4h.
7
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm
2. Tính toán theo điều kiện ổn định tổng thể
 Lực tới hạn Ncr
 2 EI c
N cr  trong đó (EI)c là độ cứng của cột liên hợp
l2
E cm
EI c  E a I a  0.8 1.35
Ic  E sIs Đối với tải trọng ngắn hạn

E cm  N G .Sd 
EI c  E a I a  0.8 1.35
 1  0.5
N Sd
Ic  E sIs Đối với tải trọng dài hạn
 

với NG.Sd là phần dài hạn của NSd


 Ia, Ic, Is - lần lượt là mômen quán tính của tiết diện lõi thép, bêtông và cốt
thép thanh với trục trung hoà của tiết diện liên hợp;

 l - là chiều dài tính toán của cột tách ra từ kết cấu, với kết cấu khung nút
cứng có thể bằng chiều dài hình học cột; 8
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm
2. Tính toán theo điều kiện ổn định tổng thể
 Lực tới hạn Ncr
 2 EI c
N cr  trong đó (EI)c là độ cứng của cột liên hợp
l2
E cm
EI c  E a I a  0.8 1.35
Ic  E sIs Đối với tải trọng ngắn hạn

E cm  N G .Sd 
EI c  E a I a  0.8 1.35
 1  0.5
N Sd
Ic  E sIs Đối với tải trọng dài hạn
 

với NG.Sd là phần dài hạn của NSd

 Độ mảnh quy đổi trong mặt phẳng uốn đang xét

N pl .R fy f ck f
 N pl.R  Aa  Ac 0,85  As sk
N cr 1,0 1,0 1,0
9
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm
2. Tính toán theo điều kiện ổn định tổng thể
 Khả năng chịu lực của cột liên hợp theo điều kiện ổn định:
N Sd   N pl .Rd
trong đó:
1
 1
2
  2  


  0.5 1     0.2   


2

 

 = 0.21 với cột tiết diện rỗng nhồi bê tông


 = 0.34 với cột tiết diện chữ I bọc bê tông, uốn theo phương trục khỏe (trục y)
 = 0.49 với cột tiết diện chữ I bọc bê tông, uốn theo phương trục yếu (trục z)

10
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn
1. Đường cong tương tác M-N

N A  N pl .Rd ; M A  0

N B  0 ; M B  M pl .Rd

11
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn
1. Đường cong tương tác M-N

 = 0.85 với cột bọc bê tông


 = 1 với cột rỗng nhồi bê tông f ck
N C  AC  ; M C  M pl .Rd
c

1 1 f
ND  N pm.Rd  AC ck ;
2 2 c
fy f 1 f
Wpa , Wps , Wpc lần lượt là các mômen chống uốn M D  W pa  W ps sk  W pc  ck
a s 2 c
dẻo của lõi thép, cốt thép thanh và bêtông tương
ứng với điểm đang xét. 12
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn
1. Đường cong tương tác M-N
* Ảnh hưởng của sự phân bố mômen
Điều kiện cần kiểm tra cột liên hợp khi tách ra từ hệ kết cấu:
  0,22  r 
N Sd
 0,1 và
N cr

với r là tỷ số mô men ở hai đầu cột (-1 r 1). Nếu có tải trọng ngang tác dụng
lên cột thì lấy r =1,0;
* Ảnh hưởng của sự làm việc phi tuyến được tính đến một cách đơn giản bằng
cách nhân giá trị của mômen tính được theo phân tích tuyến tính với hệ số k:


k  1
1  N Sd / N cr

với  =0.66 + 0.44r


13
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn
2. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo một phương
• NRd - khả năng chịu nén dọc trục tính
toán của cột;

• Npl. Rd - khả năng chỉ chịu nén dọc trục


tối đa của cột (theo điều kiện bền);

• MRd - khả năng chịu mômen tính toán


của cột;

• Mpl.Rd - khả năng chỉ chịu mômen tối đa


của cột;

•  Npl.Rd - khả năng chỉ chịu lực nén dọc


trục thực tế của cột khi kể đến các sai số
hình học và độ mảnh,  là thông số thể
hiện khả năng chịu uốn dọc của cột khi
chỉ có lực nén dọc trục; 14
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn
2. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo một phương

• d = NSd / Npl.Rd

• NSd - lực dọc tính toán.


• d - thông số thể hiện tác động dọc trục
(khi có cả Mômen MRd );

• k: giá trị tương ứng của mômen do


sai số hình học dưới tác dụng của
Npl.Rd

• d: giá trị tương ứng của mômen dưới


tác dụng của dNpl.Rd

: giá trị tương ứng của mômen dưới tác


dụng của NSd 15
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP
§3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn

Giải thích đồ thị:


Khi thanh chỉ chịu lực dọc, dựa theo đường cong
Châu Âu tìm được lực tới hạn thực tế, tương
ứng với giá trị .
Với lực nén bằng hoặc lớn hơn Npl.Rd không
thể tác dụng mômen lên cột liên hợp được nữa.

Giá trị tuơng ứng của mômen uốn (k) là giá trị
lớn nhất của mômen uốn bậc hai do sai số hình
học gây nên dưới tác dụng của lực dọc Npl.Rd
(thực chất đây là lượng mômen bị giảm đi do ảnh
hưởng của sai số hình học).

Sự giảm mômen này theo giả thiết tuân theo qui luật bậc nhất theo đường thẳng OB. Tuy
nhiên do ảnh hưởng khác nhau của sự phân bố mômen nên lấy chung là giảm theo qui
luật của đường thẳng nB.
Như vậy với một mức d nào đó của lực dọc NSd ta sẽ có giá trị của mômen tính
toán tương ứng là  Mpl.Rd.
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn
2. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo một phương
n thông số thể hiện giá trị của NSd ứng với khả năng chịu mômen lớn nhất của tiết diện
1 r
n  
4
trong đó: r là thông số kể đến ảnh hưởng
của sự phân bố mômen đến khả năng

Chịu lực dọc trục của cột

k (  d   n )
  d 
  n

M Sd  M Rd  0.9 M pl .Rd

Hệ số 0,9 kể đến các yếu tố sau:


Đường cong bền M-N được xác định khi coi như tiết diện chảy dẻo hoàn toàn dưới tác dụng của N và M. Điều này
không phù hợp hoàn toàn với thực tế;
Mômen MSd được xác định khi coi như tiết diện không bị nứt, thực tế khi mômen đủ lớn cột sẽ xuất hiện vết nứt,
ảnh hưởng đến độ cứng của nó. 17
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn
3. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo hai phương

M y .Sd  M y .Rd  0.9 y M pl .y .Rd


M z .Sd  M z .Rd  0.9 z M pl .z .Rd
M y .Sd M z .Sd
 1
y M pl .y .Rd z M pl .z .Rd

18
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP
§4. Thiết kế liên kết
1. Phân loại liên kết
1.1. Phân loại theo độ cứng liên kết
Liênkết cứng: biến dạng của liên kết không ảnh hưởng đến sự phân bố nội lực và biến
dạng tổng thể của kết cấu
Liên kết nửa cứng: sự phân bố nội lực trong kết cấu phụ thuộc vào độ cứng của mối nối
§Ó ®¬n gi¶n hãa vÊn ®Ò, cho phÐp ph©n lo¹i mèi nèi lµ cøng hay nöa cøng trªn c¬ së so
s¸nh gi÷a mèi quan hÖ m«men - gãc xoay cña mèi nèi vµ mèi quan hÖ m«men - gãc xoay
cña dÇm cã mèi nèi ®ã

MR
m
M pl .Rd
EI b 

Lb M pl .Rd

19
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§4. Thiết kế liên kết
1. Phân loại liên kết
1.2. Phân loại theo phần tử liên kết
 Liên kết dầm - dầm
Cèt thÐp chèng nøt do co ngãt Cèt thÐp chèng nøt do co ngãt Cèt thÐp liªn tôc

A B C

Cốt thép chống lại vết Cốt thép chống lại vết Momen truyền qua
nứt do co ngót. nứt do co ngót. cốt thép và lực ép các
Lực cắt truyền qua Lực cắt truyền qua bản sườn đầu dầm
thép góc liên kết bản thép liên kết Lực cắt truyền qua bu
bụng dầm cánh trên dầm lông liên kết bụng
dầm
20
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§4. Thiết kế liên kết
1. Phân loại liên kết
1.2. Phân loại theo phần tử liên kết
 Liên kết dầm - cột

Liên kết khớp Liên kết nửa cứng Liên kết nửa cứng

Liên kết nửa cứng Liên kết cứng Liên kết cứng 21
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§4. Thiết kế liên kết
2. Thiết kế liên kết
2.1. Nguyên tắc thiết kế:
 Khả năng chịu lực của cột lớn hơn của dầm, sự hình thành khớp dẻo xảy ra
trên tiết diện dầm, bên cạnh liên kết
 Phần tiết diện thép của dầm liên hợp được tính toán theo quá trình thi công
 Liên kết khớp (đơn giản): chỉ chịu lực cắt, phần sàn bê tông và cốt thép
không có tác dụng tiếp nhận lực cắt
 Liên kết nửa cứng, cứng: liên kết được xem là khớp trong quá trình thi công
Trong quá trình sử dụng, cốt thép là phần chủ yếu làm tăng khả năng chịu
mômen âm.

22
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§4. Thiết kế liên kết
2. Thiết kế liên kết
2.2. Trình tự thiết kế
 Trong quá trình thi công: thiết kế tiết diện dầm thép, thiết kế liên kết chịu lực
cắt (xem là khớp) gây ra do các tác động công trường.
 Trong quá trình sử dụng: thiết kế dầm liên hợp, thiết kế liên kết nửa cứng
hoặc cứng. Nếu lựa chọn sơ đồ liên kết khớp thì không phải thiết kế lại liên
kết.

23
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§4. Thiết kế liên kết
2. Thiết kế liên kết
2.3. Mối nối liên hợp đơn giản (bản sườn đầu dầm chịu momen âm)

Cèt thÐp liªn tôc


Fs Fs
ha+ h s Rb Rw Rb
hb
Rf Rf
M pl.Rd tf M pl.Rd xf xw
fy fy
S-ên gia c-êng a a
bông cét A B

 Fs+Rb < Rf: chỉ một phần cánh dưới chịu nén với chiều cao xf
Rc  a
xf 
bf f y
 xf   xf 
M R  F s  ha  hs   R h 
 2  b  b
 2 

24
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP


§4. Thiết kế liên kết
2. Thiết kế liên kết
2.3. Mối nối liên hợp đơn giản (bản sườn đầu dầm chịu momen âm)

Cèt thÐp liªn tôc


Fs Fs
ha+ h s Rb Rw Rb
hb
Rf Rf
M pl.Rd tf M pl.Rd xf xw
fy fy
S-ên gia c-êng a a
bông cét A B

 Fs+Rb > Rf: toàn bộ cánh dưới và một phần bản bụng cao xw chịu nén
R  Rf   a
xw  c
tw f y
 tf   tf  t f  xw
M R  Fs  ha  hs 
2   R h
b  b 
2   c
 R  R f 
2
   
25
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§1. Giới thiệu chung
1. Nguyên tắc lựa chọn sơ đồ kết cấu hợp lý
 Chiều cao nhà
 Đặc điểm tải trọng
 Kích thước hệ lưới cột
 Các yêu cầu kiến trúc
2. Độ cứng ngang cho hệ kết cấu
 Khi n < 30 - 40 tầng, hệ kết cấu chịu ảnh hưởng của tải trọng thẳng đứng,
trọng lượng kết cấu thay đổi tuyến tính với số tầng
 Khi n > 40, hệ kết cấu chịu ảnh hưởng của tải trọng ngang, trọng lượng kết
cấu tăng nhanh hơn so với số tầng

26
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§1. Giới thiệu chung

Mối quan hệ giữa trọng lượng kết cấu với số tầng

27
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
1. Hệ sườn chịu lực dạng khung
 Theo phương ngang: các dầm, cột được liên kết cứng với nhau
 Theo phương dọc: các khung ngang được nối với nhau bằng dầm dọc liên
tục hoặc đơn giản.

28
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
1. Hệ sườn chịu lực dạng khung
 Nhịp dầm theo hai phương L = 6 - 9m
 Dầm làm việc tốt khi khung chịu tải trọng
theo phương đứng
 Cột có chiều dài tính toán lớn nên làm
việc bất lợi khi chịu tải trọng ngang
 Phù hợp với công trình có n <= 20

29
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
2. Hệ giằng

30
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
2. Hệ giằng
 Hệ dầm và cột liên kết khớp với nhau, theo 2 cách:
- Dầm liên tục, cột bị tách theo từng tầng
- Cột liên tục
 Hệ kết cấu được giữ ổn định nhờ hệ giằng đứng (khi cần có thể bố trí giằng
theo cả 3 phương)
 Cột chủ yếu chịu tải trọng lêch tâm, chiều dài tính toán của cột nhỏ hơn
 Chiều cao dầm tương đối lớn vì liên kết khớp với cột, phù hợp khi n = 30

31
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
3. Hệ khung - giằng
 Cấu tạo giống hệ khung nhưng có kết hợp giằng đứng
 Độ cứng ngang của khung được tăng lên rõ rệt, tải trọng ngang được phân
vào khung và giằng theo tỷ lệ độ cứng

32
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
3. Hệ khung - giằng

33
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
4. Hệ khung dầm rỗng bố trí so le
 Cấu tạo dàn tương ứng chiều cao một
tầng nhà
 Hệ dàn được tựa lên hệ cánh dưới và
cánh trên của dàn
 Dàn có dạng dàn có cánh song song,
các thanh bụng chịu tải trọng đứng và
đảm bảo sự ổn định ngang của khung
 Ưu điểm chủ đạo là giảm chiều cao
và tăng diện tích tự do của sàn

34
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
4. Hệ khung dầm rỗng bố trí so le

35
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
5. Hệ giằng và hệ vành đai tầng

36
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
5. Hệ giằng và hệ vành đai tầng
 Hệ kết cấu gồm các giằng đứng + các vành đai
quanh chu vi, nối các giằng đứng
 Các cột biên chịu lực lớn, phù hợp n = 50 - 70

37
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
5. Hệ giằng và hệ vành đai tầng

38
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
6. Hệ lõi
 Lõi chịu toàn bộ tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng rồi truyền
xuống móng

39
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
7. Hệ ống

40
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
7. Hệ ống

41
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
8. Hệ khung ống

42
Bộ môn Công trình Thép - gỗ

CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG KẾT CẤU LIÊN HỢP TRONG NHÀ CAO TẦNG
§2. Các hệ kết cấu của nhà cao tầng
8. Hệ khung ống

43

You might also like