Professional Documents
Culture Documents
1
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Dầm liên hợp thép bêtông được tạo bởi một dầm thép cán nóng hoặc dầm
thép tổ hợp hàn và một tấm đan bêtông cốt thép (bình thường hay ứng suất
trước).
Tấm đan được liên kết với dầm thép bằng các liên kết để đảm bảo sự làm việc
đồng thời của chúng.
Dầm liên hợp được kiểm tra theo hai trạng thái giới hạn:
TTGH1:Trạng thái phá hỏng (trạng thái giới hạn về cường độ - ULS)
TTGH2: Trạng thái giới hạn khi sử dụng (SLS).
2
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
TTGH1: Trạng thái phá hỏng (trạng thái giới hạn về cường độ - ULS):
Khi khảo sát theo trạng thái giới hạn về phá hoại cho một tiết diện ngang của một
cấu kiện hay một liên kết yêu cầu:
Sd Rd
Trong đó:
Sd - giá trị tính toán của các tác động. Khi xác định Sd phải kể đến các tổ hợp tải
trọng nguy hiểm khi sử dụng cũng như khi thi công, dựng lắp.
Rd - sức bền tính toán tuơng ứng của tiết diện kiểm tra.
3
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
TTGH1: Trạng thái phá hỏng (trạng thái giới hạn về cường độ - ULS):
Sd Rd
Rd phụ thuộc vào cường độ đặc trưng của các loại vật liệu trên tiết diện:
Rd = Rd (fy/a , fck/c , fys/s , fyp/ap )
Các ký hiệu như sau:
- fy : giới hạn chảy của vật liệu thép;
- a : hệ số an toàn vật liệu cho thép, thường a =1, trừ trường hợp kiểm
tra ổn định của phần thép (oằn, cong vênh) được điều chỉnh bằng hệ số Rd = 1,10;
- fck : cường độ chịu nén của bêtông;
- c : hệ số an toàn vật liệu của bê tông, c = 1,50;
- fys: giới hạn chảy của vật liệu cốt thép thanh;
- s : hệ số an toàn vật liệu của cốt thép thanh, s = 1,15;
- fyp : giới hạn chảy của vật liệu làm tôn sàn;
- ap : hệ số an toàn vật liệu của tôn sàn, ap = 1,10;
Khi tính liên kết dùng hệ số an toàn vật liệu làm chốt V=1,25;
4
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Tính toán theo trạng thái giới hạn sử dụng của dầm liên hợp gồm:
+ Kiểm tra về độ võng;
+ Kiểm tra sự nứt của bê tông
Giá trị của độ võng giới hạn của dầm liên hợp cũng lấy như đối với dầm thép
theo bảng 4.5.
5
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
6
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Ta sẽ chỉ khảo sát tiết diện loại 1 và 2 hay gặp trong xây dựng nhà cửa
8
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
235 / f y
9
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
13
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
14
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Aa . f y
Fa
a
Fa
z hc
0,85 . f ha z
(beff . ck
) M pl , Rd F a hc h p
c 2 2 15
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Aa . f y
Fa
a
Fa Fc 2 bf z hc h p f y / a
ha hc hp z
M pl , Rd F a h p F a Fc
2 2 2 2 16
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
fy
M apl. Rd W pl .
Fc a
zw h h F z
2 tw f y / a M pl , Rd M apl , Rd Fc a c h p c w
2 2 2
trong đó Mapl,Rd là mômen bền dẻo của tiết diện dầm thép 17
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
ha z
F a F s 2 bf z f f y / a M pl , Rd F a h s F a F s h s f
2 2
18
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Fs ha Fs .z w
zw
2 tw f y / a M pl. Rd M apl.Rd Fs (hs )
2 2 19
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
r là bán kính cong chỗ tiếp giáp giữa cánh và bụng dầm
20
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Các thí nghiệm cho thấy mômen bền của tiết diện M-pl . Rd sẽ không giảm nếu
lực cắt không vượt quá giá trị
VSd 0,5V pl , Rd
23
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
24
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
L 1< L 2 L2 L1 L2
26
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
27
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
28
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
29
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
30
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
31
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
32
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
34
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
35
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
trong đó: M Rd
M pl .Rd a / Rd
LT
LT
1
2
2
LT
1 LT
0.5 1 LT LT 0.2 LT
2
LT
1/4
t w hs f y hs t f
2 3
LT 5 1
4 bf t f E aC t w bf
4
LT = 0.21 với dầm thép cán
LT = 0.49 với dầm tổ hợp hàn
hs khoảng cách giữa hai cánh của dầm thép
C4 hệ số phụ thuộc dạng biểu đồ mômen uốn và loại nhịp; tra bảng.
36
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
Theo Eurocode 4 dầm không có khả năng bị oằn khi độ mảnh qui đổi thoả
mãn điều kiện:
LT 0, 4
37
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
trong đó: I1 là mômen quán tính của tiết diện dầm liên hợp khi bê tông ko nứt
Dầm liên tục:
- Mômen âm giảm theo hệ số r1 khi xét đến ảnh hưởng vết nứt của bê tông
r1 I 1 / I 2
0.35
0.6
trong đó: I2 là mômen quán tính của tiết diện dầm liên hợp bỏ qua phần sàn bê
tông chịu kéo (có kể đến cốt thép sàn)
- Mômen âm giảm (mômen gối) theo hệ số r2 khi xét đến sự hóa dẻo cục bộ
của thép:
r2 = 0.7 với tổ hợp tải trọng khi bê tông vừa khô cứng
r2 = 0.5 chỉ do tải trọng bản thân bê tông
38
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
5 pL4
0 A
L
B
384 Ea .I
2
pL M
M o A r r M
1 2 A
M
B
r r M
8 1 2 B
39
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
f là độ võng của dầm liên hợp khi liên kết hoàn toàn;
a là độ võng của chỉ dầm thép khi chịu cùng một tải trọng;
là độ võng thực
40
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
41
Bộ môn Công trình Thép - gỗ
( As )min kk c f ct Act / s
trong đó: k = 0.8; kc = 0.9
Act là diện tích bản bê tông chịu kéo ứng với bề rộng hiệu quả
fct là cường độ TB của bê tông tại thời điểm xảy ra vết nứt, khi
bê tông ngoài 28 ngày tuổi lấy fct =3N/mm2
( As )min kk c f ct Act / s
trong đó: s là ứng suất max của cốt thép khi xảy ra nứt
43