You are on page 1of 86

KẾT CẤU THÉP

 Chương 1 Vật Liệu và Sự Làm Việc của KC Thép


 Chương 2 Liên Kết Kết Cấu Thép
 Chương 3 Dầm Thép
 Chương 4 Cột Thép
 Chương 5 Dàn Thép

1
KẾT CẤU THÉP

Chƣơng 3 - DẦM THÉP

2
NỘI DUNG

I. Đại cương về dầm và hệ dầm


II. Kích thước chính của dầm
III. Thiết kế dầm thép hình
IV. Thiết kế dầm tổ hợp
V. Ổn định tổng thể dầm thép
VI. Ổn định cục bộ
VII. Cấu tạo và tính toán các chi tiết
của dầm
I. ĐẠI CƢƠNG VỀ DẦM VÀ HỆ DẦM

1. Dầm thép
2. Hệ dầm thép
3. Bản sàn thép
1. Dầm thép

• Dầm  Chịu uốn chủ yếu (M và V)


• 2 loại dầm thép: Dầm hình và Dầm tổ hợp
1. Dầm thép

• Dầm hình:

– Làm từ một thép hình


– Theo tiết diện: có đối xứng và không đối xứng
– Theo cách chế tạo: có cán nóng, dập nguội
2. Hệ dầm thép

– Hệ dầm đơn giản


– Hệ dầm phổ thông
– Hệ dầm phức tạp

Hệ dầm đơn giản


2. Hệ dầm thép

Hệ dầm phổ thông Hệ dầm phức tạp


2. Hệ dầm thép

• Liên kết dầm:

– Liên kết chồng


– Liên kết bằng mặt
– Liên kết thấp

Liên kết giữa các dầm


a) LK chồng; b) LK bằng mặt; c) LK thấp
3. Bản sàn thép
• Cấu tạo bản sàn thép:
– Bản thép được gối trên một trong 3 kiểu dầm trên
– Bản thép được hàn với cánh dầm bằng Đường Hàn Góc
• Tính Toán bản sàn thép:
– Xác định chiều dày t của bản thép
– Nhịp bản sàn L
– Tính toán các dầm đỡ sàn
– Tính tổng lượng thép dùng
3. Bản sàn thép

• Tính toán bản sàn thép:


– Có tải trọng q
– Có [f] = [/L]

 Chọn t
 Chọn L
 Tính liên kết
Độ võng cho phép của cấu kiện chịu uốn
Loại cấu kiện Độ võng cho phép
Dầm của sàn nhà và mái
1. Dầm chính L/400
2. Dầm của trần có trát vữa, chỉ tính võng cho tải trọng tạm thời L/350
3. Các dầm khác, ngoài trường hợp 1 và 2 L/250
4. Tấm bản sàn L/150
Dầm có đường ray:
1. Dầm đỡ sàn công tác có đường ray nặng 35kg/m và lớn hơn L/600
2. Như trên, khi đường ray nặng 25kg/m và nhỏ hơn L/400
Xà gồ:
1. Mái lợp ngói không đắp vữa, mái tấm tôn nhỏ L/150
2. Mái lợp ngói có đắp vữa, mái tôn múi và các mái khác L/200
Dầm hoặc dàn đỡ cấu trục:
1. Cầu trục chế độ làm việc nhẹ, cầu trục tay, palăng L/400
2. Cầu trục chế độ làm việc vừa L/500
3. Cầu trục chế độ làm việc nặng và rất nặng L/600
Sườn tường:
1. Dầm đỡ tường xây L/300
2. Dầm đỡ tường nhẹ (tôn, fibrô ximăng), dầm đỡ của kính L/200
3. Cột tường L/400
Ghi chú: L - nhịp cấu kiện chịu uốn. Dầm công xôn: L lấy bằng 2 lần độ vươn
3. Bản sàn thép

• Các bƣớc tính toán:


– Có tải trọng q 1

– Có [f] = [/L]
Tra biểu đồ của Leites để có L/t
 Hoặc dùng công thức gần
đúng của Teloian:

l 4no  72 E1 
 1  4 c 
t 15  no q 
l  E
no    ; E1  ;  0,3
 1  2
3. Bản sàn thép

• Các bước tính toán:

– Từ tải trọng q, tra bảng để xác định t


Quan hệ giữa tải trọng tác dụng trên sàn
2
và chiều dày bản sàn thép
Tải trọng tác dụng lên sàn q, Chiều dày bản sàn thép
kN/m2 t, mm
≤ 10 6–8
3 ≤ 20 8 – 10
≤ 30 10 – 12
> 30 12 – 14
– Có L/t
– Có t
 Xác định L
3. Bản sàn thép

• Các bƣớc tính toán:


– Xác định độ võng do tải trọng tiêu
chuẩn gây ra:

4 5 q cl 4
o 
384 E1 I
 Xác định a (tỷ số giữa lực
kéo H và lực tới hạn Ơle Ncr):

 o 
2

a 1  a   3 
5 2

 t 
3. Bản sàn thép

• Các bước tính toán:

– Kiểm tra độ võng ở giữa


nhịp do cả qc và H gây ra:
1
6   o  
1 a
 Xác định H (lực kéo tác dụng
tại gối tựa bản):

 EI  
2 2 2
7
H a hoặc H  Q   E1t
l 2
4 l 
Q – hệ số độ tin cậy của tải trọng (hệ số vƣợt tải)
3. Bản sàn thép

• Các bước tính toán:

– Mômen uốn lớn nhất ở


giữa nhịp bản: – Chiều cao đường hàn góc hf
2
ql
8 M max   H (chiều dài đơn vị) để đủ chịu
8
1 lực kéo H:
M max  Mo
1 a H
10 hf 
 Kiểm tra bền:  R 
g min c
H M max
9    f c
A Wx
II. KÍCH THƢỚC CHÍNH CỦA DẦM

1. Chiều dài dầm


2. Chiều cao dầm
3. Các điều kiện cần kiểm tra
1. Chiều dài dầm

 Thiên về an toàn, lấy l = L


 Sàn thông thường, hay lấy l  18m
h
 Nhịp bé  Dầm Thép Hình
l
 Nhịp lớn  Dầm Tổ Hợp
 L1 

Lo
l
L
2. Chiều cao dầm

 hmin  h  hmax
 hmin: chiều cao đảm bảo cho dầm đủ cứng, nghĩa là độ
võng của dầm không vƣợt quá độ võng giới hạn.
 hmax: chiều cao lớn nhất có thể của dầm.
 h càng gần hkt càng tốt d

 hkt: chiều cao tƣơng ứng với


lƣợng thép ít nhất g min gd
gw
2g f
h
O h kt
2. Chiều cao dầm

 hmin : 5 f l  l 1 g c  pc
hmin   c
24 E     tb  tb g  g  p c p
 hmax: quy định trong nhiệm vụ thiết kế
 hkt : W Dầm hàn: k = 1,15 ÷ 1,20
hkt  k
tw Dầm BL, đinh tán: k = 1,20 ÷ 1,25
Có xét
3wW hw
đến sự hkt  3 w  : độ mảnh bản bụng dầm
thay đổi 2 tw
tỷ số hw/tw
Tỷ số chiều cao và chiều dày bản bụng thép
hw (m) 1,0 1,5 2,0 3,0 4,0 5,0

tw (mm) 8-10 10-12 12-14 16-18 20-22 22-24


21
hw/tw 100-125 125-150 145-165 165-185 185-200 210-230
3. Các điều kiện cần kiểm tra

 Điều kiện bền


 Ổn định cục bộ bản bụng và bản cánh
 Độ võng
 Ổn định tổng thể
 Điều kiện cấu tạo và khả thi khi thi công
III. THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH

1. Chọn tiết diện dầm hình


2. Kiểm tra tiết diện dầm theo cường độ
3. Kiểm tra độ cứng (độ võng) của dầm
4. Kiểm tra ổn định tổng thể của dầm hình
1. Chọn tiết diện dầm hình

• Từ sơ đồ kết cấu dầm  M, Q


• Xác định mômen kháng uốn:
M x max c1 : kể đến biến dạng dẻo của thép
W yc

c1 f  c
x
c1 = 1: dầm làm việc đàn hồi
1. Chọn tiết diện dầm hình

• Tra bảng quy cách thép cán và chọn:


Wx  Wxyc
• Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn
M M
 Kiểm tra bền về uốn:    f  c hay  f c
Wnx c1Wnx
VS
  f v c
 Kiểm tra bền về cắt: I xtw
Nếu bản bụng bị giảm yếu (BL)  ứng suất tiếp  nhân thêm hệ số
a=a(a-d), a là khoảng cách tâm hai lỗ, d là đường kính lỗ đinh
2. Kiểm tra tiết diện dầm theo cường độ

• Kiểm tra bản bụng dầm chịu ứng suất cục bộ


F F
Dầm phụ
c   f c
t wl z b

hy
tf
Dầm thép hình:
tf

l z  b  2 hy  b  2  t f  r 

hw
lz tw

hy
tf : chiều dày bản cánh dầm Dầm chính
r : bán kính cong chuyển tiếp từ bụng sang cánh
F : tải trọng tập trung, phân bố trên chiều rộng b
lz : chiều dài phân bố quy đổi của tải trọng tập trung dọc theo
mép trên của bản bụng, tại thớ trên của chiều cao tính
toán bản bụng (hw), cánh thớ trên của dầm đoạn hy
2. Kiểm tra tiết diện dầm theo cường độ

• Kiểm tra tiết diện dầm chịu đồng thời ứng suất pháp, ứng suất tiếp,
ứng suất cục bộ:

 td   2   c2   c  3 2  1,15 f  c

, , c: ứng suất tiếp, ứng suất pháp, ứng suất cục bộ ở
cùng 1 điểm ứng thớ trên của chiều cao tính toán bụng dầm
3. Kiểm tra độ cứng (độ võng) dầm

• Kiểm tra độ võng:


 
 
l l 
/l: độ võng tƣơng đối của dầm (tải trọng tiêu chuẩn)
Dầm đơn giản nhịp l, chịu tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều qc

 5 q cl 3

l 384 EI
[/l]: tỷ số giữa độ võng giới hạn và nhịp dầm (tiêu chuẩn thiết kế
phụ thuộc cụ thể từng dầm, loại công trình)
4. Kiểm tra ổn định tổng thể dầm hình

M
 f c
bWc
Ví dụ

Cho một hệ sàn dầm như


hình vẽ có:
- B = 6m; L=12m;
- Hoạt tải tiêu chuẩn qc=500
daN/m2, hệ số vượt tải 1,1.
Thiết kế sàn thép và dầm
phụ (dầm hình) biết độ võng
cho phép của bản sàn là L/150
và của dầm phụ là L/350.
IV. THIẾT KẾ DẦM TỔ HỢP

• Dùng cho công trình chịu tải trọng lớn


(q>20kN/m) hoặc nhịp lớn
• Gồm các bước:

1. Chọn tiết diện


2. Kiểm tra các tiết diện theo điều
kiện bền, biến dạng, ổn định
3. Thay đổi tiết diện theo chiều dài
1. Chọn tiết diện dầm

• Chiều cao hmin  h  hmax


• Chiều dày bản bụng tw
• bf, tf (dầm tổ hợp hàn); bd, td (dầm tổ hợp BL/đinh tán)
1. Chọn tiết diện dầm

a) Xác định tw
Xem bản bụng chịu Vmax x x
hw
• tw  twmin
tw

– hw  h hoặc hw  h–(3040)mm
• Với h = 12m, dùng công thức kinh nghiệm:
• Điều kiện ổn định bản bụng
(không dùng sƣờn gia cƣờng)
1. Chọn tiết diện dầm

b) Xác định kích thước cánh dầm


Dầm hàn: bf, tf
• Đối với cánh dầm hàn: dựa trên điều kiện bền về uốn
h twhw3 M max h t whw3 tf
If  I x  I w  Wx   
2 12 f  c 2 12 tw
Ta lại có:
2 2 2
x x
h h h hw hfk
If  2 Af fk
 2b f t f fk
 bf t f fk

4 4 2
2If
bf t f  2 tf
h fk bf
1. Chọn tiết diện dầm

Chọn bản cánh:

– tf > tw  tiết diện làm việc hiệu quả, tf = 12  24mm


– tf  30mm  tránh ứng suất phụ khi hàn, cường độ tính toán
tăng khi chiều dày giảm
– bf/tf  (E/f)  ổn định cục bộ bản cánh nén
– bf  30tf  ứng suất pháp phân bố đều trên cánh kéo, ổn định
cục bộ cho cánh nén
– bf = h/2  h/5; bf  180mm; bf  h/10  ổn định tổng thể, dễ liên
kết dầm với các cấu kiện khác
1. Chọn tiết diện dầm
Dầm bulông/đinh tán
– Chọn trước thép góc cánh dầm (nên chọn đều cạnh)
bg = h/12  h/9; tg = tw; tg = (bg/11  bg/10)
– Xác định tiết diện bản phủ
h tw hw3
Id  I x  I w  I g  Wx   4  I 0 g  ag2 Ag 
2 12 t d
• I0g: Mômen quán tính của một thép góc
5
với trục trọng tâm của nó
Id  2n1bd td hd2 / 4 ag
x x
t hw hd
• Lấy hd=h-(1224)mm ag w
• n1: số lượng bản phủ ở mỗi cánh dầm 5
2Id
bd td  bd td
n1hd2
1. Chọn tiết diện dầm

– Chọn trước bd theo điều kiện: bd  2bg+tw


– Chọn td theo yêu cầu cấu tạo của phần đua ra của bản phủ:
Khi dùng 1 bản phủ: a1  15td
Khi dùng 2 bản phủ: a1  8td
bg a1

x x

tf

2bg+tw
2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp

• Kiểm tra độ bền:


– Kiểm tra theo đk bền chịu uốn ở nơi chỉ có M còn V=0:
M
 f c
c1Wnx
• c1: hệ số kể đến sự phát triển biến dạng dẻo của thép
• Wnx: mômen kháng uốn của tiết diện thực đối với trục x-x
– Kiểm tra theo đk bền chịu cắt ở nơi chỉ có V, còn M=0:
VS x
  f v c
Ixtw
• Sx: mômen tĩnh của phần tiết diện nguyên đối với trục x-x
2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp

– Kiểm tra các tiết diện chịu đồng thời M, V


tại mép cánh và bụng dầm:
 td   12  3 12  1,15 f  c x x
h0

M h0 VS f
1  ; 1 
W h I xtw
• h0: chiều cao tính toán của bản bụng
• Sf: mômen tĩnh đ/v trục trung hoà:
x x
– 1 bản cánh dầm: dầm hàn h0
– 2 thép góc cánh và bản đậy: dầm tổ hợp
BL/đinh tán
2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp

– Kiểm tra ứng suất cục bộ của bụng dầm khi có lực tập trung:

F
c   f c
t wl z
• Dầm tổ hợp hàn: lz = b + 2tf
• Dầm tổ hợp đinh tán hoặc BL:
lz = b + 2hy với hy = tđ + bg

 Kiểm tra tiết diện dầm chịu đồng thời ứng suất
pháp, ứng suất tiếp, ứng suất cục bộ:

 td   2   c2   c  3 2  1,15 f  c
2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp

• Kiểm tra độ cứng (độ võng):


– Nếu h  hmin  không cần kiểm tra
– Nếu h < hmin
 
 
l l 
• Kiểm tra ổn định tổng thể
• Nếu một trong các điều kiện không thoả mãn  chọn lại tiết diện
và tính toán kiểm tra lại như trên
TK dầm tổ hợp hàn chữ I, chịu tải trọng phân bố đều, nhịp
dầm 12m, hai đầu liên kết khớp với gối tựa. Mômen uốn và

lực cắt tính toán lớn nhất M = 270000kN.cm, V = 92000daN.

c=1, [/l]=1/400, hmax không hạn chế. Thép f=2150daN/cm2.


1. Chọn tiết diện
a) Xác định chiều cao của tiết diện dầm hd
5 f l  l 5 2,15.103 1200
hmin     .400  87cm
24 E    no 24 2, 06.10 6
1, 2
M max 270.103
Wyc    12558cm3
f 21,5

3hmin 3.870  Lấy db=10mm


db  7  7  9, 62mm
1000 1000
Wyc 12558
hkt  k  1,15  129cm
db 1

Chọn hd=1200mm, hb=1160mm


Kiểm tra điều kiện bền chịu cắt của bản bụng dầm
3 Vmax 3 920.102
   1150daN / cm 2  f c  1250daN / cm 2
2 hd d b 2 120.1
Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng dầm

hb f 116 2,15.103
d b  1cm   6
 0, 63cm
5,5 E 5,5 2, 06.10
b) Xác định kích thước cánh dầm
 hd d b hb3  2  120 1.1263  2
bcd c   Wyc  
 2  12558   2
 90cm 2

 2 12  c 
h 2 12  118
bc E 2, 06.106
   30,82
dc R 2,15.10 3

Chọn dc=20mm, bc=46cm


2. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn
d b hb3 hc2 1.1163 1182
Jd   2bcd c   2.46.2  770578cm 4
12 4 12 4
M max 270.105
   2102daN / cm 2  R  2150daN / cm 2
W 770578.2
120
3. Thay đổi tiết diện dầm

• Giảm tiết diện dầm theo sự phân bố nội lực

 Tiết kiệm vật liệu


 Tăng chi phí chế tạo dầm
 Hiệu quả khi L  10m
3. Thay đổi tiết diện dầm

• Giảm bf: thường áp dụng cho dầm hàn vì cấu tạo đơn giản
3. Thay đổi tiết diện dầm

– Cách 1: Dự tính vị trí giảm rồi tính bf1


• Dự tính vị trí giảm x1 (dầm đơn giản, tải phân bố đều thì vị trí
cách gối tựa x1 = l/6 là kinh tế nhất)
• Xác định mômen kháng uốn tại mặt cắt đó:
– Khi mối nối cánh kéo dùng M x1
Wx1 
+ đường hàn đối đầu xiên góc: f c
M x1
+ đường hàn đối đầu thẳng góc: Wx1 
f wt c
f, fwt: cường độ tính toán về kéo của thép cơ bản làm dầm
và của đường hàn đối đầu nối cánh dầm
3. Thay đổi tiết diện dầm

• Giữ nguyên hw, tw, tf và xác định bf theo Wx1 theo yêu cầu cấu
tạo sau:
– bf1  180: dầm dễ liên kết với các dầm phụ bên trên
– bf1  bf/2: các đặc trưng chịu lực của tiết diện trước và sau
khi đổi không bị chênh quá nhiều
– bf1  h/10: không làm giảm nhiều Iy, It và khả năng chống
oằn bên của dầm
3. Thay đổi tiết diện dầm

– Cách 2: Chọn bf1 trước và tính vị trí giảm


• Chọn bf1 theo yêu cầu cấu tạo, hw, tw, tf không đổi
• Xác định Wx1, Ix1:
2 I x1
Wx1 
h
 hw  t f 
3 2
t h
I x1  w w
 2b f 1t f  
12  2 
3. Thay đổi tiết diện dầm

• Xác định khả năng chịu uốn của tiết diện:


– Mối nối cánh kéo dùng đường hàn đối đầu xiên góc:
M x1  Wx1 f  c
– Mối nối cánh kéo dùng đường hàn đối đầu thẳng góc:
M x1  Wx1 f wt  c
• Cân bằng mômen Mx = f(x1) với khả năng chịu uốn của tiết diện
trên  xác định vị trí
x1 cần thay đổi tiết diện dầm x1
M=f(x1)
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
1. Hiện tượng và nguyên nhân
Hiện tượng:
 Tải tác dụng bé, dầm chịu Mx 
y  0
 Khi tải trọng đạt đến một giá
trị nào đó
 x  0 và My  0

 Dầm oằn ngang


 Hiện tượng mất ổn định tổng
thể (hiện tượng oằn ngang)
của dầm
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
Nguyên nhân:

– Khi dầm chịu uốn, phần chịu nén của dầm làm việc
tương tự như cột chịu nén  bị mất ổn định nếu độ
mảnh đủ lớn
– Tuy nhiên, khác với cột, phần chịu nén sẽ bị ràng buộc
bởi phần chịu kéo và do vậy độ võng ngang sẽ phát sinh
kèm theo sự xoắn của dầm
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ

2. Kiểm tra
M
 f c
bWc
– Wx: mômen kháng uốn của tiết diện nguyên cho thớ
biên của cánh chịu nén
– b: hệ số giảm yếu khả năng chịu lực của dầm
• 1  0,85 : b = 1
• 1 > 0,85 : b = 0,68+0,211, nhưng không lớn hơn 1
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
Xác định 1: 2
Iy  h  E
1    
I x  L0  f
– L0: chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng dầm
– h: chiều cao tiết diện dầm
– Ix, Iy: mômen quán tính đối với trục x-x, y-y
– : phụ thuộc (đk biên cánh nén, dạng tải trọng, a)
– a: hệ số
• Đối với dầm thép hình I: It: mômen xoắn
1, 25  2b f t 3f  hwtw3 
2
I t  L0 
a  1,54   It 
Iy  h  3
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ

• Đối với dầm tổ hợp hàn I:


2
 L0t f   at w3 
a  8  
 

1 3 

 h fk b f   b t
f f 
– tw: chiều dày bản bụng
– bf, tf: chiều rộng và chiều dày bản cánh
– hfk: khoảng cách trọng tâm giữa 2 cánh
– a = 0,5hfk
– L0 của cánh chịu nén: khoảng cách giữa các điểm cố kết
của cánh chịu nén không cho chuyển vị ngang
• Không cần kiểm tra ổn định tổng thể của dầm khi:
– Cánh chịu nén của dầm được liên kết chặt với sàn cứng
– Khi tỷ số L0/bf không vượt quá tỷ số giới hạn *L0/bf]
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ

• Để tăng cường ổn định tổng thể:


– Tăng bf, giảm tf, giảm hfk. Khi đó sẽ phải chọn lại
tiết diện dầm
– Dùng hệ sàn cứng hoặc giằng ngang ở cánh nén:
Cánh nén

– Dùng hệ giằng chống xoắn:


VI. ỔN ĐỊNH CỤC BỘ

1. Hiện tượng và nguyên nhân


2. Ổn định cục bộ cánh chịu nén
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm
1. Hiện tượng và nguyên nhân

– Bản cánh nén


– Bản bụng chịu cắt, chịu nén
 Có thể bị vênh oằn từng
phần ra ngoài mặt phẳng của

 Đặc trưng hình học tiết diện
thay đổi
1. Hiện tượng và nguyên nhân

– Ứng suất tới hạn của bản mỏng theo lý thuyết đàn hồi:
C E  t 
2 2
t
2
 cr  2    k 
12 1    a  a

• t, a - tiết diện bản


• C, k - phụ thuộc loại, kích thước, dạng ứng suất tác dụng vào
ô bản

Dầm định hình: chiều dày bản bụng và cánh vượt quá
yêu cầu ổn định cục bộ  không cần kiểm tra
2. Ổn định cục bộ bản cánh chịu nén

 Bản cánh nén tựa khớp trên bụng dầm, cạnh đối
diện tự do: 2
 tf 
 cr  0, 25 E  
b
 0f 
b0 f   b f  tw  / 2

 Điều kiện:
b0 f  b0 f  E
   0,5
tf  t f  f
2. Ổn định cục bộ bản cánh chịu nén
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm

i. Do ứng suất tiếp

a) Khi không có sườn gia cường


Bản bụng dài vô hạn và ngàm đàn hồi với hai cánh dầm
fv
 cr  10,3  fv
2
Tải tĩnh: w   10,3  3, 2
w hw f
w  Tải động:     2, 2
tw E  w
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm

 Nếu dầm thoả


w  w 
 không cần làm sườn ngang để gia cường bụng dầm
 Nếu không thoả điều kiện trên

 Gia cường bản bụng dầm bằng các sườn ngang


 Thay đổi điều kiện tựa, loại ô bản
 Giảm tỷ số cạnh dài/cạnh ngắn của ô bản nhằm tăng
cr
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm

 Cấu tạo sườn ngang


o Khoảng cách 2 sườn:
• a  2hw khi w > 3,2
• a  2,5hw khi w  3,2
o Chiều rộng sườn:

hw
o Chiều dày sườn: bs  +40 mm
30
f
ts  2bs mm
E
o Chiều cao đường hàn liên kết sườn hf,min = 5mm
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm

b) Khi có sườn gia cường


 0,76  f v
 cr  10,3 1  2  2
   0w
– : tỷ số cạnh dài / cạnh ngắn ô bản (a/hw hoặc hw/a)
d f
– 0w  : độ mảnh quy ước của ô bản
tw E
• d: cạnh ngắn hơn trong 2 cạnh của ô bản (a hoặc hw)

Nếu bố trí đôi sườn ngang có a = 2hw , =a/hw=2


12, 26 f v
 cr 
0w2
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm

Với cr = fv:


• Dầm không chịu lực tập trung:
0w   3,5
• Có lực tập trung đặt trên cánh nén dầm

0w   2,5

Nếu bố trí sƣờn ngang theo cấu tạo quy định


và w  0w   không kiểm tra ổn định cục bộ bản
bụng
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm

ii. Dưới tác dụng của ứng suất pháp:

 Ứng suất tới hạn:


f
Ccrmin = 30, nếu cr = f   cr Ccr
 2w
 Khi hw/tw > [hw/tw v]  đặt cặp sườn dọc
w   5,5  hw t w   5,5 E f
 kiểm tra từng ô bản bụng
VII. CẤU TẠO VÀ TÍNH TOÁN CÁC CHI
TIẾT DẦM

1. Liên kết cánh dầm với bản bụng


2. Nối dầm
3. Gối dầm
1. Liên kết cánh dầm với bản bụng

– Dầm tổ hợp hàn: bản cánh liên kết với bụng bằng các
đường hàn góc
– Khi chịu lực, bản cánh có xu hướng trượt tương đối
so với bản bụng
 Đường hàn sẽ chịu lực trượt đó
1. Liên kết cánh dầm với bản bụng

– Lực trượt T trên một đơn vị chiều dài dầm:


VS f VS f
T   tw  tw 
Ix t w Ix
• V = Vmax
• Ix – mômen quán tính của tiết diện với trục x-x
• Sf – mômen tĩnh đ/v trục trung hòa của phần tiết diện bị
trượt (tiết diện bản cánh dầm hàn)
– Lực trượt T do đường hàn góc chịu:
VS f
T  2h f   f w min  c hf 
2   f w min I x  c
1. Liên kết cánh dầm với bản bụng

• Trường hợp có lực tập trung F (không có sườn gia cường tại đó):

VS I x    F Lz 
2 2
f
hf 
2   f w min  c

• Dầm tổ hợp hàn:


Lz = b + 2tf
• Dầm TH đinh tán hoặc bu lông :
Lz = b + 2hy với hy = tđ + bg
2. Nối dầm

Cấu tạo và tính toán mối nối dầm:

Phải nối dầm là do:


 Thép dùng làm dầm không đủ dài: mối nối nhà máy
 Dầm có trọng lƣợng hoặc chiều dài vƣợt quá khả năng của
các phƣơng tiện vận chuyển, cẩu lắp (mối nối công trƣờng)
2. Nối dầm

• Nối hàn đối đầu:

a) Dầm I b) Dầm C

– Khi hàn tay và dùng biện pháp thông thường kiểm tra:
fwt=0,85f  nối dầm ở những tiết diện có M0,85Mmax
2. Nối dầm

• Nếu muốn nối dầm bằng phương pháp hàn ở vị trí M>0,85Mmax,
dùng giải pháp sau:

a) Đối đầu + Ghép b) Ghép


2. Nối dầm

• Dùng bulông:
2. Nối dầm

• Dùng bulông:
3. Gối dầm

a) Dầm tựa lên cột thép (các ví dụ liên kết khớp)


3. Gối dầm

As  2b1s t s
3. Gối dầm

• Chọn ts  tw

b0 s E
 0,5 b0s
ts f
• Kiểm tra ĐK ép mặt tiết diện ở mút dưới sườn gối:
F
 f c c
As
– F: phản lực gối tựa
– fc: cường độ tính toán ép mặt tz đầu của thép
f c  fu  M
3. Gối dầm

• Kiểm tra sườn gối theo điều kiện bền về ổn định ngoài mặt phẳng
bụng dầm: xem như thanh quy ước chịu nén đúng tâm

– Liên kết: hai đầu khớp


– Lực nén: phản lực gối tựa dầm F
– Chiều cao: hw
– Tiết diện thanh: gồm tiết diện sườn
gối và một phần bản bụng dầm c1
c1  0,65tw E f
3. Gối dầm

– Kiểm tra ổn định sườn gối: F


 f c
A
• : hệ số uốn dọc
• iz: bán kính quán tính của tiết diện quy ước đ/v trục z, trùng
với trục dọc của bản bụng dầm
• A = As + Aw1: tiết diện thanh quy ước
 As: diện tích chịu nén của sườn đầu dầm
 Aw1: phần diện tích bản bụng tham gia chịu lực với sườn đầu
dầm: + Khi sườn bố trí ngay đầu dầm: Aw1=twc1
+ Khi sườn bố trí gần đầu dầm: Aw1=2twc1
3. Gối dầm

b) Dầm tựa lên tường, cột bằng bêtông hoặc gạch đá

You might also like