Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Dầm Thépsv
Chương 3 - Dầm Thépsv
1
KẾT CẤU THÉP
2
NỘI DUNG
1. Dầm thép
2. Hệ dầm thép
3. Bản sàn thép
1. Dầm thép
• Dầm hình:
Chọn t
Chọn L
Tính liên kết
Độ võng cho phép của cấu kiện chịu uốn
Loại cấu kiện Độ võng cho phép
Dầm của sàn nhà và mái
1. Dầm chính L/400
2. Dầm của trần có trát vữa, chỉ tính võng cho tải trọng tạm thời L/350
3. Các dầm khác, ngoài trường hợp 1 và 2 L/250
4. Tấm bản sàn L/150
Dầm có đường ray:
1. Dầm đỡ sàn công tác có đường ray nặng 35kg/m và lớn hơn L/600
2. Như trên, khi đường ray nặng 25kg/m và nhỏ hơn L/400
Xà gồ:
1. Mái lợp ngói không đắp vữa, mái tấm tôn nhỏ L/150
2. Mái lợp ngói có đắp vữa, mái tôn múi và các mái khác L/200
Dầm hoặc dàn đỡ cấu trục:
1. Cầu trục chế độ làm việc nhẹ, cầu trục tay, palăng L/400
2. Cầu trục chế độ làm việc vừa L/500
3. Cầu trục chế độ làm việc nặng và rất nặng L/600
Sườn tường:
1. Dầm đỡ tường xây L/300
2. Dầm đỡ tường nhẹ (tôn, fibrô ximăng), dầm đỡ của kính L/200
3. Cột tường L/400
Ghi chú: L - nhịp cấu kiện chịu uốn. Dầm công xôn: L lấy bằng 2 lần độ vươn
3. Bản sàn thép
– Có [f] = [/L]
Tra biểu đồ của Leites để có L/t
Hoặc dùng công thức gần
đúng của Teloian:
l 4no 72 E1
1 4 c
t 15 no q
l E
no ; E1 ; 0,3
1 2
3. Bản sàn thép
4 5 q cl 4
o
384 E1 I
Xác định a (tỷ số giữa lực
kéo H và lực tới hạn Ơle Ncr):
o
2
a 1 a 3
5 2
t
3. Bản sàn thép
EI
2 2 2
7
H a hoặc H Q E1t
l 2
4 l
Q – hệ số độ tin cậy của tải trọng (hệ số vƣợt tải)
3. Bản sàn thép
Lo
l
L
2. Chiều cao dầm
hmin h hmax
hmin: chiều cao đảm bảo cho dầm đủ cứng, nghĩa là độ
võng của dầm không vƣợt quá độ võng giới hạn.
hmax: chiều cao lớn nhất có thể của dầm.
h càng gần hkt càng tốt d
hmin : 5 f l l 1 g c pc
hmin c
24 E tb tb g g p c p
hmax: quy định trong nhiệm vụ thiết kế
hkt : W Dầm hàn: k = 1,15 ÷ 1,20
hkt k
tw Dầm BL, đinh tán: k = 1,20 ÷ 1,25
Có xét
3wW hw
đến sự hkt 3 w : độ mảnh bản bụng dầm
thay đổi 2 tw
tỷ số hw/tw
Tỷ số chiều cao và chiều dày bản bụng thép
hw (m) 1,0 1,5 2,0 3,0 4,0 5,0
hy
tf
Dầm thép hình:
tf
l z b 2 hy b 2 t f r
hw
lz tw
hy
tf : chiều dày bản cánh dầm Dầm chính
r : bán kính cong chuyển tiếp từ bụng sang cánh
F : tải trọng tập trung, phân bố trên chiều rộng b
lz : chiều dài phân bố quy đổi của tải trọng tập trung dọc theo
mép trên của bản bụng, tại thớ trên của chiều cao tính
toán bản bụng (hw), cánh thớ trên của dầm đoạn hy
2. Kiểm tra tiết diện dầm theo cường độ
• Kiểm tra tiết diện dầm chịu đồng thời ứng suất pháp, ứng suất tiếp,
ứng suất cục bộ:
td 2 c2 c 3 2 1,15 f c
, , c: ứng suất tiếp, ứng suất pháp, ứng suất cục bộ ở
cùng 1 điểm ứng thớ trên của chiều cao tính toán bụng dầm
3. Kiểm tra độ cứng (độ võng) dầm
5 q cl 3
l 384 EI
[/l]: tỷ số giữa độ võng giới hạn và nhịp dầm (tiêu chuẩn thiết kế
phụ thuộc cụ thể từng dầm, loại công trình)
4. Kiểm tra ổn định tổng thể dầm hình
M
f c
bWc
Ví dụ
a) Xác định tw
Xem bản bụng chịu Vmax x x
hw
• tw twmin
tw
– hw h hoặc hw h–(3040)mm
• Với h = 12m, dùng công thức kinh nghiệm:
• Điều kiện ổn định bản bụng
(không dùng sƣờn gia cƣờng)
1. Chọn tiết diện dầm
4 4 2
2If
bf t f 2 tf
h fk bf
1. Chọn tiết diện dầm
x x
tf
2bg+tw
2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp
M h0 VS f
1 ; 1
W h I xtw
• h0: chiều cao tính toán của bản bụng
• Sf: mômen tĩnh đ/v trục trung hoà:
x x
– 1 bản cánh dầm: dầm hàn h0
– 2 thép góc cánh và bản đậy: dầm tổ hợp
BL/đinh tán
2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp
– Kiểm tra ứng suất cục bộ của bụng dầm khi có lực tập trung:
F
c f c
t wl z
• Dầm tổ hợp hàn: lz = b + 2tf
• Dầm tổ hợp đinh tán hoặc BL:
lz = b + 2hy với hy = tđ + bg
Kiểm tra tiết diện dầm chịu đồng thời ứng suất
pháp, ứng suất tiếp, ứng suất cục bộ:
td 2 c2 c 3 2 1,15 f c
2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp
hb f 116 2,15.103
d b 1cm 6
0, 63cm
5,5 E 5,5 2, 06.10
b) Xác định kích thước cánh dầm
hd d b hb3 2 120 1.1263 2
bcd c Wyc
2 12558 2
90cm 2
2 12 c
h 2 12 118
bc E 2, 06.106
30,82
dc R 2,15.10 3
• Giảm bf: thường áp dụng cho dầm hàn vì cấu tạo đơn giản
3. Thay đổi tiết diện dầm
• Giữ nguyên hw, tw, tf và xác định bf theo Wx1 theo yêu cầu cấu
tạo sau:
– bf1 180: dầm dễ liên kết với các dầm phụ bên trên
– bf1 bf/2: các đặc trưng chịu lực của tiết diện trước và sau
khi đổi không bị chênh quá nhiều
– bf1 h/10: không làm giảm nhiều Iy, It và khả năng chống
oằn bên của dầm
3. Thay đổi tiết diện dầm
– Khi dầm chịu uốn, phần chịu nén của dầm làm việc
tương tự như cột chịu nén bị mất ổn định nếu độ
mảnh đủ lớn
– Tuy nhiên, khác với cột, phần chịu nén sẽ bị ràng buộc
bởi phần chịu kéo và do vậy độ võng ngang sẽ phát sinh
kèm theo sự xoắn của dầm
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
2. Kiểm tra
M
f c
bWc
– Wx: mômen kháng uốn của tiết diện nguyên cho thớ
biên của cánh chịu nén
– b: hệ số giảm yếu khả năng chịu lực của dầm
• 1 0,85 : b = 1
• 1 > 0,85 : b = 0,68+0,211, nhưng không lớn hơn 1
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
Xác định 1: 2
Iy h E
1
I x L0 f
– L0: chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng dầm
– h: chiều cao tiết diện dầm
– Ix, Iy: mômen quán tính đối với trục x-x, y-y
– : phụ thuộc (đk biên cánh nén, dạng tải trọng, a)
– a: hệ số
• Đối với dầm thép hình I: It: mômen xoắn
1, 25 2b f t 3f hwtw3
2
I t L0
a 1,54 It
Iy h 3
V. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
– Ứng suất tới hạn của bản mỏng theo lý thuyết đàn hồi:
C E t
2 2
t
2
cr 2 k
12 1 a a
Dầm định hình: chiều dày bản bụng và cánh vượt quá
yêu cầu ổn định cục bộ không cần kiểm tra
2. Ổn định cục bộ bản cánh chịu nén
Bản cánh nén tựa khớp trên bụng dầm, cạnh đối
diện tự do: 2
tf
cr 0, 25 E
b
0f
b0 f b f tw / 2
Điều kiện:
b0 f b0 f E
0,5
tf t f f
2. Ổn định cục bộ bản cánh chịu nén
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm
hw
o Chiều dày sườn: bs +40 mm
30
f
ts 2bs mm
E
o Chiều cao đường hàn liên kết sườn hf,min = 5mm
3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm
0w 2,5
– Dầm tổ hợp hàn: bản cánh liên kết với bụng bằng các
đường hàn góc
– Khi chịu lực, bản cánh có xu hướng trượt tương đối
so với bản bụng
Đường hàn sẽ chịu lực trượt đó
1. Liên kết cánh dầm với bản bụng
• Trường hợp có lực tập trung F (không có sườn gia cường tại đó):
VS I x F Lz
2 2
f
hf
2 f w min c
a) Dầm I b) Dầm C
– Khi hàn tay và dùng biện pháp thông thường kiểm tra:
fwt=0,85f nối dầm ở những tiết diện có M0,85Mmax
2. Nối dầm
• Nếu muốn nối dầm bằng phương pháp hàn ở vị trí M>0,85Mmax,
dùng giải pháp sau:
• Dùng bulông:
2. Nối dầm
• Dùng bulông:
3. Gối dầm
As 2b1s t s
3. Gối dầm
• Chọn ts tw
b0 s E
0,5 b0s
ts f
• Kiểm tra ĐK ép mặt tiết diện ở mút dưới sườn gối:
F
f c c
As
– F: phản lực gối tựa
– fc: cường độ tính toán ép mặt tz đầu của thép
f c fu M
3. Gối dầm
• Kiểm tra sườn gối theo điều kiện bền về ổn định ngoài mặt phẳng
bụng dầm: xem như thanh quy ước chịu nén đúng tâm