Professional Documents
Culture Documents
+ Bước 1: Dựa vào đề bài cho biết vật liệu ta tra bảng phụ lục có: Rb, Rs, R
và R
+ Bước 2: Tính
d max
a = co + h0 = h − a
2
+ Bước 3: Tính momen uốn giới hạn của
tiết diện (câu hỏi a)
R s .A s = .R b .b.h 0 (1)
• Ta áp dụng công thức:
M u = m .R b .b.h 0 (2)
2
R s .A s
• Từ công thức (1) =
R b .b.h 0
+ Bước 4: Kiểm tra sự phá hoại của tiết diện (câu hỏi b)
• Dựa vào điều kiện hạn chế:
1) Khi x R .h 0 diện tích cốt thép As hợp lý dầm thuộc phá hoại dẻo,
nếu dầm bị phá hoại thì vùng kéo bị phá hoại trước.
2) Khi x R .h 0 diện tích cốt thép As nhiều quá dầm thuộc phá hoại
giòn, nếu dầm bị phá hoại thì vùng nén bị phá hoại trước.
R s .A s
• Tính giá trị x để kết luận: x = .h 0 hoặc x =
R b .b
• Kết luận dầm thuộc kiểu phá hoại nào và nếu bị phá hoại vùng nào dựa
vào điều kiện hạn chế ở trên.
+ Bước 5: Kiểm tra hàm lượng cốt thép dọc theo TCVN 5574-2012 (câu
hỏi c)
• Hàm lượng thép dọc để tiết diện dầm làm việc bình thường khi:
❖ min max
As .R
Với: = .100% , min = 0,05% và max = R b .100%
b.h 0 Rs
• Kết luận: Sau khi kiểm tra hàm lượng cốt thép dọc
+ Bước 6: Vẽ mặt cắt ngang chi tiết (câu hỏi d)
• Nếu h 700mm thì dầm phải bố trí thêm cốt giá thành để giữ cho cốt
dọc chịu lực đúng vị trí không bị sộc sệch.
• Tính toán thêm cốt đai theo cấu tạo nếu đề bài yêu cầu:
1. Đường kính: Phụ thuộc vào chiều cao h dầm
+ Nếu h 700 chọn tạm đai đường kính 6 trước
+ Nếu h 700 chọn tạm đai đường kính 8 trước
2. Số nhánh: Phụ thuộc vào chiều rộng b dầm
+ Nếu b 150 chọn đai 1 nhánh
+ Nếu 150 b 350 chọn đai 2 nhánh
+ Nếu b 350 chọn đai 3 hoặc 4 nhánh tùy theo số thanh cốt dọc
3. Khoảng cách cốt đai: Phụ thuộc vào chiều cao h dầm
+ Đoạn dầm gần gối tựa không nhỏ hơn ¼ nhịp:
h
min( ,150mm),khi : h 450mm
2
S0
min( h ,500mm),khi : h 450mm
3
+ Đoạn dầm còn lại: không cần cốt đai
• Không cần cốt đai khi h 300mm
3h
• S0 = min( ,500mm),khi : h 300mm
4
4. Chức năng cốt đai trong dầm: Chịu lực cắt chính, cấu tạo để định
vị cho cốt thép dọc đúng vị trí
+ Bước 2: Dựa vào đề bài cho biết vật liệu ta tra bảng phụ lục có: Rb, Rs, R
và R
• Nếu đề bài chưa cho biết kích thước tiết diện thì ta phải đi chọn kích
thước sơ bộ cho dầm như sau:
1 1 1 1
h = ( )L b = ( )h
8 20 4 2
h
+ Bước 3: Giả thiết a = h0 = h − a
10
+ Bước 5: Kiểm tra hàm lượng cốt thép dọc theo TCVN 5574-2012 (câu
hỏi b)
• Hàm lượng thép dọc để tiết diện dầm làm việc bình thường khi:
❖ min max
As .R
Với: = .100% , min = 0,05% và max = R b .100%
b.h 0 Rs
• Kết luận: Sau khi kiểm tra hàm lượng cốt thép dọc
+ Bước 6: Chọn và bố trí cốt thép cho tiết diện ngang (câu hỏi c)
• Nếu h 700mm thì dầm phải bố trí thêm cốt giá thành để giữ cho cốt
dọc chịu lực đúng vị trí không bị sộc sệch.
• Từ A s vừa tính toán chọn số thanh thép có tổng diện tích cốt thép
không được bé hơn A s tính toán và không lớn hơn 15%. A s
• Kiểm tra lại: a tt a gt nếu thỏa mãn làm tiếp còn không thỏa mãn phải
chọn lại cốt thép hoặc giả thiết lại a quay lại bước 3
• Tính toán thêm cốt đai theo cấu tạo nếu đề bài yêu cầu:
1. Đường kính: Phụ thuộc vào chiều cao h dầm
+ Nếu h 700 chọn tạm đai đường kính 6 trước
+ Nếu h 700 chọn tạm đai đường kính 8 trước
2. Số nhánh: Phụ thuộc vào chiều rộng b dầm
+ Nếu b 150 chọn đai 1 nhánh
+ Nếu 150 b 350 chọn đai 2 nhánh
+ Nếu b 350 chọn đai 3 hoặc 4 nhánh tùy theo số thanh cốt dọc
3. Khoảng cách cốt đai: Phụ thuộc vào chiều cao h dầm
+ Đoạn dầm gần gối tựa không nhỏ hơn ¼ nhịp:
h
min 2 ,150mm ,khi : h 450mm
S0
min h ,500mm ,khi : h 450mm
3
+ Đoạn dầm còn lại: không cần cốt đai
• Không cần cốt đai khi h 300mm
3h
• S0 = min ,500mm ,khi : h 300mm
4
4. Chức năng cốt đai trong dầm: Chịu lực cắt chính, cấu tạo để định vị
cho cốt thép dọc đúng vị trí
1. Dạng bài toán thiết kế: Gồm cả lệch tâm lớn và lệch tâm bé
VD: Cho cột khung BTCT toàn khối nhiều tầng nhiều nhịp, Cao L=…m
chịu nén lệch tâm, tiết diện ngang bxh=…m, (h là cạnh theo phương mặt
phẳng uốn). Vật liệu sử dụng: cho nhóm cốt thép và cấp độ bền của bê
tông, các hệ số là việc của bê tông bằng 1. Cho cặp nội lực tác dụng:
N=…kN, M=…kNm, hệ số = 1,0 . Yêu cầu:
a) Tính toán cốt thép dọc chịu lực đối xứng cho cột
b) Chọn và bố trí cốt dọc, kiểm tra hàm lượng cốt thép dọc theo
TCVN 5574-2012
c) Chọn và bố trí cốt thép đai theo TCVN 5574-2012
d) Vẽ mặt cắt ngang chi tiết
❖ Các bước giải bài toán:
+ Bước 1: Dựa vào đề bài cho biết vật liệu ta tra bảng phụ lục có: Rb, Rs,
Rsc, R và R
h
+ Bước 2: Giả thiết a = h0 = h − a
10
• Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trọng tâm cốt thép:
h
e = e0 + −a
2
+ Bước 4: Tính toán cốt thép dọc chịu lực đối xứng cho cột (câu hỏi a)
x
N.e − R b .b.x. h 0 −
ADCT: As = A' = 2
R sc .(h 0 − a )
s '
x1 =
(1 − ). a .n + 2R .(n. − 0,48).h 0
R
x
N.e − R b .b.x1. h 0 − 1
ADCT: As = A ' = 2
s
R sc .(h 0 − a ' )
+ Bước 5: chọn và bố trí cốt thép dọc, kiểm tra hàm lượng cốt thép dọc theo
TCVN 5574-2012 (câu hỏi b)
❖ Chọn và bố trí cốt thép dọc
• Nếu h 500mm thì cột phải bố trí thêm cốt dọc phụ để giữ cho cốt dọc
chịu lực đúng vị trí không bị sộc sệch.
• Từ A s vừa tính toán chọn số thanh thép có tổng diện tích cốt thép Aschon
không được bé hơn A s tính toán và không lớn hơn 15%. A s (nên chọn
đường kính từ 16 trở lên).
• Kiểm tra lại: a tt a gt nếu thỏa mãn làm tiếp còn không thỏa mãn phải
chọn lại cốt thép hoặc giả thiết lại a quay lại bước 3
• Hàm lượng thép dọc để tiết diện dầm làm việc bình thường khi:
❖ Kiểm tra hàm lượng thép dọc: ĐK thỏa mãn 2 min t max
As
Với: = .100% t = 2
b.h 0
L .L0
Tính độ mảnh của cột: = =
i 0,288.b
17 min = 0,05%
17 35 = 0,1%
min
Khi
35 83 min = 0,2%
83 min = 0,25%
• Kết luận: Sau khi kiểm tra hàm lượng cốt thép dọc
+ Bước 6: Chọn và bố trí cốt thép đai theo TCVN 5574-2012 (câu hỏi c)
1. Tính đường kính cốt đai:
d
d sw = max max ,5mm
4
Chọn đai có đường kính 6 trở lên
2. Khoảng cách giữa các cốt thép đai
15d min : Khi t 3%
S
10d min : Khi t 3% , hoặc trong đoạn có nối chồng
* Nếu b>350mm và số lượng thanh thép vượt quá 4 thanh theo cạnh của cột thì
phải bố trí thêm cốt đai phụ giữ cho cốt dọc luôn ổn định
3. Chức năng cốt đai trong cột: Giữ cho cốt dọc trong cột ổn định đúng
vị trí không bị biến dạng do bị phình ra ngoài.
+ Bước 7: Vẽ chi tiết mặt cắt ngang (câu hỏi c)