You are on page 1of 43

CHƯƠNG II

Vật liệu dùng trong cầu BTCT

1
2.1. Bê tông cốt thép

– Bê tông là một loại đá nhân tạo hình thành từ hỗn hợp xi


măng, cát, đá và nước… Vật liệu bê tông rẻ, sau khi đông cứng,
bê tông chịu nén tốt nhưng chịu kéo kém.
– Cốt thép là sản phẩm công nghiệp, chịu kéo và nén đều tốt
nhưng là vật liệu quý, đắt tiền. Ngoài ra, thép còn bị ăn mòn
trong môi trường không khí.
→ Kết hợp hai loại vật liệu trên để tạo thành vật liệu “bê tông
cốt thép” có khả năng chịu lực tốt và tương đối rẻ tiền.
Vật liệu bê tông cốt thép phát huy các ưu điểm đồng thời hạn
chế các nhược điểm của bê tông và cốt thép:
• Bê tông bao bọc cốt thép không cho tiếp xúc với môi trường tạo điều
kiện chống gỉ cho cốt thép
• Thép giúp hạn chế vết nứt trong bê tông…

2
2.2. Bê tông

2.2-1. Yêu cầu chung về bê tông


– Người ta phân loại bê tông theo một số tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn
cơ bản nhất là cường độ nén sau 28 ngày f’c
– Ngoài ra còn phân loại bê tông như sau:
a. Bê tông loại A: dùng cho mọi loại kết cấu, đặc biệt thường
dùng ở trong và trên nước mặn
b. Bê tông loại B: thường dùng cho móng, cọc lớn, tường
trọng lực, mố trụ nặng
c. Bê tông loại C: thường dùng cho kết cấu có tiết diện mỏng
(có chiều dày < 100mm) như lan can, sàn lưới thép…
d. Bê tông loại P: dùng khi cường độ yêu cầu f’c ≥ 28 Mpa. Đối
với bê tông dự ứng lực, cần phải hạn chế kích thước cốt
liệu danh định dưới 20mm
e. Bê tông loại S: dùng bịt nước tường vây, đê bao…
3
Yêu cầu chung về bê tông (t.theo)
Air-Entrained

– Phụ gia tạo bọt trong bê tông (AE): tăng độ bền vững khi chịu
lạnh, giảm hiện tượng mao dẫn trong bê tông bảo vệ cốt thép
• => Bê tông loại A(AE): là bê tông loại A có sử dụng phụ gia tạo bọt.

• ASSHTO LRFD quy định:


– Với bê tông loại A, A(AE), và P dùng ở trong và trên nước mặn thì
tỉ lệ N/X ≤ 0.45
– Lượng xi măng Pooc lăng không vượt quá 475kg/m3 (tương ứng
với tỉ lệ N/X chuẩn để hạn chế lượng nước trong hỗn hợp)
– Không dùng bê tông có f’c ≤ 16 MPa cho mọi loại kết cấu
– Bê tông có cường độ nén > 70 MPa chỉ được dùng khi có các thí
nghiệm vật lý xác lập được các quan hệ giữa cường độ chịu nén
và các tính chất khác
– Cường độ bê tông dầm ƯST và bản mặt cầu ≥ 28 MPa
4
Yêu cầu chung về bê tông (t.theo)

5
Yêu cầu chung về bê tông (t.theo)
• Chất lượng bê tông phải đảm bảo các yêu cầu:
– Dính kết tốt với cốt thép
– Độ chặt (đặc sít) đồng đều bảo vệ được cốt thép không bị môi
trường xâm thực, ăn mòn.
– Đủ cường độ thiết kế và cường độ đồng đều
Cấp bê Cường độ f'c
Sử dụng
tông (MPa)
C40 40 Dầm đơn giản BTCT DƯL tiết diện chữ T, I
Bản mặt cầu, dầm ngang, gờ lan can, bản quá độ
C30 30 Cọc đóng BTCT
Cọc khoan nhồi
C15 15 Bê tông bịt đáy

C10 10 Bê tông tạo phẳng đáy móng.


6
2.2-2. Bê tông chất lượng cao

• Tại Pháp, phân loại về bê tông chất lượng cao như sau:
– Bê tông chất lượng cao (HPC) có cường độ nén từ 60-100MPa.
– Bê tông chất lượng rất cao (VHPC) có cường độ nén từ 100-
150MPa.
– Bê tông chất lượng cực cao (UHPC) có cường độ nén từ
150MPa trở lên.
• Theo quan điểm của Đức:
– Bê tông chất lượng cao (HPC) có cường độ nén từ 60-140MPa.
– Bê tông chất lượng rất cao (VHPC) có cường độ nén từ 140-
200MPa.
– Bê tông chất lượng cực cao (UHPC) có cường độ nén từ 200
đến 250MPa.
7
Bê tông chất lượng cao (t.theo)

Thành phần cấu tạo của bê tông chất lượng cực cao.

8
Bê tông chất lượng cao (t.theo)

• Một số tính chất của bê tông chất lượng cao


– Cường độ chịu nén cao, cường độ chịu kéo tăng
– Mô đun đàn hồi cao, cường độ ban đầu cao
– Độ rỗng nhỏ, co ngót nhỏ hoặc không co ngót
– Từ biến nhỏ, hệ số từ biến  = 0.8-1.0 (trong khi đối với bê
tông thường, hệ số từ biến  = 2.5-3.0). Nhanh chóng đạt
được mức độ từ biến cuối cùng.
– Phá hoại do xung kích của bê tông chất lượng cao tốt hơn bê
tông thường, do bê tông đặc sít nên ít bị phá hoại.
– Sự dính kết của cốt liệu-ximăng-thép tốt hơn bê tông thường.
– Dễ tạo hình, đầm chặt mà không bị phân tầng.
– Độ ổn định thể tích cao.
9
2.2-3. Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT

• Cường độ chịu nén f’c :


– Là cường độ nén không kiềm chế “mẫu thử tiêu chuẩn”
• Mẫu tiêu chuẩn là mẫu trụ tròn D = 150mm; H = 300mm
• Sau khi đúc mẫu được bảo dưỡng trong 28 ngày
f f
c c
f
2
f
1

2
1 1
f
r

f f
2
1

f f
c c
10
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

• Hình a (trạng thái ưs 1 trục): nén không kiềm chế (dùng để xác định
cường độ chịu nén 28 ngày của bê tông).
• Hình b (trạng thái ưs 2 trục): xuất hiện trong sườn dầm khi dầm chịu
cắt, uốn và lực dọc trục.
• Hình c (trạng thái ưs 3 trục): xuất hiện trong lõi cột có cốt đai xoắn ốc
chịu lực dọc trục.
f f
c c
f
2
f
1

2
1 1
f
r

f f
2
1
Một số trạng thái
ứng suất của bê f f
c c
tông khi chịu nén
a- mét trôc b- hai trôc c- ba trôc

11
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

• Cường độ chịu kéo:


– Khi không có số liệu thí nghiệm, cường độ chịu kéo khi uốn của
bê tông (fr , MPa) có thể được xác định như sau :

• Bê tông tỷ trọng trung bình: f r  0.63 f c'

• Bê tông cát có tỷ trọng thấp: f r  0.52 f c'

• Bê tông tỷ trọng thấp các loại: f r  0.45 f c'

– Khi có điều kiện làm thí nghiệm, cường độ chịu kéo của bê
tông có thể được đo trực tiếp (a => fcr) hoặc gián tiếp (b => fr
và c => fsp) như sau:
12
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)
Kéo trực tiếp
(Direct Tension)
Ít dùng do cần phải có
thiết bị chuyên dụng

Kéo khi uốn


(Modulus of Rupture)
Mcr = giá trị M gây vỡ
Pcr = giá trị P gây vỡ

Kéo khi bị ép chẻ


(Splitting Test)
L= chiều dài hình trụ
Pcr = giá trị P gây vỡ

Các thí nghiệm xác định cường độ chịu kéo của bê tông
13
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)
– Collin và Mitchell đề nghị cách xác định cường độ kéo trực tiếp
của bê tông fcr đối với bê tông tỷ trọng trung bình như sau:

f cr  0.33 f c'

• Hệ số giãn nở vì nhiệt:
– Phụ thuộc vào bê tông có cấp phối khác nhau. Khi thiếu số liệu
chính xác có thể lấy như sau
• Bê tông tỷ trọng thường: 10.8 × 10-6 / 1˚C
• Bê tông tỷ trọng thấp: 9 × 10-6 / 1˚C

• Hệ số Poisson của bê tông:


– Khi thiếu số liệu thí nghiệm, hệ số Poisson có thể lấy bằng 0.2

14
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

• Mô đun đàn hồi của bê tông, Ec :


– Khi không có các số liệu chính xác hơn, mô đun đàn hồi Ec cho
các loại bê tông có tỷ trọng từ 1440 đến 2500 kg/m3 lấy bằng:

Ec  0.043 c1.5 f c'

trong đó:  c = tỷ trọng của bê tông (kg/m3)


 kg 
– Ví dụ:  c  2300 3 
 m 
 f '  28 MPa 
 c 
 Ec  0.043  2300  28  25000MPa
1.5

15
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)
fc Theo TCN272-05, mô đun đàn hồi E là độ nghiêng
của đường thẳng tính từ gốc tọa độ tới điểm trên
Ec đường cong ứng suất biến dạng tại 0.4 f’c.
Ứng suất

'
f c

f
c

f
1

Quan hệ ứng
suất – biến dạng 1
'
0.4 f c khi nén 1 trục
không kiềm chế
f
mẫu bê tông 2

hình trụ tròn.


f
c

 c' a- mét trôc


c
b

0
Biến dạng
16
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

0
 c' c
Biến dạng

0.4 f c'

'
f c
Ứng suất

Ec
Sau khi lật biểu
đồ qua trục εc
fc 17
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)
c
Biến dạng
 cu

 '
c

Sau khi xoay


quanh gốc 0 Ec
một góc 90o
(ngược chiều Ứng suất
kim đồng hồ)
0 ' fc
0.4 f c f c'
18
Phân bố ứng suất trong tiết diện BTCT

Cho kết cầu dầm đơn giản BTCT chịu hai lực tập trung P như hình vẽ

P P

a=5m a=5m

Ltt = 20 m

Biểu đồ M với giả thiết dầm không có trọng lượng

M = 5P

Tăng dần lực tác dụng P từ 0 (KN) cho đến khi dầm bị phá hoại
để nghiên cứu diễn biến ứng suất trong tiết diện BTCT.
19
Phân bố ứng suất trong tiết diện BTCT
b
M1 M2 M3 = Mu
εc1 εc2 εcu
Biểu đồ biến dạng

c
d d

εs1 εs2 εs3 = εy

fc2 fcu 0.85f’c


fc1
Biểu đồ ứng suất

c a
d

fs1 fs2
fs2 = fy fy fy

20
Phân bố ứng suất trong tiết diện BTCT
 cu

s

trong đó:
β1 = hệ số chuyển đổi ứng suất khối tương đương lấy theo điều 5.7.2.2
c = chiều cao vùng nén thực tế của tiết diện
a = chiều cao vùng nén quy ước của tiết diện
21
Phân bố ứng suất trong tiết diện BTCT

• Với bê tông có f’c ≤ 28 thì β1 = 0.85

• Với bê tông có 28≤ f’c ≤ 56 thì 1  0.85  0.05


 f c
'
 28
7
• Với bê tông có f’c ≥ 56 thì β1 = 0.65

 Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng tới trục trung hòa thực của tiết
diện: a
c
1

 Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng tới trục trung hòa quy ước của tiết
diện:
As f y
a
0.85 f c'b
22
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

– Xác định mô đun đàn hồi Ec đối với bê tông cường độ cao:

(khi f c'  42  84 MPa )

Trong trường hợp không có điều kiện làm thí nghiệm, môđun
đàn hồi Ec của bê tông có thể được tính như sau:

'  c 
1.5

Ec  3.32 f c   MPa 
   2320 

23
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

• Tính co ngót của bê tông ɛSH


– Co ngót là hiện tượng giảm thể tích của bê tông khi không chịu
ảnh hưởng của tác động bên ngoài như tải trọng, môi trường…

24
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

– Co ngót phụ thuộc vào tỷ lệ N/X, loại xi măng, bảo dưỡng…

– Co ngót có thể gây nứt bề mặt kết cấu, gây mất mát ứng suất
trong cốt thép DƯL, và gây nội lực phụ trong kết cấu siêu tĩnh.

– Biện pháp giảm co ngót và nứt do co ngót:


• Giảm tỷ lệ N/X
• Bảo dưỡng bê tông: giữ ẩm, làm mát, giữ kín gió
• Bố trí cốt thép chống co ngót…

– Khi không có các số liệu chính xác hơn, hệ số co ngót có thể giả
thiết là 0.0002 sau 28 ngày và 0.0005 sau một năm khô

25
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)
• Tính từ biến của bê tông ɛCR
– Từ biến là hiện tượng phát triển biến dạng theo thời gian khi
chịu tác dụng của tải trọng không đổi.

28
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)
– Từ biến phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
• độ ẩm của bê tông, thành phần của bê tông,
• tỷ lệ thể tích/diện tích bề mặt,
• cường độ của bê tông,
• trị số ứng suất lâu dài trong bê tông và
• tuổi của bê tông tại thời điểm bắt đầu chịu ứng suất lâu dài

– Từ biến gây mất mát ứng suất trong cốt thép DƯL , nội lực phụ
trong kết cấu siêu tĩnh, và làm tăng độ võng, chuyển vị…

– Biện pháp giảm ảnh hưởng của từ biến:


• Giảm hàm lượng N/XM
• Bảo dưỡng bê tông: giữ ẩm, làm mát, giữ kín gió
• Bố trí thép
29
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

• Cường độ chịu nén của bê tông tăng theo thời gian


– Cường độ chịu nén của bê tông tăng dần theo thời gian và phụ
thuộc vào: loại xi măng, điều kiện bảo dưỡng .
– Theo Branson (1977), cường độ của bê tông tính bằng:
t
f 
'
f c'
ci
  t
Trong đó:
• f’c = cường độ nén 28 ngày;
• t = số ngày;
• α = hệ số phụ thuộc vào xi măng và phương pháp bảo dưỡng;
• β = hệ số phụ thuộc vào trị số α (tham khảo SGK trang 34).

34
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

t
f '
f c'
ci
  t

Loại xi măng và điều kiện bảo dưỡng Hệ số α Hệ số β

Xi măng loại I ; bảo dưỡng ẩm 4 0.85

Xi măng loại III ; bảo dưỡng ẩm 2.3 0.92

Xi măng loại I ; bảo dưỡng hơi nước 1 0.95

Xi măng loại III ; bảo dưỡng hơi nước 0.7 0.98

35
Cường độ và đặc trưng cơ lý của BT (t.theo)

Cường độ chịu nén của bê tông theo thời gian

1.40

1.20
Cường độ chịu nén, fc'(t)/fc'(28)

1.00

0.80

0.60
α =a=4;
4; βb=0.85
= 0.85
0.40

0.20

0.00
0 100 200 300 400
Thời gian, ngày

36
2.2-4. Cường độ chịu nén của mẫu bê tông

• TCVN 6025:1995 Bê tông


– Phân mác bê tông theo cường độ chịu nén trung bình các mẫu
thử chuẩn dạng hình khối lập phương 15cm x 15cm x 15cm
(28 ngày tuổi) – đơn vị đo là kG/cm2 , xác suất P = 0.5
– Ví dụ: Bê tông đạt mác M200 là bê tông có cường độ nén
trung bình các mẫu thử ≥ 200 kG/cm2.
• Tiêu chuẩn t.kế cầu 22TCN272-05 (theo AASHTO LRFD)
– Phân cấp bê tông theo cường độ chịu nén f’c là cường độ nén
phá hoại các mẫu thử trụ tròn 15cm x 30cm (28 ngày tuổi) –
đơn vị đo là Mpa, xác suất P = 0.95
– Ví dụ: Bê tông cấp 30 là loại bê tông có cường độ chịu nén
f’c = 30MPa

37
Cường độ chịu nén của mẫu bê tông (t.theo)

Bảng quy đổi cường độ giữa các mẫu nén bê tông


STT Kích thước mẫu (mm) Hệ số tính đổi

1 100 x 100 x 100 0.91


Mẫu lập phương

2 150 x 150 x 150 1.00

3 200 x 200 x 200 1.05

4 300 x 300 x 300 1.10

1 D x H = 71.4 x 143 1.16


Mẫu trụ

2 D x H = 100 x 200 1.16

3 D x H = 150 x 300 1.20

4 D x H = 200 x 400 1.24


38
Cường độ chịu nén của mẫu bê tông (t.theo)

• Ví dụ chuyển đổi mác bê tông và cấp bê tông

– Bê tông mác M450 (mẫu lập phương 15cm x 15cm x 15cm) có


cường độ chịu nén là 450 kG/cm2

– Nhân với 0.0981 để chuyển sang đơn vị MPa (1MPa=1N/mm2)


=> cường độ chịu nén là 450*0.0981 = 44.1 MPa

– Chuyển từ mẫu lập phương sang mẫu hình trụ (15cm x 30cm)
bằng cách chia cho hệ số 1.2
=> cường độ chịu nén (mẫu hình trụ) là 44.1/1.2 = 36.7 Mpa

– Bê tông mác M450 tương đương với cấp bê tông 37 MPa


39
2.3. Cốt thép

2.3-1. Cốt thép thường


• Theo tiêu chuẩn ASTM
Các thông số của thép như sau:
– Mô đun đàn hồi Es = 200000 MPa
– Cường độ chảy dẻo fy
– Cường độ phá hoại fu
– Cấp thép
• “Cốt thép thường” được phân cấp dựa vào cường độ chảy dẻo
• Ví dụ: thép cấp 75, 60 và 40 tương ứng với loại thép có cường độ chảy
dẻo lần lượt là 520, 420 và 280 Mpa.
– Các kích thước cơ bản (xem bảng số hiệu thép)

40
Cốt thép thường (t.theo)

Quan hệ “Ứng suất” – “Biến dạng” của thép thanh

Es = 200,000 MPa
41
Cốt thép thường (t.theo)

Bảng số hiệu thép dùng trong cầu BTCT (theo ASTM)


Đường kính danh Diện tích danh Khối lượng danh
Số hiệu
định (mm) định (mm2) định (kg/m)
N10 11.3 100 0.785

N15 16.0 200 1.870

N20 19.5 300 2.356

N25 25.2 500 3.925

N30 29.9 700 5.495

N35 35.7 1000 7.850

N45 43.7 1500 11.775

N55 56.4 2500 19.625


42
Cốt thép thường (t.theo)

• Theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2008 “Thép cốt bê tông”

– Cốt thép được phân làm hai loại: “Thép tròn trơn” và “ Thép
có gờ”, ví dụ như:

GIỚI HẠN CHẢY GIỚI HẠN BỀN


ĐƯỜNG KÍNH
LOẠI THÉP MÁC THÉP NHỎ NHẤT NHỎ NHẤT
(MM)
(MPA) (MPA)

THÉP TRÒN TRƠN CB240-T 240 380 ≤ 10

THÉP CÓ GỜ CB400-V 400 570 > 10

43
Cốt thép thường (t.theo)

Độ bền kéo của thép có gờ:

44
Cốt thép thường (t.theo)

45
2.3-2. Cốt thép dự ứng lực (DƯL)

• Tiêu chuẩn AASHTO thường dùng 3 loại thép DƯL


– Thép sợi không bọc độ chùng thấp (Ep = 197000 Mpa)
– Tao cáp không bọc độ chùng thấp (Ep = 197000 Mpa)
– Thép thanh cường độ cao không bọc (Ep = 207000 Mpa)
Trong xây dựng cầu không sử dụng thép sợi và tao cáp độ chùng cao (thép
không khử ứng suất dư) vì mất mát do chùng cốt thép lớn [A.5.4.4.2]

• Thép DƯL được phân cấp theo cường độ cực hạn (còn gọi là
cường độ phá hoại) fpu
– Hai cấp thép DƯL phổ biến là: cấp 270 và cấp 250 tương ứng với thép có
cường độ phá hoại là 1860 MPa và 1725 MPa

• Cường độ chảy fy lấy bằng 80-90% fpu tùy vào loại thép.

46
Cốt thép dự ứng lực (t.theo)
(Độ chùng thấp)

(Khử ứng suất dư)

(Chưa qua xử lý)

47
Cốt thép dự ứng lực (t.theo)

Hệ thống neo cáp của hãng Freyssinet

48
Cốt thép dự ứng lực (t.theo)

Hệ thống neo cáp OVM-China

49

You might also like