Professional Documents
Culture Documents
/ / /
VI DỤ TINH TOAN
3
Chương 1
Vật liệu thép dùng trong kết cấu phải được lựa chọn thích hợp tùy theo
tính chất quan trọng của công trình, điều kiện làm việc của kết cấu, đặc
trưng của tải trọng và phương pháp liên kết, v.v... Thép dùng làm kết cấu
chịu lực cần chọn loại thép lò Mactanh hoặc lò quay thổi ôxy, rót sôi hoặc
nửa tĩnh và tĩnh, có mác tương đương với các mác thép CCT34, CCT38 (hay
CCT38Mn), CCT42, theo TCVN 1765 : 1975 và các mác tương ứng của
TCVN 5709 : 1993, các mác thép hợp kim thấp theo TCVN 3104 : 1979.
Thép phải được đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn nêu trên về tính năng cơ
học và cả về thành phần hoá học.
Không dùng thép sôi cho các kết cấu hàn làm việc trong điểu kiện nặng
hoặc trực tiếp chịu tải trọng động lực như dầm cầu trục chế độ nặng, dầm
sàn đặt máy, kết cấu hành lang băng tải, cột vượt của đường dây tải điện cao
trên 60 mét, v.v...
Cường độ tính toán của vật liệu thép cán và thép ống đối với các trạng thái
ứng suất khác nhau được tính theo các công thức của bảng 1.1.
Bảng 1.1. Cường độ tính toán của thép cán và thép ống
5
Trong bảng này, fy và fu là ứng suất chảy và ứng suất bền kéo đứt của thép,
được đảm bảo bởi tiêu chuẩn sản xuất thép và được lấy là cường dộ tiêu chuẩn
của thép; yMlà hệ số độ tin cậy về vật liệu, lấy bằng 1,05 cho mọi mác thép.
Cường đô tiêu chuẩn fy, fu và cường độ tính toán f của thép cácbon và
thép hợp kim thấp cho trong bảng 1.2 và bảng 1.3 (với cầc giá trị lấy tròn tới
5 N/mni2).
Bảng 1.3. Cường độ tiêu chuẩn fy, fuvà cường độ tính toán f
của thép hợp kim thấp
Đơn vị tính : N/mm2
Độ dày, ram
Mác thép t < 20 20 < t < 30 30 < t s 60
fu ty
f fu ty
f fu ty
f
09Mn2 450 310 295 450 300 285 - - -
16MnSi 490 320 305 480 300 285 470 290 275
09Mn2Si 480 330 315 470 310 295 460 290 275
10Mn2Si 1 510 360 345 500 350 335 480 340 325
lOCrSiNiCu 540 400 * 360 540 400* 360 520 400* 360
Ghi chú:* Hệ sốyMđối với trường hợp này là 1,1 ; bề dày tối đa là 40 mm.
6
1.2. VẬT LIỆU THÉP DÙNG TRONG LIÊN KÊT
Bảng 1.4. Công thức cường độ tính toán của mối hàn
Dạng Ký Cường độ
Trạng thái làm việc
liên kết hiệu tính toán
Theo giới hạn chảy
<4-1
Nén, kéo và uốn khi
ù
f*
II
kiểm tra chất lượng
đường hàn bằng các Theo sức bền
Hàn đối kéo đứt fwu fwu=f»
phương pháp vật lý
đầu
Kéo và uốn Awt fwl= 0,85 f
Trượt (chịu cắt) fwv f*wv= fAv
Theo kim loại mối hàn fwf 0,55 fwun/yM
Hàn góc Cắt (quy ước) Theo kim loại ở biên
fws = 0,45 f„
nóng chảy
Ghi chú:
1. f và fv là cường độ tính toán chịu kéo và cắt của thép được hàn; fu và fwun là.
ứng suất kéo đứt tức thời theo tiêu chuẩn sản phẩm (cường độ kéo đứt tiêu chuẩn)
của thép được hàn và của kim loại hàn.
2. Hệ số đô tin cậy về cường độ của mối hàn yMlấy bằng 1,25 khi fwun < 490 N/mm2
và bằng 1,35 khi fwun > 590 N/mm2.
7
Bảng 1.5. Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn fwun và cường độ tính toán fwf
của kim loại hàn trong mối hàn góc
2
Đơn vị tính : N/mm
Loại que hàn Cường độ kéo đứt tiêu Cường độ tính toán
theo TCVN 3223 : 1994 chuẩn fwun fwf
N42, N42 - 6B 410 180
N46, N46 - 6B 450 200
N50, N50 - 6B 490 215
Bảng 1.6. Công thức cường độ tính toán của liên kết một bulông
cắt fvb fvb = 0,38 fvb = 0,4 fub fvb = 0,4 fub -
f„b
Kéo f,b f,b = 0,42 ftb= 0,4 fub f.b = 0,5 fub -
fub
Ép măt:
fcb= ío,6 + 410^ ì f u
a. Bulông tinh - - - 'v E
fcb
b. Bulông thô
fcb= ío,6 + 3 4 o ị V
và bulông - - - V ty
thường
Trị số cường độ tính toán chịu cắt và kéo của bulông theo cấp độ bền của
bulông cho trong bảng 1.7. Cường độ tính toán chịu ép mặt của thép trong
liên kết bulông cho trong bảng 1.8.
8
Bảng 1.7. Cường độ tính toán chịu cát và kéo của bulông
2
Đon vị tính: N/mm
Bảng 1.8. Cường độ tính toán chịu ép mặt của bulông fcb
Giới hạn bền kéo đứt của thép Giá trị fcb
cấu kiện được liên kết Bulông tinh Bulông thô và thường
Đặc trưng cơ học của bulông cường độ cao cho ở bảng 1.9.
Cường độ tính toán chịu kếo của bulông cường độ cao trong liên kết
truyền lực bằng ma sát được xác định theo công thức fhb= 0 ,7 fub.
Cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo fba được xác định theo công
thức fba = 0,4 fub. Trị số cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo cho
trong bảng 1. 10.
9
Bảng 1.9. Đặc trưng cơ học của bulông cường độ cao
Bảng 1.10. Cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo
10
Chương 2
Trong đó:
t - chiều dày nhỏ nhất của các cấu kiện được liên kết;
/w - chiều dài tính toán của đường hàn, bằng chiều dài thực (chiều dài
hình học) trừ đi 2 t;
fwt, fwc - cường độ tính toán chịu kéo và nén của đường hàn;
Yc - hê số điều kiện làm việc.
Khi khỏng thỏa mãn công thức (2.1), để liên kết hai bản thép bằng đường
hàn đối dầu, ta phải dùng đường hàn xiên góc một góc a . Kiểm tra ứng suất
pháp và ứng suất tiếp:
ứng suất pháp trong đường hàn:
N .s in a
ơw - — (\VfYc’ ( 2 . 2)
tl w
11
ứng suất tiếp trong đường hàn:
N .co sa
Tvv (2.3)
(2.4)
(2.5)
Trong đó:
Hệ số 1,15 kể đến sự phát triển của biến dạng dẻo trong đường hàn;
crw, và
/„, (lần lượt là các ứng suất pháp, ứng suất tiếp trong đường
Tw
hàn và cường độ tính toán chiu kéo của đường hàn đối đầu):
ơ w - tính theo (2.4);
V
( 2.6)
12
o
00
<N ƠN (N o c
«D-
12
5
<03
oTf 0
1 0
<03 o\ 00 ƠN ƠN '03
0
2 00
c co > >
e /03
t5
>%
ầ
rò <N '«3u
/03 2o
t5 c oc ƠN r^* 00 ƠN 00
/03 cọ
<3«u 2 (N 2J*í
2
0 ĩ 'ơ0-
Bảng 2.1 - Chiều cao nhỏ nhất của đường hàn góc hf
2 * 0 <N
N 2
c
«u- r- 00 NO r- 00 r- ợ-
-sT 12 r-
'<C3 3 “0 2cP
2 <03 .
c 0 '03
-0 '03 u vo 0 *ũ
2 u “03 *"3
c
. t—4
-H. 03
-3
NO to NO NO 2w
<03
f^
*£5
'03
0 - ỉ>>
v§ ^
0 o 'g c
•ỉ* 10 NO to NO 10 « ^
NO E ^
E cr
10 z 4ồ
•I- to ro to 0
co
u
o5
TÍ* 10
A *5
>% 0
co p >1 2
lễ ^ tó ro
to ^C3 (J
u D .( c p
cọ p VI p 2 'O
c VẠ?> c VI ro 00 o 00
03- 2 E Tf Tf rõ
5 e
JE s* sV 2*
03 VI V VI VI
'6 »3
o 0 p
Ố cọ rọ '5 g>
Tf *3b /p
'O lặ
CL c o -i
'C
O /03
> <0cc p* 2 3
cL /03
>> ọp
c *Ơ >> > <co5p* ~ *
?p /2 <5- 00 *õ /3
~ c
H *0 ~ £
p M. c <§• 3* 2E 2
I £H 0 sc$
H <03
c
3 o
0 0
03
ạp '55 3
o 0 s ?§
l j '0
ob
'O
V o
'èắ 2o
60 '<2 '5 J,S 2
0 2c * c
* '5
o
D 'O ' I >
> 0X) -C op
LT /0
3
í>2 Iọp ^ọ . ® ể
C-M c ^ c I 0
51 I ố | 1 0 00
ễ " *0 SI
13
Vì cánh thép hình (thép góc, chữ c, chữ I) có độ lượn vát nên khi hàn góc
dọc theo mép bản cánh của thép hình, chiều cao đường hàn nên lấy không
lớn hơn giá trị sau:
Với thép I
Với thép c
Số hiệu thép hình 5-8 10-14 16-27 30 36- 40
hf (mm) <4 <5 <6 <8 < 10
- Chiều dài tính toán của đường hàn góc không được nhỏ hơn 4 và
không nhỏ hơn 40 mm.
- Chiều dài tính toán của đường hàn góc cạnh không được lớn hơn
85ị5fh f (hệ số Pc lấy ở bảng 2.2).
- Kích thước các phần chồng nhau (trong liên kết chồng) không được nhỏ
hơn 5 lần chiều dày nhỏ nhất của các cấu kiện được hàn.
- Tỉ số kích thước hai cạnh góc vuông của đường hàn góc lấy bằng 1:1;
khi các cấu kiện được hàn có chiều dày khác nhau cho phép dùng đường hàn
có hai cạnh không đều nhau, khi đó cạnh gắn với cấu kiện có chiều dày
mỏng hơn lấy không lớn hơn l,2t; còn cạnh gắn với cấu kiện có chiều dày
lớn hơn lấy không nhỏ hơn giá trị hf theo bảng 2. 1.
Đường hàn gián đoạn chỉ dùng trong các kết cấu phụ, nơi có nội lực nhỏ.
Khi đó khoảng cách amax giữa các đầu mút của hai đường hàn liên tiếp lấy
như sau:
- amax < 15 tmin, đối với cấu kiện chịu nén;
- amax < 30tmln, đối với cấu kiên chịu kéo;
Trong đó tmin là chiều dày nhỏ nhất của các bản thép được liên kết.
14
Bảng 2.2. Hệ sô Pị và Ps
Pf 1,1 0,7
Trong
Hàn tự động khi máng 1,15 1,0
Ps
d=3 * 5
pf 1,1 0,9 0,7
Nằm
Ps 1,15 1,05 1,0
Ghi chú: Giá trị của các hệ số ứng với chế độ hàn tiêu chuẩn.
Trong thiết kế cần chỉ rõ: phương pháp hàn, loại que hàn hoặc dây hàn, vị
trí và thứ tự hàn của các mối hàn.
15
Trong đó:
/w - chiều dài tính toán của đường hàn, bằng chiều dài thực của I1Ó trừ đi
10 mm;
hf - chiều cao của đường hàn góc;
pf và Ps - các hệ số lấy như sau: khi các cấu kiện được hàn là thép có giới
hạn chảy fy < 530 N/mm2, lấy theo bảng 2.2; khi fy > 530 N/mm2 không phụ
thuộc vào phương pháp hàn, vị trí đường hàn và đường kính que hàn lấy
pf = 0,7 và Ps = 1.
16
Trong đó:
Ixw, I vw - các mômen quán tính của yVJ/ X / Y.
tiết diện tính toán theo kim loại đường Y
"7
hàn đối với các trục chính x-x, y-y
của nó;
y /
/
r
Ixs, Iys - cũng như trên nhưng M
theo kim loại ở biên nóng chảy của
thép cơ bản;
X, y - các toạ độ của những điểm xa Hình 2.1:Đường góc
mômen trong m ặphẳng
nhất so với gốc tọa độ trọng tâm theo
đường
các trục chính x-x, y-y (hình 2. 1).
Ví dụ 2.1
Tính liên kết hai bản thép b X t = 250 X 12mm, chịu lực kéo N = 690 kN,
dùng đường hàn đối đầu (hình 2.2). Vật liệu thép các bon CCT38.
Hàn tay hoặc hàn bán tự động trong môi trường khí co,, que hàn N42,
kiểm tra bằng phương pháp thông thường.
CNJ
Hình 2.2: Liênkết dùng đường hàn đối đầu thẳng gốc
17
Lời giải:
Từ chiều dày bản thép t = 12mm < 20 mm, tra bảng 1.2 được cường độ
tiêu chuẩn fy của thép: fy = 24kN/cm2 và cường độ tính toán f = 23 kN/cm2
nên cường độ tính toán chịu cắt fv của thép:
„ _n ly _ 0,58.24 , NT/ 2
fv = 0.58 = ------ -— = 13,25 kN/cm ;
Ym 1,05
do đó cưòfng độ tính toán chịu kéo fwl và cắt fwv của mối hàn:
fwt = 0,85.f = 0,85.23 = 19,55 kN/crn2
N .s in a 690.0,643
ơw = = 10,13 kN/cm2 < f wt.yc
t/,vv 25
1, 2. 2. 1,2
0,643
N .cosa 690.0,766 .. 2
*vv = -----1~!—------ r- = 12,07kN/cm <13,25.1kN/cm
t/w 25 Y
1, 2. — — 2. 1,2
0,643
18
Ví dụ 2.2:
Kiểm tra liên kết hàn đối đầu hai bản thép bxt = 300 X lOmm chịu tác
dụng đồng thời của lực kéo N = 250 kN, mômen M = 500 kNcm và lực cắt
V = 150 kN (hình 2.4). Thép CCT38, hàn tay, que hấn N42.
Lời giải
Tương tự ví dụ 2.1, cường độ tính toán chịu kéo và chịu cắt của mối hàn:
Úng suất pháp trong đường hàn do lực dọc và mômen gây ra:
N M _ 250 6.500
ơ w _ A w + Ww ~ 1(30-2.1) + 1 ( 3 0 - 2 .1)2
Úng suất tiếp trong đường hàn do lực cắt gây ra:
V 150 . .... 2
tw = - — = T ^ T V õ r r = 5’36 k N /c m < f wv7c
Aw (3 0 -2 .1 ).1
19
Ví dụ 2.3:
Thiết kế mối nối hai bản thép b X t = 180 X 12mm chịu lực dọc N = 420kN
dùng đường hàn góc và bản ghép. Thép CCT38, hàn tay, que hàn N42.
Lời giải:
Phương án 1:D ùng hai bản ghép và hình thức liên kết như hình 2.5
Khoảng cách giữa 2 đường hàn yêu cầu lớn hơn 5t; chọn chiều dài ban ghép
/g = 180mm. Bề rộng bản ghép lấy bằng bề rộng thép cơ bản: 18cm. Chiều
dày bản ghép tg chọn 0,6cm, thoả mãn điều kiện ^ A g > A cb
20
Vì hf lớn hơn l,2tmịn = 1,2.0,6 = 0,72 cm nên muốn sử dụng phương án
này cần phải dùng bản ghép có chiều dày là lOmm và chiều cao đường hàn
thực tế là lOmm hoặc sử dụng phương án 2: đường hàn vây quanh.
Phương án 2:
Bề rộng bản ghép được chọn nhỏ hơn bể rộng thép cơ bản: bg = 150mm
nên chiều dày bản ghép yêu cầu:
N _ 420
= 0,61 cm
g ~ 2.bg,f ~ 2.15.23
V / _ N 420 0Q
^ 2h fßffwf 2 .0, 6. 12,6
Cấu tạo mối nối như hình vẽ sẽ có tổng chiều dài đường hàn thực tế là 3 lcm.
Ví dụ 2.4: Thiết kế mối nối bản ghép b X t = 200 X 10mm vào bản mã
dày 12mm bằng cách ghép chồng (hình 2.7), theo điều kiện đồng cường độ.
Thép CCT38, hàn tay, que hàn N42.
21
Lời giải:
Cường độ tính toán của bản thép dày t =10mm là f = 23 kN/cm2 nên lực
tính toán để tính đường hàn là:
N = f.b.t = 23.20.1 = 460kN
Chọn chiểu cao đường hàn hf = 8mm, tương tự ví dụ 2.3, đường hàn góc
bị phá hoại theo kim loại mối hàn
t= 12
Khả năng chịu lực của đường hàn góc đầu (vuông góc với phương lực tác
dụng)
Nđ = pf.fwf V f = 0,7.18.0,8.(20 - 1) = 192 kN
Phần lực còn lại do hai đường hàn góc cạnh chịu, mỗi đường hàn này chịu
một lực
XT _N- Nj 4 6 0 -1 9 2 ......
N c = —— -2 - = — ----------- = 1 3 4 k N
c 2 2
Chiều dài đường hàn góc cạnh:
, N 134
/w = ——— +1 = ----- —---- +1 = 14 cm
prhffwf 0,7.0,8.18
Chiều dài /w thoả mãn điều kiện /w > 4.hf = 32 mm; lớn hơn 40mm và nhỏ
hơn 85pfhf = 85.0,7.0,8 = 47,6 cm.
Ví dụ 2.5: Thiết kế liên kết hàn giữa thanh gồm hai thép góc L75
8 với X
bản mã dày t = lOmm, chịu lực tính toán N = 425 kN (hình 2.8).Thép
CCT38, hàn tay, que hàn N42.
22
Hình2.8: Hình vẽcho 2.5
L ò i g iả i:
Chiều dài đường hàn sống và dường hàn mép cần thiết là:
N, 297,5
lw
í = + 1= +1 = 21 cm
2h fPffwf 2.0,6.0,7.18
N, 127,5
rw = + 1= +1 = 10 cm
2 h rpffwf 2.0,6.0,7.18
Để đon giản, có thể chọn chiều dài đường hàn sống và đường hàn mép
bằng nhau như hình 2.8 và giảm chiều cao đường hàn hf ở phía mép:
hf = 5mm hoặc cắt bản mã theo đường chấm gạch như hình vẽ.
Ví dụ 2.6: Kiểm tra độ bền của liên kết hàn góc gối đỡ vào cột, chịu lực
F = 800 kN, độ lệch tâm e = 35 cm như hình vẽ 2.9. Hàn bán tự động
trong môi trường khí CO'», đường kính que hàn d = l,4mm; chiều cao đường
hàn hf = 8mm, kích thước đường hàn như hình vẽ 2.8. Thép CCT38, que
hàn N42.
23
Hình 2.9: Hình cho 2.6
L ò i g iả i:
Đường hàn góc chịu tác dụng đồng thời của mômen uốn M và lực cắt V :
M = F.e = 800.0,35 = 280 kNm; v = F = 800 kN
Cấu tạo liên kết gồm hai đường hàn phía trên dài 300 mm, cách nhau
16mm; hai đường hàn phía dưới dài 200, cách nhau 16mm (mặt cắt 1- 1, hình
2.9b). Do vậy chiều dài tính toán /w của đường hàn theo hình 2.9c.
Trọng tâm tiết diện 1-1 so với mép dưới cùng (trục x0):
^xw
24
M f = M — = 2 8 0 . ^ * ^ - = 231kNm
'Ix 62357
Do đó lực tác dụng lên đường hàn liên kết bản cánh vào cột Nc
N = M l = - H i - = 447,7 kN
f hị' 0,516
Rõ ràng dường hàn liên kết cánh dưới vào cột chịu kéo có kích thước bé
horn đường hàn liên kết cánh trên nên chi cần kiểm tra đường hàn phía dưới.
Úng với hàn bán tự động và hf = 8mm tra bảng 2.2 có Ị3f = 0,9; ps = 1,05
pffwf = 0,9 .1 8= 16,2 kN/cm2
psfws= 1,05.17,1 = 17,9 kN/cm2
Vậy đường hàn bị phá hoại theo kim loại mối hàn.
Kiểm tra đường hàn cánh dưới
Nf _ 447,7
t w - pfh f £ / w _ 0,9.0,8.(19 + 8 + 8)
\2 / 49000.27,7 Y
V 800 Ỵ
+ MyyY < f1w ,f V
ĩc
= +
2 p f h f'w
r,, J V
?ĩ xvv 2.0,9.0,8.49, 2.7420
I « „ = Ễí^ + I W w 3 .2 2
25
Ví dụ 2.7: Yêu cầu tính chiều cao đường hàn nhỏ nhất cho liên kết gối dỡ
chịu lực p = 55 kN như hình 2.10. Hai đường hàn ngang dài 15 cm, đường
hàn đứng dài 20 cm. Thép CCT38, hàn tay, que hàn N42.
y0i yi
5 L.42' 98
¥V //Ạ V //7 C ///7 7 A
,
o
cr>
■ E* 7B2ZZZZZZZZQ= ±1
11ịk Ịm Br
,o i "í
Lời giải:
Chiều dài tính toán của đường hàn ngang /w= 15 - 1=14 cm, của đường
hàn đứ ng/w = 2 0 - 1 = 19 cm.
Mối hàn có (Pfw)min = 12,60 kN/cm2.
Điểm có ứng suất lớn nhất trên đường hàn là điểm A và B.
Tính trọng tâm của đường hàn, chọn trục y0 ban đầu ở cạnh đường hàn đứng:
Y
= hr. ^ + 2.14.!0> + 2,— ■- 4- + 2.0,7.14.2,92 + 0,7.19.4,22
12 12
26
úng suất trong đường hàn tại điểm A:
Lực cắt V gây ứng suất theo phương đứng:
V ,. Ạ- = ệ - ____ — = M Z kN/cm2
Aw hr (2.0,7.14 + 0,7.19) hr
_ M .y _ 1636.9,5 _ 3,96
- Theo phương ngang: kN/cm2
Tw-ng ~ Ip ” 3920.hf ~ h f
Từ điều kiện:
,, 6,99 7 _ 6,99
xvv < fW|-.Ỵ ; < 18 kN /cnr sẽ đươc hf > .= 0,39 cm.
h t- 18
Chọn hị = 4mm.
27
Trong liên kết dựng lắp, bulỏng thô và bulông thường được dùng trong
các trường hợp sau:
- Để liên kết xà gồ, các cấu kiện của cửa mái, hệ giằng cánh trên của giàn
(khi có hệ giằng cánh dưới hoặc mái cứng), hệ giằng đứng giữa các giàn và
cửa mái, các cấu kiện của hệ sườn tường;
- Để liên kết hệ giằng cánh dưới của các giàn khi có khối mái cúng (các
tấm bêtông cốt thép, bêtông lưới thép, các tấm thép định hình, v.v...);
- Để liên kết giàn vì kèo và giàn đỡ kèo với cột, giàn vì kèo với giàn đỡ
kèo với điều kiện phản lực gối thẳng đứng truyền qua gối đỡ;
- Để liên kết các dầm cầu trục đon giản với nhau, liên kết cánh dưới của
chúng với vai cột;
- Để liên kết các dầm của sàn công tác không chịu tác dụng của tải
trọng động;
- Để liên kết các kết cấu phụ.
Các loại bulông (kể cả bulông cường độ cao) được bố trí theo các quy
định ở bảng 2.3.
Trong các liên kết không chịu lực hoặc chủ yếu do yêu cầu cấu tạo, các
bulông thường được bô' trí theo khoảng cách lớn nhất, trong các liên kết chịu
lực bulông được bố trí theo khoảng cách nhỏ nhất.
Khi bố trí bulông kiểu so le nên lấy khoảng cách giữa tâm của chúng dọc
theo phương của lực không nhỏ hơn a + 1,5d (a - khoảng cách giữa các hàng
theo phương vuông góc với lực; d - đường kính lỗ bulông). Khi bố trí như
vậy tiết diện thực của cấu kiện An kể đến giảm yếu chỉ do các lỗ bulông nằm
theo phương vuông góc với phương của lực (không theo đường dích dắc).
Trị sô'
Đặc điểm của khoảng cách
của khoảng cách
1 2
1. Giữa tâm hai bulông theo hưóng bất kỳ:
a) Nhỏ nhất 2,5d
b) Lớn nhất trong các dãy biên khi không có thép 8d hoặc 12t
góc viền , chịu kéo và chịu nén.
28
Bảng 2.3 (tiếp theo)
2
c) Lớn nhất trong các dãy giữa và các dãy biên khi
có thép góc viền:
- Khi chịu kéo 16d hoặc 24t
- Khi chịu nén 12d hoặc 18t
2. Khoảng cách từ tâm bulông đén mép của cấu kiện:
a) Nhỏ nhất dọc theo lực 2d
b) Nhỏ nhất khi vuông góc với lực:
- Khi mép cắt l,5d
- Khi mép cán l,2d
c) Lớn nhất 4d hoặc 8d
d) Nhỏ nhất đối với bulông cường độ cao khi mép l,3d
bất kỳ và hướng bất kỳ
Ghi chú:Trong các cấu kiện liên kết làm bằng thép có giới hạn chảy cao hơn
380 N/mrn , khoảng cách nhỏ nhất giữa tâm hai bulông là 3d.
d - đường kính lỗ bulông; t - chiều dày mỏng hơn của các cấu kiện ngoài.
Khả năng chịu lực tính toán của một bulông được tính như sau:
- Chịu cắt: [N ]vb = fvbYbA n v (2.14)
- Chịu ép mặt: [Nlcb = fCbYbd S t (2.15)
- Chịu kéo: [N].b = Ab Abn (2.16)
Trong đó:
fvb, fcb, ftb - lần lượt là cường độ tính toán chịu cắt, chịu ép mặt và chịu
kéo của bulông;
d - đường kính ngoài của bulông;
A = 7ĩd2/4 - diện tích tiết diện tính toán của thân bulông;
Abn - diện tích tiết diện thực của thân bulông, lấy theo bảng 2.4;
I t - tổng chiều dày nhỏ nhất của các bản thép cùng trượt về một phía;
nv - số lượng các mặt cắt tính toán;
yb - hệ số điều kiện làm việc của liên kết bulông, lấy theo bảng 2.5.
29
Bảng 2.4 - Diện tích tiết diện của bulông
Đơn vị tín n 2
TCVN
1916 : 1995 16 18 20 22 24 27 30 36 42 48
d, mm
Bước ren p,
2 2,5 2,5 2,5 3 3 3,5 4 4,5 5
mm
A 2,01 2,54 3,14 3,80 4,52 5,72 7,06 10,17 13,85 18,09
Abn 1,57 1,92 2,45 3,03 3,52 4,59 5,60 8,16 11,20 14,72
1. Liên kết nhiều bulông khi tính toán chịu cắt và ép mặt:
- Đối với bulông tinh (độ chính xác nâng cao) 1,0
- Bulồng thô và bulông độ chính xác binh thường, bulông cường
độ cao không điều chỉnh lực xiết đai ốc. 0,9
2. Liên kết có một hoặc nhiều bulông, được tính toán chịu ép mặt
khi a = 1,5d và b = 2d, thép được liên kết có giới hạn chảy:
- fy < 285 N/mm2 0,8
- fy > 285 N/mm2 0,75
Ghi chú:
Các hệ số điều kiên làm việc ở mục 1 và 2 được lấy đồng thời;
a - khoảng cách dọc theo lực, từ mép cấu kiện đến trọng tâm của lỗ gần nhất;
b - khoảng cách giữa trọng tâm các lồ.
d - đường kính lỗ bulông.
2.2. l.a. Khi liên kết bulông chịu tác dụng của lực dọc N đi qua trọng tâm
chịu kéo của liên kết thì lực phân phối lên các bulông coi như đều nhau.
Số lượng bulông trong liên kết khi chịu lực dọc N được tính theo công thức:
(2.17)
Trong đó: [N]min - giá trị nhỏ nhất trong các khả năng chịu lực của một bulóng.
30
2.2.2. b. Khi tác dụng của mômen M gây trượt các cấu kiện được liên kết
thì lực phân phối cho các bulông tý lệ với khoảng cách từ trọng tâm của liên
kết đến bulông khảo sát.
Lực lớn nhất N mà một bưlông ngoài cùng chịu là:
N w.m = - ^ T ( 2. 18)
Trong đó: lị -khoảng cách giữa hai dãy bulông đối xứng qua tâm liên
m - số hàng bulông trên một dãy.
2.2.3. C. Khi liên kết bulông chịu đồng thời cả mômen M và lực cắt V
Coi như lực cắt tác dụng đều lên các bulông:
V
N b| v = — ; n - số bulông ở một nửa liên kết (2.19)
n
Kiểm tra bền bulông:
- Bulông chịu cắt và kéo đồng thời được kiểm tra chịu cắt và kéo riêng biệt.
- Bulông chịu cắt do tác dụng đồng thời của lực dọc và mômen được kiểm
tra theo hợp lực của các nội lực thành phần.
Khi các cấu kiện được liên kết với nhau qua cấu kiện trung gian, hoặc khi
dùng bản nối ở một phía thì số lượng bulông phải tàng lên 10% so với tính toán.
Cấu kiện thép cơ bản sau khi khoét lỗ được kiểm tra về bền theo công thức:
ơ = 7 ~ - fỴbl (2-21)
A n
An - diện tích tiết diện thực của cấu kiện. Diện tích tiết diện thực bằng
diện tích tiết diện nguyên trừ đi diện tích giảm yếu. Diện tích giảm yếu là
diện tích bị mất đi do khoan lỗ; hệ số điều kiện làm việc Yb| = 1, 1, cho phép
ké đến sự làm việc dẻo của liên kết.
Đối với liên kết bulông (trừ bulông cường độ cao) khi các lỗ xếp thẳng
hàng thì diện tích giảm yếu bằng tổng lớn nhất của diện tích các lỗ tại một
tiết diện ngang bất kỳ vuông góc với chiểu của ứng suất trong cấu kiện. Khi
các lỗ xếp so le thì diện tích giảm yếu lấy trị số lớn hơn trong hai trị số sau
(hình 2.1 la):
31
- Giảm yếu do các lỗ xếp trên đường thẳng 1-5;
- Tổng diện tích ngang của các lỗ nằm trên đường chữ chi 1 - 2 - 3 - 4 - 5
trừ đi lượng s2t/(4u) cho mỗi đoạn đường chéo giữa các lỗ;
Trong đó:
s - bước lỗ so le, tức là khoảng cách song song với phương của lực giữa
tâm của các lỗ trên hai đường liên tiếp nhau;
t - bề dày bản thép có lỗ;
u - khoảng đường lỗ, là khoảng cách vuông góc với phương của lực giữa
tâm các lỗ trên hai đường liên tiếp. Đối với thép góc có lỗ trên hai cánh thì
khoảng đường lỗ u là tổng các khoảng cách từ tâm lỗ đến sống thép góc, trừ
đi bề dày cánh (hình 2.1 lb).
1. s s
L J.
t— r H
[N] = (2.22)
Trong đó:
fhb - cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường độ cao: fhb = 0,7fub với
fub là cường độ tức thời tiêu chuẩn của vật liệu làm bulông, lấy theo bảng 1.9;
32
p. - hệ số ma sát, lấy theo bảng 2.7;
ybT - hệ số độ tin cậy, lấy theo bảng 2.7
Abn - diện tích tiết diện thực của bulông, lấy theo bảng 2.4;
Ybl - hệ số điều kiện làm việc của liên kết, phụ thuộc số lượng bulông
chịu lực na trong liên kết, giá trị của ybl lấy như sau:
Ybi = 0,8 nếu na < 5;
ybl = 0,9 nếu 5 < na < 10;
Ybi = 1>0 nếu na > 10.
33
n > -----—---- (2.23)
n f [N]bYc
Quan hệ giữa mômen vặn M và lực căng N trong bulông ( đường kính d )
có thể tính theo công thức sau :
M = N.k.d (2.26)
Trong đó: đơn vị của mômen M là Nm; của N là kN; của d là mm; hệ số
thực nghiệm k = 0,17 ~ 0,19.
Khi dùng bulông cường độ cao, trong thiết kế phải ghi rõ phương pháp
gia công bề mặt các bản thép.
Ví dụ 2.8: Tính toán liên kết bulông hai bản thép 360 X 20mm mác
CCT34; dùng hai bản ghép, chịu lực kéo N = 1100 kN (hình 2.12).
34
tH *
Lời giải:
Chọn bulông cấp độ bền 4.6, theo bảng 2.5 hệ số điều kiện làm việc
yb = 0,9, cường độ tính toán vé cắt fvb ứng với cấp độ bén 4.6 và về ép mặt fcb
ứng với giới hạn bền kéo đứt của thép là fu = 34 kN/cm2
Tra bảng 1.7 và bảng 1.8 có fvb= 15 kN/cm2 ; fcb= 39,5 kN/cm2
Chọn đường kính bulông d = 20mm (diện tích tiết diện A = 3,14 cm2,
d|ô = 23 mm) và bề dày của bản ghép tg = 12mm, do đó số mặt cắt tính toán
nv = 2.
+ Khả năng chịu cắt của một bulông:
[N]vb = fvb ybAnv = 15.0,9.3,14.2 = 84,78 kN
+ Khả năng chịu ép mặt của một bulông:
[N]cb = fcb ybdZt = 39,5.0,9.2.2 = 142,2 kN
Số lượng bulông cần thiết của một nửa liên kết:
_ N _ 1100
n = — -----= -— — = 13 cái
[N ]min 84,78
Chọn 15 bulông bố tri thành 5 dãy 3 hàng; khoảng cách giữa các bulông
phải thoả mãn các yêu cầu cấu tạo:
35
- Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai tâm lỗ: 2,5d|ỗ = 58mm < 70mm
- Khoảng cách lớn nhất giữa hai tâm lỗ khi chịu kéo: 16d|ỗ = 370mm
- Khoảng cách từ tâm lỗ đến mép tấm thép theo phương lực: nhỏ nhất:
2 đ|ỗ = 46mm; lớn nhất: 4d|ỗ = 92mm
- Khoảng cách từ tâm lỗ đến mép tấm thép theo phương vuông góc với
lực: nhỏ nhất: l,5d|ỗ = 34mm, lớn nhất: 8d|ỏ = 184mm
Kiểm tra bản thép sau khi khoét lỗ:
Ví dụ 2.9: Một thanh thép C27 được liên kết vào cột chữ I bằng 8 bulông
cấp độ bền 4.6 đường kính d = 20mm. Tại đầu mút của dầm côngxon có đặt
một lực F. Hãy xác định trị số lớn nhất của lực F để đảm bảo độ bền của liên
kết bulông.
a = 1000
N.
Nf
36
Lời giải:
Liên kết bulông chịu mômen uốn M = F.a (tâm quay là trọng tâm vùng
bulông 0) và lực cắt F. Biểu đồ nội lực trong bulông do mômen và lực cắt
gây ra như hình 2.13.
Lực tác dụng lên một bulông do lực F và mômen M:
N f = ^ = 0,125F;
o
M./max _ F. 100.32
N 1,37.F
M m . ^ 1? 2(122 + 3 2 2)
Trong đó m = 2 - số hàng bulông; li: khoảng cách giữa 2 hàng bulông đối
xứng qua tâm 0 (/max = 320 mm; /7 = 120mm)
Lực lớn nhất trong bulông:
N = NF + NM= 0 ,1 2 5 F + 1 ,3 7 F * 1,5F.
Ví dụ 2.10: Thiết kế mối nối hai bản thép b X t = 1200 X 12mm, chịu tác
dụng của mômen M = 650 kNm và lực cắt V = 800 kN bằng bulông thường
có lớp độ bền 6.6, vật liệu thép CCT38.
Lòi giải:
Để thiết kế mối nối bằng bulông chịu mômen và lực cắt, phải bố trí trước
bulông (chọn đường kính d, dự kiến số bulộng và bố trí khoảng cách giữa
37
các bulông). Tính lực lớn nhất tác dụng lên một bulông và so sánh với khả
năng chịu lực của bulông. Nếu chưa hợp lý, phải chọn và kiểm tra lại.
Vi
o o
■o
co
ế
Hình 2.14
Chọn bulông đường kính d = 27mm (có diện tích A = 5,72 cm2),
d|ỗ = 30mm, hai bản ghép dày t =10mm. Dự định bố trí bulông như hình vẽ
(hình 2.14): khoảng cách giữa hai dãy bulông ngoài cùng là 1 lOOmm lớn hơn 3
lần khoảng cách giữa hai hàng bulông ngoài cùng của một nửa liên kết (là
120mm) và thoả mãn yêu cầu cấu tạo khác. Do đó đây là vùng bulông hẹp.
Lực lớn nhất N mà một bulông ngoài cùng chịu là:
„ XT _ M./max 65000.11 loc1XT
- Do mômen: NM= = — — — - = 125kN
2Ỵ j ỉ 2.286.102
-D o lư c c ắ t: Nv = — = — = 33,3kN
na 24
38
Vậy: N =7n m + N Ỉ = n/ i 252 + 33,32 = 129,4 kN.
Tính khả năng chịu lực nhỏ nhất của một bulông: tra bảng 1.7 ứng với cấp
độ bền của bulông 6.6 có cường độ tính toán chịu cắt fvb = 23 kN/cm2 và
theo bảng 1.8 ứng với loại thép CCT38 có cường độ tính toán chịu ép mặt là
fcb = 46,5 kN/cm .
- Theo điểu kiện chịu cắt:
[N]vb = fvbybAnv = 23.0,9.5,72.2 = 236,8 kN.
- Theo điểu kiện chịu ép mặt:
[N]cb = fcbybdSt = 46,5.0,9.2,7.1,2 = 135,6 kN.
- Khả năng chịu lực của một bulông [N]min = [N]vb = 135,6 kN.
Vì N = 129,4 kN < [N]minyc nên liên kết đảm bảo khả năng chịu lực.
Kiểm tra điểu kiện bển của thép cơ bản sau khi khoét lỗ:
Mômen quán tính của tiết diện thu hẹp:
ttf td lo
In = 1 - 1.0 = n, + td ,o I
12 12
I„ = h î Æ :. 1 2 ^ + l , 2 .3 .1 2 8 6 = 172510cm¿
12 12 4
tb3 1, 2 . 1203
s = s = — = —— - = 2 1 6 0 cm.3
8 8
Kiểm tra ứng suất:
M h 65000.120 ................ 2
ơ =— = = 22,6 kN/cm < f.yc = 23 kN/cm'
Ix2 172510.2
V S a 800.216.1,43 , i n i A Ĩ / 2 r o o r , lT,_ 2
X= —— = — ——— =11,9 kN/cm3 < fv.yc = 13,25 kN/cm¿
Int 172510.1,2
a 10
với: oc = ——— = ——— = 1,43 - hê số kể đến ảnh hưởng của lỗ bulông;
a -d 1 0 -3
a = 10cm là khoảng cách hai tâm lỗ.
39
Ví dụ 2.11: Một dầm côngxon 127 chịu tải trọng F = 50 kN tại đầu mút
của dầm và được liên kết với hai dầm dọc 133 (hình 2.15). Hãy xác định số
lượng và đường kímh bulông để gắn dầm côngxon vào dầm dọc B.
A B
Dầm doc F
!
L .............. X n ....................... ........... .!1
- 4 ' -1------------- t-
Sườn 127
Lời giải:
Tính phản lực kéo Nt tại điểm gối B bằng cách lấy mômen với gối A:
Nt = N t = ^ ^ = 150kN
* 0,5
Theo bảng phụ lục đường kính lỗ lớn nhất khoét ở cánh chữ 127 là 21mm
do đó chọn đường kính bulông d = 18mm (có diện tích tiết diện thực của
bulông Abn = 1.92 cm2), bố trí 4 bulông, mỗi bulông chịu một lực kéo là:
Nb = N/4= 150/4 = 37,5 kN
Cường độ tính toán chịu kéo của vật liệu làm bulông cần phải chọn:
Ví dụ 2.12: Thanh dàn có tiết diện chữ H, chịu lực kéo N = 3200 kN
được liên kết vào hai bản mã bằng bưlông cường độ cao 40Cr đường kính
d = 20mm (d|5 = 23mm) như hình vẽ 2.16. Phương pháp làm sạch mặt bằng
cách phun cát. Tính số bulông cần thiết (bản mã coi như đủ chịu lực).
40
Lời giải:
Từ bảng 2.6, ứng với bulông 40Cr và đường kính d = 20mm có độ bền
kéo nhỏ nhất fub = 110 kN/cm2 ; bulông đường kính d = 20mm có diện tích
tiết diện thực An = 2,45 cm2. Cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường
độ cao fIb = 0,7.fub = 0,7.110 = 77 kN/cm2
Sơ bộ giả thiết mỗi mặt ma sát có số bulông n >10. Từ bảng 2.7 tra có hệ số
ma sát Ịi = 0,5 và hệ số độ tin cậy yb2 = 1,12 (chịu tải trọng tĩnh và độ dung sai ô
giữa đường kính bulông và lỗ bằng 3mm), hệ sốyb| = 1 khi n >10.
Khả năng chịu lực trượt tính toán ở mỗi mặt ma sát khi xiết một bulông:
[N]b = ftbYbI Abnn/Ỵb2 = 77.1.2,45.0,5/1,12 = 84,2 kN.
tA , , N 3200 1A
Sô bulông cẩn thiết: n > — ----- = — : —- =19 cái ;
n f [N]b 2.84,2
41
Ví dụ 2.13: Thiết kế liên kết hai bản thép 200 X 16 mm (CCT38 có cường
độ tính toán f = 23 kN/cm2), chịu lực kéo dọc trục N = 600 kN dùng hai bản
ghép và bulông cường độ cao đường kính d = 18mm (d|ỗ = 20mm) từ thép
40Cr, gia công bề mặt các bản thép bằng bàn chải sắt.
Lời giải:
Chọn hai bản ghép, mỗi bản dày tbg= 9 mm, rộng bằng chiều rộng thép cơ
bản bgh = 200mm, thỏa mãn điều kiện ĩ. Agh > A: 2.20.0,9 cm2 > 20.1,6 cm2.
Tương tự ví dụ 2.12 có ftb = 77 kN/cm2, bulông d = 18 mm có
An = 1,92 cm2, d|ồ =20 mm, nên yb2 = 1,17. Làm sạch bằng bàn chải sắt nên
p = 0,35. Giả thiết số bulông: 5 < n <10 nên Ybl = 0,9.
Khả năng chịu lực trượt tính toán ở mỗi mặt ma sát khi xiết một bulông:
Chọn 8 bulông (phù họp giả thiết na< 10). Nếu bố trí bulông thành hai
hàng bốn dãy thì chiều rộng bản sẽ không đủ khoảng cách giữa hai tâm
bulông nên đặt so le như hình 2.17, thỏa mãn câc yêu cầu cấu tạo.
Kiểm tra thép cơ bản sau khoét lỗ: vì bô' trí bulông so le nên A n là giá trị
nhỏ hơn trong hai tiết diện 1-7 và 1-2-3-4-5-6-7.
Theo tiết diện 1-7: A„ = (2 0 - 3.2,0). 1,6 = 22,4 cm2; A = 20.1,6 = 32 cm2.
Theo tiết diện 1-2-3-4-5-6-7: An = A - Aj;
42
Kiểm tra: ơ = —— = - - - = 2 2 ,7 kN/cm2 < f-Ybi = 23.1 = 2 3 kN/cm2
A,„ 26,43
Bản thép đủ bền. Cấu tạo liên kết xem hình vẽ dưới đây:
200
j, 60 j 40 Ị 40 JíOj, 40 Ị 40 Ị 60 Ị
cr>
I ...t - t " t .. ===
I .p p ị — i—ị.—
ị---- 1
CT>
270
Hình H
2.17: ình vẽ dùng dụ 2.13
43
Chương 3
DẦM THÉP
Dầm thép chịu uốn trong một mặt phảng chính được tính theo công thức
Trong đó:
M - mômen uốn quanh trục tĩnh toán;
Wn in - mômen chống uốn nhỏ nhất của tiết diện thực đối với trục tính toán.
Độ bền chịu cắt của dầm được tính theo công thức:
(3.2)
Trong đó:
V - lực cắt trong mặt phẳng bản bụng của tiết diện tính toán;
s - mômen tĩnh đối với trục trung hoà của phần tiết diện nguyên ở bên
trên vị trí tính ứng suất;
1 - mômen quán tính của tiết diện nguyên;
tw- bề dày bản bụng;
fv - cường độ tính toán chịu cắt của thép.
Khi trên cánh dầm có tải trọng tập trung F tác dụng trong mặt phẳng bản
bụng mà bên dưới không có sườn tăng cường, phải kiểm tra độ bền nén cục
bộ của mép trên bản bụng theo công thức:
(3.3)
44
Trong đó: /7-đ ộ dài phân bố quy đổi của tải trọng tập trung dọc theo mép
trẽn của bản bụng tại cao độ ứng với biên trên của chiều cao tính toán hw của
bản bụng:
/2 = b + 2hy (3.4)
với b là chiểu dài phân bố lực của tải trọng tập trung theo chiểu dài dầm; /ỉv
là khoảng cách từ mặt trên của cánh dầm đến biên trên của chiều cao tính
toán của bản bụng (hình 3.1).
Chiều cao tính toán hw của bản bụng lấy như sau: với dầm thép cán là
khoảng cách giữa các điểm bắt đầu uốn cong của bản bụng, chỏ tiếp giáp
của bản bụng với cánh trên và cánh dưới (hình 3.1 b); với dầm hàn là chiểu
cao bản bụng (hình 3 .la); với dầm đinh tán hay bulông là khoảng cách giữa
các mép gần nhau nhất của các thép góc trên hai cánh (hình 3. lc).
Tại cao độ ứng với biên trên của chiều cao tính toán của bản bụng dầm,
khi đồng thời có ứng suất pháp, ứng suất tiếp và có thể có cả ứng suất cục bộ
thì cần kiểm tra theo ứng suất tương đương :
Trong đó:
ơ , X, ơ c - các ứng suất pháp, ứng suất tiếp và ứng suất cục bộ vuông góc
với trục dầm ở cùng một điểm tại cao độ ứng với biên trên của chiểu cao tính
toán của bản bụng;
X và ơt - tính theo các công thức (3.2) và (3.3); còn ơ tính theo công thức sau:
ơ = Y^y (3.6)
45
Trong đó:
ơ và ơ c mang dấu dương nếu là kéo, dấu âm nếu là nén;
In - mômen quán tính của tiết diện thực của dầm;
. y - khoảng cách từ biên trên của chiều cao tính toán của bản bụng đến
trục trung hoà;
Dầm đơn giản có tiết diện đặc, bằng thép có giới hạn chảy fy < 530 N/mm2,
chịu tải trọng tĩnh, uốn trong các mặt phẳng chính và khi ứng suất tiếp
X < 0,9 fv, được phép tính toán có kể đến sự phát triển của biến dạng dẻo,
công thức kiểm tra bển như sau:
M
(3.7)
c l^ n , m in
Dầm tiết diện chữ I, chịu uốn trong mặt phẳng bản bụng được kiểm tra ổn
định tổng thể theo công thức:
M
- <
< fy
t-v c (3.9)
<PbW c
Trong đó:
wc - mômen chống uốn của tiết diện nguyên cho thớ biên của cánh chịu;
cpb - hệ số kể đến sự giảm khả năng chịu uốn của dầm khi xét ổn định
tổng thể.
Đối với dầm tiết diện chữ I có hai trục đối xứng, hệ số (pb tính như sau:
Để xác định (pb cần tính giá trị của hệ số (p,:
I„ í h V
<P| = (3 .lơ)
46
Trong đó: giá trị của \ụ lấy theo bảng 3.1 và 3.2 phụ thuộc vào đặc điểm
tải trọng và thông số a.
Trị số của a tính như sau:
a) Đối với thép I cán:
n V
a = 1,54 — o (3.11)
vhy
Trong đó: ÌG- chiểu dài tính toán của dầm hoặc công xôn;
h - chiều cao của tiết diện dầm;
I, - mômen quán tính của tiết diện dầm khi xoắn,
b) Đối với dầm tổ hợp hàn từ 3 tấm thép hoặc dầm bulông cường độ cao:
/ , \2 ( A \
/nt,
01 at
1 + -—y
oc
J
p
II
V hbr
^ b f l ? )
Trong đó:
- Đối với dầm hàn tiết diện chữ I:
t = chiều dày bản bụng;
bf, tf = chiều rộng và chiều dày bản cánh;
h = khoảng cách giữa trọng tâm hai cánh; a = 0,5h.
- Đối với dầm chữ I, liên kết cánh và bụng bằng bulông cường độ cao:
t - tổng chiều dày bản bụng và các cánh thép góc thẳng đứng đặt
sát bản bụng;
bt - chiều rộng tấm cánh (bản phủ);
tị - tổng chiểu dày các tấm cánh và của cánh nằm ngang của thép
góc cánh;
h - khoảng cách giữa các trục của hai tập bản phủ ở hai cánh;
a - chiều rộng của cánh thép góc thẳng đứng, không kể đến chiều dày của
các tấm cánh.
Giá trị của hệ số cpb trong công thức (3.9) lấy như sau:
Nếu (p| < 0,85 thì <pb = CP| ;
Nếu Ọị > 0,85 thì <pb = 0,68 + 0,21(pb, nhưng không lớn hơn 1,0.
47
rI/"b, >
v
n
r* m
\Iđối với dầm tiết diện chữ I có hai trục đôi xứng
in
(N (N
_
cñ
v = l ’ 14M/’
I____________ M / ^ U iị/ ị
O
___________________
o 1 ^ O
ạ 8 m 2 —
VI Ö Ö 8
Ö m m
in Or> o w
3 II
in
o e* Or*
* O
O o II 3-
Công thức tính V|/ khi a
V o
o + + +
+ + in m v£>
m vO rn
rñ VO rn tn co
II
3- > 3-
c h ú :Trị số của Vị/, lấy bằng Vị/ khi cánh nén được cố kết bảng hai hoặc nhiêu điểm .
I
8 8 8
Q> Q> ?
00
?
00
sO
VỊ/ = 1,311/,
o Õ Õ O o es
o'
o" o" m I" >
--------- —------------------ -
VI + + + + + s 3 \o
Ö in in in
ñi
VI r-r- O** — ts
mr*
SỌ 00
II
V =
— in (N
II ir II
3- 3-
ö n h dưới
<cup vh
Cánh trên
c ;s c ;g 5
Cánh' được
¿Cd <
¿g3 T33 <g
¿3
5
-5 id id *- „3
"O
•g -n •3 J= ccd <
03
x:
'<03 ỔC c s co
o 'Cd 'Cd 'Cd
c Ç
ü o
ü
cd
Bảng 3.1. Hệ sô
00 iS
30
Phân bô'đều
Ç
o- op '< ’S)
G «O />> r°00 9“
P
U vJ5
o idt op
cd
<cd
G S
2 c
Dp o- ç
<cd CE 5
-w
w
çcd- H CL Cl.
<cd-
a h ' H
~
'53 C l, *3
«J «ça
<3
^ 15' JG
'<Q c '«U 0 CL
2 5) id 3 0 3 ;1
v<Op '<0 vg J 5b
r«L)
1ZZT
g
op 1 X c 'G
^ G çp c G 3
/Cd '<Q> Õ-
<
JZ cd J S to
S
I = i•- t û-
1 -§ * cd
G hi
'Çd
ü X c
48
B ảng 3.2. Hệ số \ụ đối với dầm côngxon, tiết diện chữ I
có hai trục dối xứng
Ghi chú: Khi cánh nén của côngxon được cố kết trong phương ngang ở đầu mút
hoặc theo chiều dài thì hệ số Vị/ được lấy như đối với côngxon không cố kết,
ngoài trường hợp tải trọng tập trung đặt tại cánh trên ở mút côngxon, khi đó
Vị/ = 1,7514/1(giá trị của VỊ/ I lấy theo ghi chú trong bảng 3.1).
(Vì hệ S.Ố (pb < 1 nên khi khả năng chịu lực của dầm quyết định theo điểu
kiện ổn địrah tổng thể thì dầm sẽ không sử dụng hết cường độ của vật liệu).
Khi xác định (ph, chiều dài tính toán la của cánh chịu nén lấy như sau:
a) Trường hợp dầm đơn giản:
- là khoảng cách giữa các điểm cố kết của cánh chịu nén không cho
chuyển vị ngang (các mắt của hệ giằng dọc, giằng ngang, các điểm liên kết
của sàn cứng).
- bằng chiều dài nhịp dầm khi không có hệ giằng.
b) Trường hợp dầm côngxon:
- bằng khoảng cách giữa các điểm liên kết của cánh chịu nén trong mặt
phắng ngang khi có các liên kết này ở đầu mút và trong nhịp côngxon.
- bằng chiều dài côngxon khi đầu mút cánh chịu nén không được liên kết
chặt trong m ặt phẳng ngang.
Không cần kiểm tra ổn định của dầm khi:
a) Cánh chịu nén của dầm được liên kết chặt với sàn cứng (sàn bê tông
cốt thép bằng bê tông nặng, bê tông nhẹ, bê tông xốp; các sàn thép phẳng,
thép hình, t hép ống, v.v...).
49
b) Đối với dầm có tiết diện chữ I đối xứng và những dầm có cánh chịu nén
mở rộng nhưng chiều rộng cánh chịu kéo không nhỏ hơn 0,75 chiều rộng cánh
chịu nén, thì tỉ số giữa chiều dài tính toán và chiều rộng cánh chịu nén bf của
dầm không lớn hơn giá trị tính theo các công thức của bảng 3.3.
Đối với dầm tiết diện chữ I có một trục đối xứng, hệ số (pb tính theo điều
E.2. phụ lục E của TCXDVN 338:2005.
Vị trí đặt tải trọng Dầm cán và dầm hàn (khi 1 < hf/bf < 6 và 15 < bf /tf < 35)
h X
Ở cánh trên 0,35 + 0,0032— + 0,76-0,02 — bf
bf tf xt ) _p/ Ĩ
h X
Ịọ 0,57 + 0,0032— + 0 ,9 2 -0 ,0 2 — bf '
ơ cánh dưới
bf tf J
tf hflc/ 1
0,41 + 0,0032— + 0 ,7 3 -0 ,0 1 6 — V
II
Bản bụng dầm có thể bị mất ổn định cục bộ do tác dụng của ứng suất tiếp,
của ứng suất pháp (nén) hoặc do tác dụng đồng thời của cả hai thành phần
ứng suất. Để đảm bảo ổn định cục bộ, bản bụng của dầm tổ hợp phải được
tăng cường bằng các sườn cứng theo các quy định sau:
a) Nếu độ mảnh quy ước của bản bụng > 3,2 khi dầm chịu tải trọng
tĩnh, hoặc Xw > 2,2 khi dầm chịu tải trọng di động thì bản bụng phải được
50
tăng cường bằng các sườn cứng ngang (hình 3.2), trong đó Ằ.w = —
t\v
(hw - chiều cao tính toán của bản bụng dầm, xem hình 3.1; tw chiều dày của
bán bụng).
Khoảng cách giữa các sườn cứng ngang a < 2hw nếu À,\v > 3,2 và
a < 2,5hw nếu Ằ,\v < 3,2.
ị - ------ a-------- ±
H ình .2:3Sơ dồ dầm dược lăngcường sườ
a) Tảitrọng rập trungF
h) Tảitrọng tập trung F dăt chiu kéo.
Nếu chỉ tăng cường bản bụng bằng sườn cứng ngang thì kích thước của
chúng lấy như sau: khi bố trí cặp sườn dối xứng, chiều rộng của sườn
bs > hw/30 + 40 mm; khi chỉ bố trí các sườn ở một bên của bản bụng
bs > hw/24 + 50 mm. Chiều dày của sườn ts > 2bsx/f / E .
b) Tại gối tựa của dầm và tại những chỗ có tải trọng tĩnh tập trung lớn đặt
ờ cánh trên phải đặt các sườn tăng cường ngang. Sườn ở gối tựa (sườn đầu
dầm) được tính toán vể ép mặt và ổn định.
c) Nếu độ mảnh của bản bụng > 5,5 thì ngoài sườn ngang còn phải tăng
cường bản bụng bằng sườn tăng cường dọc (hình 3.3). Sườn dọc được đặt cách
51
mép chịu nén của bản bụng một đoạn h| = (0,2-HƠ,3)hw. Khi có sườn dọc thì
kích thước các sườn lấy như sau:
- Đối với sườn ngang: Is = 3hwt3 ; Is là mômen quán tính của cặp sườn
ngang đối với trục dọc của bản bụng;
- Đối với sườn dọc: IS| > l,5hwt3 ; IS| là mômen quán tính của sườn dọc
đối với trục thẳng đứng của tiết diện dầm.
Khi chỉ bố trí sườn ngang và dọc ở một bên của bản bụng thì mỏmen
quán tính của các sườn được tính đối với các trục tưong ứng trên nhưng nằm
ở mặt tiếp xúc của sườn với bản bụng.
Sau khi đặt sườn ngang, bản bụng dầm được chia thành nhiều ô. ô bản
bụng dầm có thể bị cong vênh do ứng suất tiếp. Không cần kiểm tra ổn định
cục bộ của ô bản bụng dầm khi:
- X.ow < 3,5, trong trường hợp không có ứng suất cục bộ;
- A,ow —2,5, trong trường hợp có ứng suất cục bộ.
ở đây: độ mảnh quy ước của ô bản bụng được tính theo công thức:
52
Các thành phần ứng suất được tính với giả thiết vật liệu làm việc đàn hồi
theo tiết diện nguyên, không kê đến hộ số cpb.
Úng suất nén ơ (lấy dấu "+") ở biên của ô bản khảo sát và ứng suất tiếp
trung bình Xđược tính theo các công thức:
M
— V (3.13)
V
(3.14)
Trong đó:
M, V - giá trị trung bình của mômen và lực cắt trong phạm vi của ô bản. Nếu
chiều dài của ô nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao tính toán của nó (a < hw) thì M, V
lấy tại tiết diện giữa ô; nếu a > hw thì M và V lấy tại tiết diện giữa của phần ô
bản có ứng suất lớn hơn và có chiều dài bằng hw; nếu trong phạm vi ô kiểm tra
có M và V đổi dấu thì giá trị trung bình của chúng lấy trên phần ô có giá trị
tuyệt đối của nội lực lớn.
Úng suất cục bộ ơ c trong bản bụng do tải trọng tập trung được tính theo
công thức (3.3).
a) Kiểm tra ổn định của bản bụng dầm có tiết diện đối xứng, chỉ tăng
cường bằng các sườn cứng ngang, khi ímg suất cục bộ ơc = 0, và độ mảnh
quy ước Xw < 6 theo công thức:
(3.15)
(3.17)
(3.18)
53
Trong đó: bf, tf - chiều rộng và chiều dày của cánh chịu nén;
ß - hệ số, lấy theo bảng 3.5.
Bảng 3.4 - Hệ sô Cc
'cr
Ghi chú:
Đối với dầm cầu trục, khi có lực tập trung đặt ở cánh chịu kéo, khi tính hệ số 8
lấy ß = 0,8.
Đối với dầm bulông cường độ cao lấy Cc r = 35,2
b) Kiểm tra ổn định của bản bụng dầm có tiết diện đối xứng, chỉ tăng
cường bằng các sườn ngang (hình 3.2 a);
Khi ứng suất cục bộ ơ c * 0, theo công thức:
/ f \2
a I
+ + (3.19)
V V^cr ơ c,cr \ ^cr J
- Yc
Trong đó: G, a c ,T - được tính theo các công thức (3.13); (3.3) và (3.14)
Tcr = tính theo công thức (3.17).
Giá trị của ơcr và a c cr trong công thức (3.19) được tính như sau:
- Khi a/hw < 0,8:
ơ cr tính theo cồng thức (3.16);
c ,f
^c.cr —2 (3.20)
ú
54
với: =— JĨ7 Ẽ
tvv
C| - hệ số, đối với dầm hàn lấy theo bảng 3.6 phụ thuộc vào giá trị của
a/hw và ỗ (theo công thức (3.18); dối với dầm bulông cường độ cao lấy theo
báng 3.7.
Nếu tải trọng đặt ở cánh chịu kéo (hình 3.2b) thì kiểm tra ổn định của bản
bụng được thực hiện theo hai tổ hợp ứng suất:
- ơ và T (cho biên chịu nén)
- ơ c và T, (cho biên chịu kéo), khi đó tính hệ số ô theo công thức (3.18)
thì bf và tf là chiểu rộng và dày của cánh chịu kéo.
Giá trị của Cị đối với dầm hàn khi a/hw bằng
0C
<0,5 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 >2
<1 11,5 12,4 14,8 18,0 22,1 27,1 32,6 38,9 45,6
2 12,0 13,0 16,1 20,4 25,7 32,1 39,2 46,5 55,7
4 12,3 13,3 16,6 21,6 28,1 36,3 45,2 54,9 65,1
6 12,4 13,5 16,8 22,1 29,1 38,3 48,7 59,4 70,4
10 12,4 13,6 16,9 22,5 30,0 39,7 51,0 63,3 76,5
>30 12,5 13,7 17,0 22,9 31,0 41,6 53,8 68,2 83,6
Bảng 3.7. Giá trị của Cj đối với dầm bulông cường độ cao
a/hw 0,5 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0
- Khi a/hw > 0,8 và tỉ số ơc/ơ lớn hơn các giá trị cho trong bảng 3.8 thì:
a „= fr (3.21)
K
Trong đó:
Ct - hệ số lấy theo bảng 3.9;
ơccr - tính theo công thức (3.20), trong đó nếu a/hw > 2 thì lấy a = 2hw.
55
c) Khi a/hw > 0,8 và tỉ số ơc/ơ không lớn hơn các giá trị cho trong bảng
3.8 thì:
- ơcr tính theo công thức (3.16);
- ơc cr tính theo công thức (3.20) nhimg đặt a/2 thay cho a khi tính À,a cũng
như ở trong bảng 3.8.
Trong mọi trường hợp Tcr đều được tính theo kích thước thực của ò bản.
Bảng 3.9. Hệ sô c2
56
Tại gối tựa, bản bụng của dầm tổ hợp phải được tăng cường bằng các
sườn ngang (sườn đầu dầm). Sườn đầu dầm được tính theo uốn dọc ra ngoài
mặt phẳng của bản bụng như một thanh đứng chịu phản lực gối. Tiết diện
tính toán của thanh gồm tiết diện của sườn và phần bản bụng ở hai bên sườn,
mỏi bên rộng bằng 0 .65tw V e / ('.Chiều dài tính toán của thanh bằng chiều
cao bản bụng.
Tiết diện mút dưới của sườn gối (hình 3.4) phải được bào nhẵn, tì sát
hoặc hàn vào cánh dưới của dầm. úiig suất tại tiết diện này do phản lực gối
tựa trong trường hợp thứ nhất (hình 3.4a) không vượt quá cường độ tính toán
của thép cán về ép mặt khi a < l,5ts và về nén khi a > l,5ts ; trong trường hợp
thứ hai (hình 3.4b) không vượt quá cường độ ép mặt. Khi hàn sườn gối với
cánh dưới của dầm thì đường hàn được tính với phản lực gối tựa.
a)
4 Ỉ *•
Hình 3.4: Sơ dồđặt sườncứng trung
a)Sườn gối ở dầumút dầm,dược hà
h) Sườn gôLở gầnmút dầm, tìhoặc cánh
Khi lực tập trung F có giá trị lớn, cần kiểm tra sưòn cứng như một thanh nén
đúng tâm như sườn đầu dầm với tiết diện tính toán của thanh gồm tiết diện của
sườn và phần bản bụng ở hai bên sườn, mỗi bên rộng bằng 0 ,65tw V e / f .
Trong đó hệ số C| kể đến sự phát triển biến dạng dẻo lấy theo phụ lục.
57
Từ Wyc tra bảng thép hình sao cho Wx > Wyc, tiến hành kiểm tra bền,
võng và ổn định tổng thể. Không phải kiêm tra ổn định cục bộ của bản bụng
và bản cánh dầm vì đã thỏa mãn khi sản xuất thép hình.
hk, = k . 3 / « r i vv (3.23)
Trong đó:
M ^ax , Mmax mômen lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn và tính toán gây ra;
wyc - mômen chống uốn yêu cầu; hệ số k = 1,15-1,2;
À.w = hw/tw- độ mảnh của bản bụng chọn theo bảng 3.10.
Chọn chiều cao dầm h « hkt và hmin < h < hmax (hmax- chiều cao lớn nhất
của dầm, là khoảng cách cho phép đủ để bố trí hệ dầm và bản sàn).
Chọn chiều dày bản bụng tw:
7H
+ Theo kinh nghiệm: t..,=
w 7 + —— (mm)
1000
+ Theo điều kiện chịu cắt của bản bụng :
1 ,5 .V ,max
tw =
h.f.
58
Chọn bản cánh:
+ Mômen quán tính yêu cầu cùa tiết diện:
A? = —
(h / 2 Ý
Chọn bản cánh sao cho b| X t|' > Af' và thỏa mãn điều kiện ổn định cục
bộ và điều kiện cấu tạo.
Tính chính xác các đặc trưng hình học của tiết diện.
Kiểm tra: bền, ổn định tổng thể và ổn định cục bộ, thay đổi tiết diện dầm,
tính các chi tiết cấu tạo dầm (liên kết cánh bụng, nối và gối dầm). Công thức
tính cụ thê ở ví dụ 3.2.
Tại chỗ biến đổi tiết diện (có mômen và lực cắt tưomg đối lớn) nên phải
kiểm tra ứng suất tương đương theo công thức (3.5), điểm tính ứng suất là tại
mép biên bản bụng.
Ví dụ 3.1: Cho dầm đơn giản, tiết diện bằng thép hình 130, nhịp 5m. Tính
tải trọng phân bố đều lớn nhất mà dầm chịu được. Vật liệu thép CCT34 có
f = 2100 daN/cm2, fv = 1200 daN/cm2, độ võng tương đối cho phép
|A/L] = 1/250; hệ số điều kiện làm việc Ỵc = 1 khi tính về bền, Yc = 0,95 khi
tính ổn định tổng thể.
Lời giải:
Dầm 130 có: Ix = 7080 cm4, Iy = 3 3 7 c m 4, I, = 17,4cm4, W x = 472 cm3,
Sx = 268 cm '\ tw = 0,65 cm.
59
Tài trọngtheo điề
T2
/, ^CỊ •L/
- ưng suất pháp: ơ = —— < f .yc
8 .w
8 .w .f .y 8.472.2100.1 ^ M/„.
nên: q ^ — _ c = ----- — ^-------= 31,72 daN/cm
ư 500"
A 5.qc.L3 A
L “ 384.E.L L
A 384.E.I 3 84.2,1.106.70 8 0
nên qc - = 36,54 daN/cm.
L 5.Ư 250.5.500
17,4 500 \ t
Hê số a = 1,54.—
I.
í-ì = 1,54.
337 30
= 22,09
Trong đó It = 17,4 cm4- mômen quán tính xoắn, tra bảng 1.5 phụ lục I
Từ hệ số 0,1< a < 40 tra bảng 3.1 khi tải trọng phân bố đều ở cánh
trên có:
V|/ = 1,6 + 0 ,08.a = 1,6 + 0,08.22,09 = 3,37
1. 337 30 ^ 2,1.10(
Vậy: <j>ị =iị - = 3,37 = 0,577
K U y f 7080 500 2100
60
Do đó:
M < ộ bWx.f.Ỵc = 0,577.472.2100.0,95 = 543326,3 daNcm.
Lời giải:
61
+ Tĩnh tải:
+ Hoạt tải:
Theo TCVN 2737-1995, phòng thể thao không gắn ghế cố định : tải trọng
tiêu chuẩn pc = 5 kN/m2, tải trọng tính toán p = 1,2.5 = 6 kN/m2.
• Tính dầm phụ:
/ 6 2
Vì tỉ lê hai canh của ô bản sàn: — = —— = 2,1 > 2 nên tải trọng truyền
h 3
lên dầm phụ:
Mômen chống uốn yêu cầu (có kể đến sự phát triển biến dạng dẻo);
... M 13820 r o „ i
Wvc = —— = — — = 587 cm'
yc c,.f 1,12.21
Trong đó hệ số C| = 1,12 tra bảng 1.4 phụ lục I ứng với tiết diện H đối xứng
có Af = 0,5.AW; f = 23 kN/cm2 ứng với thép CCT38 có bề dày t < 20mm.
Theo bảng thép hình chọn thép 133 có: W x = 597 cm '\ Sx = 339 cm \
Ix = 9840 cm4 và g = 0,422 kN/m, dày bản bụng tw = 0,7 cm.
62
Tải trọng phân bố đều kể cả trọng lượng bản thân dầm phụ:
qc = 24,54 + 0,422 = 24,96 kN/m = 24,96 daN/cm
q" = 28,77 + 0,422.1,1 = 29,23 kN/m
29,23.6.2?
Nội lực: max = = 140,45 kN.m;
8
A _ 5.qc.B3 Fa "
B ~ 384.EJ |_B_
A 5.24,96.6203 1 ^ 1 J Â J a ,„
— = ---------------7-------= —— < — —, độ võng cua dam thoa mãn.
B 384.2,1.106.9840 264 250
Không phải kiểm tra ổn định tổng thể vì có bản sàn bê tông gắn chặt
vào dầm.
• Tính dầm chính (dầm tổ hợp hàn):
* Chọn tiết diện dầm:
Sơ đồ tính và biểu đồ mômen, lực cắt của dầm chính như hình 3.6.
63
P/2 P/2
A B
z
N. to
N. lô kN.m
oõ r-7
00
õ
271,83
10,61 kN
Tải trọng p từ dầm phụ truyền xuống bằng hai lần phản lực gối của
dầm phụ:
p = 2.90,61 = 181,22 kN
Phản lực tại gối A: A = 2P = 362,44 kN
Mômen uốn lớn nhất tại giữa dầm:
Mômen chống uốn cần thiết (tăng thêm 5% do kể đến trọng lượng bản thân)
M = M Ị1 Ọ 8 7 3 .I0 ^ ,
y f.Ỵ„ 23.1
ở đây hệ số điều kiện làm việc yc = 1 vì trọng lượng sàn (3,18 kN/m2)
nhỏ hơn tải trọng tạm thời (5 kN/m2)
Chiều cao nhỏ nhất của dầm:
^ _ L2 f M c.ax
I^.i.ivim _ 122.104.22.928,5.102
irnn = 85,9cm
5.E.[AJ.Mmax 5.2,1.104.^ ^ .1 0 8 7 ,3 .1 0 2
400
64
xtC nC L „ 24,96.6,2 12 n^ D XT
Ở đây M cmax = Pc. ^ = = 928’5kNm
fv 24 ,
với: fv = 0 , 5 8 - ^ = 0 ,5 8 - ^ 7 = 13,25kN/cm2.
Ym 105
I yc = W yc
vc. 2- = 4964—
2 = 235790cm 4
I = ^ I95 =64300cm4.
12
Diện tích cánh cần thiết:
I, 85745
A, = 38cnT
kf ( h / 2 ) 2 (9 5 / 2 ) 2
Chọn bf X tf = 300 X 14 thoả mãn yêu cầu:
■\
bị >180; bị trong khoảng 1 ^ 1 h ; bf > — h và
2 ' 5 1 10
300
'2,1.10*
^ = ỊỌ = 2 ,,5 < = 30,2 1 ! Y ạ
tf 1,4 2300 1______ 1__ ___1
Uầ__________________________
Tiết diện dầm như hình vẽ dưới đây:
X
8/6
Kiểm tra tiết diện _ JL
ÕÝ
8
0 9 953 95 +1 4 \2
L * - ~’ +2.1,4.30. ’
12 2 r y_______
1 — ]_
1 s
= 259455cm 4
... Ix 2.259455 _3 Hình 3.6: H ìn h v ẽ
w„ = - 2 - = — —----= 5306cnr ch o víd ụ
h /2 97,8
95 + 1,4 0,9.95"
S|/2 —30.1,4. + = 3040cnr
8
Trọng lượng dầm:
l,l.A .ythép= 1,1.(0,9.95+2.30.1,4).78,5 .10'4 = 1,46 kN/m
(hệ số 1,1 kể đến trọng lượng của sườn và các chi tiết cấu tạo khác,
Ythép = 7,85 T/m3 đổi ra đơn vị trọng lượng bằng 78,5 kN/m3).
Mômen và lực cắt do trọng lượng bản thân dầm:
66
Thay đối tiết diện dầm
L
- Vị trí thay đổi cách gối tựa một đoạn X = — = 2m
t.180 t'*
r
ovn
ơS
1-1
Phản lực gối tựa có kể đến trọng lượng bản thân dầm:
A = 362,44+ 8,76 = 371,2 kN
Mômen uốn Mj tại X = 2m:
p p X2 1 46 22
Mị = (A - - ) . x - S<L2- = (3 7 1 ,2 -9 0 ,6 1).2- — - - - 558,26kNm
2 2 2
Lực cắt Vị tại X = 2 m
V, = A - ~ - g dx = 3 7 1 ,2 -9 0 ,6 1 -1 ,4 6 .2 = 2 7 7 ,7kN
2
Dùng đường hàn đối đầu thẳng góc dể liên kết cánh trên và cánh dưới như
hình 3.8. Mômen chống uốn yêu cầu:
Wị = — = 558’26-10 = 2856cm3
fwt 19,55
Ở đây cưòng độ chịu kéo của đường hàn:
fwt = 0,85.f = 0,85.23 = 19,55 kN/cm2;
Diện tích cánh cần thiết Afl:
J _ U = 2 Ị 5 6 _ M ^ =15itoí
h.„
vv 6 95 6
67
Chiều rộng cánh yêu cầu bị I tại chỗ thay đổi :
. _ A fl _ 15,8
b f, = -—LL = — — = 11,3cm
t... 14
Lw A’ ^
Vậy chọn bf| = 180mm. Rõ ràng bfI lớn hơn chiều rộng yêu cầu theo tính
toán nên không cần kiểm tra bền.
Kiểm tra ứng suất tương đương tại điểm thay đổi tiết diện:
' 95 + 1,4 Ỹ
= 181394cm4 ;
V 2 ,
181394.2
_ = 37i0cm 3
1 97,8
ứng suất pháp tại mép biên bản bụng:
_ M , h w _ 558,26.102 95
= 14,6kN / cm2
ơ| W| h 3710 '97,8
V õ f + ĩ r f < l,15.f.yc
68
T
2 .M wpYc
Vì chiều dầy lớn nhất của các cấu kiện được hàn tf = 14 mm nên theo
bảng 2.1 chọn chiều cao đường hàn hf = 6 mm khi hàn tay cho thép CCT38.
Do đó bản bụng phải được tăng cường bằng các sườn cứng ngang. Chọn
khoảng cách a giữa các sườn ngang sao cho vị trí của chúng trùng với vị trí
dầm phụ để làm chỗ liên kết dầm phụ vào dầm chính. Chọn a = l,5m (không
lớn hơn 2hw = l,9m ) (hình 3.9).
Kích thước sườn ngang:
69
p P/2
L ĩ Ì1Z 2j 11 1 —
—j1yr
o
0 © 11 © <s> I © ©
uo
ơS
®n
-----------------—ị------------------- r—
K 11 2\ W
V ầL 2525 Ị I475
Ị 5525 475
8x150C1= 12000
1'----------------------------------------
p r = 3,49
tw Ve 0,9Y 2,1.104
Giá trị mômen uốn và lực cắt tại tiết diện 1-1 :
P o , X2 1 46 5252
M = (A - - ) . x - = 280,6.2,525 - = 703,9kNm
2 2 2
M h w _ 703,9.102 95
= 12,9kN / cm2;
w ' h 5306 '97,8
70
V 276,9 „ ^ , 1XT . _ 2
X= — -— = = 3 ,24kN / c n r
h w.t,v 95.0,9
Ở đây:
Hệ số p = co theo bảng 3.5, khi cánh nén liên kết liên tục với bản sàn
cứng. Vậy Ccr = 35,5.
ứng suất tiếp tới hạn:
T cr = 1 0 , 3 . ( l + 5 = 2 Ẻ ) A - ;
^ K
Trong đó p: tí số giữa cạnh lớn và cạnh nhỏ ô bản:
_ 1 5 0 _ .
u = —- = 1,58; Ả0 = — —
95 0 t vv VE
X...
ovv- ¿ Ẽ - 3 . 5
0,9 V 2,1.1 o4
. . . .. 0,76 13,25 2
Vậy: xcr = 10,3.(1 + = 14,5kN / crrr
1,582 3,52
Kiểm tra ổn định:
í _ \
ơ
+ < yc; Ỵc = 1: hệ số điều kiện làm việc
v ơ cr J V x cr )
12,9 ^ 2 3,24
+ = 0,3 < 1
66,6 J v l4 ,5 y
71
+ ô 4: Tiết diện tính toán cách gối trái X = 5,525m (tiết diện 2-2).
M= A-Z
2
1,46.5,525
M = 2 8 0 ,6 .5 ,5 2 5 -1 8 1 ,2 2 .2 ,5 2 5 - = 1070 kNm
í p^
V A- p - g d.x = 2 8 0 ,6 -1 8 1 ,2 2 -1 ,4 6 .5 ,5 2 5 = 91,3kN
V )
ứng suất tại mép biên chịu nén của bản bụng:
1070.102 95 T, 2 _ 91,31 2
ơ = — ——-----= 19,6kN/cm ; T = —— = l,07kN /cm
5306 97,8 95.0,9
Kiểm tra ổn định:
19,6 V . ( 1,07
+ = 0,3 < 1
66,6 14,5
72
bụng lớn hơn cường độ chịu kéo của đường hàn thì phải đặt thêm bản ốp ở
vị trí đó.
)ỉ n
; -J l
)X ™ !r
f 'OQ< 4
6000 6000
vZ 11
f — 1
73
Hình 3.11: Chi t
Chọn 3 bulông, bố trí như hình vẽ thoả mãn các điều kiện cấu tạo của liên
kết bulông.
Kiểm tra bản bụng dầm phụ sau khi khoét lỗ (chiểu cao bản bụng dầm
sau khi cắt 2 bản cánh là hw = 250mm).
Trong đó:
Acột - diện tích tiết diện cột;
hệ số kể đến đặc điểm phân bô' tải trọng cục bộ trên diện tích bị nén
VỊ/ -
I Ã
Hệ số a = 1 khi tải trong phân bố đều, (pb = 3/——^ — = 1
VA(janđêm
74
A 7*
71 O 1 a2
Sườn đầu dầm có bề rộng bằng bề rộng cánh dầm (sau khi thay đổi tiết
diện) bs = 180mm. Chiều dày sườn được lấy theo điều kiện ép mặt:
V _ 371,2
= 0,6cm
ts fc.bs 36,2.18
Ở đây:
f„
fc- cường độ tính toán ép mặt tỳ đầu của thép: fc
Ym
vói fu = 38 kN/cm2 (cường độ kéo đứt tiêu chuẩn):
38 ,
f = — = 3 6 ,2 k N /c m 2
c 1,05
>
#»Sịp
------------------------------------------------- 1 t --------------- 4 *
) p ......... « C
10
444 50
50
1-1
Theo yêu cầu cấu tạo (ts > tw), chọn ts = 10mm, kiểm tra điều kiện ổn
định cục bộ :
bs - t w E . 1 8 - 0 ,9 12,1.10'
< 0 ,5.ts. => — / - =8,55 < 0 , 5 . 1 , 0 , = 15
7 23
Kiểm tra uốn dọc của sườn đầu dầm ra ngoài mặt phẳng của bản bụng
quanh trục z, chịu phản lực gối tựa A. Phần bản bụng tham gia chịu uốn dọc:
75
A qu = bsts + 0,65.t2 ^ = 18.1 + 17,7.0,9 = 33,9 cm2
ỉ +
ug3 17’7-0’93 = 487 cm4;
z 12 12
i - n z = I M = 3,8 cm
2 i\u V33,9
A, = — = — = 25
Kiểm tra 2 đường hàn góc liên kết sườn đầu dầm vào bản bụng dầm để
truyền phản lực A với chiều dài tính toán của mỗi đường hàn bằng 85.ßf.hf.
Chọn chiều cao đường hàn hf = 5mm.
T = k2.yQ.nc.f.
Q+ Gxc nỏ (3.24)
n, n„
76
nc - hệ số tổ hợp: với 2 cầu trục làm việc trung bình nc = 0,85;
f - hệ số ma sát f = 0,1 với móc mềm;
nk - số bánh xe ở một bên cầu trục;
n'0 - số bánh xe hãm;
n0 - tổng số bánh xe cầu trục n'oAio = 1/2;
Gxe trọng lượng xe con.
Theo TCVN 2737-1995, hệ số động kị lấy:
- Khi bước cột không lớn hơn 12 m:
1,2 - đối với cầu trục có chế độ làm việc rất nặng;
1,1- đối với cầu trục có chế độ làm việc trung bình, nặng và với chế độ
làm việc của cẩu treo.
- Khi bước cột lớn hơn 12 m: bằng 1,1 đối với cầu trục có chế độ làm việc
rất nặng.
Hệ số động kì = 1,1 với cầu trục có chế độ làm việc rất nặng.
Các trường hợp khác, hệ số động kị, ko lấy bằng 1.
Vị trí đặt tải lên dầm để xác định mômen lớn nhất phải tuân theo nguyên
tắc Vinkle: mômen Mmax sẽ xuất hiện nếu như hợp lực R của tất cả các lực
tác dụng trên dầm đối xứng qua điểm giữa của dầm với một lực p ở gần R
nhất, tại tiết diện đặt lực p* sẽ có Mmax. Kiểm tra việc đặt các bánh xe cầu
trục là đúng nếu như thỏa mãn hai bất phương trình sau:
R , + P ‘ > ^ X p ; R. í (3.25)
Trong đó:
R| - hợp lực các tải trọng nằm bên trái tiết diện khảo sát trên một
khoảng a của dầm có nhịp L ;
I P - tổng tải trọng di động đặt trên dầm (hình 3 .13a).
Lực cắt lớn nhất khi có một trong số các lực đặt lên gối, các lực khác đặt
gần gối nhất và trong nhịp có nhiều lực đặt lên nhất (hình 3.13b).
Vẽ đường ảnh hưởng mômen của tiết diện có Plh, đường ảnh hưởng lực
phản lực gối để tính Mmax và Vmax.
3.4.3.b. Sơ bộ chọn tiết diện
Tính h j theo (3.22).
77
Với dầm cầu trục có tiết diện không đối xứng, chiều cao kinh tế hkl tính
theo công thức:
3.m.Wyc
h kt = (3.26)
V (m + I)tw
w li
Trong đó: hê số không đối xứng m = — - = — - (Wlr, w d là mômen
wd htr
chống uốn đối với thớ biên trên và thớ dưới của tiết diện; htr, hd - khoảng
cách từ trục trung hòa đến thớ trên và thớ dưới). Thường m = 1,1 ~1,5.
Diện tích tiết diện dầm A, diện tích tiết diện cánh trên A f , diện tích tiết
diện cánh dưới A f :
m +1 (m +1) .
A- ■' w + — — h.tvv;
h 6m
Trong đó:
w,:r, wnd - mômen chống uốn đối với trục X của tiết diện (thu hẹp) dầm
cầu trục lấy tại thớ trên và thớ dưới;
Wyn - mômen chống uốn của tiết diện (thu hẹp) dầm hãm với trục đứng y
(nếu không có dầm hãm, thì Wy chỉ tính của tiết diện cánh trên dầm cầu trục).
Khi kết cấu hãm là dàn thì cánh trên dầm cầu trục sẽ có ba thành phần
ứng suất pháp do:
- Mômen uốn Mv;
78
, XT Mp
- Lire nén NT (do chia mômen uốn MT thành lue doc): N-p = — —;
h dh
Kiểm tra ổn định của cánh trên dầm cầu trục theo công thức gần đúng:
^ +_N_+^ k i
MP (3.29)
ơ tr= —
W“ <pA‘r w ;r
ỏ đây:
ọ - hệ số uốn dọc của riêng tiết diện cánh dầm lấy với trục y-y, chiều dài
tính toán bằng khoảng cách d;
wỳrp - mômen chống uốn của tiết diện cánh trên với trục y-y.
- Kiểm tra bền của dầm dưới tác dụng của áp lực cục bộ của bánh xe cầu trục:
Yip <f
^ p. y t (3.30)
ơ cy =
t wz
Ở đây:
p theo công thức (3.24) nhưng không kể hệ số động kI;
Ỵ| - hệ số tăng tải trọng do kể đến sự không phẳng của ray và đặc trưng
động của tải trọng Yị = 1,3 khi chế độ làm việc nặng và bằng 1,1 với các chế
độ còn lại.;
z- chiều dài quy ước phân bố áp lực cục bộ, Z = (C = 3,25 cho
V
dầm hàn và dầm hình, I|P - tổng mômen quán tính với trục bản thân của cánh
trên với mômen quán tính của ray hoặc là mômen quán tính chung của ray
và cánh trên khi hàn đảm bảo sự làm việc đồng thời của ray và cánh.
- Vùng chịu nén của bản bụng dầm cầu trục có giới hạn chảy từ 4000
daN/cm2 trở xuống phải thỏa mãn các điều kiện sau:
úhg suất tương đương tại chỗ tiếp giáp bụng và cánh dầm:
79
ơ + ơ cx < f ; ơ cy+ ơ ty < f ; T + Xcxy + Xtxy < f v
Trong đó:
p = 1,15 khi là dầm đơn giản;
ơ - ứng suất pháp (do cả M và MT);
T= v/(hw.tw); ơ cx = 0,25ơcy; Xcxy = 0,3ơcy;
2Mtf',w
,.t .
ơ ty =
; X txy = 0 ,2 5 ơ ty; It - tổng mômen quán tính xoắn của ray
I.
và của cánh.
It = Itr + —b f t f ; Itr mômen quán tính xoắn của ray; Mị - mômen xoắn
cục bộ
M( = Pe + 0,75Vthr; e - độ lệch tâm quy ước, lấy bằng 15mm, Vị lực
ngang tính toán do cầu trục bị lệch và do sự không song song của đường ray
cầu trục lấy theo điều 5.5 TCVN 2737-1995. Lực Vt chỉ kể đến khi cầu trục
có chế độ làm việc nặng và rất nặng; tải đứng p không kể đến hệ số động k ị.
Khi dầm cầu trục có số chu kỳ của tải trọng nọ > 2.106 (n là số nâng tải
trọng trong thời gian phục vụ của cầu trục, lấy theo công nghệ) thì tại vùng
trên của bản bụng dầm còn phải kiểm tra thêm bền mỏi do tác dụng của áp
lực bánh xe theo công thức:
Trong đó giá trị của áp lực bánh xe để tính ứng suất lấy theo điều (5.18)
TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn tải trọng và tác động; ff - cường độ tính
toán mỏi.
- Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh và bản bụng theo các công thức như
đầm thường đã trình bày ở trên. Sườn cứng ngang hai bên không cần hàn với
cánh dầm, nhưng phải bào nhẵn và tì sát với cánh trên dầm.
, - Ổn định tổng thể của dầm cầu trục kiểm tra theo công thức:
M, M
ơ tr = + -L
h < f •Y
—A /< (3.33)
<pbwx wyn
Ở đây: hệ số giảm khả năng chịu lực khi xét ổn định tổng thể cpb theo
công thức (3.9).
80
Khi có kết cấu hãm mà chiều cao dầm hãm hdh > L ị/ 16 thì ổn định tổng
thể của dầm cầu trục đảm bảo và không cần kiểm tra.
- Liên kết cánh trên với bản bụng dầm cầu chạy ngoài chịu lực trượt (do sự
uốn của dầm) còn chịu ứng suất cục bộ nên ứng suất trong đường hàn sẽ bằng
tổng hình học 2 thành phần ứng suất này và kiểm tra theo công thúc sau:
(p^vv ) min Y
Do đó chiều cao đường hàn cần thiết để liên kết cánh trên với bản bụng là:
1 í VSr ^ /,.D\2
h,- > + Yị P (3.34)
2 (Pf» L „ rfc YV *x ) z ;
Trong đó:
sf- mômen tĩnh của tiết diện cánh trên dầm đối với trục trung hòa;
Y|, z - như công thức (3.29).
- Kiểm tra bền mỏi cho dầm cầu trục (có số lượng chu kỳ tải trọng
n > 105) do tải trọng của một cầu trục theo công thức:
ơ < a .fr.yf (3.35)
Trong đó:
a - hệ số kể đến số lượng chu kỳ tải trọng;
Yf - hệ số lấy theo điều 7.2 của TCXDVN 338-2005 (Kết cấu thép —
Tièu chuẩn thiết kế).
Dầm hãm được tính với nội lực do lực hãm ngang T và hoạt tải trên sàn công
tác gây ra. Độ võng của thanh dọc biên được kiểm tra do tải thẳng đứng.
81
Lời giải:
Nhịp của cầu trục Lk = 22,5m. Áp lực thẳng lớn nhất đặt lên bánh xe cầu
trục p,c = 31,5 t (315 kN); trọng lượng cầu trục G = 52 t (520 kN). Trọng
lượng xe con Gxc = 12 t (120 kN). Cầu trục dùng loại ray KP 70. Sơ đồ của 2
cầu trục di chuyển gần nhau nhất giới thiệu trên hình 3.13a.
a) -X
ịm i 5100
i
|6 0 0 jị6 0 0 Ị 5100
L
46ỌỌị
c) i
[ 5100
_______________ _____________________<
1 1200
LU
- 2700
—
t
\ oo ------co
x — oo
co ^ — -------- co ỊI
------ - ” 5 ô
— ■ o"
82
* Tủi trọng tínhtoán túc d
Áp lực tính toán lớn nhất của một bánh xe cầu trục:
p = k, .yQ.nc.P,c =1,11,1.0,85.315 = 323,98 kN
Trong đó kị = 1,1 - với cầu trục làm việc chế độ trung bình , bước cột nhỏ
hơn 12 m; Ỵq = 1,1; nc - với 2 cầu trục làm việc trung bình ne = 0,85.
Lực hãm ngang tính toán do hãm xe con tác dụng vào 1 bánh xe cầu trục là:
R i + p* > f Z p ; v ớ iR i = p i
83
M = EPịỴị = 323,98.(0,021 + 2,203 + 1,516) = 1211,7 kNm
Mômen uốn do tải trọng tiêu chuẩn gây ra sẽ là:
LfM c _ 900.2100
h min = 85,9cm
107[A /L ]M ~ 1 0 7[1/500]. 1,1
Sơ bộ chọn chiểu cao dầm h = lOOcm, hw = 96 cm.
Chiều dày bản bụng:
Theo công thức kinh nghiệm:
tw = 7 + 3h = 7 + 3.1 = lOmm
Theo điều kiện chịu cắt:
3.V _ 3.56150
= 0,73 cm
w 2.hw.fv " 2.96.1200
Chọn tw = lcm.
Chiều cao kinh tế của dầm (công
thức 3.26): iY £
ị 290- 4 -
3.1,2.6058
= 99,6 cm
(1,2 + l).l Hình 3.14: Tiết diện
dầm cầu trục
Ở đây:
XI/ _ M _1,05.12117000 /-ACQ _
Wvr = —— = ---- — —— ------ = 6058 cm' (hê sô 1,05 ke đến trong lương
yc f.Ỵc 2100.1
bản thân dầm); hệ số không đối xứng của tiết diện dầm m = 1,2.
84
Chọn h = 100 cm.
Diện tích tiết diện ngang của dầm theo (3.27):
100 6. 1,2
Diện tích cánh trên là:
Bản bụng: 968 X lOmm (Aw= 96,8 cm2 ). Tiết diện dầm như hình 3.14.
Kiểm tra tiết diện vừa chọn:
Tìm vị trí trọng tâm tiết diện bằng cách lấy mômen tĩnh với trục qua biên
ngoài của cánh dưới:
+^ - +A?(hd-0.5tf)2
1,82.9-
M = 1211,7 + = 1230,1 kNm;
~ 8
A _ 5 MCL _ 5 10180000.900 _ 1 A
<
L ~ 48 EIX —48 2,1.1 06.345618 _ 760 L 500
(Theo tiêu chuẩn, độ võng của dầm cầu trục chỉ cần tính với tác dụng của
một cầu trục, như vậy muốn tính chính xác, cần xếp lại tải để tính lại Mc).
Xác định đặt trưng không dối xứng của tiết diện dẩm:
m = hd/h, = 54,9: 45,1 = 1,21
86
úng suất pháp ở cánh trên do tải trọng thẳng đứng gây ra là:
_ M 12301000
ơ d = , -h d = .54.9 = 2000 daN/cm2< f.Ỵc = 2100 daN/cm2
xn
337768
ứng suất tiếp lớn nhất ở bụng dầm cầu trục kiểm tra theo lực cắt lớn nhất
(ở gối tựa dầm):
v.s„X _ 56970.3923
^max = 647 daN/cm2< fv.yc = 1200daN/cm2
Ix-tw 345618.1
, 1 (4 5 ,1 - 1 ,6 ) 2
= 67,2 (45,1 - 0,8) + -v - - = 3923cm 3
- Kiếm tra bền của dầm dưới tác dụng của áp lực cục bộ của bánh xe cầu
trục theo (3.29):
1 1 1?398
ơ^>( = - = 967,1 daN/cm2< f.yc = 2100 daN/cm2
cy 1.33,5.1,1
Trong đó:
- Tổng mômen quán tính chung của cánh trên và ray:
1 63 44 ,
I|f +1081,2 = 1096 cm4
12
— , 1096 = 33,5cm
z = 3,25.3/
.
87
* Dầm
Dầm hãm bao gồm cánh trên của dầm cầu trục, bản dầm hãm và thanh biên
để đỡ bản dầm hãm. Vì khoảng cách từ trục dầm cầu trục đến mép ngoài cột
bằng 750 mm, nên chọn khoảng cách từ trục dầm cầu trục đến thanh biên là 720
mm, khoảng 30 mm để chỗ liên kết thanh biên vào cánh cột.
Chọn dầm hãm bằng thép bản, có tiết diện 520 X 6mm và thanh biên chữ
u số hiệu U10 (A = 10,9 cm2 ; z0 = 1,4 cm ; ly = 20,4 cm4 ) - xem hình 3.15.
ỵ
1
ỉ
> 260 , 250 >
í
1
i Lỗ cị)25
T ĩ
t •1 / A
3________
24 120
No10 ị
14T 196 210 -ị
510
4- 196
íttt y
— Garabit cẩu chạy
Odb'
'l i
1 1 Ạ
1. 500 1 200 .
.
2 ___________3 4 1 ___________ , _____________375____________ ị
Xác định các đặc trưng hình học của tiết diện dầm hãm:
Tìm trọng tâm tiết diện đối với trục y-y:
88
Iln = 102 120 -1 ,6 .2 ,5 .3 1 ,62 = 98126cm 4
Mômen chống uốn tại điểm A và B trên thớ biên tiết diện dầm hãm:
98126 /-N Ạ1 3 1, rB 98 1^6 - ọ —— 3
WA
vvn = = 2417cm ; Wn = — -— = 1872cm
(19,6 + 21) 52,4
úhg suất pháp ở cánh trên dầm cầu chạy (điểm A) dưới tác dụng đồng
thời của mômen uốn lớn nhất trong mặt phẳng đứng và mặt phẳng nằm
ngang là:
MT _ 366900
ƠA = ơ t + = 1643 + = 1795 daN/cm2 < f.Ỵ = 2 1 0 0 daN/cm2
w.: 2417
Tiếp 'theo kiểm tra ứng suất tương đương tại chỗ tiếp giáp giữa cánh và
bụng dầm cầu trục theo (3.30), nơi có ứng suất pháp (do M và MT), ứng suất
tiếp đều lớn và ứng suất cục bộ:
- Úng: suất pháp:
N^l /. \ Mỵ / \
ơ = ~ i ( h . _ t f ) + J ( x + 0’5tw)
*xn Mn
12301000, , 366900 , , - , - J XTÍ 0
(45,1 - 1 ,6 ) H--- —— (19,6 + 0,5) = 1659daN/cm"
337768 98126
- Úng suất tiếp:
V _ 56970 _ C.C.C. A
XT/
X = — — = — —— - = 666 daN/cm
h wt w 95.0,9
1, = 235 + (42.1,63):3 = 292,3 cm4; (Itr = 235 cm4 tra bảng ray)
32398
Mị = — - — .1,5 = 44179 daNcm;
1,1
2.44179.0,9
ơt = = 272 daN/cm'
292,3
Xtxy = 0 ,2 5 .2 7 2 = 68 daN/cm2
89
Kiểm tra:
= 2335 daN/cm2
T + Xcxy + X txy < f v : 666 + 290,1 + 68 = 1024 daN/cm2 < 1200 daN/cm2
Kiểm tra bển cánh ngoài dầm hãm, thiên vế an toàn xem dầm hãm như
dầm đơn giản nhịp bằng 4,5m vì ở giữa dầm có liên kết với cột sườn tường.
Dầm hãm chịu tải trọng sau: hoạt tải sử dụng qc = 200 daN/m2 đặt trên
diện rộng:
b = bh — (300 + 75) = 720 - 375 = 345 mm
Trong đó 300 là khoảng cách từ tâm ray đến mép cầu trục (tra catolo cầu
trục), còn 75 là khoảng cách hở tối thiểu từ mép cầu trục đến mép cột. Trọng
lượng của thanh dầm biên chữ u là gdb = 8,59 daN/m và trọng lượng bản
dầm hãm gb = 7850.0,006 = 47,1 daN/m2. Tải trọng tác dụng qc lên thanh
biên chữ u chính là phản lực của bản dầm hãm xem như dầm đơn giản một
nhịp, lấy mômen với gối c
w 0,8381.4,5Z „ , „ lxr
M d = ----- —--------= 2,12 kNm
d 8
90
Mômen uốn do lực hãm ngang T tại tiết diện cách cột sườn tường 2,25m
(ở giữa dầm nhịp 4,5m), xác định bằng đường ảnh hưởng theo hình vẽ 3 .13d.
Theo phương ngang, dầm hãm có nhịp 9m.
Úng suất tại điếm B của thanh biên chữ u (Wx = 34,8 cm'1)
M. M 23800 21200
ơu = —^ + — — = —— + ———
WN WnB 34,8 1663
A_ 5 qc.B3 5 0,7142.4503 A 1
<
B " 384 EIx 384 2,1.1 o6.174 430 B 250
(khi chịu tải trọng động) nên phải gia cường bản bụng bằng các đôi sườn
cứng ngang. Kích thước sườn cứng ngang theo cấu tạo như sau:
Chọn khoảng cách sườn a = 150 cm (a < 2hw). Các sườn này được hàn
vào bụng dầm bàng đường hàn liên tục ờ cả 2 bên với chiều cao đường hàn
tối thiểu h| = 5 mm. Khoảng cách từ sườn cứng đến mối nối của bản bụng
dầm không được nhỏ hơn 10tw = 10 cm.
Do Ảw > 2,5 (khi có tải tập trung trên cánh nén) nên sau khi đặt sườn
ngang, cần kiểm tra ổn định của ó bản.
91
b)
92
úng suất pháp (nén) và ứng suất tiếp của thớ mép bản bụng tại tiết diện
kiểm tra:
. 0 ,7 6 ^ fv 1AJ , 0 ,7 6 ^1 2 0 0 , , AA1XT( 2
cr = 1693 daN/cm2
E2 ) r ov=v 10’3 1,55- 3,1
Vì a/hw = 150/96,8 = 1,55 > 0,8 và dầm có tiết diện không đối xứng, tồn tại
ứng suất cục bộ nên phải kiếm tra theo cả hai trường hợp b, c của điểu 3.3.2.
+ Kiểm tra theo mục c
- úhg suất pháp tới hạn ơ cr theo công thức (3.16) phụ thuộc ỗ:
«r * 42
Hệ số 5 = ß ^ t- - = 3 ,9 6 * 4 ;
w V « ) 2.43,5 1
Trong đó giá trị của hw
lấy bằng hai lần khoảng cách từ tr
đến biên tính toán chịu nén của ô bản, tức là bằng 2(ht - tf) = 2.(45,1 - 1,6) =
2.43,5 cm; hệ số ß = 2 cho dầm cầu trục, ray không hàn với cánh nén.
Theo bảng 3.2 có hệ số Ccr = 34,6.
Ccr.f 34,6.2100 „ r 2
A A O J X T Í
93
a 17_]50 I 2100
K = 2,37;
2.tw Ve ” 2.1 V 2 , 1 . 1 0f
+ Kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng dưới tác dụng đồng thời của ứng
suất pháp và ứng suất tiếp:
„ \2
g a cy TV 1674 967,1 342
+ - Yc: + + = 0.43 < 1
ơcr g £ .cr J Tcr J 7560,8 6206 1693
_ 5 6 7 0 0 0 0 , . . , 1 ÄX _ 2 _ 55820 2
g = ------------ (45.1 -1 ,6 ) = 713,6daN/cm ; X= ———= 576,6daN/cm
345618 96,8.1
94
* Ôn địnli tổngtlìểcủa dầm:
Ổn định tổng thể dầm được đảm bảo vì chiều cao dầm hãm lớn hơn
L/l 6 = 0,56m. Không cần kiểm tra.
'* Liên kết hancánh dâm vớihán hạng:
Với phương pháp hàn tự động và đường kính que hàn d = 3-r5 ram, hàn
trong máng (liên kết cánh dầm 1 với bản bụng) có các hệ số Ps = 1,15;
P|- = 1,1 (ứng với chiều cao đường hàn h| = 3 H- 8mm). Dùng que hàn N42, vật
liệu thép các bon CCT34 có fwf = 1800 daN/cm2 ; fws = 0,45fu = 0,45.3400 =
1530 daN/cm2.
Pffwf = 1,1.1800= 1980 daN/cm2; psfws = 1,15.1530 = 1760daN/cm 2
Vậy (pfw)min = 1760daN/cm2
Chiều cao đường hàn cần thiết theo công thức 3.33
\2
1 ư 56970.2977 1,1.32398
hr > + = 0,4cm
2.1760.1 345618" 33,5
Ở đây: mômen tĩnh của cánh trên với trục trung hoà:
sr= 67,2.(45,1 - 0,8) = 2977 cm3 ;
Yi p, z - lấy ở công thức tính ơ cv.
Chiều cao đường hàn cánh dưới với bản bụng không chịu lực cục bộ nên
tính như dầm thường (tức là trong công thức trên cho p = 0)
Chọn chiều cao đường hàn hj = 6 mm (theo bảng 2.1).
* Nối và gối dầm:
Cách tính toán nối và gối dầm tương tự như ví dụ 3.1.
95
Chiều cao kinh tế của dầm:
h kt = 3|1,5A w Mx (3.36)
f -Yc
Trong đó:
M.
ß= __ỵ_Y =X. zw
Mx X'
1
AJii,
Kì —
= 11h =
_ 'S v i _ h
_ 11 . 1 _ ^
'^ 0
1. _
_ j uf _f _ b?
w— 2
—
2t„, a.A
9 A^' —
2 2 tf (1 - a ).A ’
"vv
A,
a = —— ; A, - diên tích tiết diên dầm,
A
Aw - diện tích hai cánh dầm;
XW|, A.f| - độ mảnh của một bản bụng, một bản cánh.
1 11 Í2
h— 2
3-3 h -2
=lf^ 11 11 -r*r*rr "
96
Khi (3 = 0 thì hkttrờ về công thức (3.23) của dầm thường. Khi M x = My
và Y= 1 sẽ được chiều cao kinh tế của dầm tiết diện hộp vuông.
Chiều cao nhỏ nhất hmin tính như dầm thường, công thức (3.22).
Chiều dày bản bụng tw lấy theo điều kiện ổn định cục bộ sao cho
ÂW| = 140-160. Chiều dầy bản cánh cũng phải thỏa mãn điều kiện ổn định
cục bộ và không lớn hơn 60 mm, thường chọn :
h
< be < (3.37)
5-4(3 ' 3-2(3
Đê chọn tiết diện dầm cần chọn trước À,w, tính hkl, hmin rồi chọn chiều cao
dầm h. Chọn y, tính mômen chống uốn, mômen quán tính yêu cầu và diện
tích bản cánh:
M„ w x,yc t wh
w x,yc - • ( ỉ + y°'5p ); Ix.yc = w x.ycệ; A f = (3.38)
fy
Biểu đồ ứng suất pháp và ứng suất tiếp do uốn trong hai mặt phẳng và
xoắn tự do của tiết diện hộp hai trục đối xứng trình bày ở hình 3.18
Cụ thể:
_ My _ VySx , VxS,
. M *—;
ơx — . ơ v —— —; Tx ——-— ; Tv - _ X y
(3.41)
wx y wy x Ixt y Iyt
(với t là tổng hai chiều dày bản cánh hoặc hai bản bụng).
97
Hình 3.18: B iển dồ ứng suất pháp,ứng stự do
vy bh vy bh Ịf . vy h2
%
T|" = X ' 4 'C T2w - xiw + T • 0 ;
>:■ 4 ’ lx 8
_ v , bh bh tw . 1 vx* b2 •
l 3w • » T31 - V^
J ' T —T
4 y 4 ' t 4f 3f ly ■8
X
Úng suất tiếp Tx0 do xoắn tự do (xoắn thuần túy) được xem là phân bố đều
theo chiều dày (bản bụng hoặc bản cánh), trị số tại điểm c nào đó trên tiết diện:
M x0
T x0 -
2A\5
Trong đó:
A* - diện tích của phần mặt phẳng giới hạn bởi đường chu vi trung gian
của mặt cắt ngang;
ô - bề dày tại điểm c (ô - tw hoặc ô = tf).
ứng suất tiếp Ta do xoắn uốn Mw:
_ = M ạA
Cô
Trong đó: I(1), S(0 - mômen quán tính quạt và mômen tĩnh quạt;
M(0 - tính theo bảng 3.11.
98
Bảng 3.11.cỏng thức tính B „, M«,, Mx0cho một sỏ sư đồ dầm
lớn nhất tại z = 0 B<0 lớn nhất tại z = _______ Mmlỏn nhất tại z =
99
Thông thường với tiết diện kín có thể bỏ qua T(0 vì giá trị nhỏ và vùng ảnh
hưởng chỉ lận cận biên ngàm.
Trong trường hợp cần phải tính đến ứng suất pháp do xoắn kiềm chê thì:
B,
ơ <0=— -G> (3.42)
ỉ (0
Ở đây:
Bm - bi mômen (2 cặp ngẫu lực) xác định theo lý thuyết thanh thành
mỏng, giá trị của Bu cho một số sơ đồ dầm hay gặp khi thiết kế, cho trong
bảng 3.11;
(0 - tọa độ quạt.
Công thức tính các đặc trưng quạt cho tiết diện hình hộp là:
19,2.twt f
k= (em' );
(b tw + h tf ) ( b tf + htw)
\2
bt.„
uvv - ht f
L(0 = — b2h2 (b tf + htw) (cm6);
24 b tw + htf
bh j*w - h tf
COmax (cm2). (3.43)
V b tw + h tf
x/ Ã ỈT Ã ^ < [a ] (3.44)
(f\ J l
\
—— > . — hoặc t f = ——- 4 b ef ’ (3.45)
bef
' e f V
' e • 131,5
'~JV 25 J
Trong đó t>ef - khoảng cách giữa hai đường hàn bản cánh.
100
X» 7 7
- On định tống thế
Hiện nay chưa có tiêu chuẩn để kiểm tra ổn định tổng thể của dầm hộp, do
vậy một cách gần đúng (thiên về an toàn) là coi bản cánh trên và phần bản bụng
tiếp giáp với bản cánh một đoạn bằng a: a < 0,5t n^ư roột thanh nén đúng
tám (khi dầm chỉ có Mx), ốn định tổng thể của dầm đảm bảo nếu:
ơ x <l.l.(ị)v.f.yc (3.46)
Hệ số 1,1 kể đến ảnh hưởng của phần bản bụng chịu kéo.
Nếu dầm chịu uốn xoắn thì kiểm tra thanh như cấu kiện nén lệch tâm.
V í dụ 3.4: Cho một dầm đơn giản, nhịp L = 12m, chịu hai lực tập trung
(tiêu chuẩn) đặt tại cánh dưới dầm Fy = 1400 kN và Fx = 250 kN ở vị trí
giữa dầm (hình 3.19), hệ số độ tin cậy Ỵq = 1,1. Vật liệu thép CCT38 có
f = 2200kN/cm2 ; fy = 2300 kN/cm2. Độ võng tương đối [A/L] = 1/250. Yêu
cầu chọn tiết diện dầm dạng hình hộp.
Lời giải:
Tính mômen uốn và mômen xoắn:
Mv 825
[3 = — ^ = — = 0,178;
M x 4620
(ban đầu sơ bộ chọn chiều cao dầm h = l,6m, độ mảnh của một bản bụng
ẦW| = 140, độ mảnh của một bản cánh Ảfi 9 thì y = 140/9 = 15,56. Mômen
chống uốn cần thiết:
4620.102
w,x,yc (l + 0,178-Vl 5,5 6 ) = 35745 cm3
22.1
101
FL3
Độ võng của dầm đơn giản chiu lực tâp trung ở giữa nhịp A = -------nên
48EI
chiều cao nhỏ nhất tính theo công thức:
140
hkt = 3 Ị I 5 ,— .35745 = 155,4cm
-----^ ----- < bt- < ------: 37,3 < 45 < 60,5 cm
5 -4 .0 ,1 7 8 3 -2 .0 ,1 7 8
Mômen quán tính yêu cầu:
Ix vc = Wx vc - = 35745.80 = 2859600cm4 ;
J = 2 =2 562500 cm4;
w 12 12
Mômen quán tính cẩn thiết của 2 bản cánh:
Chọn tf = 50 mm.
Tiết diện dầm thể hiện trên hình 3.19
Tính các đặc trưng hình học của tiết diện:
102
= 1600
Hình 3.19: Hình vẽ dùng cho ví dụ 3.4
Md = =í ĩ i l i l Í L = 74 7 kNm;
d 8 8
vd = = 4J - 1 2 = 24,9 kN.
d 2 2
- Kiểm tra ứng suất pháp (khi không kể thành phần ứng suất do
xoắn uốn):
\2
(4620+ 74,7). 102 825. ì 0:
ơ = ơ x + ơy =
40816,4 9255
= 11,5 + 8,91 = 20,41 kN/cm2 < 22,1 kN/cm2
103
Nếu kể đến ơ w thì phải tính giá trị bi mômen như sau:
Theo bảng 3.11, sơ đồ 3, tại điểm z = L/2, có:
/l,T
kL \
F.e.sh
kL^l
Bw -= x ,th
m 2k l
2.k.ch
V2 J
1 19,2.twt f
k=
( b tw + h tf )(b tf + h tw)
-4
19,2.1.5.10
-8
= l,71m _ 1
(45.1 + 160.5)+ (45.5 +160.1). 10
kL 1,71.12 1 A - , .(kL^ ,
— = - L— — = 10,26; th — = t h ( l 0,26) = 1
2 V 2 ,
220
Vậy: B = .1 = 64,32 kNm2
“ 2.1,71
btw - h tf '
I . . , = T b 2h2 .(b tr + h t w)
24 btw + htf J
1
452.,6 0 2. , 0 ^ 45-1- 160-5 ỹ (45.5 + 160.1).10 -4
24 45.1 + 160.5
= 6,63.10-4m6
104
- Kiêm tra ứng suất pháp khi kê thành phần ứng suất ơ(1) do xoắn kiềm chế:
ơ = ơ x + ơ v + ơ w =20,41 + 1,55 = 21,96 < 22 kN/crn2
vv M xO 220. 10'
T x0 = 1,68 kN/cm
2.A*.t,„ YV
2.6510.1
M xO _ 220.10
*x0 = = 0,38 kN/cm2
2.A*.t,- 2.6510.5
0,58.fv 0 58 23 ,
f y = —11122 = = 1 2 ,7 kN/cm2
Ym 1,05
- Tính liên kết cánh bụng dầm
Lực trượt trên đơn vị chiều dài cho một đường hàn:
^ V .sf (7 0 0 + 24,9).5.45.77,5
T = - 2 —1 = I------ ’ 1 - — — = 1 94 kN/cm
2.IX 2.3265312,5
Dùng phương pháp hàn tự dộng, que hàn N42, hàn trong ưiáng
(liên kết cánh 1 với bụng dầm) có: fwf = 18 kN/cm2; fws = 0,45.fu = 0,45.38 =
17,1 kN /cnr; p f = 1,1 ; ps = 1,15; pf.fwf = 1,1.18 = 19,8 kN/cm2;
ps.fws= 1,15.17,1 = 19,7 kN/cm2; ( P U min = 19,7 kN/cm2-
105
Vậy chiều cao đường hàn cần thiết:
T 1,94
hr > 0,1 cm
(p ^ w ) mjn -Yc 19,7
Theo bảng (2.1) yêu cầu khi chiều dày lớn nhất của bản thép (t| = 50 mm)
liên kết hàn tự động dạng chữ T, hàn một phía, chọn hf = 10 mm.
- Kiểm tra ổn định tổng thể dầm
Vì ảnh hưởng của mômen uốn My nhỏ so với Mx nên gần đúng chỉ xét
ảnh hưởng của Mx.
Chiều dài bản bụng tiếp giáp với bản cánh:
a = 0 , 5 1 ^ = 0,5.1. = 15,5cm.
y 14,2 Ảy = l T yĨ = 84'
y VE5 ; X y = Ằ yVJ2,1.104
Ị = = 2 ,7 3 5 ;
Hệ số uốn dọc khi 2,5 < X 4<,5 tính theo công thức:
cpy = 1 ,4 6 -0 ,3 4 .2 ,7 3 5 + 0 ,0 2 1 .2 ,7352 = 0 ,6 9
106
- Kiếm tra ổn định cục bộ:
Ôn định cục bộ của bản cánh được đảm bảo vì:
On định cục bộ của bản bụng được đàm bảo bãng cách đặt các sườn cứng
với khoảng cách 2hw = 3m và kiểm tra ổn định của ô bản tưorng tự như các ví
dụ trình bày ở trên. Sườn cứng phải đặt tại vị trí có lực tập trung.
- Kiêm tra độ võng:
Độ võng theo phương y:
Kết luận:tiết diện dầm đã chọn đảm bảo chịu lực và độ cứng.
3.4.5. Dầm có lỗ
Để tăng hiệu quả sử dụng thép cán, trong thiết kế có thể làm dầm có lỗ
bằng cách cắt bản bụng theo đường zic zăc rồi đặt chồng hai nửa dầm lên
nhau và hàn lại tạo nên dầm có lỗ ở bản bụng. Dầm có lỗ được thiết kế từ dầm
chữ I cán, thường làm bằng thép có giới hạn chảy từ 530 MPa trở xuống. Liên
kết hàn của bản bụng cần dùng đường hàn đối đầu thấu hết chiều dày. Công
hàn dầm lỗ giảm đến 35% so với dầm tổ hợp hàn.
Độ bền của dầm khi chịu uốn trong mặt phẳng của bản bụng (hình 3.20)
dược kiểm tra theo các công thức bảng 3.12.
107
Hình 3.20: Sơ dồ mdoạn dầm lổ
Bảng 3.12. Các công thức đé kiểm tra độ bền của tiết diện dầm
108
f|, fuj, Ít, fUT - Lần lượt là cường độ tính toán của thép cán đối với các tiết
diện chữ T ở trên và ở dưới;
7C- hệ số điều kiện làm việc của kết cấu;
7U- hệ số độ tin cậy trong các tính toán theo sức bền tức thời, yu = 1,3
hT - khoảng cách trọng tâm hai tiết diện chữ T ở trên và ở dưới.
Ổn định tổng thê của dầm cần được kiểm tra như dầm thường, trong đó
các đặc trưng hình học được tính đối với tiết diện có lỗ.
Tại các tiết diện gối nếu hT/tw> 40 (tw - chiều dày nhỏ nhất của bản bụng)
thì cần gia cường bản bụng bằng các sườn cứng , khi đó bên tiết diện gối cần
lấy c > 250 ram (hình 3.20).
Tại các tiết diện của dầm khi tỉ số hT /tw > f thì phải đặt các
sườn cứng ngang.
Chỉ được đặt tải trọng tập trung tại các tiết diện không có lỗ giảm yếu.
Chiều cao bản bụng hwT của tiết diện chữ T chịu nén không được vượt
quá tỷ số sau:
h vvT
h WT )
(3.47)
Kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng ở giữa hai lỗ:
Từ góc (p tính góc 0° = (90°- a), dổi ra đơn vị radian: 0 = 0°.7t/180.
Yêu cầu ứng suất tiếp tới hạn:
(3.48)
(3.50)
109
Khi xác định độ võng của dầm có tỉ số / / hT> 12 (với / - nhịp của dầm)
thì mômen quán tính của tiết diện dầm có lỗ phải được nhân với hệ số 0,95.
V í dụ 3.5:Y êu cầu thiết kế dầm có nhịp L = 10,6m bằng thép hình 150
(theo TCVN 1655:1975); vật liệu thép CCT34 có f = 2100 daN/cm2,
fu = 3400 daN/cm2. Tải trọng tính toán (kể cả trọng lượng bản thân dầm)
q" = 23 kN/m (hệ số vượt tải = 1,15), ổn định tổng thể của dầm được đảm
Y q
bảo bằng các hệ giằng. Độ võng tương đối cho phép [A/L] = 1/400.
Lời giải:
Thép hình 150 có: A = 100 cm2; h = 50cm; bf = 17cm; tw = 1,0 cm;
Ix = 39727cm4; W x = 1589 cm3.
Mômen uốn lớn nhất do tải trọng tính toán gây ra:
M 323.10
ơ= = 2033daN/cm2 < f.yc = 2100 daN/cm2
w 1589
Kiểm tra võng: tải trọng tiêu chuẩn qc = q:yQ = 23 :1,15 = 20 kN/m = 20
daN/cm.
A _ 5.qc.L3 _ 5.20.10,6M 0° _ 1 A 1
L ~ 384.E.IX ~ 3 84.2,1.106.39727 _ 269 > L 400
Do đó dùng dầm hình 150 sẽ không thỏa mãn đọ võng cho phép, cần phải
có biện pháp làm tăng độ cứng.
Chiều cao cần thiết của dầm:
L L 5.2100.400.1060
h =- 76,8 cm
min 24’é ’ A Ytb 24.2,1.10-1,15
Để tăng độ cứng cho dầm, tiến hành cắt bản bụng theo đường như hình 3.21
và hàn lại thành dầm bụng có lỗ với kích thước: a = 20cm, b = 15 cm, góc
nghiêng a = 60° do đó c = b.tg60° = 26 cm. Dầm có 12 lỗ, khoảng cách hai lỗ
20cm, từ gối đến lỗ đầu tiên 120 cm nên: 10,6m = 12.0,5 + 11.0,2 + 2.1,2.
Chiều cao dầm lỗ: h = h0 + c = 50 + 26 = 76 cm.
> 110
Hỉnh 3.21: Cáchhung
Í » L = 1 M 1 = 10,44 <18,1
tw 1,0
Trọng tâm tiết diện chữ T(trục Xị) cách mép dưới tiết diện (trục Xo):
111
1,56 A 1,0.10,44'
26,52. 10,44 +
s *2 / = 9,51 cm
AT 37
Mômen quán tính của tiết diện chữ T với trục bản thân X J:
Trong đó:
a - khoảng cách từ trục X| đến trục x :a = c + z = 26 + 9,51 = 35,51 cm.
Nhận thấy dầm có tiết diện đối xứng, làm từ một loại thép nên ứng suất
tại điểm 2 và 4 giống nhau; điểm 1 và 3 như nhau.
Phương trình mômen uốn và lực cắt tại toạ độ X tính từ gối:
.. qL q x 2 23.10,6 23 2 r> ,, , 2
M v = — X --7 — = — — — X - — x^ = 121,9.X —1 l,5.x ;
x 2 2 2 2
V = ^ ĩl_q x = 129,1-23.X
2
Vậy: V, = — = 64,55.-11,5.x;
ềỂb
112
V, = 64,55 -11,5.1,45 = 47,8 kN
Thay M và V, vào công thức:
Mh,
+
v,.e < fyc ; với h, = h/2 = 38 cm; e = 20cm
I.x.o 2WTmax
3 2 2 .3 .104.38 7,63.102.20 _. , .. . 2
ơ = ---- -——------- H-----— —------= 1354 daN/cm < 2100 daN/cm
94051 2.148,6
Kiểm tra ứng suất tại điểm 2:
113
2 6 7 ,4 .104.26 32,05.1Q2.20
ơ= = 1563 daN/cm" <2615 daN/cm"
94051 + 2.38,9
- Kiểm tra lực trượt của hai nửa dầm, tiết diện nguy hiểm cách gối đoạn:
1,2 +0,7 - 0,5.0,2 = 1,8 m.
Lực cắt v 3 = 129,1 - 23.1,8 = 87,7 kN
114
- Kiêm tra võng:
A_ 5.qc.L3 _ 5.20.10,63.106 _ 1 ì
L ~ 384.E.Ix.a ~ 3 84.2,1.106.94051.0,95 ” 605 400
115
Chương 4
C Ộ T C H ỊU N É N Đ Ú N G T Â M
Tính toán về bền của cấu kiện chịu nén đúng tâm theo công thức:
N
ơ= <fyc (4.1)
A,
Trong đó: N - lực dọc tính toán;
An - diện tích tiết diện thực (đã trừ giảm yếu)
N Í (4.2)
(pA
Trong đó:
A - diện tích tiết diện nguyên;
cp - hệ số uốn dọc, phụ thuộc vào độ mảnh quy ước x = x J — được tính
116
332
Khi X > 4,5: (4.5)
9 X2 ( 5 1 - X )
Giá trị số của hệ số (p có thể lấy theo bảng 1.2, phụ lục I.
Gần đúng với sai số khoảng 1,5% có thể tính hệ số uốn dọc (p theo công
thức đơn giản hơn:
_ 332
Khi x > 4,5: ọ = _■ ; -, (4.8)
X2 ( 5 1 - X )
Độ mảnh X = — ; i - bán kính quán tính. Yêu cầu X < [ X] - độ mảnh cho
i
phép lấy theo bảng 25 TCXDVN 338:2005.
Chiều dài tính toán /0 của cột có tiết diện không đổi được tính theo công thức:
¡o=vJ (4.9)
Trong đó: / - chiều dài của cột ;
g - hệ số chiều dài tính toán.
Hệ số chiều dài tính toán p của cột có tiết diện không đổi (đứng độc lập)
phụ thuộc vào cách liên kết ở hai đầu cột và dạng tải trọng lấy theo bảng 4.1.
Cột đặc có tiết diện bằng thép hình ( I, c, o , mi) hoặc tổ hợp từ các thép
tấm, có hai trục thực. Khi tiết diộn chữ I thường có h = (l~ l,15)b;
tị = 8~40mm; tw = 6~16mm.
Cột lông tổ hợp từ các nhánh, được liên kết với nhau bằng các bản giằng
hoặc thanh giằng, chịu nén đúng tâm thì hệ số uốn dọc (p đối với trục ảo
(trục vuông góc với mặt phẳng của bản giằng hoặc thanh giằng) được tính
theo các công thức (4.3) đến (4.5) hoặc tra bảng, Trong đó thay X bằng độ
mảnh tương đương quy ước X0 (X0= / E )• Giá trị của X0 được tính
theo các công thức ở bảng 4.2.
Với cột thanh giằng, ngoài việc kiểm tra ổn định tổng thể của cả cột còn phải
kiểm tra ôn định của từng nhánh trong khoảng giữa các mắt, chịu N/2.
117
(N
ir-,
C
svi
a5at^ ï
Z
O
(N
c
'5
o
w
JC
cM
VM
u
-o
3
'<Q,¿
o
v<© o
(N
«aj
as
Tt
op ÍT',
e O
«"CS
r-
ỉX = ó“
v«u
OD W)
c ’S v~ <o
c >>
CÖ« wp- a. 3
"O 4— » 'O «
/Cd ^ '>v
> «L>- —
È
a
118
Bảng 4.2. Công thức tính độ mánh tương đương của cáu kiện rỗng
Ghi chú: (g iả i th ích ch o bảng 4 .2 )
Xị, Ằ,2, A,3 - đ ộ m ản h của từng nhánh đối với cá c trục 1-1, 2 -2 , 3 -3 , tương ứ ng với
c h iề u dài nhánh lf , đ ố i với cột hàn là khoảng cá ch giữa cá c m ép gần nhau c ủ a hai
bản g iằ n g liên tiếp (h ìn h 4 .2 ,a ), đ ối với cột b u lôn g là kh oảng cách giữ a trọn g tâm
c ủ a hai b u lô n g n g o à i cù n g của hai bản g iằ n g liên tiếp (hình 4 .2 ,b);
a3
a ị , a 2 - c á c h ê s ố , xác đinh th eo c ô n g thức: a = 1 0 —5 “ , trong đó: a, b, / lấy
b /
th e o hình 4 .1 ; C ó th ể lấy a th eo g ó c n g h iên g giữ a thanh x iên với phương đ ứ n g 0:
If - m ô m e n q u án tính của m ột nhánh lấy với trục 1-1 (tiết d iện loại 1); 1-1 và
2 -2 (tiết d iện lo ạ i 2 ); 3 -3 (tiết diện loại 3);
V y
_ ^b .
1 w 3 ự
ở đây:
If Ị và If3 - m ô m e n quán tính củ a tiết d iện từng nhánh lấy với trục tư ơ n g ứ n g 1-1
và 3 -3 (đ ố i với tiết d iệ n loại 1 và lo ạ i 3);
Ibj và Ib-> - m ô m e n quán tính củ a 1 bản g iằn g nằm tương ứng tron g m ặt p h ả n g
v u ô n g g ó c với trục c á c trục tương ứng 1-1 và 2 -2 (đối với tiết diện lo ạ i 2 ).
120
Hình 4.1:Sơ dồ thanhgiằng xiênHình 4.2: Cột tổ bằng bản
Độ mảnh riêng của từng nhánh Ả /, Ẳ 2, Ả ị của cột bản giằng không được
lớn hơn 40.
Gần đúng, khi bỏ qua mômen quán tính với trục bản thân nhánh:
121
Khi tiết diện của cấu kiện được chọn theo độ mảnh giới hạn thì giá trị
giới hạn của hw/tw được nhân với hệ số yjfcp / ơ ( ơ = N/A), nhưng không lớn
hơn 1,25 hw/tw
Đối với cột chịu nén đúng tâm tiết diện chữ T, có độ mảnh quy ước từ
0,8 đến 4 và khi 1 < b /h w < 2 (với br - chiều rộng của cánh chữ T;
hw - chiều cao bản bụng chữ T), thì tỉ số hw/tw không được vượt quá giá trị
tính theo công thức:
Với cột tiết diện chữ I, khi giá trị thực tế của /í„, /tn, vượt quá giá trị
giới hạn [hw/ t j quy định ở bảng 4.4 thì có thể tiến hành theo một trong hai
cách sau:
a) Hoặc: khi kiểm tra ổn định cột chịu nén đúng tâm theo công thức (4.2)
diện tích tiết diện A chỉ gồm diện tích của hai cánh và hai phần bản bụng
tiếp giáp với hai cánh, mỗi phần rộng 0,5tw[hw/tw]. Giá trị của [hw/tw] được
lấy tương ứng theo bảng 4.4.
X<0 ,8 V Ẽ 77
Chữ
tổ hợp X>0 ,8 ^0,85 + 0 ,1 9Ằ,j V e / f ; nhưng không lớn hơn 1,6 V e / f
(Khi X < 0,8 hoặc X > t4hì trong công thức (4.19) lấy tương ứ
hoặc X =4)
122
b) Hoặc: gia cường bản bụng cột bằng sườn dọc với kích thước bsd > 10tw;
tsd > 0,75tw. Diện tích sườn dọc có thể kể vào diện tích tính toán của cột.
việc gia cường sườn dọc sẽ làm tăng công chế tạo cột.
Khi bản bụng của cột đặc có hw/tw > 2,3 v E / f thì phải gia cường bằng
các sườn cứng ngang đặt cách nhau một khoảng (2,5 4- 3)hw, mục đích đê gia
cường cho bản bụng cột không bị mất ổn định cục bộ do tác dụng của ứng
suất tiếp. Trong trường hợp cột phải vận chuyển thì mỗi đoạn cột phải được
gia cường không ít hon 2 sườn. Kích thước của các sườn cứng ngang:
1
b sn ^ ^ + 40 mm; t (4.11)
30
Đ ịn h h ìn h c o n g c ó sườn viền ( 0 ,5 0 + 0 , 1 8 M V Ẽ 7 f
Khi X < 0,8 hoặc X > 4 thì các công thức trong hảng 4.5 lấy tươìig ứng với
X = 0,8 hoặc X = 4
Đối với cột chịu nén đúng tâm có tiết diện hình hộp giá trị fbc/ tf| lấy theo
bảng 4.4 như đối với bản bụng của tiết diện hình hộp.
Khi tiết diện của cột chịu nén đúng tâm chọn theo độ mảnh giới hạn thì giá trị
của ịbyt,] cũng được nhân với hệ số yjfíp/ ơ nhưng không l
123
4.2.4. Tính toán hệ giằng
Bản giằng, thanh giằng của cột rỗng được tính theo lực cắt quy ước Vị
không đổi theo chiều dài thanh. Vf được tính theo công thức:
vf=7,15. 10 "6 ( 2330 - E / f ) N / (p (4.12)
Trong đó: N - lực nén tính toán;
(p - hệ số uốn dọc của cột xác định theo X0.
Lực cắt quy ước cũng có thể lấy theo diện tích cột như bảng 4,6:
Bảng 4.6. Lực cắt quy ước tính theo diện tích cột A
(A tính bằng cm2)
T hép có 3 8 /2 2 4 4 /2 9 4 6 /3 3 6 0 /4 5 7 0 /6 0 8 5 /7 5
(k N /c m 2) 5 2 /4 0
V f(d a N ) 2 0 .A 3 0 .A 40. A 5 0 .A 6 0 .A 7 0 .A
- Đối với tiết diện loại 1 và 2 (bảng 4.2), mỗi mặt phẳng chứa bản (thanh)
giằng vuông góc với trục tính toán chịu một lực là Vs = 0,5 Vị-;
- Đối với tiết diện loại 3 (bảng 4.2) mỗi mặt phẳng bản (thanh) giằng chịu
một lực bằng Vs = 0,8 Vf .
Trong đó Vs là lực cắt quy ước tác dụng trong bản của một nhánh.
Kiểm tra uốn bản giằng:
M b _ 6.Mb
ơ= (4.15)
Wb = tb.dị
124
Tính đường hàn góc liên kết bản giằng vào nhánh cột:
hf >
U P f » Lmin
Ở đây: /w = (db - 10) chiều dài tính toán của đường hàn.
h) Tính t h a n h giằng
N I •
ơ 8 Sf.y„; (4.17)
(p.Ag i
Chân cột là bộ phận tiếp giáp giữa cột và móng để truyền lực từ cột lên
móng nên phải có cấu tạo phù hợp với sơ đồ tính. Khi dàn liên kết khớp với
cột thì chân cột phải liên kết ngàm với móng. Các bô phận của chân cột là:
bản đế, dầm đế, sườn ngăn, bu lông định vị (hoặc bu lông neo và các sườn
dỡ bu lông - khi chân cột ngàm).
Bản đế phải có tiết diện đủ lớn để ứng suất dưới chân cột không vượt quá
cường độ ép cục bộ của bê tông móng. Để tìm kích thước bản đế, chọn trước
bề rộng B của bản đế, tùy theo cách bố trí của chân cột mà bề rộng B lớn
hơn bề rộng tiết diện cột một chút.
Theo hình 4.3.a: B = b + 2 tđđ + 2.C = b + ( 8 ~12) cm; với tdd là chiếu
dàv của dầm đế, c - đoạn nhô ra khỏi dầm đế, lấy khoảng 5~10 cm.
125
Theo hình 4.3.b: B = b + (20-30) cm
Gọi ^b.loc là cường độ chịu nén tính toán cục bộ của bê tông móng:
Rbiloc = a.(pb.Rb (4.18)
Ở đây:
a - hệ số phụ thuộc vào cấp bê tông: a =1 đối với bê tòng có cấp thấp hom
B25; với bê tông cấp B25 và lớn hom thì a = 13,5.—^- ; (Rb, R b( là cường độ
Rb
chịu nén và chịu kéo của bê tông: cấp B I5, B20, B25, B30, B35 lần lượt có
Rb = 85; 115; 145; 170; 195 daN/cm2 và Rbt = 7,5; 9; 10,5; 12; 13 daN/cm2).
[Ã
cpb = 3/—— nhưng không lớn hom 1,5; (Am diên tích măt móng).
V A bd
126
Chọn giá trị L chẵn đến đơn vị cm. Sau khi có B, L tiến hành tính lại ứng
suất ơ:
b,/a, 1 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 1,9 2 >2
0,048 0,055 0,063 0,069 0,075 0,081 0,086 0,091 0,094 0,098 0,1 0,125
Bảng 4.7. Hệ sô <xb cho bản kê 3 cạnh (hoặc hai cạnh kề nhau)
Với ô kê 2 cạnh kề nhau, hệ sỏ a b lấy như với ô kê 3 cạnh nhưng thay a-,
barg chiều dài đường chéo của ô, b-> bằng chiểu dài đoạn vuông góc hạ từ
đỉnh ô đến đường chéo. Khi hệ số a b < 0,5, tính mômen uốn như công xon
có nhịp bằng cạnh ngàm ngắn của ô.
Lấy giá trị mômen lớn nhất Mmax trong số các giá trị mômen của các ô
vừa tính được để tính chiều dày bản đế tbđ:
127
Khi chiều dày bản đế lớn hơn 40 mm, tức là giá trị mômen quá lớn, cần
bố trí thêm sườn ngăn để chia nhỏ ô và tính lại mômen theo kích thước ô bản
mới và tính lại chiều dày bản đế.
V í dụ 4.1:T hiết kế cột đặc chữ I chịu nén đúng tâm N = 3000kN, cao
8m, liên kết ngàm với móng và khớp cố định ở đỉnh cột theo mọi phương.
Biết thép CCT34 có f = 2100 daN/cm2, fv = 1200daN/cm2, hệ số điều kiện
làm việc Yc =1.
Lời giải:
-Sơ bộ chọn tiết diện:
Chiểu dài tính toán: /x = /y = 0,7.8 = 5,6 m.
Giả thiết A.gt = 60 =><p = 0,821.
Diện tích tiết diện yêu cần:
A N 300000 ìnẠ _ 2
A vc =—— = — — — — = 17 4 c n r
ỳc (pfyc 0,821.2100.1
oỌ —
128
- Kiểm tra tiết diện đã chọn:
Diện tích tiết diện:
A = 128 + 45 = 173 cm2
Tính các đặc trưng hình học của tiết diện:
" 4 0 ^ ( 4 0 - l) .4 5 3 = 7 7 |llc m 4 ;
12 12
Ỵ _ 1,6.403 , 45.13 _ ì n n n n
T
ly = 2 —— — + - ——= 17070 cm
12 12
ỉ17070
iy = = 9,9cm;
173
560
\ n « = * - y = ^ = 57 <[X]=120
2100
X= XJ-=57. = 1, 8 ;
2,1.10
<p = 1 -0 ,0 6 6 .1 ,8 . V Ĩ8 = 0 ,8 4
Vậy:
3 0 0 0 .102
ơ = 2064 daN/cm2 < f.Ỵc = 2100 daN/cm2
= 0,84.173
Bản cánh:
i i = l Ị z i =12,2< 2, 1. 10’
= (0,36 + 0,1.1,8). = 17,07
tf 2.1,6 2100
Bản bụng:
hw _ 4 5 \ 2,1
= — = 45< vv = (1,3 + 0,15.1,822). 56,5
tw 1 ‘’VV 2100
VI: l\v = 4 5 > 2 ,3 ., 2 ,1 ,10( = 72,7 nên không cần gia cường sườn ngang.
l'W 2100
129
V í dụ 4.2: Chọn tiết diện cột rỗng thanh giãng chịu lực nén đúng tâm
N = 1250 kN; chiều dài tính toán /x = /y = 5,5 m. Vật liệu thép CCT34 có
f = 21 kN/cm2.
Lời giải:
a) Xác định nhánh
Chọn nhánh cột bằng thép hình chữ [, thanh giằng bằng thép góc đều cạnh
Giả thiết độ mảnh theo phương trục thực gt = 60 thì hệ số uốn dọc (p «
0,81; diện tích tiết diện một nhánh:
A N 1250 ^ . 2
A f vc = — —— = ----- ——— = 36,74 cm
f’yc 2 .cp.f.yc 2.0,81.21.1
Bán kính quán tính yêu cầu:
ix = - L = — = 8,3
’y K » 60
Chọn nhánh [ 27 có: Anh = 35,2 cm2, Ix = 4160 cm4, ix = 10,9 cm,
z0 = 2,47 cm, ly = 262 cm4, iy = 2,73 cm.
- Kiểm tra nhánh đã chọn theo trục thực:
Xx = ^ =— = 50,5-,
L 10,9
21
K = K J z := 5 0 ,5 j = 1,6
2,1.10'
<px = 1- 0,066 X=
x 1- 0,066.1,6 . J ĩ ỏ = 0
Kiểm tra ứng suất:
N 1250
ơ = ------ = ------------------ = 20,5 kN/cm2 < f.yc =21 kN/cm2
(pxA 0,866.2.35,2
Cột ổn định theo phương trục thực x-x.
b) Xác định khoảng cách hai nhánh
Chọn góc nghiêng giữa thanh giằng xiên và trục cột 0 = 45°; sơ bộ chọn
thanh giằng L50 X 5 có Ad = 4,8 cm2.
130
Khoảng cách hai trục nhánh b được xác định từ điều kiện
50,5 = J Ằ y + ơ.|
Ằv = J 5 0 ,5 2 - 2 8 .- 4 4 = 4 8 ,4
2.4,8
• _ !y _ 550
iv = — = —-— = ll,3cm.
y Ằy 48,4
.2 A
*1 + A nh
= .ii? + í l
2A nh
Chiều cao tiết diện (khoảng cách hai mặt ngoài chữ [):
h = b + 2z0 = 21,9 + 2.2,47 = 26,84 cm.
Chọn h = 27 cm.
c) Kiểm tra tiết diện cột theo trục ảo
Tính chính xác các đại lượng:
b = 27 - 2.2,47= 22,06 cm
/
22,06 2 A
Iy = 2 262 + 35,2. = 9089 cm4;
• _. 9089 ,
i„ = . — — = 1 l,4cm ;
70,4
A, = — = 48,2
y 11,4
131
Độ mảnh tương đương:
x 0 = j 4 8 ,2 2 + 2 8 ^ ^ = 5 0 , 3
*' 2.4,8
Vì Ằ0 = 50,3 < Xx =Ấmax = 50,5 nên ổn định quanh trục ảo đảm bảo.
Tiết diện trình bày như hình 4.5
d) Tính thanh giằng
Lực cắt quy ước theo công thức (4.16): vì Ả0 « \ nên (p = 0,866
2, 1.106 \ 1250.10
v f = 7,15.10' 2330 = 1372,6daN
\ 2100 0,866
Lực nén trong thanh giằng do V f:
N g l= _ ^ = J ^ =971daN
ê 2 .sin 0 2 .sin 45°
Chiều dài thanh giằng:
, _ b 22,06 0
/gi = — — = — T- = 31. 2 c m
sin 0 sin 45
Độ mảnh của thanh:
_ 31,2
A.g| - . k = 32
^min = 0,973
Trong đó imj = 0,973cm của thanh L50 X 5
2100
x g i= 3 2 = 1;
2 ,1 .106
971
ơ= = 288daN/cm2 < f = 2100 daN/crr2
0,934.4,8.0,75
Kiểm tra ổn định của nhánh chịu lực Nnh = N/2 = 1250:2 = 625 kN
Độ mảnh của nhánh cột giữa hai nút giằng:
132
44 12
K .t = — 1— = 16,1 <80.
'y' 2,73
ly ị = 0 ,5 1 ; (Ị) = 1 -0 ,0 6 6 .0 ,5 1 .V Õ JĨ = 0,97;
Ịĩ
[27 [27
ổ----c| Y, Y Y,
1 1 ỉ
X
4^ 1
: 24,71 221p.6 ị ị a = 24,7
2 Ó
ị
i> -<
Y,
A
Lời giải:
a) Xác định nhánh
Số hiệu nhánh [ 27 đã được xác định.
b) Xác định khoảng cách hai nhánh:
lr
Chọn bản giằng: tb = 6 mm, db = 200 mm. Từ điều kiện Ằ.Ị = — < 40
h
tính dược khoảng cách lớn nhất hai mép trong giữa hai bản giằng:
133
Iị = 40.2,73 = 109. Chọn /,- = 80 cm thì khoảng cách tim hai bản là:
/ = 80 + 2 0 = 1 0 0 cm.
Độ mảnh của nhánh với trục bản thân 1-1:
50,5 = ỰÃỊ + ự
550
Vậy: xv = J50,52 - 2 9 ,3 2 =41,1; iv = — = 13,4cm.
y y 41,1
Khoảng cách hai trục nhánh:
Chiều cao tiết diện (khoảng cách hai mặt ngoài chữ [ )
h = b + 2z0 = 26,2 + 2.2,47 = 31,14 cm.
Chọn h = 32 cm.
r 1]
t=6 1
r ..... 111 [27 [
i!
! ỉ 11 oo |Y , 1Y Y j|
II
ỉ'
|Ị
11
/
1
0 - ỉ- 1! - 1 x _ o
1
ooo 1 — ì - — 4 04
i! oo -
1
[27 [27
oo
Ị
11
1u 170 ki 1 Y, 1Y Yĩl
1 ị 45'
1 a = 24,7ị 1 270,6 1 a=
1 ọ
!: ị ị 04 320
!! »1
il
= 24,7 n 270,6 ị j a = 24
320
134
c) Kiểm tru tiết diện cột theo
Tính chính xác các đại lượng:
b = 3 2 -2 .2 ,4 7 = 27,06 cm.
2 N\
27,06
Iy = 2 262 + 35,2. = 1341 l,5 cm 4;
'13411,5 „ , _ 550 _ , n n
*y
——— =13,8cm ; Ảv = — — = 39,9
70,4 y 13,8
Tính độ cứng đơn vị:
_ ĨỊ.b _ I|.b12 _ 262.27,06 12 1
n ~ I b. a _ a ‘t b.d3b ~ 100 'o,6.203 ~ 5,64 ( 5
nên độ mảnh tương đương tính theo công thức:
Độ mảnh x 0 < nên không cần kiểm tra tiếp, ổn định theo trục ảo đảm b ảo .
6.35200
h f >7------- ị------- ,126012 + = 0,48 cm
(20 —1). 1260 \ 19
Chọn hị = 5 mm.
135
Ví dụ 4.4: Chọn tiết diện cột công xon cao H = 5m, chịu lực nén đúng
tâm N = 350kN. Tiết diện cột bằng ba nhánh (dùng thép ống tròn) liên kết
với nhau bằng thanh bụng (dùng thép tròn trơn). Vật liệu thép: CCT34 có
f = 21 kN/cm2, hệ số điều kiện làm việc Y c = 1.
Lời giải:
Chiều dài tính toán: /x = /y = 2.5 = 10 m.
I* ^nh' 2 ’
ix = i = 0,407b (bỏ qua mômen quán tính với trục bản thân ống).
Khoảng cách tâm các nhánh: b = 14,3:0,407 = 35 cm.
Cấu tạo tiết diện như hình 4.7. Chọn góc nghiêng của thanh bụng với
phương đứng 0 = 45°.
Kiểm tra tiết diện vừa chọn
35
1 = 7,3. = 4593,8 cm4;
[4593,8
i= = 14,5 cm;
3.7,3
x= ị m =69
14,5
Để tính độ mảnh tương đương, cần phải tính thanh giằng.
136
Hình :Hình
.7
4 cho 4.4
gi 0 = 495,5 daN.
sin 45° sin 45
Chiều dài thanh giằng:
Đường kính thanh yêu cầu: d = i/0,25 = 0,29/0,25 = 1,16 cm. Chọn thanh
giằng d = 12mm.
Diện tích tiết diện thanh:
7T.d2 rc.1,22 2
A 8i = 4 = 4 = l ’13cm
137
Kiểm tra thanh giằng:
3 504 _ , ,
ơ= .......= 11,97 kN/cm2< 21 kN/cm2
0,259.1,13
Kiểm tra độ mảnh giới hạn của thanh giằng:
Hệ số
Ngi _ 350,4
= 0,51 nên
a ~(p.A.f.yc ~ 0,289.1,13.2100
2A 2.3.7,3
7-0 = lx(Xi = . 692 +28. = 71,6;
3Agi 3.1,13
X0 = X 0J - =: 71,6.1.......— 7 = 2,264
0 °V e Ị]2,1.104
9 = 1 -0 , 0 6 6 X .yjx =1 -0 ,0 6 6 .2 ,2 6 4 .^ 2 ,2 6 4 = 0,775
Chọn chiều cao đường hàn hf = 3mm, hàn nửa tự động, que hàn N 42.
Chiều dài đường hàn cần thiết:
/w = 7 0 0 -7 +1 « 2cm;
w 2.0,3.1620
Ở đây:
138
V í dụ 4.5: hiết kế chi tiết
T
chân cột đặc liên kết khớp với
móng. Tiết diện chữ I tổ hợp:
bán cánh 300 X 18; bản bụng:
414 X 10 chịu lực nén đúng tâm
N = 2500 kN. o
CD
CO
a ) Chọn diện
Xác định chiều dày bản đế theo yêu cầu chịu uốn tại ô bản chịu lực lớn nhất:
chọn và bố trí hệ dầm đế và sườn gia cường cho bản đế chân cột như hình 4.8.
139
Chiều dày bản đế xác định theo công thức:
6.M max.
*bd -
f -Yc
Trong đó:
M max = a b.a.d2 là mômen lớn nhất của ô kê 3 cạnh bản với:
6.0,129.125.13,42
i 2100.1
= 2,88cm chọn tbd = 3cm
1350 52
M U la A
= 2
— = 16875daNcm
t h2
wct = -iẩ^dd = 8 -> hdd = 7cm
140
Tính toán sườn gia cường cho bản đế chân cột:
+ Sơ đồ tính:
q = ơ.(13 / 2 + 13, 4/ 2 + 1) = 1775daN / cm
1775.19,5;
M max = 337472 daNcm
t h2
wcctt = -5—2-
6 = 16 1 -» h = 3 1,1 cm
Từ (1) và (2) ta chọn chiều cao dầm đế bằng chiều cao sườn:
hdd = hs = 30cm
141
Chương 5
DÀN THÉP
Nội lực
lớn nhất 151 251 401 601 1001 1401 1801 2001 2601
trong < đến đến đến đến đến đến đến đến đến
thanh 150 250 400 600 1000 1400 1800 2200 2600 3000
bụng, kN
Chiều dày
bản mã, 6 8 10 12 14 16 18 20 22 25
mm
Ngợầự ra còn cần lưu ý đến một số yêu cầu như tăng độ cứng ngoài mặt
phẳngxlàn, có bề mặt rộng 4ể kê gác xà gồ, về diều kiện bảo dưỡng, về điều
kiện liên kết với kết cấu giằng.
142
5.1.2. Chiều dài tính toán các thanh dàn
Gọi khoảng cách giữa hai tim nút dàn là /, chiều dài tính toán trong mặt
phẳng dàn là /x và chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng dàn là thì:
Thanh bụng /x = 0,8.1 ; /y = / ;
Thanh cánh /x = / ; / bằng khoảng cách giữa hai điểm cố kết / 1 ngăn cản
chuyển vị ngang của nút khỏi mạt phảng dàn; nếu thanh cánh trong phạm vi
giữa hai điểm cố kết có hai trị số nội lực N| và No (N]> No) thì;
No
0,75 + 0,25 /,
ly = N 1J
5.1.3. Tiết diện hợp lý của thanh dàn hai thép góc
Thanh dàn làm từ hai thép góc được ghép từ hai thép đều cạnh hoặc
không đều cạnh, khe hở giữa chúng bằng chiều dày của bản mã. Với thanh
nén, điều kiện làm việc hợp lý của thanh là độ mảnh theo hai phương (trong
và ngoài mặt phẳng dàn) xấp xỉ bằng nhau «
-Dạng hai thép góc không đều cạnh, ghép cạnh lớn với nhau dùng cho
thanh có /x = /y;
- Dạng hai thép góc không đều cạnh, ghép cạnh bé với nhau dùng cho
thanh có ly= 2/x ;
- Dạng hai thép góc đều cạnh, dùng cho thanh có /x = 0,8/y ;
Với thanh cánh chịu kéo, để độ cứng ngoài mặt phẳng dàn lớn lên (thuận
tiện cho chuyên chở và dựng lắp), nên dùng dạng hai thép góc không đều
cạnh ghép cạnh ngắn.
143
quán tính (iy) theo trục y ( trục trong mặt phẳng dàn, đi qua giữa bản mĩ) sẽ
tra bảng phụ thuộc vào chiều dày bản mã tbm. Trong bảng thép góc, chỉ cho
giá trị iy ứng với tbm = 10, 12, 14 mm; khi tbm khác với các giá trị trêi thì
tính iy theo công thức sau:
Trong đó:
iyo - bán kính quán tính của một thép góc với trục yQsong song với trục y;
z0 - khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến mép ngoài thép góc (tiong
bảng thép góc, khoảng cách ZGđược ký hiệu là cx hoặc cy).
Tính chính xác độ mảnh Ầx= /x/ix và Xy= /y/iy, lấy A.max tra bảng 1.2 phụ
lục I có hệ số uốn dọc ọ và kiểm tra ứng suất của thanh vừa chọn:
(5 . 3 )
Trong đó A = 2.Ag ; Yc - hệ số điều kiện làm việc, lấy theo bảng 1.1 phụ l ic I.
Nếu không thỏa mãn ứng suất (quá nhỏ hoặc quá lớn) thì phải chọt lại
bằng cách thay đổi giá trị độ mảnh giả thiết.
Các thanh cánh trên, khi có tải tập trung p đặt ngoài nút sẽ có mômenuốn
p.d
cục bộ , gần đúng M = 0 ,9 —— (với - khoảng cách ngang giữa hai nút).
4
Sơ bộ chọn tiết diện theo cách trên nhưng kiểm tra ứng suất theo theo cấu
kiện chịu nén lệch tâm, tức là thay vì tính độ mảnh của thanh nén đáng
tâm thì phải tính độ mảnh quy ước X(
xem công
lệch tâm của TCXDVN 338:2005) để kiểm tra uốn trong mặt phảng mômen:
( 5.4 )
144
N
(5.5)
Dựa vào ACI /2 và dạng tiết diện, tra bảng thép góc để có số hiệu thép góc
sao cho A = 2.Ag > Acl. Với các thanh có khoét lỗ để bắt giằng (thường là
thanh cánh) phải kiểm tra lại ứng suất theo diện tích thực (An = A - A|ỗ )
N
ơ = ^ - < f .Ỵ c (5.6)
An
Khi chọn dạng thép góc cần chú ý để tăng độ cứng ngoài mặt phẳng dàn
Tất cả các thanh chịu nén, chịu kéo đều phải tính độ mảnh Xx, Xy, để kiểm
tra điều kiện Xmax nhỏ hơn độ mảnh giới hạn [X]:
Thanh chịu nén:
Thanh cánh: [X.] = 1 8 0 — 60.a ; với a = N/((p.A.f.yc) £ 0,5
(5.8)
xct [X ]’ N
Dựa vào hai đại lượng này, tra bảng thép góc có được số hiệu thép góc
làm thanh dàn.
145
Vì trong một dàn, số hiệu thép góc làm thanh chỉ 6~8 loại nên sẽ có
nhiều thanh ứng suất không thể đạt cường độ tính toán, điều này là cho phép.
Để tiện theo dõi và kiểm tra, sau khi chọn xong tất cả các thanh, cần
lập bảng ghi đầy đủ các thông tin của thanh (tên thanh, thép góc làm
thanh, diện tích tiết diện, lực tính toán, chiều dài thanh, chiểu dài tính
toán /x ,ylđ ộ mảnh A,x X y , hệ số uốn dọc (p, hệ số điều k
Công việc cấu tạo và tính nút dàn là việc làm cuối cùng của thiết kế dàn.
Một số nguyên tắc cấu tạo nút dàn phải tuân theo:
- Trục các thanh dàn (là đường đi qua trọng tâm tiết diện thanh) phải
đồng quy tại tim nút. Tim nút nằm trên trục thanh cánh, nếu thanh cánh có
tiết diện thay đổi, trục thanh là đường trung bình của hai trọng tâm hoặc qua
trục của thanh có nội lực lớn hơn.
- Khoảng cách từ đầu thanh bụng đến thanh cánh không nhỏ hơn (6.tbm- 20)
mm hoặc 50mm nhưng không lớn hơn 80 mm. Khoảng cách từ đầu thanh
đến tim nút được đo trực tiếp trên bản vẽ, chiều dài thực tế chế tạo của thanh
bụng bằng chiều dài hình học của thanh (khoảng cách hai tim nút) trừ đi hai
khoảng cách đến tim nút ở hai đầu thanh.
- Hình dáng bản mã được chọn đơn giản (thường là hình chữ nhật hoặc
hình thang) và chứa hết các đường hàn liên kết thanh dàn vào bản mã; góc
giữa cạnh bản mã với trục thanh không nhỏ hơn 15° để đảm bảo sự truyền
lực từ thanh vào bản mã. Do đó các kích thước của bản mã được đo trực tiếp
trên bản vẽ.
5.2.1. Nút gối dàn (hình 5.1)
Nút gối dàn gồm bản đế, bản mã và sườn cứng. Bố trí bản đế sao cho
điểm đặt của phản lực đầu dàn (N) trùng với tâm của bản đế. Kích thước bản
đế xác định theo điều kiện ép mặt giữa dàn và bản thép mũ cột:
(5.9)
f c-Yc
146
Hình 5 . 1 : N
a) Nút đầu dàn nhọn; h) Nút đầu cao 450mm
Dựa vào kích thước của cột để chọn ra chiều dài và chiều rộng bản đế.
Các sườn và bản mã chia bản đế thành các ô nên chiều dày bản đế được tính
tương tự như bản đế chân cột, tức là tính mômen uốn (trên một đơn vị chiều
dài) trong từng ô bản, từ đó tính được chiều dày bản.
Đường hàn liên kết sườn gối vào bản mã phải truyền được phản lực V
xuống bản đế, tổng chiều dài đường hàn sẽ là :
Y / w ^ ---------1-------- (5.10)
^ Yc J l f ( P . f w )min
k.N
+1 (cm)
2.hn .(pfw)min.yc
(5.11)
(l-k ).N
•+ l(cm )
2.hf2.(ị3fw)min,yc
Ổ đây k - hệ số phân phối lực N cho 2 đường hàn ở sống và ở mép thanh;
thanh bằng thép góc đều cạnh k = 0,7; thanh bằng thép góc không đều cạnh:
ghép cạnh ngắn k = 0,75; ghép cạnh dài k = 0,6.
147
5.2.2. Nút trung gian (hình 5.2)
Dùng nội lực trong từng thanh bụng để tính chiều dài đường hàn giữa
chúng vào bản mã. Đường hàn liên kết thanh cánh vào bản mã tính chịu hiệu
số nội lực của hai thanh cánh (chính là lực làm trượt thanh ra khỏi bản mã)
AN = N 2 — N ị Ị ( N j , N7 là nội lực của hai thanh cánh), nếu AN = 0 thì lấy
10% trị số nội lực của thanh để tính. Phân phối AN về đường hàn sống và
mép theo tỷ lệ k và (1-k) dể tính chiều dài đường hàn. Thực tế, do cấu tạo
nút, đường hàn liên kết thanh cánh vào bản mã sẽ dài hơn nhiều so với tính
toán nên không cần tính toán.
Trường hợp tại nút có lực tập trung p thì đường hàn giữa thanh cánh vào
bản mã còn phải chịu cả lực này. Coi lực p chia đều cho các đường hàn phía
sống và phía mép, mỗi đường hàn chịu P/2. Vì lực P/2 và k.AN [hoặc
(l-k).AN] không trùng phương tác dụng nên cần phải tính hợp lực của hai
lực này để tính đường hàn:
N s = —.>/(k.AN ±0,5Psin<x)2 + (0 ,5 P c o sa )2
148
chiều cùa véc tơ AN hướng lên nút đỉnh dàn. Khi tg a < 1/8 có thể coi a « 0
và lấy dấu (+) trong công thức trên.
Dùng Ns, Nm để tính chiều dài đường hàn phía sống và hàn phía mép
(mỗi phía có hai đường hàn).
Tại chỗ nối thanh cánh, cần tuân theo yêu cầu cấu tạo: thanh cánh lớn
được kéo qua tim nút một đoạn 300~500 mm, đầu thanh cánh nhỏ cách
thanh cánh lớn 50 mm. Dùng hai bản ghép để nối thanh cánh, diện tích tiết
diện bản ghép không nhỏ hơn diện tích cánh ngang của thép góc cánh (phần
cánh liên kết với bản ghép)
Tính toán nút nối thanh có nhiều cách, sau đây giới thiệu cách tính quy
ước (thường hay dùng).
Gọi N| và No là lực trong thanh cánh nhỏ và thanh cánh lớn. Tại mặt cắt
B-B chỉ có bản mã và hai bản ghép truyền lực dọc; diện tích quy ước chịu
lực phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tiết diện thanh cánh nhỏ: vì diện tích
tiết diện 2 bản ghép đã tương đương diện tích 2 cánh ngang của thép góc
cánh, nên diện tích 2 cánh đứng sẽ được bù bằng diện tích bản mã với chiều
rộng bằng hai lần bề rộng thép góc cánh:
149
■^qu + 2bg.tbm ( 5 . 13)
Trong đó: XAgh - tổng diện tích tiết diện hai bản ghép,
bg - chiều rộng cánh đứng của thanh nhỏ,
tbm - chiểu dày bản mã.
Kiểm tra ứng suất ở tiết diện quy ước:
( 5 . 14)
(tăng Nị lên 20% do điểm đặt của N ị không trùng với trọng tâm tiết diện
quy ước).
Các đường hàn liên kết bản ghép với thanh cánh lớn tính với lực thực tế
truyền qua bản ghép: Ngh= ơ.Agh, chọn chiều cao đường hàn và tính chiều
dài đường hàn.
Đường hàn thanh cánh vào bản mã tính chịu phần lực còn lại:
- Liên kết thanh nhỏ:
Sau đó phân lực Ncl và Nc2 về phía sống và phía mép để tính đường hàn.
Khi ở nút có lực tập trung thì đường hàn thanh cánh với bản mã sẽ tính
với hợp lực của Nc và p, cách tính tương tự như ở nút trung gian ở trên.
Các đường hàn liên kết thanh bụng vào bản mã tính theo nội lực của thanh.
Trong thực tế thi công, khi chiều dài thanh cánh không đủ dài để kéo
vào nút dàn, cho phép nối thanh cánh ở vị trí cách nút 1/3 chiều dài thanh
bằng hai thép góc nối (diện tích tiết diện thép góc nối không nhỏ hơn
diện tích tiết diện thanh) với điều kiện chiều dày của hai thanh cánh cần
nối phải bằng nhau (để khi ghép thép góc nối không bị cong vênh).
Chiều dài đường hàn giữa thép góc nối và thanh cánh tính theo lực trong
thanh cánh.
150
5.2.4. Nút khuếch đại dàn
Khi chế tạo trong nhà máy, dàn được sản xùất thành từng đoạn (thường là
hai nửa dàn) để phù hợp với điều kiện chuyên chở. Đến công trường, các
doạn dàn được nối lại đế thành cấu kiện dàn hoàn chỉnh. Nút nối (thường là
nút đỉnh và nút dưới giữa dàn) tại hiện trường gọi là nút khuyếch đại dàn. Có
nhiều cách cấu tạo nút khuyếch đại giữa dàn.
a)
Khi chiều dày hai thanh cánh dàn bằng nhau có thể nối bằng thép góc nối.
Thép nối phải có diện tích tiết diện (sau khi cắt vát góc) lớn hơn diện tích thanh
cánh dàn. Do cấu tạo của thép góc, chỗ lượn ở góc không vuông nên cần cắt vát
góc thép góc nối để cho cánh thép góc nối tiếp xúc vào cánh thép góc cánh dàn.
Tại nút đỉnh dàn, thép góc nối phải chế tạo nghiêng góc theo góc dốc của dàn
bẳng cách xẻ chéo một cánh theo hình chữ V rồi bẻ theo góc nghiêng, sau đó
hàn chỗ xẻ cánh và mài nhẵn chỗ hàn. Tính đường hàn liên kết thép góc nối vào
thinh cánh theo lực của thanh cánh. Tại nút dưới, thanh cánh dưới của hai nửa
dàn được bố trí so le ở 2 phía và hàn thép góc nối.
151
b) Dùngthép
ÁÈ
b)
I I
152
Nút đỉnh dàn: khi này, bản mã được nối bằng hai bản ốp đứng hai bên bản
mã, chiều dày bản ốp không nhỏ hơn chiều dày bản mã, mỗi bản ốp được hàn
vào nửa dàn. Bản ốp đỉnh dàn, gãy khúc theo độ dốc thanh cánh, được cắt lõm
hình chữ V đê cho bản mã nhô lên và kích thước bản mã sẽ nhỏ lại. Ngoài ra còn
có hai sườn đứng gia cường cho bản ốp đỉnh dàn.Cách tính toán nút này tương
tự như nút nối thanh cánh, diện tích quy ước Aqư là diện tích của bản đỉnh dàn và
diện tích hai bản ốp đứng (được lấy bằng 2.bg.tbm). Đường hàn liên kết bản ốp
vào bản mã tính với lực truyền qua chúng:
N bn = N bm.c o s a ± l,2 .N x.cosp (5.16)
với: a, p là góc nghiêng của thanh cánh và thanh bụng xiên với phương ngang;
Nbn = 1,2.NC - Ngh ; lấy dấu “+” khi lực của thanh cánh và thanh xiên
cùng nén hoặc cùng nén, còn ngược dấu nhau lấy dấu
Vì bản ốp đỉnh dàn bị gãy khúc nên hai lực Ngh ở hai bên đỉnh hợp thành lực
thẳng đứng V = 2.Ngh.sina, dùng lực này để tính đường hàn liên kết sườn đứng.
Nút dưới giữa dàn: có cấu tạo tương tự như nút đỉnh dàn nhưng bản ốp
phía dưới không bị gãy vì hai thanh cánh dưới thẳng hàng.
Thanh dàn được tiến hành kiểm tra ổn định theo hai trục x-x và y-y như một
tiết diện chữ T nên để đảm bảo việc tính toán như sự làm việc của thanh thì phải
bố trí thêm các miếng đệm thanh ở khoảng giữa hai nút dàn. Miếng đệm thanh
có chiểu dày bằng chiều dày bản mã, chiều rộng 50~80 mm, chiều dài lấy vượt
153
ra khỏi bề rộng thanh dàn về mỗi bên 10-15 mm để đủ chỗ hàn. Khoảng cách a
giữa hai tim miếng đệm thanh: a < 40. iyo với thanh nén; a < 80.iyo với thanh
kéo; iyo — bán kính quán tính của một thép góc với trục bản thân y0 song song
với trục y-y. Mỗi thanh tối thiểu có 2 miếng đệm.
V í dụ 5.1:C họn tiết diện (hai thép góc) thanh cánh trên của dàn đỡ sàn,
nội lực nén N = 600kN; chiều dài thanh 3m, khoảng cách hai điểm giằng
6m, chiều dày bản mã tbm = 12mm. Dàn chịu trọng lượng sàn lớn hơn tải
trọng tạm thời. Vật liệu thép CCT34 có f = 2100 daN/cm2 (tiết diện thanh
dàn có trục X là trục vuông góc với mặt phẳng dàn, còn trục y nằm trong mặt
phẳng dàn).
Lời giải:
Chiều dài tính toán trong và ngoài mặt phẳng dàn /x = / = 3m ; /y = 6m .
*
Vì / = 2/x nên chọn hai thép góc không đều cạnh ghép cạnh ngắn. Thanh
cánh của dàn đỡ sàn có trọng lượng sàn lớn hơn tải trọng tạm thời nên hệ số
điều kiện làm việc Ỵc = 0,9.
Giả thiết độ mảnh X 9- 0; (p = 0,652. Diện tích cần thiết của th
154
V í dụ 5.2:Chọn tiết diện thanh cánh dưới chịu lực kéo N = 535kN. Bản
cánh ngang khoan lỗ liên kết giằng d|ô = 22mm. Chiều dài thanh 6m, chiều
dày bản mã tbm = lOmm. Thép CCT34 (f = 21 kN/cm2).
Lời giải:
Diện tích tiết diện cần thiết: A-, > — = ----- = 25,5 cm2.
f-Yc 21.1
Đê tãng độ cứng ngoài mặt phang dàn, chọn hai thép góc không đều
cạnh, ghép cạnh ngắn. Chọn 2L120 X 80 X 8 có A = 2.15,5 =3 1 cm ,
ix = 2,28 cm, iy = 5,57 cm.
Diện tích tiết diện thực (trừ diện tích lỗ):
An= A - A|ỗ = 2.(15,5 - 2,2.0,8) = 27,48 cm2 > Act.
Kiểm tra độ mảnh:
Ví dụ 5.3:Kiểm tra khả năng chịu lực của một thanh bụng dàn, có tiết
diện 2L80 10, ghép dạng chữ T, chiều dày bản mã tbm = 8mm, chiều dài
X
thanh / =3m; chịu lực nén tính toán N = 300kN. Thép CCT34; (tiết diện
thanh dàn có trục X là trục vuông góc với mặt phẳng dàn, còn trục y nằm
trong mặt phẳng dàn).
Lòi giải:
Thanh bụng nên chiều dài tính toán: /x = 0,8./ = 0,8.3 = 2 ,4 m ; / = / = 3m
ly
Vì chiều dày bản mã tbm= 8mm nên không thể tra i trong bảng thép góc.
155
Tính:
0,8 \2
\2
z0 +
■bm = J 2 ,4 1 2 + 2,34 + = 3,65 cm.
*y - \ >yO +
X = 9 9 , 6 . J - ^ — ^ =3,14
2,1.106
Hệ số uốn dọc:
cp = 1,46 - 0 ,34Ã + 0,0211 2 = 1,46 - 0,34.3,14 + 0,021.3,142 = 0,6
Kiểm tra ứng suất:
30000 ................. 9 .................................. ... 2
ơ= = 1656daN/cm2 < f.Ỵc =2100.0,8=1680 daN/cm*
0,6.2.15,1
(hệ số điều kiện làm việc yc = 0,8 vì thanh bụng có 60). Thanh đảm
bảo chịu lực.
V í dụ 5.4:C họn tiết diện thanh bụng dàn mái, chịu lực nén N = 10 kN.
Chiều dài thanh 3m, bản mã dày lOmm. Vật liệu thép CCT34.
Lời giải:
Chiều dài tính toán: /x = 0,8.3 = 3,2m ; = / = 4m.
Vì lực tác dụng nhỏ nên chọn tiết diện thanh theo độ mảnh cho phép:
[x] = 2 1 0 - 6 0 .a
Chọn a = 1 thì [ Ầ] =150.
Bán kính quán tính cần thiết:
320 . 400 „ „ „
i„
l x,ct = — - = 2,13cm ; 1 t = —— = 2,67cm .
150 150
Chọn 2L70x6 có: A = 2.8,13 = 16,16 cm2, ix= 2 ,1 3 cm , iy=3,23cm .
"ton
320
Kiểm tra: x„ „
'■'max = — = 150; (p = 0,32.
2,13
10
ơ= = 1,93 kN/cm2 < 21.0,8 = 16,8 kN/cm2.
0,32.16,16
156
Ví dụ 5.5:C họn tiết diện thanh cánh dưới chịu lực kéo N = 800kN, và lực
tập trung ở giữa thanh F = ỈOkN. Chiều dài hai tim nút 3m. Vật liệu thép
CCT38 (f = 23 kN/cm2), hệ số điều kiện làm việc yc= 0,95 (hình 5.7a).
a) F=10kN
'
N=800kN N=800kN
1L 3000 i
b) F=10kN
N=800kN _____________________ ! N=800kN
3000
Lờigiải:
Chọn tiết diện thanh theo công thức cấu kiện kéo đúng tâm, diện tích tiết
diện cần thiết:
A _ N _ 800 _ , £ ^ _ 2
Ar, = — = - — :-----= 36,62 cm
ct f.y 23.0,95
I.. 2 90 2
w= x = ’ = 33 cm 3.
b -z 0 7 ,5 - 2 ,0 3
Mỏmen uốn cục bộ:
M = — 0.9 = - ^ ^ . 0 , 9 = 675kNcm.
4 4
Theo bảng phụ lục với tiết diện hai thép góc: nc = 1 và c = 1,6.
157
Kiểm tra theo công thức 5.7:
- Cho thớ chịu kéo (sống thép góc):
—— 800
---———”— H-------——675""—~—; —
_ 0,95
n n < < 1,
39,4.23.0,95 1,6.88,87.23.0,95
- Cho thớ chịu nén (mép thép góc);
800 675
= 0,87 <1
39,4.23.0,95 1,6.33.23.0,95
Thanh đảm bảo độ bền.
V í dụ 5.6: Chọn tiết diện thanh cánh trên chịu lực nén N = 800kN, và lực
tập trung ở giữa thanh F=10kN, chiều dài tính toán /x = /y = 3m . Chiều dày
bản mã tbm= 12mm. Vật liệu thép CCT38 (f=23 kN/cm2), hệ số điều kiện
làm việc yc= 0,95 (hình 5.7b).
Lời giải:
Chọn tiết diện thanh theo công thức cấu kiện nén đúng tâm. Giả thiết
Độ mảnh:
X = L = 300 23
65; K = k J I = 65, = 2,15
L 4,62 2, 1.10
_ N _ 800
(pe.A.yc _ 0,701.58,6.0,95
Thanh đảm bảo ổn định trong mặt phẳng tác dụng của mômen uốn.
Vì Xx >
X nên không cần kiểm tra ổn định theo phương ngoài mặt phẳng
dàn (quanh trục y).
Ví dụ 5.7:Thiết kế nút trung gian cho nút dàn có sơ đồ như hình 5.8 bao
gồm các thanh: thanh cánh trên Tị, T2 tiết diên 2L180 X l i o X 10 (ghép
cạnh dài), nội lực T| = 2655 daN và T2 = 97853 daN; thanh bụng XI có tiết
diện 2L160 X 90 X 12 (ghép cạnh nhỏ), nội lực X| = 72806 daN; thanh bụng
X2 có tiết diện 2L110 X 7, nội lực X t = 52652daN. Nút dàn chịu một lực tập
trung p = 11065 daN, độ dốc thanh cánh trên là 10%.
Biết:
- Chiều dày bản mã tbm = 12 mm.
- Vật liệu thép CCT34 có f = 2100 daN/cm2.
- Liên kết hàn dùng que hàn N42, hàn tay, kiểm tra bằng phương pháp
thông thường, hệ số điều kiện làm việc của liên kết Ỵc = 1.
159
2L180X110x10
960
Lòi giải:
Tương tự các ví dụ chương hàn, thép CCT34, que hàn N42, hàn tay thì
đường hàn bị phá hoại theo tiết diện 1-1 qua đường hàn
- Chiều cao đường hàn liên kết với bản mã dàyl2m m có hfmin = 6mm
chọn hfs = 8mm, hfm= 6mm.
N. 54605
/!. = + 1= +1 = 28, lcin lấy lị, = 29cm
2.hfs.(p.fw)min.yc 2.0,8.1260.1
Phía mép:
Nm 18201
r = + 1 = + 1 = 13cm lấy 1™ = 14cm
2.hfm.(p.fw)min.yc 2.0,6.1260.1
Kiểm tra điều kiện /w = 29cm < 85.pf.hf = 85.0,7.0,8 = 47,6 cm.
160
- Tính liên kết thanh Xt có Xt = .52652 daN.
+ Lực tác dụng lên các đường hàn:
Nm = 0,3.X2 = 15796daN
+ Chiẻu dài đường hàn cần thiết:
N... 15796
c = ---------- -—
---+1 = .— —--+ l = ll,4 c m lấy c =12cm
2.hfm.((ư w)min.yc 2.0,6.1260.1
Rõ ràng: 20cm < 85.pf.hf = 85.0,7.0,8 = 47,6 cm
- Tính liên kết thanh các thanh cánh vào bản mã:
+ Lực tác dụng lên các đường hàn:
AN = T2 - Tị = 97853 - 2655 = 95198daN
Nm
r = +1 = 19510 +1 = 26,8cm lấy /hn' = 27cm
" hf.(p.fw)min.Ỵc 0,6.1260.1
Chiều dài thực của đường hàn liên kết các thanh cánh phụ thuộc vào kích
thước bản mã sau khi đã cấu tạo đảm bảo cho các đường hàn thanh bụng.
V í dụ 5.8: Tính toán và cấụ tạo nút dàn baọ gồm các thanh: hai thanh
cánh trên T| tiết diện 2L180 X 110 X 10 (ghép cạnh dài), nội lực T ị = 980kN
và To tiết diện 2L180 X 10, nội lực T, = 1200kN; hai thanh bụng Xj tiết diện
161
2L 110 X 7, nội lực X, = 400kN, X2 tiết diện 2L50 X 5, nội lực X-, = 250kN.
Bản mã dày 14mm. Nút dàn chịu một lực tập trung p = 125kN, độ dốc thanh
cánh trên là 10%.Thép CCT34, que hàn N42, hàn tay, hệ số điều kiện làm
việc của liên kết Yc =1.
Lời giải:
Hai đường hàn liên kết bản ghép với thanh cánh chịu lực:
Ngh = ơ(.Agh = 1589.12 = 19068 daN, chọn hf = 6mm
19068
/w >- + 1 = 14 (cm)
2.0,6.1260.1
Hai đường hàn liên kết thanh Tọ vào bản mã chịu lực
Nbm2 = 1,2T2 - 2Ngh= 1,2.120000 - 2.19068 = 105864 daN > (T2/2)
và lực p = 12500 daN
Vì độ dốc của thanh cánh i = 1/10 nên ta có thể coi Nbm7 vuông góc với p
Chọn hfs = lOmm; hfm = 6mm.
Chiều dài cần thiết của đường hàn sống thanh cánh lớn vào bản mã:
162
Chọn = 32(cm)
Chiều dài cần thiết của đường hàn mép giữa thanh cánh lớn vào bản mã:
r ^ V(0.3N|,n,; )2 + ( P / 2 ) 2 ì > , 3 . l 0 5 8 6 4 ) 2 + (1 2 5 0 0 /2 )2 | t
2-hn».(Pfw)mi„ 2.0,6.1260
= 22,4(cm )
Các đường hàn liên kết thanh cánh bé T| vào bản mã chịu lực:
Nbml = 1,2.98000 - 2.19068 = 79464 (daN) > (T,/2).
Chọn hfs = lOmm; hfm = 6mm
,s 0,6.79464 , AA
lí> — -— ---- +1 = 20 cm;
2.1.1260.1
0,4.79464
\V —
+1 = 22 cm
2.0,6.1260
0,3.40000 +1 = 8 9 (cm)
w 2.0,6.1260.1
163
Bản ghép
V í dụ 5.9: Tính toán nút giữa dàn cho ở hình 5.10, thép CCT34 có
fu = 3400 daN/cm2; thanh cánh dưới tiết diện 2L70 X 45 X 5, thanh bụng tiết
diện 2L50 X 5; bản mã có tbm = lOmm. Hàn tay, que hàn N42, kiểm tra bằng
phương pháp thông thường.
Ơ5
Lòi giải:
+ Thép CCT34, phương pháp hàn tay, kiểm tra bằng phương pháp thông
thường nên (Pfw)min = 1260 daN/cm2.
+ Chọn hfl = hp = 4mm
164
+ Tính liên kết thanh x 5 được cấu tạo từ 2L50 X 5 vào bản mã:
Nm = (1 - k ) . x 5 = 621,6 daN
Chiều dài đường hàn phía sống và phía mép:
, N , 1450,5
•s 2.yhfl(ß.fw)min 2.1.0,4.1260
, _ Nm 621,6 _ - ,
/w n1 —--------------------- h1 —------------------ h 1 —2,16cm
2.yhf2(ß.fw)min 2.1.0,4.1260
N_ 996 3
/ = ------ 1121--------+ 1 = ----- +1 = 2 ,49cm
2.yhr ỉ (P.fwU 2.1.0,4.1260
165
Tổng chiều dài đường hàn liên kết bản ghép với thanh cánh dàn, lấy
hf= 6mm:
r , N h 6 9 4 0 ,5
y /w = ------— -------+ 1 - —— — — + l = 1 0 , 2 cm
^ yhf (ß.fw)min 1.0,6.1260
166
2L50x50x5
167
Phụ lục I - Các bảng tra tính toán
1 2
1. Dầm đặc và thanh chịu nén trong giàn của các sàn những phòng lớn ở các công trình
0,9
như nhà hát, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ, khán đài, các gian nhà hàng, kho sách, kho
lưu trữ, v.v... khi trọng lượng sàn lớn hơn hoặc bằng tải trọng tạm thời
2. Cột của các cồng trình cồng cộng, cột đỡ tháp nước 0,95
3. Các thanh chịu nén chính của hệ thanh bụng giàn liên kết hàn ở mái và sàn nhà (trừ
0,8
thanh tại gối tựa) có tiết diện chữ T tổ hợp từ thép góc (ví dụ: vì kèo và các giàn, v.v...),
khi dộ m ảnh Ả lớn hơn hoặc bằng 60
4. Dầm đặc khi tính toán vé ổn dịnh tổng thể khi <P(, < 1,0 0,95
5. Thanh căng, thanh kéo, thanh néo, thanh treo dược làm từ thép cán 0,9
a. Thanh chịu nén (trừ loại tiết diện ống kín) khi tính vê ổn định 0,95
7. Các thanh bụng chịu nén của kết cấu khống gian rỗng gồm các thép góc dơn đéu cạnh
hoặc không đều cạnh (được liên kết theo cánh lớn):
a, Khi Hên kết trực tiếp với thanh cánh trên theo một cạnh bằng dường hàn hoặc bằng hai
bulông trở lên, dọc theo thanh thép góc:
- Thanh xiên của hệ chữ thập có nút thuộc về thanh cánh ở 2 mặt liên tiếp trùng nhau 0,9
- Thanh ngang của hệ tam giác có thanh đứng và hệ chữ K có nút thuộc vé thanh cánh ô
0,9
2 m ặt liên tiếp trùng nhau
- Thanh xiên của hệ chữ thập hoặc tam giác có nút thuộc vé thanh cánh ở 2 m ặt liên tiếp
không trùng nhau và hệ chữ K có nút thuộc vé thanh cánh ở 2 mặt liên tiếp 0,8
trùng nhau
168
Phụ lục 1.1(tiếp theo)
1 2
b. Khi liên kết trực tiếp với thanh cánh trên theo một cạnh bằng một bulông (ngoài mục 7
0,75
của bảng này) hoặc khi liên kết qua bản mã bằng liên kết bất kỳ
8. Các thanh chịu nén là thép góc đơn được liên kết theo m ột cạnh (đối với thép góc
khổng đều cạnh chì liên kết cạnh ngắn), trừ các trường hợp đã nêu ở mục 7 của bảng 0,75
Ghi chú:
1. Các hệ số điếu kiện làm việc Yc < 1 không được lấy đổng thời.
2. Các hệ số điều kiện làm việc Yc trong các mục 3, 4, 6a, 7 và 8 cũng như các mục 5 và 6b (trừ
liên kết hàn đối đầu) sẽ không được xét đến khi tính toán liên kết của các cấu kiện đó.
169
Bảng 1.2 - Hệ sô uốn dọc cp của cấu kiện chịu nén đúng tâm
Độ Hệ số ọ đối với các cấu kiện bằng thép có cường độ tính toán f , N/mm2
mảnh
X 200 240 280 320 360 400 440 480 520 £60 600 640
10 988 987 985 984 983 982 981 980 979 978 977 977
20 967 962 959 955 952 949 946 943 941 938 936 934
30 939 931 924 917 911 905 900 895 891 887 883 879
40 906 894 883 873 863 854 846 839 832 825 820 814
50 869 852 836 822 809 796 785 775 764 746 729 712
60 827 805 785 766 749 721 696 672 650 628 608 588
70 782 754 724 687 654 623 595 568 542 518 494 470
80 734 686 641 602 566 532 501 471 442 414 386 359
90 665 612 565 522 483 447 413 380 349 326 305 287
100 599 542 493 448 408 369 335 309 286 267 250 235
110 537 478 427 381 338 306 280 258 239 223 209 197
120 479 419 366 321 287 260 237 219 203 190 178 167
130 425 364 313 276 247 223 204 189 175 163 153 145
140 376 315 272 240 215 195 178 164 153 143 134 126
150 328 276 239 211 189 171 157 145 134 126 118 111
160 290 244 212 187 167 152 139 129 120 112 105 099
170 259 218 189 167 150 136 125 115 107 100 094 089
180 233 196 170 150 135 123 112 104 097 091 085 081
190 210 177 154 136 122 111 102 094 088 002 077 073
200 191 161 140 124 111 101 093 086 080 075 071 067
210 174 147 128 113 102 093 085 079 074 069 065 062
220 160 135 118 104 094 086 077 073 068 064 060 057
Chú thích:l\\số cho trong bảng đã được tăng lên 1000 lần
170
Bảng 1.3 - Hệ só ảnh hưỏng của hình dạng tiết diện T]
171
172
Bảng 1.3 (tiếp theo)
Bảng 1.3(tiếp theo)
173
174
Bảng 1.3(tiếp theo)
o
II
co co o CO
1E CSĨ
'<coq
<q-
JC
o
*Ç
o
Ü
h-
■^r r > C\J CD CD
ó CO •"'3- CD X—■ X— CvJ
'CO
Ò
o CD CNJ r^~-
T— T— CD CD
o ỌỌ CO
Tf OJ T-
cr> CNJ h~-
^ r- T - O o
C
• r*
Ip O o o JQ Do
ô• e- Co c\j CO CO CD C
OC
oc o C
NJ CD T—- CNÍ
o °~ ^ ^
V*
BảĩìR 1.4 - Các hê sỏ c, ;
A
«c
GO
TO
C
NJ
cn
Ç
«•
*o
-C to
c
± t
X
1 f
>> l _ 1 /
1 i \ l
* <
c
<0>-
T3
<Q) CsJ CO
CO-
o
175
Bảng 1.4 (tiếp theo) o
o o
o in
co CNÍ CNĨ c o '
'to' lo' co'
CN ọ r - r> ^ CNj c n co
«o CNJ CO 0 0 X- T- CM
o 00 co 6- co
C\J T— '<3- C \J
00
uo o o ịQ to o o
□
o " 'C—' CNÍ
0 ° " ^
^r ưo co
176
Bảng 1.4 (tiếp theo)
177
Bảng 1.5 - Mỏmen quán tính xoắn của tiết diện chữ l
Đơn vi Hệ đơn vị SI
Đại kỹ ■
Quan hệ chuyển đổi
lượng thuật Tên gọi Ký hiệu
cũ
Niutơn 1 kG = 9,81 N « 1 d a N = 10 N
N
kG Kilô Niutơn 1kN=100daN = 1 000 N
Lực kN
T(tấn) Mêga 1 T = 9,81 kN « 10 kN = 1 000 daN
MN
Niutơn 1 MN = 1 000 000 N
Niutơn mét
kGm Nm 1kGm = 9,81 Nm « 1daNm = 10 Nm
M ôm en Kilô Niutơn
Tm kNm 1 Tm = 9,81 kNm « 1 0 kN m
mét
1 Pa = 1 N/m 2 « 0,1 kG /m 2
1 kPa = 1 000 Pa =1 000 N /m 2 = 100 kG /m 2
= 9,81 Pa * 10 N/m2 = d aN /m 2
178
179
2.1(tiếp theo)
05 04 o - LO co co oo oo 4 - o
oo LO LO 05 8 O 04 8 T i 8 s h» oo co 04 04 C4
04 04* CN* co * co " co ’ co* co ’ co ’ co ’ co ’ co ’ co ’ co ’ T í T i-’ tt’ tT
•*— 05 04 r-~ o LO co LO 05 LO o co LO O
1 • 1 1 1 1 LO 35 oo 05 05 co co 8 LO LO h -I co T— T— T —- T*
CM 04* 04 04’ CNÍ co ’ co’ co ’ co " co ’ co ’ co ’ co' co’ x í* T f T í’ T
co co LO o co co LO co 05 04 04 T-
co • T f T j- 5 oo 05 o 8 04 04 Tf T i LO <o Õ- 3 8 s
Bảng
CO co co CD co oo LO LO LO LO LO LO LO
ÕÓ r^ . ò - h - O- O- 0«. cO O- r» h - o~ LO o- r- 0 -
lo CN 04 co co T i- T t LO 8 uó K - O- O- K
o - K - h» co oo CD 05 05
õ o * o * o * o * O O* O*
CO co co co LO co CN LO co LO 05 LO 05 T t co 05 LO
CO 04 8 CNI ó» LO cS O LO* oo’ co ’ 05* LÕ co ’ 04
CNÍ C sj LO* o -’ T t* oo*
0 4* 0 4* co ’ co* T Í- lo ’ co ’ 0 5* CNJ 04 04 co co T t- T i- LO
CNJ 04 O 05 o 05 LO oo LO r— 05 LO co LO LO T t 04
co LO LO LO 0 - 1 "- 05 co co CÑ CNJ T l- T l- 8 LO co oo 8 8 o T i T i TT
t— 04* CVJ* CN* CÑ CÑ 0 4* 04* 04* 0 4* co co ’ co ’ co * co ’ co ’ co’
■*“ T“
o LO 04 O 04 C sl O r— LO co 04 05 r^ - co LO T f- co 04
CN 04 04 8 co LO LO LO oo oo oo 05 05 T— 04 04 5 T t K . 0 *- r^ - 0-
T— ▼— y " T‘1 y1 04* 04* 04* 0 4* 0 4* 04* 0 4* 04* 0 4* 04* 04*
to o - CO CO o oo co CNJ CNI LO 05 co oo oo 04 LO LO co
o tÍ T i- T Í T i s 05 ▼—
04* 05* CNI* 05* 05* h -* lo ’ 04* LO* 05* LO* 0 4* 0 4* s C\J
co * T3-* lo ’ co * o -‘ oo* CNJ csj 04 co co T i- T t LO LO 0 - co 05 T—
04 LO 04 LO r- co 05 04 r^ - 05 N- co 05 LO
O i U0 88 3 co ơ ị 8 s co co 8 LO CO Õ~ o- 8 O o 8 T t uó LO LO
’’ ’’ ▼— CÑ 04 04* CNJ* 04* 04* CM* 04* 04* co ’ co ’ co ’ co’ co ’ co ’ co ’ co ’
T—
co co CO oo co t T T í- LO LO LO
co ÒÓ có ÒÓ 1— ■»— s u$ s a CNI Csl 8 s 05 05 8 s LO 8 s 8 8 8
0 4* C4* 04* co ’ co ’ co ’ co’ co * T f T Í- Tí-* T í- T f T t* LO* LO* LO* LO* LO* LO* LO* LO* LO*
04 CO co oo o LO 05 h- o 05 co LO T i- N- LO LO
N» Ố ▼— 04 04 8 T j- T fr s có K oo co o í Ỗ5 O 04 p > T Í 8 3? 8
▼— 'T— <T— 04* 04* 04 04* 04* 0 4* 0 4* 04* 04
* *rm "r ~
O O o - T—
CO co CO co o - f— o -. oo c o oo 05 05 05 05 05 05 - -
to co T í- LT5 Tf- LO T í- LO co LO co 00 LO co LO N- LO oo LO oo o N . co 05 O
Xfr* o o o LO LO O o o o LO LO o O LO LO O O o o O O
T i- T l- ■<3- T Í T t 8 LO LO LO LO 8 LO LO r^ . o- O- O -. oo co co 8 05 05 05
LO 05 05 05 O 05 04 co co LO co O co LO co 04 05 LO
co CO § o - Tt 8 oo co LO co 05 o LO co TT 0>. co 04* LO* 04 co ’ LO* o -*
cn T co * co' CO* T i co ’ T#-* LO* LO* co * 05* o~" 05* co ’ 05* oo" 05* -r-
04 05 o- CNj co oo LO 05 co 05 05 04 o
CM ạ T t T Í s 8 § s» T l LO T f 8 05 Õ- co 8 55 05 LO s O * 0 4* LO*
04’ 0 4* 0 4* co ’ co' co ’ Ti T t* LO* LO* O -’ lo ’ rv T lo ’ co' o«.* 0 5* 05* •»—
co ■»í LO T l- LO T í- LO co LO LO oo LO c o LO o- LO oo LO co o O- oo 05 o
X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X )(
/V
o o o LO LO LO LO o o LO LO o O
T }- T í- T i- T f T í 8 8 8 8 s s LO LO o~ 0>. r^ - O- oo c o
oo s s 8
X s
X X X X X X X X X X X X X X X X X X X V
A X X V
A
o o
o
T í-
o
T f
o
T f
LO
T f
LO
T f
o
LO
<5
LO
o
LO
o
LO
o
CD
o
LO
LO
LO
LO
co
o
h - o*
LO
h -
LO o
oo
o
oo w
co 05
o
05 á f—
wN
05
180
Bảng 2.1 (tiếp theo)
-
co
c\l
co
LO
Oì
.
rs*.
to
co
co
CM
—
s
8
oo C
QD co
^
LO
100x100x8 12,2 15,5 12 1 2,74 7.07 3,87 230 3,85
(D
8
ạ
co ^
Tf ưo
15,0 19,2 12 2,82 7.07 280
CO r—
1 3,99 1 3,83
ơ> lO
oD (Ó
100x100x10
TÍ r—
8
s
s
ư~> o
•C
O) O N-
o
LO c— 00
LO r-- f'~
o ũõ
^
LO
7.07 4,11
CO
cô co* co*
05 cô LO*
Tí-
Tt- *«T TT
100x100x12
Lo c\4
C
ơ~> c5r> N
120x120x8 14,7 8 13 I 3,23 8.49 I 4 ,5 6 255 3,6 9 405 4 ,6 5 105 5,52 5,32 5,39
120x120x10 18,2 10 13 3,31 8.49 4 ,6 9 313 3,67 497 4 ,6 3 129 5,2 9 5,36 5,44
o o o
'T- ô i (M
CNJ CNÍ csĩ
2 1 ,6 12 13 3,40 8.49 4 ,8 0 368 3,6 5 584 4 ,6 0 152 CO CO CÓ
(ũ to 5,3 5 5,42 5,49
r-—CNJ LO
NÍ CM CN
C
125x125x8 19,5 125 3,35 4 ,7 4 3,8 5 461 4,8 5 120 2,47 5,4 5 5,52 5,59
8 s
co o
125x125x10 24,2 125 3,44 4 ,8 6 3,84 56.5 4,8 3 146 2,46 5,5 0 5,57 5,64
LO cñ
< o ° í!
T- C
co co co
NI có 52
co
cS o£ cS
28,7 3,52 664 172 2,45 5,54 5,62 5,69
Tj-
125x125x12
CN
Ñ
8
5
s-r-
8
150x150x12 2 7 ,3 34,8 12 4,12 73 7 4 ,6 0 1170 5,80 303 2,95 6,5 2 659
ÒÓ
8
oco T-
co co co
co co co
Ó o* o*
0 N
CÕ CÔ co*
180x180x15 4 0 ,9 52,1 18 4,98 12.7 7 ,0 5 2 5 20 6,96 653 3,54 7,78 7,8 5 7,92
>
15 1590
■
L<Õ
o o
co co
4 8 ,6 6 1 ,9 18 18 5,10 12.7 7,22 1870 2 9 60 6,92 768 3,52 7 ,8 5 7,92 7 ,9 9
LO* LO*
180x180x18
Tj-
N a>
1— ▼ 8
Cũ
200x200x16 4 8 ,5 61,8 16 7 ,8 0 2 3 40 6 ,1 6 3 7 20 7,76 960 3,94 8,61 8,68 8,75
■
*r*
8
co
200x200x20 59,9 76,3 20 8.04 2 8 50 6,11 4530 7,7 0 1170 3,92 8,6 9 8,76 8,83
8
co
CNI co T*
LO co cỏ
90 ,6 24 8^26 2 3 30 6 ,0 6 5 2 80 7,64 1380 3,90 8,1 2 5,20 8,28
LO* LÕ LO*
200x200x24 71,1
s
250x250x28 104 133 28 18 7,24 10,2 7 7 00 7,6 2 12200 9,61 3170 4,8 9 10,85 10,90 11,00
s
r->- r*-
•«—r-
250x250x35 128 163 35 18 7,50 10,6 9 2 60 7,54 14700 9,48 38 60 4,87 10,99 11,06 11,14
r-~* r^-T
<
Ọ
X
JC
p
X
X
o
>
JO
JO
c
'0
'CO
c
is
jC
'<=3
c
-C
-C
'<ạ>
o
o
JZ
H
0)
0
■s
E
Ql
15
Q.
'O
♦o
cr
3
♦o
TD-
CQ
).
>*
8-
D
O
D
O
'5O)
'5gO)
oco-
Q
cg>
L 40 X 40 X 4B TCVN 1656-1993.
2. Diện tích mặt cắt ngang được tính theo công thức: s = [ t(2A - 1) + 0,2146(R2 - 2r2) ]. 1/100
3. Khối lượng 1m chiều dàl tính theo kích thước danh nghĩa với khối lượng riêng của thép bằng 7,85 kg/dm3.
181
182
Bảng 2.2 - Thép góc không đều cạnh - Theo TCVN 1657-1993
Diện
V
Cũ
e ỈL
JZ Oi
lượng
1m mặt Kích thước Khoảng cách từ trọng tâm
Số hiệu cắt
dai'
X
X
Õ
3
>
>
ữ>
z>
ngang Y-Y
10 12 14 10 12 14
o
A0 A!
>
A!
X
>
3
J<
A R
_p
B t Cu mm
E
mm mm mm mm
_ :
mm
o
<M
x>
5
p
p
LUO
c
£•
X p
EE
mm mm mm mm cm uuo
E
IU0
CO
co
Y-
Tt-
N*
Y'-
c\l
CM
Y—
V-
co
co
o>
co
> c co
o 5 oo
<o
22
o>
20 23 24 25
»
:
26
’l—
CO
co
•
•
T í-
T fr
oo
Tí- Tí-
T-
1 .8 6 20
'
30x20x4 1 1,46 30
■ •
•
•
•
1.03 0.541 2 ,0 2 1,59 0925 10,553 ị 0,546 1 0,988 0,330 I 0,421 0.421
£
%
h -
o
•
Tí-
40x20x4 20
•
•
•
2,26 I 40
• : •
1.47
co
2,58
•
T f
T f
co
co
* r-
•
•
•
CO
40x25x4 ị ị
•
•
1.93 ị 2,46 40 25 0,623 I 2,69 1.35 ,3.89 1,26 0,687 4,35 0,700 0534 I0,380
■
CO
88
oo
CNI
CO
cõ
Tí-
T f
CD
T í-
•
N-
CO*
•
CNJ
45x30x5 2,76 45
•
'
CO*
30 j
CNÍ
•
8 ,0 0
co
•
Tí-
•
•
30
•
0,701 3,36 1.67 7.71 1,59 2,09 I 0,825 8,53 1.67 1.27 :0,644 0,356
CO
* '
'
30
co co
•
•
1,73 0,741 3,33 1,65 9,36 1,57 2,51 10,816 10,3 1,65 1,54 0,639 0,352
8
8
s
o
LO
LO
•
LO
Tí-
ló
*
co
co
OJ
•
•
50x40x5
TÍ-*
»
3,49 1,85 10,3 1,55 5,85 1,17 13,2 1.75 3,03 0,842 0,621
■
«r—
>5
(theo)
r^- co o , __ fr co fr-
f— 05 vo 05 oo co h» 05 05 co r—
1 1 04 co Tí- Tt co 05 CO o o T— 1 3 vo ío Tf- Tf- 3
2 6
04 có Tf
co* co* co* co co' co" co' co* co* ro* co' Tt Tf Tf Tj- TJ- Tí"" Tf Tf Tf* Tf* Tí-'
05 1
— o co r^- 05 c o 05 vo r- o 04 co co 05 vo O co
, « <N o T— co co co vo co 05 C4 05 o o vo TJ- TÍ co TÍ- Tf-
2 5
c o c ó
co’ co* co* co co* co" co' co* co* ro* co' Tf TT co' Tj- Tt* TJ- Tf T}- TT* Tj- Tf
2.2
^_ co Ơ5 co CNJ vo o co c o co
^_ o- 05 04 oo co fr- 04 oo
TJ- , 1 'T— 05 o CM CNJ co vo Ló ÒÓ 04 04 có 05 3 Tf co Tl- CNf co co
CNl
co* co* 04* co' co* co" co* co* co* ro* co* Tí- TT* co' co' co’ TJ- Tt Tj- Tt Tí- Tí-
TJ- 8
04 04* CNi" 04* CNÍ CNĨ CNI* 04* 04* 04* 04* 04* 04* 04* 04* 04* co’ co* co’ co'
Bảng
Ị 3 TÍ- Tí- s co
T-" T-* 04* 04" CÑ CNl" CNl" 04* 04* 04* 04* -- 04* co* 04* 04* 04* C4* co* co' co’
co co co co co co oo 04 co TT 05 fr 05 o vo oo
• 1 co oo co Tf CNI co co 04 04 04 04 1^-. 0- s eo CÓ co co co 3 co 5
c \j
04* 04' CM* CN CÑ 04* 04* 04 04* T- 04* 04* 04* 04* 04* 04* co' co' co'
CO o o vo vo oo
r^~ vo h«. co 05 oo o- 05 05 fr eo
o> CÓ co co Lo co
Y"» CÓ CO oo oó 3 3 o ọ o o o ọ o
S CO
04 04 04 04 T^- co ío 8 LO
■
*— T— T- T T—
Õ o ' Ô o ,r“ ■
*” o* o* ■
*— ■
*—
co co co co co co T i Tt co o co o 04 05
CO o 3 3 oõ co Tf 05 o co 05 ỈS
'T— Í5 Õ co* vo' o-* 05* fT-' co* co' |r-’
CM* co’ T f' co* oõ co* 05 rC 05* oõ Tí- co* 'r_ 04 co co Tí-
vo co fr- vo 04 co co o co co co co 05 oo o co co 05 co 05 co
co
CO* 05 05* co' oo* co' co* co" co" 05* vo* co’ 05* o-.* o* 04* 04* o* o fr-* co vo 05
'r— CN 04 CO CNI CO Tí- CÓ Tí Tt VÓ Tf co CO r-L CO x— co T— ^r-
co
co 04 r— vo r*- co co 04 04 o vo co vo Tí- co o 05 fr - co fr -
io s Tf_ Tí- Tf Tt 5 TÍ TÍ TJ- Tf ọ ọ Ò- Ò- o- oó oo 04 04
fT- r—^
o* o
T— T— 'r_ T— T— T— T—
'r_ T— 04* 04* 04*
Ơ5 co co vo co o 05 h» vo vo co 04 vo co 05 vo
Co cr> 8 co co 3 o o o 04 co CO VO Ló Lo vo 8 3 CO oo oo fr - fr -
cộ
T" cm' CM 04 04* 04* 04 04* 04* 04* 04* 04* 04* 04* 04* 04* 04 04 04*
9 4 ,9
c\|
T— vo* oo* Ó r»* co* r^-* co' oo* o ' 04* Tí-" r^-‘ 05* co* 04* co* 05* CM 8
’r_ 04 C4 Csl CNJ CNJ s" CO co Tí- Lõ Tã- vo võ vó co 05 Ò- 05 <«—
co vo o o 05 co Csl 05 co 04 o Tf o- co co Tf o 05 co
o co CO T -- § 04 VÓ IO TT CO co •*“ 8 04 VO 8 Ló 04 04 co 04 04
co* CO* T f' Tf* Tt TT TT* Tf’ TÍ" Tf* Tỷ- vo' vo* vo* vo’ vo' vo* vo* co* co* co' co’ co’ co'
co 04 co
1 CNJ CNI vo Ơ5 o- vo 05 05
0O
oo 04 co oo fr-
o> ò- 5 o 3 Tf CÑJ CÑ co 04 04 04 04
co 8
T}- Lo 8 T j- 8 3 05 8
o* õ o ' ■*“ T_ **” *■” 'r_ o" o* 'T— 'T” 04* 04*
|T - CNI - co o- vo o- 05 oo 04 O
co 85 8 3 05 S s 04 04 ? 3 OÓ 3 Tf võ 8 8 fr» oo fr- oo 05
CNJ
CÑ 04* 'r_* C\T 04* 04* 04* 04* 04* 04 04* 04* 04* 04* 04* 04* C4* 04* 04* 04*
rr- VO vo co co to co co co co o- 0- o- h- o- co c o c o co oo oo co co oo
to VO CO vn co co oo IO co co co o- co oo co co co fr~ co co co co oo O co
LO o o o o o o o o o o o o o o o o vo vo vo vo VO
CO CO Tf T í- 8 vo vo vo 8 vo vo vo 8 Tf Tf co co to co CO co fr- fr - fr -
N o o o o o o vo vo vo o o vo vo o o o o o o o o O O
co co to co co co CO CO CO o- o- r-L co co oo oo co 8 05 05 05 05 05
oo r-r. Ơ5 co 05 Ơ5 05 ▼— co Tí- oo cO co oo
CO 04 o r- 8 04 8 s ạ c8 CÓ 8 TT CÓ o T— 8
o*
o
04 vo* 05
T* võ Tf’ vo* co' oo* vo* co* co" co* o-" PrT 05* co* 05* oo" 05* 05* 1—
co co co co TÍ- vo co vo vo vo 05 r*- h- co fr |r - 05
^_ 04 co
04 8 05 fr- Tj- 05 CO o- Tí- 04 CO CÓ TT o CO co 3 en o 04 O )
lo’
04*
CO co' cõ Tf* Tí- co* TÍ-* vo' co' võ co' vo" o-* võ fr-' co' r—* co* co' o-* 05* 05*
O co
vo co vo co co co vo co c o co o- co oo co co co o«. co co co oo co
X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X
o o o o o o o o o vo vo
o
co co Tl- Tf- 8 vo
o
vo vo vo ê vo S ầ Tí Tt ề
o
co 8 8 CO ỔX fr- to LO
1
X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X
o
co
o
co
o
co
o
co
o
co
o
co
vo
CO
vo
CO
X
vo
CO
<5 o
o-
vo
o-
vo o
oo
o
co
o
co
o
oo
o o
05
o
05
o
05
O
05
QX
c o
8 05
183
<r
(theo)
o LO o LO oo co co cn ơ> co 04 co co o - co co o 0O CD co ơ> LO 04
co có xa o ơ> ơ i s cn ơ ) o 04 CÓ co X— T— 8 o co co o - oo
26
o o- co
LO* LO LO LO* LO LO* xa* LO xf xf* LO* LÕ co* co’ co’ co' co’ co* CÔ o-* 0-* o-" o~* o-*
25
o
LO* LO LO* xa LO* LO* xj- x f xf xr xí- LO* LO* LO* co* co* co* co* co co* co" r—* o-* o-’ h«-.’
xa Ơ5 xa o 04 co co co co co o o» co o - 04 co 04 LO ồ ! co o
LO 3
co
CNJ ơ> Ờ> 05 r-. oo có CÓ o - K- có co X- X- 04 ơS o ÒÓ ơ> 8 co
04 in' LO* co' co* co* r~- o-* o-’ o-*
LO* l ô xa* xa xa xa* xr xf xí- xí- LO* LO* LO* co* co* co*
Bảng 2.2
o LO O- o LO r - OI o - co co ơ ) co 04 co 04 y— 04 LO o o-
04 04 co oo 05 cn co xí- x f xt- LÓ CN 04 ỜS 8 8 o o x~ X”.
23
04 5
04* 04* CNÍ 04* 04* 04* co* co* co* xf* xr co* co* co* co* co* co* co* co* 04* 04 co* co’ co* co
04* Csí 04* 04* 04* 04 co* co* có xj- XÍ-* co* co* CÕ co* co* co’ co* co* 04* 04 04* 04* co* co*
xa 04 Ơ5 04 o - oo ơi co 04 o - - ho» co o~ o
3 8 Õ- 3 Ó- 04 04 cõ o o 04 3 co o o K có 3 8 co ơ ì 3 5
04 co co* co* co* co* co* co’ co* co* CNl" 04* 04* 04* 04* co*
04* 04* 04* 04* 04* 04* co* co xr* xí-
r— co LO cn a». LO o- LO 04 co ^_ o o- ^_ co LO ^_ LO co LO 04 co
co 04 oi co co co xj- xj- co co o 3 04 co 04 xá xá 8 CD cn oo
co’ co co* co* co co* co co co co* co* xj- xr* xr* xt’ xa-* xa- xf xã xa-* xa xã xá xa xa
co xa co ơ> oo xa LO 04 O- o 04 t o- xf o- LO co ^_ co co
CNI 04 O- co ơi CÓ xí o 8 o- o- 3 ơ> OÒ co o o- CÓ co 04 LÓ
cr> CN 04 co 04 cõ co 04 CÓ CÓ co xa- co co xa lõ co r-
xa O- co co 04 o T- co 04 04 co V- co LO o LO 04 o - Ơ> co co <y>
ưo" ơ> co* o-’ 04 -r— o-’ o co 3 o* oo* o-’ 04* LO* xfr Õ- LO* ó-’ LO ơ>*
T— 04 co xí- LO 3 K- ơ ) '' '*mtm co ơi co CÕ ơ ỉ X” xá 3 K- õó ơ ỉ r~m
ơ ) co o» co xa xa 04 o LO 04 o o- o - LO LO 04 co LO
oo CNI *r- •*— 8 o òò oo K . 8 ơ) ơ) ơí ơi 3 co co co r>»
co’ co* co’ co* co* co* co* co* co* co* co* co* co* co* xfr* co* co* co* co* xa xa xa* xa* x ã xa*
ơ> co w co O- co 04 ơ> 04 LO co co co o- 04 LO co co
CM 04 3 CÓ co có Ò- 04 o- 04 xí- o 3 OI 3 ơ> 8 LO o co ^—
ơ>
CÓ X" X" X- X* 04 04 04 co 04 co co co xr 04 co xá LO LO r—
co co ơ> >*- LO LO LO LO co o o h- LO 04 04 LO oo o
8 cr> ỜS xa xá co co co 8 o~ 04 04 04 04 ỉo LO ơ í ơ> 8 . xa 3 xa
co* 04* 04* co* co* co* co* co* co* co* co* XÍ-* xj- xf’ XÍ-' xa- xa-* xã xa- CO* co* xa xã xa xa
LO co 04 co ^_ co LO 04 ơ> co co ơ ì LO co co ơ ì 04 04 ơ i 04 co
o LO x t TÍ co oo a - 05 Ờ> oó s o 04 X- t— CÓ CÓ CÓ 8 Ó. co r— 0*. ló
co* co* co* co* co* co* co* co* co* o-‘ h-‘ co* co" oo" co* co* co’ oo* oo’ CÕ oo* ơ>* ơ ĩ ơ i ơỉ
co co co o o- co o o 04 o co o 04 co o OI o co oo o ơ> o 04 LO
co — co
co o o LO LO LO LO LO LO o o o o o LO LO LO o o LO LO LO LO LO LO
uo co 8 co co «5 N- o - Õ- ơ> ơ> co oo oo Ó- ỏ . Ò- ơ> ơ) co CO o- o- o-
o o o 8 8 8 o o o LO LO LO LO LO LO LO o o o
xa o 8 8 8X— 8 o 8 o 04 04 04 04 04 04 04 04 co co LO LO 8 LO
X- X- X- X- X“ T"1 X- T— X“ X“ X“ X" X- X” X* X— X” X* X” X"
04 co LO co LO o> LO o- co xa LO co r— r*~
co r- t-T 04* LO* co* co* ơ>* CÔ co* LO* ơ ) 04* LO ơ>* 04* o* CÔ LO* ơ>* ơ>' T—’ LO* •r-*
oo* •7 ’’ 'r~ 04 04 r ' CN4 OI 04 X— 04 04 co
o 04 -*— ■ 04 o - 04 o xa o 04 oo
04 3 co lr*> 3 co
of
co
o*
o xt
co* LO xt" cx>'
04 o co
04* LO* o»*
CN o oo
04 LO* o-* co’ o* 04* LO* LO* o-* o * xa*
co* co" <r— co* ơ i X“ X” X“ X” X” x~ X- X- 04 X" X” X- X” 04 04
co co o o - co o co o 04 o co co o 04 oo o 04 o co oo o ơ) o 04 LO
X X X X X 'x X X X X X X X X X X X 'x X X X X X X X
o o o LO LO LO LO LO o o o o LO LO LO LO LO LO LO LO LO
T— LO LÕ LO co co co o l Ò- LO
Ò- cr> ơ> co o
co co Ó- Õ- Ò- 8X oơX) co CO o- o - o - r->
X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X
o o <5 X X o o LO LO LO LO LO LO LO
o 8
T— 8
o
T—
8 8 o 8 8 8 04 o
04 04 04 04 04 04 04 CÓ co 8 8 8 8
X— X-
184
Bảng 2.2( theo)
to
to
o>
co
cxj
co
<o
r^ .
co
V-
V-
—
QO
24 25 26
CN|
22 23
c \|
20
CT>
'5J-
^
to
'd-
to
có
co
ừỉ
co
to*
1,95 0,360 3,57 3,64 3.71 7,30 7,37
CNi
CNj
2.51 591 5,05 88,3
CNJ
150x90x10 18,2 90 10 2,04 10.1 5,03 4,80
Q
8 §
uo
to
ỈÒ
í"-
c \l
r—
CN
to '
150x90x12 21,6 90 12 2,12 10,1 I 5,00 4,77 I 2.49 694 I 5,02 I 104 1.94 I 0,358 3,62 3.69 I 3,76 7,34 1 7,42
N
N
Lo
8 8 8
r-~-
lO
C\J c o
f''-’ f"~ í-"-'
CNI
7,50
CD
to '
cr>
I 1,93 0,354 , 3,67 3.75 3,83
r»-' c o '
CM
2,46 I 841 4,98 126
T—
150x90x15 26.6 90 15 2,23 9,98 4,98 Ị 4,74 I— _ —
ỉ 1 7 ,4 2
o
õ)
05
—-
150x100x10 19,0 24,2 12 4,81 2,34 10,3 5,29 553 4,79 2,87 637 5,13 2,17 10,438 14,04 4,11 14,18 ' 7,17 ! 7,22 7,29
rt
<2
ÒJ
CN
150x100x12 22.5 I 28,7 12 4,89 2,42 10,2 5,28 651 i 4,76 2,85 749 5,11 2,16 1 0,436 4,08 4,15 4,23 7,19 I 7 ,27 Ị 7 ,34
¡2
8 8 8
8
to
(D
ơ)
c\í
8<r— V8 T—
150x100x16 29.5 37,6 12 5,06 2,58 10,2 5,26 834 4,71 2,80 957 5,05 ! 2,14 0,431 4,17 4,24 4,32 7,29 7,36 ' 7,44
o
o
to
a ỉ
05
cõ
co
Ơ5
06
r--"
35
0,264 3,38 3,45 3,52 8,95 9,02
CNI
180x90x10 20,5 26,2 180 6,31 1,86 5,42 882 ! 153 2,42 937 5,99
------------- 1i-------------
8
có
oo
T-
10,0
X—
9,85 9,92
oT—
CM
200x100x10 23,0 29.2 200 15 6,93 2,01 13,2 6,05 1220 I 6,46 2,68 1290 6,65 135 2.15 0,263 3,67 3.74
to
8
oo
T -
OJ
9,90 9,98 10,06
CO*
í»-
2,14 0,262 3,72 3,79
CN1
200x100x12 27,3 34,8 200 15 7,03 2,10 13,1 6,00 1440 ỊI 6,43 2,67 1530 6,63 159
8r -
05
T-
co*
C\J
xel-
CNi
ÒÕ
200x100x14 31,6 40.3 200 15 7,12 2,18 13.0 5,96 1650 6,41 2,65 1750 6,60 182 2,13 0,261 3,77 3,84 9,95 10,03 10,10
to
8
05
to
T~
co*
CO
10,0 10,08 10,16
co
205 2,12 0,259 3,81 3,89
T—
200x100x16 35,9 45,7 200 15 7,20 2,26 13.0 5,93 1861 Ií 6,38 2,63 1972 6,57
!
o
o
tô
to
co
LO
cõ
to*
6,12 6,19 9,15 ' 9,22 9,30
▼—
803 4,44 2030 7,04 430 3,25 0,552
ơ>
200x150x12 32.0 I 40,8 200 150 12 3,61 ' 7,34 1650 I 6,36
to
T-
T-
CD
có
■»—
C\J
▼—
to*
3,23 0,551 6,18 6,25 9,22 9,30 9,37
CT>
200x150x15 39,6 50.5 200 150 15 3,73 7.33 2022 6,33 979 4,40 2476 7,00 526
to
-r-
oo
CN
to '
6,28 6,35 9,33 9,40 9,48
CO*
co"
«r—
3,20 0,546
t—
200x150x20 52.0 66,2 200 150 20 3,92 7.34 2602 I 6,27 1252 4.35 3176 6,92 678
o
cò
to
to
r '-
<N
■»—
to '
9,58
to '
6,39 6,47 9,43 9,51
co*
200x150x25 64.0 81.5 200 150 25 4,11 7,36 3139 6,21 1501 4,29 3816 6,84 825 3,18 0,541
-C
o
c
'O
c
o
g
o
X
o
c
ệ
X
c
p
o
c
JZ
p
'CO
^r
x:
X
c
-C
'CO
lô
‘2
♦o
o
c
'O
D
'<0)
♦6
'C
'õọ
JC
Q .
'Ọ
‘O
ơ)
8-
co
ơ)
'«Q
'<ạ>
'Ọ?
o>
JC
-X
col
-X
Ọ
g>
8'
00
b
JZ
c
p
c
2
«M
is
p
c
CN
c
E
♦o
o
-C
-4—»
ơ)
*0 ’
V-*
«g-
o
cỞ>
§’
ccr>
+
CNJ
CNI
£
I
.c
c
Ễ
I é
c
1
o 0
o o2
00
c
‘2
*
c
LO
JC
'6
'ặ
Õ >
o
'2
p
G2
-C < t 5
■o
•6
c
co Ịé
T~ -X:
cr z1
lc
'CO
cô
p ơ) -g
00 -C
'>cp
íg)
'<0
"L ơ)
ụ>
'*2
‘2c
O)
g)
+ cu
01
‘O II -C
C
185
E 04 co LO o co 04 o - 04 r -
o CO 04 CÓ LÓ o - co o CÒ 04 ư o
"<— 04* 04* 04* 04* 04*
CN
o o o o o o o CT)
o LO ơ> 04 LO LO CO 'r~ 04 CO CO
X Tj-
• • cô 04* CO* oo" oo* "5r"
>- CO CO 04 04 04 04 co
>* £ T“
c '>ro
'C U w o o o c>
E ơ> co Ơ3 co co o o
E- o 0>-* 0*-" oo* 04* ^r* LO* LO* o -’ co*
LO LO co
c o _X 04 LO òõ T— T— <r— 04
«o E sz -C
3 03 -c
C c o
O) «'■§ CO
E o o o o
c c ■
4“’ c 0 o co o r^. oo co oo
4- co*
'03 r~ c '03 cô co" CO* 04* ơ i
JZ r— '03
«= 3
3
cr
s X
CÓ
04 òó CÒ oõ có s* cô 4 1
c c cr -C
0 0 c c E 04 CO oo co r— 04 T oo o - co 0 4
E E < D 2 1 o
'r '"
o co õ - io r r LO 04 c o ■t— 0 4
‘O « o «E c *ro- _x rr LO* co* r-~-* co" co* ơ> ơ i
o '03 Q X
1 2 CQ
Bảng 2.3 - Thép cán dạng chữ I - Theo TCVN 1655-1975
«*>
X o o o o o o cs
1 0- Tj- 0»
ủ ơ) o •*—
ơì T- cô
c5
co* ơ ĩ «<r
LÓ co
cô
o
04*
CO I S
X CÓ 8 oo t-- 04 04 0 4
ế
•*T
2790
1430
1840
2550
1290
2030
873
572
350
198
o o
_X
'CO
JZ -o
c
'CO
o lc
0
ro o o o o o o o>
oo LO 1— ơì ơi o * rv- o
cz>
o oo
O)
JẼ ơ>
Ơ5 T— co" LO* oô CD* ■r— 04* LÕ
c -C X— T~* 04 04 04 04
O)
3* c c x:
1q e c
1
c c
«ro
g>
c c
•8 võ
jC
■8 JC 3 c X
ơ)
>»
k_ f 1
Ọ c >> JC
8 «• ■o
'CO
Ò5
c JC
c £
cọ
ro
3 3 3 3 2
'<0 '<<D '«0) c c
'ỊẸ lc '03 c
o
2
o 01 o
JZ dõ '£CỌ - 8 . o o - -4 - 04 '«d- T»- CO 0 3 CO c o
-C -O ■D É S-
c Eo
CO 04* 4 h* Ó-* Ò
04
CO* LO* co’ oo* O* 04*
04 04 0 4 0 4 CO CO
o
c
«g-
b
o
4 ,0
4 ,0
3 ,5
4 ,0
3 ,5
3 ,5
4 ,0
2 ,5
3 ,0
o-
CO*
LO LO o o LO LO o o
o
8 ,0
co Õ
q: r-.‘ O-T CO* cr>* ơ ĩ ơ ĩ ơ i o *
ì LO 04 co LO oo co ^ r CO r - cr>
co’
o- 1"-* h-»’ o-" oo* oo' c ô oo* o ô
Jữ $
Ể LO oo 03 o T— 04 04
*o
— ị *5 4-* TT* LO* LO* ư i LO* LO* LO* LO*
o o
120
100
100
^—
s
06
73
55
-O co oo
o o o o o o o o o
sz 04 o 04 "rl- co oo oo ọ 8 04 04
04 04 04 04
3
<0 ) . ro
o0 4 04 04
04
VO
ơ)
186
2.3(tiếp theo) co
h— co T}-
co có LO
o
co
Ơ5
có
LO co 05
05 r-— OÓ
co
o
05
Ó
co
00
05
CÓ
->r
LO
CNÍ 04* Oi’ 04’ 04* Csĩ Oj’ 04’ co’ co’ co’ co’ co’
o o o o o o o
o o o o o o £3 o o
co LO co LO o 05 -T— 05 ▼— T— ” o
Tj- T— õ cô o ’ 05 <r-_ co’ o cô Ol’
õ - co CNJ LO CO
CO T f TT LO Tj- co LO
o o o> C5 o o o CO o o_
CZ5 o o o
o -’ co* co co' LÔ
T t- co' o ’ Õ o-* co’ 05’ co’ o -’ t-O (Si
05 CO CO co co
có
CO •*— T— co o
co V—' Ẽ
Bảng
04 04 có ừo co
T f
"D
'ạ)
o o o o o o o o o o o o_ o
co co’ co’ o’ 05’ cô 04* 05’ co’ LO* co* 0
5’ cõ 05 LỌ
CÓ r— 04 co 05 CÓ 04 o T — T t’ 00
04 04 04 04 Òó Tí- s o- 05
o o o o o o o o o o
O
c)
o o04 CO co LO LO r— 04 T - 05 co co
C\J 05 '> ro
o’ •
T— T— 04* 04* co’ Tf* co’ oo 05* T— co’ JỌ LO
co’ T
~ V- ,r " T—04 cSi T— 'r— ■*— Q . s -
'0) Ơ5
T—
o o o o o o o o o o o o o -C
39727
27696
13380
o <CD
9840
7780
3800
5010
5500
3460
o co
o o
O- ơ)
c
I ọ £2
V
‘Õ
.c '_ro
o
o o
CZ5 co o co o o o o o o o o rws ;p
CO LO 05 LO 04 04 co o LO LO CO > co
05 C ổ
05' co’ co’ 05* 04 co' C -’ co’ co’ 04* Cữ o
w
04 04 c õ CÓ co CÓ T í- T í- LO co r^ . 05
J Z ro
õ
U )
c
'*< D
JO
c lc
Cũ o
i5 'O
o o
, * SỖ
5
•• -
_c
te
JC
o
x :
o C l
o o o '-5C ‘O
CO LO 04 04 LO 05 oo Ơ5 co 1— JZ
CO rS “ “ o ’ oo* CO* o
o ’ co’ co’ 05’ co’ 04’ T f’
T í- Õ - w co
s co T fr LÓ co co a> 3 -
S 2 *o
S I >
c __ -
te
ko sz
i5 o
rv » ọ o LO LO o o o o o o o o o D
'<(D
C
'< D
l
LO co co
04 04 o - 04 co o 04 04 LO oo c
“D -
c r
LO
c n 05 05“
o’ o’ o’ 1— 04’ co’ T Ĩ-’
'r —
lo
T—
’ CO* m 3
'r— ■*“ <0.
'r _ y ~m
'« 5
sz
co CO o o LO LO o LO co o o o o JC
T J-
lo ’ lo ’ co’ co’ co’ co’ r-T co’ 05“ o’ ỊI 04*
1 1
T™ CN1
LO lo LO LO LO LO o LO LO CO o o o
CO 04 04 05 có T f TT T f LÓ CO r^ . oo 05
T— T— 'T~
*1— — "r~
£
xo
o o o o o o o o o Q C5 o
CNl T f T j-
CM 04
r^ . o o co
co
co
co
o LO
T f
o
LO
8
LÓ
o
co 't r i
04 04 co co T t
o
30a
27a
24a
55
30
33
45
27
36
40
24
09
■
s—
8
187
co Tf Tf r^- r^- o 8 co
'CO ẽ CNI co Tt s co oo co 5
oỖ> 'r_ CNi’ ,r_ CNĨ
c
Q. E o o o o o o o o o o
‘0 ọ s05oo 05
ọ
r^- co
co LÓ
o r—
h - s co o Ị
cco
«“
E o* 'r~ T~ 'r~ T— CNĨ CNI Csj’
v♦ạco?
L O co LO co CNJ o o o o CD
Ẹ
‘CO
r-~ co r^- Tf LÕ ọ
CN* co* Tj- co* co* T—
oo Tf o co
co* co* co* r-~ CÔ
CNJ
>-
£o °c? D>
c
c
_c '<o E
*2' I* -*
cõ V /Noco
r-—
oTi- oCN oTj- oLO ooo § 8
3 'c o > LO* oõ CNl’ Õ
C\J co L O* C'
- * co*
Lo CÓ cl“— o* £ s
.£ g> &
— c £ c ?ọ 2£ o
£ 'CO '2 _c ‘CO ^ ■5
3 o* Ễ o ơ) p
co 05
LÓ wo co
o ooo
o oTí- co oT—o oTt ooo co■'—
ỡ £ c c I I
o * co’
X LO* 05* co* CNJ C5N
o* 0 * o* L
TOÍ-* ã * 0C5Ó
0L5Ó
© 1 I 1 .§ Ó-ế s Tí- r>-
Bảng 2.4 - Thép cán dạng chữ c - Theo TCVN 1654-1975
cn
(0
-C «-Ì5
¡111 * o f E CN CN s co 05 oo oco s C TtNI 05 CNJ C
Tjr Tt NI
2 3 • 7 ọ CỌ- o 05 05 r^. co
T-’ CN* co* co* TÍ-* LO* LO* co' co* r-’ r^.’
N Q _x
X
><
^ o r f oo (O CSI oo ‘ í 3 ? ° -
!*> oĩirtLõO S S
^CT,-r-Ò KƠ52)0 o N
^ ^n
c o o o o o o ọ G>
‘CO o oọ co T í- ;* ọ o>
|S
o a ' 5 3' 5 3 § ẵ £ § 8 s
JC
c crr ƠI =J s? —f o Ir t f j\ o o o ọ o o ca
■3 c s I I I f- oS 8 Ổ ío *5 . « . cọ . C\Ị cọ cọ T^
£ Ễ 5 -5 ig ^ lo ' oo’ o CM co T í- LO co
ẹ_ oọ
‘CỌ
-C
q
ẵp> lO) l l Ề -■§ ccp ^ - ĩ i ổ ơ)íy)tũOT" ư)(s' C
f r t ,r_ c r i O
Nj O O O O O O O
35 '<3g> '<<
3Đ- ,3«g
'<
Õ
£o ro 2o 7§ c
‘CO
£ Dí <0 O O c n o m o o L O t o o o
co* co* co* ỉ"-* h-.* oo oô co co* 05 05
r u -o 0-
E
E o t N
is j f--’ r*-‘
T í t
h«.*
o o o
oo* co’
^ s - í O
oo* C7>’ co* 05*
s r o
ẽ
i
T J - t J - L O l0 0 0 0 5 ơ 5 C5 0 t- ■
»—
Tf* Tf* T* Tỷ-’ T*-* Tj-‘ T* LÕ lo’ lo’ lo*
^ 'OOCptVỊCỌỌ^Cũprt
C Õ C O T f T f ư ) U Ì ! D C Ò í D N N
o o
iồ (oòów 'n ? ? í : ' w ® ỉ2
,LO_ m _ o
^r- <NT—■rTí
—- ^co
r—co
T—<2 oo
s I- co Y— "
188
Bảng 2.4 (tiếp theo)
co
TD
q>
M
ỊỌ
00
g>
c
25
'> ro
Cl
-C
oro0
c03
*c
«r o
cD)
i1o in
v42
I<.
'03 ơ>
>
uó
íơ) ló
<o
c
JC
cro
iõ
0
1
-C
o
8
JO
•*-<
JZc
«53
o
♦D
st5
D
'<ro
1
ơ)
c
I
V
‘Õ
_c
gc>
ro
ơ)
I
£ 4o= cr
=3
«ro -
ề c lc
« ro -
'3 b *
ỗ I
CNJ
189
Bảng 2.5 - Thép ống tiêu chuẩn Nga ( rOCT 10704 - 91)
1 2 3 4 5 6 7 8
190
Bảng 2.5 (tiếp theo)
1 2 3 4 5 6 7 8
191
Bảng 2.5 (tiếp tlieo)
1 2 3 4 5 6 7 8
192
Bảng 2.6 - Thép ống Việt Nam VINAPIPE
1 2 3 4 5 6 7 8
193
Bảng 2.6 (tiếp theo)
1 2 3 4 5 6 7 8
194
Bảng 2.7 - Thép hình chữ H - Tiêu chuẩn Trung Quốc (tham kháo)
o
'<<D
03
Z3
CỊ
"O
<<D-
H
o ẫ
I
c
u_
CỊ
'<(y
co
‘O-
<03-
o
3
•
O
-Q
'03
o ũũ 1E
--
~o
o
3
I
“O
jc
0 3 -C
c
'03
3 - '03
o
'<CL> '<(D
CNI
8
Chiều Chiều Trọng
ầ
Q
Chiéu Chiều
>
Ấ!
!
XỊ
dày bản dày bản lượng lý
c ^
■V
E
Q uy cách mm cao H rộng B
co
___X
^
cox £
o
g: E
(UJ0)
—^ E
bụng t,
(IUD)
cánh t2 thuyết
-g <c<D C_\J
<
§
3-
(m m ) (mm)
(mm) (m m ) G(kg/m )
-
-
to
03
rv .
oo
<o
to
CN1
co
'r—
CO
T—
OsJ
-
8
o
oe
ọ
100x50x3x3
^r
100
LỌ
CÔ
csi
5.82
T—
T—
o
o
o
LO
LO
X
X
CÔ
<NÌ
CÓ
Csl
CN
c\i
100
'T—•
50 4.5
CO
7.41 5.82
Cv3
CO
100x100x6x8 100 100 6.0 8.0 21.04 16.52 I 369.05 73.81 4.19 42.09 133.48 26.70 2.52
120x120x3.2x4.5 120 120 3.2 4.5 14.35 11.27 396.84 66.14 5.29 36.11 129.63 21.61 3.01
LO
120x120x4.5x6 120 120 4.5 6.0 19.26 15.12 515.53 85.92 5.17 48.60 172.88 28.81 3.00
____
o
o
CO
oò
c\j
150x75x3x3
CNI
CO
5.63 1.55
! 89' te
150x75x3.2x4.5 150 75 3.2 4.5 11.26 432.11
CÒ
57.62
CO
'«sT
195
Bảng 2.7 (tiếp theo)
196
o
Lo
co
oo
Oi
CNJ
r-^
LO
co
co
>*•
CM
T—'
o
T--
<ọ
1^-
CO
4.5 6.0 15.21 11.94 565.38 75.38 43.11 42.29 11.28
CO
150x75x4.5x6 150 75
150 100 3.2 4.5 13.51 10.61 551.24 73.05 6.39 40.69 75.04 15.01 2.36
150x100x3.2x4.5
<7>
o
Ó
o
o
o
720.99 96.13 6.29 53.91 20.02 2.34
LO
150x100x4.5x6 4.5 6.0 18.21 14.29
O
h-
04
04
45.01 3.73
CO
19.00 137.63 6.53 75.51 337.6
ĩ=
150x150x4.5x6 150 150 4.5 6.0 24.21
o
O
98.67 450.24 60.03 3.75
Csi
6.45
CO
1331.43 177.52
CÒ
25.15
csl
150x150x6x8 150 150 6.0 o
o
o
oo
43.66 50.04 ! 10.01 2.06
CNi
76.47
ÒÒ
9.28 764.71
T—
3.0 3.0
T—
CO
200x100x3x3 200
í I ____
2.23
00
75.05 15.01
CO
1045.92 104.59 8.32 58.58
CÔ
CN
4.5 15.11
T-
CN
^1-
200x100x3.2x4.5 100
ó
o
2;
LO
1200x100x4.5x6 200 100 4.5 6.0
ZZZ
o
o
6.0 8.0 27.04 21.23 1786.89 178.69 8.13 102.19 133.66 \ 26.73
CNJ
100
CO
200x100x6x8
8969
o
o
3.2 4.5 17.36 13.63 1260.94 126.09 8.52 146.54 23.45 . 2.91
CNJ
200x125x3.2x4.5 125
o
o
18.42 1660.98 166.10 8.41 92.63 195.46 31.27 2.89
c\l
4.5 6.0 23.46
CO
200x125x4.5x6 125
Ó
o
LO
có
c\|
oó
co
o
o
CO
04
CÒ
31.04
CÒ
O)
200x125x6x8 125
Õ
h-
oo
LO
o
o
8.68 253.18 33.76 3.59
04
1475.97 147.60
CÔ
4.5 19.61 15.40
CM
20 200x150x3.2x4.5 150 _____ I
o
co
CO
CO
CO
04
200x150x4.5x6 200 150 4.5 6.0 26.46
o
o
09
252.46 8.49 140.59 450.33 64.04 3.58
04
35.04 27.51 2524.60
LO
22 200x150x6x8 8.0
o
S0'0S
5)
o
o
o
oo
o
o
h-
co
LO
04
59.38 10.01
CO
102.27
04
GT>
CÔ
LO
13.32 10.46
04
CO
CO
3.0
LO
>c
23
$
ZVZ
co
15.01
CO
04
250x100x3.2x4.5 250 100 3.2 4.5
co co CNJ r-*. LO co x_ K j- co o C7 _ 07 LO
in h- cr> TÍ T í- co có co LO co CÓ cọ
Bảng 2.7 (tiếp theo)
CNJ c \j CNÌ CNĨ CÕ CÕ CÕ cõ CÓ co CÕ CÔ có CÓ
LO oo o co co CN CNJ co co co co h*- T í- co
T*- TT CNJ c- o o o o C7 o o CNJ
'r"~ co T— T— X— CÓ LÓ CÔ C7 CÒ LÓ Ó Ô Õ X“
có co Tf TT có TT co co co xr co co co co
LO 07 Ơ7 co CNJ ^_
07 rr co CNỊ CNJ CM CM 07
LO TT LO CÒ T— co X— h- OJ LO CO
co có
co LÕ Ó Õ có o Ó h- Õ Õ C7 CÔ
07 co LO co LO LO co LO LO co
TT co LO CNJ LO
'r ~ CNJ CN CNJ CÓ TÍ "“cr có T f LO
oo co o Ơ7 co o h- o co h- 07 co co
CNj Osl co co o o co o CN co 07 io CÓ 07 cọ
OJ cô T— CNI co T— CÔ CÔ cõ co Ó CÒ TT TT
Csi LO co o T f r-~ co CO h- CNJ LO
07 X— CNJ cO CNI CNJ
T-* T— T— x— 'r_
T i- CM r- LO co co LO h- co LO LO co LO
T—. co LO CNJ co ló h- LO ■^r CÓ co LO
'r— Õ o Ó Õ Õ Ó Ó Ó CNÌ Csi CNÌ CÑ CÓ
*■" 'r “" T— 'r ~ T_ X— X—
co 07 co 07 CN LO co 07 co o co 07
•^ r ọ c- LO cọ cọ CO OJ o '^ r LO CNJ h-
o
LÕ 07 CNÌ LÕ csi T í 07 c \i CÓ 07 oò oò
CO T— f— co 07 LO X— CO 07 X-- co co
CNJ CNJ CNJ CN co CO CNJ cõ CÓ T Í-
T— CNI x_ T_ ^_ x r-
CO o LO o co ^r CNJ
LO co r^ - 07 co CNJ co h- ^ r 07 X-- LỌ cọ
07 co 07 Ơ7 LÕ LÔ LÕ ló CÓ CÑ CNÌ X—
co 8 o co o CO 07 LO o CO r~ - CO X-- co
o h>- TT LO 07 co r^ 07 CM o co
Csl CSI co co CNJ co CÓ co LO CO h- h-
07 co h- CN1 LO T I-
X— co o CNI r— CNJ
có T~ 07 h- LÓ LO co 07 cọ co CNJ h- TT
co
x^- o co CÔ co CNÌ 07 OÕ csi Õ CÔ
Csl CÑJ CNI CNJ CM CNJ CNJ CM CO co CN
co co T j- x r- co co oo o X—
rv . 07 ữó o csj h- LO o cõ 07 h- ọ CNJ CM
oõ LÓ Ó X— oô cò CNJ Õ CÓ X—• 07 CÕ
T CN co S c \l CNJ S co CÑ co co CÓ co
co LO ọ o o LỌ o o ọ LO o o o o o
T í CÒ có CÒ TT CÓ OÕ có CÓ OÔ CÒ oó CÓ
lo CNI LỌ LỌ o CN1 LỌ LỌ o OJ LỌ LỌ o o LỌ
cò Tf TT CÒ CÒ TT CÔ CÔ CÔ LÔ TJ-
T t-
LO LO LO LO o o o o o o o o o LO
CNÍ CN CJ OÑI LO LO LO LO LO LO LO LO LO
T— X—•
o o o o o o o o o C7 o o o
oo LO LO LO LO LO LO LO LO o o o o CN1 LO
CN OJ CN CN CN CNJ CN CN co co co co CO CO
LỌ LỌ LỌ
'<r
co oo
T i*
co oo
oo
co oo co
X X CO X X X X 9X9 oo X
X LỌ LỌ X X LỌ LO X X LỌ LỌ X LỌ
CNI
Tf TT
co CNị
TT “v r
co CNỊ
x í-
CO LO
X "TT
X X X
<2 X X LO cô X X o cò X X o o X
CNI X
lO
LO LO OJ o
X o o LO o
X o o LO LO IO
CN CN LO LO LO LO
(N
«»"“
T-* T—• X LO
X X.. X— X LO
X--
\ ,mmm X X
X o
X
o
X o X o
X X
o o X o
X X
o o o X
o
o LO LO
LO o LO LO
LO o o o o CN
LO
CNJ CNJ co CO
LO CNJ CÑI LO CN OJ o co co CO
CM CÑJ co
LO co c- co 07 o CNJ co LO co co
CÑ CN CNJ CNJ CN co cõ CO CO s có co co co
197
198
Bảng 2.8a - Thép hình HEA - Tiêu chuẩn Châu Âu (tham khảo)
Bảng 2.8a (tiếp theo)
to
—
oo
c \|
t—
T—
Oì
cc
—
h*.
cc
t—
iCỈ
oX—
00
V.
CN
Ọ
o
990
398.0 8.28 1340 134.0 ¡ 4.98 0.423
o
o
19.0 2 0 .0 1.80 13.40 53.8 3690
CM
o
1.80 15.20 64.3 I 5410 515.0 9.17 1950 178.0 5.51 0.505
220 2 1 .0 2 2 .0 0.70
Ọ
o
cò
1 0 .1 0 2770 231.0 0.603
cò
oo
240 23.0 24.0 0.75 1 .2 0 2 .1 0 16.40 7760 675.0
oo
o
6.50 0.682
co
CÒ
282.0
CO
3670
T—
260 25.0 26.0 0.75 1.25 2.40 17.70 86.8 10450
080
13670 1 0 1 0 .0 11.90 4760 340.0 7.00 0.764
CD
CO
280 27.0 28.0 1.30 2.40 19.60
2.70 20.80 113.0 18260 1260.0 12.70 6310 421.0 7.49 0.883
300 29.0 1 30.0 0.85 1.40 I 0669 9260
060
1.55 2.70 22.50 124.0 22930 1480.0 13.60 466.0 7.49
320 31.0 30.0
S60
1.65 2.70 24.30 133.0 27690 1680.0 14.40 7440 496.0 7.46 1.050
340 33.0 30.0
oỌ
7.43 1.120
ocn
526.0
có
co
cô
7890
co
15.20
CXJ
360 35.0 30.0 1.75 2.70 1890.0
CÔ 1.250
o
ooo
1.90 I 2.70 29.80 159.0 45070 2310.0 8560 571.0 7.34
400 39.0 30.0
631.0 7.29 1.400
O
18.90 9470
04
63720 2900.0
LO
450 44.0 30.0 2.70 34.40 178.0
o
ơ>
CÑJ
oo
có
2 1 .0 0 10370 1.550
ơS
có
500 49.0 30.0 1 .2 0 2.30 2.70 198.0 86970 3550.0
co
oo
oCO
04
550 54.0
0 oe
1.25 2.40 2.70 43.80 2 1 2 .0 111900 4150.0
o
Õ
7.05 1.780
ơ)
oCỌ
oò
600 59.0 30.0 1.30 2.50 2.70 226.0 141200
006 1
6.97
Ọ
53.40 242.0 175200 5470.0 26.90 11720 782.0
co
2.60 2.70
’'Ji
650 30.0 1.35
o
069 215300 6240.0 28.70 12810 812.0 6.84 2.040
c\i
700 30.0 1.45 2.70 58.20 260.0
Ọ
cò
2.240
oCO
6.65
Csi
CÒ
12640
CO
o
o
00 e
67.40 286.0
co
79.0 1.50 2.80
o
oọ
co
o<J>
o
o
2.520
CÔ
6.50
o
CÔ
9480.0 13550
cÑ
422100
o
o
cò
CO
3.00
oó
ơ>
1.60
ơ>
30.0
oCỌ oo
Ó
o
0 66
11910.0 14000 934.0 6.35 2.720
oCO
r— CỎ
h*. oo
553800
CÔ
1000 30.0 1.65 3.00 347.0
199
200
Bảng II.8b - Thép hình HEB - Tiêu chuẩn Châu Âu (tham khảo)
Bang 2.8b theo)
K
U“5
^—
CO
CD
r^.
M-
CO
CM
CO
cr>
CO
t—
CM
060
GO
200 2 0.0 20.0 1.50 1.80 13.40 5700 570.0 8.54 2000 200.0 5 07 0.613 I
_______ ___ _______
o
960 699
oo
0.715
CM
220 22.0 22.0 1.60 1.80 15.20 91.0 8090 736.0 9.43 258.0
o
o
o
Ọ
oo
CD
CO
CM
CO
240 24.0 24.0 1.70 2.10 16.40 106.0 11260 938.0 3920 327.0 6.08
I
899
o
Ọ
260 26.0 26.0 17.50 2.40 17.70 118.0 14920 1150.0 11.20 5130 395.0 0.930
o
CO
280 28.0 28.0 1.05 2.40 19.60 131.0 19270 1380.0 12.10 6590 4 7 1 .0 7.09 1.030
300 30.0 30.0 1.10 1.90 2.70 20.80 149.0 25170 1680.0 13.00 8560 5 7 1 .0 7.58 1.170
o
o
o
CO
CO
LD
CO
CM
7.57 1.270
CM
320 30.0 2.05 2.70 22.50 161.0 1930.0 13.80 9240 616.0
o
CO 0696
340 34.0 30.0 1.20 2.15 2.70 24.30 171.0 36660 2160.0 646.0 7.53 1.340
o
CO
CÒ
360 30.0 1.25 2.25 2.70 I 26.10 181.0 43190 2400.0 15.50 10140 676.0 4.49 1.420
I______ _ _ ______
o
o
Õ
Õ
CO
400 1.35 2.40 2.70 29.80 198.0 57680 2880.0 17.10 10820 721.0 7.40 1.550
o
008
1.710
T—
450 4 5.0 2 .6 0 2.70 34.40 218.0 79890 3550.0 19.10 11720 781.0 7.33
o
o
o
009 LZ L
CD
CO
CD
CM
CM
t—
CM
1.870
CM
500 30.0 1.45 2.80 2.70 39.00 239.0 42 9 0 .0 12620
o
Ó
0S9 0 '9 9 0863 LV L
oo
CD
CÓ
CO
1.50 2.90 2.70 254.0 136700 49 7 0 .0 13080 872.0 1.990
o
o
o
009 009
CD
CD
CM
CÓ
30.0 1.55 2.70 48.60 270.0 171000 5700.0 25.20 13530 7.08 2.120
o
006
CD
CÒ
650 65.0 2.70 53.40 286.0 210600 64 8 0 .0 2 7.10 13980 932.0 6.99 2.250
o
o
o
Ó
^r
r^-
CD
CM
CO
700 30.0 1.70 3.20 2.70 58.20 256900 7340.0 29.00 14440 963.0 6.87
00868
o
008
o
CO
30.0 1.75 3.30 3.00 67.40 334.0 359100 32.80 14900 994.0 6.68 2.620
*■
006 006 00 e
o
CD
1.85 3.50 77.00 371.0 494100 10890.0 3 6 .5 0 15820 1050.0 6.53 2.910
o>
o
o
o
cò
'vT
CÒ
1000 100.0 30.0 1.90 3.60 86.80 400.0 644700 12890.0 4 0 .1 0 16280 1090.0 6.38
201
1m dài
lượng
0.418
0.762
0.632
kg/m
0.880
0.521
Khối
LO
g
T—
.
I--------------
2.74
3.25
3.77
4.26
E K
o
o o
212.0
157.0
75.3
co c\i h-
sT e K-
^ o CN
1760
1140
399
703
CNI 00
E
B ả n g II .8 c - T h é p h ìn h H E M - T iê u c h u ẩ n C h â u  u (th a m k h ả o )
T— LO
o CN
2-2
8.13
4.63
7.25
6.39
cm
5.51
ly
190
288
566
o
748
Y-Y
gr*E T—
^ o
o o
1140
5100
7480
--E o> CNJ ơ>
o o CN
CN CO
113.0
Diện
m ặt
53.2
tích
80.6
97.1
cất
< oo CÔ
CO
o o o o o
T3 CO '^r <NI CN
LÕ CÕ Ó CNÌ
o o o o o
k. co OsỊ CNI CNỊ LỌ LO
^— T— T“
ẽ o o o o o
E ♦r to o c\l co rj-
ô CNÍ CNÌ Csi C\i c\i
#
-C
•Cm
o to o o LO
o CSỊ O sỊ CỌ '*3-
'' T_* T”
co co CO co CO
JQ co Ó c\i TT CỎ 00
'T—
<=> o o o o
-C C\J Csj T
J*’ CÓ OÒ Ỏ
c\l
T
3
,0).
2 o o o o o
lc LLI >•» o C M ^r co co
vo X T“* 'P- T— T“ r-
co
202
o O O O O O O O O O O O O O O O O CD CD
LO co r— r— CM CT) CO LO oo O CD CO O oo LO CO X--- Is- CO CT
T— o T— LO h - CO CO ■O" O- LO LO CO Is- r— oo CT O — CO x r
T” T~ T— CM CM CNÎ CM CM CM CM CM CM CM cô CO cô cò
r— en en CD O O LO O CO CD en CD LO CM CO X— en O LO
CM I— CO en x r O CT CT CO c - LO xa CO CM X— CD Is- CD X
LO LO CD CD Is- ; CO I—; h - r —' Is- * r— h -i Is— 1^-* Is- r - CD CD CD
O O O O O O O O O O O O O O
O o O O O
CO t—-i Ó CD CD CD CD CD CD Ò CD CD CD CD CD Ó
VJ N >T LO CO CO Is- CD CD LO LO xa- CO CM CM
LO N LO CO X x r
T-Î- CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM CNJ CM
có CD r— en X— X—
s T
O O O O O O O O O O O O O CD O O
O
365C
CM LO CD O X-- x~ CM x |- LO CD CO oo O CO LO CD
LO
—y
V
xjp X-- XJ- r—- Is- ÙD s co X— X-- en CT CO CO x r x r
LO CO O CO CT CT CT CT CT CT CT CT CO OÓ CO CO CO OO
T T T T T T T T T
O O O O O O O O O O O O O O O O O
T— O en
O co O CT CO Ọ oo CD CO CT oo Is- CD CD LO CO X- Is- CO
Ịr** X--- T-- CM x r x f LÕ CD r-i en X--- cô LO Is-* CT CÓ CD CD
CT CT X— X— X— CNJ CM CM CM CM CO CO
T" “ T_* X
O CD O
o O O CD O O O O CD O O CD O CD O K. XÍ CO
O r>» CNJ O CD LO CO O LO O CM O oo CM CD CO O
V— CD X“ X— CO LO CO
CM CO LO XJ- oo CD CO CO LO CT CD X CM /— N CM
CT V__?
CM CM CO CO x r XJ- LO CD CO h - CO CT
722300
570400
104100
131500
161900
237400
281700
442600
O O
14600
31310
76370
59200
68130
24290
10640
39550
84870
O O
cr> O CO
CO CT
CT CM
CO
!
Ọ O O O O CD CD CD CD CD CD CD CD CD CD O Ọ Ọ O
0O X- cñ ó CD O cò CM CD CT CD LÒ O- X- x r X CÒ x r x r XJ-*
co x r O CM x r CD X— X-— CM CO LO CD r— CD CM •X*
X--- CM CM CM CO CO CO CO CO CO S CO CO CO S xa* X-
O o O CD O CD O O CD CD O O O O O O O CD O
x r CM X- Is— CD oo LO CỌ CO X* O ÛO CD xa- CM x r O CO
N*
có LÓ CO en CD CM x r CD c ri en CÕ CÒ CÒ 0Õ Is- CD
T— T '' CM CM CM CM CM S CO x r x r LO LO CD Is- oo
T—
o O O O O O O CD O O O O O O O O O O O
<0 OỌ OỌ X }- XJ- Is- 1 ^- r— Is- Is— Is- Is— Is- Is- r—- Is- . O O O
CM CM CM CM CM C si CM CM CM CM C vi CM CM CM CÓ CÒ CÒ
*“■
o o O LO O O O O O O O O O O O O O O O
lo LO CD CM CM CO en Ọ Ọ Ọ CD Ọ Ọ Ọ Ọ Ọ Ọ Ọ Ọ Ọ
o i CM CÒ cô cô OÓ x r x f x r x f x r "X "X- x r x r x r x r x r x r
o LO O O LO O O O O O O O O O O O O O O
X- LO LỌ 0Ọ CỌ CỌ X---- X---- X— X— X— X— X— X— X— X— X— X— X---- X—
r~ CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM
T”
CD CD OỌ oo oo CD CT CT oo r— h - CD CD LO LO x î- CO CM CM
co Ó CM CD X—: CD CD CD Ó CD CD CD CD
x r OÕ O ó CD CD CD
CM CM CM CM CM CO CO CO CO CO CO CO CO CO CO CO CO CO CO
OỌ
O O O CD CD CD CT r - LO CM oo x r CM O CO CD x r O
C \| OM NT r— en CT CÕ r— CM Is- CM X— X— Õ
LÕ CD w
CÑ CM CM CM CO ã CO CO CO x j" x r LO LO CD CO h - oo CT
O O O O O O CD O O O O CD CD
O O O O O O O
Ys o CM x t CO CO CD CM CD O ư > O LO O tf) O O CD /-N
w
CM CM CM CM CM CO CO s CO X Í- X ID »D CD CD Is- CO en
203
TÀ I LIÊU THAM KHẢO C H ÍN H
1. Phạm Văn Hội, Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư, Lưu Vãn
Tường. Kết cấu thép -Cấu
Hà Nội, 2009.
2. Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư, Hoàng Văn Quang.
-nhà dân dụng vàcông
Nội, 2011.
3. Đoàn Định Kiến, Phạm Văn Tư, Nguyễn Quang Viên.
cấu thép nhà công nghiệp. xb. Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1995.
N
4. Hoàng Văn Quang, Trần Mạnh Dũng, Nguyễn Quốc Cường.
khung thép nhà công nghiệp. Nxb. Khoa học và kỹ thuật,
2010.
5. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết
6. Tiêu chuẩn tải trọng và tácđộng - TCVN 2737:1
7. E.M. EejieHfl. MemcumimecKue KOHcmpyxụuu. MocKBa,
Crp0HH3,aaT, 1985.
8. H .n . MeaHHKOB. MemcưmmecKue CnpaBOHHHK
npoeKTHpOBIIỊHKa. MocKBa, CTp0HH3ZtaT, 1980.
9. 9. B.B. TopeBa. 3neMembi KOHcmpyKiịuu. MocKBa, Bbicuiaa
titKOJia, 2001.
204
M UC LUC
Trang
Lòi nói đáu 3
205
4.2. Tính toán về ổn định 116
4.2.1. Ôn định tổng thể 116
4.2.2. Ổn định cục bộ của bản bụng 120
4.2.3. Ổn định cục bộ của bản cánh 122
4.2.4. Tính toán hệ giằng 123
4.3. Thiết kế chân cột 124
Phụ lục
Phụ lục 1: Các bảng tra tính toán 168
206
VI DỤ TINH TOAN
KẾT CÂU THÉP