Professional Documents
Culture Documents
2.1. BÊ TÔNG
- CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊ TÔNG
- BIẾN DẠNG CỦA BÊ TÔNG
2.2. CỐT THÉP
- CỐT THÉP TRONG BÊ TÔNG
- CÁC ĐẶC TRƯNG VỀ CƯỜNG ĐỘ VÀ BIẾN DẠNG CỦA CT
- PHÂN LOẠI CỐT THÉP
2.3. BÊ TÔNG CỐT THÉP
- LỰC DÍNH GIỮA BÊ TÔNG VÀ CỐT THÉP
- ỨNG SUẤT TRONG BT VÀ CT DO BT CO NGÓT
- ẢNH HƯỞNG CỦA TỪ BIẾN
- ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG 2
2.1. BÊ TÔNG
CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊ TÔNG
Cường độ là chỉ tiêu quan trọng thể hiện khả năng chịu lực của vật liệu
Cường độ chịu nén của bê tông
Thí nghiệm xác định cường độ chịu nén
- Quy đổi cường độ mẫu trụ tròn chuẩn (150x300mm) sang mẫu lập
phương chuẩn (a=150 mm): nhân với hệ số 1.2
- Cường độ mẫu lăng trụ Rlt = R(0.77 0.001R) 0.72R
4
5
Sự tăng cường độ chịu nén của bê tông R
theo thời gian
- B.G Xkramtaep: R(t) 0.7R 28 lg t R28
8
Cấp độ bền của bê tông
- Cấp độ bền chịu nén B, hay cường độ chịu nén đặc trưng, là giá
trị kiểm soát nhỏ nhất của cường độ chịu nén tức thời (tính bằng
MPa) với xác suất đảm bảo không dưới 95%, được xác định trên
các mẫu lập phương chuẩn, thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
- Kết cấu BTCT dùng BT có cấp cường độ chịu nén B15
- Quan hệ giữa cấp độ bền chịu nén B và cường độ chịu nén trung
bình Rm:
B = Rm(1 1.64)
Với mức chất lượng trung bình của BT nặng, lấy hệ số biến
động cường độ = 0.135 B = 0.778 Rm
9
BIẾN DẠNG CỦA BÊTÔNG
Biến dạng do co ngót
Co ngót là hiện tượng bê tông giảm thể tích khi khô cứng trong không
khí, do quá trình thủy hóa ximăng, do sự bốc hơi lượng nước thừa
trong bê tông…
Các nhân tố chính ảnh hưởng đến co ngót
• Độ ẩm
• Xi măng, cốt liệu
Biện pháp hạn chế co ngót
•Chọn thành phần cốt liệu hợp lý, hạn chế lượng nước trộn bê tông, tỷ
lệ N/X hợp lý
•Đầm chắc, bảo dưỡng bê tông thường xuyên trong giai đoạn đầu
•Các biện pháp cấu tạo: khe co giãn, đặt cốt thép cấu tạo những nơi
cần thiết để hạn chế ứng suất do co ngót gây ra 10
Biến dạng do tải trọng tác dụng ngắn hạn
Làm thí nghiệm nén mẫu hình trụ có chiều dài l, diện tích tiết
diện A. Tác dụng lên mẫu lực nén P, do được độ co ngắn . Tính
P
được biến dạng tỉ đối b và ứng suất
l b
A
11
Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
phần biến dạng hồi
phục được 1 - biến
dạng đàn hồi
phần không hồi
phục được 2 - biến
dạng dẻo
Từ kết quả thí nghiệm cho thấy bêtông là vật liệu đàn hồi – dẻo
b = el + pl
1 2
Biến dạng tỉ đối đàn hồi el Biến dạng dẻo pl
l l
12
Môđun đàn hồi của bê tông
13
Biến dạng do tải trọng tác dụng dài hạn – từ biến
Nén mẫu với lực P có biến dạng ban đầu là . Giữ cho lực P
tác dụng trong thời gian dài thì biến dạng tăng c
c
c - biến dạng từ biến
l
Từ biến là hiện tượng biến dạng tiếp tục tăng trong khi giữ
nguyên tải trọng tác dụng trong thời gian dài.
14
Một số yếu tố ảnh hưởng đến từ biến
Ứng suất tỷ đối r = b/R khi r tăng thì tb tăng
Tuổi thọ của bê tông bê tông càng già thì từ biến giảm
Tỷ lệ N/X, độ cứng cốt liệu độ cứng cốt liệu càng bé thi từ biến càng tăng
Bố trí cốt thép trong vùng nén của cấu kiện chịu uốn cũng góp phần hạn chế
độ võng do từ biến.
15
Biến dạng do nhiệt độ thay đổi
BT bị thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi. Hệ số co giãn nhiệt bt của
bê tông phụ thuộc chủ yếu vào loại cốt liệu lớn. Trong tính toán kết cấu,
khi nhiệt độ thay đỏi từ -40oC đến 50oC, lấy bt = 110-5 /oC
16
2.2 CỐT THÉP
PHÂN LOẠI THÉP DÙNG TRONG BTCT
17
Thép tròn trơn Thép có gân (gờ, vằn)
18
ĐẶC TRƯNG CƯỜNG ĐỘ VÀ BIẾN DẠNG CỦA CỐT THÉP
Tính năng cơ học của cốt thép phụ thuộc vào thành phần hóa
học và công nghệ chế tạo.
Biểu đồ ứng suất – biến dạng ( - )
Biến dạng dẻo của cốt thép Giới hạn chảy quy ước
20
Mô đun đàn hồi của cốt thép Es
• là độ dốc của biểu đồ quan hệ ứng suất - biến dạng trong giai đoạn
đàn hồi hoặc đàn hồi quy ước; Es = (1.8 2.1)105 MPa
21
PHÂN LOẠI (NHÓM) CỐT THÉP
Theo TCVN 1651-1:2018 và TCVN 1651-2:2018:
- Thép thanh tròn trơn: CB240-T, CB300-T
- Thép thanh có gờ: CB300-V, CB400-V, CB500-V
Đối với sợi cáp: phân loại theo TCVN 6284-4:1997
22
2.3. BÊ TÔNG CỐT THÉP
23
Các nhân tố tạo nên lực dính
Cốt thép có gờ bê tông dưới các gờ chống lại sự trượt cốt thép
24
Các nhân tố ảnh hưởng đến lực dính
Cường độ của bê tông
Độ nhám của bề mặt cốt thép
Trạng thái chịu lực của cốt thép: lực dính khi cốt thép chịu
nén sẽ lớn hơn lực dính khi cốt thép chịu kéo;
Trạng thái chịu lực của bê tông xung quanh cốt thép: trong
vùng BT chịu nén > trong vùng BT chịu kéo;
Những biện pháp nhằm cản trở biến dạng ngang của bêtông
có thể làm tăng lực dính bám.
Lớp bảo vệ đường kính thép mới bảo đảm đủ lực dính
25
ỨNG SUẤT BAN ĐẦU DO BÊ TÔNG CO NGÓT
• Khảo sát một thanh bêtông có đặt cốt thép dọc theo trục. Khi thanh
bêtông được co ngót tự do nó sẽ có biến dạng do co ngót là 0.
• Nhưng vì bêtông dính bám với cốt thép mà cốt thép không co nên
nó cản trở sự co của bêtông. Biến dạng do co ngót là 1 mà 1 < 0.
27
Khi chịu lực tác dụng lâu dài BT bị từ biến. CT không từ biến và vì có
lực dính bám mà CT cản trở từ biến của BT. Kết quả là ứng suất trong
CT s tăng lên và ứng suất trong BT b giảm xuống . Như vậy từ biến
gây ra hiện tượng truyền lực từ BT sang CT. Khi s đạt tới giới hạn chảy,
biến dạng của CT tăng nhưng ứng suất không tăng, lúc đó lực do BT chịu
lại phải tăng lên để đảm bảo cân bằng tĩnh học. Nếu N đủ lớn thì ứng
suất trong BT tiến tới giới hạn cường độ và mẫu bị phá hoại sau một quá
trình truyền lực qua lại. Như vậy từ biến góp phần vào việc sử dụng hết
khả năng chịu lực của BT và CT.
28
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
Môi trường nóng ẩm: tăng nhanh cường độ BT nhưng CT cũng dễ
gỉ do không khí tiếp xúc CT qua các khe nứt trương nở thể tích,
BT bị nứt dọc chiều dài CT, bong lớp BT bảo vệ cần khống chế
bề rộng khe nứt.
Nước biển: ăn mòn BT và CT dùng BT bền sulfat, thấm kẽm
cho CT.
Làm sạch bề mặt CT (cạo gỉ, chùi bụi, sơn …), sơn hay tô mặt ngoài BT.
29
30