Professional Documents
Culture Documents
Mỏi
9.1. Thực nghiệm và tải mỏi
Thực nghiệm: với cấu trúc thực và tải thực tế thường không khả thi do
tốn kém và thời gian kéo dài (cho đến khi xuất hiện nứt mỏi). Do vậy,
thường triển khai thực nghiệm trong phòng thí nghiệm với mẫu nhỏ, tải
lớn biến đổi với tần số cao ➔ có thể dẫn đến sai lệch so với thực tế.
Tải mỏi: trong nghiên cứu thực nghiệm thường áp dụng tải điều hoà
(khống chế biến dạng hoặc ứng suất)
Tải điều hoà và các đặc trưng: s ƯS trung bình Biên độ ƯS
1 s max
Ds = s max - s min ; s a = Ds sa
2
s min s m
s m = (s max + s min ) ; R =
1
2 s max sm
s min
s a 1- R
= t
s m 1+ R 0
i i +1 N
N – số lượng chu kỳ chất tải.
Tải điều hoà
• Giới hạn mỏi:
- Một số kim loại và hợp kim không bị phá huỷ mỏi nếu ứng suất trong
mỗi chu kỳ chất tải nhỏ hơn một ngưỡng nhất định ( s ng) .
- Một số kim loại và hợp kim khác không có giới hạn mỏi, phá huỷ mỏi
có thể xảy ra không phụ thuộc vào ứng suất tải chu kỳ cao hay thấp.
s
s ng
N
Tải điều hoà và ngưỡng mỏi
• Đường cong S-N:
- Số liệu thực nghiệm thường được biểu diễn dưới dạng đường cong S-N
(Wohler curves): trục tung S = s max , trục hoành- logarithm của số lượng chu
kỳ chất tải cho đến phá huỷ (fatigue life – (số lượng chu kỳ) sống mỏi), Nf .
- Đường cong S-N thường được dựng cho s m = 0.
S
0
log(N f )
- Đối với vật liệu không có giới hạn mỏi, độ bền mỏi (hay giới hạn chịu
mỏi) xác định bởi biến đổi của ứng suất phá huỷ sau một số lượng
rất lớn chu kỳ chất tải (thường N = 106).
- Giới hạn mỏi (hay giới hạn chịu mỏi)/ độ bền kéo = Tỷ lệ bền mỏi.
- Các số liệu thực nghiệm cũng có thể biểu diễn bởi đường cong Sa –
N (với trục tung là Sa = s a = Ds / 2).
• Ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến đường cong Sa- Nf:
- Khi s m > 0 , nứt mỏi phát triển nhanh hơn. Khi m gia tăng, đường
cong Sa – N nằm ở vị trí có giá trị ứng suất thấp hơn ➔ với cùng
biên độ ứng suất s a , Nf đến sớm hơn. Hay, với cùng Nf , giá trị của s a
giảm xuống s a .
*
Gerber: 2 sa
s *
æ sm ö Chiều gia tăng của s m
= 1- ç ÷
a
sa è su ø sa
Goodman:
s a*
s *
sm
= 1-
a
sa su
Soderberg:
s ng
s a* sm
= 1- 0
sa s y0 log(N f )
= a = k f ( 2 N f )
1 b
→ N −f b = const
2
æ Ds ö
log ç
è 2 ÷ø
( )
log 2N f
• Quan hệ Manson-Coffin:
- Biểu diên quan hệ giữa biên độ biến dạng dẻo (e ) và số lượng
a
tải đảo chiều (bằng 2Nf).
- Quan hệ Manson-Coffin có hai thông số: hệ số mỏi dẻo kfε và luỹ
thừa mỏi dẻo (hay luỹ thừa Manson-Coffin) c.
= a = k f ( 2 N f )
1 p c
→ p N −f c = const
2
æ De p ö
log ç
è 2 ÷ø
( )
log 2N f
• Đường cong biến dạng sống (strain-life curve) tổng:
- Kết hơp quan hệ Basquin và Manson-Coffin;
- Biên độ ứng suất trong quan hệ Basquin được thay bằng biên độ
biến dạng (với HCF, áp dụng LEFM: ứng suất thấp thoả mãn ứng
xử đàn hồi tuyến tính):
2 2 2 E
log ( 2 N f )
9.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến mỏi
Số lượng chu kỳ sống mỏi của mẫu được xác định bởi biên độ tải và
tần số (trình bày dưới dạng đường cong S-N)
▪ Phổ tải:
- Các số liệu mỏi không phụ thuộc vào tần số tải trong một giới hạn
nhất định. Nhưng khi tần số tải quá thấp hoặc quá cao sẽ dẫn đến
số lượng chu kỳ sống mỏi (Nf) khác nhau.
- Tải cắt (shear load) có đường cong (S-N) khác với đường cong (S-
N) của tải kéo tương đương (về cường độ ứng suất).
- Nf trong tải đa chiều thấp hơn trong tải một chiều tương đương.
▪ Tập trung ứng suất:
s Ứng suất cực đại
- Hệ số tập trung ứng suất Kt ( r ) = max
- Trường hợp tải điều s nom Ứng suất danh nghĩa (nominal)
hoà: r
• giới hạn mỏi (fatigue
limit) hoặc độ bền mỏi r
(endurance limit) µ1/ Kt r
• N f µ1/ K f , Kf – hệ số
(
giảm bền mỏi K < K
f t )
- Hệ số nhạy cảm với rãnh khía (notch sensitivity factor) q liên kết Kt với
Kf . Hệ số q phụ thuộc vào vật liệu và bán kính rãnh khía ρ.
Tại rãnh khía Ds ng
*
1
= , 1 < K f < Kt
Không rãnh khía Ds ng Kf
K f = 1 + q ( Kt − 1)
1
Peteson : q = a – Tham số vật liệu.
1+ a /
1
Neuber : q = b – Tham số kích thước hạt.
1+ b /
▪ Gradient ứng suất:
M( a) D( a )
M( a) = M(b) (a)
D( a) < D(b)
(b) D( b)
M( b)
( grads ) ( a)
> ( grads )(b)
[phần vật liệu chịu ứng suất cao](b) > [phần vật liệu chịu ứng suất cao](a)
(N ) > (N )
f (b) f ( a)
da
( ) ( )
m m
= C.K = C max a − min a = C a
m
dN
da / dN m 103 mm
→C = ; 1 =
( ) ( ) ( )( )
m m m m
a MPa m 103
MPa mm
Xác định C, m :
æ da ö
log ç ÷ = logC + mlog ( DK )
è dN ø
-2 - (-4)
® m = tgj = =4,
2 - 1.5
æ da ö
log ( DK ) = 0 ® logC = log ç ÷ =
è dN ø
-9 mm
= -8.7 ® C = 2 ´ 10 ,
( )
m
Mpa m
▪ Mô hình Paris hiệu chỉnh
Mô hình Paris hiệu chỉnh tính tới ảnh hưởng của R (thông qua hàm f (R)
s min s min p a Kmin
R= = =
s max s max p a Kmax
da
= C [ K max . f (R)] , f (R) có thể chọn các dạng khác nhau.
m
dN
Định luật Paris tương ứng f (R) = 1- R
da
= C K max (1 − R ) = C ( K max − K min ) = C. K m
m m
dN
Vật liệu DKng ( MNm-3/2 ) m C ´10-11
Các thông Thép mềm 3.2 – 6.6 3.3 0.24
số của Thép kết cấu (*) 2.0 – 5.0 3.85 – 4.2 0.07 – 0.11
mô hình
(*) trong nước biển 1.0 – 1.5 3.3 1.6
Paris cho
một số Nhôm 1.0 – 2.0 2.9 4.56
vật liệu Hợp kim nhôm 1.0 – 2.0 2.6 – 3.9 3 - 19
Đồng 1.8 – 2.8 3.9 0.34
Titan 2.0 – 3.0 4.4 68.8
▪ Một số mô hình phá huỷ mỏi khác
Tồn tại giá trị ngưỡng của K
- Erdogan: (Kng), dưới đó da/dN ≈ 0:
(
da C (1+ b ) DK - DKng )
m n
Kmax + Kmin K < Kng : da / dN ® 0
= ;J=
dN KIc - (1+ J ) DK Kmax - Kmin K ® Kc : da / dN ® ¥
- Broek & Schijve:
da
= CKmax
2
DK
dN
- Forman:
C ( DK )
n
da K s
= ; R = min = min
dN (1- R ) Kc - DK Kmax s max
- Donahue:
da
( ) ; DKng = (1- R ) DKng ( R=0) , Kmin <<< Kmax ® R » 0
m g
= C DK - DKng
dN
- Walker: é DK ù
m
da
= Co ê ú , g - Hằng số vật liệu
dN ê (1- R ) ú
1-g
ë û
m Paris
da é DK ù Co Co
= Co ê ú = DK = CDK ® C =
m m
1- R
DKng = DKo
1+ R
A,DKo ∼ Tính tới ảnh hưởng của môi trường
da C (1- R ) DK DK - DKng( )
m p
n
=
é(1- R ) K Ic - DK ù
q
dN
ë û
m = p = q = 0 ® Paris
m = p = 0, q = 1 ® Forman
▪ Số lượng chu kỳ sống mỏi (sống mỏi – fatigue life) Nsm
Từ mô hình Paris:
a : ao ® a f
Nf af
( )
m
da m 1 −
= C.K m = C a → dN = a 2
da
N : No ® N f dN No C ( )m
ao
2 2−2m 2− m
→ Nsm = N f − No = f
a − a 2
( )
o
( 2 − m )
m
C
Nsm có thể xác định bằng phương pháp tích phân số với chiều dài vết nứt
biến đổi từ ao (độ dài ban đầu) đến ac (độ dài tới hạn (phá huỷ)) theo lưu
đồ sau:
set Ds ,DN, ac
initialize N = 0, a = ao β - Là hệ số xác
định trạng thái biến
while a < ac
dạng phẳng hay
DK = bDs p a ứng suất phẳng (hệ
da da
( )
m
= C DK ® Da = DN số hình dạng).
dN dN
a = a + Da
N = N + DN
end Nsm = N
▪ Ảnh hưởng của độ dài vết nứt ban đầu (ao):
ao = 1mm
ao = 0.1mm
ao = 1mm
ao = 1.1mm
x106 x106
Nhôm Thép C- thấp
▪ Ảnh hưởng của biên độ tải:
Ds = 25
Ds = 50
Ds = 75
Ds = 100
x107
Phát triển nứt trong mỏi chu kỳ thấp (LCF)
- Mô hình Paris như trình bày ở trên không áp dụng được cho LCF
(chế độ ứng suất cao, chu kỳ thấp).
- Các mô hình cho chế độ ứng suất cao (miền dẻo quanh điểm nứt
lớn) đang được nghiên cứu phát triển.
- Cho chế độ ứng suất cao, chu kỳ thấp (miền dẻo lớn) có thể áp dụng
định luật Paris với D J thay cho DK :
da
= C ( D J ) ; D J ¹ Jmax - Jmin
* m*
dN
ekl max
æ * ¶Dui ö
D J = ò ç W n1 - Dti ÷ dG ; W *
= ò s ij d eij
G è ¶x ø
1 e kl min
• Để tính thời gian sống mỏi, cần chuyển đổi tải ngẫu nhiên về
dạng phổ tải (chuỗi các tải điều hoà với tần số và biên độ đã biết)
(tồn tại nhiều phương pháp khác nhau).
Quá tải kéo
Ảnh hưởng của quá tải kéo đến phát triển nứt mỏi ?
• Quá tải kéo nhất thời làm chậm sự phát triển nứt trong một số chu
kỳ tải tiếp theo.
• Trong một số trường hợp, khi tỷ lệ Kmax QT
Quá tải
quá tải (RQT) đủ lớn, vết nứt có thể
ngừng phát triển. K max
Kmax QT
RQT =
Kmax a
N
σ quá tải
s yy
sv = s y
Sau khi dỡ quá tải, do
BD đàn hồi
tương thích biến dạng BD dẻo
giữa miền dẻo và miền
đàn hồi (giữa A và B),
hình thành vùng chịu
a ry
ứng suất nén (trong
miền dẻo) và ứng suất
kéo (trong miền đàn
hồi). Ứng suất nén có
xu hướng tác động Sau khi dỡ tải
khép lại vết nứt ➔ cản (σ = 0)
trở (làm chậm) phát +
triển của a.
−
a
ry
▪ Mô hình chậm phát triển nứt
KR -Hệ số cường độ ứng suất trong giai đoạn chậm phát triển nứt (hay
hệ số cường độ ứng suất dư).
Willenborg:
æ Da ö æ Kng ö
( S -1)
-1
KR = f ç Kmax QT 1- - Kmax ÷ ; D a < ry , f = ç 1- ÷
è ry ø è Kmax ø
S- tỷ lệ quá tải tắt (ngừng hoàn toàn
phát triển nứt) Kmax QT
Kmax QT
S = RQT da = da
Kmax
dN
=0 Kmax dN
=0
Johnson:
Kmin
Kmin - KR 1 æ Kmax QT ö
Reff = ; ry =
Kmax - KR p Cp çè s v ÷ø
Cp – hệ số ràng buộc dẻo