Professional Documents
Culture Documents
(2)
Thanh
Ép
(4) Ép (3)
Chày Chặn phôi
Thanh
Phôi
Khuôn dưới
Lõi khuôn
Một số phương pháp tạo hình: Khuôn trên
Kéo
(1) Cán; (2) Dập; (3) Ép chảy; Phôi
(4) Rèn tự do; (5) Rèn khuôn Khuôn dưới
Khuôn kéo
kín; (6) kéo dây. (5) (6)
• Kim loại và hợp kim biến dạng nóng (T lớn hơn nhiệt độ kết tinh lại):
không hoá bền (lệch sinh ra và triệt tiêu ngay).
• Kim loại và hợp kim biến dạng nguội (T thấp hơn nhiệt độ kết tinh lại):
hoá bền.
Hoá mềm
sy
Dẻo lý tưởng
Đàn hồi
Dỡ tải
Chất tải
Biến dạng
Ni Ni
Ủ mềm
45o
Mặt
Đường tròn phẳng
cơ bản chiếu
Cực chiếu dưới: + N
- Đối xứng
bậc 2 100 110
- Đối xứng
bậc 3
- Đối xứng
bậc 4
• Các hướng tinh thể trên cạnh và bên trong các tam giác cong tương đương
nhau ➔ một tam giác cong đủ để biểu diễn các định hướng tinh thể trong
hệ lập phương (tam giác [111] [110] [100] thường được sử dụng).
• Từ hình chiếu lập thể ta có thể xác định góc giữa các mặt tinh thể, góc giữa
mặt và hướng tinh thể, góc giữa các hướng tinh thể bằng cách sử dụng lưới
Wulff. Lưới Wulff
Các Các mặt song song
mặt
kinh
tuyến
Đường tròn
cơ bản
Ghim tâm của hình chiếu lập thể trùng với tâm
của lưới Wulff. Bằng cách xoay hình chiếu lập
thể xung quanh trục ghim, ta có thể xác định
được các góc mong muốn.
5.2.2. Ứng suất trượt cần thiết
• Ứng suất trượt (chảy) của tinh thể có độ dị hướng cao ➔ việc định hướng
tác dụng của tải so với hướng tinh thể có vai trò đặc biệt quan trọng.
• Trong thí nghiệm cắt hoặc xoắn, hướng tác dụng của ứng suất cắt và mặt
cắt đã được xác định rõ. Trong thí nghiệm kéo/nén, do lệch chỉ trượt dưới
tác dụng của ứng suất cắt) ta cần xác định thành phần ứng suất cắt tác
dụng trên mặt phẳng trong đó xảy ra trượt.
j -Góc giữa pháp tuyến của mặt trượt
Pháp
P và ứng suất tác dụng s = p / A
tuyến của
l - Góc giữa hướng trượt và hướng
mặt trượt
của ứng suất tác dụng
Hướng trượt
A = A1 cosj
Ứng suất cắt t tác dụng trên mặt trượt
Mặt trượt và theo hướng trượt:
Pcos l P
t= = cos l cosj
A1 A
Þ t = s cos l cosj
P (cosj = sin c )
= 90o Hoặc = 90o → = 0
Ứng suất cắt đạt giá trị max khi cả φ và λ bằng 45o:
s
t max = s cos 45 cos45 Þ t max =
o o
2
Nhắc lại: xác định góc giữa hai véc tơ
t c = s o cos l sin c = Ms o
M = cos l sin c = cos l cosj ¬ Hệ số Schmid
so
Zn
t c = 184 kPa Định luật Schmid tương hợp tốt với kết quả
thực nghiệm đối với kẽm (Zn) (cấu trúc tinh
thể lục giác)
Đối với vật liệu cấu trúc tinh thể lập phương,
độ tương hợp của định luật Schmid kém hơn,
do trong các cấu trúc tinh thể lập phương có
số lượng hệ mặt trượt lớn (đối với Ni, t c hầu
như không phụ thuộc vào định hướng).
sin c cos l
[111] 3.67
Ảnh hưởng của định Cu 3.4
hướng đến nghịch đảo 3.0
của hệ số Schmid (1/M), (FCC)
2.6
biểu diễn trên tam giác
2.4
lập thể [111] [100] [110]:
vật liệu dễ trượt nhất theo 2.2
hướng ứng với tâm tam 2.1
giác và cận với các 2.05
2.02
hướng [100], [110], khó 2.0
trượt dần theo các hướng [100]
2.4
tiến dần tới cạnh. 2.45
2.4 2.45
[110]
5.2.3. Biến dạng cắt
• Trong thử kéo mẫu, mặt trượt sẽ xoay tương đối với hướng kéo khi biến
dạng xảy ra ➔ biến đổi của hệ số Schmid trong quá trình biến dạng ➔
biến dạng cắt g (do ứng suất cắt gây nên) phụ thuộc vào biến dạng dài ε
(gây nên bởi ứng suất kéo).
de de Khi c = l = 45o ® M = 0.5 ® g = 2e
dg = =
sin c cos l M (t = s / 2)
5.2.4. Trượt trong các hệ mặt trượt và hoá bền do biến dạng
t c = Ms o Các biểu thức quan trọng liên quan đến chuyển động
dg = d e / M của lệch trong mặt trượt.
• Trong cấu trúc HCP, trượt của lệch được duy trì trên một mặt trượt dễ dàng
hơn so với trong cấu trúc BCC hay FCC.
• Với cấu trúc BCC và FCC, do có nhiều hệ trượt trong quá trình biến dạng các
hệ trượt xoay và dễ đạt được vị trí thuận lợi (có M = 0.5) để kích hoạt.
Nb
Ứng suất cắt, MN/m2
(BCC)
Đường cong
(t - g )
của đơn tinh
thể Nb.
(Các mũi tên
chỉ giai đoạn
biến dạng với
trượt đa hệ) Biến dạng cắt
Dạng đường cong Ứng suất
cắt – Biến dạng cắt của đơn q III T2
tinh thể FCC
t3 T1
Cần 5 hệ trượt độc lập cho biến dạng của một hạt trong đa tinh thể.
t = t o + a Gb r
ρ1/2 , cm-2
Cu
ρ1/2 ×10-6 m-2
t , MPa
Ô lệch
Tải, kN
tông. Sự tạo thành và
tích luỹ nứt tế vi làm giảm
mô đun đàn hồi.
o Năng lượng tích trữ tại cấu trúc lệch trong một đơn vị thể tích:
Gb2
U =r với G = 48.3 Gpa , b = 0.625 nm :
2
1
U = ´1015 ´ 48.3 ´109 ´ 0.0625 ´10-18 = 1.5 ´106 J / m3 ® U » 1.1%W
2
• Biến dạng dẻo gia tăng ➔ nhiệt độ trong vật liệu gia tăng. Nếu nhiệt độ
không đủ thời gian để truyền ra môi trường xung quanh (nung đoạn
nhiệt) ➔ quá trình biến dạng không đẳng nhiệt ➔ vật liệu hoá mềm do
nhiệt độ gia tăng. Nếu hoá mềm vượt quá hoá bền do biến dạng ➔
đường cong ứng suất – biến dạng sẽ đi xuống.
• Nhiệt độ chuyển hoá từ năng
lượng biến dạng dẻo có thể xác
Ứng suất thực, MPa
• Hoá mềm của vật liệu trong quá trình biến dạng dẻo dẫn đến hiện tượng
cục bộ hoá biến dạng cắt do nung đoạn nhiệt ➔ hình thành các băng cắt
(trượt) hẹp do nung đoạn nhiệt (adiabatic shear bands), trong đó xảy ra
quá trình hoá mềm.
Do nhiệt độ trong các băng cắt cao thường xảy ra quá trình kết tinh lại động
➔ cấu trúc vi mô trong băng hoàn toàn khác với bên ngoài.
• Băng biến dạng cắt do nung đoạn nhiệt thường xảy ra trong các quá
trình biến dạng với tốc độ cao: tác động (va đập) đạn đạo, rèn, …
5.5. Tăng bền texture
• Khi vật liệu đa tinh thể biến dạng bằng cán, kéo, ép chảy, rèn, … , các
đơn tinh thể (hạt), với định hướng ngẫu nhiên, sẽ chịu biến dạng cục bộ
trên các hệ trượt phù hợp và xoay khỏi vị trí ban đầu do sự giàng buộc
từ tương tác với các hạt xung quanh ➔ hình thành định hướng ưu tiên
và cấu trúc texture khi biến dạng đạt giá trị lớn: các mặt trượt có xu thế
tiến tới // với mặt cán, trong khi các hướng trượt tiến tới đồng tuyến với
hướng cán hoặc kéo, …
Hướng
Tấm Cu cán nguội
cán
Dị hướng của tấm cán
nguội ➔ hình thành
“tai” trong dập vuốt
Fe
[100]
Hướng
[111] ngang