You are on page 1of 97

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN


——————-

Nguyễn Viết Đại

HÀM RIÊNG CỦA TOÁN TỬ


STURM-LIOUVILLE TRÊN KHOẢNG HỮU HẠN

VÀ TRÊN KHOẢNG VÔ HẠN

Hà Nội - 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
——————-

Nguyễn Viết Đại

HÀM RIÊNG CỦA TOÁN TỬ


STURM-LIOUVILLE TRÊN KHOẢNG HỮU HẠN

VÀ TRÊN KHOẢNG VÔ HẠN

Chuyên ngành: Toán giải tích

Mã số: 15005001

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Cán bộ hướng dẫn: TS. Đặng Anh Tuấn

Hà Nội - 2018
2

LỜI CẢM ƠN

Trước khi trình bày nội dung chính của khóa luận, em xin bày tỏ lòng
biết ơn tới thầy Đặng Anh Tuấn . Thầy đã tận tình hướng dẫn để em có thể
hoàn thành luận văn này. Thầy không chỉ hướng dẫn em về mặt chuyên
môn toán, thầy còn dạy em nhiều điều trong cuộc sống. Những lời dạy bảo
của thầy giúp em nhìn đúng về mọi chuyện, giúp em vượt quá những khúc
mắc, những yếu đuối về mặt tâm lý mà tưởng chừng như không thể vượt
qua được. Em cũng xin lỗi thầy vì nhiều khi yếu đuối muốn bỏ cuộc, em đã
ngắt mọi liên lạc với thầy, nếu thầy không bao dung và vẫn luôn quan tâm
đến em thì em đã không thể tiếp tục được.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo
trong khoa Toán - Cơ - Tin học, Đại học Khoa Học Tự Nhiên, Đại Học Quốc
Gia Hà Nội đã dạy bảo em tận tình trong suốt quá trình học tập tại khoa.
Nhân dịp này em cũng xin cám ơn tới ông nội , ông bà ngoại, bố mẹ và
cậu mợ của em những người đã luôn thương yêu , quan tâm và che chở cho
em. Ngoài ra em cũng xin cảm ơn trung tâm anh ngữ ViViAn đã tận tình
chỉ dạy cho em để thi được bằng tiếng anh B1. Em xin cảm ơn anh Đỗ Duy
Hiếu đã nhận em vào làm ở trung tâm của anh để có tiền trang trải cuộc
sống trong suốt thời gian ở Hà Nội, em xin lỗi vì đã bỏ đi mà không nói lời
nào. Em xin cảm ơn Viện Toán đã kí hợp đồng với em trong 3 tháng, nếu
không có bản hợp đồng đó làm động lực để quay lại thì em sẽ không thể
nào vượt qua được tiếng anh B1. Cuối cùng em xin cảm ơn bạn Tô Thị Vân
Anh và bạn Nguyễn Đức Ngà, bạn Vân Anh đã liên lạc gọi em lại học tiếng
anh chuyên ngành, còn bạn Ngà đã hướng dẫn em các bước làm thủ tục bảo
vệ.

Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2018


Học viên

Nguyễn Viết Đại


3

LỜI MỞ ĐẦU

Từ đại số tuyến tính hữu hạn chiều, cho bất kỳ một ma trận đối xứng ta
đều tìm thấy một cơ sở trực chuẩn của không gian gồm toàn các vectơ riêng
của ma trận. Khi đó ta có khai triển duy nhất
n
v= ∑ (v, vk )vk
k =1

với vk là vectơ riêng được chuẩn hóa của ma trận A. Ngoài ra ta có đẳng
thức Pythagoras |v|2 = ∑nk=1 |(v, vk )|2 . Từ lý thuyết về chuỗi Fourier bất kì
một hàm f tuần hoàn chu kì 2π và khả vi liên tục trên R đều có khai triển
+∞
f (x) = ∑ ( f , vk )vk ( x )
k=−∞

trong đó vk ( x ) = eikx / 2π là hàm riêng được chuẩn hóa ứng với giá trị
2 d2
riêng k của toán tử vi phân thường − 2 . Ngoài ra ta có đẳng thức Parseval
dx

|| f ||22 = ∑+ 2
−∞ |( f , vk )| . Chuỗi Fourier xuất hiện khi ta giải các phương trình
truyền nhiệt, dao động sợi dây, dao động màng mỏng,... bằng phương pháp
tách biến. Sự tương tự giữa các vấn đề của đại số tuyến tính và lý thuyết
các phương trình đã được các nhà toán học thấy từ rất lâu trước. Tuy nhiên
D.Hilbert là người đầu tiên hệ thống lại những tương tự này trong việc làm
về lý thuyết các phương trình tích phân, xem [5]. Một trong các kết quả
của việc làm này làm nảy sinh ra không gian Hilbert l2 và sau đó là không
gian Hilbert tổng quát. Xây dựng toán học cho không gian l2 và không gian
Hilbert trừu tượng dẫn đường cho sự phát triển mạnh mẽ về lý thuyết phổ
của các toán tử tự liên hợp trong không gian Hilbert. Lý thuyết phổ trừu
tượng này về cơ bản là hoàn thiện, định lý cơ sở của toàn bộ lý thuyết là
định lý khai triển phổ. Một toán tử tự liên hợp trong không gian Hilbert sẽ
được khai triển thông qua các phép chiếu phổ Eλ (còn gọi là họ phổ hoặc
giải thức đơn vị). Tuy nhiên trong trường hợp toán tử cụ thể thông tin về
tiệm cận giá trị riêng, hàm riêng và họ phổ là rất ít.
Trong luận văn này em đọc hiểu và trình bày chi tiết lại các kết quả về khai
triển hàm riêng của toán tử Sturm-Liouville cho hai trường hợp là khoảng
hữu hạn và nửa đường thẳng. Nội dung của luận văn gồm 3 chương

1. Chương 1: các kiến thức chuẩn bị


4

2. Chương 2: khai triển hữu hạn

3. Chương 3: khai triển trên nửa đường thẳng.

Nội dung chương 2 trình bày công thức tiệm cận về giá trị riêng và hàm
riêng của toán tử Sturm-Liouville, chứng minh sự tồn tại một dãy đếm
được các giá trị riêng bằng các cách khác nhau: sử dụng định lý Rouche,
lý thuyết dao động Sturm, phương pháp phương trình tích phân. Ngoài ra
trong chương 2 có các cách chứng minh khác nhau cho định lý khai triển
hàm riêng : phương pháp phương trình tích phân, phương pháp thặng dư
Cauchy. Ở cuối chương chỉ ra định lý căn bản , hội tụ điểm của khai triển
hàm riêng Sturm-Liouville là giống như hội tụ điểm của chuỗi Fourier thông
thường.
Nội dung chương 3, xây dựng hàm phổ ρ(λ) (còn gọi là độ đo phổ) từ đó
định nghĩa biến đổi Fourier tổng quát và thu được đẳng thức Parseval và
định lý khai triển ở dạng tương tự chương 2. Đồng thời chương 3 trình
bày phân loại giới hạn điểm, giới hạn tròn của toán tử Sturm-Liouville tuy
nhiên em chưa tìm hiểu về xuất phát điểm vật lý của khái niệm này. Ngoài
ra chương 3 trình bày biểu diễn tích phân của giải thức, chỉ rõ họ phổ Eλ
của toán tử Sturm-Liouville . Ở cuối chương chỉ ra ánh xạ f ( x ) 7→ F (λ)
đặt tương ứng hàm f ( x ) ∈ L2 (0, ∞) với biến đổi Fourier tổng quát của nó
F (λ) ∈ L2ρ(λ) (−∞, +∞) là ánh xạ Unitary ( song ánh bảo toàn chuẩn).
Các kết quả mục 2.2 tham khảo trong [7] và [9], mục 2.3 tham khảo [4] và
[11], mục 2.4 và 2.5 tham khảo [4] và [9], mục 2.6 tham khảo [8] và [9],
chương 3 tham khảo [9], họ phổ Eλ trình bày trừu tượng có thể tìm đọc
trong [6] hoặc phụ lục [9].

Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2018


Học viên

Nguyễn Viết Đại


Mục lục

Lời mở đầu 3

1 Kiến thức chuẩn bị 6


1.1 Tính trù mật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2 Một số định lý của phương trình vi phân thường . . . . . . . . 7
1.3 Một số định lý của giải tích phức . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.4 Một số kết quả về tích phân. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8

2 Khai triển hữu hạn 11


2.1 Giới thiệu và một số tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2.2 Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng . . . . . 14
2.3 Phân bố không điểm của các hàm riêng . . . . . . . . . . . . . 24
2.4 Hàm Green, toán tử compact đối xứng . . . . . . . . . . . . . . 30
2.5 Định lý khai triển và đẳng thức Parseval . . . . . . . . . . . . . 37
2.6 Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy . . . . 41
2.7 Hội tụ điểm của khai triển hàm riêng . . . . . . . . . . . . . . . 52

3 Khai triển trên nửa đường thẳng 57


3.1 Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng . . . . . . . . . . . . 57
3.2 Giới hạn điểm, giới hạn tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
3.3 Biểu diễn tích phân của giải thức . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
3.4 Tính trực giao của khai triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79

Tài liệu tham khảo 93


Chương 1

Kiến thức chuẩn bị

1.1 Tính trù mật


Ký hiệu C [ a, b] là không gian các hàm giá trị phức, liên tục trên khoảng
mở hữu hạn ( a, b), liên tục phải tại a và liên tục trái tại b. Không gian C [ a, b]
có tích vô hướng cho bởi:
Z b
( f , g) = f ( x ) g∗ ( x )dx, f , g ∈ C [ a, b],
a

ở đó g∗ ( x ) là liên hợp phức của g( x ). Cho D ( L) là tập con của C [ a, b] xác


định bởi

D ( L) = {y( x ) ∈ C2 [ a, b] : BCa (y) = BCb (y) = 0},


0
BCa (y) = y( a)cos(α) + y ( a)sin(α) = 0,
0
BCb (y) = y(b)cos( β) + y (b)sin( β) = 0 (α, β ∈ R),

trong đó C2 [ a, b] là không gian các hàm giá trị phức, khả vi liên tục cấp hai
trong ( a, b), khả vi liên tục cấp hai bên phải tại a và bên trái tại b. Khi đó ta
có khẳng định sau:

Bổ đề 1.1.1. ([2]) D ( L) là trù mật trong không gian C [ a, b] với chuẩn cảm sinh từ
tích vô hướng.
1.2. Một số định lý của phương trình vi phân thường 7

1.2 Một số định lý của phương trình vi phân


thường
Bổ đề 1.2.1 (Công thức Liouville). ([4]) Xét phương trình
00 0
y ( x ) + p( x )y ( x ) + q( x )y( x ) = 0,

với p( x ), q( x ) ∈ C [ a, b]. Giả sử y1 ( x ) và y2 ( x ) là hai nghiệm của phương trình.


0 0
Khi đó định thức W {y1 , y2 }( x ) = y1 ( x )y2 ( x ) − y1 ( x )y2 ( x ) Wronskian của
y1 ( x ) và y2 ( x ) được cho bởi công thức Liouville:
Z x 
W {y1 , y2 }( x ) = c.exp p(t)dt ∀ x ∈ [ a, b], (1.2.1)
a

với c là hằng số.

Bổ đề 1.2.2 (Bất đẳng thức Gronwall-dạng vi phân). ([4]) Cho η (.) là một hàm
không âm, liên tục trên [0, T ] thỏa mãn bất đẳng thức vi phân
0
η (t) ≤ φ(t)η (t) + ψ(t), ∀t ∈ [0, T ],

trong đó φ(t), ψ(t) là các hàm không âm và liên tục trên [0, T ]. Khi đó:
Rt Z t
φ(r )dr
η (t) ≤ e 0 [ η (0) + ψ(s)ds], ∀t ∈ [0, T ].
0

Bổ đề 1.2.3 (bất đẳng thức Gronwall-dạng tích phân). ([4]) Cho ξ (t) là một
hàm không âm, liên tục trên [0, T ] và thỏa mãn theo t bất đẳng thức tích phân:
Z t
ξ (t) ≤ C1 ξ (s)ds + C2 ,
0

với các hằng số C1 , C2 ≥ 0. Khi đó:

ξ (t) ≤ C2 (1 + C1 teC1 t ), 0 ≤ t ≤ T.

Định lý 1.2.1 (định lý tồn tại duy nhất nghiệm ([9]) ). Nếu q( x ) là một hàm
liên tục trên [ a, b], với mỗi α ∈ R, λ ∈ C bài toán Cauchy:
00
y ( x ) + (λ − q( x ))y( x ) = 0,
(1.2.2)
ϕ( x0 , λ) = sin(α), ϕ x ( x0 , λ) = −cos(α), ( x0 ∈ [ a, b] cố định )
có một nghiệm duy nhất ϕ( x, λ), x ∈ [ a, b]. Với mỗi x cố định thuộc [ a, b] hàm
ϕ( x, λ) là một hàm nguyên của λ, tức là hàm chỉnh hình trên toàn mặt phẳng
phức C.
1.3. Một số định lý của giải tích phức 8

1.3 Một số định lý của giải tích phức


Định lý 1.3.1 (Định lý duy nhất của hàm chỉnh hình). ([3]) Cho
f (z) thuộc H (Ω) là một hàm chỉnh hình trong miền Ω ⊂ C. Nếu f (z) triệt tiêu
trên một dãy của các điểm khác nhau mà dãy này có một điểm giới hạn trong Ω thì
f (z) đồng nhất bằng 0 trong Ω.

Hệ quả 1.3.2. Một hàm nguyên (hàm chỉnh hình trên C) không đồng nhất bằng 0
chỉ có nhiều nhất đếm được không điểm.

Bổ đề 1.3.1. ([3]) Giả sử hàm phức f (z) là hàm chỉnh hình tại điểm z0 , với z0 là
0
một không điểm cấp m của f (z). Khi đó f / f là hàm phân hình tại z0 , nhận z0 làm
0 0
cực điểm đơn và thặng dư của f / f tại điểm z0 là Res( f / f , z0 ) = m.

Hệ quả 1.3.3 (Nguyên lý Argument). ([3]) Cho f (z) thuộc H (Ω) là hàm chỉnh
hình trong miền Ω ⊂ C. Cho γ là đường cong đóng, đơn, trơn từng khúc, định
hướng dương sao cho phần trong của nó nằm hoàn toàn trong Ω. Giả sử f không
có không điểm nằm trên γ, khi đó số không điểm của f (tính cả bội) bên trong γ cho
bởi 0
1 f (z)
Z
dz.
2πi γ f (z)
Định lý 1.3.4 (định lý Rouche). ([3]) Cho f , g ∈ H (Ω) và γ là một đường cong
đóng, đơn, trơn từng khúc, định hướng dương sao cho phần trong của nó nằm trong
Ω. Giả sử rằng
| f (z) − g(z)| < | f (z)| với mọi z ∈ γ.
Khi đó f và g có cùng số không điểm tính cả bội bên trong γ.

1.4 Một số kết quả về tích phân.


Bổ đề 1.4.1. ([1]) Nếu f ( x ) ∈ C [ a, b], g( x ) đơn điệu trên [ a, b] Khi đó tồn tại
ξ ∈ [ a, b] sao cho
Z b Z ξ Z b
f ( x ) g( x )dx = g( a) f ( x )dx + g(b) f ( x )dx. (1.4.1)
a a ξ

Hệ quả 1.4.1 (định lý giá trị trung bình dạng Bonnet). ([1]) Cho
f ( x ) thuộc C [ a, b].
1.4. Một số kết quả về tích phân. 9

1. Nếu g( x ) ≥ 0 và g( x ) đơn điệu tăng trên [ a, b] thì tồn tại ξ ∈ [ a, b] sao cho
Rb Rb
a f ( x ) g ( x ) dx = g ( b ) ξ f ( x ) dx.

2. Nếu g( x ) ≤ 0 và g( x ) đơn điệu tăng trên [ a, b] thì tồn tại ξ ∈ [ a, b] sao cho
Rb Rξ
a f ( x ) g ( x ) dx = g ( a ) a f ( x ) dx.

3. Nếu g( x ) ≤ 0 và g( x ) đơn điệu giảm trên [ a, b] thì tồn tại ξ ∈ [ a, b] sao cho
Rb Rb
a f ( x ) g ( x ) dx = g ( b ) ξ f ( x ) dx.

4. Nếu g( x ) ≥ 0 và g( x ) đơn điệu giảm trên [ a, b] thì tồn tại ξ ∈ [ a, b] sao cho
Rb Rξ
a f ( x ) g ( x ) dx = g ( a ) a f ( x ) dx.

Bổ đề 1.4.2. ([12]) Giả sử f ∈ L(R). Khi đó với mọi e > 0 tồn tại δ > 0 sao cho
Z
| f | ≤ e nếu m( E) ≤ δ.
E

Sau đây là các định lý lựa chọn Helly, chúng được dùng trong chương 3.
Cho σ1 (λ), σ2 (λ), · · · là một dãy vô hạn của các hàm đơn điệu không giảm
xác định trên khoảng đóng hữu hạn [ a, b]. Giả sử rằng, tất cả chúng đều liên
tục trái, tức là σn (λ − 0) = σn (λ).

Định lý 1.4.2 (định lý lựa chọn Helly thứ nhất). (phụ lục [9]) Nếu dãy hàm
đơn điệu không giảm σn (λ) là bị chặn đều thì ta có thể tìm một hàm đơn điệu σ(λ)
và một dãy con σnk (λ) hội tụ điểm tới σ (λ) ở mọi điểm mà σ(λ) liên tục.

Định lý 1.4.3 (định lý lựa chọn Helly thứ hai). ( phụ lục [9]) Cho [ a, b] là một
khoảng hữu hạn và f là một hàm liên tục trên [ a, b]. Giả sử σn (λ) là dãy hàm đơn
điệu không giảm xác định trên [ a, b] hội tụ tới một hàm đơn điệu không giảm σ (λ),
xác định trên [ a, b], tại tất cả những điểm liên tục của σ(λ). Nếu, giả thiết thêm

lim σn ( a) = σ( a), lim σn (b) = σ(b)


n→∞ n→∞

thì Z b Z b
lim f (λ)dσn (λ) = f (λ)dσ(λ).
n→∞ a a

Định lý lựa chọn Helly thứ hai được tổng quát lên khoảng vô hạn:

Định lý 1.4.4 (định lý lựa chọn Helly thứ ba). ( phụ lục [9]) Giả sử rằng dãy
các hàm đơn điệu không giảm σn (λ) xác định trên (−∞, +∞) hội tụ điểm tới một
hàm đơn điệu không giảm σ (λ), xác định trên (−∞, +∞), ở tất cả những điểm mà
1.4. Một số kết quả về tích phân. 10

σ (λ) liên tục và f (λ) là một hàm liên tục trên (−∞, +∞). Nếu với bất kỳ e > 0
cho trước có một số A = A(e) sao cho với mọi a, b > A, với mọi n ta có:
Z −a Z ∞
| f (λ)|dσn (λ) ≤ e, | f (λ)|dσn (λ) ≤ e
−∞ b

thì Z +∞ Z +∞
lim f (λ)dσn (λ) = f (λ)dσ(λ).
n→∞ −∞ −∞
Chương 2

Khai triển hữu hạn

2.1 Giới thiệu và một số tính chất


Toán tử Sturm-Liouville là một toán tử vi phân thường L có dạng

− d2
L= + q ( x ),
dx2
trong đó q( x ) là hàm giá trị thực liên tục trên đoạn hữu hạn [ a, b]. Toán tử
tuyến tính L tác động lên không gian hàm như sau

L : D ( L) ⊂ C [ a, b] → C [ a, b]
00
y ( x ) 7 → − y ( x ) + q ( x ) y ( x ).

Trong đó miền xác định của toán tử L là D ( L) cho bởi:

D ( L) = {y( x ) ∈ C2 [ a, b] : BCa (y) = BCb (y) = 0},


0
BCa (y) = y( a)cos(α) + y ( a)sin(α) = 0,
0
BCb (y) = y(b)cos( β) + y (b)sin( β) = 0, (α, β ∈ R).

Định nghĩa 2.1.1. Nếu có một hàm khác hàm không y( x ) ∈ D ( L) sao cho
Ly( x ) = λy( x ) với λ ∈ C nào đó thì ta nói λ là giá trị riêng của L và hàm
y( x ) được gọi là hàm riêng ứng với giá trị riêng λ. Tập tất cả các giá trị riêng của
L được gọi là phổ điểm của L kí hiệu là σp ( L). Một giá trị riêng λ được gọi là đơn
nếu hai hàm riêng bất kì tương ứng với nó là phụ thuộc tuyến tính.
2.1. Giới thiệu và một số tính chất 12

Bổ đề 2.1.1 (công thức Green). ([9]) Nếu f , g ∈ C2 [ a, b] thì ta có công thức


Green:
Z b Z b

( L f )( x ) g ( x )dx = f ( x )( Lg)∗ ( x )dx + W { f , g∗ }(b) − W { f , g∗ }( a).
a a
(2.1.1)

Chứng minh. Sử dụng tích phân từng phần hai lần ta được
Z b
( L f )( x ) g∗ ( x )dx
a
Z b
00
= (− f ( x ) + q( x ) f ( x )) g∗ ( x )dx
a
Z b
∗ ∗ 00
= W { f , g }(b) − W { f , g }( a) + f ( x )(− g ( x ) + q( x ) g( x ))∗ dx
a
Z b
= W { f , g∗ }(b) − W { f , g∗ }( a) + f ( x )( Lg( x ))∗ dx.
a

Định lý 2.1.1. ([9]) L là toán tử đối xứng , tức là D(L) trù mật trong C[a,b] và với
mọi f , g ∈ D ( L) ta có
Z b Z b

( L f )( x ) g ( x )dx = f ( x )( Lg)∗ ( x )dx.
a a
Chứng minh. Vì f , g ∈ D ( L) nên W{f,g*}(a)=W{f,g*}(b)=0. Từ công thức
Green ta có điều phải chứng minh.
Hệ quả 2.1.2. ([9]) Các giá trị riêng của L là thực. Các hàm riêng ứng với các giá
trị riêng khác nhau là trực giao với nhau, tức là nếu y( x, λ1 ) và y( x, λ2 ) là các
hàm riêng tương ứng với các giá trị riêng khác nhau λ1 và λ2 thì
Z b
y( x, λ1 )y( x, λ2 )∗ dx = 0.
a
Chứng minh. Giả sử y( x, λ) là một hàm riêng ứng với giá trị riêng λ. Từ tính
đối xứng của L ta có:
Z b Z b
λy( x, λ)y∗ ( x, λ)dx = y( x, λ)λ∗ y∗ ( x, λ)dx.
a a
Vì vậy λ = λ∗ hay λ ∈ R.
Cũng từ tính đối xứng ta có:
Z b Z b

λ1 y( x, λ1 )y ( x, λ2 )dx = λ2∗ y( x, λ1 )y∗ ( x, λ2 )dx
a a
Z b
= λ2 y( x, λ1 )y∗ ( x, λ2 )dx
a
2.1. Giới thiệu và một số tính chất 13
Rb
Vì vậy nếu λ1 6= λ2 thì a y( x, λ1 )y( x, λ2 )∗ dx = 0.

Từ định lý 1.2.1 ta gọi ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) là hai nghiệm của cùng phương


00
trình y ( x ) + (λ − q( x ))y( x ) = 0 thỏa mãn các điều kiện Cauchy như sau:
0 0
ϕ(0, λ) = sin(α), ϕ (0, λ) = − cos(α); ψ(π, λ) = sin( β), ψ (π, λ) = − cos( β).
(2.1.2)
Khi đó ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) thỏa mãn BC0 ( ϕ) = BCπ (ψ) = 0. Kí hiệu
0 0
W (λ) = ϕ( x, λ)ψ ( x, λ) − ψ( x, λ) ϕ ( x, λ) (2.1.3)

là Wronskian của ϕ( x, λ) và ψ( x, λ). Từ công thức của Liouville ta có Wron-


skian của ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) không phụ thuộc vào x chỉ phụ thuộc λ. Thay
x = 0 và x = π vào phương trình (2.1.3) ta được:

W (λ) = − BC0 (ψ) = BCπ ( ϕ). (2.1.4)

Với mỗi x cố định ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) là hàm nguyên theo λ do đó W (λ) cũng


vậy. Ta có khẳng định sau đây.

Định lý 2.1.3. ([7]) Gọi {λn }∞ n=0 là tập các không điểm của hàm nguyên W ( λ ).
Khi đó tập các giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville σp ( L) = {λn }∞
n=0 . Hơn
nữa, với mỗi λn các hàm ϕ( x, λn ) và ψ( x, λn ) là các hàm riêng ứng với giá trị
riêng λn và có một dãy β n 6= 0 sao cho

ψ( x, λn ) = β n ϕ( x, λn ). (2.1.5)

Chứng minh. Cho λ0 là một không điểm của W (λ). Khi đó từ (2.1.2) và
(2.1.4), tồn tại β 0 6= 0 sao cho ψ( x, λ0 ) = β 0 ϕ( x, λ0 ) với mọi x ∈ [ a, b].
Do đó các hàm ψ( x, λ0 ) và ϕ( x, λ0 ) là các hàm riêng ứng với giá trị riêng λ0 .
Ngược lại, cho λ0 là một giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville, y0 là một
hàm riêng tương ứng với λ0 . Khi đó BCa (y0 ) = BCb (y0 ) = 0.
Xét trường hợp sin(α) và cos(α) đều khác 0. Ta có y0 (0) 6= 0, ngược lại
0
y0 (0) = 0 thì y0 (0) = 0 theo định lý tồn tại duy nhất nghiệm y0 đồng nhất
bằng 0, mâu thuẫn với y0 là hàm riêng. Do nhân với hằng số nếu cần ta giả
0
sử y0 (0) = sin(α), khi đó y0 (0) = − cos(α). Theo định lý tồn tại duy nhất
nghiệm ta được y0 ( x ) = ϕ( x, λ0 ). Do đó

W (λ0 ) = BCb ( ϕ( x, λ0 )) = BCb (y0 ( x )) = 0.

Với các điều kiện biên khác lập luận tương tự.
2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 14

Định lý 2.1.4. ([7]) Ta đặt


Z b
αn := ϕ2 ( x, λn )dx, (2.1.6)
a

với λn là một giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville. Khi đó với mỗi n đẳng thức
sau xảy ra
0
β n α n = −W ( λ n ) , (2.1.7)
0 d
trong đó β n định nghĩa như trong (2.1.5) và W (λ) = W (λ). Khi đó ta thấy

các không điểm của W (λ) là không điểm đơn.

Chứng minh. Do
00 00
−ψ ( x, λ) + q( x )ψ( x, λ) = λψ( x, λ), − ϕ ( x, λn ) + q( x ) ϕ( x, λn ) = λn ϕ( x, λn ),

nên ta có:
d
W {ψ( x, λ), ϕ( x, λn )} = (λ − λn )ψ( x, λ) ϕ( x, λn ).
dx

Lấy tích phân đẳng thức trên ta được:


Z b
(λ − λn ) ψ( x, λ) ϕ( x, λn )dx = W (λn ) − W (λ).
a

Cho λ → λn ta thu được


Z π
0
ψ( x, λn ) ϕ( x, λn )dx = −W (λn ).
0
0
Sử dụng (2.1.5) và (2.1.6) ta thu được (2.1.7). Ta có W (λn ) 6= 0 do αn , β n 6= 0.
Vì vậy λn là không điểm đơn của W (λ).

2.2 Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và
hàm riêng
d2
Sau đây ta xét toán tử Sturm-Liouville L = − + q( x ) với x ∈ [0, π ].
dx2
Đặt cot(α) = −h, cot( β) = H, khi đó

D ( L) = {y( x ) ∈ C2 [0, π ], BC0 (y) = BCπ (y) = 0}, (2.2.1)


2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 15

trong đó
0 0
BC0 (y) = y (0) − hy(0) và BCπ (y) = y (π ) + Hy(π ). (2.2.2)

Đầu tiên giả sử h, H 6= ∞. Gọi ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) là các nghiệm của cùng


phương trình:
00
y ( x ) + (λ − q( x ))y( x ) = 0, (2.2.3)
thỏa mãn các điều kiện ban đầu
0
ϕ(0, λ) = 1, ϕ (0, λ) = h; (2.2.4)
0
ψ(0, λ) = 0, ψ (0, λ) = 1. (2.2.5)
Khi đó ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) thỏa mãn các ràng buộc như trong bổ đề dưới đây.

Bổ đề 2.2.1. ([9]) Cho λ = s2 . Khi đó


Zx
h 1
ϕ( x, λ) = cos(sx ) + sin(sx ) + sin{s( x − τ )}q(τ ) ϕ(τ, λ)dτ, (2.2.6)
s s
0

Zx
1 1
ψ( x, λ) = sin(sx ) + sin{s( x − τ )}q(τ )ψ(τ, λ)dτ. (2.2.7)
s s
0

Chứng minh. Ta đi chứng minh ràng buộc (2.2.6). Do ϕ( x, λ) thỏa mãn


phương trình (2.2.3) nên
Zx Zx
00
sin{s( x − τ )}q(τ ) ϕ(τ, λ)dτ = sin{s( x − τ )} ϕ (τ, λ)dτ
0 0
Zx
2
+s sin{s( x − τ )} ϕ(τ, λ)dτ.
0

Sử dụng tích phân từng phần hai lần ta có:


Zx
00
sin{s( x − τ )} ϕ (τ, λ)dτ
0
Zx
2
= −h sin(sx ) + sϕ( x, λ) − s cos(sx ) − s ϕ(τ, λ) sin{s( x − τ )}dτ.
0

Từ đó ta thu được ràng buộc (2.2.6). Ràng buộc (2.2.7) được chứng minh
tương tự.
2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 16

Mệnh đề 2.2.1. ([9]) Cho s = σ + it. Khi đó có s0 > 0 sao cho với |s| > s0 ta có
các ước lượng:

ϕ( x, λ) = O(e|t| x ), ψ( x, λ) = O(|s|−1 e|t| x ), (2.2.8)

chính xác hơn


ϕ( x, λ) = cos(sx ) + O(|s|−1 e|t| x ), (2.2.9)
sin(sx )
ψ( x, λ) = + O(|s|−2 e|t|x ), (2.2.10)
s
các ước lượng này xảy ra đều theo x ∈ [0, π ].

Chứng minh. Đặt ϕ( x, λ) = e|t| x F ( x, λ). Khi đó từ (2.2.6) ta có:

h 1 x
Z
F ( x, λ) = {cos(sx ) + sin(sx )}e−|t| x + sin{s( x − τ )}e−|t|( x−τ ) q(τ ) F (τ, λ)dτ.
s s 0
iσx−tx −iσx +tx e−(t+|t|) x + e(t−|t|) x

e + e
Do cos(sx )e−|t| x = e−|tx| ≤

≤ 1,

2 2
tương tự ta có:

| sin(sx )e−|t|x | ≤ 1, | sin{s( x − τ )}e−|t|(x−τ ) | ≤ 1( với τ ≤ x ).

Vì vậy, ta được

|h| 1 x
Z
| F ( x, λ)| ≤ 1 + + |q(τ )|| F (τ, λ)|dτ
|s| |s| 0
Z x
|h| 1
≤ 1+ + sup |q(τ )| | F (τ, λ)|dτ.
|s| |s| τ ∈[0,π ] 0

Áp dụng bất đẳng thức Gronwall dạng tích phân ta có:

| F ( x, λ)| ≤ C2 (1 + C1 xeC1 x ),

|h| 1
trong đó C2 = 1 + , C1 = supτ ∈[0,π ] |q(τ )|.
|s| |s|
Lấy s0 = max{|h|, π supτ ∈[0,π ] |q(τ )|}, khi đó với |s| > s0 ta có:

| F ( x, λ)| ≤ 2(1 + e), ∀ x ∈ [0, π ] hay ϕ( x, λ) = O(e|t| x ) đều theo x.

Tiếp theo ta đi chứng minh (2.2.8) với hàm ψ( x, λ). Ta đặt

ψ( x, λ) = |s|−1 e|t| x f ( x, λ).


2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 17

Từ (2.2.7) ta có:
Z x
−1 | t | x 1 1
|s| e f ( x, λ) = sin(sx ) + sin{s( x − τ )}q(τ )|s|−1 e|t|τ f (τ, λ)dτ.
s s 0

Vì vậy, ta được
Z x
|s| 1
f ( x, λ) = sin(sx )e−|t| x + sin{s( x − τ )}e−|t|( x−τ ) q(τ ) f (τ, λ)dτ.
s s 0

Do đó, ta có:
Z x
1
| f ( x, λ)| ≤ 1 + sup |q(τ )| | f (τ, λ)|dτ.
|s| τ ∈[0,π ] 0

Áp dụng bất đẳng thức Gronwall dạng tích phân ta được:

π 1
| f ( x, λ)| ≤ 1 + sup |q(τ )|. exp(π ( sup |q(τ )|)).
|s| τ ∈[0,π ] |s| τ ∈[0,π ]

Lấy s0 = π supτ ∈[0,π ] |q(τ )|, với |s| > s0 ta có: | f ( x, λ)| ≤ 1 + e. Do đó ta
được f ( x, λ) = O(1), nên ψ( x, λ) = O(|s|−1 e|t| x ).
Thay (2.2.8) vào (2.2.6) ta được (2.2.9). Thật vậy, từ (2.2.6) ta có:

h 1 x
Z
ϕ( x, λ) − cos(sx ) = sin(sx ) + sin{s( x − τ )}q(τ ) ϕ(τ, λ)dτ.
s s 0

sin(sx )h/s

≤ h, nên h sin(sx ) = O(|s|−1 e|t| x ). Ngoài ra, ta có:
| s | −1 e | t | x s
Z x
1 −1 | t | x
Z π
s 0 sin{s( x − τ )}q(τ ) ϕ(τ, λ)dτ ≤ |s| e |q(τ )|dτ.

0

Tóm lại ϕ( x, λ) − cos(sx ) = O(|s|−1 e|t| x ) đều theo x. Một cách tương tự thay
(2.2.8) vào (2.2.7) ta được (2.2.10).

Sau đây là định lý chính của mục này, ta đưa ra công thức tiệm cận cho
các giá trị riêng và hàm riêng của toán tử Sturm-Liouville.

Định lý 2.2.1 (Công thức tiệm cận). ([9]) Xét toán tử Sturm-Liouville

L = −d2 /dx2 + q( x ) với D ( L) = {y ∈ C2 [0, π ] : BC0 (y) = BCπ (y) = 0}


2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 18

và giả thiết q( x ) là hàm thực liên tục trên [0, π ] và h, H 6= ∞. Khi đó ( L, D ( L))
có một tập đếm được các giá trị riêng {λn }n≥0 sao cho với n đủ lớn có đúng một

sn = λn gần n, chính xác hơn
 
p 1
sn = λn = n + O (2.2.11)
n

Nếu giả thiết mạnh hơn, q( x ) là hàm thực khả vi liên tục cấp một trên [0, π ] ta có
công thức tiệm cận tốt hơn
 
p c 1
sn = λn = n + +O (2.2.12)
πn n2

1Rπ
trong đó c = h + H + h1 với h1 = q(τ )dτ. Ngoài ra, ta có công thức tiệm
2 0
cận cho các hàm riêng đã được chuẩn hóa như sau
r    
2 β( x )sin(nx ) 1
vn ( x ) = cos(nx ) + +O , (2.2.13)
π n n2

1Rx
trong đó β( x ) = −cx + h + q(τ )dτ.
2 0
Chứng minh. Nhắc lại, hàm ϕ( x, λ) là nghiệm của phương trình (2.2.3) thỏa
mãn điều kiện ban đầu (2.2.4) do đó ϕ( x, λ) thỏa mãn BC0 ( ϕ( x, λ)) = 0. Từ
định lý 2.1.3 các giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville là không điểm của

W (λ) = BCπ ( ϕ( x, λ)) = ϕ x (π, λ) + H ϕ(π, λ) = 0. (2.2.14)

Với x = π, (2.2.9) trở thành:

ϕ(π, λ) = cos(sπ ) + O(|s|−1 e|t|π ). (2.2.15)

Đạo hàm (2.2.6) theo x ta được:


Z x
ϕ x ( x, λ) = −s sin(sx ) + h cos(sx ) + cos{s( x − τ )}q(τ ) ϕ(τ, λ)dτ.
0
(2.2.16)
Thay (2.2.9) vào (2.2.16) và sử dụng tích phân từng phần ta được:

ϕ x ( x, λ) = − s sin(sx ) + q1 ( x ) cos(sx )+
1 x
Z (2.2.17)
q(τ ) cos{s( x − 2τ )}dτ + O(|s|−1 e|t| x ),
2 0
2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 19

1Rx
trong đó q1 ( x ) = h + q(τ )dτ.
2 0
Thế (2.2.15) và (2.2.17) (lấy tại x = π) vào (2.2.14) ta được:

W (λ) = −s sin(sπ ) + c cos(sπ ) + κ (s), (2.2.18)

trong đó

1 π
Z
c = H+h+ q(τ )dτ,
2 0
1 π
Z
κ (s) = q(τ ) cos{s(π − 2τ )}dτ + O(|s|−1 e|t|π ).
2 0

Ta xét Gδ := {s : |s − k | ≥ δ, k = 0, ±1, ±2, . . . }, với 0 < δ < 1/4 cố định.


Với mọi s ∈ Gδ , s = σ + it, ta sẽ chứng minh rằng tồn tại Cδ > 0 sao cho

|e|t|π | ≤ Cδ | sin(sπ )|. (2.2.19)

Do | sin(sπ )| = | sin(s∗ π )| và | sin(sπ )| = | sin{(s + 1)π }| nên ta chỉ cần


chứng minh (2.2.19) trên tập
 
1 1
Dδ := {s : |s| ≥ δ, σ ∈ − , , t ≥ 0}.
2 2

Đặt η (s) = |e|t|π / sin(sπ )|, với s ∈ Dδ mà t ≤ 1 ta có η (s) là hàm liên tục
trên tập compact nên bị chặn trên đó, vì vậy |η (s)| ≤ Cδ . Với t ≥ 1 ta có

e|t|π 2

2


|η (s)| = = 2iσπ −2tπ ≤ ≤ 4.

sin(sπ ) e e − 1 1 − e−2tπ

Như vậy ta đã chứng minh (2.2.19). Tiếp theo ta dễ thấy các bất đẳng thức
sau đây: (với t0 ∈ [0, π ] bất kì )

| cos(sπ )| ≤ e|t|π và | cos{s(π − 2t0 )}| ≤ e|t||π −2t0 | ≤ etπ .

Do đó với s ∈ Gδ ta có:

| cos(sπ )| ≤ Cδ | sin(sπ )| và | cos{s(π − 2t0 )}| ≤ Cδ | sin(sπ )|. (2.2.20)

Như vậy từ (2.2.18), (2.2.19), (2.2.20) với s ∈ Gδ ta có:

1
W (λ) + s sin(sπ ) = s sin(sπ )(1 + O( )). (2.2.21)
s
2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 20

Trong s-phẳng xét các đường tròn γn := {s : |s| = n + 1/2}. Với δ < 1/4
ta có γn nằm trong Gδ . Ta đặt W1 (s) := W (λ). Với n đủ lớn và s ∈ γn , từ
(2.2.21) ta có:
|W1 (s) + s sin(sπ )| < |s sin(sπ )|.
Vì vậy theo định lý Rouche, bên trong γn số không điểm của W1 (s) (tính cả
bội) bằng số không điểm của s sin(sπ ) là 2n + 2. Như vậy số không điểm
của W (λ) hay số các giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville bên trong γn
là n + 1. Cho n chạy ra vô cùng ta thu được toán tử Sturm-Liouville có một
dãy vô hạn các giá trị riêng.
Với n đủ lớn chỉ có duy nhất một không điểm sn của W1 (s) gần n. Thật vậy
ta áp dụng định lý Rouche cho W1 (s), s sin(sπ ) trong hình tròn |s − n| ≤ δ.
Với n đủ lớn để |W1 (s) + s sin(sπ )| < | − s sin(sπ )| xảy ra trên biên của hình
tròn. Khi đó ta thu được số không điểm của W1 (s) bằng số không điểm của
s sin(sπ ) là bằng 1. Do δ là bé tùy ý ta được:

sn = n + δn với δn = o (1) khi n → ∞. (2.2.22)

Thế (2.2.22) vào (2.2.18) ta được:

0 = W1 (s) = −(n + δn ) sin(n + δn )π + c cos(n + δn )π + κn ,

và hệ quả là −n sin(δn π ) + c cos(δn π ) + κn = 0. Từ đó ta thu được


sin(δn π ) = O(1/n) hay δn = O(1/n). Do đó sn = n + O(1/n).
Tiếp theo, ta giả thiết q( x ) khả vi liên tục trên [0, π ]. Thế (2.2.6) và (2.2.16)
lấy tại x = π vào (2.2.14) ta được:

(−s + B) sin(sπ ) + A cos(sπ ) = 0, (2.2.23)

trong đó

H
Z π
A = h+H+ (cos(sτ ) − sin(sτ ))q(τ ) ϕ(τ, λ)dτ, (2.2.24)
0 s
hH π H
Z
B= + { cos(sτ ) − sin(sτ )}q(τ ) ϕ(τ, λ)dτ. (2.2.25)
s 0 s
Bây giờ, xét với s giá trị thực (2.2.9) trở thành

ϕ( x, λ) = cos(sx ) + O(1/s). (2.2.26)


2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 21

Thế (2.2.26) vào (2.2.24) ta được


Z π
A = h+H+ (cos(sτ ) − H sin(sτ )/s)q(τ ) cos(sτ )dτ + O(1/s)
0
1 1
Z π Z π
= h+H+ q(τ )dτ + cos(2sτ )q(τ )dτ + O(1/s).
2 0 2 0

Tương tự thế (2.2.26) vào (2.2.25) ta được


1
Z π
B= sin(2sτ )q(τ )dτ + O(1/s).
2 0

Do q( x ) khả vi liên tục, tích phân từng phần ta được:


Z π Z π
q(τ ) cos(2sτ )dτ = O(1/s), sin(2sτ )q(τ )dτ = O(1/s).
0 0
Do đó, ta thu được
1
Z π
A = h+H+ q(τ )dτ + O(1/s) = c + O(1/s) và B = O(1/s). (2.2.27)
2 0
Từ (2.2.23) và (2.2.27) ta được
c + O(1/s)
tan(sπ ) = .
s + O(1/s)
Viết lại sn = n + δn thế vào đẳng thức trên ta được
 
c 1
tan δn π = + O .
n n2
Do đó ta thu được
c c
δn = + O(1/n2 ) và sn = n + + O(1/n2 ). (2.2.28)
πn πn
Tiếp theo ta đặt ϕ( x, λn ) = ϕn ( x ). Ta sẽ viết công thức tiệm cận cho các
hàm riêng. Thay (2.2.26) vào (2.2.6) và sử dụng tính khả vi liên tục của q( x )
ta được
h 1 x
Z
ϕ( x, λ) = cos(sx ) + sin(sx ) + sin{s( x − τ )} cos(sτ )q(τ )dτ + O(1/s)
s s 0
h sin(sx ) x
Z
= cos(sx ) + sin(sx ) + q(τ )dτ + O(1/s2 ).
s 2s 0

Thế (2.2.28) vào đẳng thức trên ta được:


Z x
cx h sin(nx )
ϕn ( x ) = cos(nx ) − sin(nx ) + sin(nx ) + q(τ )dτ + O(1/n2 )
n n 2n 0
β( x )
= cos(nx ) + sin(nx ) + O(1/n2 ),
n
2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 22

1Rx
trong đó β( x ) = −cx + h + q(τ )dτ. Cuối cùng ta đi chuẩn hóa ϕn ( x ).
2 0
Ta có
1
Z π Z π
π
α2n := 2
cos (nx )dx + β( x ) sin(2nx )dx + O(1/n2 ) = + O(1/n2 ).
0 n 0 2
Từ đó ta được
r
1 2 β( x )
vn ( x ) := ϕn ( x ) = {cos(nx ) + sin(nx )} + O(1/n2 ). (2.2.29)
αn π n

Chú ý:
Tiếp theo ta xét các kiểu điều kiện biên tách nhau kiểu khác, đầu tiên ta đi
xét trường hợp h = ∞, H 6= ∞( trường hợp h 6= ∞, H = ∞ có thể đưa về
trường hợp này bằng đổi biến t = π − x). Với trường hợp này ta có
0
BC0 (y) = y(0) và BCπ (y) = y (π ) + Hy(π ).

Ta có hàm ψ( x, λ) xác định bởi phương trình (2.2.3) và điều kiện ban đầu
(2.2.5) thỏa mãn BC0 (ψ( x, λ)) = 0. Các giá trị riêng của toán tử Sturm-
Liouville khi đó sẽ là không điểm của hàm

W (λ) = BCπ (ψ( x, λ)) = ψx (π, λ) + Hψ(π, λ). (2.2.30)

Đạo hàm (2.2.7) theo x ta được:


Z x
ψx ( x, λ) = cos(sx ) + cos{s( x − τ )}q(τ )ψ(τ, λ)dτ. (2.2.31)
0

Thế (2.2.7) và (2.2.31) lấy tại x = π vào (2.2.30) ta được:


Z π
cos(sπ ) + cos{s(π − τ )}q(τ )ψ(τ, λ)dτ +
0
  (2.2.32)
sin(sπ ) 1 π
Z
H + sin{s(π − τ )}q(τ )ψ(τ, λ)dτ = 0.
s s 0

Sử dụng ước lượng (2.2.10) với s giá trị thực ta được:

1 H sin(sπ )
Z π
cos(sπ ) + cos{s(π − τ )}q(τ ) sin(sτ )dτ + + O(1/s2 ) = 0.
s 0 s
(2.2.33)
2.2. Công thức tiệm cận cho các giá trị riêng và hàm riêng 23

Giả thiết thêm q( x ) khả vi liên tục ta được:


Z π Z π
cos{s(π − τ )} sin(sτ )q(τ )dτ = cos(sπ ) q(τ ) cos(sτ ) sin(sτ )dτ
0
Z 0π
+ sin(sπ ) q(τ ) sin2 (sτ )dτ
0
sin(sπ )
Z π
= q(τ )dτ + O(1/s).
2 0

Do đó (2.2.33) trở thành:

H sin(sπ ) 1
Z π
cos(sπ ) + 1 + O(1/s2 ) = 0, với H1 = H + q(τ )dτ. (2.2.34)
s 2 0

Với s đủ lớn các nghiệm của phương trình trên tiến dần tới n + 1/2 với n
là một số nguyên. Ngoài ra với n đủ lớn phương trình (2.2.34) chỉ có một
nghiệm dần tới n + 1/2. Đặt sn = n + 1/2 + δn . Khi đó từ (2.2.34) ta có:

− H1
cot(n + 1/2 + δn )π = − tan(δn π ) = + O(1/n2 ),
n + 1/2
H1
hệ quả là δn = + O(1/n2 ). Vì vậy, ta được
π (n + 1/2)
 
1 H1 1 1 π
Z
sn = n + + +O với H1 = H + q(τ )dτ. (2.2.35)
2 1 n2 2 0
π (n + )
2
Tiếp theo ta thay (2.2.35) vào ràng buộc (2.2.7) để thu được công thức tiệm
cận cho các hàm riêng ψ( x, λn ) := ψn ( x ).
 
1 1 1
ψn ( x ) = sin(n + ) x + O .
1 2 n2
n+
2
r
1 2
Chuẩn hóa ta được = (n + 1/2){1 + O(1/n)}. Hàm riêng được
αn π
1
chuẩn hóa là vn ( x ) = ψn ( x ) có dạng:
αn
r  
2 1 1
vn ( x ) = sin(n + ) x + O . (2.2.36)
π 2 n

Cuối cùng, ta xét trường hợp h = H = ∞. Với trường hợp này


ta có BC0 (y) = y(0) và BCπ (y) = y(π ). Ta có hàm ψ( x, λ) thỏa mãn
2.3. Phân bố không điểm của các hàm riêng 24

BC0 (ψ( x, λ)) = 0. Các giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville khi đó là
không điểm của W (λ) = BCπ (ψ( x, λ)) = ψ(π, λ). Từ (2.2.7) ta có:
Z π
sin(sπ ) + sin{s(π − τ )}q(τ )ψ(τ, λ)dτ = 0.
0

Do đó ta được
Z π Z π
sin(sπ ){1 + cos(2sτ )q(τ )ψ(τ, λ)dτ } − cos(sπ ) sin(sτ )q(τ )ψ(τ, λ)dτ = 0.
0 0

Sử dụng ước lượng (2.2.10) và giả thiết thêm q( x ) khả vi liên tục ta được:
 
1 1
Z π
sin(sπ ) − cos(sπ ) q(τ )dτ + O 2 = 0. (2.2.37)
2s 0 s

Khi s đủ lớn các nghiệm của phương trình (2.2.37) tiến tới các số nguyên n,
với n lớn chỉ có một nghiệm gần n. Bởi vậy các nghiệm sn của phương trình
(2.2.37) có dạng:
 
1 1
Z π
α
sn = n + + O ,α = q(τ )dτ. (2.2.38)
n n2 2π 0

Thay các giá trị của sn vào (2.2.7) ta được:


 
sin(nx ) 1
ψn ( x ) = +O . (2.2.39)
n n2
r
2
Chuẩn hóa ta được vn ( x ) = sin(nx ) + O(1/n).
π

2.3 Phân bố không điểm của các hàm riêng


Việc nghiên cứu phân bố không điểm của các nghiệm của phương trình
vi phân cho ta một chứng minh khác cho sự tồn tại một dãy vô hạn các giá
trị riêng của toán tử Sturm-Liouville. Sau đây, ta xem xét phương trình vi
phân cấp hai
00
Ly = y + q( x )y = 0, a ≤ x ≤ b, (2.3.1)
0
với q( x ) là hàm thực liên tục trên [ a, b]. Đặt y ( x ) = u( x ) (2.3.1) trở thành
0 0
y ( x ) = u( x ) và u ( x ) = −q( x )y( x ). (2.3.2)
2.3. Phân bố không điểm của các hàm riêng 25

Ta đặt
y( x ) = r ( x ) sin θ ( x ), u( x ) = r ( x ) cos θ ( x ), (2.3.3)
trong đó r ( x ) > 0 với mọi x ∈ [ a, b]. Đạo hàm (2.3.3) theo x và thế vào hệ
(2.3.2) ta được
0
r ( x ) = (1 − q( x ))r ( x ) sin θ ( x ) cos θ ( x ) (2.3.4)
0
θ ( x ) = cos2 θ ( x ) + q( x ) sin2 θ ( x ). (2.3.5)
Với mỗi nghiệm không tầm thường ϕ( x ) của (2.3.1) có một nghiệm r ( x ), θ ( x )
của (2.3.4),(2.3.5). Do r ( x ) > 0 nên ta có: ϕ( x ) = r ( x ) sin θ ( x ) = 0 khi và chỉ
khi θ ( x ) là bội nguyên của π.
Từ (2.3.2) và (2.3.3) ta có:
0
y( x ) cos θ ( x ) − y ( x ) sin θ ( x ) = 0. (2.3.6)

Từ đó ta có nhận xét:
Một nghiệm không tầm thường y( x ) của (2.3.1) thỏa mãn điều kiện biên
0
BCa (y) = y( a) cos(α) + y ( a) sin(α) = 0 (2.3.7)

khi và chỉ khi θ ( a) = −α + kπ, k ∈ Z.

00
Định lý 2.3.1 (định lý so sánh). ([4]) Cho L j y = y + q j ( x )y, ( j = 1, 2), giả sử
rằng q j ( x ), ( j = 1, 2) là các hàm thực liên tục trên [ a, b] sao cho q2 ( x ) ≥ q1 ( x ) trên
[ a, b]. Cho ϕ j ( x ) ∈ C2 [ a, b] thỏa mãn L j ϕ j = 0, ( j = 1, 2). Với mỗi ϕ j ( j = 1, 2)
cho ta một nghiệm (r j , θ j ) của hệ (2.3.4), (2.3.5) trong đó q( x ) được thay bởi q j ( x ).
Giả sử, θ j ( j = 1, 2) được chọn thỏa mãn θ2 ( a) ≥ θ1 ( a). Khi đó:

θ2 ( x ) ≥ θ1 ( x ), a ≤ x ≤ b. (2.3.8)

Ngoài ra, nếu q2 ( x ) > q1 ( x ) trên ( a, b) thì

θ2 ( x ) > θ1 ( x ), a < x ≤ b. (2.3.9)

Chứng minh. Đặt g( x ) = θ1 ( x ) − θ2 ( x ) ta có g( a) ≤ 0. Ta cần chứng minh


g( x ) ≤ 0, a ≤ x ≤ b. Giả sử phản chứng có a < c ≤ b sao cho g(c) > 0. Xét
tập S = { x ∈ [ a, c] : g( x ) ≤ 0}. Ta có tập S bị chặn trên bởi c và khác rỗng
2.3. Phân bố không điểm của các hàm riêng 26

do a ∈ S. Do đó S có cận trên đúng x1 và g( x1 ) = 0, g( x ) > 0 với x ∈ ( x1 , c].


0
Ta có θ j ( x ) = cos2 θ j ( x ) + q j ( x ) sin2 θ j ( x ), ( j = 1, 2). Do đó (với j = 1, 2)
Z x 
2 2
θ j (x) = cos θ j (s) + qi (s) sin θ j (s) ds.
x1

Ta có
Z x
g( x ) = (1 − q1 (s))(sin2 θ2 (s) − sin2 θ1 (s)) + (q1 (s) − q2 (s)) sin2 θ2 (s)ds
x
Z 1x
≤ (1 − q1 (s))(sin2 θ2 (s) − sin2 θ1 (s))ds.
x1
(2.3.10)
Ta có | sin θ2 (s) − sin θ1 (s)| ≤ |θ2 (s) − θ1 (s)| = | g(s)|. Với s ∈ ( x1 , c] ta có
g(s) > 0 và đặt L = 2 sup{|1 − q1 (s)| : s ∈ [ a, b]} từ (2.3.10) ta được:
Z x
g( x ) ≤ L g(s)ds, x1 < x ≤ c. (2.3.11)
x1

Theo bất đẳng thức Gronwall ta phải có g( x ) ≤ 0 trên ( x1 , c] ,mâu thuẫn.


Tiếp theo ta đi chứng minh (2.3.9). Nếu (2.3.9) không xảy ra thì ta có
x0 > a nào đó sao cho θ1 ( x0 ) = θ2 ( x0 ). Khi đó ta khẳng định rằng

θ1 ( x ) = θ2 ( x ) với x ∈ [ a, x0 .] (2.3.12)

Thật vậy, cho x = x0 − ξ với 0 ≤ ξ ≤ x0 − a. Ta có x ∈ [ a, x0 ]. Ta đặt

η j ( ξ ) = θ j ( x ) = θ j ( x0 − ξ ), ξ ∈ [0, x0 − a], j = 1, 2.

Khi đó ta có (j=1,2)
0
η j (ξ ) = −cos2 η j (ξ ) − q j ( x0 − ξ ) sin2 η j (ξ ).

Ta có η1 (0) = θ1 ( x0 ) = θ2 ( x0 ) = η2 (0) và −q2 ( x0 − ξ ) ≤ −q1 ( x0 − ξ ) với


ξ ∈ [0, x0 − a]. Do đó lặp lại chứng minh trước ta phải có η1 (ξ ) ≥ η2 (ξ )
với ξ ∈ [0, x0 − a], hay là θ1 ( x ) ≥ θ2 ( x ) với x ∈ [ a, x0 ]. Mặt khác ta đã có
θ2 ( x ) ≥ θ1 ( x ) với x ∈ [ a, b]. Do đó ta được θ2 ( x ) = θ1 ( x ) trên [ a, x0 ]. Như
vậy ta đã chứng minh nếu (2.3.9) không xảy ra thì (2.3.12) phải xảy ra. Mặt
khác ta có
0
(θ2 − θ1 ) ( x ) = (q1 ( x ) − 1)(sin2 θ2 ( x ) − sin2 θ1 ( x )) + (q2 ( x ) − q1 ( x )) sin2 θ2 ( x ).

Do đó, nếu sử dụng (2.3.12) với x ∈ [ a, x0 ] thì 0 = (q2 ( x ) − q1 ( x )) sin2 θ2 ( x ).


Khi đó ta có:
2.3. Phân bố không điểm của các hàm riêng 27

nếu q2 ( x ) > q1 ( x ) thì θ2 ( x ) = θ1 ( x ) = kπ, k ∈ Z với mọi x ∈ [ a, x0 ]. Khi đó


trên [ a, x0 ] ta có
0
θ j ( x ) = 0 6= 1 = cos2 (θ j ( x )) + q j ( x ) sin2 (θ1 ( x )).

Mâu thuẫn này chứng minh (2.3.9).


Định lý 2.3.2 (định lý so sánh Sturm). ([4]) Ta xét hai phương trình trên đoạn
[ a, b]
00
y + q1 ( x ) y = 0
00
y + q2 ( x )y = 0,
trong đó q1 ( x ), q2 ( x ) là các hàm thực liên tục trên [ a, b] sao cho q2 ( x ) ≥ q1 ( x ).
Giả sử ϕ( x ), ψ( x ) lần lượt là các nghiệm thực không tầm thường của phương trình
thứ nhất và thứ hai. Nếu ϕ( x ) triệt tiêu tại các điểm x1 , x2 trong [ a, b] thì ψ( x )
phải triệt tiêu tại một điểm nào đó trong [ x1 , x2 ]. Ngoài ra, nếu ϕ( x ) có k ≥ 2
không điểm trong [ x1 , x2 ] (tính cả hai đầu mút) thì ψ( x ) có ít nhất k − 1 không
điểm trong [ x1 , x2 ].

Chứng minh. Các hàm θ j ( x ) thỏa mãn các phương trình vi phân
0
θ j = cos2 θ j ( x ) + q j ( x ) sin2 θ j ( x ).
0
Vì vậy với xk mà θ j ( xk ) = kπ, k ∈ Z ta có θ j ( xk ) > 0. Do đó các hàm θ j ( xk )
đơn điệu tăng tại những xk mà θ j ( x ) = kπ, k ∈ Z. Hệ quả là với x > xk thì
θ j ( x ) > kπ và với x < xk thì θ j ( x ) < kπ.
Ta có ϕ( x1 ) = 0 nên sin θ1 ( x1 ) = 0. Không mất tổng quát ta có thể giả sử
θ1 ( x1 ) = 0. Tiếp theo, ta có ϕ( x2 ) = 0 nên sin θ1 ( x2 ) = 0. Từ nhận xét trước
đó ta phải có θ1 ( x2 ) = mπ với m ∈ N. Từ phép đổi biến tọa độ cực ta có thể
chọn θ2 ( x1 ) ∈ [0, π ), khi đó giả thiết của định lý 2.3.1 được thỏa mãn. Do
đó, θ2 ( x2 ) ≥ θ1 ( x2 ) = mπ, (m ≥ 1). Vì vậy với x ∈ [ x1 , x2 ] mà θ2 ( x ) = π cho
ta một không điểm của hàm ψ( x ) trong [ x1 , x2 ]. Nếu ϕ( x ) có k không điểm
trong [ x1 , x2 ] (tính cả hai đầu mút) thì m = k − 1. Trong đoạn [ x1 , x2 ] ta có
θ2 ( x ) là bội nguyên của π ít nhất k − 1 lần, do đó ψ( x ) có ít nhất k − 1 không
điểm trong [ x1 , x2 ].

Bây giờ ta sẽ áp dụng các định lý so sánh để cho một chứng minh khác về
sự tồn tại một dãy tăng vô hạn các giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville.
Ta xem xét hệ thống
00
y + (λ − q( x ))y = 0, a ≤ x ≤ b, (2.3.13)
2.3. Phân bố không điểm của các hàm riêng 28
0
BCa (y) = y( a) cos(α) + y ( a) sin(α) = 0, (2.3.14)
0
BCb (y) = y(b) cos( β) + y (b) sin( β) = 0. (2.3.15)
Cho ϕ( x, λ) là nghiệm của phương trình (2.3.13) thỏa mãn điều kiện
Cauchy:
ϕ( a, λ) = sin(α), ϕ( x, λ) = − cos(α). (2.3.16)
Xét phép đổi biến tọa độ cực như trong (2.3.3), từ (2.3.5) ta có:
0
θ ( x ) = cos2 θ ( x ) + (λ − q( x )) sin2 θ ( x ). (2.3.17)

Gọi θ ( x, λ) là nghiệm của phương trình (2.3.17) thỏa mãn điều kiện ban đầu
θ ( a, λ) = γ ở đó γ = −α + kπ, k ∈ Z, ta lựa chọn k để γ ∈ [0, π ) . Vế phải
của phương trình (2.3.17) là hàm liên tục theo x, θ, λ, khả vi liên tục theo θ
nên θ ( x, λ) là tồn tại duy nhất và với mỗi x cố định thuộc [ a, b], θ ( x, λ) liên
tục theo λ. Từ định lý so sánh 2.3.1, ta có với mỗi x ∈ ( a, b] hàm θ ( x, λ) đơn
điệu tăng theo λ.
Tiếp theo ta ký hiệu xn (λ) là không điểm thứ n của ϕ( x, λ) trong khoảng
( a, b) nếu nó tồn tại. Ta có bổ đề sau đây.

Bổ đề 2.3.1. ([11]) Với bất kì n ≥ 1 và λ đủ lớn, xn (λ) tồn tại và xn (λ) → a khi
λ → ∞.

Chứng minh. Đặt q M := max{q( x ) : x ∈ [ a, b]}. Ta sẽ áp dụng định lý so


sánh Sturm cho phương trình (2.3.13) và phương trình hệ số hằng dưới đây
00
y + (λ − q M )y = 0. (2.3.18)

Từ định nghĩa q M ta có λ − q( x ) ≥ λ − q M , a ≤ x ≤ b. Với λ đủ lớn ta có


λ − q M := k2 > 0. Khi đó phương trình (2.3.18) có một nghiệm
p
y( x ) = sin(k ( x − a)), k = λ − q M .

Chọn λ đủ lớn để k (b − a) > (n + 1)π khi đó y( x ) có ít nhất n + 1 không


điểm trong ( a, b),. Do đó từ định lý so sánh ϕ( x, λ) có ít nhất n không điểm
trong ( a, b). Vậy khi λ đủ lớn xn (λ) tồn tại.

Ta gọi không điểm thứ n của y( x ) là xn∗ = a + . Từ định lý so sánh Sturm
k

ta có a ≤ xn−1 (λ) ≤ xn∗ = a + → a khi λ → ∞.
k
Mệnh đề tiếp theo đây cho ta dáng điệu của hàm θ ( x, λ) khi λ → ±∞.
2.3. Phân bố không điểm của các hàm riêng 29

Mệnh đề 2.3.1. ([11]) Với bất kì x > a cố định, θ ( x, λ) → +∞ khi λ → +∞ và


θ ( x, λ) → 0 khi λ → −∞.

Chứng minh. Với n cố định từ bổ đề 2.3.1 ta có xn (λ) → a khi λ → +∞. Do


đó bất kì x > a ta có xn (λ) < x khi λ đủ lớn. Từ đó ta được θ ( x, λ) > nπ.
khi λ đủ lớn. Vậy θ ( x, λ) → +∞ khi λ → +∞.
Tiếp theo, ta đi chứng minh khẳng định thứ hai. Với c ∈ ( a, b] cố định, cho
trước e > 0 ta cần chỉ ra có một số A = A(c, e) phụ thuộc vào c, e để

θ (c, λ) < e khi λ < A.

Nhắc lại, θ ( x, λ) thỏa mãn phương trình


0
θ = cos2 θ + (λ − q( x )) sin2 θ.

Đặt K = 1 + max{|q( x )| : x ∈ [ a, b]}. Khi đó :


0
θ ≤ λ sin2 θ + K.
0
Ta có θ ( a, λ) = γ ∈ [0, π ) và θ ≤ K khi λ âm. Từ định lý giá trị trung bình
ta có
θ ( x, λ) ≤ γ + K ( x − a).
Do đó, với e > 0 đủ bé để γ + 2e < π ta tìm được a1 (e) ∈ ( a, c) chỉ phụ
thuộc vào e không phụ thuộc vào λ sao cho với λ âm:

θ ( a1 , λ) < γ1 = γ + e < π − e.

Tiếp theo trong ( x, θ )-phẳng xét đường thẳng θ = s( x ) nối điểm ( a1 , γ1 ) với
γ −e m−K
(c, e) với độ dốc m = − 1 ≤ 0. Chọn A = <0. Ta xét λ < A.
c − a1 sin2 (e)
Với x = a1 ta có θ ( x, λ) = γ < γ1 = γ + e = s( x ). Nếu có một giá trị
x trong [ a1 , c] mà θ ( x, λ) > s( x ) thì phải có một giá trị x0 ∈ ( a1 , x ) sao cho
0
θ ( x0 , λ) = s( x0 ) và θ ( x0 , λ) ≥ m. Nhưng khi đó θ ( x0 , λ) = s( x0 ) ∈ [e, π − e]
vì vậy sin θ ( x0 , λ) ≥ sin(e). Từ đó ta được:
0
m ≤ θ ( x0 , λ) ≤ λ sin2 θ ( x0 , λ) + K ≤ λ sin2 e + K < m, khi λ < A.

Mâu thuẫn này chứng tỏ không có x trong [ a1 , c] để θ ( x, λ) > s( x ), λ < A.


Nói riêng, θ (c, λ) ≤ s(c) = e khi λ < A.
2.4. Hàm Green, toán tử compact đối xứng 30

Định lý 2.3.3. ([4]) Bài toán Sturm-Liouville cho bởi (2.3.13), (2.3.14), (2.3.15)
có một dãy tăng các giá trị riêng λ0 < λ1 < · · · < λn < · · · và λn → ∞ khi
n → ∞. Ngoài ra, hàm riêng thứ n ứng với giá trị riêng λn có đúng n không điểm
trong khoảng ( a, b).

Chứng minh. Hàm ϕ( x, λ) thỏa mãn điều kiện ban đầu (2.3.16) nên
BCa ( ϕ( x, λ)) = 0. Ta sẽ xác định được các giá trị riêng λ khi mà
BCb ( ϕ( x, λ)) = 0, điều kiện này tương đương với θ (b, λ) = − β + kπ, k ∈ Z.
β
Ta lựa chọn k = [ ] + 1 để δ := − β + kπ ∈ (0, π ]. Từ mệnh đề 2.3.1 và
π
θ (b, λ) là hàm liên tục đơn điệu tăng theo λ ta tìm được duy nhất λ0 thỏa
mãn phương trình θ (b, λ) = δ. Do θ ( a, λ0 ) = γ ∈ [0, π ), θ (b, λ0 ) = δ ∈ (0, π ]
nên ϕ( x, λ0 ) không triệt tiêu trong ( a, b).
Tiếp theo, ta tìm λ1 sao cho θ (b, λ) = δ + π. Do δ + π ≤ 2π hàm riêng
ϕ( x, λ1 ) có đúng một không điểm trong ( a, b) ứng với θ ( x, λ1 ) = π. Cứ tiếp
tục như vậy ta tìm λn sao cho θ (b, λn ) = δ + nπ ≤ (n + 1)π. Hàm ϕ( x, λn )
có đúng n không điểm trong ( a, b) ứng với θ (b, λ) = π, 2π, · · · , nπ. Như
thế ta thu được một dãy các giá trị riêng tăng ra vô cùng của toán tử Sturm-
Liouville.

2.4 Hàm Green, toán tử compact đối xứng


Ở các mục trước, ta đã chứng minh sự tồn tại các giá trị riêng của toán
tử Sturm-Liouville bằng định lý Rouche và định lý so sánh Sturm. Mục này
cho ta thêm một cách nhìn khác, ta sẽ chỉ ra rằng có tương ứng một một giữa
các giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville và các giá trị riêng của một toán
tử đối xứng compact bị chặn.
Nhắc lại, ta xem xét toán tử Sturm-Liouville L : D ( L) ⊂ H0 → H0 cho bởi
00
Ly := −y + q( x )y ( x ∈ [0, π ]), (2.4.1)

trong đó q( x ) là hàm thực liên tục trên [0, π ], miền xác định của L

D ( L) = {y ∈ C2 [0, π ] : BC0 (y) = BCπ (y) = 0}, (2.4.2)


0
BC0 (y) = y(0) cos(α) + y (0) sin(α) = 0, (2.4.3)
0
BCπ (y) = y(π ) cos( β) + y (π ) sin( β) = 0. (2.4.4)
2.4. Hàm Green, toán tử compact đối xứng 31

Ta cố định một λ ∈ C không phải là giá trị riêng của L, xem xét phương
trình
00
(λ − L)y = y + (λ − q( x ))y = f ( x ), (2.4.5)
với f ( x ) 6= 0 thuộc H0 = C [0, π ] .
Gọi ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) là các nghiệm của phương trình thuần nhất
00
y + (λ − q( x ))y = 0, (2.4.6)

lần lượt thỏa mãn các điều kiện ban đầu


0
ϕ(0, λ) = sin(α), ϕ (0, λ) = − cos(α) (2.4.7)
0
ψ(π, λ) = sin( β), ψ (π, λ) = − cos( β). (2.4.8)
Từ mục trước ta đã biết λ là một giá trị riêng của L khi và chỉ khi

W (λ) = W { ϕ, ψ}(λ) = 0. (2.4.9)

Vì vậy với λ không phải là giá trị riêng W (λ) 6= 0 ta xây dựng hàm

1
ϕ( x, λ)ψ(t, λ) nếu x ≤ t


W (λ)

G ( x, t, λ) = 1 (2.4.10)

 ϕ ( t, λ ) ψ ( x, λ ) nếu x ≥ t.
W (λ)

Hàm G ( x, t, λ) được gọi là hàm Green. Rõ ràng G ( x, t, λ) đối xứng theo ( x, t)


tức là G ( x, t, λ) = G (t, x, λ) và là hàm giá trị thực khi λ giá trị thực. Ta sẽ
chứng minh rằng phương trình (2.4.5) có nghiệm duy nhất thuộc vào D ( L)
cho bởi Z π
y( x, λ) = G ( x, t, λ) f (t)dt. (2.4.11)
0
Thật vậy, từ định nghĩa của G ( x, t, λ) ta có
Z x
ψ( x, λ) ϕ( x, λ)
Z π
y( x, λ) = ϕ(t, λ) f (t)dt + ψ(t, λ) f (t)dt. (2.4.12)
W (λ) 0 W (λ) x

Đạo hàm y( x, λ) theo x một, hai lần ta được


0 Z x 0
ψ ( x, λ) ϕ ( x, λ)
Z π
0
y ( x, λ) = ϕ(t, λ) f (t)dt + ψ(t, λ) f (t)dt (2.4.13)
W (λ) 0 W (λ) x
00 Z x 00
ψ ( x, λ) ϕ ( x, λ)
Z π
00
y ( x, λ) = ϕ(t, λ) f (t)dt + ψ(t, λ) f (t)dt + f ( x ).
W (λ) 0 W (λ) x
(2.4.14)
2.4. Hàm Green, toán tử compact đối xứng 32

Do ϕ( x, λ), ψ( x, λ) thỏa mãn phương trình (2.4.6) nên ta được


00
y ( x, λ) + (λ − q( x )) = f ( x ).

Ngoài ra, từ (2.4.12), (2.4.13) và ϕ, ψ thỏa mãn các điều kiện ban đầu
(2.4.7), (2.4.8) nên y( x, λ) thỏa mãn các điều kiện biên (2.4.3) và (2.4.4), hay
y( x, λ) ∈ D ( L). Tính duy nhất của nghiệm y( x, λ) được thấy như sau. Ta
giả sử (2.4.5) có hai nghiệm y1 ( x, λ) và y2 ( x, λ) nằm trong D ( L). Khi đó
u( x, λ) := y1 ( x, λ) − y2 ( x, λ) là nghiệm của phương trình thuần nhất (2.4.6)
và cũng thuộc D ( L). Nhưng ta đã lựa chọn λ không là giá trị riêng của L,
vậy u( x, λ) phải đồng nhất bằng 0 hay y1 ( x, λ) trùng với y2 ( x, λ).
Như vậy ta đã chứng minh với λ không là giá trị riêng của toán tử Sturm-
Liouville L, với f ( x ) không tầm thường thuộc H0 tồn tại duy nhất y( x, λ)
thuộc D ( L) thỏa mãn phương trình (λ − L)y( x, λ) = f ( x ). Nói cách khác,
với λ không phải giá trị riêng của L ta có toán từ Rλ : H0 → D ( L) ⊂ H0 xác
định bởi Z π
( Rλ f )( x ) := y( x, λ) = G ( x, t, λ) f (t)dt, (2.4.15)
0
thỏa mãn (λ − L) Rλ f = f với f ∈ H0 .
Mặt khác với y ∈ D ( L) ta có (λ − L)y ∈ H0 vì vậy

(λ − L) Rλ (λ − L)y = (λ − L)y.

Do λ không là giá trị riêng của L nên

Rλ (λ − L)y = y, ∀ y ∈ D ( L ).

Do đó, Rλ = (λ − L)−1 được gọi là giải thức của L. Dễ thấy khi λ thực thì
Rλ cũng đối xứng. Tiếp theo để đơn giản ta giả sử λ = 0 không phải là giá
trị riêng của L. Ta có thể làm được điều này, bởi vì L sẽ luôn có hằng số thực
c không phải là giá trị riêng của L, do đó nếu ta xét L1 y = Ly − cy, D ( L1 ) =
D ( L) thì ta có λ = 0 không phải là giá trị riêng của L1 . Ngoài ra, ta có nếu
λ là một giá trị riêng của L1 thì λ + c là một giá trị riêng của L và ngược lại.
Các hàm riêng của L và L1 là trùng nhau.
Ta ký hiệu hàm Green G ( x, t) = G ( x, t, 0). Giải thức R : H0 → D ( L) ⊂ H0
cho bởi Z π
( R f )( x ) = G ( x, t) f (t)dt, với f ∈ H0 . (2.4.16)
0
Vì 0 ∈
/ σp ( L) nên ta có (− L) R f = f , f ∈ H0 và R(− L)y = y, y ∈ D ( L). Ta có
khẳng định sau đây:
2.4. Hàm Green, toán tử compact đối xứng 33

Bổ đề 2.4.1. ([4]) Nếu λ 6= 0 là một giá trị riêng của L thì −λ−1 là một giá trị
riêng của R và ngược lại.

Chứng minh. Giả sử ϕ ∈ D ( L) là một hàm riêng ứng với giá trị riêng λ của
L. Khi đó Lϕ = λϕ. Từ đó ta được Rϕ = −λ−1 ϕ, hay ϕ là hàm riêng của R
ứng với giá trị riêng −λ−1 .
Ngược lại, nếu ϕ ∈ H0 là hàm riêng ứng với giá trị riêng λ 6= 0 của R. Khi
đó Rϕ = λϕ. Do Rϕ ∈ D ( L) nên ϕ ∈ D ( L), ngoài ra Lϕ = −λ−1 ϕ. Vậy ϕ
lại là hàm riêng ứng với giá trị riêng −λ−1 của L.

Bổ đề trên cho ta quy việc xem xét các giá trị riêng của L về việc xem xét
các giá trị riêng của R. Ta đã biết R cũng là toán tử đối xứng. Bổ đề tiếp theo
đây chứng minh R là một toán tử compact. Ta ký hiệu
Z π 1
2
2
|| f || = | f ( x )| dx , f ∈ H0 . (2.4.17)
0

Bổ đề 2.4.2. ([4]) Tập { R f : || f || ≤ 1} là một tập các hàm liên tục đồng bậc và bị
chặn đều trong H0 .

Chứng minh. Ta có G ( x, t) là hàm liên tục theo hai biến x, t trên hình vuông
[0, π ] × [0, π ] vì vậy G ( x, t) liên tục đều trên đó. Do đó với bất kì e > 0 cho
trước, tồn tại δ(e) > 0 sao cho

| G ( x1 , t) − G ( x2 , t)| < e nếu | x1 − x2 | < δ.

Từ điều này ta có, nếu f ∈ H0 , || f || = 1 và | x1 − x2 | < δ thì


Z π

|( R f )( x1 ) − ( R f )( x2 )| = ( G ( x1 , t) − G ( x2 , t)) f (t)dt
0
Z π
≤e | f (t)|dt (2.4.18)
0
1 1
≤ eπ 2 || f || = eπ 2 .
Điều này chứng tỏ { R f } là tập các hàm liên tục đồng bậc. Ta đặt

γ := sup{| G ( x, t)| : 0 ≤ x, t ≤ π }.

Khi đó với mọi x ∈ [0, π ] ta có


Z π
1
|( R f )( x )| = | G ( x, t) f (t)dt| ≤ γπ 2 || f ||, (2.4.19)
0

từ đó ta được { R f } bị chặn đều.


2.4. Hàm Green, toán tử compact đối xứng 34

Chuẩn của R ký hiệu bởi || R|| được định nghĩa

|| R|| = sup || R f ||, f ∈ H0 . (2.4.20)


|| f ||=1

Từ (2.4.19) và bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta được

|| R f || ≤ γπ || f || (2.4.21)

và do đó || R|| < ∞. Ngoài ra, || R|| > 0 do LR f = f với mọi f ∈ H0 . Vậy R


là toán tử tuyến tính không tầm thường, đối xứng, compact, bị chặn.

Bổ đề 2.4.3. ([4]) Sử dụng tính đối xứng của R ta có

|| R|| = sup |( R f , f )|, f ∈ H0 . (2.4.22)


|| f ||=1

Chứng minh. Do R đối xứng nên ( R f , f ) là thực. Nếu || f || = 1 ta có

|( R f , f )| ≤ || R f || · || f || ≤ || R||

và do đó đặt η = sup{|( R f , f )| : || f || = 1} thì η ≤ || R||. Ta đi chứng minh


bất đẳng thức ngược lại. Từ định nghĩa η ta có

( R( f + g), f + g) = ( R f , f ) + ( Rg, g) + 2Re( R f , g) ≤ η || f + g||2 ,

( R( f − g), f − g) = ( R f , f ) + ( Rg, g) − 2Re( R f , g) ≥ −η || f − g||2 .


Trừ hai bất đẳng thức cho nhau ta được

4Re( R f , g) ≤ 2η (|| f ||2 + || g||2 ).

Với || f || = 1, g = R f /|| R f || ta được || R f || ≤ η.

Định lý 2.4.1. ([4]) || R|| hoặc −|| R|| là một giá trị riêng của R.

Chứng minh. Do || R|| = sup{|( R f , f )| : || f || = 1} nên ta có

|| R|| = sup{( R f , f ) : || f || = 1} hoặc − || R|| = inf{( R f , f ) : || f || = 1}.

Giả sử || R|| = sup{( R f , f ) : || f || = 1}. Khi đó tồn tại một dãy các hàm
f n ∈ H0 , || f n || = 1 sao cho

( R f n , f n ) → || R||.
2.4. Hàm Green, toán tử compact đối xứng 35

Cho λ0 = || R||. Do { R f n } là liên tục đồng bậc và bị chặn đều theo định lý
Ascoli, { R f n } có một dãy con, ta vẫn ký hiệu là { R f n }, hội tụ đều tới một
hàm liên tục ϕ0 . Ta sẽ chứng minh ϕ0 là hàm riêng ứng với giá trị riêng λ0
của R. Do
max | R f n ( x ) − ϕ0 ( x )| → 0 khi n → ∞
0≤ x ≤ π

nên
|| R f n − ϕ0 || → 0 khi n → ∞. (2.4.23)

|| R f n || − || ϕ0 || ≤ || R f n − ϕ0 ||

nên ta cũng có || R f n || → || ϕ0 || khi n → ∞. Ta có

|| R f n − λ0 f n ||2 = || R f n ||2 + λ20 || f n ||2 − 2λ0 ( R f n , f n ). (2.4.24)

Vế phải của (2.4.24) tiến tới || ϕ0 ||2 − λ20 khi n → ∞. Do đó || ϕ0 ||2 ≥ λ20 > 0,
vậy ϕ không đồng nhất bằng không trên [0, π ]. Ta có

|| R f n ||2 ≤ || R||2 || f n ||2 = λ20 ,

vì vậy từ (2.4.23) ta thu được

0 ≤ || R f n − λ0 f n ||2 ≤ 2λ20 − 2λ0 ( R f n , f n ) → 0 khi n → ∞. (2.4.25)

Ta có

0 ≤ || Rϕ0 − λ0 ϕ0 || ≤ || Rϕ0 − R( R f n )|| + || R( R f n ) − λ0 R f n || + ||λ0 R f n − λ0 ϕ0 ||,

sử dụng (2.4.23) ,(2.4.25) và bất đẳng thức || R f || ≤ || R|| · || f || ta thu được

|| Rϕ0 − λ0 ϕ0 || = 0.

Điều đó chứng minh Rϕ0 = λ0 ϕ0 . Trường hợp −|| R|| = inf{( R f , f )} xảy ra
được chứng minh tương tự.

Từ định lý trên ta sẽ thấy R có một tập vô hạn các giá trị riêng như sau.
Từ chứng minh bổ đề 2.4.1 một hàm riêng của R cũng là một hàm riêng của
L. Ta lấy một hàm riêng của L giá trị thực là ϕ0 ( x ). Ta chuẩn hóa hàm riêng
ϕ0 ( x ) bởi đặt v0 ( x ) = ϕ0 ( x )/|| ϕ0 ( x )||. Cho

G1 ( x, t) = G ( x, t) − λ0 v0 ( x )v0 (t).
2.4. Hàm Green, toán tử compact đối xứng 36

Khi đó G1 ( x, t) cũng là hàm giá trị thực, đối xứng theo x, t. Ta định nghĩa
toán tử Z π
( R1 f )( x ) = G1 ( x, t) f (t)dt, f ∈ H0 . (2.4.26)
0
Khi đó
( R1 f )( x ) = ( R f )( x ) − λ0 ( f , v0 )v0 ( x ). (2.4.27)
Do v0 ( x ) ∈ D ( L) và ảnh của R là D ( L) vì vậy ảnh của R1 cũng là D ( L).
Ngoài ra R1 cũng là toán tử đối xứng, compact giống như R. Do đó
nếu|| R1 || > 0, và cho

|λ1 | = sup{( R1 f , f ) : || f || = 1}

thì λ1 là một giá trị riêng của R1 , và có một hàm riêng ϕ1 tương ứng. Chuẩn
hóa ϕ1 bởi cho v1 ( x ) = ϕ1 ( x )/|| ϕ1 ( x )||. Sử dụng (2.4.27) với bất kỳ f ∈ H0
ta có
( R1 f , v0 ) = ( R f , v0 ) − λ0 ( f , v0 )(v0 , v0 ) = 0. (2.4.28)
Với f = v1 ta thu được v1 trực giao với v0 , vì vậy

Rv1 = R1 v1 = λ1 v1 . (2.4.29)

Do đó v1 cũng là hàm riêng của R. Ngoài ra, ta có |λ1 | ≤ |λ0 | bởi vì

|λ1 | = ||λ1 v1 || = || Rv1 || ≤ || R|| · ||v1 || = |λ0 |. (2.4.30)

Tiếp tục cho G2 ( x, t) = G1 ( x, t) − λ1 v1 ( x )v1 (t) lặp lại các lập luận trên ta
được v2 ( x ) và λ2 sao cho |λ2 | ≤ |λ1 | và v2 ( x ) trực giao với v1 ( x ) và v0 ( x ).
Cứ tiếp tục như vậy ta thu được một dãy các hàm riêng trực chuẩn vk ( x ) với
k = 0, 1, 2, · · · của R.
Quá trình trên chỉ có thể dừng lại khi với n nào đó || Rn || = 0. Nhưng điều
này sẽ không xảy ra. Thật vậy, với f ∈ H0 ta có
n −1
Rn f = R f − ∑ λi ( f , vi ) vi .
i =0

Do đó tác động − L vào hai vế ta được


n −1
(− L) Rn f = (− L) R f − ∑ λi ( f , vi )(− L)vi
i =0
n −1
(− L) Rn f = f − ∑ ( f , vi ) vi
i =0
2.5. Định lý khai triển và đẳng thức Parseval 37

Do đó nếu || Rn || = 0 thì
n −1
f = ∑ ( f , vi ) vi . (2.4.31)
i =0

Nhưng (2.4.31) sẽ không thể xảy ra do f chỉ thuộc lớp C còn các hàm riêng
vi thuộc lớp C2 . Do đó || Rn || > 0 với mọi n.
Như vậy ta đã chứng minh R có một tập vô hạn các giá trị riêng {λn }n≥0
thỏa mãn

|| R|| = |λ0 | ≥ |λ1 | ≥ |λ2 | ≥ · · · ≥ |λn | ≥ |λn+1 | ≥ · · · .

2.5 Định lý khai triển và đẳng thức Parseval


Cho L2 (0, π ) là không gian các hàm đo được Lebesgue, giá trị phức, bình
phương khả tích trên đoạn (0, π ). Ta mong muốn khai triển một hàm f trong
L2 (0, π ) thông qua các hàm riêng của toán tử Sturm-Liouville L. Trong mục
này ta vẫn giả thiết 0 ∈/ σ( L) và R là giải thức của L như trong mục trước.
Đầu tiên ta có bất đẳng thức Bessel như sau.

Bổ đề 2.5.1. ([4]) Nếu f ∈ L2 (0, π ) và {vk } là dãy các hàm riêng trực chuẩn của
toán tử Sturm-Liouville L. Khi đó, chuỗi số

∑ |( f , vk )|2
k =0

là hội tụ, và

∑ |( f , vk )|2 ≤ || f ||2 ( bất đẳng thức Bessel ).
k =0

Chứng minh. Với bất kỳ n ≥ 0 hữu hạn ta có


n n
0 ≤ || f − ∑ ( f , vk )vk || 2 2
= || f || − ∑ |( f , vk )|2
k =0 k =0

điều này chứng minh sự hội tụ của chuỗi và bất đẳng thức Bessel.

Hệ số ( f , vk ) được gọi là hệ số Fourier thứ k của f với tương ứng từ hệ


trực chuẩn vk .
2.5. Định lý khai triển và đẳng thức Parseval 38

Định lý 2.5.1 (khai triển của giải thức). ([4]) Cho λk , vk ( x ) là các giá trị riêng
và hàm riêng của R. Khi đó:

|λk | → 0 khi k → ∞ (2.5.1)

và với mọi f ∈ H0 ta có khai triển:



( R f )( x ) = ∑ λ k ( f , v k ) v k ( x ), (2.5.2)
k =0

chuỗi hàm là hội tụ đều trên [0, π ].



Chứng minh. Ta có: ( Rvk )( x ) = 0 G ( x, t)vk (t)dt = λk vk ( x ). Do đó với mỗi
x ∈ [0, π ] cố định hệ số Fourier thứ k của hàm g(t) = G ( x, t) tương ứng với
hệ trực chuẩn {vk (t)} chính là λk vk ( x ). Với n > 0, x cố định, sử dụng bất
đẳng thức Bessel ta có:
n Z π
∑ λ2k v2k ( x ) ≤
0
G2 ( x, t)dt.
k =0

Lấy tích phân theo x từ 0 đến π, sử dụng tính trực chuẩn của vk ( x ) ta được
n Z πZ π
∑ λ2k ≤
0 0
G2 ( x, t)dxdt ≤ γ2 π 2 ,
k =0

ở đó γ := sup{| G ( x, t)| : x, t ∈ [0, π ]}. Cho n → ∞ ta được:



∑ λ2k ≤ γ2 π2. (2.5.3)
k =0

Nói riêng, |λk | → 0 khi k → ∞. Nhắc lại, với f ∈ H0 ta có:


n −1
|| Rn f || = || R f − ∑ λk ( f , vk )vk (x)|| ≤ || Rn || · || f || = |λn | · || f ||.
k =0

Cho n → ∞ ta được

|| R f − ∑ λk ( f , vk )vk (x)|| = 0. (2.5.4)
k =0

Với bất kỳ n > m ta có


!
n n
∑ λk ( f , vk )vk = R ∑ ( f , vk )vk .
k=m k=m
2.5. Định lý khai triển và đẳng thức Parseval 39
1
Sử dụng bất đẳng thức | R f | ≤ γπ 2 || f || (xem(2.4.16)) ta được
!1
n 1
n 2

∑ λk ( f , vk )vk ≤ γπ 2
∑ |( f , vk )| 2
.
k=m k=m

Dùng bất đẳng thức Bessel, vế phải của bất đẳng thức trên tiến tới 0 khi
m, n → ∞. Do đó chuỗi hàm

∑ λk ( f , vk )vk ( x )
k =0

hội tụ đều trên [0, π ], do đó biểu diễn một hàm liên tục. Mặt khác, từ (2.5.4)
nó lại hội tụ trung bình tới hàm liên tục R f . Vì vậy

( R f )( x ) = ∑ λ k ( f , v k ) v k ( x ).
k =0

Định lý 2.5.2 (định lý khai triển). ([4]) Cho f ∈ D ( L). Khi đó với x ∈ [0, π ] ta


f (x) = ∑ ( f , vk )vk ( x ) (2.5.5)
k =0

ở đó chuỗi hàm là hội tụ đều trên [0, π ].

Chứng minh. Nhắc lại, với f ∈ D ( L) thì R(− L) f = f và λk là giá trị riêng
của R khi và chỉ khi λ− 1
k là giá trị riêng của − L. Vì vậy, áp dụng định lý khai
triển của giải thức ta có:
∞ ∞ ∞
f = R(− L f ) = ∑ λk (− L f , vk )vk = ∑ λk ( f , − Lvk )vk = ∑ ( f , vk )vk .
k =0 k =0 k =0

Bởi nhân (2.5.5) với f ∗ ( x ) và lấy tích phân từ 0 đến π ta thu được đẳng
thức Parseval như sau.

Hệ quả 2.5.3. ([4]) Nếu f ∈ D ( L) thì



|| f ||2 = ∑ |( f , vk )|2 ( đẳng thức Parseval ). (2.5.6)
k =0
2.5. Định lý khai triển và đẳng thức Parseval 40

Ta có thể mở rộng định lý khai triển và đẳng thức Parseval cho L2 (0, π )
như sau.

Định lý 2.5.4. ([4]) Nếu f ∈ L2 (0, π ) thì


n
lim || f −
n→∞
∑ ( f , vk )vk || = 0. (2.5.7)
k =0

Hơn nữa, ta có đẳng thức Parseval:



|| f ||2 = ∑ |( f , vk )|2
k =0

Chứng minh. Với f ∈ L2 (0, π ), cho trước e > 0 có f e ∈ D ( L) thỏa mãn

|| f − f e || < e. (2.5.8)

Ta có
n n n
|| f − ∑ ( f , vk )vk || ≤ || f − f e || + || f e − ∑ ( f e , vk )vk || + || ∑ (( f − f e ), vk )vk ||.
k =0 k =0 k =0
(2.5.9)
Sử dụng tính trực chuẩn của vk số hạng cuối của (2.5.9) là bằng
!1
n 2

∑ |(( f e − f ), vk )| 2
, (2.5.10)
k =0

theo bất đẳng thức Bessel nó nhỏ hơn || f e − f ||. Sử dụng định lý khai triển
với f e ∈ D ( L) tồn tại N (e) sao cho
n
|| f e − ∑ ( f e , vk )vk || ≤ e khi n > N. (2.5.11)
k =0

Vì vậy từ (2.5.8), (2.5.9), (2.5.10) và (2.5.11) ta được


n
|| f − ∑ ( f , vk )vk || ≤ 3e nếu n > N.
k =0

Vậy ta đã chứng minh (2.5.7). Đẳng thức Parseval là hệ quả trực tiếp của
(2.5.7) do
n n
|| f − ∑ ( f , vk )vk ||2 = || f ||2 − ∑ |( f , vk )|2.
k =0 k =0
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 41

Nhận xét: Đẳng thức Parseval cho ta thấy rằng nếu f ∈ L2 (0, π ) thỏa
mãn ( f , vk ) = 0 với mọi k = 0, 1, 2, · · · thì f = 0 hầu khắp nơi. Nếu f liên
tục thì f chính là hàm 0. Ta có hệ quả sau đây.

Định lý 2.5.5. ([9]) Nếu với một hàm liên tục f ( x ) mà chuỗi hàm

∑ ( f , vk )vk ( x ) (2.5.12)
k =0

hội tụ đều trên [0, π ] thì chuỗi này sẽ biểu diễn hàm f ( x ) :

f (x) = ∑ ( f , v k ) v k ( x ). (2.5.13)
k =0

Chứng minh. Đặt h( x ) = f ( x ) − ∑∞k=0 ( f , vk ) vk ( x ). Từ giả thiết ta có h ( x ) là


hàm liên tục trên [0, π ]. Do đó với mỗi n = 1, 2, · · · ta có:

(h, vn ) = ( f , vn ) − ( f , vn ) = 0.

Từ đẳng thức Parseval ta được h( x ) đồng nhất bằng 0.

2.6 Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân


Cauchy
Mục này đưa ra chứng minh khác cho định lý khai triển dựa vào định lý
thặng dư Cauchy. Sau đây, ta nhắc lại các công thức tiệm cận trong mục 2.2
để dùng cho việc ước lượng các tích phân đường.
Xét hệ thống
00
(λ − L)y = y + (λ − q( x ))y = 0 (2.6.1)
0
BC0 (y) = y (0) − hy(0) = 0 (2.6.2)
0
BCπ (y) = y (π ) − Hy(π ) = 0, (2.6.3)
giả sử h, H 6= ∞. Gọi ϕ( x, λ), ψ( x, λ) thỏa mãn phương trình (2.6.1) với các
điều kiện Cauchy
0
ϕ(0, λ) = 1, ϕ (0, λ) = h, (2.6.4)
0
ψ(π, λ) = 1, ψ (π, λ) = H. (2.6.5)
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 42

Nhắc lại, ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) thỏa mãn các công thức tiệm cận như sau

| ϕ( x, λ)| ≤ 2(1 + e)ė| Im(s)|x , (2.6.6)

1
ϕ( x, λ) = cos(sx ) + E1 ( x, s), (2.6.7)
s
| E1 ( x, s)| ≤ C1 e| Im(s)|x , (2.6.8)
0
ϕ ( x, s) = −s sin(sx ) + E2 ( x, s), (2.6.9)
| E2 ( x, s)| ≤ C1 e| Im(s)|x , (2.6.10)
|ψ( x, λ)| ≤ 2e| Im(s)|(π −x) , (2.6.11)
1
ψ( x, λ) = cos s(π − x ) − E3 ( x, s), (2.6.12)
s
| E3 ( x, s)| ≤ C2 e| Im(s)|(π −x) , (2.6.13)
0
ψ ( x, λ) = s sin s(π − x ) + E4 ( x, s), (2.6.14)
| E4 ( x, s)| ≤ C2 e| Im(s)|(π −x) . (2.6.15)
Từ các ước lượng trên ta có ước lượng cho Wronskian

W (λ) = s sin(sπ ) + E5 ( x, s), (2.6.16)

| E5 ( x, s)| ≤ C3 e| Im(s)|π . (2.6.17)


Ta có hàm Green G ( x, t, λ) thỏa mãn ước lượng sau đây.

Bổ đề 2.6.1. ([8]) Cho λ = s2 . Tồn tại các hằng số C4 , C5 > 0 sao cho với |s| > C5
1
và | Im(s)| > 1 hoặc Re(s) = k + , k ∈ Z ta có:
2

| G ( x, t, λ)| ≤ C4 |s|−1 (2.6.18)

Chứng minh. Với x ≤ t tử số của hàm Green là ϕ( x, λ)ψ(t, λ). Từ (2.6.6) và


(2.6.11) ta có

| ϕ( x, λ)ψ(t, λ)| ≤ Ce| Im(s)|x e| Im(s)|(π −t) ≤ Ce| Im(s)|π do x ≤ t. (2.6.19)

Với x ≥ t ta cũng có ước lượng như trên. Tiếp theo ta đi xét mẫu số của hàm
Green. Ta có

|W (λ)| = |s sin(sπ ) + E5 ( x, s)| ≥ |s sin(sπ )| − C3 e| Im(s)|π .


2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 43

Mặt khác,
!2
eπ Im(s) + e−π Im(s)
| sin(sπ )|2 = − cos2 (πRe(s)). (2.6.20)
2

1 e| Im(s)|π
Do đó nếu Re(s) = k + , k ∈ Z thì | sin(sπ )| ≥ ; nếu | Im(s)| ≥ 1 ta
2 2
e| Im(s)|π
có: | sin(sπ )| ≥ . Do đó nếu lấy C5 = 8C3 thì với |s| > C5 ta có
4
|s|
 
1
|W (λ)| ≥ − C3 e| Im(s)|π ≥ |s|e| Im(s)|π . (2.6.21)
4 8
Từ (2.6.19) và (2.6.21) ta được điều phải chứng minh.

Từ bổ đề trên ta có định lý khai triển cho hàm Green G ( x, t, λ) như sau.

Định lý 2.6.1. ([8]) Cho {λn }n≥0 là các giá trị riêng của toán tử Sturm-Liouville
L. Khi đó với λ ∈ C không là giá trị riêng của L thì
∞ ∞
G ( x, t, ζ ) 1 ϕ( x, λn ) ϕ(t, λn )
G ( x, t, λ) = ∑ Res(
λ−ζ
, ζ = λn ) = ∑
α λ − λn
, (2.6.22)
k =0 k =0 n

chuỗi trên hội tụ đều với x, t ∈ [0, π ], αn = || ϕ( x, λn )||2 .

Chứng minh. Trong λ−phẳng xét γ N là biên của hình vuông với 4 đỉnh:
1 1 1 1
( N + )(−1 − i ), ( N + )(1 − i ), ( N + )(1 + i ) và ( N + )(−1 + i ). Xét
2 2 2 2
λ cố định không là giá trị riêng của L. Với N đủ lớn (nói riêng N > 2|λ|), sử
dụng bổ đề 2.6.1 ta có:
1 0
G ( x, t, ζ ) C |ζ |− 2 C
≤ 4 ≤ 43 , ζ ∈ γ N .
ζ−λ |ζ − λ| N2
Vì vậy
Z 0
G ( x, t, ζ ) C4
dζ ≤ 3 · |γ N | → 0 đều theo x, t khi N → ∞.


γ
N ζ−λ N2
G ( x, t, ζ )
Hàm là hàm giải tích theo ζ trên toàn mặt phẳng chỉ trừ ζ = λ và
ζ−λ
ζ = λn , n = 0, 1, · · · là các giá trị riêng của L. Sử dụng định lý thặng dư ta


1 G ( x, t, ζ ) G ( x, t, ζ ) G ( x, t, ζ )
Z
0 = lim dζ = Resζ =λ + ∑ Resζ =λn .
N →∞ 2πi γN ζ−λ ζ−λ n =0 ζ−λ
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 44

G ( x, t, ζ )
Ta có Resζ =λ = G ( x, t, λ). Do các λn là không điểm đơn của W (λ)
ζ−λ
nên với x ≤ t, ta có
G ( x, t, ζ ) ϕ( x, λn )ψ(t, λn )
Resζ =λn =
ζ−λ ( λ n − λ )W 0 ( λ n ) ,
0 dW
ở đó W (λn ) = (λn ). Ta cũng có đẳng thức tương tự với x ≥ t.
dλ 0
Từ mục trước ta có ψ(t, λn ) = β n ϕ(t, λn ), β n 6= 0 và W (λn ) = αn β n , trong
đó αn = || ϕ( x, λn )||2 . Do đó ta thu được
G ( x, t, ζ ) ϕ( x, λn ) ϕ(t, λn )
Resζ =λn = .
ζ−λ (λn − λ)αn
Từ đó ta được

ϕ( x, λn ) ϕ(t, λn )
G ( x, t, λ) = ∑ (λ − λn )αn
,
n =0
G ( x, t, ζ )
chuỗi hàm hội tụ đều theo x, t ∈ [0, π ] do tích phân của trên γ N
ζ−λ
tiến về 0 đều theo x, t khi N → ∞.

Từ định lý khai triển cho hàm Green ở trên ta dễ dàng thu được khai
triển cho hàm f ( x ) ∈ D ( L).

Định lý 2.6.2. ([8]) Cho hàm f ∈ D ( L) và {λn } là các giá trị riêng của L. Khi đó
ta có

f (x) = ∑ a n v n ( x ), (2.6.23)
n =0

ở đó an = 0 f ( x )vn ( x )dx, vn ( x ) = ϕ( x, λn )/|| ϕ( x, λn )||, chuỗi là hội tụ đều
với x ∈ [0, π ].

Chứng minh. Chuẩn hóa vn ( x ) = ϕ( x, λn )/|| ϕ( x, λn )||, khai triển hàm


Green được viết lại thành
vn ( x )vn (t)
G ( x, t, λ) = ∑
n ≥0 λ − λ n ,

chuỗi hội tụ đều với x, t ∈ [0, π ], λ ∈ R cố định không là giá trị riêng của L.
00
Với f ( x ) ∈ D ( L) đặt h( x ) = f + (λ − q( x )) f ( x ). Khi đó

Z π
h(t)vn (t)dt
f (x) = G ( x, t, λ)h(t)dt = ∑ 0 v n ( x ). (2.6.24)
0 n ≥0 λ − λn
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 45

Dùng tích phân từng phần hai lần ta được


Z π Z π Z π
00
h(t)vn (t)dt = ( f (t) + (λ − q(t)) f (t))vn (t)dt = (λ − λn ) f (t)vn (t)dt.
0 0 0
(2.6.25)
Thế (2.6.25) vào trong (2.6.24) ta được điều phải chứng minh.

Đặt H = L2 [0, π ], với f ( x ) ∈ H thì ϕ(t, λ) f (t) và ψ(t, λ) f (t) thuộc


Rx
vào L1 [0, π ]. Do đó 0 ϕ(t, λ) f (t)dt và x ψ(t, λ) f (t)dt thuộc vào AC [0, π ]

không gian các hàm liên tục tuyệt đối trên [0, π ]. Ngoài ra, ta có:
Z x
d
ϕ(t, λ) f (t)dt = ϕ( x, λ) f ( x ),
dx 0

d
Z π
ψ(t, λ) f (t)dt = −ψ( x, λ) f ( x ),
dx x

các đẳng thức trên xảy ra với hầu khắp x ∈ [0, π ]. Vì vậy với f ∈ H và λ
không là giá trị riêng của L ta có
Z x
ψ( x, λ) ϕ( x, λ)
Z π
y( x, λ) = ϕ(t, λ) f (t)dt + ψ(t, λ) f (t)dt
W (λ) 0 W (λ) x

thuộc vào AC [0, π ] và với hầu khắp x ∈ [0, π ] ta được


0 Z x 0
ψ ( x, λ) ϕ ( x, λ)
Z π
0
y ( x, λ) = ϕ(t, λ) f (t)dt + ψ(t, λ) f (t)dt,
W (λ) 0 W (λ) x

0
hàm y ( x, λ) cũng thuộc vào AC [0, π ]. Tiếp tục đạo hàm ta có
00 Z x 00
ψ ( x, λ) ϕ ( x, λ)
Z π
00
y ( x, λ) = ϕ(t, λ) f (t)dt + ψ(t, λ) f (t)dt + f ( x ),
W (λ) 0 W (λ) x

00
hàm y ( x, λ) thuộc vào L2 [0, π ]. Vì vậy, nếu ta mở rộng L đến miền xác định
D1 ( L) cho bởi
0 00
{y( x ) ∈ AC [0, π ] : y ( x ) ∈ AC [0, π ], y ( x ) ∈ L2 [0, π ], BC0 (y) = BCπ (y) = 0}

thì ta xác định Rλ : H → D1 ( L) ⊂ H thỏa mãn

(λ − L) Rλ f = f , ∀ f ∈ H và Rλ (λ − L) g = g, ∀ g ∈ D1 ( L).

Xét f ( x ) ∈ BV [0, π ] ⊂ L2 (0, π ), ở đó BV [0, π ] là không gian các hàm có


biến phân bị chặn trên [0, π ], khi đó, y( x, λ) có nghĩa. Ta sẽ xem xét tích
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 46
1
R
phân 2πi C y ( x, λ ) dλ với C là chu tuyến đóng trong λ − phẳng cho như sau.
Trong s−phẳng xét đường gấp khúc γn = γ1,n ∪ γ2,n ∪ γ3,n trong đó

1 1
γ1,n = {s = σ − (n + )i : σ ∈ [0, n + ]},
2 2
1 1 1
γ2,n = {s = (n + ) + ti : t ∈ [−(n + ), (n + )]},
2 2 2
1 1
γ3,n = {s = σ + (n + )i : σ ∈ [0, (n + )]}.
2 2

Khi s chạy trên γn trong s−phẳng thì λ = s2 chạy trên chu tuyến đóng
Cn = C1,n ∪ C2,n ∪ C3,n trong λ−phẳng với
( )
Im2 (λ) 1 2
C1,n = λ : Re(λ) = − (n + ) , Re(λ) ≤ 0, Im(λ) ≤ 0 ,
4(n + 21 )2 2
( )
Im2 (λ) 1 2
C2,n = λ : Re(λ) = − + (n + ) , Re(λ) ≥ 0 ,
4(n + 12 )2 2
( )
Im2 (λ) 1 2
C3,n = λ : Re(λ) = − (n + ) , Re(λ) ≤ 0, Im(λ) ≥ 0 .
4(n + 21 )2 2

Ta có bổ đề sau đây.

Bổ đề 2.6.2. ([9]) Cho f ( x ) ∈ L2 [0, π ], khi đó

ψ( x, λ) x cos s(π − x ) x
Z Z
ϕ(t, λ) f (t)dt = cos(st) f (t)dt + R1 ( x, s),
W (λ) 0 s sin sπ 0
ϕ( x, λ) π cos sx
Z Z π
ψ(t, λ) f (t)dt = cos s(π − t) f (t)dt + R2 ( x, s),
W (λ) x s sin sπ x
(2.6.26)
trong đó
K1 x | Im(s)|(t− x)
Z
| R1 ( x, s)| ≤ 2 e | f (t)|dt,
|s| 0
(2.6.27)
K2 π | Im(s)|( x−t)
Z
| R2 ( x, s)| ≤ 2 e | f (t)|dt,
|s| x
với K1 , K2 là các hằng số không phụ thuộc x và s ∈ γn với n đủ lớn.

Chứng minh. Từ (2.6.7) và (2.6.12) ta có


Z x Z x
ψ( x, λ) cos s(π − x )
ϕ(t, λ) f (t)dt = cos(st) f (t)dt + R1 ( x, s),
W (λ) 0 s sin(sπ ) 0
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 47

trong đó
Z x  
1 1
R1 ( x, s) = cos s(π − x ) cos(st) f (t)dt −
0 W (λ) s sin(sπ )
E3 ( x, s) x E3 ( x, s) x
Z Z
− cos(st) f (t)dt − E1 (t, s) f (t)dt
sW (λ) 0 s2 0
cos s(π − x ) x
Z
+ E1 (t, s) f (t)dt.
sW (λ) 0

Sử dụng (2.6.20) và (2.6.21) ta có


Z x  

cos s(π − x ) 1 1
cos(st) f (t)dt −
0 W (λ) s sin(sπ )
32C3 x | Im(s)|(t− x)
Z
≤ 2
e | f (t)|dt.
|s| 0

Sử dụng (2.6.13) và (2.6.21) ta có


E3 ( x, s) Z x Z x

≤ 8C2 e| Im(s)|(t− x) | f (t)|dt.

cos ( st ) f ( t ) dt
sW (λ) 0 | s |2 0
Sử dụng (2.6.6), (2.6.13) và (2.6.21) ta có
E3 ( x, s) Z x 8C1 C2 x | Im(s)|(t− x)
Z

s2 W (λ) 0 E1 ( x, s) f (t)dt ≤ |s|3 0 e | f (t)|dt.

Sử dụng (2.6.6) và (2.6.21) ta có


cos s(π − x ) Z x 8C1 x | Im(s)|(t− x)
Z

E1 (t, s) f (t)dt ≤ 2
e | f (t)|dt.
sW (λ) 0 |s| 0

Từ các đánh giá trên ta thu được ước lượng (2.6.27) đối với R1 ( x, s).
Làm tương tự như trước ta thu được ước lượng (2.6.27) đối với R2 ( x, s).

Bổ đề 2.6.3. ([9]) Cho f ( x ) ∈ L2 [0, π ], Cn là chu tuyến đóng trong λ−phẳng


như mô tả trước. Khi đó với mỗi x ∈ [0, π ] ta có

1
Z
1
Z nZ x cos s(π − x ) cos(st)
y( x, λ)dλ = f (t)dt
2πi Cn 2πi Cn 0 s sin(sπ )
cos(sx ) cos s(π − t)
Z π o
+ f (t)dt dλ + o (1).
x s sin(sπ )
(2.6.28)
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 48

Chứng minh. Từ bổ đề trước ta có

ψ( x, λ) x
Z Z x
cos s(π − x )
Z  Z  
ϕ(t, λ) f (t)dt dλ = cos(st) f (t)dt dλ
Cn W (λ) 0 Cn 0 s sin(sπ )
Z
+ R1 ( x, s)dλ.
Cn

Với s = λ ta có Z Z
R1 ( x, s)dλ = R1 ( x, s)2sds
Cn γn

Từ (2.6.27) ta có
x |ds|
Z Z Z 
| Im(s)|(t− x )
| R1 ( x, s)dλ| ≤ 2K1 e | f (t)|dt
Cn γn 0 |s|

Do đó với 0 < δn < x ta có


x −δn |ds|
Z Z Z 
| Im(s)|(t− x )
| R1 ( x, s)dλ| ≤ 2K1 | f (t)|dt
e
Cn γn 0 |s|
Z Z x
|ds|

+ 2K1 e| Im(s)|(t− x) | f (t)|dt .
γn x −δn |s|
Ta có
x |ds| |ds|
Z x
Z Z  Z
| Im(s)|(t− x )
2K1 e | f (t)|dt ≤ 2K1 | f (t)|dt.
γn x −δn |s| γn |s| x −δn

|ds|
γn | s | bị chặn đều theo n. Ngoài ra từ giả thiết f ∈ L [0, π ], với
2
R
Dễ thấy
1 Rx
x ∈ (0, π ] cho trước ta có thể chọn δn = q khi đó x−δn | f (t)|dt = o (1).
n + 21
1
Với δn = q ta có
1
n+ 2

x −δn |ds| e−| Im(s)|δn


Z Z  Z
| Im(s)|(t− x )
2K1 e | f (t)|dt ≤ 2K1 || f ||1 |ds|.
γn 0 |s| γn |s|

Trên γ1,n ta có s = σ − (n + 21 )i với σ ∈ [0, n + 12 ] vì vậy


Z
e−| Im(s)|δn
Z n+ 1
e−(n+ 2 )δn
1 √
2 −(n+ 21 )δn − n+ 21
|ds| = dσ ≤ e ≤e .
|s|
q
γ1,n 0 (n + 12 )2 + σ2
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 49

Trên γ3,n ta có s = σ + (n + 21 )i với σ ∈ [0, n + 12 ]. Ta cũng có


Z
e−| Im(s)|δn
Z 0 1
e−(n+ 2 )δn 1

n+ 12
|ds| = (−dσ) ≤ e−(n+ 2 )δn ≤ e− .
|s|
q
γ3,n n+ 12 (n + 1 2
+ σ2
2)

Trên γ2,n ta có s = (n + 21 ) + iσ với σ ∈ [−(n + 21 ), (n + 12 )], do đó


Z n+ 1 Z n+ 1
e−| Im(s)|δn e−|σ|δn e−δn σ
Z
2 2
|ds| = dσ = 2 dσ
|s|
q q
γ2,n −n− 12 (n + 1 2
+ σ2 0 1 2
+ σ2
2) (n + 2)
 
Z n+ 1 1
2 2 1 e−(n+ 2 )
≤ 1
e−σδn dσ ≤= 2  q −q .
n+ 2 0 n+ 1
n+ 1
2 2
(2.6.29)
R
Từ các ước lượng trên với mỗi x ∈ (0, π ] ta có Cn R1 ( x, s)dλ → 0 khi
n → ∞. Làm tương tự như trước với mỗi x ∈ [0, π ) ta cũng thu được
Cn R2 ( x, s ) dλ → 0 khi n → ∞.
R

Bổ đề 2.6.4. Giả sử f (t) ∈ BV [ x − δ, x ], δ > 0. Khi đó f (t) có biểu diễn

f ( t ) = f ( x − 0) + g ( t ) − h ( t ),

trong đó f ( x − 0) = limt→ x− f (t), và g(t), h(t) là các hàm đơn điệu giảm, không
âm với mọi t ∈ [ x − δ, x ) , limt→ x− g(t) = 0, limt→ x− h(t) = 0.

Chứng minh. Theo định lý khai triển Jordan hàm có biến phân bị chặn f (t)
có thể viết thành hiệu của hai hàm không âm, đơn điệu tăng

f ( t ) = k ( t ) − r ( t ).

Từ đó ta có

f (t) = (r ( x − 0) − r (t)) − (k ( x − 0) − k (t)) + f ( x − 0).

Đặt g(t) = r ( x − 0) − r (t), h(t) = k( x − 0) − k (t) khi đó ta thu được điều


phải chứng minh.

Bổ đề 2.6.5. ([9]) Cho f ( x ) ∈ BV [0, π ], khi đó


Z Z x
cos s(π − x )

1 cos(sx )
Z π
cos(st) f (t)dt + cos s(π − t) f (t)dt dλ
2πi Cn 0 s sin(sπ ) x s sin( sπ )
(2.6.30)
f ( x − 0) + f ( x + 0)
hội tụ tới khi n → ∞ với mỗi x ∈ (0, π ).
2
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 50

Chứng minh. Với 0 ≤ δn ≤ x ta viết


Z x Z x−δn
cos s(π − x ) cos s(π − x )
cos(st) f (t)dt = cos(st) f (t)dt
0 s sin(sπ ) 0 s sin(sπ )
Z x
cos s(π − x )
+ cos(st) f (t)dt.
x −δn s sin(sπ )

1
Cho en = 1
, n ∈ N, vì f (t) ∈ L1 [0, π ] nên có thể tìm dãy hàm trơn có
n+ 2
giá compact k n (t) ∈ C0∞ (0, π ) sao cho
Z π
| f (t) − k n (t)|dt ≤ en .
0

Ta viết
Z x−δn Z x−δn
cos s(π − x ) cos s(π − x )
cos(st) f (t)dt = cos(st)( f (t) − k n (t))dt
0 s sin(sπ ) 0 s sin(sπ )
Z x−δn
cos s(π − x )
+ cos(st)k n (t)dt.
0 s sin(sπ )

Với tích phân thứ nhất ta có

4e−| Im(s)|δn x−δn


Z x −δ
n cos s ( π − x )
Z
cos(st)( f (t) − k n (t))dt ≤
| f (t) − k n (t)|dt
0 s sin(sπ ) |s| 0
e−| Im(s)|δn
≤ 4en .
|s|
Vì vậy
Z Z x −δ
n cos s ( π − x )
Z
e−| Im(s)|δn |ds|.

cos(st)( f (t) − k n (t))dt ≤ 2en

C 0
n s sin(sπ ) γn

1
Lấy δn = q , khi đó trên γ1,n và γ3,n ta có
1
n+ 2

Z Z n+ 1
1 1

−| Im(s)|δn 2 n+ 12
en e |ds| = en e−(n+ 2 )δn dσ = e−(n+ 2 )δn = e− = o (1).
γ1,n ∪γ3,n 0

Trên γ2,n ta có
Z n+ 1
1
Z
−| Im(s)|δn 2 en
en e |ds| = 2en e−σδn dσ ≤ 2 = 2q = o (1).
γ2,n 0 δn n+ 1
2
2.6. Chứng minh định lý khai triển bằng tích phân Cauchy 51

Với tích phân thứ hai, sử dụng tích phân từng phần ta có
!
e−| Im(s)|δn
Z x−δn
cos s(π − x )
cos(st)k n (t)dt = O .
0 s sin(sπ ) | s |2

Giống như trong chứng minh bổ đề 2.6.3 ta có

e−| Im(s)|δn
Z
dλ = o (1).
Cn | s |2
Vì vậy đại lượng
Z Z x −δ
cos s ( π − x ) = o (1) khi n → ∞.

cos ( st ) f ( t ) dt
C 0
n s sin(sπ )

Từ bổ đề 2.6.4 với t ∈ [ x − δ, x ] ta có:

f ( t ) = f ( x − 0) + g ( t ) − h ( t ) (2.6.31)

trong đó g(t), h(t) là hàm dương trên [ x − δ, x ), đơn điệu giảm và


g(t), h(t) → 0 khi t → x từ bên trái. Áp dụng định lý giá trị trung bình
dạng Bonnet ta có
Z x
g( x − δn )
Z ξ
Re(cos(st)) g(t)dt = g( x − δn ) Re(cos(st))dt = O(e| Im(s)| x ).
x −δn x −δn s
Rx g( x − δn )
Tương tự, ta có x −δn Im(cos(st)) g(t)dt = O(e| Im(s)| x ). Từ đó ta
s
được Z x
cos s(π − x ) cos(st) g( x − δn )
g(t)dt = O( ).
x −δn s sin(sπ ) s2
Vì vậy
Z x
1 cos s(π − x ) cos(st)
Z
g(t)dtdλ = O( g( x − δn )),
2πi Cn x −δn s sin(sπ )

sẽ bé tùy ý khi δn tiến tới 0. Tương tự đối với hàm h(t) cũng vậy. Đối với tích
phân chứa f ( x − 0) ta có
Z x
cos s(π − x )
f ( x − 0) cos(st)dt
x −δn s sin( sπ )
f ( x − 0)
= 2 cos s(π − x ) (sin(sx ) − sin s( x − δn ))
s sin(sπ )
f ( x − 0) sin s(2x − π ) f ( x − 0) cos s(π − x ) sin s( x − δn )
 
= 2
1+ −
2s sin(sπ ) s2 sin(sπ )
2.7. Hội tụ điểm của khai triển hàm riêng 52
π
Ta có, nếu 0 < x ≤ thì
2
| Im(s)|(π −2x )

sin s(2x − π )
≤ e ≤ 4e−| Im(s)|x ≤ 4e−| Im(s)|δn .
sin(sπ ) e| Im(s)|π
4

π
Nếu ≤ x < π, x + δn < π thì
2
| Im(s)|(2x −π )

sin s(2x − π )
≤ e ≤ 4e2| Im(s)|(x−π ) ≤ 4e−2| Im(s)|δn .
sin(sπ ) e| Im(s)|π
4

Vì vậy ta được
Z x
cos s(π − x ) f ( x − 0)
f ( x − 0) cos(st)dt = 2
(1 + O(e−| Im(s)|δn )).
x −δn s sin(sπ ) 2s

1 R f ( x − 0) f ( x − 0) R e−| Im(s)|δn
Ta có dλ = , và γn |ds| → 0 khi n → ∞.
2πi Cn 2λ 2 |s|
Như vậy ta đã chứng minh
Z x
1 cos s(π − x ) f ( x − 0)
Z
cos(st) f (t)dtdλ → khi n → ∞. (2.6.32)
2πi Cn 0 s sin(sπ ) 2

Đối với phần tích phân mà t ≥ x được chứng minh tương tự.

Từ bổ đề 2.6.3, bổ đề 2.6.5 và định lý thặng dư ta có:

Định lý 2.6.3. ([9]) Cho f ∈ BV [0, π ], vn ( x ) là hàm riêng được chuẩn hóa ứng
với giá trị riêng λn của bài toán Sturm-Liouville (2.6.1),(2.6.2),(2.6.3). Khi đó,
chuỗi hàm Z ∞ π

∑ 0
f ( x )vn ( x )dx vn ( x ),
n =0

f ( x − 0) + f ( x + 0)
hội tụ điểm tới với 0 < x < π.
2

2.7 Hội tụ điểm của khai triển hàm riêng


Trong mục này ta sẽ đưa ra một chứng minh khác cơ bản hơn cho sự
hội tụ điểm của khai triển hàm riêng. Ta xem xét bài toán Sturm-Liouville
(2.6.1), (2.6.2), (2.6.3) với h, H 6= ∞. Giả sử q( x ) khả vi liên tục trên [0, π ]. Khi
2.7. Hội tụ điểm của khai triển hàm riêng 53

đó ta có công thức tiệm cận (2.2.29) cho hàm riêng được chuẩn hóa vn ( x ).
Cho f ( x ) ∈ L1 [0, π ], ta đặt
( )
1 2 n
Z π

π π k∑
σn, f ( x ) = f (t) + cos kx cos kt dt,
0 =1
Z π n
sn, f ( x ) =
0
f (t) ∑ vk (x)vk (t)dt.
k =0

Ta đặt
( )
n n
1 2
Φn ( x, t) = ∑ vk ( x )vk (t) − +
π π ∑ cos kx cos kt ,
k =0 k =1

khi đó Z π
sn, f ( x ) − σn, f ( x ) = Φn ( x, t) f (t)dt.
0

Bổ đề 2.7.1. ([9]) Tồn tại một hằng số M sao cho với mọi x, t ∈ [0, π ], với mọi n
ta có
|Φn ( x, t)| < M.

Chứng minh. Từ công thức tiệm cận (2.2.29) ta có

2
vk ( x )vk (t) − cos kx cos kt
 π   
2 β(t) β( x ) 1
= cos kx sin kt + sin kx cos kt + O
π k k k2
sin k ( x − t)
 
1 sin k ( x + t) 1 1
= ( β( x ) + β(t)) + ( β( x ) − β(t)) +O 2 .
π k π k k
(2.7.1)
sin kx
Ta sẽ chứng minh rằng τn ( x ) = ∑nk=1 là bị chặn đều trong khoảng
k
[0, π ]. Thật vậy:
!
n n sin(n + 12 )t − sin 2t
Z x Z x
sin kx
τn ( x ) = ∑ = ∑ cos kt dt = 0 dt
k =1
k 0 k =1 2 sin 2t
Z x Z x
!
1 1 1 1 1 x
= sin(n + )tdt + t − sin(n + )tdt −
0 t 2 0 2 sin 2 t 2 2
Z (n+ 1 ) x Z x
!
2 sin u 1 1 1 x
= du + t − sin(n + )tdt − .
0 u 0 2 sin 2 t 2 2
2.7. Hội tụ điểm của khai triển hàm riêng 54

Từ đó, với mọi n, với mọi x ∈ [0, π ] ta có



Z x
sin t 1 1
Z π
π
|τn ( x )| ≤ dt + − dt + .

t
t
2 sin 2 t 2
0 0

Từ tính bị chặn đều của τn ( x ), β( x ), và (2.7.1) ta có điều phải chứng minh.

Bổ đề 2.7.2. ([9]) Nếu ϕ( x ) ∈ C2 [0, π ] thỏa mãn các điều kiện biên
0 0
ϕ(0) cos α + ϕ (0) sin(α) = 0, ϕ(π ) cos β + ϕ (π ) sin β = 0 (2.7.2)

thì Z π
sn,ϕ ( x ) − σn,ϕ ( x ) = Φn ( x, t) ϕ(t)dt → 0 khi n → ∞, (2.7.3)
0
đều theo x ∈ [0, π ].

Định lý 2.7.1. ([9]) Với bất kỳ hàm f ( x ) ∈ L1 [0, π ] ta có

sn, f ( x ) − σn, f ( x ) → 0, khi n → ∞ (2.7.4)

đều theo x ∈ [0, π ].

Chứng minh. Vì f ( x ) ∈ L1 [0, π ], với bất kỳ e > 0 ta có thể tìm một hàm
ϕe ( x ) ∈ C2 [0, π ] thỏa mãn điều kiện biên (2.7.2) sao cho
Z π
e
| f ( x ) − ϕe ( x )| ≤ ,
0 2M

với M trong bổ đề 2.7.1. Ta viết


Z π Z π
sn, f ( x ) − σn, f ( x ) = Φn ( x, t){ f (t) − ϕe (t)}dt + Φn ( x, t) ϕe (t)dt.
0 0
(2.7.5)
Từ bổ đề 2.7.2 ta có với n đủ lớn, với mọi x ∈ [0, π ]
Z π
Φ ≤ e.

n ( x, t ) ϕ e ( t ) dt (2.7.6)
0 2

Từ bổ đề 2.7.1 ta có
Z π Z π e
Φn ( x, t){ f (t) − ϕe (t)}dt ≤ M

| f (t) − ϕe (t)| dt ≤ . (2.7.7)
0 0 2

Từ đó ta được điều phải chứng minh.


2.7. Hội tụ điểm của khai triển hàm riêng 55

Như vậy, với h, H 6= ∞ chuỗi hàm riêng của bài toán Sturm-Liouville có
cùng tích chất hội tụ và phân kỳ với chuỗi Fourier cosin thông thường.
Với trường hợp h = H = ∞, ta có công thức tiệm cận
r
2 1
vk ( x ) = sin(kx ) + O( ). (2.7.8)
π k
Từ đó ta được
     
2 1 1 1
vk ( x )vk (t) − sin kx sin kt = O sin kx + O sin kt + O .
π k k k2
sin kx
Ta có τn ( x ) = ∑nk=0 bị chặn đều, vì vậy
k
n  
2
Φn ( x, t) = ∑ vk ( x )vk (t) − sin kx sin kt
k =0
π

cũng bị chặn đều. Tương tự như trước với f ∈ L1 [0, π ] ta có

sn, f ( x ) − σn, f ( x ) → 0 khi n → ∞ đều trên [0, π ],

trong đó ( )
n
2
Z π
σn, f ( x ) =
0
f (t) ∑ π sin kt sin kx dt.
k =1

Như vậy trong trường hợp h = H = ∞ chuỗi hàm riêng của bài toán Sturm-
Liouville và chuỗi Fourier sin thông thường cùng hội tụ và phân kỳ.
Với trường hợp h = ∞, H 6= ∞ ta có công thức tiệm cận
r  
2 1 1
vk ( x ) = sin(k + ) x + O .
π 2 k
Khi đó
   
2 1 1 1  1  1
vk ( x )vk (t) − sin(k + ) =O  sin(k + ) x + O  sin(k + )t
 
π 2 1 
2 1 
2
k+ k+
 2 2
1
+O 2 .
k
Ta vẫn có
1
sin(k + ) x
n
τn ( x ) = ∑ 1
2
k =0 k + 2
2.7. Hội tụ điểm của khai triển hàm riêng 56

bị chặn đều với mọi x ∈ [0, π ], mọi n. Ngoài ra, ta có sin(n + 12 ) x là hàm
riêng của bài toán Sturm-Liouville với hàm thế q( x ) = 0 và các điều kiện
0
biên y(0) = 0, y (π ) = 0 vì vậy với ϕ ∈ C2 [0, π ] triệt tiêu trong lân cận của
hai đầu mút thì
sn,ϕ ( x ) − σn,ϕ ( x ) → 0 khi n → ∞
đều theo x ∈ [0, π ], trong đó
( )
n
2 1 1
Z π
σn,ϕ ( x ) =
0
ϕ(t) ∑ π sin(k + 2 )t sin(k + 2 )x dt.
k =0

Tương tự như trước ta cũng thu được kết quả trên với f ∈ L[0, π ].
Chương 3

Khai triển trên nửa đường thẳng

3.1 Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng


Trong chương trước ta đã nghiên cứu bài toán Sturm-Liouville chính
quy, ở đó [ a, b] là một đoạn hữu hạn và hàm thế q( x ) liên tục trên đó. Ta đã
thu được đẳng thức Parseval và định lý khai triển một hàm trong L2 ( a, b)
thành một chuỗi các hàm riêng tương tự như khai triển chuỗi Fourier thông
thường. Chương tiếp theo này ta thảo luận về bài toán Sturm-Liouville kỳ
dị với khoảng [ a, b] được thay bằng nửa trục thực [0, ∞) và hàm thế q( x ) liên
tục trên đó. Mong muốn của ta là có được các dạng tương tự về đẳng thức
Parseval và định lý khai triển giống như trường hợp chính quy.
Ta xem xét phương trình:
00
y + {λ − q( x )}y = 0 (0 ≤ x < ∞ ). (3.1.1)

Chúng ta ký hiệu α là một số thực bất kì và y( x, λ) là nghiệm của phương


trình (3.1.1) thỏa mãn điều kiện ban đầu:
0
y(0, λ) = sin(α), y (0, λ) = − cos(α). (3.1.2)

Khi đó, hàm y( x, λ) thỏa mãn điều kiện biên:


0
y(0, λ) cos(α) + y (0, λ) sin(α) = 0. (3.1.3)

Bài toán (3.1.1)+(3.1.3) là một bài toán Sturm-Liouville kỳ dị trên nửa trục
thực [0, ∞). Ta sẽ xem bài toán này như giới hạn của các bài toán Sturm-
Liouville chính quy. Ta lấy b là một số thực dương bất kì và β là một số
3.1. Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng 58

thực bất kì. Sau đó ta xem xét bài toán Sturm-Liouville chính quy bao gồm
phương trình (3.1.1) với điều kiện biên (3.1.3) và điều kiện biên bổ sung
0
y(b, λ) cos( β) + y (b, λ) sin( β) = 0. (3.1.4)

Trong chương trước ta đã biết bài toán Sturm-Liouville chính quy


(3.1.1)+(3.1.3)+(3.1.4) có một dãy đếm được các giá trị riêng sắp xếp theo
thứ tự tăng dần λn,b . Các giá trị riêng λn,b là đơn, nói cách khác, các hàm
riêng tương ứng với một giá trị riêng λn,b là sai khác hằng số nhân. Ta gọi
yn,b ( x ) = y( x, λn,b ) là hàm riêng ứng với giá trị riêng λn,b và thỏa mãn điều
kiện ban đầu (3.1.2).
Rb
Bây giờ nếu f ( x ) ∈ L2 (0, b) và α2n,b = 0 y2n,b ( x )dx, từ đẳng thức Parseval ta
được:
Z b ∞ Z b 2
1
f ( x )dx = ∑ 2
2
f ( x )yn,b ( x )dx . (3.1.5)
0 n=1 αn,b 0

Ta xây dựng một hàm bước nhảy không giảm


 1
− ∑λ<λn,b ≤0 α2 (nếu λ ≤ 0),


ρb (λ) = n,b
1
∑0<λn,b ≤λ 2 (nếu λ > 0),


αn,b

thì (3.1.5) có thể viết lại dưới dạng một tích phân Stieltjes như sau
Z b Z ∞
f 2 ( x )dx = F2 (λ)dρb (λ), (3.1.6)
0 −∞
Rb
trong đó F (λ) = 0 f ( x )y( x, λ)dx.
Đẳng thức Parseval của bài toán Sturm-Liouville kỳ dị (3.1.1)+(3.1.3) thu
được từ (3.1.6) bằng cách cho b tăng ra vô hạn. Để làm điều này ta cần
chứng minh bổ đề sau.

Bổ đề 3.1.1. ([9]) Với bất kỳ số nguyên dương N tồn tại một hằng số dương A( N )
không phụ thuộc b, sao cho biến phân của hàm ρb (λ) trên đoạn [− N, N ] bị chặn
bởi A( N ), tức là:
N
1

_
{ρb (λ)} = = ρb ( N ) − ρb (− N ) < A( N ). (3.1.7)
−N − N <λn,b ≤ N α2n,b
3.1. Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng 59

Chứng minh. Đầu tiên ta xem xét trường hợp sin(α) 6= 0. Do hàm y( x, λ) là
liên tục trong miền − N ≤ λ ≤ N, 0 ≤ x ≤ a (ở đó a là một số cố định bất
kỳ), và bởi điều kiện y(0, λ) = sin(α) ta có:
 Z h 
1
lim y( x, λ)dx = lim y(h, λ) = y(0, λ) = sin(α).
h →0 h 0 h →0

Vì vậy với h > 0 đủ bé, |λ| ≤ N ta được


 Z h 2
1 1
y( x, λ)dx > sin2 (α). (3.1.8)
h 0 2
Bây giờ ta áp dụng (3.1.6) cho hàm

1

, 0 ≤ x ≤ h,
f h (x) = h
0 , x > h,

sau đó sử dụng bất đẳng thức (3.1.8), ta thu được


Z h Z ∞  Z h 2
1 1
f h2 ( x )dx = = y( x, λ)dx dρb (λ)
0 h −∞ h 0
Z N  Z h 2
1
≥ y( x, λ)dx dρb (λ)
−N h 0
1 N Z
> sin2 (α) dρb (λ)
2 −N
1
= sin2 (α) {ρb ( N ) − ρb (− N )} ,
2
từ đó suy ra (3.1.7).
Với trường hợp sin(α) = 0 ta làm như sau. Ta có
Z h 0 0
1 y(h, λ) y (h, λ) y (0, λ) − cos(α)
lim y( x, λ)dx = lim = lim = = .
h →0 h 2 0 h →0 2h h →0 2 2 2
Vì vậy với h > 0 đủ bé và |λ| ≤ N ta có
2
cos2 (α)
 Z h
1
y( x, λ)dx > . (3.1.9)
h2 0 16
Lại áp dụng (3.1.6) cho hàm

1

, 0 ≤ x ≤ h,
f h ( x ) = h2
0 , x > h,
3.1. Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng 60

sau đó sử dụng (3.1.9) ta được


Z h Z ∞  Z h 2
1 1
f h2 ( x )dx = 3 = y( x, λ)dx dρb (λ)
0 h −∞ h2 0
Z N  Z h 2
1
≥ y( x, λ)dx dρb (λ)
− N h2 0
cos2 (α) N
Z
>dρb (λ)
16 −N
cos2 (α)
= {ρb ( N ) − ρb (− N )} ,
16
từ đó ta hoàn thành chứng minh.

Từ bổ đề 3.1.1 và tiến qua giới hạn dưới dấu tích phân Stieltjes ta thu
được đẳng thức Parseval cho bài toán (3.1.1)+(3.1.3) như dưới đây.
Định lý 3.1.1. ([9]) Cho f ( x ) ∈ L2 (0, ∞). Khi đó tồn tại một hàm không giảm
ρ(λ), không phụ thuộc vào f ( x ) và một hàm F (λ) (gọi là biến đổi Fourier tổng
quát của f ( x )) sao cho
Z ∞ Z ∞
f 2 ( x )dx = F2 (λ)dρ(λ).
0 −∞

Hàm F (λ) là giới hạn bình phương trung bình (theo dρ(λ)) của dãy các hàm liên
Rn
tục Fn (λ) = 0 f ( x )y( x, λ)dx, tức là
Z ∞
limn→∞ { F (λ) − Fn (λ)}2 dρ(λ) = 0.
−∞

Chứng minh. Đầu tiên ta xem xét hàm f n ( x ) khả vi liên tục cấp 2 trên R+ ,
0
có giá nằm trong khoảng [0, n] với n < b thì f n ( x ) và f n ( x ) đều triệt tiêu tại
0 nên f n ( x ) thỏa mãn điều kiện biên (3.1.3). Áp dụng đẳng thức Parseval
(3.1.6) cho hàm này ta thu được
Z n Z ∞
f n2 ( x )dx = Fn2 (λ)dρb (λ), (3.1.10)
0 −∞
Rn
ở đó Fn (λ) = 0 f n ( x )y( x, λ)dx. Do cả f n ( x ) và y( x, λ) thỏa mãn điều kiện
biên (3.1.3) và f n ( x ) triệt tiêu trong lân cận của b, sử dụng tích phân từng
phần ta được
1 b
Z n 00 o
Fn (λ) = − f n ( x ) y ( x, λ) − q( x )y( x, λ) dx
λ 0
1 b
Z n 00 o
=− y( x, λ) f n ( x ) − q( x ) f n ( x ) dx.
λ 0
3.1. Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng 61

Bởi vậy với bất kỳ N > 0 ta có


Z b
2
1
Z Z
00
Fn2 (λ)dρb (λ) ≤ 2 y( x, λ)[ f n ( x ) − q( x ) f n ( x )]dx dρb (λ)
|λ|> N N |λ|> N 0
Z ∞ Z b 2
1 00
≤ 2 y( x, λ)[ f n ( x ) − q( x ) f n ( x )]dx dρb (λ)
N −∞ 0
Z bn o2
1 00
= 2 f n ( x ) − q( x ) f n ( x ) dx
N 0
Z nn o2
1 00
= 2 f n ( x ) − q( x ) f n ( x ) dx
N 0
Từ bất đẳng thức trên và từ (3.1.10) ta thu được
Z n Z N
1 n 00
Z
2 2 2

0 f n ( x )dx − − N Fn (λ)dρb (λ) ≤ N 0 { f n ( x ) − q( x ) f n ( x )} dx.

(3.1.11)
Từ bổ đề 3.1.1 tập các hàm {ρb (λ)}(− N ≤ λ ≤ N ) là đơn điệu tăng theo λ
và có biến phân bị chặn đều theo b; vì vậy theo bổ đề Helly ta có thể chọn
một dãy {bk } để dãy hàm {ρbk (λ)} hội tụ điểm đến một hàm đơn điệu trên
đoạn [− N, N ]. Trên đoạn lớn hơn [−( N + 1), N + 1], dãy hàm đơn điệu theo
λ là {ρbk (λ)} vẫn có biến phân bị chặn đều theo b, theo bổ đề Helly ta có
thể lấy được một dãy con của dãy hàm {ρbk (λ)} ở trên hội tụ đến một hàm
đơn điệu trên đoạn [−( N + 1), N + 1]. Cứ tiếp tục quá trình lọc lấy dãy con
như vậy trên các khoảng lớn hơn, ta tìm được một dãy các hàm {ρbk (λ)} hội
tụ điểm đến một hàm đơn điệu ρ(λ) trên toàn trục thực (−∞, ∞). Tiến qua
giới hạn trong (3.1.11) khi cho bk chạy ra vô cùng ta được
Z n Z N
1 n 00
Z
2 2 2

0 f n ( x )dx − − N Fn (λ)dρ(λ) < N 0 { f n ( x ) − q( x ) f n ( x )} dx.

Cuối cùng cho N chạy ra vô cùng ta được


Z ∞ Z n Z ∞
f n2 ( x )dx = f n2 ( x )dx = Fn2 (λ)dρ(λ). (3.1.12)
0 0 −∞

Bây giờ, xét f ( x ) thuộc L2 (0, ∞), ta có thể tìm được một dãy f n ( x ) khả vi
liên tục cấp 2, f n ( x ) có giá nằm trong [0, n], sao cho
Z ∞
limn→∞ { f n ( x ) − f ( x )}2 dx = 0.
0

Ta có với f n ( x ) có giá nằm trong [0, n] biến đổi Fourier của nó là


Z n
Fn (λ) = f n ( x )y( x, λ)dx.
0
3.1. Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng 62

Với m > n, f m ( x ) có giá nằm trong [0, m] thì f n ( x ) − f m ( x ) có giá nằm trong
[0, m] và biến đổi Fourier của nó chính là
Z m
( f m ( x ) − f n ( x )) y( x, λ)dx = Fm (λ) − Fn (λ).
0

Từ (3.1.12) ta có
Z ∞ Z ∞
{ Fn (λ) − Fm (λ)}2 dρ(λ) = { f n ( x ) − f m ( x )}2 dx → 0, khi n, m → ∞.
−∞ 0

Do không gian các hàm bình phương khả tích (theo dρ(λ)) là đầy đủ nên
tồn tại hàm giới hạn F (λ) sao cho
Z ∞
( Fn (λ) − F (λ))2 dρ(λ) → 0 khi n → ∞.
−∞
Ta có
Z ∞  
2 2

−∞ n
F ( λ ) − F ( λ ) dρ ( λ )

Z ∞ Z ∞
2
≤ | Fn (λ) − F (λ)| dρ(λ) + 2 | F (λ)( Fn (λ) − F (λ))|dρ(λ)
−∞ −∞
Z ∞ Z ∞ Z ∞
2 2
≤ | Fn (λ) − F (λ)| dρ(λ) + 2 | F (λ)| dρ(λ) | Fn (λ) − F (λ)|2 dρ(λ)
−∞ −∞ −∞
R∞ R∞
Do đó −∞ Fn2 (λ)dρ(λ) → −∞ F2 (λ)dρ(λ) khi n → ∞. Cho n → ∞ trong
đẳng thức (3.1.12) ta được
Z ∞ Z ∞
2
f ( x )dx = F2 (λ)dρ(λ).
0 −∞

Cuối cùng ta còn phải chứng minh phần còn lại của định lý F (λ) là giới hạn
Rn
bình phương trung bình (theo dρ(λ)) của Fn (λ) = 0 f ( x )y( x, λ)dx (ta vẫn
dùng chung ký hiệu là Fn (λ)).
Cho g( x ) là hàm thuộc L2 (0, ∞), gn ( x ) là dãy các hàm khả vi cấp 2 có giá
nằm trong [0, n] hội tụ về g( x ) trong L2 (0, ∞). Với mỗi gn ( x ) ta có tương
Rn
ứng biến đổi Fourier là Gn (λ) = 0 gn ( x )y( x, λ)dx và gọi G (λ) là giới hạn
của Gn (λ) trong L2ρ(λ) (−∞, ∞).
Khi đó hàm f n ( x ) − gn ( x ) hội tụ tới f ( x ) − g( x ) trong L2 (0, ∞) , biến đổi
Fourier của f n ( x ) − gn ( x ) chính là Fn (λ) − Gn (λ) hội tụ tới F (λ) − G (λ)
trong L2ρ(λ) (−∞, ∞). Vì thế biến đổi Fourier của f ( x ) − g( x ) chính là
F (λ) − G (λ). Từ đẳng Parseval ta có:
Z ∞ Z ∞
2
{ f ( x ) − g( x )} dx = { F (λ) − G (λ)}2 dρ(λ).
0 −∞
3.1. Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng 63

Lấy g( x ) = f ( x ) nếu 0 ≤ x ≤ n và g( x ) = 0 nếu x > n ta được


Z ∞ Z ∞
2
{ F (λ) − Fn (λ)} dρ(λ) = f 2 ( x )dx → 0, n → ∞.
−∞ n

Ví dụ 3.1.2. Ta xét q( x ) = 0, cos(α) = −1, sin(α) = 0. Bổ sung điều kiện


y(b, λ) = 0, b > 0 ta xem xét bài toán biên chính quy
00
y + λy = 0; y(0, λ) = 0, y(b, λ) = 0.
 nπ 2
Các giá trị riêng của bài toán này λn,b = , n ≥ 1, các hàm riêng tương
b
ứng với giá trị riêng λn,b và thỏa mãn điều kiện ban đầu
0
yn,b (0) = 0, yn,b (0) = 1

b nπx 1 2(nπ )2
là yn,b ( x ) = sin( ). Khi đó 2 = . Hàm phổ
nπ b αn,b b3
  π 2
0 , nếu λ < ,


b
ρb (λ) = π 2  nπ 2 
( n + 1) π 2

 3 n(n + 1)(2n + 1)

 , nếu ≤λ< , ( n ≥ 1).
3b b b

Cho b → ∞ thì ρb (λ) hội tụ tới hàm đơn điệu



0 , nếu λ < 0,
ρ(λ) = 2
 λ3/2 , nếu λ ≥ 0.

Khi đó đẳng thức Parseval có dạng
Z ∞
1
Z ∞ √
f 2 ( x )dx = F2 (λ) λdλ.
0 π 0

sin( λx )
Với λ > 0 thì y( x, λ) = √ là nghiệm của bài toán giá trị ban đầu
λ
00 0
y + λy = 0, y(0, λ) = 0, y (0, λ) = 1.

Rn sin( λx )
Khi đó với λ > 0, Fn (λ) = 0 f ( x ) √ dx và F (λ) là giới hạn bình phương
λ
trung bình của Fn (λ) theo dρ(λ).
3.1. Đẳng thức Parseval với nửa đường thẳng 64

Nhận xét: Biến đổi Fourier tổng quát F (λ) của f ( x ) tương ứng với một
hàm không giảm ρ(λ) là duy nhất vì nó là giới hạn bình phương trung bình
Rn
(theo dρ(λ)) của Fn (λ) = 0 f ( x )y( x, λ)dx. Từ đây về sau ta dùng kí hiệu
Z n
F (λ) = l.i.m.n→∞ f ( x )y( x, λ)dx
0

để chỉ sự hội tụ bình phương trung bình của Fn (λ) tới F (λ) (theo dρ(λ)).
Nếu f ( x ), g( x ) ∈ L2 (0, ∞) và F (λ), G (λ) là biến đổi Fourier tổng quát tương
ứng (theo dρ(λ))thì F (λ) ± G (λ) là biến đổi Fourier của f ( x ) ± g( x ). Ta có
hai đẳng thức Parseval như sau:
Z ∞ Z ∞
{ f ( x ) + g( x )}2 dx = { F (λ) + G (λ)}2 dρ(λ),
0 −∞
Z ∞ Z ∞
{ f ( x ) − g( x )}2 dx = { F (λ) − G (λ)}2 dρ(λ).
0 −∞
Trừ hai đẳng thức trên ta được
Z ∞ Z ∞
f ( x ) g( x )dx = F (λ) G (λ)dρ(λ). (3.1.14)
0 −∞

Đẳng thức (3.1.14) được gọi là đẳng thức Parseval tổng quát.

Định lý 3.1.3 (Định lý khai triển). ([9]) Cho f ( x ) là một hàm liên tục trên 0 ≤
x < ∞ đồng thời thuộc L2 (0, ∞), và giả sử tích phân
Z ∞
F (λ)y( x, λ)dρ(λ)
−∞

hội tụ tuyệt đối và hội tụ đều theo x trên mọi khoảng hữu hạn. Khi đó
Z ∞
f (x) = F (λ)y( x, λ)dρ(λ). (3.1.15)
−∞

Chứng minh. Cho hàm g( x ) là một hàm liên tục có giá trong [0, n]. Khi đó từ
(3.1.14) ta có
Z n Z ∞ Z n 
f ( x ) g( x )dx = F (λ) g( x )y( x, λ)dx dρ(λ).
0 −∞ 0
R∞
Từ tính hội tụ tuyệt đối của −∞ F (λ)y( x, λ)dρ(λ) nên ta có thể đảo thứ tự
lấy tích phân
Z n Z n ∞
Z 
f ( x ) g( x )dx = g( x ) F (λ)y( x, λ)dρ(λ) dx.
0 0 −∞
3.2. Giới hạn điểm, giới hạn tròn 65

Do g( x ) là một hàm liên tục bất kì, hàm f ( x ) liên tục và


R∞
−∞ F ( λ ) y ( x, λ ) dρ ( λ ) cũng là hàm liên tục (bởi tính hội tụ đều) nên
ta được Z ∞
f (x) = F (λ)y( x, λ)dρ(λ).
−∞

3.2 Giới hạn điểm, giới hạn tròn


Như mục trước ta vẫn xem xét khoảng [0, ∞) và hàm q( x ) liên tục trên
đó. Cho F ( x ) thỏa mãn phương trình vi phân
00
y + {λ − q( x )}y = 0, (3.2.1)
0
và G ( x ) là nghiệm của phương trình giống như vậy nhưng thay λ bởi λ .
Nếu b là một số cố định ta có
Z b
0
(λ − λ) F ( x ) G ( x )dx
0
Z b
00 00
= { F ( x )[q( x ) G ( x ) − G ( x )] − G ( x )[q( x ) F ( x ) − F ( x )]}dx
0
Z b Z b n o
00 00 0 0
= − { F ( x ) G ( x ) − G ( x ) F ( x )dx } = − d F(x)G (x) − G(x) F (x)
0 0
= W0 { F, G } − Wb { F, G }, (3.2.2)

ở đó
F(x) G(x)
Wx { F, G } = 0 .

0
F (x) G (x)
0
Đặc biệt, nếu λ = u + iv và λ = λ = u − iv, thì do q( x ) là thực nên ta lấy
G ( x ) = F ( x ), từ (3.2.2) ta có
Z b
2v | F ( x )|2 dx = iW0 { F, F } − iWb { F, F }. (3.2.3)
0

Cho ϕ( x ) = ϕ( x, λ) và θ ( x ) = θ ( x, λ) là các nghiệm của phương trình (3.2.1)


thỏa mãn các điều kiện ban đầu (với α thực)
0
ϕ(0) = sin(α), ϕ (0) = − cos(α),
0 (3.2.4)
θ (0) = cos(α), θ (0) = sin(α).
3.2. Giới hạn điểm, giới hạn tròn 66

Do phương trình (3.2.1) không chứa đạo hàm cấp một của y nên từ công
thức Liouville thì Wronskian là một hằng số và hệ quả là

Wx { ϕ, θ } = W0 { ϕ, θ } = sin2 (α) + cos2 (α) = 1.

Do đó nghiệm tổng quát của (3.2.1) có dạng θ ( x ) + l ϕ( x )( sai khác một hằng
số nhân). Ta xem xét nghiệm đó tại đầu b thỏa mãn điều kiện
0 0
{θ (b) + l ϕ(b)} cos( β) + {θ (b) + l ϕ (b)} sin( β) = 0 (3.2.5)

với một số β thực. Ta xác định l từ điều kiện này


0
θ (b) cot( β) + θ (b)
l= 0 . (3.2.6)
ϕ(b) cot( β) + ϕ (b)

l có dạng một biến đổi Mobius. Khi b cố định, cot( β) chạy từ −∞ tới ∞ thì
l sẽ mô tả một đường tròn Cb trong mặt phẳng phức. Thay cot( β) bởi biến
phức z và đặt
0
θ (b, λ)z + θ (b, λ)
l = l (λ, z) = − 0 . (3.2.7)
ϕ(b, λ)z + ϕ (b, λ)
0
ϕ (b)
Điểm l = ∞ có được từ z = − . Do biến đổi Mobius bảo toàn tính
ϕ(b)
0 0
ϕ (b) ϕ (b)
đối xứng và z = − đối xứng z = − qua trục thực, tâm của
ϕ(b) ϕ(b)
đường tròn Cb đối xứng với ∞ qua Cb nên tâm của Cb có được từ điểm
0
ϕ (b)
z = − . Thay z vào công thức (3.2.7) ta được tâm của Cb là điểm
ϕ(b)
−Wb {θ, ϕ}/Wb { ϕ, ϕ}. Ngoài ra
0 0
( ) ( 0 )
ϕ (b) 1 ϕ (b) ϕ (b) 1 W { ϕ, ϕ}
Im − = i − =− i b .
ϕ(b) 2 ϕ(b) ϕ(b) 2 | ϕ(b)|2

Do W0 { ϕ, ϕ} = 0 thay vào (3.2.3) (lấy F ( x ) = ϕ( x )) ta được


Z b
2v | ϕ( x )|2 dx = −iWb { ϕ, ϕ}.
0
0
Do đó v cùng dấu với Im{− ϕ (b)/ϕ(b)}. Từ đó ta đã chứng minh khẳng
định sau:

Bổ đề 3.2.1. ([9]) Nếu v > 0 thì ánh xạ l biến nửa trên z- phẳng thành phần ngoài
của đường tròn Cb .
3.2. Giới hạn điểm, giới hạn tròn 67
0 0
Do điểm −θ (b)/ϕ (b) thuộc vào đường tròn Cb (với z = 0) ta thu được
biểu thức tính bán kính của Cb là
θ 0 (b)  Z b  −1
Wb {θ, ϕ} Wb {θ, ϕ} 2
rb = 0 − = = 2v | ϕ( x )| dx . (3.2.8)

ϕ (b) Wb { ϕ, ϕ} Wb { ϕ, ϕ} 0

Ngoài ra, với v > 0, từ bổ đề (3.2.1) l thuộc bên trong đường tròn Cb nếu
Im(z) < 0, tức là i (z − z) > 0.
Giải (3.2.7) theo z và thay giá trị thu được vào bất đẳng thức i (z − z) > 0 ta
được ( 0 0
) 0 0
l ϕ (b) + θ (b) l ϕ (b) + θ (b)
i − + > 0.
l ϕ(b) + θ (b) l ϕ(b) + θ (b)
Do đó
h i
i |l |2 Wb { ϕ, ϕ} + lWb { ϕ, θ } + lWb {θ, ϕ} + Wb {θ, θ } = iWb {θ + l ϕ, θ + l ϕ} > 0.

Do đó đặt F = θ + l ϕ trong (3.2.3) ta được


Z b
2v |θ ( x ) + l ϕ( x )|2 dx < iW0 {θ + l ϕ, θ + l ϕ}.
0

Do W0 { ϕ, θ } = 1, W0 { ϕ, ϕ} = 0, W0 {θ, θ } = 0, và W0 {θ, ϕ} = −1 nên


W0 {θ + l ϕ, θ + l ϕ} = l − l = 2iIm(l ).
Tóm lại, l nằm bên trong Cb nếu v > 0 và
Z b
Im(l ) Im(l )
|θ ( x ) + l ϕ( x )|2 dx < − =− . (3.2.9)
0 v Im(λ)

Với v < 0 làm tương tự ta cũng được bất đẳng thức trên. Bây giờ, nếu l nằm
0
bên trong Cb và 0 < b < b thì
Z b0 Z b
2 Im(l )
|θ ( x ) + l ϕ( x )| dx < |θ ( x ) + l ϕ( x )|2 dx < − .
0 0 v
Bởi vậy nếu l nằm bên trong Cb thì l cũng nằm bên trong Cb0 . Do đó nếu
0
b < b thì Cb0 chứa Cb . Từ đó suy ra khi cho b → ∞ dãy các đường tròn {Cb }
hoặc hội tụ đến một đường tròn giới hạn hoặc hội tụ đến một điểm giới hạn.
Cho m = m(λ) là điểm giới hạn hoặc một điểm bất kì trên đường tròn giới
hạn, khi đó với bất kì b ta có
Z b
Im(m)
|θ ( x ) + mϕ( x )|2 dx ≤ − . (3.2.10)
0 v
3.2. Giới hạn điểm, giới hạn tròn 68

Bởi vậy
Z ∞
Im(m)
|θ ( x ) + mϕ( x )|2 dx ≤ − .
0 v
Do đó ta thu được kết quả sau

Định lý 3.2.1. ([9]) Với mọi giá trị không thực của λ phương trình (3.2.1) có một
nghiệm
ψ( x, λ) = θ ( x, λ) + m(λ) ϕ( x, λ)
thuộc vào không gian L2 (0, ∞).

Nhận xét:
Với trường hợp của một giới hạn tròn, bán kính rb của đường tròn Cb tiến
tới một số dương khi b → ∞. Do đó từ (3.2.8) suy ra ϕ( x, λ) thuộc L2 (0, ∞),
kết hợp với kết quả trên ta được mọi nghiệm của phương trình (3.2.1) đều
thuộc L2 (0, ∞).
Với trường hợp của một giới hạn điểm, bán kính rb của đường tròn Cb tiến
tới 0 khi b → ∞. Từ (3.2.8) suy ra ϕ( x, λ) không thuộc L2 (0, ∞).
Định lý tiếp theo đây cho thấy việc phân loại giới hạn điểm và giới hạn tròn
d2
chỉ phụ thuộc vào toán tử − 2 + q( x ) không phụ thuộc vào việc chọn λ.
dx

Định lý 3.2.2. ([9]) Nếu với một số phức λ nào đó mọi nghiệm của phương trình
(3.2.1) thuộc vào L2 (0, ∞) thì với bất kì số phức λ mọi nghiệm của (3.2.1) thuộc
vào L2 (0, ∞). Nói cách khác, nếu với một λ0 không thực nào đó trường hợp giới
hạn tròn xảy ra thì giới hạn tròn cũng xảy ra với λ không thực bất kỳ.

Chứng minh. Giả sử rằng hai nghiệm độc lập tuyến tính ϕ và ψ của phương
trình −d2 y/dx2 + q( x )y = λ0 y, ở đó Im(λ0 ) 6= 0, thuộc vào L2 (0, ∞). Cho
χ là một nghiệm bất kỳ của phương trình −d2 y/dx2 + q( x )y = λy. Ta viết
phương trình này thành dạng

−d2 y/dx2 + q( x )y = λ0 y + (λ − λ0 )y.

Nhân ϕ với một hằng số nếu cần, ta có thể giả sử W { ϕ, ψ} = 1. Áp dụng


công thức biến thiên hằng số La-grăng ta được
Z x
χ ( x ) = c1 ϕ ( x ) + c2 ψ ( x ) + ( λ − λ0 ) { ϕ( x )ψ(t) − ϕ(t)ψ( x )}χ(t)dt,
c
(3.2.11)
3.2. Giới hạn điểm, giới hạn tròn 69

ở đó c, c1 , c2 là các hằng số. Nếu ta kí hiệu


Z x
1/2
2
||χ( x )||c = |χ(t)| dt ,
c

và nếu M là số thỏa mãn || ϕ( x )||c ≤ M, ||ψ( x )||c < M với mọi x ≥ c thì từ
bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có
Z x
|{ ϕ( x )ψ(t) − ϕ(t)ψ( x )}χ(t)|dt ≤ M{| ϕ( x )| + |ψ( x )|}||χ( x )||c .
c

Áp dụng bất đẳng thức trên cho đẳng thức (3.2.11) sau đó áp dụng bất đẳng
thức Minkowski ta thu được

||χ( x )||c ≤ {|c1 | + |c2 |} M + 2|λ − λ0 | M2 ||χ( x )||c .

Vì ϕ và ψ thuộc L2 (0, ∞) nên với c đủ lớn thì |λ − λ0 | M2 < 1/4, khi đó

||χ( x )||c ≤ 2{|c1 | + |c2 |} M.

Do vế phải của bất đẳng thức không phụ thuộc vào x từ đó suy ra χ( x )
thuộc L2 (0, ∞), đó là điều phải chứng minh.

Tiếp theo đây là một điều kiện đủ để toán tử L = −d2 /dx2 + q( x ) thuộc
vào trường hợp giới hạn điểm

Định lý 3.2.3. ([9]) Nếu q( x ) ≥ −kx2 với k là một hằng số dương nào đó thì
trường hợp giới hạn điểm xảy ra với L.
00
Chứng minh. Ta sẽ chứng minh rằng phương trình −y + q( x )y = 0 không
thể có hai nghiệm độc lập tuyến tính thuộc L2 (0, ∞). Ta giả sử ϕ( x ) là một
nghiệm thực của phương trình Ly = 0, và cho ϕ( x ) thuộc L2 (0, ∞). Từ đẳng
00
thức ϕ = qϕ ta thu được (c>0)
Z x 00 Z x Z x
ϕ (t) ϕ(t) q(t) 2
dt = ϕ (t)dt ≥ −k ϕ2 (t)dt.
c t2 c
2 t c

Sử dụng tích phân từng phần và ϕ( x ) ∈ L2 (0, ∞) ta có một hằng số k1 sao


cho
0 0 0
{ ϕ (t)}2
Z x Z x
ϕ ( x ) ϕ( x ) 2ϕ (t) ϕ(t)
− + dt − dt < k1 . (3.2.12)
x2 c t2 c t3
3.2. Giới hạn điểm, giới hạn tròn 70

Cho 0
{ ϕ (t)}2
Z x
H (x) = dt.
c t2
Khi đó sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta thu được

0 Z x 0
!2
Z x 2ϕ (t) ϕ(t) 2 | ϕ (t)|| ϕ(t)|
Z x
dt ≤ k2 dt ≤ k2 H ( x) ϕ2 (t)dt.

t3 t

c c c
(3.2.13)
Do đó thay (3.2.13) vào (3.2.12) ta thu được có hằng số k3 để
0
ϕ ( x ) ϕ( x )
− + H ( x ) − k3 H 1/2 ( x ) < k1 . (3.2.14)
x2
Nếu H ( x ) → ∞ khi x → ∞ thì từ (3.2.14) ta được
0
ϕ ( x ) ϕ( x ) 1
2
> H ( x ) với x đủ lớn .
x 2
0
Từ đó suy ra ϕ( x ) và ϕ ( x ) có cùng dấu khi x đủ lớn, điều này mâu thuẫn
với ϕ( x ) thuộc L2 (0, ∞). Do đó H ( x ) phải hữu hạn khi x → ∞, hay là
Z ∞ 0
{ ϕ (t)}2
dt < ∞. (3.2.15)
c t2

Bây giờ ta giả sử ϕ( x ) và ψ( x ) là hai nghiệm độc lập tuyến tính của phương
trình Ly = 0 thuộc vào L2 (0, ∞), tức là giả sử trường hợp giới hạn tròn xảy
ra với L. Ta có thể giả sử các nghiệm này là thực và
0 0
W { ϕ, ψ} = ϕ( x )ψ ( x ) − ϕ ( x )ψ( x ) = 1.

Từ đó suy ra
0 0
ψ (x) ϕ (x) 1
ϕ( x ) − ψ( x ) = .
x x x
Từ (3.2.15) và bất đẳng thức Cauchy-Schwarz vế trái của đẳng thức trên là
khả tích trên (c, ∞) nhưng vế phải tất nhiên không khả tích. Do đó giới hạn
tròn không thể xảy ra, định lý được chứng minh.
00
Ví dụ 3.2.4. Xét trường hợp đơn giản nhất Ly = −y (0 ≤ x ≤ ∞), tức là
q( x ) = 0 trên [0, ∞). Theo định lý trên giới hạn điểm xảy ra với L. Khi giới hạn
điểm xảy ra hàm bình phương khả tích ψ( x, λ) = θ ( x, λ) + m(λ) ϕ( x, λ) là duy
nhất (sai khác hằng số nhân) vì giới hạn điểm m(λ) là duy nhất.
3.2. Giới hạn điểm, giới hạn tròn 71

Với λ không thực nghiệm ϕ( x, λ) của phương trình Ly = λy thỏa mãn điều kiện
0
ban đầu ϕ(0, λ) = sin(α) và ϕ (0, λ) = − cos(α) là
√ √
ϕ( x, λ) = sin(α) cos( λx ) − λ−1/2 cos(α) sin( λx ).

Nghiệm θ ( x, λ) của phương trình Ly = λy thỏa mãn điều kiện ban đầu θ (0, λ) =
0
cos(α) và θ (0, λ) = sin(α) là:
√ √
θ ( x, λ) = cos(α) cos( λx ) + λ−1/2 sin(α) sin( λx ).
√ √
Nghiệm tổng quát của√phương trình Ly = λy√ có dạng c1 ei λx + c2 e−i λx . Với
v = Im(λ) > 0 thì ei λx ∈ L2 (0, ∞)√còn e−i λx ∈ / L2 (0, ∞). Do tính duy nhất
của ψ( x, λ) suy ra ψ( x, λ) chính là ei λx sai khác hằng số nhân. Từ đó ta có

i λx
c.e = θ ( x, λ) + m(λ) ϕ( x, λ).
Đồng nhất hệ số ta được hàm Weyl-Titchmarsh

sin(α) − i λ cos(α)
m(λ) = √ .
cos(α) + i λ sin(α)

Hàm l = l (λ) là hàm phân hình với các cực điểm nằm trên trục thực.
Thật vậy, từ (3.2.6) các cực điểm của l (λ) là các không điểm của hàm
0
ϕ(b, λ) cos( β) + ϕ (b, λ) sin( β). Các không điểm này chính là các giá trị
riêng của bài toán Sturm-Liouville trên đoạn hữu hạn [0, b] vì vậy chúng là
thực và đơn. Vì vậy họ các hàm l (λ) = l (λ, b, β) là họ các hàm giải tích trên
một miền bị chặn nằm hoàn toàn về nửa trên hoặc nửa dưới của λ−phẳng.
Như đã biết các đĩa tròn Cb giảm khi b tăng vì vậy họ các hàm giải tích
l (λ) = l (λ, b, β) là bị chặn đều trên một miền bị chặn nằm hoàn toàn về nửa
trên hoặc nửa dưới của λ−phẳng. Do đó ta có thể chọn được một dãy con
hội tụ đều đến một hàm giải tích từ mọi dãy vô hạn bất kì của các hàm này
trên miền đang xét.
Với λ không thực và trường hợp giới hạn điểm xảy ra họ các hàm l (λ) có
giới hạn duy nhất m(λ) là một hàm giải tích. Trường hợp giới hạn tròn xảy
ra họ các hàm l (λ) không có giới hạn duy nhất. Như nói ở trên, ta có thể lọc
được một dãy số tăng không bị chặn bk và một dãy số β k sao cho giới hạn

limk→∞ l (λ, bk , β k ) = m(λ)

tồn tại trong nửa mặt phẳng trên hoặc nửa mặt phẳng dưới và là một hàm
giải tích. Ngoài ra số m(λ) tất nhiên thuộc về hình tròn giới hạn.
3.2. Giới hạn điểm, giới hạn tròn 72

Ta có bổ đề sau đây sẽ được dùng trong mục tiếp theo:

Bổ đề 3.2.2. ([9]) Đặt ψb ( x, λ) = θ ( x, λ) + l (λ, b) ϕ( x, λ). Khi đó với mọi λ


không thực ta có
ψbk ( x, λ) → ψ( x, λ),
Z b Z ∞
k
|ψbk ( x, λ)|2 dx → |ψ( x, λ)|2 dx (k → ∞)
0 0
ở đó bk lấy như lập luận ở trên và ψ( x, λ) = θ ( x, λ) + m(λ) ϕ( x, λ).

Chứng minh. Ta có

ψb ( x, λ) = ψ( x, λ) + [l (λ, b) − m(λ)] ϕ( x, λ),

với ψ( x, λ) ∈ L2 (0, ∞). Ta có l (λ, bk ) → m(λ) khi k → ∞ nên

ψbk ( x, λ) → ψ( x, λ) khi k → ∞.

Với trường hợp giới hạn tròn xảy ra, hàm ϕ( x, λ) ∈ L2 (0, ∞), do đó ta cũng
có Z bk Z ∞
|ψbk ( x, λ)|2 dx → |ψ( x, λ)|2 dx.
0 0

/ L2 (0, ∞), tuy thế ta có


Với trường hợp giới hạn điểm xảy ra, hàm ϕ( x, λ) ∈
ước lượng
 Z b  −1
k
2
|l (λ, bk ) − m(λ)| ≤ rbk = 2v | ϕ( x, λ)| dx , ( v 6 = 0).
0

Từ đó ta có
Z b Z b
k k
|{l (λ, bk ) − m(λ)} ϕ( x, λ)|2 dx = |l (λ, bk ) − m(λ)|2 | ϕ( x, λ)|2 dx
0 0
 Z b  −1
k
2 2
≤ 4v | ϕ( x, λ)| dx .
0

Do đó với trường hợp này ta cũng có


Z b Z ∞
k
2
|ψbk ( x, λ)| dx → |ψ( x, λ)|2 dx.
0 0
3.3. Biểu diễn tích phân của giải thức 73

3.3 Biểu diễn tích phân của giải thức


Cho f ( x ) ∈ L2 (0, ∞). Với λ là một số không thực, ta đặt
Z x Z ∞
Φ( x, λ) = ψ( x, λ) ϕ(t, λ) f (t)dt + ϕ( x, λ) ψ(t, λ) f (t)dt,
0 x

với ϕ( x, λ) và ψ( x, λ) là các hàm như giới thiệu ở mục 3.2. Nếu f ( x ) là một
hàm liên tục thì
Z x Z ∞
Φ x ( x, λ) = ψx ( x, λ) ϕ(t, λ) f (t)dt + ϕ x ( x, λ) ψ(t, λ) f (t)dt,
0 x
Z x Z ∞
Φ xx ( x, λ) = ψxx ( x, λ) ϕ(t, λ) f (t)dt + ϕ xx ( x, λ) ψ(t, λ) f (t)dt
0 x
+ {ψx ( x, λ) ϕ( x, λ) − ϕ x ( x, λ)ψ( x, λ)} f ( x )
= {q( x ) − λ}Φ( x, λ) + f ( x ),
do

ϕ( x, λ)ψx ( x, λ) − ϕ x ( x, λ)ψ( x, λ) = Wx { ϕ, ψ} = W0 { ϕ, ψ} = 1.

Như vậy ta thu được

Φ xx ( x, λ) + {λ − q( x )}Φ( x, λ) = f ( x ).

Ngoài ra, Z ∞
Φ(0, λ) = ϕ(0, λ) ψ(t, λ) f (t)dt,
0
Z ∞
Φ x (0, λ) = ϕ x (0, λ) ψ(t, λ) f (t)dt.
0
Vì vậy Φ( x, λ) thỏa mãn điều kiện biên
0
Φ(0, λ) cos(α) + Φ (0, λ) sin(α) = 0.

Cho λn,b và ϕn,b ( x ) là các giá trị riêng và các hàm riêng tương ứng của bài
toán biên (3.1.1)+(3.1.3)+(3.1.4). Cho l và ψb ( x, λ) như trong mục trước. Ta
đặt 
ψ ( x, z) ϕ(t, z), t ≤ x
b
Gb ( x, t, z) =
 ϕ( x, z)ψ (t, z), t > x
b
Z b
( Rz,b f )( x ) = Gb ( x, t; z) f (t)dt (z = u + iv).
0
3.3. Biểu diễn tích phân của giải thức 74

Đặt
Z b
α2n,b = ϕ2n,b ( x )dx. (3.3.1)
0
Theo chương trước giải thức cho bởi


Rb
ϕn,b ( x ) f (t) ϕn,b (t)dt
( Rz,b f )( x ) = ∑ 0
α2n,b (z − λn,b )
n =1
Rb (3.3.2)
Z ∞
ϕ( x, λ) 0 f (t) ϕ(t, λ)dt
= dρb (λ),
−∞ z−λ

với ρb (λ) là hàm phổ như xây dựng trong mục 3.1.

Bổ đề 3.3.1. ([9]) Với mọi z không thực và x cố định ta có


Z ∞
ϕ( x, λ) 2

dρb (λ) < K. (3.3.3)
z−λ

−∞

Chứng minh. Lấy f (t) = ϕn,b (t) trong đẳng thức (3.3.2) và sử dụng tính trực
giao của các hàm riêng ta được
Z b
1 ϕn,b ( x )
Gb ( x, t; z) ϕn,b (t)dt = . (3.3.4)
αn,b 0 αn,b (z − λn,b )

Bây giờ áp dụng Parseval cho Gb ( x, t; z) như một hàm theo t ta được
Z b ∞ ϕ2n,b ( x ) Z ∞
ϕ( x, λ) 2

0
2
| Gb ( x, t; z)| dt = ∑ α2n,b |z − λn,b |2
=
−∞

z−λ
dρb (λ).
n =1

Từ bổ đề (3.2.2) tích phân bên vế trái hội tụ khi b ra vô cùng, vì thế với mọi
b có hằng số K không phụ thuộc b sao cho vế phải bị chặn bởi K.

Hệ quả 3.3.1. ([9]) Giả sử có hàm ρ(λ) như trong mục trước. Khi đó
Z ∞
ϕ( x, λ) 2

dρ(λ) ≤ K, (3.3.5)
z−λ

−∞

với cùng hằng số K như trong bất đẳng thức (3.3.3).

Chứng minh. Với bất kì a > 0 từ (3.3.3) ta suy ra


Z a
ϕ( x, λ) 2

dρb (λ) < K.
z−λ

−a

Đầu tiên cho b ra vô cùng, sau đó cho a ra vô cùng ta thu được (3.3.5).
3.3. Biểu diễn tích phân của giải thức 75

Hệ quả 3.3.2. ([9]) Với bất kỳ a > 0 ta có


Z −a Z ∞
dρ(λ) dρ(λ)
< ∞, < ∞. (3.3.6)
−∞ λ2 a λ2

Chứng minh. Với sin(α) 6= 0 lấy x = 0 trong (3.3.5) ta thu được


Z ∞
|z − λ|−2 dρ(λ) < ∞.
−∞

Từ đó với bất kì a > 0 ta thu được (3.3.6).


Với sin(α) = 0 thì đạo hàm (3.3.4) ta thu được
0
1
Z b

2 ϕn,b ( x )
Gb ( x, t; z) ϕn,b (t)dt = .

αn,b (z − λn,b )

αn,b 0 ∂x

Áp dụng Parseval ta được


Z b 2 Z ∞ ϕ0 ( x, λ) 2

Gb ( x, t; z) dt = dρb (λ).

z −

0 ∂x −∞ λ

Làm giống như trước ta cũng thu được (3.3.6).

Bổ đề 3.3.2. ([9]) Cho f ( x ) ∈ L2 (0, ∞) và


Z ∞
( Rz f )( x ) = G ( x, t; z) f (t)dt,
0

với 
ψ( x, z) ϕ(t, z), t ≤ x,
G ( x, t; z) =
 ϕ( x, z)ψ(t, z), t > x.
Khi đó: Z ∞ Z ∞
2 1
|( Rz f )( x )| dx ≤ 2 f 2 ( x )dx.
0 v 0

Chứng minh. Với mọi b > 0 cho trước, z = u + iv, v 6= 0 , từ đẳng thức
Parseval ta có
Z b ∞ Z b 2
1
|( Rz,b f )( x )| dx = ∑ 2
2
2
f (t) ϕn,b (t)dt
0 n=1 αn,b | z − λn,b | 0

1 ∞ 1
Z b 2
1 b 2
Z
≤ 2 ∑ 2 f (t) ϕn,b (t)dt = 2 f (t)dt.
v n=1 αn,b 0 v 0
3.3. Biểu diễn tích phân của giải thức 76

Cho a là một số dương cố định. Nếu a < b thì


Z a Z b Z b
2 2 1
|( Rz,b f )( x )| dx ≤ |( Rz,b f )( x )| dx ≤ 2 f 2 (t)dt.
0 0 v 0
Cho b ra vô cùng ta được
Z a Z ∞
1
|( Rz f )( x )|2 dx ≤ f 2 (t)dt.
0 v2 0

Và do a là bất kì ta được điều phải chứng minh.


Định lý 3.3.3 (Biểu diễn tích phân của giải thức). ([9]) Với mọi
f ( x ) thuộc L2 (0, ∞) và với mọi z không thực ta có đẳng thức
Z ∞
ϕ( x, λ) F (λ)
( Rz f )( x ) = dρ(λ), (3.3.7)
−∞ z−λ
Rn
ở đó F (λ) = l.i.m.n→∞ 0 f ( x ) ϕ( x, λ)dx.

Chứng minh. Đầu tiên ta xét hàm f ( x ) = f n ( x ) khả vi liên tục cấp 2 và có
giá nằm trong [0, n] ( f n ( x ) thỏa mãn điều kiện biên (3.1.3)). Cho b > n và ν
là một số dương bất kì. Ta đặt
Z n
Fn (λ) = f n ( x ) ϕ( x, λ)dx.
0

Khi đó (3.3.2) có thể viết thành dạng


Z ∞
ϕ( x, λ) Fn (λ)
( Rz,b f n )( x ) = dρb (λ)
−∞ z−λ
Z −ν
ϕ( x, λ) Fn (λ) ϕ( x, λ) Fn (λ)
Z ν
= dρb (λ) + dρb (λ)
−∞ z−λ −ν z−λ (3.3.8)
Z ∞
ϕ( x, λ) Fn (λ)
+ dρb (λ)
ν z−λ
= I1 + I2 + I3 .
Bây giờ ta đánh giá I1 . Từ (3.3.2) ta có
Z −ν
ϕ( x, λ) Fn (λ)
I1 = dρb (λ)
−∞ z−λ
Z n
ϕk,b ( x )
= ∑ 2 (z − λ )
f n (t) ϕk,b (t)dt
α
λk,b <−ν k,b k,b 0
1/2 
2 1/2
 
2
ϕk,b ( x )
Z n
1
≤ ∑ 2 | z − λ |2
  ∑
2
f n ( x ) ϕk,b ( x )dx  .
α
λk,b ≤−ν k,b k,b α
λk,ν <−ν k,b 0

(3.3.9)
3.3. Biểu diễn tích phân của giải thức 77

Ngoài ra dùng tích phân từng phần hai lần ta có


Z n n
1
Z
00
f n ( x ) ϕk,b ( x )dx = − f n ( x ){ ϕk,b ( x ) − q( x ) ϕk,b ( x )}dx
0 λk,b 0
Z n (3.3.10)
1 00
=− { f n ( x ) − q( x ) f n ( x )} ϕk,b ( x )dx.
λk,b 0

Từ bổ đề (3.3.1) tổng đầu trong vế phải của (3.3.9) hội tụ, sử dụng (3.3.10) ta
được

2 1/2
 
Z n
1 1 00
I1 ≤ K1/2  ∑ 2
[ f n ( x ) − q( x ) f n ( x )] ϕk,b ( x )dx  .
ν λ <−ν αk,b 0
k,b

Từ bất đẳng thức Bessel ta có


1/2
K1/2 n
Z
00 2 C
I1 ≤ { f n ( x ) − q( x ) f n ( x )} dx = .
ν 0 ν
C
Làm tương tự ta cũng được I3 ≤ . Từ đó suy ra I1 , I3 hội tụ đều theo b tới
ν
0 khi ν ra vô cùng. Sau đó áp dụng định lý Helly ta thu được
Z ∞
ϕ( x, λ) Fn (λ)
( Rz f n )( x ) = dρ(λ). (3.3.11)
−∞ z−λ

Bây giờ nếu xét f ( x ) ∈ L2 [0, ∞) khi đó ta có thể tìm được một dãy f n ( x ) khả
vi liên tục cấp hai, có giá nằm trong [0, n] hội tụ bình phương trung bình tới
f ( x ) khi n ra vô cùng. Khi đó Fn (λ) là biến đổi Fourier tổng quát của f n ( x )
sẽ hội tụ bình phương trung bình (theo dρ(λ)) tới F (λ) là biến đổi Fourier
tổng quát của f ( x ). Từ (3.3.5) và bổ đề 3.3.2 cho n → ∞ trong (3.3.11) ta
được điều phải chứng minh.

Nhận xét: Bây giờ cho f ( x ), g( x ) là các hàm thuộc L2 (0, ∞), đảo thứ tự
lấy tích phân ta được
Z ∞ Z ∞
F (λ) G (λ)
( Rz f )( x ) g( x )dx = dρ(λ), (3.3.12)
0 −∞ z−λ
ở đó Z n
F (λ) = l.i.m.n→∞ f ( x ) ϕ( x, λ)dx,
0
Z n
G (λ) = l.i.m.n→∞ g( x ) ϕ( x, λ)dx.
0
3.3. Biểu diễn tích phân của giải thức 78

Định lý 3.3.4. ([9]) Giả sử rằng hàm f ( x ) khả vi liên tục cấp 2 thỏa mãn các điều
kiện sau

(i) f ( x ) ∈ L2 (0, ∞).


00
(ii) { f ( x ) − q( x ) f ( x )} ∈ L2 (0, ∞).
0
(iii) f (0)cos(α) + f (0)sin(α) = 0.

(iv) limx→∞ W { f ( x ), Eλ ( x )} = 0 với Eλ ( x ) = 0+ ϕ( x, λ)dρ(λ) ( λ 6 = 0).
R∞
Đặt g(λ) = 0 f (y) Eλ (y)dy. Khi đó
Z ∞
f (x) = ϕ( x, λ)dg(λ), (3.3.13)
−∞

ở đó tích phân là hội tụ tuyệt đối.

Chứng minh. Nếu f ( x ) có giá compact, đảo thứ tự lấy tích phân ta thu được
Z λ Z ∞
g(λ) = F (λ)dρ(λ), F (λ) = f ( x ) ϕ( x, λ)dx.
0+ 0

Khi f ( x ) bất kì thuộc vào L2 (0, ∞) thì từ sự hội tụ bình phương trung bình
của biến đổi Fourier ta vẫn có công thức trên với g(λ). Do đó công thức
(3.3.7) có thể viết thành dạng
Z ∞
ϕ( x, λ)dg(λ)
( Rz f )( x ) = .
−∞ z−λ
Từ bổ đề 3.3.1 tích phân này hội tụ tuyệt đối. Tiếp theo cho h(λ) xây dựng từ
00
hàm L f = f ( x ) − q( x ) f ( x ) giống như g(λ) xây dựng từ f ( x ). Từ giả thiết
(iv) và tích phân từng phần ta có
Z ∞ Z ∞ Z λ 
00
h(λ) = { f ( x ) − q( x ) f ( x )} Eλ ( x )dx = − f (x) µϕ( x, µ)dρ(µ) dx.
0 0 0+

Nếu f ( x ) có giá compact đảo thứ tự lấy tích phân ta được


Z λ Z λ
h(λ) = − µF (µ)dρ(µ) = − µdg(µ.) (3.3.14)
0+ 0+

Công thức trên vẫn đúng cho trường hợp tổng quát, do
Z λ
µϕ( x, µ)dρ(µ) ∈ L2 (0, ∞).
0+
3.4. Tính trực giao của khai triển 79

Thật vậy:
Z b Z λ 2
µϕ( x, µ)dρb (µ)
dx
0 0+
  
Z b
λn,b   λn,b 
= ∑ 2 n,b   ∑ α2 n,b  dx
0 0≤λ ≤λ αn,b
ϕ ( x ) ϕ ( x )
n,b 0≤λ ≤λ n,b n,b

λ2n,b Z λ
= ∑ α2n,b
=
0+
µ2 dρb (µ).
0≤λn,b ≤λ

Do đó với (a < b) ta có
Z a Z λ 2 Z λ
µϕ( x, µ)dρb (µ) dx ≤ µ2 dρb (µ).
0 0+ 0+

Đầu tiên cho b ra vô cùng, sau đó cho a ra vô cùng ta thu được khẳng định
trên. Bây giờ đạo hàm (3.3.14) ta thu được

dh(λ) = −λdg(λ), dg(λ) = −dh(λ)/λ. (3.3.15)

Do giả thiết (ii ) ta có tích phân


Z ∞
ϕ( x, λ)
dh(λ)
−∞ z−λ

hội tụ tuyệt đối; từ (3.3.15) ta có


Z ∞
ϕ( x, λ)dg(λ)
−∞

cũng hội tụ tuyệt đối. Từ định lý khai triển 3.1.3 ta thu được điều phải chứng
minh.

3.4 Tính trực giao của khai triển


Từ định lý 3.1.1 ta có một ánh xạ đi từ L2 (0, ∞) vào L2ρ(λ) (−∞, ∞) đặt
tương ứng f(x) với biến đổi Fourier của nó F (λ). Đây là một ánh xạ tuyến
tính và bảo toàn chuẩn; cuối mục này ta sẽ chứng minh nó là toàn ánh. Khi
đó tương ứng f ↔ F cho ta một biến đổi Unitary từ không gian Hilbert
L2 (0, ∞) lên không gian Hilbert L2ρ(λ) (−∞, ∞). Để làm điều trên ta cần một
3.4. Tính trực giao của khai triển 80

số bổ đề sau đây.

Cho ϕ( x, λ) và ρ(λ) như trong mục trước. Ta đặt


Z λ+∆
E∆ ( x, t) = ϕ( x, µ) ϕ(t, µ)dρ(µ).
λ

Bổ đề 3.4.1. ([9]) Cho ∆ = (λ, λ + ∆) là một khoảng hữu hạn với hai đầu mút
là các điểm liên tục của hàm ρ(λ). Với mỗi x cố định hàm E∆ ( x, t), xem như hàm
theo t, thuộc vào L2 (0, ∞).

Chứng minh. Từ tính trực giao của các hàm riêng ta có


  
Z b
1   1 

0 λ≤λ ≤λ+∆ αn,b
2
ϕn,b ( x ) ϕn,b (t)
 λ≤λ ∑≤λ+∆ α2n,b n,b
ϕ (t) ϕn,b (z) dt

n,b n,b

1
= ∑ 2
ϕn,b ( x ) ϕn,b (z).
λ≤λn,b ≤λ+∆ αn,b

Nếu a < b và x = z; từ đẳng thức trên ta suy ra bất đẳng thức


Z a  Z λ+∆ 2 Z λ+∆
ϕ( x, µ) ϕ(t, µ)dρb (µ) dt ≤ ϕ2 ( x, µ)dρb (µ).
0 λ λ

Cho b → ∞, với a cố định ta được


Z a Z λ+∆
E∆2 ( x, t)dt ≤ ϕ2 ( x, λ)dρ(λ),
0 λ

do a là bất kỳ nên bổ đề được chứng minh.

Bổ đề 3.4.2. ([9]) Cho f ( x ) ∈ L2 (0, ∞) và


Z ∞
( E∆ f )( x ) = E∆ ( x, t) f (t)dt.
0

Khi đó Z ∞ Z ∞
2
( E∆ f ) ( x )dx ≤ f 2 ( x )dx.
0 0

Chứng minh. Đầu tiên xem xét f ( x ) = f n ( x ) là một hàm có giá nằm trong
3.4. Tính trực giao của khai triển 81

[0, n]. Với b > n ta có


Z b Z n Z λ+∆
 2
f n (t) ϕ( x, µ) ϕ(t, µ)dρb (µ) dt dx
0 0 λ
   2
Z b Z n
1 
=
0  0
f n (t) 
α 2 ∑ ϕk,b ( x ) ϕk,b (t) dt dx
λ≤λk,b ≤λ+∆ k,b

Z n 2 Z n
1
= ∑ α2 0
f n (t) ϕk,b (t)dy ≤
0
f n2 ( x )dx.
λ≤λk,b ≤λ+∆ k,b

Nếu a < b thì ta có


Z a Z n Z λ+∆
 2 Z n
f n (t) ϕ( x, µ) ϕ(t, µ)dρb (µ) dt dx ≤ f n2 ( x )dx.
0 0 λ 0

Cho b → ∞ với a cố định ta được


Z a Z n 2 Z n
E∆ ( x, t) f n (t)dt dx ≤ f n2 ( x )dx.
0 0 0

Bây giờ cho a → ∞ ta được


Z ∞ Z n
2
( E∆ f n ) ( x )dx ≤ f n2 ( x )dx.
0 0

Bây giờ cho f ( x ) là một hàm bình phương khả tích bất kỳ. Ta đặt

 f ( x ), 0 ≤ x ≤ n
f n (x) =
0, x > n.

Khi đó với a > 0 cố định từ bất đẳng thức trước ta có


Z a Z n 2 Z n
E∆ ( x, t) f n (t)dt dx ≤ f n2 ( x )dx.
0 0 0

Cho n → ∞ ta thu được


Z a Z ∞ 2 Z ∞
E∆ ( x, t) f (t)dt dx ≤ f 2 ( x )dx.
0 0 0

Cuối cùng cho a → ∞ ta được điều phải chứng minh.


3.4. Tính trực giao của khai triển 82

Bổ đề 3.4.3. ([9]) Cho f ( x ) ∈ L2 (0, ∞) và


Z n
F (λ) = l.i.m.n→∞ f ( x ) ϕ( x, λ)dx.
0

Khi đó Z
( E∆ f )( x ) = F (λ) ϕ( x, λ)dρ(λ). (3.4.1)

Chứng minh. Giả sử f ( x ) = f n ( x ) có giá nằm trong [0, n]. Ta đặt


Z n
Fn (λ) = f n (t) ϕ(t, λ)dt.
0

Nhân cả hai vế của đẳng thức trên với ϕ( x, λ) và tích phân trên khoảng
∆ = (λ, λ + ∆) (theo độ đo dρ(λ)), ta thu được
Z n Z
f n (t) E∆ ( x, t)dt = Fn (λ) ϕ( x, λ)dρ(λ).
0 ∆

Bây giờ xem xét trường hợp tổng quát, f (t) là hàm bất kì thuộc L2 (0, ∞). Ta
đặt f n (t) = f (t) với t ∈ [0, n] và f n (t) = 0 với t > n. Nếu cho n → ∞ thì
Fn (λ) hội tụ bình phương trung bình tới F (λ) (theo dρ(λ)). Do đó ta có thể
tiến qua giới hạn trong vế phải của đẳng thức ở trên. Vế trái của đẳng thức
ở trên cũng có thể tiến qua giới hạn bởi vì E∆ ( x, t) là hàm bình phương khả
tích; từ đó ta thu được điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.4.4. ([9]) Cho E∆ ( x ) = ∆ ϕ( x, λ)dρ(λ) và f ( x ) ∈ L2 (0, ∞). Khi đó với


R

hầu khắp λ (với tương ứng theo độ đo ρ(λ)) ta có


Z ∞
1
F (λ) = lim∆→0 f ( x ) E∆ ( x )dx,
ρ(∆) 0

trong đó ρ(∆) = ρ(λ + ∆) − ρ(λ).

Chứng minh. Nếu sin(α) 6= 0 lấy y = 0 trong bồ đề 3.4.1 ta được

E∆ ( x ) ∈ L2 (0, ∞).

Lấy x = 0 trong (3.4.1) ta được


Z ∞ Z
E∆ (t) f (t)dt = F (λ)dρ(λ).
0 ∆

Chia 2 vế cho ρ(∆) = ρ(λ + ∆) − ρ(λ) ta được


Z ∞
1 1
Z
E∆ (t) f (t)dt = F (λ)dρ(λ).
ρ(∆) 0 ρ(∆) ∆
3.4. Tính trực giao của khai triển 83

Cho ∆ → 0, từ định lý đạo hàm Lebesgue vế phải của đẳng thức trên tiến
tới F (λ) với hầu khắp λ ( theo độ đo ρ(λ)). Như vậy bổ đề đã được chứng
minh trong trường hợp sin(α) 6= 0.
Với sin(α) = 0 ta làm như sau. Từ tính trực giao của các hàm ϕn,b ( x ) ta

∂E∆ ( x, t) 2
Z b  Z b Z 2
dt = ϕ x ( x, λ) ϕ(t, λ)dρb (λ) dy
0 ∂x 0 ∆
 2
Z b
1 0

= ∑
2
0 λ≤λ ≤λ+∆ αn,b
ϕn,b (t) ϕn,b ( x )

dt
n,b
0
2 (x)
ϕn,b Z
= ∑ α2n,b
=

ϕ2x ( x, λ)dρb (λ).
λ≤λn,b ≤λ+∆

Với a < b ta có
∂E∆ ( x, t) 2
Z a  Z
dt ≤ ϕ2x ( x, λ)dρb (λ).
0 ∂x ∆

Cho b → ∞ ta được

∂E∆ ( x, t) 2
Z a  Z
dt ≤ ϕ2x ( x, λ)dρ(λ).
0 ∂x ∆

Cuối cùng, cho a → ∞ , với mỗi x cố định ta được


∂E∆ ( x, t)
∈ L2 (0, ∞).
∂x
Từ đó ta có thể đạo hàm (3.4.1) theo x dưới dấu tích phân và sau đó lấy x = 0
ta thu được Z ∞ Z
E∆ (t) f (t)dt = F (λ)dρ(λ).
0 ∆
Lập luận giống như trước ta được điều phải chứng minh.

Định lý 3.4.1. ([9]) Cho f ∈ L2 (0, ∞), ∆ = (λ, λ + ∆), trong đó λ, λ + ∆ là các
điểm liên tục của ρ(λ). Với mọi z không thực ta có
Z ∞ Z ∞ 
( Rz E∆ f ) ( x ) = G ( x, t, z) E∆ (t, u) f (u)du dt
0 0
(3.4.2)
ϕ( x, λ)
Z
= F (λ)dρ(λ),
∆ z−λ

trong đó F (λ) là biến đổi Fourier tổng quát của f ( x ).


3.4. Tính trực giao của khai triển 84

Chứng minh. Đầu tiên ta xét f ( x ) = f n ( x ) triệt tiêu bên ngoài đoạn [0, n]. Ta

Z b Z n Z 
Gb ( x, t, z) f n (u) ϕ(t, λ) ϕ(u, λ)dρb (λ)du dt
0 0 ∆
Z Z b  Z n 
= Gb ( x, t, z) ϕ(t, λ)dt f n (u) ϕ(u, λ)du dρb (λ)
∆ 0 0
Z b  Z n 
1
= ∑ 2
0
Gb ( x, t, z) ϕk,b (t)dt
0
f n (u) ϕk,b (u)du
λ≤λk,b ≤λ+∆ αk,b

1 ϕk,b ( x ) n
Z
= ∑ α2 z − λk,b 0 f n (u) ϕk,b (u)du
λ≤λk,b ≤λ+∆ k,b
Z n 
ϕ( x, λ)
Z
= f n (u) ϕ(u, λ)du dρb (λ).
∆ z−λ 0

Cho b → ∞ thì
n
Z 
ϕ( x, λ) ϕ( x, λ)
Z Z
f n (u) ϕ(u, λ)du dρb (λ) → Fn (λ)dρ(λ).
∆ z−λ 0 ∆ z−λ

Cho a > 0 cố định, ta viết


Z b Z n Z 
Gb ( x, t, z) f n (u) ϕ(t, λ) ϕ(u, λ)dρb (λ)du dt
0 0 ∆
Z a Z n Z 
= Gb ( x, t, z) f n (u) ϕ(t, λ) ϕ(u, λ)dρb (λ)du dt (3.4.3)
0 0 ∆
Z b Z n Z 
+ Gb ( x, t, z) f n (u) ϕ(t, λ) ϕ(u, λ)dρb (λ)du dt.
a 0 ∆

Sử dụng bổ đề 3.2.2, với mỗi a > 0 cố định, cho b → ∞ số hạng đầu tiên của
vế phải tiến tới
Z a Z n Z 
G ( x, t, z) f n (u) ϕ(t, λ) ϕ(u, λ)dρ(λ)du dt.
0 0 ∆

Ta sẽ chứng minh số hạng thứ hai tiến tới không khi a → ∞, b > a. Để làm
3.4. Tính trực giao của khai triển 85

điều này ta sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:


   
Z b n 
1
 Z
∑ α2 ϕk,b (t) ϕk,b (u) du dt

a Gb ( x, t, z)  0 f n (u)

λ≤λk,b ≤λ+∆ k,b

1 Z
 2  21
b b Z n
Z  
2  1 1 
≤ 2
| Gb ( x, t, z)| dt  ∑ ϕ k,b ( t ) f n ( u ) ϕ k,b ( u ) du  dt
a  a λ≤λk,b ≤λ+∆ αk,b
 αk,b 0 


1 Z
 2  21
b b n
Z  
2  1 1
Z 
≤ 2
| Gb ( x, t, z)| dt  ∑ ϕ k,b ( t ) f n ( u ) ϕ k,b ( u ) du  dt
a  0 λ≤λk,b ≤λ+∆ αk,b
 αk,b 0 


 21  " #2  12
b Z n
Z
1 
λ≤λ ∑≤λ+∆ α2k,b
≤ | Gb ( x, t, z)|2 dt f (u) ϕk,b (u)du
a 0 
k,b
Z b
 21 Z n
1
2
2 2
≤ | Gb ( x, t, z)| dt f (u)du .
a 0

Ta sẽ đi chứng minh
Z b
 12
2
| Gb ( x, t, z)| dt
a

tiến tới 0 khi cho a, b → ∞, b > a. Thật vậy, cho trước e > 0 bất kỳ, chọn a
đủ lớn sao cho Z ∞
|ψ(t, z)|2 dt ≤ e.
a

Từ bổ đề 3.2.2 ta có thể chọn b đủ lớn sao cho


Z a Z a
2 2


0 | ψ ( t, z )| dt − | ψ b ( t, z )| dt ≤ e,
0

Z b Z a

2 2

| ψb ( t, z )| dt − | ψ ( t, z )| dt ≤ e.
0 0

Khi đó ta thu được


Z b Z b Z b Z b
|ψb (t, z)|2 dt = |ψb (t, z)|2 dy −
|ψ(t, z)|2 dt + |ψ(t, z)|2 dt
a
Za b Z b
a
Za a Z a
2 2 2 2

≤ |ψb (t, z)| − |ψ(t, z)| dt + |ψ(t, z)| − |ψb (t, z)| dt
0 0 0 0
Z b
+ |ψ(t, z)|2 dt ≤ 3e.
a
3.4. Tính trực giao của khai triển 86

Như vậy cho b → ∞ trong (3.4.3) ta chứng minh được (3.4.2).


Với trường hợp f ( x ) ∈ L2 (0, ∞) bất kỳ, ta đặt f n ( x ) = f ( x ) nếu x ∈ [0, n]
và f n ( x ) = 0 nếu x > n. Khi đó ta có

ϕ( x, λ)
Z
( Rz E∆ f n ) ( x ) = Fn (λ)dρ(λ), (3.4.4)
∆ z−λ
với Z n
Fn (λ) = f ( x ) ϕ( x, λ)dx.
0
Cho n → ∞ trong(3.4.4) ta thu được

ϕ( x, λ)
Z
( Rz E∆ f ) ( x ) = F (λ)dρ(λ),
∆ z−λ
Từ đó hoàn thành chứng minh.

Nhận xét: Cho g( x ) ∈ L2 (0, ∞). Nhân cả hai vế của (3.4.2) với g( x ) sau
đó lấy tích phân từ 0 đến n ta được
Z n
Gn (λ) F (λ)
Z
( Rz E∆ f ) ( x ) g( x )dx = dρ(λ),
0 ∆ z−λ
trong đó Z n
Gn (λ) = g( x ) ϕ( x, λ)dx.
0
Cho n → ∞ ta được
Z ∞
F (λ) G (λ)
Z
( Rz E∆ f ) ( x ) g( x )dx = dρ(λ), (3.4.5)
0 ∆ z−λ
trong đó Z n
G (λ) = l.i.mn→∞ g( x ) ϕ( x, λ)dx.
0
Họ các toán tử E∆ có các tính chất như sau.

Mệnh đề 3.4.1. ([9]) Cho f , g ∈ L2 (0, ∞). Khi đó

(i) tự liên hợp: ( E∆ f , g) = ( f , E∆ g),


0
(ii) đơn điệu: nếu ∆ ⊂ ∆ thì ( E∆0 f , f ) ≤ ( E∆ f , f ),
R∞
(iii) đầy đủ: ( E(−∞,+∞) f , g) = ( f , g) = 0 f ( x ) g( x )dx,

(iv) trực giao: E∆ E∆0 = E∆·∆0


3.4. Tính trực giao của khai triển 87
0 0
trong đó ∆ · ∆ là giao của ∆ với ∆.

Chứng minh. Nhân cả hai vế của (3.4.1) với g( x ) sau đó lấy tích phân theo x
từ 0 đến n ta được
Z n Z ∞  Z
g( x ) E∆ ( x, t) f (t)dt dx = Gn (λ) F (λ)dρ(λ).
0 0 ∆

Cho n → ∞ ta được
Z ∞ Z ∞
 Z
( E∆ f , g) = g( x ) E∆ ( x, t) f (t)dt dx = F (λ) G (λ)dρ(λ) (3.4.6)
0 0 ∆

Từ (3.4.6) và tính đối xứng của hàm E∆ ( x, t) ta thu được (i). Lấy g = f khi
đó (3.4.6) trở thành Z
( E∆ f , f ) = F2 (λ)dρ(λ).

Từ đẳng thức trên ta thu được (ii). Từ (3.4.6) và đẳng thức Parseval ta thu
được (iii).
Đặt Eλ = E(−∞,λ) . Khi đó để chứng minh (iv) ta chỉ cần chứng minh

E∆ Eλ = E∆ E(−∞,λ) = E∆·(−∞,λ) .
0 0 0 0
Thật vậy, nếu ∆ = (λ , λ + ∆ ) thì
n o
E∆ E∆0 = E∆ E(−∞,λ0 +∆0 ) − E(−∞,λ0 ) = E∆ E(−∞,λ0 +∆0 ) − E∆ E(−∞,λ0 )
= E∆·(−∞,λ0 +∆0 ) − E∆·(−∞,λ0 ) = E∆·[(−∞,λ0 +∆0 )−(−∞,λ0 )] = E∆·∆0 .

Từ (3.4.6) lấy ∆ = (−∞, λ) ta được


Z λ
( Eλ f , g) = F (λ) G (λ)dρ(λ).
−∞

Từ tính chất (ii) ta thu được hàm số λ 7→ ( Eλ f , g) là hàm đơn điệu tăng theo
λ, ngoài ra
dλ ( Eλ f , g) = F (λ) G (λ)dρ(λ).
Khi đó (3.4.5) được viết lại thành
Z ∞ Z ∞ d (E
dλ ( Eλ f , g) λ (−∞,λ)·∆ f , g )
Z
( Rz E∆ f , g) = ( Rz E∆ f ) ( x ) g( x )dx = = .
0 ∆ z−λ −∞ z−λ
(3.4.7)
3.4. Tính trực giao của khai triển 88

Mặt khác trong (3.3.12) thay f bằng E∆ f ta được


Z ∞ Z ∞ d (E
λ (−∞,λ) E∆ f , g )
( Rz E∆ f ) ( x ) g( x )dx = . (3.4.8)
0 −∞ z−λ

Từ (3.4.7) và (3.4.8) và tính duy nhất của độ đo Stieltjes ta được

( E(−∞,λ)·∆ f , g) − ( E(−∞,λ) E∆ f , g) = c.

Lấy λ = +∞, từ tính đầy đủ ta được c = 0. Do f , g ∈ L2 (0, ∞) là bất kỳ nên

E(−∞,λ)·∆ = E(−∞,λ) E∆ .

R
Bổ đề 3.4.5. ([9]) Cho E∆ ( x, t) = ∆ ϕ( x, λ) ϕ(t, λ)dρ(λ). Khi đó
Z ∞ Z
E∆ ( x, u) E∆0 (u, t)du = 0
ϕ( x, λ) ϕ(t, λ)dρ(λ) = E∆·∆0 ( x, t). (3.4.9)
0 ∆·∆

Chứng minh. Cho x cố định thuộc (0, ∞), với mọi f (t) ∈ L2 (0, ∞) ta có:
Z ∞ Z ∞  Z ∞ Z ∞ 
E∆ ( x, u) E∆0 (u, t)du f (t)dt = E∆ ( x, u) E∆0 (u, t) f (t)dt du
0 0 0 0
Z ∞  
= E∆ ( x, u) E∆0 f (u)dt = E∆ E∆0 f ( x )
0
 Z ∞
= E∆·∆0 f ( x ) = E∆·∆0 ( x, t) f (t)dt
0
R∞
Do E∆·∆0 ( x, t) và 0 E∆ ( x, u) E∆0 (u, t)du là các hàm liên tục theo t và đẳng
thức trên xảy ra với mọi f (t) ∈ L2 (0, ∞) nên với mọi t ∈ (0, ∞) ta có:
Z ∞
E∆ ( x, u) E∆0 (u, t)du = E∆·∆0 ( x, t).
0

Do x lấy bất kỳ nên ta được điều phải chứng minh.


R
Bổ đề 3.4.6. ([9]) Cho E∆ ( x ) = ∆ ϕ( x, λ)dρ(λ) và F∆ (λ) là biến đổi Fourier của
E∆ ( x ). Khi đó với hầu khắp nơi λ (theo độ đo ρ(λ)) ta có: F∆ (λ) = 1 nếu λ ∈ ∆
và F∆ (λ) = 0 nếu λ ∈ / ∆.

Chứng minh. Xét trường hợp sin(α) 6= 0. Lấy x = t = 0 trong (3.4.9) ta được
Z ∞ Z
E∆ (t) E∆0 (t)dt = 0
ρ ( λ ). (3.4.10)
0 ∆·∆
3.4. Tính trực giao của khai triển 89

Với trường hợp sin(α) = 0 ta cũng vẫn thu được đẳng thức trên bằng cách
đạo hàm (3.4.9) theo x, t rồi lấy x = t = 0.
0
Chia cả hai vế của (3.4.10) cho ρ(λ ) ta được
Z ∞
1 1
Z
0 E∆ (t) E∆0 (t)dt = 0 ρ ( λ ).
ρ(∆ ) 0 ρ(∆ ) ∆·∆
0

0
Cho ∆ → 0 từ bổ đề 3.4.4 vế trái của đẳng thức trên tiến tới F∆ (λ) hầu khắp
nơi, còn vế phải tiến tới 1 nếu λ ∈ ∆, tiến tới 0 nếu λ 6= ∆.

Bổ đề 3.4.7. ([9]) Với mỗi x cố định, mỗi z không thực biến đổi Fourier của hàm
ϕ( x, λ)
Green G(x,t,z) chính là .
z−λ
Chứng minh. Từ biểu diễn tích phân của giải thức ta có
Z ∞ Z ∞
ϕ( x, λ)
G ( x, t, z) E∆ (t)dt = F∆ (λ)dρ(λ).
0 −∞ z−λ

Sử dụng bổ đề 3.4.6 đẳng thức trên viết lại thành


Z ∞
ϕ( x, λ)
Z
G ( x, t, z) E∆ (t)dt = dρ(λ).
0 ∆ z−λ
Chia hai vế cho ρ(∆) ta được
Z ∞
1 1 ϕ( x, λ)
Z
G ( x, t, z) E∆ (t)dt = dρ(λ).
ρ(∆) 0 ρ(∆) ∆ z−λ

Cho ∆ tiến về 0, sử dụng bổ đề 3.4.4 vế trái của đẳng thức trên tiến tới biến
ϕ( x, λ)
đổi Fourier của hàm Green G(x,t,z), vế phải tiến tới , từ đó ta được
z−λ
điều phải chứng minh.

Bây giờ ta quay lại chứng minh định lý chính của mục này.

Định lý 3.4.2. ([9]) Cho ρ(λ) xây dựng như trong định lý 3.1.1. Khi đó với bất kỳ
hàm F (λ) ∈ L2ρ(λ) (−∞, +∞) tồn tại một hàm f ( x ) ∈ L2 (0, ∞) sao cho
Z N
f ( x ) = l.i.m N →∞ F (λ) ϕ( x, λ)dρ(λ)
−N

và thỏa mãn đẳng thức Parseval:


Z +∞ Z ∞
2
F (λ)dρ(λ) = f 2 ( x )dx.
−∞ 0
3.4. Tính trực giao của khai triển 90

Chứng minh. Đầu tiên ta xem xét FN (λ) là một hàm liên tục, có giá nằm
trong [− N, N ]. Ta đặt
Z N
gN (x) = FN (λ) ϕ( x, λ)dρ(λ).
−N

Ta sẽ chứng minh rằng Z ∞


g2N ( x )dx ≤ ∞. (3.4.11)
0
Cho λ0 = − N, λ1 , λ2 , . . . , λn = N là một phân hoạch của khoảng (− N, N ),
cho ξ i ∈ [λi−1 , λi ]. Ta đặt
n Z λi
gnN ( x ) = ∑ FN (ξ i ) λ i −1
ϕ( x, λ)dρ(λ).
i =1

Nếu max(λi − λi−1 ) → 0 thì gnN ( x ) → g N ( x )(n → ∞) đều theo x trên mỗi
đoạn hữu hạn. Từ bổ đề 3.4.5 ta có
Z ∞ n Z λi Z N

0
{ gnN ( x )}2 dx = ∑ Fn2 (ξ i )
λ i −1
dρ(λ) →
−N
2
FN (λ)dρ(λ). (3.4.12)
i =1

Cho a > 0 là một số cố định. Từ (3.4.12) tồn tại một số K sao cho với mọi n
ta có Z a
{ gnN ( x )}2 dx ≤ K. (3.4.13)
0
Ra
Cho n → ta thu được 0 { g N ( x )}2 dx ≤ K. Vì a là bất kỳ nên ta đã chứng
minh (3.4.11).
Tiếp theo ta sẽ đi chứng minh biến đổi Fourier của hàm g N ( x ) trùng với
FN (λ) hầu khắp nơi (theo độ đo ρ(λ)). Từ (3.4.10) ta được
Z ∞ Z
gnN ( x ) E∆ ( x )dx = ∑ FN (ξ i ) dρ(λ). (3.4.14)
0 i ∆ · ∆i

Cho n → ∞, đồng nghĩa với max ∆i → 0. Từ việc E∆ ( x ) ∈ L2 (0, ∞) và


(3.4.13) ta có thể tiến qua giới hạn dưới dấu tích phân trong (3.4.14) để thu
được Z ∞ Z
g N ( x ) E∆ ( x )dx = FN (λ)dρ(λ). (3.4.15)
0 ∆
Chia cả hai vế cho ρ(∆), sau đó cho ∆ → 0 từ bổ đề 3.4.4 vế trái tiến tới biến
đổi Fourier của g N ( x ) hầu khắp nơi (theo độ đo ρ(λ) ) còn vế phải tiến tới
FN (λ). Sử dụng đẳng thức Parseval ta được
Z ∞ Z +∞
g2N ( x )dx = 2
FN (λ)dρ(λ). (3.4.16)
0 −∞
3.4. Tính trực giao của khai triển 91

Bây giờ, cho F (λ) ∈ L2ρ(λ) (−∞, +∞) bất kỳ, ta có thể tìm được dãy hàm
liên tục FN (λ) có giá nằm trong [− N, N ] hội tụ bình phương trung bình tới
F (λ). Cho
Z N
gN (x) = FN (λ) ϕ( x, λ)dρ(λ).
−N
0
Từ (3.4.16) với N > N ta có
Z ∞ 2 Z ∞  2
gN0 (x) − gN (x) dx = FN 0 (λ) − FN (λ) dρ(λ).
0 −∞

Do đó g N ( x ) phải hội tụ bình phương trung bình tới một hàm f ( x ) nào đó
và ta có Parseval Z ∞ Z +∞
2
f ( x )dx = F2 (λ)dρ(λ).
0 −∞
Cuối cùng ta cần chứng minh
Z N
f N (x) = F (λ) ϕ( x, λ)dρ(λ)
−N

hội tụ bình phương trung bình tới f ( x ).


Cho H (λ) ∈ L2ρ(λ) (−∞, +∞) và h( x ) được xây dựng từ H (λ) giống như
f ( x ) xây dựng từ F (λ). Khi đó ta có
Z ∞ Z +∞
{ f ( x ) − h( x )}2 dx = { F (λ) − H (λ)}2 dρ(λ).
0 −∞

Cho H (λ) = F (λ) với − N ≤ λ ≤ N và H (λ) = 0 nếu |λ| > N. Ta thấy rằng
Z ∞ Z −N Z ∞
2 2
{ f ( x ) − f N ( x )} dx = F (λ)dρ(λ) + F2 (λ)dρ(λ).
0 −∞ N

Cho N → ∞ ta được f N ( x ) hội tụ bình phương trung bình tới f ( x ).


3.4. Tính trực giao của khai triển 92

KẾT LUẬN

Khóa luận không đưa ra được các kết quả mới, nội dung của khóa luận
chỉ gồm đọc hiểu và trình bày chi tiết lại các kết quả về khai triển hàm riêng
của toán tử Sturm-Liouville trên đoạn hữu hạn và trên nửa đường thẳng.
Khóa luận được trình bày với 3 chương. Ở chương 1 là kiến thức chuẩn bị
phục vụ cho các chứng minh ở chương 2 và chương 3.
Ở chương 2 trình bày công thức tiệm cận về giá trị riêng và hàm riêng của
toán tử Sturm-Liouville, chứng minh sự tồn tại một dãy đếm được các giá trị
riêng bằng các cách khác nhau: sử dụng định lý Rouche (xem định lý 2.2.1),
lý thuyết dao động Sturm (xem định lý 2.3.3), phương pháp phương trình
tích phân ( xem bổ đề 2.4.1 và chứng minh sự tồn tại dãy đếm được các giá
trị riêng của giải thức ). Ngoài ra trong chương 2 có các cách chứng minh
khác nhau cho định lý khai triển hàm riêng : phương pháp phương trình
tích phân ( xem định lý 2.5.2), phương pháp thặng dư Cauchy (xem định lý
2.6.2 và định lý 2.6.3). Ở cuối chương chỉ ra định lý căn bản , hội tụ điểm của
khai triển hàm riêng Sturm-Liouville là giống như hội tụ điểm của chuỗi
Fourier thông thường ( xem định lý 2.7.1 và các nhận xét ở cuối mục 2.7 ).
Ở chương 3, xây dựng hàm phổ ρ(λ) (còn gọi là độ đo phổ) từ đó định
nghĩa biến đổi Fourier tổng quát và thu được đẳng thức Parseval và định lý
khai triển ở dạng tương tự chương 2 (xem định lý 3.1.1, định lý 3.1.3 và định
lý 3.3.4 ). Đồng thời chương 3 trình bày phân loại giới hạn điểm, giới hạn
tròn của toán tử Sturm-Liouville tuy nhiên em chưa tìm hiểu về xuất phát
điểm vật lý của khái niệm này. Ngoài ra chương 3 trình bày biểu diễn tích
phân của giải thức (xem định lý 3.3.3), chỉ rõ họ phổ Eλ của toán tử Sturm-
Liouville ( xem bổ đề 3.4.3 và mệnh đề 3.4.1) . Ở cuối chương chỉ ra ánh xạ
f ( x ) 7→ F (λ) đặt tương ứng hàm f ( x ) ∈ L2 (0, ∞) và biến đổi Fourier tổng
quát của nó F (λ) ∈ L2ρ(λ) (−∞, +∞) là ánh xạ Unitary ( song ánh bảo toàn
chuẩn) .
Mặc dù đã cố gắng, tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những sai sót, rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn đọc.
Tài liệu tham khảo

[1] Apostol T.M. (1974), Mathematical analysis, 2nd, Pearson.

[2] Al-Gwaiz M.A. (2008), Sturm-Liouville and its applications, Springer.

[3] Brown J.W. and Churchill R.V. (2013), Complex variables and applica-
tions, 9th, McGraw-Hill.

[4] Coddington E.A. and Levinson.N (1955), Theory of ordinary differen-


tial equations, McGraw-Hill.

[5] Courant.R and Hilbert.D (1989), Methods of mathematical physics, vol


I, Wiley-VCH.

[6] EidelmanY., Milman V. and Tsolomitis A. (2004), Functional analysis an


introduction, AMS.

[7] Freiling G. and Yurko V. (2001), Inverse Sturm-Liouville problems and


their applications, Nova Science .

[8] Folland G.B. (1992), Fourier analysis and its applications, Wadsworth
Brooks/ cole .

[9] Levitan B.M. and Sargsjan I.S. (1975), Introduction to spectral theory:
selfadjoint ordinary differential operators, AMS.

[10] Levitan B.M. and Sargsjan I.S. (1991), Sturm-Liouville and Dirac oper-
ators, Springer.

[11] Lebovitz N. (2019), Ordinary differential equations, Cengage Learning.

[12] Stein E. and Shakarchi R. (2005), Real analysis, Princeton university


press.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94

[13] Teschl G. (2012), Ordinary differential equations and Dynamical sys-


tems, AMS.

[14] Teschl G. (2014), Mathematical methods in quantum mechanics with


applications to Schrodinger operators, 2nd, AMS.

[15] Titchmarsh E.C. (1950), Eigenfunction expansions associated with


second-order differential equations part I, Clarendon Oxford.

You might also like