You are on page 1of 4

Đề tài: Xây dựng Website nghe nhạc trực tuyến GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

- Quản lý thành viên: cũng tương tự như các thao tác quản lý trên thì
người quản trị cũng có thể thêm, sửa, xóa thông tin của các thành viên
theo quy định đặt ra của website.
- Quản lý các thông tin trao đổi giữa các thành viên về lĩnh vực âm nhạc
- Quản lý tin tức, sự kiện liên quan đến âm nhạc: update các thông tin về
nhân vật nổi tiếng và những bài hát, album có tầm ảnh hưởng để gây
thu hút cho khách vào thăm website.

 Thành viên:
- Quản lý thông tin cá nhân: thêm, sửa, xóa thông tin cá nhân của mình
và xem thông tin cá nhân của mình cũng như của những thành viên
khác.
- Quản lý album cá nhân: thêm, xóa các bài hát trong list nhạc của mình.
- Quản lý bài hát: có thể xóa hoặc thêm bài hát từ link trên internet.
b. Hoạt động sử dụng:
 Nếu là khách thì có thể tìm kiếm, xem danh sách các bài hát theo
chủ đề và thể loại, nghe từng bài, nghe album top 10 của tuần, báo link
hỏng, đăng ký thành viên, đăng nhập vào hệ thống.
 Nếu là thành viên có thể đóng vai trò như một khách thăm quan
nhưng thành viên có thể thêm bài hát vào website (với đường link nhạc trên
internet) và có thể quản lý album của mình, nghe toàn bộ list nhạc do mình
tự tạo
 Nếu là người thuộc ban quản trị thì có toàn quyền chỉnh sửa hệ
thống website.

1.1 Sơ đồ phân rã chức năng:


Biểu đồ phân rã chức năng là công cụ để biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn
giản của các công việc cần thực hiện trong hệ thống. Chức năng là công việc mà tổ
chức cần làm (chức năng nghiệp vụ). Một chức năng được phân rã thành nhiều
chức năng con và trong trường hợp như vậy coi chức năng con có quan hệ phân
cấp với chức năng cha.

SVTH: Nguyễn Hà Phương – K60CDT4 -7-


Đề tài: Xây dựng Website nghe nhạc trực tuyến GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Qua khái niệm trên ta đi xây dựng sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống Website
nghe nhạc trực tuyến:

0. Xây dựng website nghe nhạc trực tuyến

1. Quản trị hệ thống 2. Quản lý hoạt động sử dụng

1.1.Quản lý chủ đề
2.1.Quản lý thành viên 2.2.Quản lý tìm kiếm 2.3.Quản lý nghe nhạc

1.2.Quản lý thể
loại 2.1.1.Quản lý nhạc 2.2.1.TK theo tên 2.3.1.Nghe theo
cá nhân ca sĩ bài hát

1.3.Quản lý nhạc
2.1.2.Quản lý 2.2.2.TK theo bài 2.3.2.Nghe theo
thông tin cá nhân hát album
1.4.Cập nhật người
dùng
2.1.3.Quản lý cảm 2.2.3.TK theo 2.3.4.Nghe theo
nhận/ góp ý album top
1.5.Phân quyền
2.2.4.TK theo lời
bài hát

Giải thích các chức năng:


• Chức năng Quản lý thành viên bao gồm các chức năng: Thêm, sửa, xóa thông tin
thành viên sử dụng trong hệ thống. Vì là website hoạt động rộng rãi trên internet
nên việc kiểm soát người dùng với chức năng sửa, xóa người dùng cần thông qua
điều khoản đưa ra của website. Nếu người dùng vi phạm sẽ bị xóa tên theo mức độ
của quy định.
• Phân quyền trong hệ thống giúp cho việc hạn chế tối đa sự truy cập tràn lan tránh
mất mát thông tin bảo mật. Vì vậy hệ thống chia ra hai cấp bậc để quản lý tốt nhất.
- Người sử dụng: chỉ được xem bên ngoài của website và sử dụng
các chức năng đã cho phép.

SVTH: Nguyễn Hà Phương – K60CDT4 -8-


Đề tài: Xây dựng Website nghe nhạc trực tuyến GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

- Người quản trị website: được sử dụng tất cả các chức năng của
trang web.
• Quản lý nhạc (hệ thống): Thêm, sửa, xóa thông tin ca sĩ, bài hát, album trong danh
sách mà người quản trị đã cập nhật.
• Chức năng Quản lý nhạc cá nhân (Upload/ Download): cho phép người dùng đăng
bài hát của mình lên trang web và được yêu cầu tải bài hát của website về máy tính
của mình.
• Cảm nhận: Người dùng tham gia bình luận về chủ đề như bài hát, ca sĩ yêu thích
ngay bên dưới mục phát nhạc
• Chức năng Nghe nhạc: Cho phép người dùng lựa chọn nghe theo bài hát, nghe theo
album, nghe theo top xếp hạng.
• Chức năng Tìm kiếm theo 4 tiêu chí:
- Tìm kiếm theo tên bài hát
- Tìm kiếm theo tên ca sĩ
- Tìm kiếm theo tên album
- Tìm kiếm theo lời bài hát
1.2 Sơ đồ luồng dữ liệu:
Sơ đồ luồng dữ liệu (hay biểu đồ luồng dữ liệu) là công cụ mô tả mối quan hệ
tương tác giữa các công việc.
- Sự diễn tả ở mức logic nghĩa là nhằm câu hỏi: “Làm gì?”,mà bỏ qua câu hỏi:
“Làm như thế nào?”.
- Chỉ rõ các chức năng con phải thực hiện, để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả.
- Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó,qua đó phần nào
thấy được trình tự thực hiện của nó.
Các loại biểu đồ luồng dữ liệu:
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.

SVTH: Nguyễn Hà Phương – K60CDT4 -9-


Đề tài: Xây dựng Website nghe nhạc trực tuyến GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Các loại kí hiệu dùng trong biểu đồ luồng dữ liệu:

Tên chức Chức năng


năng

Luồng dữ liệu

Tên kho dữ liệu Kho dữ liệu (bảng)

Tên tác nhân ngoài Tác nhân ngoài

1.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh (khung cảnh):


Mức ngữ cảnh hay còn gọi là mức 0 của biểu đồ luồng dữ liệu chỉ gồm một
BLD, trong đó chỉ có một chức năng duy nhất (chức năng tổng quát của hệ thống)
trao đổi các luồng thông tin với các đối tác.

Khách

Yêu cầu Xác nhận


Yêu cầu quản lý Đăng nhập
thông tin

Người quản 0. Xây dựng website Thành viên


trị nghe nhạc trực tuyến

Trả lời thông tin Xác nhận

SVTH: Nguyễn Hà Phương – K60CDT4 - 10 -

You might also like