You are on page 1of 296

Bài 1

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI


SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945 – 1949
I – HỘI NGHỊ IANTA (2 – 1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
1. Hoàn cảnh:
Từ ngày 4 đến 11 – 2 – 1945, nguyên thủ của ba cường quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô) để
thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và thiết lập một trật tự thế giới mới.
2. Nội dung
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các
cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.
3. Ý nghĩa:
Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế
giới mới sau chiến tranh gọi là “trật tự hai cực Ianta”.
II – SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC
1. Hoàn cảnh:
Từ ngày 25 – 4 đến 26 – 6 – 1945, tại Xan Phranxixcô (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước để thông qua Hiến chương
thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 – 10 – 1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.
2. Mục đích:
Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
4. Cơ cấu tổ chức ( hs tự đọc)
5. Vai trò
- Giữ gìn hoà bình, an ninh thế giới.
- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa các nước thành viên.
III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP (hs tự đọc)

Chương II
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70:
 Hoàn cảnh:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai , Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá.
 Thành tựu:
 Kinh tế
- Với tinh thần tự lực tự cường, từ năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trước
thời hạn 9 tháng.
- Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với trước chiến tranh. Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
- Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, đi đầu trong nhiều
ngành công nghiệp quan trọng và đã chiếm lĩnh các đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực khoa học – kỹ thuật.
 Khoa học- kỹ thuật
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ.
- Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
- Năm 1961, phóng con tàu đưa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ.
 Đối ngoại:
Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước
XHCN.
 Ý nghĩa:
Những thành tựu đạt được đã củng cố, tăng cường sức mạnh và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế; làm chỗ dựa cho
phong trào cách mạng thế giới.
2. Các nước Đông Âu ( hs tự đọc)
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu ( hs tự đọc)
II – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
Mục 1, 2 ( hs tự đọc)

1
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp kéo dài, sự thiếu dân chủ và công
bằng.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỹ thuật tiên tiến.
- Sai lầm trong quá trình cải tổ.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
III – LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Từ sau năm 1991, Liên bang Nga là "quốc gia kế tục Liên Xô". Trong thập kỉ 90, dưới chính quyền Tổng thống Enxin,
tình hình Liên bang Nga chìm đắm trong khó khăn và khủng hoảng – kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng phái và
xung đột sắc tộc (Trecxnia…).
- Về đối ngoại, chính sách ngả về phương Tây đã không đạt kết quả như mong muốn; về sau, nước Nga khôi phục và
phát triển mối quan hệ với châu Á.
- Từ năm 2000, chính quyền của Tổng thống V. Putin đã đưa Liên bang Nga thoát dần khó khăn và khủng hoảng, ngày
càng chuyển biến khả quan – kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị xã hội dần ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao trở lại vị
thế của một cường quốc Âu - Á.

Chương III
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 – 2000)
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I – NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển:
+ Tháng 10 - 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Kông và Ma Cao cũng trở về
chủ quyền Trung Quốc.
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà
Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc.
+ Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa hai nhà nước. Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà
hợp giữa hai nhà nước.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ
rệt. Trong “bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan), còn Nhật Bản là nền kinh tế lớn
thứ hai thế giới. Riêng Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
II – TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, TQ đã diễn ra cuộc nội chiến giữa QDĐ và ĐCS TQ 1946-1949. Đến cuối năm 1949,
cuộc nội chiến kết thúc với thắng lợi của ĐCSTQ. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập.
Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do
tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978) (hs tự đọc)
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
- Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra Đường lối cải cách kinh tế - xã hội, do Đặng Tiểu Bình
khởi xướng.
- Nội dung căn bản của đường lối cải cách là: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa,
chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tiến hành hiện đại hoá nhằm mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc
gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
- Sau 20 năm tiến hành cải cách và mở cửa (1979 – 1998), đất nước đã diễn ra những biến đổi căn bản và đạt nhiều
thành tựu to lớn. Đó là:
+ GDP tăng trung bình hằng năm 8%; năm 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
+ Đạt nhiều thành tựu về khoa học – kĩ thuật. Tháng 10-2003, Trung Quốc phóng thành công con tàu "Thần Châu 5"
đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.
- Về đối ngoại: Trung Quốc đã có quan hệ ngoại giao với các nước và địa vị quốc tế không ngừng được nâng cao.
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Tháng 8 - 1945, nhiều nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền và lần lượt giành độc lập: Việt Nam (1945),
Inđônêsia (1949), Philippin (7/1946), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957), Singapore (1959), Brunây (1984),...
- Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày 20 – 5 – 2002, trở thành quốc gia độc lập.
b. Lào (1945 - 1975)
+ Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập.
+ Từ đầu năm 1946 đến năm 1975, nhân dân Lào đã buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1946 -1954) và đế quốc Mĩ (1954 – 1975). Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở
Lào được kí kết.
+ Ngày 2-12-1975, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập, mở ra kỉ nguyên xây dựng và phát triển của đất
nước Triệu Voi.

2
c. Campuchia (1945 - 1993)
+ Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-11-1953, Pháp kí
hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
+ Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối hoà bình trung lập, không
tham gia các khối liên minh quân sự.
+ Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tập đoàn Khơme
đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã thi hành chính sách diệt chủng, giết hại hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh
được giải phóng, nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia ra đời.
+ Từ năm 1979 đến năm 1991, đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của Khơme đỏ.
Tháng 10-1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết. Sau cuộc tổng tuyển cử năm 1993, Campuchia trở thành Vương
quốc độc lập và bước vào thời kì hoà bình, xây dựng và phát triển đất nước.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN (hs tự học)
b. Nhóm các nước Đông Dương(hs tự học)
c.Các nước Đông Nam Á khác (hs tự học)
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh
- Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á cần có sự hợp tác cùng phát triển, hạn chế những ảnh hưởng của các cường
quốc lớn.
- Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu vực ngày càng nhiều, điển hình là khối thị trường chung Châu Âu...
- Ngày 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập (ASEAN) gồm: Thái Lan,
Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.
- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hoá trên tinh thần
duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
b. Quá trình phát triển
- Giai đoạn từ 1967 – 1975: Là một tổ chức non yếu, hoạt động rời rạc.
- Giai đoạn từ 1976 – nay: Tại hội nghị Bali (2 - 1976), đã đề ra mục tiêu: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;
Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không dùng vũ lực đe dọa nhau; Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình; Hợp
tác có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội...
- Sau đó các nước còn lại lần lượt gia nhập ASEAN: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Camphuchia
(1999).
- Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối đầu với các nước Đông Dương, song đến cuối thập niên 80, khi vấn đề Campuchia
được giải quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” và hợp tác.
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hoá nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn
hoá vào năm 2015.
II - ẤN ĐỘ
a) Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễn ra
sôi nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo "phương án Maobattơn". Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự
trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước Cộng hoà.
b) Công cuộc xây dựng đất nước
- Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về nông nghiệp và công nghiệp trong công cuộc xây dựng đất nước:
+ Nhờ tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (từ năm
1995).
+ Nền công nghiệp đã sản xuất được nhiều loại máy móc như máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu máy xe lửa… và sử dụng năng
lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
- Về khoa học – kĩ thuật: là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ (1974 thử thành công
bom nguyên tử, 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…)
- Về đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hoà bình trung lập tích cực, là một trong những nước đề xướng phong trào
không liên kết, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.

Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I – CÁC NƯỚC CHÂU PHI
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
a. Từ năm 1945 – 1975
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhất là từ những năm 50 của thế kỷ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra sôi nổi
ở châu Phi, khởi đầu từ 1952 là Ai Cập, Libi,...
- Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbích về cơ bản đã chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng
với hệ thống thuộc địa của nó.
b. Từ sau năm 1975
- Những năm 80, hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, với sự ra đời nước Cộng hòa Dimbabuê và
Namibia.
- Tại Nam Phi, tháng 11 - 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ, Nelson Mandela trở thành Tổng thống da
đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi (4 - 1994).

3
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội (hs tự học)
II – CÁC NƯỚC MĨ LATINH
1. Những nét chính về quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Nhiều nước ở Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha vào đầu thế kỉ XIX, nhưng
sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển, tiêu biểu là thắng lợi
của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô vào tháng 1-1959.
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào chống Mĩ và các chế độ độc tài thân Mĩ đã diễn ra sôi nổi ở nhiều nước
trong thập kỉ 60 – 70 thế kỉ XX như ở Vênêxuêla, Goatêmala, Pêru, Nicaragoa, Chilê… Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều
nước Mĩ Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội (hs tự học)

Chương IV
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
Bài 6
NƯỚC MĨ
1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật
a/ Kinh tế
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (1948 – hơn 56%).
+ Nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Ý cộng lại.
+ Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển, 3/4 dự trữ vàng của thế giới tập trung ở Mĩ.
+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
- Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính giàu mạnh nhất thế giới.
- Nguyên nhân chủ yếu là:
+ Lãnh thổ nước Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao và nhiều khả
năng sáng tạo.
+ Ở xa chiến trường, không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán
vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.
+ Mĩ đã áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng
sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế…
+ Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước.
+ Các chính sách và biện pháp điều tiết có hiệu quả của nhà nước.
b/ Về khoa học – kĩ thuật:
Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, đi đầu và đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong nhiều
lĩnh vực như chế tạo công cụ sản xuất (máy tính điện tử, máy tự động), vật liệu mới (pôlime), năng lượng mới (năng lượng nguyên
tử…), chinh phục vũ trụ, "cách mạng xanh" trong nông nghiệp…
2. Chính trị - xã hội (hs tự học)
3. Chính sách đối ngoại
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã triển khai Chiến luợc toàn cầu nhằm mưu đồ thống trị thế giới. Ba mục tiêu của
chiến lược toàn cầu là:
1) Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa
2) Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hoà bình dân chủ trên thế giới;
3) Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
- Để thực hiện các mục tiêu trên, Mĩ đã:
+ Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh.
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính và các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là cuộc chiến tranh Việt Nam kéo
dài tới hơn 20 năm (1954-1975).
- Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clintơn đã đề ra Chiến lược Cam kết và Mở rộng với ba mục tiêu:
1) Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
2) Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ ;
3) Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
- Mục tiêu bao trùm của Mĩ là muốn thiết lập Trật tự thế giới "đơn cực", trong đó Mĩ trở thành siêu cường duy nhất, đóng
vai trò lãnh đạo thế giới.

Bài 7
TÂY ÂU
1. Sự phát triển kinh tế - khoa học kỹ thuật
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đến 1950, kinh tế được khôi phục.
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, kinh tế ổn định và phát triển nhanh. Tây Âu trở thành một trung tâm kinh tế
- tài chính lớn của thế giới.
- Những yếu tố phát triển:
+ Áp dụng thành công các thành tựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại.
+ Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển đất nước như: Viện trợ của Mỹ và sự hợp tác của cộng đồng châu Âu…
- Cuộc khủng hoảng năng lượng từ 1973 đến đầu thập niên 90, các nước Tây Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng và phát
triển không ổn định. Từ năm 1994, kinh tế bắt đầu khôi phục và phát triển.

4
2. Chính trị - xã hội (hs tự học)
3. Chính sách đối ngoại
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước như: Anh, Pháp, Hà Lan…, tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa,
nhưng cuối cùng thất bại.
- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- Tham gia kế hoạch Mácsan, gia nhập khối NATO (4 - 1949), nhằm chống chủ nghĩa xã hội; đứng vế phía Mỹ trong cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam; ủng hộ Ixaren trong chiến tranh ở Trung Đông. Tuy nhiên quan hệ giữa Mỹ và Tây Âu cũng trục
trặc, nhất là quan hệ Mỹ - Pháp
- Tháng 8 – 1975, các nước Châu Âu, Liên Xô, Mỹ và Canada, kí kết định ước Henxinki về an ninh hợp tác châu Âu, làm
cho tình hình căng thẳng ở Châu Âu dịu đi.
- Tháng 11 – 1989, bức tường Beclin sụp đổ, tháng 12 – 1989, hai nước Xô - Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh, tháng
10 – 1990, nước Đức thống nhất.
- Mở rộng quan hệ quốc tế với các nước phát triển, các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ la tinh, các nước Đông Âu và
SNG.
4. Liên minh Châu Âu
a. Sự hình thành
- Năm 1951, Cộng đồng than - thép Châu Âu được thành lập gồm Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan,
Lucxămbua.
- Năm 1957, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
- Năm 1967, ba tổ chức trên đã hợp nhất lại thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC). Tháng 12 - 1991, các nước thành viên EC đã
kí kết Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1 - 1 - 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
b. Mục tiêu:
EU ra đời nhằm hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh
chung.
c. Quá trình phát triển
- Từ năm 1951 – năm 1957: 6 nước (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua). Đến năm 2007, số thành viên lên
27 nước.
- Tháng 1-1999, phát hành đồng tiền chung Châu Âu (Euro).
- Tháng 1 - 2002, chính thức được sử dụng đồng Euro thay cho các đồng bản tệ.
- Hiện nay EU là tổ chức liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.
Bài 8
NHẬT BẢN
1. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân của nó
- Từ một nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung phát triển kinh tế và đã đạt những thành
tựu to lớn được thế giới đánh giá là "thần kì":
+ Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số (1960 -
1969 là 10,8%).
+ Tới năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên là cường quốc kinh tế, đứng thứ hai sau Mĩ, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế
- tài chính lớn của thế giới (cùng Mĩ và Tây Âu).
- Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật với việc tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng như các hàng
hoá tiêu dùng nổi tiếng thế giới (tivi, tủ lạnh, ôtô…), các tàu chở dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai
đảo Hônsu và Sicôcư…
- Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế :
+ Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo: có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết
kiệm, ý thức cộng đồng… Con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước và các công ty Nhật Bản (như thông tin và dự báo về tình hình kinh tế
thế giới…)
+ Áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất và sức cạnh tranh của hàng hoá,
tín dụng….
+ Chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP), có điều kiện tập trung vốn phát triển kinh tế.
+ Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài, như nguồn viện trợ Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và Việt Nam
(1954-1975) để làm giàu.
2. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản
+ Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Nhờ đó, Nhật Bản đã kí Hiệp ước
hoà bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (9-1951). Sau này, Hiệp ước An ninh được gia hạn nhiều lần và từ năm
1996 kéo dài vĩnh viễn.
+ Trong bối cảnh mới của thời kì sau Chiến tranh lạnh, Nhật Bản cố gắng thực hiện một chính sách đối ngoại tự chủ hơn,
mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với các nước châu Á và Đông Nam Á.
+ Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với sức mạnh kinh tế (như đề nghị
mở rộng số thành viên để trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc…).

Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
I – MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH
1. Nguồn gốc
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh trong chiến tranh đã chuyển thành đối đầu giữa 2 khối Đông -Tây do:
+ Đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc Xô - Mĩ. Mĩ có tham vọng bá chủ thế giới.

5
+ Mặt khác, Mỹ lo ngại trước sự ra đời của các nước Đông Âu và sự thành công của cách mạng Trung Quốc.
2. Biểu hiện:
Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, làm căng thẳng trong quan hệ Mỹ, các nước phương Tây với Liên Xô và các nước
xã hội chủ nghĩa.
 Phía Mĩ:
- Tháng 3 – 1947, Học thuyết Truman được công bố chính thức mở đầu chính sách chống Liên xô, khởi đầu chiến tranh
lạnh.
- Tháng 6 – 1947, thông qua kế hoạch Mácsan, Mĩ giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, nhằm tập hợp các nước này vào
liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Tháng 4 – 1949, thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
 Phía Liên Xô:
- Tháng 1 – 1949, thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
- Tháng 5 – 1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava  Liên minh chính trị - quân sự phòng thủ của các nước xã hội chủ
nghĩa châu Âu.
Như vậy, sự ra đời của NATO và Vácsava đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế
giới.
II – SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ (hs tự đọc)
III – XU THẾ HÒA HOÃN ĐỘNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT
1. Xu thế hòa hoãn Đông –Tây
Từ đầu những năm 70, xu thế hòa hoãn Đông -Tây đã xuất hiện:
+ Đầu những năm 70, hai siêu cường Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp cấp cao.
+ Tháng 11 – 1972, hai miền nước Đức đã kí kết tại Bon hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa hai miền.
+ 1972, Liên xô và Mĩ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống
tên lửa (ABM), sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT- 1).
+ Tháng 8 - 1975, Định ước Henxinki khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và tạo nên một cơ chế
giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình và an ninh ở châu Âu
2. Chiến tranh lạnh chấm dứt
- Tháng 12 – 1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao Xô - Mĩ tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo Goócbachốp và Busơ
đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Hai cường quốc Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vì:
+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỉ đã làm cho cả 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều
lĩnh vực so với các nước khác.
+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu… đã đặt ra nhiều khó khăn, thách thức đối với Mĩ. Còn Liên xô, kinh tế ngày
càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
+ Hai cường quốc Liên xô và Mĩ cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
Như vậy, chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình, các vụ tranh chấp,
xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới (Apganixtan, Campuchia, Namibia…)
IV – THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH (tích hợp với phần II bài 11 lstg hiện đại)

Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc và đặc điểm
a. Nguồn gốc
Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, chiến tranh…
b. Đặc điểm:
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học đi
trước mở đường cho kỹ thuật và kỹ thuật lại mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
2. Những thành tựu tiêu biểu (hs tự đọc )
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
1. Xu thế toàn cầu hóa
a. Bản chất
Từ những năm 80 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hoá: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ
những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế
giới.
b. Biểu hiện của toàn cầu hóa
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, ASEAN, IMF, WTO, APEC,
ASEM…).
Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược.
c. Tác động của toàn cầu hóa
 Tích cực

6
- Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX,
GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
 Hạn chế
- Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo.
- Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ tiềm ẩn mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của
các quốc gia.
- Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các
nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu với thế giới bên ngoài.
Bài 11
TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945
1.Một trật tự mới được xác lập ( trật tự hai cực Ianta)
2.Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống của thế giới
3. Một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ
4. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những biến chuyển hết sức quan trọng
5. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng
6. Cuộc cách mạng KHKT diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.
II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH ( tích hợp với mục IV bài 9).
- Đến những năm 1989 – 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở các nước Đông Âu và Liên Xô, dẫn đến trật tự hai cực
tan rã. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
- Lợi dụng lợi thế tạm thời do Liên Xô tan rã, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” nhằm làm bá chủ thế giới, nhưng
không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó.
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi
quốc gia.
- Sau chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc
nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài (Ban căng, một số nước châu Phi và Trung Á).
- Thế kỷ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc tế. Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất
là sự kiện 11 – 9 – 2001 ở Mỹ đã gây ra những khó khăn, thách thức mới đối với hoà bình và an ninh quốc tế.

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NĂM 2000


Chương I
VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NĂM 1930
Bài 12
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NĂM 1925
1. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
a) Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ
yếu là Việt Nam. Trong cuộc khai thác này, Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
- Nông nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích đồn điền cao su mở rộng, nhiều
công ty cao su ra đời.
- Trong công nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai thác kẽm, thiếc, sắt; mở mang một số
ngành công nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy mạnh hơn.
- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn.
- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.
- Ngoài ra Pháp còn thực hiện chính sách tăng thuế .
b) Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp (hs tự học)
c) Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
+ Về kinh tế: nền kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới: kĩ thuật và nhân lực được đầu tư. Tuy nhiên,
kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
+ Về xã hội: các giai cấp và xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biến mới:
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Bị phân hoá, một bộ phận không nhỏ tiểu địa chủ và trung địa chủ tham gia phong trào
dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai.
- Giai cấp nông dân: Chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hoá, họ mâu
thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Vì vậy giai cấp nông dân Việt Nam là lực lượng to lớn của dân tộc.
- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc, chống Pháp và tay sai. Bộ phận trí thức học sinh
và sinh viên, nhạy bén với thời cuộc. Hăng hái tham gia các cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
- Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, trong quá trình phát triển bị phân hoá thành hai bộ phận:
+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với đế quốc.
+ Tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập, có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
- Giai cấp công nhân Việt Nam: Ra đời trước chiến tranh và ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp bức bóc lột, đời
sống khó khăn, có quan hệ gắn bó với nông dân, tinh thần yêu nước mạnh mẽ, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
2. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
a) Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước ngoài
(hs tự học)

7
b) Hoạt động của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam ( hs tự học)
c) Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, năm 1919 gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
- Tháng 6 năm 1919, với tên mới Nguyễn Ái Quốc, Người gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi
các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc Việt Nam.
- Tháng 7 năm 1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, từ
đó Người đi theo con đường của Cách mạng tháng Mười Nga.
- Tháng 12-1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và trở thành
người cộng sản Việt Nam đầu tiên, là một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
- Năm 1921, cùng với một số người khác sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực
lượng chống chủ nghĩa đế quốc.
- Người tham gia sáng lập báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, đặc biệt biên soạn cuốn Bản án chế độ thực dân
Pháp.
- Tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô, dự Hội Nghị Quốc tế Nông dân (10-1923), Đại hội Quốc tế Cộng sản lần
thứ V (1924) .
- Ngày 11-11-1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách
mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Bài 13
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN NĂM 1930
1. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng
a) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
- Sự thành lập:
+ Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quảng Châu (Trung Quốc) liên lạc với những người Việt Nam yêu nước
trong tổ chức Tâm tâm xã, chọn một số thanh niên tích cực thành lập Cộng sản đoàn (2-1925).
+ Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, cơ quan cao nhất của Hội là Tổng bộ.
+ Ngày 21-6-1925, báo Thanh niên - cơ quan ngôn luận của Hội, ra số đầu tiên.
- Hoạt động:
+ Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp, in thành sách Đường Kách mệnh.
+ Báo Thanh niên và sách Đường Kách mệnh trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên truyền cho các tầng lớp
nhân dân Việt Nam.
+ Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào "Vô sản hoá", đưa hội viên thâm nhập vào các hầm
mỏ, nhà máy, đồn điền ..., tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị.
Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin đã khiến cho phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1928 trở đi có những chuyển biến rõ
rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.
b) Tân Việt Cách mạng đảng (hs tự học)
c) Việt Nam Quốc dân đảng
- Sự ra đời:
+ Trên cơ sở hạt nhân là Nam đồng thư xã, ngày 25-12-1927, Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính.. thành lập Việt Nam Quốc
dân đảng.
+ Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
- Hoạt động:
+ Địa bàn hoạt động hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc Kì.
+ 2-1929, tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh.
+ Ngày 9-2-1930, tổ chức khởi nghĩa: Bắt đầu ở Yên Bái, tiếp theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình..., nhưng nhanh
chóng thất bại.
Việt Nam Quốc dân đảng chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân
dân tham gia.
Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kĩ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp.
- Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt
Nam.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
a) Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
- Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp khác phát triển mạnh, kết thành làn sóng dân tộc ngày càng sâu
rộng.
- Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lập Chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà
5D Hàm Long (Hà Nội).
- Tháng 5-1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành lập
Đảng Cộng sản nhưng không được chấp nhận.
- Ngày 17-6-1929, đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kì họp, quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
- Tháng 8-1929, những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong Tổng bộ và Kì bộ ở Nam Kì thành lập An
Nam Cộng sản Đảng.
- Tháng 9-1929, các thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế phát triển khách quan, là kết quả tất yếu của cuộc vận động giải phóng
dân tộc ở Việt Nam.
b) Hội nghị thành lập Đảng
- Hoàn cảnh:

8
+ Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến tâm lí quần chúng và sự phát triển chung
của phong trào cách mạng nước ta.
+ Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đặt ra một cách bức thiết.
+ Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động từ Xiêm về Trung Quốc, triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản thành một Đảng duy nhất...
+ Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, diễn ra tại tại Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc) bắt đầu từ ngày 6-1-1930.
- Nội dung hội nghị:
+ Hội nghị nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đây là bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng ta.
- Nội dung Cương lĩnh:
+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản.
+ Nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập, tự do.
+ Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung và tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng
hoặc trung lập.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt
lõi của cương lĩnh này.
- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng:
+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
+ Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
· Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
· Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.
· Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
· Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến
hoá của cách mạng Việt Nam.
+ Đại hội Đảng lần thứ III (9-1960) quyết nghị lấy ngày 3-2 hằng năm làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
1. Việt Nam trong những năm 1929-1933
a) Tình hình kinh tế
Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái:
+ Nông nghiệp: Giá lúa, giá nông phẩm hạ, ruộng đất bỏ hoang.
+ Công nghiệp: Các ngành suy giảm.
+ Thương nghiệp: Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
b) Tình hình xã hội
- Công nhân thất nghiệp, những người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
- Nông dân mất đất, phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng, bị bần cùng hoá cao độ.
- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và mâu thuẫn giữa nông
dân với địa chủ...
Mặt khác, thực dân Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước, nhất là sau khi cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất
bại.
- Những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đến kinh tế, xã hội Việt Nam; là nguyên nhân dẫn đến
phong trào cách mạng 1930 - 1931.
2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh
a) Phong trào cách mạng 1930 – 1931
- Phong trào cả nước:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
+ Từ tháng 2 đến tháng 4-1930, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra. Tháng 5, trên phạm vi cả nước bùng
nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5. Tháng 6,7,8, phong trào tiếp tục diễn ra sôi nổi trong cả nước.
- Ở Nghệ An - Hà Tĩnh:
+ Phong trào phát triển mạnh, quyết liệt nhất, với những cuộc biểu tình của nông dân (9-1930) kéo đến huyện lị, tỉnh lị, đòi
giảm sưu thuế, được công nhân Vinh - Bến Thuỷ hưởng ứng.
+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên (12-9-1930), kéo đến huyện lị phá nhà lao, đốt
huyện đường, vây lính khố xanh...
+ Hệ thống chính quyền địch bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã.
b) Xô viết Nghệ - Tĩnh
Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9-1930. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành cuối năm 1930 - đầu năm 1931. Các xô viết thực
hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội, với chức năng một chính quyền cách mạng.
- Chính sách của Xô viết:
+ Về chính trị, thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là tự vệ đỏ, lập toà án
nhân dân...
+ Về kinh tế, tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ...
+ Về văn hoá - xã hội, xoá bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới...

9
Chính sách của Xô viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt của chính quyền mới, chính quyền của
dân do dân vì dân.
c) Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)
- Những nội dung chính của Hội nghị:
+ Tháng 10-1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng họp (Hương Cảng - Trung Quốc).
+ Hội nghị quyết định đổi tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Hội nghị cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
+ Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
- Nội dung Luận cương:
+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cuộc cách mạng tư
sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ đế quốc và phong kiến.
+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản.
+ Luận cương chính trị cũng nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách
mạng thế giới.
- Hạn chế của Luận cương:
+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh
giai cấp.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ .
d) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931
- Ý nghĩa:
+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
đối với cách mạng các nước Đông Dương.
+ Khối liên minh công – nông được hình thành.
+ Phong trào cách mạng 1930- 1931 ở Việt Nam được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc
tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
- Bài học:
Đảng ta thu được những kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân
tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh v.v...
3. Phong trào cách mạng những năm 1932 – 1935: ( hs tự đọc)

Bài 15
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
1. Tình hình thế giới và trong nước
a) Tình hình thế giới
Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến
tranh thế giới.
Tháng 7-1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh,
bảo vệ hoà bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
Tháng 6-1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
b) Tình hình trong nước (hs tự học)
- Ở Việt Nam, nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng, trong đó Đảng Cộng sản Đông
Dương là chính đảng mạnh nhất.
- Về kinh tế, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại cho kinh tế của "chính quốc".
- Trong nông nghiệp, chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân lập đồn điền
(lúa, cao su, cà phê…).
- Về công nghiệp, Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ; sản lượng của các ngành dệt, rượu, xi măng tăng. Các ngành điện, nước,
cơ khí, đường,… ít phát triển.
- Về thương nghiệp, Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu lợi nhuận cao.
- Những năm 1936 - 1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.
- Đời sống của đa số nhân dân gặp khó khăn, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi cải thiện đời sống, đòi tự do,
dân chủ, cơm áo, hoà bình.
2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
a) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 7-1936
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền
Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến.

10
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ
phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai
và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân
dân phản đế Đông Dương, đến tháng 3-1938 đổi thành Mặt trận
Dân chủ Đông Dương.
b) Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ:
+ Phong trào Đông Dương Đại hội, Đảng vận động nhân dân
thảo ra bản "Dân nguyện" gửi tới phái đoàn của Quốc hội Pháp
sang điều tra tình hình Đông Dương, tiến tới triệu tập Đông
Dương Đại hội (8-1936).
+ Phong trào đón Gôđa và Brêviê năm 1937: lợi dụng sự
kiện Gôđa sang điều tra tình hình và Brêviê sang nhận chức
Toàn quyền Đông Dương, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh
"đón rước", biểu dương lực lượng; đưa yêu sách về dân sinh,
dân chủ.
+ Phong trào dân sinh dân chủ trong những năm 1937-1939,
với các cuộc mít tinh biểu tình của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi,
đặc biệt là cuộc đấu tranh ngày 1-5-1938 ở Hà Nội và nhiều
thành phố khác.
3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ
1936 - 1939
- Ý nghĩa:
+ Phong trào dân chủ 1936 - 1939, là phong trào quần chúng
rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương.
+ Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu
sách về dân sinh, dân chủ.

11
+ Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực
lượng chính trị hùng hậu của cách mạng; cán bộ đựợc tập hợp và
trưởng thành; Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.
Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần
chúng đấu tranh, đồng thời đập tan những luận điệu tuyên
truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của các thế lực
phản động khác.
- Bài học kinh nghiệm:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 để lại nhiều bài học về:
+ Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp
pháp.
+ Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề
dân tộc.
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939 như một cuộc tập dượt
chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

BÀI 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG
KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM (1939 - 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN
CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945
1. Tình hình chính trị
- Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Chính
phủ Pháp đầu hàng Đức, thực hiện chính sách thù địch với
phong trào cách mạng thuộc địa.
- Ở Đông Dương, Pháp thực hiện chính sách vơ vét sức
người, sức của để dốc vào cuộc chiến tranh.
Tháng 9-1940, quân Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu
hàng. Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh
tế phục vụ cho chiến tranh.

12
- Ở Việt Nam, các đảng phái thân Nhật ra sức tuyên truyền
lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông Á,
dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.
- Bước sang năm 1945, ở châu Âu, Đức thất bại nặng nề; ở
châu Á – Thái Bình Dương, Nhật thua to. Tại Đông Dương,
ngày 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp, các đảng phái chính trị ở
Việt Nam tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân dân sục sôi
khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa.
2. Tình hình kinh tế - xã hội
- Về kinh tế:
+ Chính sách của Pháp: thi hành chính sách "Kinh tế chỉ
huy", tăng thuế cũ, đặt thuế mới …, sa thải công nhân, viên
chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm…
+ Chính sách của Nhật: cướp ruộng đất của nông dân, bắt
nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu, yêu cầu Pháp xuất
các nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ. Nhật đầu tư
vào những ngành phục vụ cho quân sự như mănggan, sắt...
- Về xã hội:
+ Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới
chỗ cùng cực. Cuối 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào
ta chết đói.
+ Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, đều bị ảnh hưởng bởi
chính sách bóc lột của Pháp - Nhật.
II - Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng
3-1945
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11-1939
Tháng 11-1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
họp tại Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn
Văn Cừ chủ trì.
+ Hội nghị xác định.
- Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt: đánh đổ đế quốc
và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

13
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu
hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ tay
sai đế quốc, chống tô cao, lãi nặng.
- Khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh thay thế
bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
- Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh: Chuyển từ đấu tranh
đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ chính quyền của đế quốc và
tay sai. Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí
mật.
- Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông
Dương (gọi tắt là Mặt trận Phản đế Đông Dương) thay cho Mặt
trận Dân chủ Đông Dương.
+ Ý nghĩa lịch sử:
Đánh dấu bước chuyển quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp
vận động cứu nước.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới (học sinh tự học)
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (5-1941)
+ Hoàn cảnh:
1-1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách
mạng VN. Người triệu tập hội nghị Ban chấp hành trung ương
Đảng lần 8 tại Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng) từ ngày 10 đến
ngày 19/5/1941.
+ Nội dung Hội nghị
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách
mạng là giải phóng dân tộc.
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu
giảm tô, thuế, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng.
Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà.

14
- Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt
Minh 19/5/1941). Và giúp đỡ việc thành lập mặt trận dân tộc
thống nhất ở Lào và Campuchia.
- Hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên
tổng khởi nghĩa. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của
toàn Đảng, toàn dân.
+ Ý nghĩa:
Hội nghị TW Đảng lần VIII có ý nghĩa lịch sử to lớn đã hoàn
chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-
1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập
dân tộc.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
a) Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
- Xây dựng lực lượng chính trị:
+ Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng
tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động
xây dựng các đoàn thể "Cứu quốc". Năm 1942, có 3 "châu hoàn
toàn". Uỷ ban Việt Minh Cao Bằng và liên tỉnh Cao - Bắc -
Lạng thành lập.
+ Ở nhiều tỉnh Bắc Kì và Trung Kì, các hội cứu quốc được
thành lập.
+ Năm 1943, Đảng ban hành Đề cương Văn hoá Việt Nam.
Năm 1944, Hội Văn hoá cứu quốc và Đảng Dân chủ Việt Nam
được thành lập, đứng trong Mặt trận Việt Minh…
- Xây dựng lực lượng vũ trang:
+ Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng được
Đảng đặc biệt coi trọng. Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc
Sơn, theo chủ trương của Đảng, một bộ phận lực lượng chuyển
sang xây dựng thành những đội du kích.
+ Năm 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành Trung đội Cứu
quốc quân I (2-1941). Cứu quốc quân phát động chiến tranh du
kích 8 tháng, từ tháng 7-1941 đến tháng 2-1942. Ngày 15-9-
1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
- Xây dựng căn cứ địa:
15
Công tác xây dựng căn cứ cũng được Đảng ta quan tâm. Sau
khởi nghĩa Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai được xây
dựng. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trương xây dựng căn cứ
địa Cao Bằng.
b) Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
+ Tháng 2-1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp,
vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang.
Khắp nông thôn, thành thị Bắc Kì, các đoàn thể Việt Minh, các
hội cứu quốc được thành lập.
+ Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội cứu quốc quân III ra đời
(2-1944).
+ Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập.
Năm 1943, 19 ban "xung phong Nam tiến" được lập ra...
+ Tháng 5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn
khởi nghĩa".
+ Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt
Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Ngay sau
khi ra đời, đội đánh thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần.
III - Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
1. Khởi nghĩa từng phần (tháng 3-1945 đến giữa tháng 8-
1945)
- Nhật đảo chính Pháp:
+ Tối 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp; Pháp đầu hàng.
+ Nhật tuyên bố "giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng
nền độc lập", dựng Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa
Bảo Đại làm "Quốc trưởng". Thực chất là độc chiếm Đông
Dương.
- Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta":
Ngày 12-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ
thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta". Chỉ thị
nêu rõ:
+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.

16
+ Khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp – Nhật" được thay bằng khẩu
hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật".
+ Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị ... sẵn
sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
+ Quyết định "phát động một cao trào kháng Nhật cứu
nước".
- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước:
+ Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam Tuyên truyền
Giải phóng quân và Cứu quốc quân cùng với quần chúng giải
phóng nhiều xã, châu, huyện.
+ Ở Bắc Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc giải quyết nạn đói" thu
hút hàng triệu người tham gia.
+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành
lập chính quyền cách mạng (11-3), tổ chức Đội du kích Ba Tơ.
+ Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ, nhất là ở Mĩ
Tho, Hậu Giang.
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa
- Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4-1945) quyết định
thống nhất các lực lượng vũ trang.
- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải
phóng Việt Nam và Uỷ ban Dân tộc giải phóng các cấp (4-
1945).
- Khu giải phóng Việt Bắc và Uỷ ban lâm thời Khu giải
phóng được thành lập (6-1945).
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
a) Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban
bố :
+ Ngày 9-8-1945, Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của
Nhật.
+ Ngày 15-8-1945, Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh
không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ
Trần Trọng Kim hoang mang lo sợ, điều kiện khách quan có lợi
cho Tổng khởi nghĩa đã đến.

17
+ Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành
lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc, ban bố "Quân lệnh số 1", phát
lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
+ Các ngày 14, 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp
ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi
nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại
sau khi giành được chính quyền.
+ Tiếp đó, từ ngày 16 đến 17-8-1945, Đại hội quốc dân ở
Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10
chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt
Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
- Nhận biết đây là thời cơ "ngàn năm có một" cho cuộc Tổng
khởi nghĩa thắng lợi:
+ Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ
được những điều kiện thuận lợi như thế.
+ Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ
sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi
quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9-
1945).
+ Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trước khi quân Đồng minh (Anh – Pháp – Tưởng) vào
Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra
nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu.
b) Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám:
+ Chiều ngày 16-8-1945, một đơn vị của đội Việt Nam Giải
phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, tiến về giải phóng thị
xã Thái Nguyên.
+ Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền sớm nhất trong cả nước.
+ Tại Hà Nội, ngày 19-8, hàng vạn nhân dân đánh chiếm các
cơ quan đầu não của địch, như Phủ Khâm sai, Toà Thị chính...,
khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.
+ Tiếp đó, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế
(23-8-1945), Sài Gòn (25-8-1945).
18
+ 28-8-1945, tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
+ 30- 8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế độ phong
kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ
V - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2-9-
1945)
- Ngày 25-8-1945, Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng về Hà
Nội.
- Uỷ ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (28-8-1945).
- Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn
Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
VI - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945
1. Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu
tranh giải phóng dân tộc; vì vậy, khi Đảng Cộng sản Đông
Dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành
chính quyền.
+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí
Minh đứng đầu.
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua
đấu tranh.
+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết
tâm cao. Các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng
thời cơ.
- Nguyên nhân khách quan:
Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan
thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.
2. Ý nghĩa lịch sử
- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng
xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, lập nên
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...

19
- Mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ
nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền,
chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo.
- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ
nghĩa phát xít; cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong đấu tranh tự
giải phóng.
3. Bài học kinh nghiệm
- Phải có đường lối đúng đắn vận dụng sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam. Thay đổi chủ trương, chiến
lược phù hợp. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm
vụ dân tộc và dân chủ.
- Tập hợp lực lượng trong một mặt trận dân tộc thống nhất
trên cơ sở liên minh công nông.
- Triệt để phân hoá và cô lập kể thù rồi tiến lên đánh bại
chúng.
- Linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang. Khởi nghĩa từng phần, khởi nghĩa ở nông thôn và thành
thị, tiến tới Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
BÀI 17
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU NGÀY 2 – 9 – 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 – 12 –
1946
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG
TÁM NĂM 1945
1.Khó khăn
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân
quốc kéo vào theo sau là bọn tay sai thuộc các tổ chức phản
động, hòng cướp chính quyền mà nhân dân ta giành được.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh kéo
vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta .
- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách
mạng.

20
- Chính quyền cách mạng non trẻ, lực lượng vũ trang ta còn
yếu.
- Nạn đói vẫn chưa khắc phục xong.
- Ruộng đất không canh tác được, hàng hóa khan hiếm, đời
sống nhân dân khó khăn…
- Hơn 90% dân số mù chữ, tồn tại nhiều tệ nạn xã hội.
- Ngân sách nhà nước trống rỗng, Chính quyền chưa quản lí
được ngân hàng Đông Dương
Đất nước đứng trước tình thế hiểm nghèo như “ngàn cân treo
sợi tóc”.
2. Thuận lợi.
- Có Đảng, Bác Hồ và nhân dân đang đà phấn khởi sau cách
mạng tháng tám, họ sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ những thành
quả của cách mạng.
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh,
so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.
II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ
KHĂN VỀ TÀI CHÍNH
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
a. Về chính trị
- Ngày 6 – 1 – 1946, cả nước tiến hành tổng tuyển cử bầu
Quốc hội, 333 đại biểu trúng cử vào Quốc hội đầu tiên của
nước ta
- Ở các địa phương Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ bầu cử Hội
đồng nhân dân các cấp.
- Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã thông
qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ
Chí Minh đứng đầu và lập Ban dự thảo Hiến pháp.
- Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà được thông qua ngày 9 – 11 - 1946.
b. Về quân sự: Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời (5 – 1946 ).
Lực lượng dân quân, tự vệ củng cố và phát triển.

21
Ý nghĩa: Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã giáng một đòn
mạnh vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và
tay sai, nâng cao uy tín của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà trên trường quốc tế.
2. Giải quyết nạn đói
- Biện pháp trước mắt: Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc
gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ. Chủ tịch Hồ Chí
Minh phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo
cứu đói”, “Ngày đồng tâm”…
- Biện pháp lâu dài: Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản
xuất”, “ Tấc đất tấc vàng”; bãi bỏ các thứ thuế vô lý, giảm tô
25%, giảm thuế đất 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nhân
dân.
Kết quả: Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục
hồi, nạn đói dần dần bị đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt.
- Tháng 9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành
lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi toàn dân tham gia phong trào
xoá nạn mù chữ.
- Các cấp học từ phổ thông đến đại học được khai giảng
sớm. Nội dung, phương pháp đổi mới theo tinh thần dân tộc
dân chủ.
- Cuối năm 1946 toàn quốc tổ chức gần 76.000 lớp học, xoá
mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính.
 Biện pháp trước mắt
- Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân
dân xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”.
- Kết quả: đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Qũy
độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
 Biện pháp lâu dài
- Ra sắc lệnh phát hành tiền VN. Tháng 11 – 1946, Quốc
hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
 Ý nghĩa
22
- Cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn, củng cố và
tăng cường sức mạnh chính quyền, nhà nước làm cơ sở chống
thù trong giặc ngoài.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ, động viên
nhân dân bảo vệ chính quyền, bảo vệ nền độc lập vừa mới
giành được.
III – ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN,
BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở
Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23 – 9 – 1945, thực dân Pháp cho quân
đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến
tranh xâm lược nước ta lần hai.
- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn và Nam Bộ đứng lên chống
giặc bằng mọi hình thức.
- Những đoàn quân Nam tiến vào Nam chiến đấu và nhân
dân quyên góp ủng hộ đồng bào Nam bộ kháng chiến.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản
động cách mạng ở miền Bắc
+ Chủ trương: Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân
Trung Hoa Dân quốc, tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ
thù
+ Biện pháp
- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc: nhân nhượng cho
chúng một số yêu sách về kinh tế, chính trị như cung cấp một
phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị
trường, nhường cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc
hội không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên
hiệp, 1 ghế phó Chủ tịch nước.
- Đối với các tổ chức phản cách mạng và tay sai của Trung
Hoa Dân quốc: kiên quyết vạch trần âm mưu và những hành
động chia rẽ, phá hoại của chúng. Bọn phản động gây tội ác đều
bị trừng trị theo pháp luật

23
Kết quả: Hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung
Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính
quyền cách mạng của chúng.
3. Hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc
ra khỏi nước ta.
+ Hoàn cảnh
- 2/1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa -
Pháp theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa
Dân Quốc đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước 2 con
đường phải lựa chọn: một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân
nhượng Pháp để tránh việc đối phó với nhiều kẻ thù.
- Ban thường vụ TW Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì, đã
chọn giải pháp “Hòa để tiến”.
- Chiều 6/3/1946 tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với
Xanhtơni bản Hiệp định sơ bộ
+ Nội dung cơ bản của Hiệp định:
- Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một
quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính
riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thoả thuận cho 15000 quân
Pháp ra Bắc… giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5
năm.
- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở Nam Bộ, tạo không
khí thuận lợi đi đến đàm phán chính thức...
+ Ý nghĩa việc kí Hiệp định Sơ bộ
- Ta loại bớt kẻ thù và tập trung vào kẻ thù chính là Pháp
- Có thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền cách
mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu
dài chống thực dân Pháp về sau.
+ Ta và Pháp tiếp tục đàm phán ở Phongtennoblo nhưng thất
bại, ngày 14/9/1946, chủ tịch HCM kí với Pháp bản Tạm ước,
kéo dài thêm thời gian hoà hoãn để chuẩn bị lực lượng.
Bài 18
24
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN
QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1946-1950
I – KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP BÙNG NỔ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 và Tạm ước 14 – 9
– 1946, thực dân Pháp vẫn tăng cường hoạt động khiêu khích,
tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng
Sơn, nhất là ở Hà Nội (12-1946).
- Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực
lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự
ở Hà Nội, nếu không chúng sẽ hành động vào sáng 20-12-1946.
- Trước tình hình đó, ngày 18 và 19-12-1946, Ban thường
vụ trung ương Đảng họp quyết định phát động toàn quốc kháng
chiến. Đêm 19-12-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta
được thể hiện trong các văn kiện: Chỉ thị "Toàn dân kháng
chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946); Lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19-12-
1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí
thư Trường Chinh (9-1947).
- Nội dung của đường lối kháng chiến là: Kháng chiến toàn
dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế.
Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống
ngoại xâm của dân tộc ta, từ tư tưởng "chiến tranh nhân dân"
của Chủ tịch Hồ Chí Minh ...
Kháng chiến toàn diện: Cuộc kháng chiến của ta bao gồm
cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế, văn
hoá, ngoại giao..., nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. Đồng thời, ta

25
vừa "kháng chiến" vừa "kiến quốc", tức là xây dựng chế độ mới
nên phải kháng chiến toàn diện.
Kháng chiến lâu dài: so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và
địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt... Do đó, phải
có thời gian để chuyển hoá lực lượng làm cho địch yếu dần, phát
triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù.
Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc
tế : Mặc dù ta rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của
bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng
chiến của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào
cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên
ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ.
II – CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC
CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI
1.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
a) Cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội
- Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946, cuộc chiến đấu bắt đầu.
Nhân dân khiêng bàn, tủ... làm chướng ngại vật.
- Trung đoàn Thủ đô được thành lập, đánh địch quyết liệt ở
Bắc Bộ Phủ, chợ Đồng Xuân...
- Sau hai tháng chiến đấu, ngày 17-2-1947, quân ta rút ra căn
cứ an toàn.
b) Cuộc chiến đấu ở các đô thị khác
- Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Huế, Đà Nẵng… quân
ta bao vây, tiến công, tiêu diệt nhiều tên địch.
Ý nghĩa: tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân
chúng trong thành phố, chặn đứng kế hoạch "đánh nhanh thắng
nhanh", tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu
dài.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài ( hs tự
đọc)
III – CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU – ĐÔNG NĂM 1947
VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN TOÀN DÂN,
TOÀN DIỆN
26
1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
a. Cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc.
- Tháng 3/1947, Bolae được cử làm cao uỷ Đông Dương,
vạch ra kế hoạch tấn công Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc
chiến tranh.
- Ngày 7-10-1947, Pháp huy động 12.000 quân, tấn công
lên Việt Bắc theo đường số 4 và sông Lô.
b. Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn
công mùa Đông của giặc Pháp”.
c. Diễn biến
- Ta chủ động bao vây và tiến công địch ở Bắc Cạn, Chợ
Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã… buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn,
Chợ Rã vào cuối tháng 11 – 1947.
- Mặt trận phía Đông: ta phục kích chặn đánh địch trên
đường số 4, tiêu biểu ở đèo Bông Lau (30-10-1947).
- Ở hướng Tây: ta phục kích chặn đách địch trên sông Lô,
nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau (25-10), đánh chìm nhiều
tàu, canô, tiêu diệt hàng trăm tên địch.
- 19-12-1947, địch rút chạy khỏi Việt Bắc.
- Cả nước mở chiến trường phối hợp hoạt động mạnh, kiềm
chế, không cho địch tập trung binh lực vào chiến trường chính.
d. Kết quả – ý nghĩa
Kết quả:
Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy
bay, bắn chìm 11 tàu chiến, canô, phá hủy nhiều phương tiện
chiến tranh; Cơ quan đầu não kháng chiến được an toàn; bộ đội
chủ lực của ta đã trưởng thành.
Ý nghĩa:
Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng
chiến toàn quốc chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới, buộc
Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ
đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện ( hs tự đọc)

27
IV – HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH
BIÊN GIỚI THU ĐÔNG NĂM 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
Thuận lợi:
- 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước
CHND Trung Hoa ra đời.
- Đầu năm 1950, các nước XHCN lần lượt công nhận & đặt
quan hệ ngoại giao với nước ta.
Khó khăn:
5/1949 với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Rơve:
+ Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm
khóa chặt biên giới Việt –Trung.
+ Thiết lập hành lang Đông-Tây: Hải Phòng- Hoà Bình-
Sơn La nhằm cô lập Việt Bắc với liên khu 3, 4.
Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2.
2. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950
Chủ trương của ta
Tháng 6/1950, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch
Biên giới nhằm: Tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch; Khai
thông biên giới Việt -Trung; Mở rộng & củng cố căn cứ địa
Việt Bắc.
Diễn biến:
- Sáng 16/9/1950, quân ta mở đầu chiến dịch bằng trận đánh
Đông Khê. Đông Khê thất thủ, làm cho tuyến phòng thủ của
địch dọc đường số 4 bị cắt làm hai: Thất Khê bị uy hiếp, Cao
Bằng bị cô lập.
- Pháp buộc phải rút khỏi Cao Bằng bằng cuộc hành quân
kép: một mặt mở cuộc hành quân đánh lên Thái Nguyên để thu
hút lực lượng chủ lực của ta, mặt khác cho quân từ Thất Khê
lên đón và yểm trợ cho cánh quân từ Cao Bằng rút về.
- Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, làm cho hai
cánh quân từ Cao Bằng về và từ Thất Khê lên không gặp được
nhau.

28
- Quân Pháp hoảng loạn rút khỏi một loạt các cứ điểm còn
lại trên đường số 4: Na Sầm, Lạng Sơn, Đình Lập…
- 22-10-1950, chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi.
Kết quả:
Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 quân địch giải phóng
đường biên giới từ Cao Bằng tới Đình Lập, với 35 vạn dân;
Chọc thủng hành lang Đông- Tây của Pháp, kế hoạch Rơve bị
phá sản.
Ý nghĩa:
Với chiến thắng Biên giới, con đường liên lạc của ta với các
nước XHCN được khai thông, bộ đội ta trưởng thành; ta giành
được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra
bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Bài 19
BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN
QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1951-1953
I – THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM
LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ( hs tự học)
2. Kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi
Cuối 1950 dựa vào viện trợ của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Đơ
Lát đơ Tátxinhi nhằm kết thúc nhanh chiến tranh.
Nội dung kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi
- Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy
quân .
- Thành lập “Vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng
bằng Bắc Bộ.
- Tiến hành chiến tranh tổng lực - đánh phá hậu phương ta.
II – ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2 –
1951)
Thời gian: Từ ngày 11 đến 19 – 2 – 1951, tại Vinh Quang
(Chiêm Hóa-Tuyên Quang)
Nội dung:
29
- Thông qua hai bản báo cáo quan trọng
+ Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày.
+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư
Trường Chinh trình bày.
- Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để
thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác -Lênin riêng, có cương
lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
- Ở Việt Nam, đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động
công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.
- Đại hội thông qua Tuyên ngôn, chính cương, Điều lệ mới,
bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị, Hồ
Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
Ý nghĩa
- Đại hội đại biểu lần thứ hai đánh dấu bước trưởng thành
của Đảng ta.
- Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
III – HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI
MẶT
1. Về chính trị
Tháng 3 - 1951, thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt
Nam (gọi là Mặt trận Liên Việt) trên cơ sở hợp nhất Mặt trận
Việt Minh và Hội Liên Việt.
- Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Tháng 5 – 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương
mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã tổng kết, biểu dương thành tích
phong trào thi đua ái quốc và chọn được 7 anh hùng ở các lĩnh
vực khác nhau.
2. Về kinh tế
- Năm 1952 mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực
hành tiết kiệm, lôi cuốn mọi ngành, mọi giới tham gia.
- Đầu năm 1953, Đảng và chính phủ phát động quần chúng
triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất  nông nghiệp, công
nghiệp, thủ công nghiệp đều có bước phát triển.
3. Về văn hóa, giáo dục, y tế
30
- Tiếp tục công cuộc giáo dục theo phương châm “Phục vụ
kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”, phong trào
bình dân học vụ, bổ túc văn hóa
- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt của cuộc sống,
chiến đấu và sản xuất. Công tác chăm lo sức khỏe cho nhân dân
được coi trọng.
IV – NHỮNG CHIẾN DỊCH TIẾN CÔNG GIỮ VỮNG
QUYỀN CHỦ ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG (hs tự đọc)

Bài 20
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
I – ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MĨ Ở ĐÔNG DƯƠNG.
KẾ HOẠCH NAVA
+ Hoàn cảnh
- Sau 8 năm chiến tranh xâm lược VN, Pháp bị thiệt hại ngày
càng suy yếu nghiêm trọng: thiệt hại 39 vạn quân, ngày càng
lâm vào thế bị động trên chiến trường.
- 5-1953, được sự thỏa thuận của Mỹ, Pháp cử Nava sang
làm tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. Nava đề ra kế
hoạch quân sự mới.
+ Nội dung: Gồm hai bước, thực hiện trong 18 tháng:
- Bước thứ nhất: thu – đông 1953 và xuân 1954, giữ thế
phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược ở miền
Trung và Nam Đông Dương, xây dựng đội quân cơ động chiến
lược mạnh.
- Bước thứ hai: thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến
trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng
lợi quyết định về quân sự buộc ta phải đàm phán theo các điều
kiện có lợi cho chúng.
Từ 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn.
II – CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN
1953 – 1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1954
1. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954
31
a. Chủ trương của ta
- Chủ động mở những cuộc tiến công vào các hướng quan
trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm tiêu diệt sinh
lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc địch phải bị động
phân tán lực lượng đối phó với ta trên những điểm xung yếu
mà chúng không thể bỏ.
b. Diễn biến chiến cuộc đông - xuân 1953 – 1954.
- Tháng 12-1953, quân ta tiến lên Tây Bắc, giải phóng thị
xã Lai Châu, buộc Pháp phải điều quân lên Điện Biên Phủ 
Điện Biên Phủ trở thành nơi tập trung quân thứ 2 của Pháp.
- Đầu 12-1953, liên quân Việt - Lào tấn công Trung Lào,
giải phóng Thà khẹt, uy hiếp Sênô buộc Pháp tăng viện cho
Sênô (nơi tập trung quân thứ 3).
- Tháng 1-1954, liên quân Việt – Lào đánh lên Thượng Lào
trên lưu vực sông Nậm Hu, giải phóng Phongxalì, buộc Pháp
tăng viện cho Luông phabang (nơi tập trung quân thứ 4).
- Tháng 2-1954, ta đánh lên Tây Nguyên, giải phóng Kon
Tum buộc Pháp tăng viện cho Plâycu (nơi tập trung quân thứ
5).
Ở vùng sau lưng địch, phong trào chiến tranh du kích phát
triển mạnh (Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bình Trị Thiên …)
Như vậy ta chủ động mở hàng loạt các chiến dịch, buộc
địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta, làm cho kế
hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
2. Chiến dịch lịch sử Điện biên Phủ (1954)
a. Âm mưu của Pháp:
Trong tình thế kế hoạch Nava bị phá sản, từ 12/1953, Pháp -
Mĩ tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm
mạnh nhất Đông Dương, “Một pháo đài bất khả xâm phạm”,
sẵn sàng “nghiền nát” bộ đội chủ lực của ta, với 49 cứ điểm
được chia thành 3 phân khu, gồm 16.200 tên đủ các binh
chủng.
b. Chủ trương của ta:

32
Đầu 12/1953, BCT và TW Đảng chọn ĐBP làm điểm quyết
chiến chiến lược với Pháp. Ta huy động 55.000 quân, dân công
vận chuyển hàng vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc men.
c. Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ chia làm ba đợt:
- Đợt 1: từ 13- 3 đến 17- 03-1954, ta tiến công tiêu diệt cứ
điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, diệt gần 2.000 tên
địch.
- Đợt 2: từ 30 - 3 đến 26 – 04 – 1954, quân ta đồng loạt
tiến công các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm như A1,
C1… Ta bao vây, chia cắt, khống chế con đường tiếp tế bằng
hàng không của địch.
- Đợt 3: từ 1 - 5 đến ngày 7 - 5 – 1954, quân ta đồng loạt
tiến công tiêu diệt phân khu trung tâm Mường Thanh và phân
khu Nam; Chiều ngày 7 – 5 - 1954, tướng Đờ Caxtơri (De
Cattrie) cùng toàn bộ Bộ Tham Mưu địch đầu hàng và bị bắt
sống. Chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng lợi.
d. Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên, trong đó
có một thiếu tướng, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay, thu toàn bộ
phương tiện chiến tranh khác.
đ. Ý nghĩa lịch sử
- Ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, giáng đòn quyết
định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo
điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành
thắng lợi.
III – HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ CHẤM DỨT
CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở ĐÔNG DƯƠNG
Hiệp định Giơnevơ
Ngày 21 - 7 – 1954, Hiệp định Giơnevơ được ký kết.
a. Nội dung
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông
Dương, không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.

33
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn
Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển
giao khu vực: Ở Việt Nam, quân đội nhân dân VN và quân Pháp
tập kết ở 2 miền Bắc - Nam , lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến
quân sự tạm thời.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài
vào Đông Dương.
- Quy định tháng 7 – 1956, tiến hành hiệp thương tổng tuyển
cử thống nhất đất nước Việt Nam.
b. Ý nghĩa
- Là mốc đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Pháp, miền Bắc được giải phóng.
- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh.
- Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh
xâm lược Đông Dương
IV – NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ
CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
(1945 – 1954)
1. Nguyên nhân thắng lợi
- Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng
tạo; toàn dân toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong
chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
- Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả
nước, măt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng
- Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và
không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về
mọi mặt.
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông
Dương.
- Được sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc,
Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và
loài người tiến bộ.
34
2. Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt
ách thống trị của thực dân Pháp gần một thế kỷ trên đất nước
ta; miền Bắc hoàn toàn được giải phóng chuyển sang giai đoạn
cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam
thống nhất Tổ quốc.
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô
dịch của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai,
góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi,
Mĩ Latinh.
Chương IV
VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH
QUYỀN
SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
I - TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA
SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG
DƯƠNG
1. Tình hình
a. Miền Bắc:
Ngày 16 – 5 – 1955, toán lính Pháp cuối cùng rời khỏi Hải
Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Tháng 5 – 1956, Pháp
rút khỏi MN, khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử
thống nhất hai miền Nam – Bắc.
b. Miền Nam:
Mĩ thay Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, âm mưu
chia cắt Việt Nam thành hai miền, biến miền Nam thành thuộc
địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.
2. Nhiệm vụ:
Nhân dân ta vừa phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi
phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH, vừa
35
phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam,
thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.
3. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền:
- MB là hậu phương có vai trò quyết định nhất đối với cách
mạng cả nước; MN là tiền tuyến có vai trò quyết định trực tiếp
trong việc thực hiện nhiệm vụ chung, trước hết là đánh bại Mỹ
giải phóng MN.
- Cách mạng 2 miền có mối quan hệ gắn bó với nhau, phối
hợp với nhau tạo điều kiện cho nhau phát triển, đó là mối quan
hệ giữa hậu phương với tiền tuyến.
II – MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG
ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN
XUẤT (1954 – 1960) (hs tự đọc)
III – MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ –
DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH
MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 – 1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển
lực lượng cách mạng (1954 - 1959) (hs tự đọc)
2. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)
a. Điều kiện lịch sử.
- Trong những năm 1957 – 1959, Mỹ - Diệm tăng cường
khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng, ra Luật 10/59,
đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật... Đòi hỏi phải có biện pháp
mới để đưa cách mạng vượt qua khó khăn.
- Tháng 1 – 1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 họp và
xác định: Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam
là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng bạo
lực cách mạng đánh đổ ách thống trị của Mỹ – Diệm.
b. Diễn biến
- Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ như Vĩnh Thạnh (Bình
Định), Bác Ái (Ninh Thuận, 2 - 1959), Trà Bồng (Quảng Ngãi,
8 - 1959), sau lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng,
tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.

36
- Ngày 17 – 1 – 1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3 xã Định Thuỷ,
Phước Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Cày), từ đó lan khắp tỉnh Bến
Tre…
- Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập Ủy ban nhân
dân tự quản, lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa
chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
- Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi
ở Trung Trung bộ.
c. Kết quả và ý nghĩa.
+ Ta làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 3.200 thôn ở Tây Nguyên,
904 thôn ở Trung Trung bộ.
+ Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của
Mĩ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm.
+ Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền
Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
+ Ngày 20 – 12 – 1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam ra đời, do luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ
tịch.
IV – MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT
CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 –
1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960)
Nội dung
Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm
vụ của cách mạng từng miền:
- Miền Bắc: Cách mạng xã hội chủ nghĩa, có vai trò quyết
định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
- Miền Nam: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, có vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam,
hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Cách mạng 2 miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác
động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình thống nhất đất nước

37
- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều
lệ Đảng và thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 –
1965).
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 –
1965) (hs tự đọc)
V – MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC
“CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 –
1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
a. Hoàn cảnh: Sau thất bại trong phong trào “Đồng khởi”, Mĩ
buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 – 1965).
b. Âm mưu
- “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược
thực dân mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ
huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật,
phương tiện chiến tranh của Mỹ nhằm chống lại cách mạng và
nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.
c. Thủ đoạn
- Kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm bình định miền Nam trong
vòng 18 tháng (1961 - 1963).
- Kế hoạch Giônxơn – Macnamara bình định miền Nam có
trọng điểm trong 2 năm (1964 - 1965).
- Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, đưa
cố vấn quân sự Mĩ
- 1962, Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam
(MACV). Tiến hành trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các
chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
- Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở nhiều cuộc hành quân càn
quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt
động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm
ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

38
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ
a. Chủ trương của ta
- Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy
tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược, bằng ba mũi giáp
công (chính trị, quân sự, binh vận).
- Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam,
tháng 1 - 1961, Trung ương cục miền Nam ra đời; tháng 2 –
1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng
miền Nam.
b. Thắng lợi của quân dân miền Nam
Trên mặt trận chống “bình định”
- Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược diễn ra gay go
quyết liệt giữa ta và địch. Đến cuối 1962, trên nửa tổng số ấp và
70% nông dân vẫn do cách mạng kiểm soát.
- Đến giữa năm 1965, chỉ còn kiểm soát 2.200 ấp. Ấp chiến
lược - “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ
bản.
Trên mặt trận đấu tranh chính trị
- Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi ở các đô thị
lớn như: Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn thu hút đông đảo quần chúng
tham gia, nhất là phụ nữ, tăng ni, phật tử, học sinh – sinh viên.
- Phong trào đã góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của
chính quyền Ngô Đình Diệm, buộc Mĩ phải đảo chính lật đổ
Diệm – Nhu (1 – 11 – 1963).
Trên mặt trận quân sự
- Ngày 2 – 1 – 1963, quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở
trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của
hơn 2.000 quân đội Sài Gòn có cố vấn Mĩ chỉ huy. Sau trận Ấp
Bắc, khắp miền Nam đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc,
giết giặc lập công”.
- Đông xuân 1964 - 1965, ta chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) .
Tiếp đó là thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài, làm phá sản
cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ .
39
Bài 22
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU
CHỐNG MĨ.
NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN
XUẤT (1965 - 1973)
I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH
CỤC BỘ” CỦA MĨ Ở MIỀN NAM (1965 - 1968)
1 - Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến
tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam.
a. Hoàn cảnh: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở
miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
b. Âm mưu: Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm
lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân
đồng minh là chủ yếu (lúc cao nhất lên gần 1,5 triệu quân) và
quân đội Sài Gòn.
c. Mục tiêu: Nhanh chóng tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực
nhằm áp đảo chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến
trường, buộc ta phải phân tán lực lượng, đánh nhỏ hoặc co cụm
về biên giới.
d. Thủ đoạn: Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí
hiện đại, quân Mĩ đã mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ
Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lược
mùa khô 1965 - 1966; 1966 - 1967 bằng hàng loạt các cuộc
hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “Đất thánh Việt
cộng”.
2 - Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến
tranh cục bộ” của Mĩ (1965 - 1968)
( chỉ tập trung vào chiến thắng Van Tường và ý nghĩa của
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân mậu Thân 1968)
- Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965): quân ta đã
đẩy lùi cuộc hành quân của địch, diệt 900 tên, mở đầu cao trào
“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

40
- Đỉnh cao là cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu
Thân 1968:
+ Giáng cho địch đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược
của quân Mĩ
+ Làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ, buộc Mĩ phải
tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt chiến
tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
+ Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
II. MIỀN BẮC VỪA SẢN XUẤT VỪA CHIẾN ĐẤU
CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT
CỦA MĨ (1965 - 1968) ( hs tự đọc)
III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM
HÓA CHIẾN TRANH” VÀ “ĐÔNG DƯƠNG HÓA CHIẾN
TRANH” CỦA MĨ (1969 - 1973)
1 - Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh”
a. Hoàn cảnh: Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, Mỹ phải
chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, đồng thời
mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương thực hiện “Đông
Dương hóa chiến tranh”.
b. Âm mưu:
- “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm
lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài
Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần
của Mĩ và vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy nhằm chống nhân dân ta.
- Tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ tiếp tục thực
hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” để giảm
xương máu người Mĩ trên chiến trường.
c. Thủ đoạn: Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn
với LX nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.
2- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 - 1973)
a. Trên mặt trận ngoại giao:
41
- Ngày 6 - 6 - 1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam thành lập, được 23 nước công nhận, trong đó có
21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Ngày 24  25 – 4 – 1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông
Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mỹ của nhân dân
Đông Dương.
b. Trên mặt trận chính trị:
Ở khắp các đô thị, phong trào đấu tranh của học sinh, sinh
viên phát triển rầm rộ. Ở vùng nông thôn quần chúng nổi dậy
chống “bình định”, phá “Ấp chiến lược”.
c. Trên mặt trận quân sự: (hs tự đọc)
3- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972: chỉ tập trung vào ý
nghĩa
a. Hoàn cảnh: Trong 2 năm 1970 - 1971, ta giành những thắng
lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao đã tạo điều
kiện thuận lợi cho ta mở cuộc tiến công chiến lược.
b. Diễn biến - kết quả
30 – 3 – 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh
vào Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng
khắp chiến trường miền Nam.
Đến cuối tháng 6 - 1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng
tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn địch, giải phóng
vùng đất đai rộng lớn.
c. Ý nghĩa: Giáng 1 đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược.
IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ
HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ LÀM NGHĨA VỤ
HẬU PHƯƠNG (1969 – 1973)
2 - Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa
sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương

42
 16 – 4 – 1972, Tổng thống Mĩ Ních-xơn chính thức tiến
hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền
Bắc lần thứ 2.
 Từ 18 - 12  29 – 12 - 1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến
lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.
 Quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược
đường không bằng máy bay B52 của chúng, làm nên trận
“Điện Biên Phủ trên không”.
+ Kết quả
- Trong trận “Điện Biên Phủ trên không”, quân dân ta đã bắn
rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ.
- Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần 2, MB bắn rơi 735
máy bay, bắn chìm 125 tàu chiến, hàng trăm phi công Mĩ.
+ Ý nghĩa :
Trận “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi quyết định
buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và ký hiệp
định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN.
+ Làm nghĩa vụ hậu phương:
Miền Bắc vẫn đảm bảo nhịp độ sản xuất, tiếp nhận hàng viện
trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của chiến trường MN.
Trong 3 năm (1969 - 1971), hàng chục vạn bộ đội được đưa vào
chiến trường, khối lượng vật chất đưa vào các chiến trường tăng
gấp 1.6 lần…
V- HIỆP ĐỊNH PARI NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN
TRANH LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT NAM
a. Nội dung:
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27 – 01 –
1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống miền
Bắc Việt Nam.
- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng
minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính

43
líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam
Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông
qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai
chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng
chính trị.
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình
thường cùng có lợi với Việt Nam.
b. Ý nghĩa:
- Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân
sự – chính trị – ngoại giao. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên
cường bất khuất của nhân dân ta, mở ra bước ngoặt mới cho
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân
ta, rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến
lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Bài 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KT - XH Ở MIỀN BẮC
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 - 1975)

I. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ –


XÃ HỘI, RA SỨC CHI VIỆN CHO MIỀN NAM ( hs tự
đọc)
II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH
ĐỊNH – LẤN CHIẾM” TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN:
- Tháng 7/1973, BCH TW Đảng họp hội nghị lần thứ 21:
Tiếp tục cách mạng DTDCND bằng bạo lực cách mạng, nắm
vững chiến lược tiến công trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị,
ngoại giao...

44
- Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự, trọng
tâm là đồng bằng sông Cửu long và Đông Nam Bộ, giành thắng
lợi vang dội ở Phước Long (6 – 1 – 1975).
- Chiến thắng Phước Long thấy rõ sự lớn mạnh và khả năng
thắng lớn của ta, sự suy yếu bất lực của quân đội Sài Gòn và khả
năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
III. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH
TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC:
1 - Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
- Căn cứ vào sự phát triển của cách mạng cả nước, tại hội
nghị BCT TW mở rộng họp vào cuối 1974 đầu 1975, Bộ chính
trị trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền
Nam trong 2 năm 1975 – 1976, nhưng nhấn mạnh “cả 1975 là
thời cơ” và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức
giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975”.
- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ
thiệt hại về người và của cho nhân dân.
2 - Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975:
a- Chiến dịch Tây Nguyên (4 - 3 đến 24 – 3 – 1975):
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng do
địch nhận định sai hướng tiến công của ta nên bố trí lực lượng ở
đây mỏng
- 4 – 3 – 1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu - Kontum nhằm
thu hút lực lượng địch.
- 10 – 3 – 1975, ta bất ngờ tấn công và giải phóng Buôn Ma
Thuột. 12 - 3, địch tái chiếm nhưng thất bại.
- 14 – 3 – 1975, địch được lệnh rút khỏi Tây Nguyên về giữ
vùng ven biển miền Trung. Trên đường rút chạy, bị quân ta truy
kích tiêu diệt.
- Ngày 24 – 3 – 1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
Ý nghĩa
- Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ không
thể cứu vãn.

45
- Chuyển cuộc kháng chiến từ thế tiến công chiến lược sang
tổng tiến công chiến lược trên toàn MN.
b- Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21 - 3 đến 29 – 3 – 1975):
- 19 – 3 – 1975, ta giải phóng Quảng Trị.
- 21 – 3 – 1975, quân ta bao vây Huế và chặn đường rút chạy
của địch.
- Ngày 25 - 3, ta giải phóng thành phố Huế. 26 – 3, giải
phóng toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cùng thời gian giải phóng Huế, quân ta tiến vào giải phóng
Tam Kỳ, Chu Lai, Quảng Ngãi.
- 29 – 3 – 1975, quân ta từ nhiều hướng tiến công Đà Nẵng
và đến 3 giờ chiều cùng ngày thì giải phóng Đà Nẵng.
- Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh còn lại ven biển miền
Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh ở Nam Bộ, các đảo biển
miền Trung cũng lần lượt được giải phóng.
Ý nghĩa: gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa
cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một
bước mới với sức mạnh áp đảo.
c- Chiến dịch Hồ Chí Minh (26 - 4 đến 30 – 4 – 1975):
- Cuối tháng 3 - 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng
khẳng định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Chiến dịch giải
phóng Sài Gòn - Gia Định được mang tên ”Chiến dịch Hồ Chí
Minh”.
- Ngày 16 - 4, ta chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang,
Bình Thuận, Bình Tuy.
- Ngày 9 - 4, ta tiến công Xuân Lộc. 21 - 4, Xuân Lộc được
giải phóng. Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống.
- 17h 26 – 4 – 1975, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ
Chí Minh. 5 cánh quân ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài
tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não
của địch.

46
- 10h45’ ngày 30 – 4 – 1975, xe tăng của ta tiến vào Dinh
Độc lập bắt sống toàn bộ nội các Sài Gòn – Dương Văn Minh
tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
- 11h30’ cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập,
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
- Ngày 2 – 5 – 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện
thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam và nhân dân Lào,
Campuchia giải phóng đất nước.
IV - NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ
CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC
(1954 – 1975):
1 - Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ
Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, phương pháp cách
mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập và tự chủ.
- Truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân ta, tinh thần
đoàn kết chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng.
- Hậu phương miền Bắc vững chắc đáp ứng kịp thời các yêu
cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
- Sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung
Quốc và các nước XHCN khác, của các lực lượng tiến bộ trên
thế giới.
2 - Ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến
tranh GPDT, bảo vệ Tổ quốc từ sau cách mạng tháng Tám.
- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân -
đế quốc ở nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
trong cả nước và thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất
nước độc lập, thống nhất đi lên CNXH.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn
cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
47
Chương V
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
Bài 24
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI
CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC
NĂM 1975
I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN NAM - BẮC SAU NĂM 1975
Miền Bắc: Sau 20 năm xây dựng CNXH có những thành tựu
to lớn toàn diện nhưng bị cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ tàn
phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
Miền Nam: Hoàn toàn giải phóng, vẫn còn tồn tại nhiều di
hại của xã hội cũ.
Chiến tranh tàn phá (ruộng đất bị bỏ hoang, rừng bị chất độc
hóa học, bom mìn…) Hàng triệu người thất nghiệp, mù chữ.
à Kinh tế miền Nam phát triển mất cân đối, bị lệ thuộc vào
viện trợ từ bên ngoài.
II. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH, KHÔI
PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HAI
MIỀN ĐẤT NƯỚC ( hs tự học)
III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT
NHÀ NƯỚC (1975 - 1976)
Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành trung ương Đảng (9
- 1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước “ thống nhất…dân tộc VN”
+ Quá trình thực hiện thống nhất:
- 15  21 – 11 – 1975, tại Sài Gòn hai đoàn đại biểu nhất trí
chủ trương biện pháp thống nhất đất nước.
- 25 – 4 – 1976, Tổng tuyển cử quốc hội trong cả nước, bầu
ra 492 đại biểu
- 24 - 6  3 – 7 – 1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt
Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội đã thông qua các
chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta quy định :
- Tên nước: CHXHCN Việt Nam (2 – 7 – 1976)

48
- Quốc huy mang dòng chữ CHXHCNVN, quốc kì là lá cờ
đỏ sao vàng, quốc ca là bài Tiến Quân Ca.
- Thủ đô là Hà Nội. Đổi tên Sài Gòn à Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước
CHXHCN Việt Nam, bầu ban dự thảo hiến pháp.
Ý nghĩa:
Hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước là yêu cầu tất
yếu khách quan của sự phát triển của cách mạng Việt Nam, tạo
những điều kiện thuận lợi về chính trị, khả năng bảo vệ tổ quốc,
mở rộng quan hệ quốc tế, việc thống nhất đất nước thể hiện lòng
yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân
dân ta.
Bài 25
VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 - 1986)
I. ĐẤT NƯỚC BƯỚC ĐẦU ĐI LÊN XÂY DỰNG CNXH
1976-1986 (hs tự học)
II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 1975-1979
- Bảo vệ biên giới Tây Nam chống tập đoàn Khơ me đỏ ở
Cam pu chia.
- Bảo vệ biên giới phía Bắc chống quân đội Trung Quốc.
Bài 26
ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (1986 - 2000)

I – ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG


1. Hoàn cảnh lịch sử mới
- Thời kỳ 1976 – 1986, ta đã đạt nhiều thành tựu đáng kể
trong mọi lĩnh vực, song cũng gặp muôn vàn khó khăn, yếu kém
do những sai lầm khuyết điểm, từ giữa những năm 80 nước ta
lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế xã hội.

49
- Tình hình thế giới có sự thay đổi, chủ nghĩa xã hội đang
lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. Cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật tác động mạnh đến các quốc gia dân tộc.
- Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, đẩy mạnh sự
nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa, đòi hỏi Đảng ta phải đổi
mới.
2. Đường lối đổi mới của Đảng
- Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội Đảng VI (12 -
1986), được bổ sung và điều chỉnh phát triển trong các Đại hội
VII (6 - 1991) và VIII (6 - 1996), IX (4 - 2001).
- Đổi mới toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi
mới về kinh tế
+ Về đổi mới kinh tế: Chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh
tế tập trung, bao cấp hình thành cơ chế thị trường, xây dựng nền
kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô và
trình độ công nghệ; phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
định hướng XHCN, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Về đổi mới chính trị: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân, thực hiện đoàn kết
dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
II – QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI
(1986 – 2000)
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1991
Đại hội VI (12 - 1986) mở đầu công cuộc đổi mới
Đại hội khẳng định tiếp tục đường lối cách mạng xã hội chủ
nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa do
các đại hội IV, V đề ra với mục tiêu: ba chương trình kinh tế
lớn.
Lương thực thực phẩm: Đáp ứng được nhu cầu trong nước
 có dự trữ và xuất khẩu, sản xuất lương thực 1988 đạt 19.5
triệu tấn, 1989 đạt 21,4 triệu tấn
Hàng tiêu dùng: Dồi dào đa dạng, có tiến bộ về mẫu mã,
chất lượng. Phần bao cấp của nhà nước về vốn, giá, vật tư, tiền
lương… giảm đáng kể
50
Hàng xuất khẩu: kinh tế đối ngoại phát triển về quy mô và
hình thức. Từ 1986 - 1990, hàng xuất khẩu tăng 3 lần. Nhập
khẩu giảm đáng kể.
Ta kiềm chế được đà lạm phát. Giảm chỉ số tăng giá từ 20%
(1986)  4,4% (1990), bước đầu hình thành nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần.
Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn và phù
hợp.
- Những khó khăn - yếu kém : kinh tế còn mất cân đối, lạm
phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm, tình trạng tham
nhũng, nhận hối lộ, mất dân chủ... chưa được khắc phục.
2. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 – 1995 (Nhiệm vụ - mục
tiêu kế hoạch được đề ra trong đại hội Đảng VII (từ ngày 24
đến ngày 27 – 6 – 1991) (hs tự học)
3. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 – 2000 ( hs tự học)

Bài 27
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN
NĂM 2000
I – CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ DÂN
TỘC
1. Thời kì 1919 – 1930
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của
Pháp đã làm chuyển biến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam,
tạo cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào cách mạng
mới.
- Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, làm
chuyển biến phong trào yêu nước sang lập trường vô sản.
- Phong trào yêu nước, phong trào công nhân phát triển
mạnh dẫn đến ba tổ chức cộng sản ra đời rồi thống nhất thành
Đảng Cộng sản Việt Nam, đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo cách
mạng Việt Nam theo con đưòng cách mạng vô sản.
2. Thời kì 1930 – 1945

51
- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -
1933) cùng với cuộc khủng bố trắng của Pháp đã làm bùng nổ
phong trào cách mạng 1930 - 1931, với đỉnh cao Xô viết Nghệ -
Tĩnh.
- Trong bối cảnh lịch sử những năm 1936 - 1939, chủ nghĩa
phát xít xuất hiện, đe dọa hoà bình thế giới, ở nước ta dấy lên
phong trào đấu tranh công khai rộng lớn dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
- Đầu năm 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh
đạo cách mạng. Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5 - 1941) hoàn
chỉnh chủ trương đã đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11 -
1939 : đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Khởi nghĩa giành chính quyền đưa đến thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám 1945 là kết quả của thời cơ hết sức thuận lợi,
tiến hành khởi nghĩa từng phần phát triển lên Tổng khởi nghĩa,
mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử ; giải phóng dân tộc đi
lên chủ nghĩa xã hội.
3. Thời kì 1945 - 1954
- Trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám, nhân
dân ta vừa xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói,
nạn dốt và khó khăn về tài chính, vừa đấu tranh chống ngoại
xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vừa kháng
chiến vừa kiến quốc - là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
nước ta, đã giành thắng lợi.
4. Thời kì 1954 - 1975 :
- Ở miền Nam, ta lần lượt đánh bại 4 chiến lược thống trị và
xâm lược thực dân mới của Mĩ, đã "đánh cho Mĩ cút" và "đánh
cho nguỵ nhào" Xuân 1975.
- Ở miền Bắc, kết hợp chiến đấu với sản xuất, xây dựng chủ
nghĩa xã hội, làm nghĩa vụ của hậu phương chi viện cho tiền
tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế đối với Lào,
Campuchia.
5. Thời kì 1975 – 2000
52
- Trong 10 năm đầu (1976 - 1986), bên cạnh thành tựu và ưu
điểm, ta gặp không ít khó khăn, yếu kém, cả sai lầm, khuyết
điểm, đưa đến khủng hoảng, trước hết về kinh tế - xã hội, đòi
hỏi phải đổi mới.
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (1986), công
cuộc đổi mới đã và đang giành được thắng lợi, khẳng định
đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi
mới là phù hợp.
II – NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lịch sử dân tộc đã trải
qua những bước thăng trầm nhiều hi sinh gian khổ song cuối
cùng đã giành những thắng lợi vẻ vang.
Nguyên nhân thắng lợi
- Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu nước, chiến đấu dũng
cảm, lao động cần cù.
- Đảng - Hồ Chí Minh lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng
suốt độc lập, tự chủ.
Bài học kinh nghiệm
- Nắm vững ngọn cờ độc lập và chủ nghĩa xã hội
- Sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì dân
- Không ngừng củng cố khối đoàn kết.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định.

53
PHẦN II
CÂU TRẢ LỜI NHANH LỊCH SỬ DỰA TRÊN CÁC TỪ KHÓA
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Giai đoạn: 1919-1930
1. Sự kiện được coi như như một “hồi chuông" thức tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta là: NAQ gủi bản yêu sách đến
hội nghị Vexai 18/6 /1919 .
2. Sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm" làm cho kẻ thù khiếp sợ là: NAQ gủi bản yêu sách đến hội nghị Vexai
18/6/1919.
3. Sự kiện mở ra 1 thời đại mới cho CM VN là: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ra đời năm 1930.
4. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng dân chủ tư sản là: thất bại của khởi nghia Yên Bái
năm 1930.
5. Tiền thân của ĐCSVN 1930 là : Hội Việt Nam cách mạng thanh niên 6/1925 (vì Mục đích, đường lối chính trị và tổ chức
của hội đã thể hiện rõ đây là một đoàn thể có xu hướng Mác xít; Đường lối chính trị đã thể hiện rõ lập trường Cách mạng của
giai cấp công nhân.
6. Người Cộng sản đầu tiên của Việt Nam là : Nguyễn Ái Quốc.
7.Công lao lớn nhất, đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng nước ta là: Tìm ra con đưòng cứu nước đúng đắn cho
dân tộc (con đường Cách mạng vô sản).
8. Công lao lón nhất trong sự nghiệp cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là: Tìm ra con đường cúu nước đúng đắn cho dân tộc,
con đường Cách mạng vô sản.
9. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc là: Nguyễn Ái Quốc là đọc sơ thảo Luận
cương của Lenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) từ đó khẳng định CM VN muốn thắng lợi phải đi theo con đưò̀ ng CM
vô sản.
10. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là: tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (họp
tại Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành
người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
11. Sự kiện đánh giá như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân là: Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Meclanh ở
Sa Diện tháng 1924 .
12. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt cách mạng
Đảng và sự tan rã của VNQDĐ là do: sự thâm nhập và truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt
Nam.
13. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác là: phong trào đấu tranh của công nhân Ba
son (8/1925).
14. Bước tiến mới của phong trào công nhân VN : cuộc đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).
15. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của phong trào công nhân Việt Nam: là Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm
1930.
16. Sự kiện đáng dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của CMVN: là Đảng cộng sản Việt Nam ra
đò̀ i năm 1930 .
17. Sự kiên có tính quyết đinh để chuẩn bị cho bước phát triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử dân tộc VN là: Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời năm 1930 .
18. Công nhân chuyển hoàn toàn sang tự giác là khi: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 .
19. Bước ngoặt vĩ đại của CM Việt Nam là: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất: Nông nghiệp.
21. Giai cấp mới ra đời ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
tiểu tư sản, tư sản (Lần 1 công nhân là gc mới; tiểu tư sản và tu sản chưa phải g c ).
22. Đặc trưng cơ bản nhất (quan trọng nhất) của giai cấp công nhân VN là vù̀ a mới ra đời đã sóm chịu ảnh hưởng của trào lưu
cách mạng vô sản trên thế giới, đặc biệt là cách mạng tháng 10 Nga.
23 Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1924 chủ yếu là: đòi quyền lợi về kinh tế.
24. Tiền thân của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên là: Tâm Tâm Xã
25. Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên là: nhóm Cộng Sản Đoàn.
26. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là: Đông Dương cộng sản đảng.
27: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bị phân hóa thành 2 tổ chức cộng sản là: Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam
Cộng sản Đảng.
27. Tu tương cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam: Độc lập dân tộc và tự do.
28. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là tháng 12/1920, tại
Đại hội Đảng Xã hội Pháp (họp tại Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập
Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
29. Sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX là Nguyễn Ái Quốc tìm ra con
đường cúu nước cho dân tộc.
30. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa gc địa chủ phân hóa làm 3: ĐẠI- TRUNG - TIỂU ĐỊA CHỦ/ Tư sản phân hóa
làm 2: DẤN TỘC - MẠI BẢN.
31. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản năm 1929: phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con
đường cách mạng vô sản
32. Giai cấp công nhân VN ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP (trước chiến tranh thế giới thứ nhất).
33. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp (sau chiến tranh thế giới thứ nhất)
34. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP là địa chủ phong kiến và nông dân (là gc cơ bản của xã hội
phong kiến).
35. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TDP là địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.

54
36. Y êu cầu số 1 và bức thiết nhất của nông dân Việt Nam dưới thời pháp thuộc là độc lập dân tộc
37. Tính chất xã hội của nước ta từ khi Pháp đặt ách thống trị đến trước Cách mạng tháng 8 thành công là: thuộc địa, nửa
phong kiến.
38. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến Sự ra đời của các tổ chức: Đông Dương Cộng sản đảng
và An Nam Cộng sản đảng.
39. Cuộc khai thác thuộc địa lần 2 đã tạo ra cơ sở xã hội ( giai cấp ) và điều kiện chính trị ( phong trào yêu nước ) để tiếp thu
luồng tư tưởng mới vào Việt Nam
40. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội VN sau trong thời kỳ thống trị của Pháp là: Mâu thuẫn dân tộc: giữa toàn thể nhân dân vs
TDP và tay sai; Mâu thuẫn giai cấp giữa địa chủ phong kiến và nông dân.
41. Mâu thuẫn chủ yếu, bao trùm xã hội VN dưới ách thống trị của TDP là mâu thuẫn dân tộc.
42. Đặc điểm lớn nhất bao trùm của phong trào cách mạng Việt Nam trong thời gian 1919-1930 là: Khuynh hướng tư sản và
khuynh hướng vô sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước, 2 khuynh hướng này đấu tranh nhau để giành lấy quyền lãnh
đạo đối với cách mạng nước.
43. Hội VNCMTN và Tân Việt CM Đảng đều thực hiện chủ trương vô sản hóa (Tân Việt học theo).
44. Lực lượng đông đảo nhất của cách mạng sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: nông dân
45. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái là: Góp phần khảo nghiệm một con đưòng cứu nước, giúp các nhà
cách mạng VN hướng đến con đường khác đúng đắn hơn - con đường cách mạng vô sản.
46. Nhân tố quyết định giúp NAQ lựa chọn con đường cm vô sản là nhãn quan chính trị nhạy bén.
47. Hội nghị thành lập Đảng thông qua 4 văn kiện bao gồm chánh cương, sách lươc, điều lệ vắn tắt và chương trình tóm tắt
( có mấy cái dấu 3 chấm trong sgk nhé đừng nói là 2 văn kiện như sgk nói )
48. Đường lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến nay là Độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội.
49. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam
trong ba thập kỉ đầu thế kỉ XX, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.
50. Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết họp giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa Mac- Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước.
51. TDP hạn chế đầu tư phát triển công nghiệp, đặc biệt công nghiệp nặng trong cuộc khai thác thuộc địa là do:
- Mục đích của bất cứ kẻ xâm lược nào cũng chỉ nhằm cung cấp nguyên, nhiên liệu cho chính quốc và bọc lột thuộc địa..
- Không muốn sự phát triển của công nghiệp thuộc địa làm ảnh hưởng tới sụ ̣ phát triển của công nghiệp chính quốc.
- Cột chặt nền kinh tế VN vào kinh tế Pháp.
52. Điều kiện cơ bản, quyết định dẫn tới sự ra đời của Đảng CSVN: phong trào công nhân.
53. Hội VNCMTN truyền bá lý luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào trong nước.
54. Sự kiện nào đã đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưỏng của Nguyễn Ái Quốc trong cương lĩnh chính trị là: Nghi
quyết hội nghị Ban chấp hành trung uơng Đảng tháng 5/1941 .
55. Lần đầu tiên đảng ta chủ trương thành lập một "Chính phủ dân chủ cộng hòa" là ở Hội nghị Ban chấp hành trung ương
Đảng tháng 11/1939.
56. Nói chất lượng của giai cấp công nhân là mức độ tập trung, chất lượng của gc tư sản là thế lực kinh tế.
57. Những hoạt động của Hội VN CM TN:
- Mở các lóp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cho cách mạng VN.
- Truyền bá lý luận cách mạng gp dt theo khuynh hướng vô sản vào trong nước.
- Phát động và thực hiện phong trào Vô sản hóa.
- Đấu tranh trong nội bộ để thành lập Đảng Cộng sản.
58. Một bước quá độ, nhằm chuẩn bị cho sự ra đời của 1 chính đảng cộng sản ở nước ta là sụ ̣ ra đời của Hội VN CMTN.
59. Điều kiện cơ bản, quyết định dẫn tới sự ra đời của Đảng CS: Sự phát triển của phong trào công nhân.
60. Cơ sở xã hội, là yêu cầu cho sự ra đời của Đảng CSVN là: Phong trào yêu nước.
61. Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở VN vào cuối những năm 20
của TK XX vì: Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
62. Cơ sở hạt nhân của Việt Nam Quốc Dân Đảng là: Nam Đồng Thư Xã.
63. Từ việc bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" không được Hội nghị Vecxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết
luận: muốn được giải phóng, các nước thuộc địa: chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
64. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở giữa CMVN với pt giải phóng dân tộc trên thế giới là: Tham gia Hội Liên
Hiệp thuộc địa năm 1921.
65. Đặc điểm cơ bản của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Đông Dương là: tiến hành đầu tư ồ ạt vào các ngành kinh tế
với tốc độ nhanh quy mô rộng lớn hơn lần thứ nhất.
66. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở VN Pháp tập trung chủ yếu vào khai mỏ và GTVT, cuộc khai thác thuộc địa lần 2
đầu tư nhiều nhất vào nông nghiệp, song song với khai thác khoáng sản.
67. Nội dung của CMTS ở:
+ Cưong lĩnh: Không bao gồm cách mạng ruộng đất (Đảng chủ trương làm "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để tiến tới xã hội cộng sản" ).
+ Luận cuơng: Bao gồm cách mạng ruộng đất (Tính chất của cách mạng Đông Dương: lúc đầu "là một cuộc cách mạng tư sản
dân quyền... có tính chất thổ địa và phản đế" sau đó phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản tiến thẳng lên con đường xã hội chủ
nghĩa).
68. Hội nghị trung ương 8(5/ 1941) chủ trương hoàn thành cuộc: Cách mạng giải phóng dân tộc.

69. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở VN trong các cuộc khai thác thuộc địa của TDP đã: Tạo điều kiện cho sự hình
thành khuynh hướng cứu nước mới.
Giai đoạn 1930-1945.

55
1. Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936-1939 là: Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách
mạng.
2. Đỉnh cao của phong trào 1930 - 1931 là: sự ra đời của chính quyền Xô V iết Nghệ Tĩnh.
3. Cuộc diễn tập lần thứ nhất chuẩn bị cho CM tháng 8 là: phong trào CM 1930-1931.
5. Cuộc diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8 là: phong trào dân chủ 1936-1939.
6. Cuộc diễn tập lần thứ 3 chuẩn bị cho CM tháng 8 là: Cuộc vận động cách mạng tháng 8 năm 1939-1945, đặc biệt là Cao
Trào Kháng Nhật cứu nước.
7. Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN thời kỳ 1939-1945 là Hội nghị BCHTW (11/1939).
8. Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN thời kỳ 1939 - 1945 là Hội nghị lần 8
BCHTW (5/1941)
9. Hạn chế trong của Luân cương của Trần Phú được khắc phục từ hội nghi BCHTW lần 2 tháng 7/1936; khắc phục triệt để
trong Hội nghị lần 8 BCHTW (5/1941).
10. Bước nhảy vọt của CMVN là CMT 8năm 1945.
11.Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là: “Độc lập dân tộc" và “Ruộng đất dân cày".
12. Sự chuẩn bị đầu tiên cho Cách mạng tháng 8 năm 1945 là: Sự ra đời của ĐCSVN.
13. Phong trào dân chủ 1936 -1939 kết thúc khi chiến tranh thế giói thứ 2 bùng nổ
14. Nguyên nhân quyết định làm kết thúc phong trào dân chủ 1936- 1939 là chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp.
15 . Vì sao chính quyền được thành lập ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào 1930-1931 được gọi là Xô viết: Chính quyền được tổ
chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga.
16. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự phát triển mạnh của phong trào cách mạng 1930-1931 là Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đòi, kịp thời lãnh đạo phong trào.
17. Điểm khác biệt lớn nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước đó là phong trào cách
mạng lần đầu tiên bùng nổ dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản.
18. Liên minh công - nông lần đầu tiên được ra đời trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 .
19. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh. 20. Nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là: đánh đuổi đế quốc xâm lươc giành độc lập dân tộc .
21. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với
nhân dân lao động thế giới là: Các cuộc mít tinh, biểu tình nhân ngày quốc tế lao động 1/5/1930.
22. Sự kiện được coi là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 -1931 ; báo hiệu thời kỳ đấu tranh quyết liệt đã đến là:
Cuộc bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy ngày 1/5/1930.
23. Bước phát triển nhảy vọt về chất so với những phong trào yêu nước trước khi Đảng ra đời là: Phong trào cách mạng 1930-
1931.
24. Cao bằng là nơi được HCM chọn làm căn cứ địa đầu tiên khi về nước
25. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là: căn cú́ Bắc Sơn - Võ Nhai;
26. Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được là: Phay Khắt - Nà Ngần
27. Phong trào cách 1936 - 1939 mang tính chất dân tộc dân chủ (tính dân chủ là chủ yếu).
28.Theo nhận định chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp" được thay thế
bằng khẩu hiệu: Đánh đuổi phát xít Nhật".
29. Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở địa phương là: kết quả sự ra đời của chính quyền Xô - Viết Nghệ
Tĩnh.
30. Trong Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 khởi nghĩa ở thành thị có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi chung là: noi tập
trung của các trung tâm chính trị - kinh tế của kẻ thù.
31.Tiền thân của các lực lượng vũ trang được Đảng đặc biệt chú ý quan tâm xây dựng ngay từ đầu là: Đội du kích Bắc Sơn.
32: Lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước được ban bố trong hoàn cảnh: Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh.
34. Lần đầu tiên đảng ta chủ trương thành lập một "Chính phủ dân chủ cộng hòa" là ở HN BCH trung ương Đảng tháng
11/1939.
35. Nguyên nhân cơ bản nào quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là có: Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng
sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
36. Bước thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa quyết định đến tiến trình phát triển về sau của cách mạng Việt Nam là: Phong trào cách
mạng 1930 -1931 .
37. Bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc VN là CMT8 năm1945.
38. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ: Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
39. Đảng ta đưa ra chủ trương thành lập " Chính phủ nhân dân của nước việt nam dân chủ cộng hòa "tại hội nghị trung ương
đảng tháng 5/1941 ".
40. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, trong đó tính dân tộc là
điển hình. (Cách mạng tháng 8 còn là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới)
41. Sự kiện đánh dấu Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
42. Lực lượng vũ trang đầu tiên của Cách mạng Việt Nam là đội du kích: Bắc Sơn.
43. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là: nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
44. Tổ chức mặt trận dân tộc riêng đầu tiên của riêng Việt Nam là: mặt trận Việt Minh tháng 5/1941.
45. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 so với Hội nghị Ban chấp
hành Trung ướng Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là: giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông
Dương
46.Thời cơ "ngàn năm có một" của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian: Từ sau khi Nhật đầu hàng
Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
47. 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng
Nam.

56
48. Trong Mặt trận Việt Minh, nơi thí điểm xây dựng các tổ chức đoàn thể quần chúng là: Cao Bằng.
49. Cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào đồng khởi là các cuộc khởi nghĩa từng phần.
50. Hình thái của cmt8 là đi từ khởi nghĩa tù̀ ng phần đến tổng khởi nghĩa.
51. Lực lượng đóng vai trò chủ yếu quyết định nhất cho thắng lợi trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là lực lượng chính trị.
52. Lực lượng đóng vai trò xung kích, nòng cốt hỗ trợ lực lượng chính trị trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là lực lưọng vũ trang.
53. Trong quá trình tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền đến năm 1942 khắp nơi ở Cao Bằng đều có Hội Cứu
Quốc.
54. Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng ở thời kỳ 1939- 1945 là so với thời kỳ 1936-1939 .
55. Tên gọi VN tuyên truyền giải phóng quân - nghĩa là chính trị trọng hơn quân sự.
56. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở VN là do Pháp thu mua lúa gạo với giá rẻ mạt theo diện tích
cày cấy.
57. Kết quả to lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 -1939 là quần chúng đưọc̣ giác ngộ trỏ̉ thành lực lưọng chính trị hùng hậu
của cách mạng.
58. ý nghĩa lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 -1939 là cuộc tập dưọt lần thứ 2 cho cách mạng tháng Tám năm 1945 .
59. Lực lượng cách mạng nước ta phát triển từ miền núi xuống đồng bằng (từ bắc xuống nam)
60. Tình thế của cách mạng tháng 8 năm 1945 xuất hiện sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp 9-3-1945.
61. Phong trào cách mạng 1939 -1945: đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng, dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đưa
nhân dân bước vào giai đoạn trực tiếp vận động cứu nước.
62. Sự chuẩn bị trực tiếp về đường lối và phương pháp cách mạng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là: Phong trào
cách mạng 1939 -1945 .
63. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta được phát ra sau khi TDP đã độc chiếm đông dương (12/3/1945).
64. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất: Lực lượng xã hội được coi là đối tượng của cách mạng VN là: Đế quốc Pháp, đại địa chủ
và tư sản mại bản.
65. Phương pháp đấu tranh Chủ yếu của cách mạng thắng 8 năm 1945 là: chính trị.
66. Hình thức giành chính quyền của Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 là chính trị kết họp với vũ trang (Bạo lực cách mạng).
67. Thành quả lớn nhất của phong trào 1930-1931 : Khẳng định quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo trong thực tế của gc vô
sản dưới ngọn cờ của ĐCS.
68. Bước thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa quyết định đến tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam về sau là: Phong trào cách
mạng 1930 1931 .
69. Một bước phát triển nhảy vọt về chất so với những phong trào yêu nước trước kia là: Phong trào cách mạng 1930 -1931.
70. Nhận xét chung về:
- Phong trào cách mạng 1930 -1931: là phong trào cách mạng lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo quần chúng nhân dân tiến hành, là
bước phát triển nhảy vọt so với phong trào yêu nước trước đó: Đây là một phong trào cách mạng triệt để, có đường lối chính trị
đúng đắn; Diễn ra trên quy mô cả nước; hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt; thu hút động đảo quần chúng tham gia.
- Phong trào cách mạng dân tộc dân chủ 1936 - 1939: là một cao trào dân tộc dân chủ có quy mô rộng khắp cả nước, với nhiều
hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
- Cao trào Kháng Nhật cứu nước 3->8/1945: là cao trào cách mạng có quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo quần chúng tham gia
ở khắp thành thị và nông thôn với những hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, thích ứng với thời kì tiền khởi nghĩa.
71. Chiến lược, sách lược CMGPDT nước ta lần đầu tiên thể hiện trong tác phẩm: Đường Kách Mệnh.
72. Cách mạng tháng 8 thành công là kết quả chủ trương của ĐCS Đông Dương giai đoan 1939-1945 về tiến hành cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc.
73. Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam: Phục hồi và phát triển.
Giai đoạn 1945-1954.
1. "BẮC ĐÀM NAM ĐÁNH" là chỉ tình hình đất nước ta trước ngày 6/3/46 khi miền bắc đàm phán với tưỏng còn miền nam
đánh Pháp.
2. Kế hoạch " đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bước đầu bị phá sản bởi cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16
năm 1946 .
3. Kế hoạch đánh nhanh của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 .
4. Chỉ thị "phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của pháp"là chiến dich Việt Bắc thu đông năm 1947 .
5. Chiến dịch mà ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là chiến dịch Biên giới năm 1950 .
6. Chiến dịch phản công đầu tiên ta giành thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp là Việt Bắc thu đông năm 1947.
7. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp là Biên giới 1950 .
8. Chiến thắng tạo ra bước ngoặt cơ bản cho cuộc kháng chiến chống pháp là chiến dịch biên giới 1950
9. Đại hội kháng chiến thắng lợi là đại hội toàn quốc lần 2 của đảng lao động tháng 2/1951.
10. Cú đấm thép của ta dành cho pháp là Đông xuân 1953-1954.
11. Chiến thắng bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava là Đông Xuân 1953-1954 .
12. Nội dung tóm tắt đường lối kháng chiến chống Pháp: Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng
hộ của quốc tế.
13. Sự kiện kết thúc kháng chiến chống pháp là thắng lợi ở hội nghi Gionevo 1954.
14. Chiến thắng quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp là Điện Biên Phủ 1954 .
15. Chiến thắng làm xoay chuyển cục diên chiến tranh ở Đông Dương là: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 .
16. Trung tâm của kế hoạch Nava là Điện Biên Phủ (ban đầu là ở Đồng bằng bắc bộ)
17. Khâu chính của kế hoạch Nava là Điện Biên Phủ.
18. Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với cách mạng VN năm 1945-1946 là: Âm mưu chống
phá, lật đổ chính quyền cách mạng.
19. Đánh điểm diệt viện là phương châm tác chiến của biên giới 1950
20. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh là câu nói bác Hồ dành cho trung đoàn thủ đô.

57
21. Đường lối khách chiến chống Pháp gồm các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, chỉ thị toàn dân kháng chiến và
tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi, trong đó tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi giải thích đầy đủ, cụ thể nhất.
22. Một số bài báo của Trường Chinh đăng trên báo sự thật và tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi là 1 .
23. Các quyền dân tộc cơ bản gồm: độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
24. Hiệp định sơ bộ 1946 là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận sự thống nhất của VN (1 TRONG 4 QUY ÊN DÂN
TỘC CƠ BẢN).
25. Hiệp định GNV năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của ta
26. Hiệp định chính thức đầu tiên được ký giữa chính phủ VNDCCH vs chính phủ Pháp là GNV năm 1954 .
27. Hội nghị chính thức đầu tiên của VNDCCH vs Pháp (Theo như thỏa thuận ở hiệp định sơ bộ và hội nghị trù bị ở Đà Lạt)
diễn ra ở khách sạn Fontainebleau năm 1946 nhưng chưa đến thỏa thuân chính thức.
28. Nước đầu tiên công nhận VNDCCH là nước Pháp (công nhận là quốc gia tự do...)
29. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với VNDCCH là CHDC ND TH.
30. Biện pháp lâu dài để giải quyết căn bản nạn đói sau cách mạng tháng 8 năm 1945 là: Tiến hành tăng gia sản xuất.
31. Tính chất xã hội của nước ta trong những năm 1945-1954 là: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
32. Đánh điểm diệt viện là phương chậm tác chiến trong chiến dịch Biên giới 1950 .
33. Vận động chiến là là loại hình chiến dịch tiêu biểu của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 .
34. Công kiên chiến là loại hình chiến dịch tiêu biểu của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 .
35. Chiến dịch Việt Bắc là điển hình của lối đánh du kích ngắn ngày của ta.
36. Vây, lấn, tấn, phá, triệt, diệt là chiến thuật của ta trong chiến dịch ĐBP năm 1954 .
37. Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau CM tháng Tám là nhân dân giành đưọc̣ chính quyền, phấn khởi tin tưỏng vào chế độ
mới
38. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng tám là giặc ngoại xâm
39. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước ta sau cm tháng tám là Pháp.
40. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi là văn kiện khái quát đầy đủ nhất về đưòng lối chống pháp của cách mạng Việt
Nam
41. Điểm giống giữa 3 kế hoạch : Rơ ve, Nava và Đờlátđơtátxinhi của pháp ở Đông Dương là xoay chuyển cục diện chiến
tranh, đều đề ra trong hoàn cảnh bị thua ở các chiến lược trước đó; đều có hạn chế về mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực
lưọng.
̣
42. Điểm hạn chế chung giữa 3 kế hoạch: Rơ ve, Nava và Đờ lát đơtátxinhi của pháp là mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán
lực lượng.
43. Nguyên tắc quan trọng nhất khi kí hiệp định sơ bộ 1946 và hiệp định giơ nevơ 1954 là không vi phạm độc lập chủ quyền.
44. Kết quả lớn nhất của chiến thắng VB 1947 là: bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến.
45. ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 là: làm phá sản hoàn toàn chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của
Pháp.
46. Kết quả lớn nhất của chiến thắng Biên giới 1950 là: phá thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc.
47. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng biên giới 1950 là: Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến, giành được thế chủ
động trên chiến trường chính Bắc Bộ
48. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thắng lợi đã làm phá sản hoàng toàn kế hoạch Nava là: Điện Biên Phủ
năm 1954.
49. Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1945-1954 là Hiệp định GNV năm 1954 được ký
kết.
50. Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp là: Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời
chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần 1 thế kỉ trên đất nước Việt Nam.
51. Nhiệm vụ chung nhất của các chiến dịch do ta mở trong các cuộc kháng chiến là: tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
52. Quyết định khó khăn nhất trong cuộc đời cầm quân của đại tướng V õ Nguyên Giáp là chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh
sang đánh chắc thắng chắc ở Điện Biên Phủ năm 1954 .
53. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ 1954 là Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
54. Hướng tiến công chủ yếu của quân tá trong Đông Xuân năm 1953- 1954 là: Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng
Lào .
55. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là sự lãnh đạo sáng
suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
56. Chiến thắng làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản là : Đông Xuân 1953-1954.
57. Tín hiệu tiến công của quân và dân ta mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP là: Nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
58. Biện pháp trước mắt của Đảng và chính phủ để giải quyết nạn đói là thực hiện: "sẻ cơm nhường áo".
59. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp các chiến dịch của quân ta đều nhằm tiêu diệt 1 phần quan trọng sinh lực địch.
60. Để vơ vét sức người sức của cho chiến tranh trong kế hoạch Đơ Lat đơ tát xi nhi thức dân Pháp tiến hành chiến tranh tổng
lực, bình định vùng tạm chiếm.
61. Trong chiến tranh xâm lược của Pháp các kế hoạch quân sự sau luôn ra đời ở thế bị động và là bước lùi về chiến lược so vs
kế hoạch trước.
62. Mốc đánh dấu khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là:
Việt Bắc thu đông năm 1947 .
63. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của bộ đội chủ lực ta trong kháng chiến chống Pháp 1945-1954 là: ĐBP năm 1954.
64. Mục tiêu cơ bản, quan trọng nhất của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội và các thành phố lớn ở vĩ tuyến 16 trở ra Bắc
năm 1946 là: Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não kháng chiến rút lui an toàn, để chuẩn bị cho
kháng chiến lâu dài.
65. Hậu phương trong chiến tranh nhân dân là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lọi của chiến tranh.

58
66. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta được đề ra ngay sau khi Nhật Bản đã hất cẳng Pháp và độc chiếm
Đông Dương.
67. Trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ nhân dân VN đã giành thắng lợi bằng việc: dùng sức mạnh tổng hợp
của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự, kinh tế.
68. Trong Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 ; chiến dịch Tây Nguyên năm 1975: quân dân ta đều thực hiện kế
sách: Điều địch để đánh địch.
69. Qúa trình kết thúc cuộc kháng chiến chống TDP (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta có
điểm khác nhau về: Cách thức kết hợp giữa đấu tranh quân sự vs đấu tranh ngoại giao.
70. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch HCM năm 1975 đều là những trận quyết chiến chiến lược.
71. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ quân ta thực hiện: Lấy nhiều đánh ít.
72. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên giới 1950 khác nhau về loại hình chiến dịch. (Việt Bắc là du kích;
Biên giới là vận động chiến).
73. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến là tài liệu khẳng định sự nhân nhưọng của nhân dân ta đối với TDP đã đến giói hạn cuối
cùng. 79. 3 phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở VN những năm 1950 - 1953 là: Phục vụ kháng chiến,
phục vụ sản xuất, phục vụ dân sinh.
74. Thực tiễn 30 năm chiến tranh VN (1945-1954) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân: không thể rạch ròi với tiền
tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
75. So với cuộc tiến công chiến lược Đông xuân 1953- 1954, hướng tiến công của quân ta trong Hè 1954 có sự thay đổi theo
hướng: Tù̀ tránh tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu chuyên sáng đánh vào nơi địch đông và mạnh
76. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -đông năm 1947, Biên giới
thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa chiến trưòng chính và vùng sau lưng địch.
Giai đoạn 1954 -1975.
1. Bước phát triển nhảy vọt của CM Miền Nam là phong trào Đồng khởi năm 1960 .
2. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là phải tiến hành đồng thời hai chiến lược
cách mạng ở hai miền với 2 chế độ chính trị khác nhau : cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở miền Nam.
3. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi năm 1960 chuyển cách mạng Miền Nam từ giữ gìn lực lưọng sang thế tiến công.
4. Chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh đơn phương của Mĩ là chiến thắng trong phong trào Đồng Khởi
1960 .
5. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ là trong Xuân Hè 1965 (An Lão, Ba Gia, Đồng X
oài).
6. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ là Mậu thân 1968 .
7. Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh là Mâu thân 1968 .
8. Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh là Tiến công chiến lược 1972 .
9. Những chiến thắng dẫn tới việc triệu tập hội nghị Pari là Mậu thân 1968, chiến thắng trong chống chiến tranh phá hoại miền
Bắc lần thứ nhất của Mĩ.
10. Nhũng chiến thắng dẫn tới việc kí kết hiệp định Pari về Việt Nam là Tiến công chiến lược 1972 và Điện biên phủ trên
không năm 1972 .
11. Chiến thắng làm thất bại cơ bản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là tiến công chiến lược năm 1972.
12.chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược việt nam hóa chiến tranh là đại thắng mùa xuân năm 1975.
13. Trận trinh sát chiến lược giúp củng cố quyết tâm giải phóng hoàn toàn Miền Nam của ta là Chiến thắng Phước Long ngày
6/1/1975 .
14. Sự kiện đánh dấu hoàn thành căn bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước là Đại thắng mùa xuân 1975 (hay
thắng lọi cuộc kháng chiến chống Mĩ)
15. Bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ là Hiệp định Pari 1973 .
16. Chiến thắng tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền nam là hiệp đinh Pari 1973 .
17. Nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút" bằng thắng lọi của hiệp định Pari 1973 .
18. Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc là thắng lọi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
của nhân dân VN 1954-1975 .
19. Bước ngoặt của CM miền Nam: Đồng khỏi 60 và Mậu thân 1968 . 20. Sự kiện đưa cách mạng miền Nam bước đầu chuyển
sang giai đoạn "chiến tranh cách mạng" là: Thắng lợi của ‘Đồng Khởi"
20. Điều khoản quan trọng nhất của hiệp định Paris, có ảnh hưởng sâu sắc tới sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ là: Hoa Kì rút
hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của
miền Nam Việt Nam.
21. Nguyên nhân quan trọng nhất làm bùng nổ phong trào đồng khởi là Sự ra đời của Nghị quyết 15 năm 1959 (ý Đảng lòng
dân gặp nhau).
22. Nhiệm vụ đầu tiên quan trọng nhất sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là thống nhất đất nước về mặt nhà nước
23. Chiến thắng Vạn Tường trong chiến tranh cục bộ đã: mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp
miền Nam.
24. Đại thắng mùa xuân năm 1975 với chiến dịch HCM đã hoàn thành đánh cho "Ngụy nhào"
25. Tên các chiến lược toàn cầu của các đời tổng thống Mỹ thực hiện từ năm 1947 đến nay
1. Truman- ngăn chặn
2. Aixennhao-trả đũa ồ ạt (hay còn gọi là lấp chỗ)
3. Kenơdi- phản úng linh hoạt với 3 cấp độ là đặc biệt, cục bộ và tổng lực
4. Nich xơn- ngăn đe thực tế
5. Busơ (cha)- vượt lên ngăn chặn
6. Bill cliton - cam kết mở rộng

59
7. Busơ (con)- đánh đòn phủ đầu
8. Obama- xoay trục về châu Á.
26 . Khẩu hiệu “Người cày có ruộng" trở thành hiện thực trong giai đoạn 1954 -1956
27. Giai đoạn từ 1954-1959, miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị
28. Thủ đoạn thâm độc nhất của Mỹ trong chiến lược " Việt nam hóa chiến tranh “là thực hiện ngoại giao với Lên Xô và Trung
Quốc
29. Âm mưu cơ bản và thâm độc của Mĩ trong chiến lược VN hóa chiến tranh là “dùng người Việt đánh người Việt", "giảm
xương máu người Mĩ trên chiến trường”.
30. Âm mưu cơ bản nhất của Mỹ trong chiến lược "chiến tranh đặc biệt và chiến lược VN hóa chiến tranh “ là dùng người việt
đánh người Việt.
31. Quốc sách của chiến lược "chiến tranh đặc biệt “ là dồn dân lập ấp chiến lược.
32. Xương sống của chiến tranh đặc biệt là dồn dân lập ấp chiến lược 36. Bình định miền nam có trọng điểm là mục đích của
kế hoạch Gionxon – macnamara.
33. Từ kế hoạch Xtaly taylo chuyển sang kế hoạch Gionxon macnara là một bước lùi về thời gian và mục tiêu chiến lược trong
việc thực hiện chiến lược ct đặc biệt của Mĩ.
34. Điều khoản quan trọng nhất trong hiệp định Pari là Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của VN.
35. Điều khoản có lợi nhất cho cách mạng VN trong hiệp định Pari là Hoa kì cam kết rút hết quân Mỹ và các nước thân của
Mỹ, cam kết không dính líu hay can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
36. Nhiệm vụ chung của cách mạng 2 miền Nam - Bắc trong giai đoạn 1954 -1975 là kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
37.Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng
quân viễn chinh Mĩ.
38. Cách mạng Việt Nam chuyển sang sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa sau kháng chiến chống Mỹ cứu nước (hỏi sự
kiện thì sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976).
39. Sự kiện đã “đưa chiến tranh vào trong lòng nước Mỹ” đó là thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm
1968.
40. Điều kiện tiên quyết để Việt Nam tiến hành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước là đất nước đã thống nhất về
lãnh thổ.
41. Đại Đảng lần thứ 3 là: Đại hội của nguồn sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng toàn dân xd thắng lợi CNXH ở miền Bắc
và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà.
42. Đội quân tóc dài ra đời trong phong trào Đồng Khởi năm1960.
43. Lực lượng quân đội chỉ xuất hiện trong chiến tranh cục bộ và VN hóa chiến tranh là Quân đội Mĩ và đồng minh.
44. Hạn chế lớn nhất của chiến lược ct cục bộ của Mĩ ở miền nam: Mâu thuẫn giữa mục đích chính trị của cuộc chiến tranh với
biện pháp xâm lược.
45. Đế quốc Mĩ bắt đầu các hoạt động quân sự bắn phá miền Bắc từ chiến lược chiến tranh đặc biệt.
46. Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành bắn phá miền Bắc trên quy mô lớn lần từ giai đoạn cuối của chiến tranh đặc biệt và diễn
ra chủ yếu trong chiến tranh cục bộ.
47. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong âm mưu của cuộc bắn phá miền Bắc của đế quốc Mĩ lần thứ 2 so vs cuộc bắn phá lần thứ
nhất là: ép ta trên bàn đàm phán paris theo những điều khoản có lọị cho Mĩ.
48. Chiến thắng mở đầu cho quá trình sụp đổ của quân đội và chính quyền Sài Gòn và chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cúu
nước của nhân dân ta từ tiến công phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam là: Chiến thắng Tây Nguyên
năm 1975.
49. Chiến thắng giúp nhân dân ta giành được các quyền dân tộc cơ bản trên thực tế là thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
50. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) được mở đầu bằng: Chiến thắng Bình Giã
(1965).
51. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là: Đất nước bị chia cắt làm hai
miền vói hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
52. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
là: tiến hành đồng thòi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.
53. Sự kiện đánh dấu hoàn thành căn bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước là Đại thắng mùa xuân 1975 .
54. Chủ trương Mĩ hóa thực chất là Mĩ thực hiện chiến tranh cục bộ (phân biệt với hành động Mĩ hóa trở lại).
55. Chủ trương Phi Mĩ hóa chiến tranh thực chất là Mĩ thực hiện chiến tranh VN hóa.
56. Trong kháng chiến chống Mĩ CMXHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cm cả nước; CM dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trục tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà.
57. Miền bắc hoàn toàn giải phóng khi Pháp rút khỏi đảo Cát bà - Hải Phòng.
58. Công công cụ chủ yếu của chiến lược VN hóa chiến tranh là: Ngụy quân ngụy quyền.
59. Xương sống của chiến lược VN HÓA CHIẾN TRANH LÀ: Quốc sách bình định.
60. Chỗ dựa của chiến tranh đặc biệt: Quân đội Sài Gòn (công cụ); ấp chiến lược" (xương sống); "đô thị" (hậu cứ).
61. 3 mũi giáp công được Đảng xác định trong giai đoạn 1965- 1975 là: Chính trị, quân sự, binh vận.
62. 3 vùng chiến lược Đảng xác định trong kháng chiến chống Mĩ: Rừng núi, nông thôn, đồng bằng và thành thị
63. Ta chính thức mở ra mặt trận tiến công ngoại giao nhằm tố cáo tội ác của Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
sau thắng lợi: mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
64. Nguyên nhân quan trọng nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiếng chống Mĩ là: nhờ có sự lãnh đạo sang suốt tài tình của
Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn sáng tạo.

60
65. Hội nghị tw Đảng lần thứ 15 (năm 1959 quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì không thể tiếp
tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.
66. Trong Đông Xuân 1965-1955 đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân tìm diệt lớn nhằm vào 2 hướng chính là: Đông Nam Bộ và
Liên khu Khu V.
67. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên
mặt trận ngoại giao vì: buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
68. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 , quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ.
69. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là: Chính
phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được ra đời năm 1969.
70. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mói: từ tiến
công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
71. Chiến thắng Áp Bắc khẳng định quân dân miền Nam VN có khả năng đánh thắng chiến lưọc̣ chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
72. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 lực lưọng chính trị giữ vai trò: hỗ trợ cho lực lượng vũ trang.
73. Điểm chung giữa CM tháng 8 năm 1945 , kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ là: Có sự kết họpp giữa lực
lưọng chính trị vs lực lượng vũ trang.
74. Sau chiến thắng Phước Long năm 1974 của quân dân miền Ban phản ứng của chính quyền Sài Gòn là: Đưa quân đến hòng
chiếm lại (nhưng thất bại); còn Mĩ thì phản ứng yếu ớt chủ yếu đe dọa từ xa.
75. Biện pháp cơ bản được Mĩ sử dụng xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam (1961 - 1975) là: ra sức giành
dân, chiếm đất.
76. Nhiệm vụ cấp thiết của cả nước ta (của cách mạng Việt Nam) sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là: Thống nhất đất nước
về mặt nhà nước.
Giai đoạn 1975-2000
1. Cách mạng VN chuyển sang giai đoạn mới, giai đoạn độc lập, thống nhất, cả nước cùng đi lên CNXH là sau thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
2. Sự kiện đánh dấu công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước là: Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội
khóa VI.
3. Sự kiện mở đầu thời kỳ cả nước đi lên CNXH là: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12/1976).
4. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta: Tù̀ 1 xã hội nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, tiến
thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn TBCN.
5. Nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986- 1990 được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng là:
Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu)..
6. Thành tựu quan trọng nhất trong bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới là: Thực hiện được Ba chương trình kinh tế.
7. Trọng tâm của đường lối đổi mới mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định là:
Đổi mới về kinh tế.
8. Những thành tựu vn đạt được trong thực hiện kế hoặc 5 năm (1986 19990): Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng,
bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù họp.
9. Trong đường lối đổi mới kinh tế năm 1986 Đảng chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế "tập trung quan liêu bao cấp" để
xây dụng nền "kinh tế thị trường, định hướng XHCN".
10. Nhận thức mới về đường lối đổi mới đất nước đi lên CNXH của Đảng từ năm 1986 là: Không phải làm thay đổi mục tiêu
CNXH mà làm cho mục tiêu đó được thực hiện hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH bằng nhũng hình thức,
bước đi và biện pháp thích họp.
̣
Đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế phải gắn với đổi mới chính trị, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
11. Việc phải thực hiện đổi mới đất nước được đánh giá là: "vấn đề cấp bách, có ý nghĩa sống còn vs CNXH ở nước ta, đồng
thời phù hợp vs xu thế của thời đại'”.

LỊCH SỬ THẾ GIỚI


Chương I. Trật tự 2 cực Ianta.
1. Thực chất những nội dung của hội nghị Ianta là sự tranh giành ảnh hưởng và phân chia thành quả của các nước thắng trận,
có tác động quyết định đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
2. Nội dung quan trọng nhất của hội nghị Ianta năm 1945 là: Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á (bởi vì: đây là
nội dung lớn, tác động trực tiếp tới sự ra đời của trật tự 2 cực Ianta sau này).
3. Nội dung gây ra nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là: Phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á (Vì các nước tham dự hội nghị đều muốn tranh giành quyền lợi, tương xứng với vai trò của mình
trong chiến tranh thế giới thứ 2) .
4. Hội nghị Ianta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai sắp bước vào giai đoạn kết thúc.
5. Quyết định trong hội nghị Ianta tạo điều kiện cho các nước phương Tây quay trở lại xâm lược Đông Nam Á: Các vùng còn
lại của châu vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây (Trung Á, Tây Á, Đông Nam Á).
6. Trật tự 2 cực Ianta hình thành: Phản ánh sự cân bằng quyền lực giữa 2 nước LX và Mĩ trong quan hệ quốc tế từ sau chiến
tranh thế giới thứ 2 .
7. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, nguyên tắc có ý nghĩa thực tế nhất là của LHQ là: Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5
nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
8. Nguyên tắc quan trong nhất, chỉ đạo hoạt động của Liệp hợp quốc là: Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
9. Nhân tố chủ yếu tác động, chi phối các quan hệ quốc tế trong 4 thập kỷ nửa sau thế kỷ XX là: cục diện chiến tranh lạnh.
10. Đặc trưng cơ bản và cũng là nhân tố hàng đầu chi phối các quan hệ quốc tế và nền chính trị thế giới sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là: thế giới chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa do hai siêu cường Liên Xồ và Mĩ đứng đầu
mỗi phe (trật tự ianta).

61
11. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là: Trật tự 2
cực Ianta.
12. Mục đích cơ bản nhất của LHQ là: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
13. Cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của LHQ, chịu trách nhiệm về Duy trì hòa bình và an ninh
thế giới là: Hội Đồng Bảo An.
14. Đặc điểm nổi bật nhất của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Có sự phân tuyến triệt để
giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
15. Hội nghị Potxdam chia nước Đức ra thành 4 vùng chiếm đóng.
Chương II. Liên Xô và các nước Đông Âu - Liên Bang Nga.
1. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu CNXH đã vưọt qua phạm vi 1 nước, trở thành hệ thống
trên thế gió́ i.
2. Sự sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu dẫn đến hậu quả: CNXH không còn là hệ thống trên toàn thế giới.
3. Thắng lợi của cm TQ năm 1949 làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng, nối liền tù̀ Âu sang Á.
4. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết tồn tại từ năm 1922- 1991
5. Chế độ xã hội chủ nghĩa tồn tại ở liên xô từ 1917-1991.
6. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho Liên Xô tan rã là do đường lối chủ quan duy ý chí.
7. Sự kiện mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng
quanh trái đất năm 1961 .
8. Sự kiện mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài ngưòi là Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên năm.
9. Sự kiện đánh dấu sự cần bằng về quân sự giữa Liên Xô và Đông Âu so với Mĩ và Tây Âu là sự ra đời của liên minh Vacsava
đầu những năm 70 .
10. Đến giữa những năm 70 của TK XX Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức
mạnh lực lưọng hạt nhân nói riêng với các Mĩ và nước phương Tây. Đây là một thành tựu có ý nghĩa to lớn, làm đảo lộn toàn
bộ chiến lược của Mĩ và đồng minh của Mĩ (Do: Việc Liên Xô kí kết với Mĩ các hiệp ước về hạn chế hệ thống về hạn chế hệ
thống phòng, chống tên lửa và về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (gọi tắt là Hiệp ước
ABM và Hiệp định SALT-1 và SALT-2). Thành tưu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong cộng cuộc khôi phục kinh tế
sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: Hoàn thành kế hoạch 5 năm 1946-1950 trước thời hạn 9 tháng.
11. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là: Đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX): trở thành
cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ)
12. Việt Nam đã áp dụng nguyên tắc "Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình" của Liên Hợp quốc để giải
quyết vấn đề trên Biển Đông.
13. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là: Đất
nước bị chiến tranh tàn phá.
14. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan
hệ với các nước ơ: Châu Á.
16. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất: rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là:
kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.
17. Thắng lợi của CMVN (1945); TQ (1949); Cu ba (1959) mở rộng không gian địa lý của CNXH.
18. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm: tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất
- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
19. Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỷ XX): Liên Xô được xem là thành trì của hòa bình và là chỗ dựa của
phong trào cách mạng thế giới.
20. Liên Bang Nga là Nước kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên họpp quốc và các các cơ quan ngoại
giao của Liên Xô ở nước ngoài, sau khi Liên Xô tan rã là: Liên Bang Nga.
Chương III. Á, Phi, Mi La Tinh.
1. Mĩ La Tinh được gọi là: Lục địa bùng cháy (vì sau cách mạng Cu Ba phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La
Tinh phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh
nghị trường, đặc biệt là đấu tranh vũ trang...).
2. Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La Tinh là Cu Ba.
3. Châu Phi được gọi Lục địa mới trỗi dậy vì: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng
nổ ở Châu Phi với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân
4. Châu Phi được mệnh danh là: Lục địa ngủ kĩ, hay " anh chàng da đen khổng lồ thức dậy sau một giấc ngủ dài"
5. Sự khác nhau của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh với Á, Phi, Mĩ La Tinh là: Mĩ La Tinh đã giành được độc lập
từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha) nhưng sau đó bị biến thành sân sau của Mĩ;
6. 4 con rồng nhỏ của Châu Á là: Hàn Quốc, Singapo, Đài Loan, Hồng Kông.
7. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới.
8. Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi là Nenxon Mandena làm tổng thống 4/1994.
9. Năm Châu Phi: 17 quốc gia giành độc lập năm 1960 .
10. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông nam á sau CTTG T2:
Từ các nước thuộc địa và phụ thuộc nhiều nước giành được độc lập, chủ quyền.
11. Khu vực giành độc lập sớm nhất là Đông Nam Á.
12. Sau chiến tranh chống Nhật, từ năm 1946-1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng: Nội chiến giữa Đảng
cộng sản và Quốc dân đảng.
13. Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á đã giành được độc lập: Inđônêxia, Việt Nam. Lào.
14. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong pt giải phóng dân tộc của nhân dân Châu Phi sau thế chiến thứ 2 là: đấu tranh chính trị,
thương lượng...

62
15. Quốc gia Đông Nam Á thực hiện "Đường lối hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ liên minh quân sự hoặc chính trị
nào " từ 1954 1970 là: Campuchia. 20. Nhóm 5 nước sáng lập tổ chức A SEAN gồm: Inđônêxia, Philippin, Singgapo, Thái
Lan, Malaixia
16. Cuộc cách mạng chất xám đã đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ.
17: Theo "phương án Mao bát tơn", thực dân Anh đã chia hai quốc gia tự trị ở Ấn Độ là: Ấn Độ, Pakixtan (dụa trên cơ sở tôn
giáo).
18. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã là: Nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành độc lập
(năm 1975)
19. Từ đầu thế kỉ XIX nhiều nước Mĩ La Tinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha nhưng sau
đó lại lệ thuộc vào đế quốc Mĩ.
20. Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của khối A SEAN là hội nghị Bali 2/1976.
21. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đã tạo ra biến chuyển mói của khu vực ĐBÁ...
22. Sự kiện mở ra giai đoạn mới cho phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba là: Cuộc tấn công pháo đài Môncađa (26-7-
1953).
23. Tổ chức thống nhất lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi là: “Tổ chức thống nhất châu Phi” (OAU)
24. Nhờ thành tựu từ "cách mạng xanh": Ấn Độ tự túc được lương thực và vươn lên trở thành nước xuất khẩu gạ ọ đứng thứ 3
thế giới.
25. Nước CNXH đầu tiên tiến hành cải cách mở cửa thành công: Trung Quốc.
26. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau thế chiến thức 2 nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi. 34. Việc mở rộng thành viên của
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (A SEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do: Tác động tác động của cuộc Chiến
tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
Chương IV. Mĩ, Tây Âu, Nhật.
1. Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị" là biệt danh của Nhật Bản.
2. Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh là: L iên minh châu âu EU.
3. 2 ngọn gió thần - thổi vaò nền kinh tế Nhật: chiến tranh Triều Tiên (50 -53) và chiến tranh VN (54 -75).
4. Để phát triển khoa học kĩ thuật, sau Chiến tranh thế giới thứ 2 Nhật Bản có đặc điểm ít thấy ở các nước tư bản khác là: Nhật
chủ yếu mua bằng phát minh sáng chế.
5. Đường lối đối ngoại xuyên suốt của NB là liên minh chặt chẽ vói Mĩ.
6. Nhật Bản và Tây Âu trở thành 2 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào đầu những năm 70 của thế kỉ X X.
7. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới là vào khoảng 2 thập niên đầu sau chiến tranh thế giói thứ 2
(khoảng những năm 50 đến nhũng năm 60 của thế kỷ X X).
8. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ vs Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: áp dụng cách
mạng khoa học kỹ thuật.
9. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60-70 của thế
kỉ XX là: Con ngưòi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu đối với Nhật Bản.
10. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự phát triển của kinh tế NB là: Khai thác có hiệu quả các nguồn lực từ bên ngoài (vốn
và sự giúp đõ̃ của Mĩ; 2 ngọn gió thần thổi vào KT..
11. Sự kiện đặt nhân loại trước nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố, cho thấy nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương là vụ Khủng bố
trung tâm thương mại 11/9/2001.
12. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX: 20 năm sau chiến tranh
thế giói thứ hai (2 thập niên đầu sau chiến tranh thế gióói thứ hai - tức thập niên 5 0 và 60 của thế kỷ X X ).
13. Quốc gia khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai: Mĩ.
14. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong chính sách đối ngoại kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai: Chiến tranh Việt Nam 1954
- 1975 .
15. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự về đối ngoại: Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu vói tham
vọng bá chủ thế giới.
16. Nền tảng cho liên minh Mĩ - Nhật là việc ký hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô và hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (9/1951).
17. Năm 1956, ở Nhật Bản diễn ra hai sự kiện có tác động đến quan hệ quốc tế: Trở thành thành viên của Liên Họpp quốc và
thiết lập quan hệ ngoại giao vói Liên Xô.
18. Vào thập kỉ 80 của thế kỉ XX đến năm 1991, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cưòng tài chính số 1 thế giới.
19. Kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1960-1973: phát triển " thần kì”
20. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn ra ngoài bằng: Sức mạnh kinh tế.
21. Từ những năm 90 , để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế: Nhật Bản đã tìm cách vươn lên thành cường quốc chính
trị.
22. Nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là: Sự viện trợ của Mĩ
theo kế hoạch Mác san.
23. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
24. Trong khoa học kỹ thuật lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là: công nghiệp dân dụng.
25. Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là: Sự ra đời của học thuyết Phu-cư-đa.
26. Sau chiến tranh thế giới thứ 2 , Nhật Bản được mệnh danh là: "đế quốc kinh tế". Bởi đã dựa vào tiềm lực kinh tế, tài chính
lớn mạnh của mình để tìm cách xâm nhập, giành dật thị trường ở khắp mọi khu vực trên thế giới đặc biệt vùng vùng Đông
Nam Á.
27. Sự phát triển thần kỳ Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất là: Từ nước bại trận đất nước bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh,
vươn lên một siêu cường kinh tế.
28. Sự kiện buộc Mĩ phải có những điều chỉnh quan trọng trong chính sách đôi nội đối ngoại khi bước vào thế kỷ XXI là khủng
bố trung tâm thương mại 11 / 9 / 2001.

63
29. Trong những năm 1973-1991, sự phát triển của kinh tế Nhật Bản thường xen những giai đoạn suy thoái ngắn là: Do tác
động của cuộc khủng hoảng năng lưọng ̣ thế giói.
30. "Ba kho báu thiêng liêng " giúp cho các công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính cạnh tranh cao là: Chế độ lao động theo giò̀ ,
chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.
31. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí ngươi Mi trong nửa sau thế kỉ X X là: sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
32. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991 là: điều chỉnh chính sách đối ngoại và tuyên bố
Chấm dứt Chiến tranh lạnh.
34. Liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh: EU.
35. Các giai đoạn phát triển của kinh tế Nhật Bản:
- Giai đọan 1945 - 1951: Phục hồi sau chiến tranh:
- Giai đoạn Từ năm 1952 đến năm 1962, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh.
- Giai đọan:
̣ Từ 1962 - 1973: Phát triển thần kì.
- Giai đọan 1973-2000: Tăng truởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái, song vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài
chính hàng đầu thế giới
36. Trong giai đoạn 1945 - 1973 nền kinh tế Mĩ: Phát triển mạnh mẽ.
37. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giói, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo
dài từ năm năm 1973, tới năm 1982 .
Chương V. Quan hệ quốc tế sau 1945
1. 3 khúc dạo đầu trong chiến tranh lạnh gồm sự kiện này 12/3/1947 . Thành lập NATO, kế hoạch Macsan. 2. Nét nổi bật của
quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 : là tình trạng đối đầu căng thẳng 2 phe, 2 cực mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh.
2. Nguyên nhân làm cho bản đồ chính trị thế giới có những biến đổi to lớn và sâu sắc là thắng lọi của phong trào giải phóng
dân tộc với sự ra đòi của hơn 100 nước độc lập...
3. Sự ra đời 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên, sự ra đời của CHLB Đức và CHDC Đức là dưới tác động của chiến tranh
lạnh.
4. Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Đông Âu vs Tây Âu là việc Mĩ thụ c̣ hiện kế hoạch Macsan
6/1947.
5. Sự kiên mở đầu cho chiến tranh lạnh là thông điệp của tổng thống Truman đọc trước quốc hội Mĩ 12/3/1947 (đánh dấu sự ra
đời của chiến lược toàn cầu ngăn chặn).
6. Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe và chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là sự ra đời của NATO và liên
minh Vacsava.
7. Bước đột phá đầu tiên làm xói mòn trật tự 2 cự ianta là thắng lợi của cm TQ năm 1949.
8. Chiến tranh lạnh kết thúc hoàn toàn khi \mathbf{L X} sụp đổ, trật tự 2 cực Ianta bị tan rã.
9. Di chứng của chiến tranh lạnh là nguy cơ bùng nổ các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp
lãnh thổ.
10. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những bước đột phá và chuyển biến trong cục
diện thế giới sau chiến tranh lạnh.
11. Hậu quả nặng nề nhất của chiến tranh lạnh là làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng, nguy cơ bùng nổ
chiến tranh thế giói thứ 3
12. Sự đối lập giữa Mỹ và Liên Xô trên mặt trận kinh tế là SEV và macsan
13. Sự đối lập giữa mỹ và liên xô trên mặt trận quân sự là sự ra đời của NAT0 và vacxava.
14. Xung đột Đông - Tây trong những năm sau chiến tranh có nguồn gốc từ Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển
giữa Liên Xô và Mĩ.
15. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava: Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm
thế giới.
16. Sự ra đời của Kế hoạch Mác- san và Hội đồng tương trợ kinh tế SEV đã tạo nên sự phân chia đối lập ở Châu Âu về: Kinh
tế và chính trị.
17. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc chiến tranh lạnh là: sự ra đời: " Học thuyết Truman" (Thông điệp của Truman trước quốc
hội năm 1947).
18. Xu thế hòa hoãn Đông Tây xuất hiện vào khoảng thời gian: Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ X X
19. Xu thế chung của thế giới khi bước sang thế kỉ XXI, là: Hòa bình, ổn định cùng hợp tác và phát triển.
20. Trong giai đoạn 1950-1973, thời kỳ 'phi thực dân hóa' xảy ra ở thuộc địa của những nước: Anh, Pháp, Hà Lan.
21. Sau cuộc chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh: lấy phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm.
22. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là: Sư xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
23. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu là:
- Một là, ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
- Hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hoà
bình, dân chủ trên thế giới.
- Ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
24. Theo quyết định của Hội nghị Potsdam nước Đức được chia là 4 khu vựC.
25. Sau chiến tranh vấn đề trở tiêu điểm của các cuôc đấu tranh giữa 2 phe TBCN và XHCN ở Châu Âu là: Vấn đề nước Đức.
26. Cuộc đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa 2 phe TBCN và XHCN bất phân thắng bại là Cuộc chiến tranh Triền Tiên (1950 -
1953).
27. Vấn đề trung tâm trong mối quan hệ quốc tế từ những năm 70 - 1991 là: Vấn đề nước Đức (Quan hệ Đông Đức - Tây Đức).
28. Qúa trình hình thành trật tự thế giới mới sau khi trật tự 2 cực Ianta tan rã được gọi là: Trạng thái "Nhất siêu, đa cường".
29. Sau chiến tranh lạnh các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược đối nội, đối ngoại vì để nhằm tạo cho mình 1 vị
thế có lợi nhất trong quan hệ quốc tế.

64
30. Sự kiện tạo ra những thay đổi căn bản của tình hình thế giới là: Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc.
31. Yếu tố tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh là:
Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
32. Sau chiến tranh lạnh để xây dựng thực cho mình các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào: phát triển kinh tế.
33. Trong thời kỳ chiến tranh lạnh quốc gia ở Châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mĩ là: Đức.
Chương VI. Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
1. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của: Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
2. Nhân loại đã trải qua các cuộc khoa học kĩ thuật sau:
- cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XV III-X IX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ
những năm 40 của thế kỉ XX
3. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng là: bùng nổ thông tin toàn
cầu.
4. Toàn cầu hóa là: Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả
các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế gióí.
5. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là: Sự cạnh tranh quyết liệt tù̀ thị trưòng thế giới.
6. Từ những năm 70 trở đi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật được gọi là: CM khoa học công nghệ.
7. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cm khoa học kỹ thuật sau thế chiến thứ 2 là : khoa học trở thành lực lưọng ̣ sản xuất trục tiếp.
8. Brexit là một biểu hiện của sự chống lại xu hướng toàn cầu hóa.
9. Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược vì:
- Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại.
- Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
10. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là: Những nhu cầu ngày càng cao của đời sống và sản
xuất của xã hội loài người.
11. Trong xu thế toàn cầu hóa sức mạnh tổng hợp của một quốc gia dựa trên: Các lĩnh vực kinh tế, quân sự, công nghệ.
12. Bốn mục tiêu lớn của thời đại đồng thời là 1 trong 2 nội dung chủ yếu của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:
độc lập dân tộc, dân chủ̉ , hoà bình và tiến bộ xã hội.
13. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người bước sang nền văn minh trí tuệ.

PHẦN III.
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO BÀI, GIAI ĐOẠN
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 1: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 12-2-1945 được tổ chức tại đâu?
A.Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ) B.Tại I-an-ta (Liên Xô)
C. Tại Pốt-xđam (Đức) D. Tại Luân Đôn (Anh).
Câu 3: Hội nghị cấp cao Ianta diễn ra trong bối cảnh
A. thế giới đang đứng trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh đế quốc.
B. chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
C. chiến tranh thế giới thứ hai đang tiến vào giai đoạn kết thúc.
D. chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 4. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô)?
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự 2 cực Ianta” ?
A.Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ II.
B.Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
C.Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D.Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác…
Câu 6: Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các nước Đồng
minh, ngoại trừ
A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. hợp tác để phát triển kinh tế.
C. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
D. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 7: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng Tây Đức, Italia, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau chiến tranh?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.
Câu 8: Nhân vật nào dưới đây không tham gia Hội nghị Ianta?
A. Rudơven. B. Xtalin. C. Đờ Gôn. D. Sớcsin.
Câu 9: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên sau chiến tranh?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.
Câu 10. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc ?
65
A. Xan Phơranxixcô. B. Niu Ióoc.
C. Oasinhtơn. D. Caliphoócnia.
Câu 11. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là?
A. 24/10/1945. B. 4/10/1946.
C. 20/11/1945. D. 27/7/1945.
Câu 12. Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an được thông qua với điều kiện?
A. Phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.
B. Phải có 2/3 số thành viên đồng ý.
C. Phải được tất cả thành viên tán thành.
D. Phải có sự nhất trí của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc
Câu 13. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc?
A. Tháng 9 - 1967. B. Tháng 9 – 1977.
C. Tháng 9 - 1987. D. Tháng 9 - 1997.
Câu 14: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu trong hiến chương như thế nào?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 15: Trong các nguyên tắc của tổ chức Liên hợp quốc các quốc gia dùng nguyên tắc nào để giải quyết các tranh chấp chủ quyền lãnh
thổ?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 16: Nội dung không phải là nguyên tắc của Liên hợp quốc
A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
Câu 17: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A. Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, kết thúc chiến tranh.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở Châu Âu và châu Á.
Câu 18: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị cá hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến 1991, Liên Bang Nga 1991-2000.
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?
A.Tiến hành bao vây kinh tế B.Phát động “chiến tranh lạnh”
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực D.Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 2. Thế chiến thứ hai đã tàn phá Liên Xô như thế nào?
A. 27 tr người chết,32000 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủy.
B. 77 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủy.
C. 27 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 170000 làng mạc bị thiêu hủy.
D. 27 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1710 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu hủy.
Câu 3: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là?
A. Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
C. Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 4: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh là?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 5: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ?
A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác.
Câu 6: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50-60 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Đứng thứ nhất trên thế giới . B. Đứng thứ hai trên thế giới.
C. Đứng thứ ba trên thế giới . D. Đứng thứ tư trên thế giới.
Câu 7: Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hoà bình, trung lập
B. Hoà bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt loài người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ.
Câu 8: Đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
A. đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
B. đứng thứ ba thế giới sau Mĩ và Nhật Bản.
C. đứng thứ tư thế giới sau Mĩ, Nhật, Trung Quốc.
D. đứng đầu thế giới.
Câu 9: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực

66
A. công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo máy móc. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp quốc phòng. D. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?
A.Phát triển nền công nghiệp nhẹ.
B.Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế cỏng-nông- thương nghiệp.
D Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 12: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
Câu 13: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
Câu 14: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
Câu 15: Nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 16: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình, trung lập.
B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 17: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với
các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ.
Câu 18. Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào?
A.Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B.Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C.Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D.Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
Câu 19: Hậu quả nghiêm trọng nhất của sự sụp đổ CNXH ở Đông Âu là?
A. Chính phủ mới thiết lập ở các nước Đông Âu quay lại con đường phát triển TBCN, tuyên bố từ bỏ CNXH…
B. Chế độ đa nguyên, đa đảng về chính trị được thực hiện ở các nước Đông Âu .
C. Nền kinh tế các nước Đông Âu chuyển sang kinh tế thị trường.
D. Đổi mới tên nước và ngày Quốc khánh, gọi chung là nước cộng hòa.
Câu 20. Vị Tổng thống nào đã đưa nền kinh tế, chính trị Nga hồi phục và phát triển trở lại?
A. Mikhail Gorbachyov.
B. Boris Yeltsin.
C. Vladimir Putin.
D. Dmitry Medvedev.
Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
Câu 1: Các nước Đông Bắc Á gồm
A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc.
B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga.
C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc, Hồng Kông, Ma Cao.
D. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều biến động khác trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạnh lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thê giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 3. Trước sự lớn mạnh của Cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc,
C. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn cồng vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 4: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập ?
A. 1/10/1948. B.1/9/1949. C.1/10/1949. D.1/11/1949.
Câu 5: Sau thế chiến II Trung Quốc đã:
A. Tiếp tục hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Bước đầu tiến lên xây dựng CNXH.
D. Tiến lên dây dựng chế độ TBCN.

67
Câu 10. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc ?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên Tư bản Chủ Nghĩa.
C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,tiến lên xây dựng Chủ Nghĩa Xã hội.
Câu 11: Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?
A. 1976. B.1978. C.1985. D.1986.
Câu 12: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội mang màu sắc Trung Quốc với các đặc điểm?
A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.
C. Lấy xây dựng kinh tế - chính trị làm trung tâm.
D. Lấy xây dựng văn hóa – tư tưởng làm trung tâm..
Câu 13: Đặc điểm chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là?
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa.
B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: Ba "con rồng" kinh tế thuộc khu vực Đông Bắc Á gồm
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. B. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 15: Hai nhà nước trên bán đảo Triều tiên ra đời là hệ quả của:
A. Cuộc đối đầu Đông - Tây. B. Trật tự hai cực Ianta.
C. Chiến tranh lạnh. D. Xu thế toàn cầu hóa.
Câu 16: Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 do ai đứng đầu?
A. Chu Ân Lai. B. Lưu Thiếu Kỳ. C. Lâm Bưu. D. Mao Trạch Đông.
Câu 17: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Trung Quốc bắt đầu đề ra chủ trương cải cách - mở cửa?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).
C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).
D. Bình thường hóa quan hệ Xô - Trung (1989).
Câu 18: Sự kiện đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ là
A. từ 11/1999 đến 3/2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu "Thần Châu" bay vào vũ trụ.
B. tháng 10/2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 5" đưa Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
C. tháng 3/2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 4" đưa Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
D. tháng 11/1999, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 1" bay vào không gian vũ trụ.
Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc năm 1949?
A. Chấm dứt hơn 1000 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
C. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Thống nhất đất nước.
Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 2: Năm 1945, lợi dụng Nhật đầu hàng Đồng minh, một số nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập, gồm
A. Lào, Việt Nam, Campuchia. B. Indonexia, Việt Nam, Mianma.
C. Indonexia, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, Xingapo, Malayxia.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống
A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp.
C. thực dân Hà Lan. D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 4. Ngày 22-3-1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào băng sự kiện nổi bật nào?
A. Quân giải phóng Lào được thành lập.
B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.
C. Mĩ thông qua chính sách “viện trợ” kinh tế đối với Lào.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập
Câu 5. Năm 1964, Mĩ chính thức thực hiện loại hình chiến tranh gì ở Lào?
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”,
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Đông Dương hóa” chiến tranh.
Câu 6. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập vào thời gian nào?
A.Ngày 21-2-1975. B. Ngày 12- 2- 1976. C.Ngày 2-12-1975. D.Ngày 30-4-1975.
Câu 7. Ngày 18-3-1970, diễn ra sự kiện gì làm cho Cam-pu-chia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
cũa Mĩ?
A. Thế lực tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Xi-ha-núc.
B. Mĩ mang quân xâm lược Cam-pu-chia.
C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Cam-pu-chia.
D. Mĩ hất cắng Pháp để xâm lược Cam-pu-chia.
Câu 8. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Cam-pu-chia kết thúc thắng lợi vào thời gian nào?
A. Ngày 2-12-1975. B. Ngày 18-3-1975.
C. Ngày 17-4-1975. D. Ngày 30-4-1975.
Câu 9: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (Thái Lan) ngày 8/8/1967 là
A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
D. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
Câu 10: Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ liên minh quân sự hoặc chính trị. Đó là đường lối của

68
A. Campuchia từ 1954 - 1970. B. Lào từ 1954 - 1970.
C. Campuchia từ 1954 - 1975. D. Lào từ 1954 - 1975.
Câu 11: Tổ chức ASEAN thành lập nhằm mục tiêu
A. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
B. chống lại sự thao túng của Mĩ về kinh tế.
C. chống lại sự xâm lược của Mĩ.
D. hình thành liên minh kinh tế, chính trị, quân sự, mở rộng ảnh hưởng ra bên ngoài.
Câu 12: Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979
A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. đối đầu căng thẳng.
C. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
D. giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ.
Câu 13: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau thế chiến thứ hai là
A. từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau.
C. sự ra đời khối ASEAN.
D. ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á & EU.
Câu 14: Ngày 2/12/1975, ở Lào diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là
A. thủ đô Viêng Chăn được giải phóng.
B. việc giành chính quyền trong cả nước đã hoàn thành.
C. nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập.
D. đế quốc Mĩ và tay sai buộc phải kí hiệp định Viêng Chăn, công nhận nền độc lập của Lào.
Câu 15: Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia đã thực hiện nhiệm vụ
A. bước đầu xây dựng chế độ xã hội mới.
B. tiếp tục đấu tranh chống lại lưc lượng Khơ me đỏ.
C. thống nhất đất nước.
D. tiếp tục hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 16. Trong những năm 1953 - 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào - Việt Nam được thể hiện qua hành
động nào?
A. Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn.
B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân lực, vật lực cho Lào.
C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân lực, vật lực cho Việt Nam.
D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp.
Câu 17: Tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
C. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
D. Khối thị trường chung Châu Âu (EEC).
Câu 18: Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến.
B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. củng cố được an ninh, quốc phòng.
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Câu 19: Phương án Mao-bát-tơn (1947) tác động đến Ấn Độ như thế nào?
A. Ấn Độ tuyên bố độc lập.
B. Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pa-kix-tan.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ.
D. Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Câu 20: Các cuộc bãi công, biểu tình ở Ấn Độ trong những năm 1946 - 1947 đã làm cho
A. chính quyền thực dân Anh bị lật đổ. B. chính quyền thực dân Anh phải nhượng bộ.
C. quần chúng bị đàn áp đẫm máu. D. nền kinh tế Ấn Độ bị giảm sút.
Câu 21: Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là
A. "Cách mạng xanh". B. "Cách mạng trắng".
C. "Cách mạng chất xám". D. "Cách mạng khoa học- kĩ thuật".
Câu 22: Đảng giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là
A. Đảng Cộng Sản. B. Đảng Dân Tộc.
C. Đảng Nhân Dân. D. Đảng Quốc Đại.
Câu 23: Nội dung cơ bản của kế hoạch Maobattơn là
A. Ấn Độ chia thành 2 quốc gia theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ chia thành nhiều quốc gia với những đặc trưng tôn giáo.
D. Ấn Độ nhường lại một phần đất cho thực dân Anh còn một phần thuộc quyền tự trị.
Câu 24: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ II do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp vô sản. B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp vô sản liên minh với giai cấp tư sản. D. Trí thức phong kiến.
Câu 25: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ xây dựng đất nước theo phương thức nào?
A. Tiến lên xây dựng chế độ tư bản. B. Tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng chế độ độc tài. D. Đường lối trung lập.
Câu 26: Sau khi giành độc lập Ấn Độ đã đạt được thành tựu nhảy vọt trên lĩnh vực nào?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Vũ trụ. D. Thông tin liên lạc.

Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ la tinh


Câu 1. Thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi là của quốc gia nào sau đây?
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri. B. Cuộc cách mạng ở Môdămbích.

69
C. Cuộc binh biến ở Ai Cập. D. Cuộc cách mạng ở Ăngôla.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mỹ Latinh đấu tranh chống
A. Chính quyền thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. B. Chính quyền độc tài thân Mĩ.
C. Nợ nần và phụ thuộc nước ngoài. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi phát triển mạnh nhất là ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Phi. B. Đông Phi. C. Bắc Phi. D. Nam Phi.
Câu 5. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 ở Nam Phi đã
A. xóa bỏ chế độ nô lệ ở Nam Phi.
B. xóa bỏ sự phân chia giàu nghèo ở Nam Phi.
C. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. Đưa Nen xơn Manđêla lên là tổng thống da màu đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi
Câu 6. Năm 1983, vùng nào sau đây ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất?
A. VùngTrung Mĩ. B. Vùng Nam Mĩ.
C. Các quốc gia ở vùng biển Caribê . D. Vùng Tây Nam Mĩ .
Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước châu Phi chống lại thế lực
A. chế độ độc tài. B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước Mĩ La tinh chống
A. chủ nghĩa thực dân mới. B. chế độ độc tài.
C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 9. Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu phi'?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớmnhất,mạnh nhất.
C. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy”.
D. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
Câu 10. Tên của nhà cách mạng vĩ đại của Nam Phi ?
A. Nen xơn Manxêda. B. Nen xơn Manđêla.
C. Nen xơn Manila. D. Nen xơn Malêna.
Câu 11. Chủ nghĩa Apácthai ra đời và hoành hành ở
A. Angiê ri. B. Ai cập. C. Nam Phi. D. Ghinê.
Câu 12: Từ nào dưới đây được mệnh danh cho phong trào cách mạng ở châu Phi từ sau thế chiến thứ hai?
A. “Lục địa mới trổi dậy”. B. “Lục địa bùng cháy”.
C. “Lục địa ngủ quên ”. D. “Đại lục núi lửa” .
Câu 13: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ đầu tiên đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của Châu Phi?
A. Ai cập. B. Li bi. C. An giê ri. D. Ăng gô la.
Câu 14: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh"
A. Achentina. B. Chi lê.
C. Nicanagoa. D. Cuba.
Câu 15: Từ sau thế chiến thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực
A. Bắc Phi. B. Nam Phi.
C. Đông Phi. D. Tây Phi.
Câu 16: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 17: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm châu Phi vì
A. tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.
B. hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã.
C.có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
D. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
Câu 18: Sự kiện nào thúc đẩy cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Liên Xô tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam.
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu sự việc chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?
A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
B. N. Man đêla trở thành tổng thống da màu đầu tiên.
C. N. Man đêla được trả tự do.
D. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu mốc sự sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở châu Phi?
A. Năm 1960, "Năm châu Phi".
B. Năm 1962, Angiêri được công nhận độc lập.
C. Năm 1974, thắng lợi của cách mạng Êtiôpia.
D. Năm 1975, nước Cộng hòa nhân dân Ănggôla ra đời.
Câu 21: Sau thế chiến thứ hai, Mĩ có âm mưu gì đối với khu vực Mĩ latinh?
A. Biến Mĩ latinh trở thành sân sau của mình.
B. Lôi kéo các nước Mĩ latinh vào khối quân sự NATO.
C. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền ở các nước Mĩ latinh.
D. Khống chế các nước Mĩ latinh không cho quan hệ với các nước khác.
Câu 22: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ latinh đã được mệnh danh là
A. "Hòn đảo tự do". B. "Lục địa mới trỗi dậy".
C. "Lục địa bùng cháy". D. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội".

Bài 6, 7, 8 : Các Nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

70
A. dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
C. quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D. điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới là gì?
A.Vị trí kinh tê của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B.Mĩ bị các nước Tây âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C.Kinh tê phát triển nhanh, nhưng không ốn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
D.Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 3. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu”
bởi:
A.Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B.Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C.Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D.Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 4. Mĩ trở thành trung tâm kinh tê - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1965. B. Từ 1918 đến 1945.
C. Từ 1950 đến 1980. D Từ 1945 đến 1965.
Câu 6. Thời điếm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?
A. Những năm 60 (thế kỉ XX). B. Những năm 70 (thế kỉ XX).
C. Những năm 80 (thê kỉ XX). D. Những năm 90 (thế kỉ XX).
Câu 7. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triến trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 8. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.
Câu 9. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật .
Câu 10. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A.Những năm đầu thế kỉ XX.
B.Giữa những năm 40 của thê kỉ XX.
C.Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918).
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).
Câu 11. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7-1969)?
A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 12. Điểm giống nhau trong chính đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì?
A.Chuẩn bị tiến hành ’’Chiến tranh tổng lực”. B."Chiến lược toàn cầu ”.
C..Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D."Chủ nghĩa lấp chỗ trống".
Câu 13. "Chính sách thực lực” của Mĩ là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa. B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ. D. Thành lập các khối quân sự.
Câu 14. Đời tổng thổng nào của Mĩ gắn liền với "Chiến lược toàn cầu" phản cách mạng?
A. Tơ-ru-man. B. Ken-nơ-đi. C. Ai-xen-hao. D. Giôn-xơn.
Câu 15. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?
A.Khối Nam Đại Tây Dương. B. Khối Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối Đông Đại Tây Dương. D. Khối Tây Nam Đại Tây Dương.
Câu 16 "Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu ?
A.Triều Tiên. B. Việt Nam. C. Cu-ba. D. Lào.
Câu 17. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ vào năm nào?
A 1985. B. 1990. C. 1995. D. 1997.
Câu 18. Thời kỳ 1973 đến 2000, kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại từ
A. đầu thập niên 90. C. năm 1991.
B. năm 1994 trở đi. D. giữa thập niên 90.
Câu 19. Các nước thành viên đầu tiên của Cộng đồng châu Âu gồm
A. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua.
B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan.
C. Anh , Pháp, CHLB Đức, Italia, Phần Lan, Hy Lạp.
D. Pháp, CHLB Đức, Italia, Thụy Điển, Phần Lan, Lúcxămbua.
Câu 20. Trong giai đoạn 1991- 2000, các nước Tây Âu chú ý mở rộng quan hệ với những nước như thế nào ở Á, Phi và Mĩ Latinh?
A. Những nước phát triển. C. Những nước chậm phát triển.
B. Những nước đang phát triển. D. Những nước nghèo.
Câu 21. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào?
A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai đã bắt đầu.
C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.
Câu 22. Hiện nay Liên minh châu Âu đã thông qua việc bãi bỏ kiểm tra hộ chiếu giữa các nước thành viên và một số nước không phải là
thành viên tại hiệp ước
A. Hiệp ước Schengen. C. Hiệp ước Mattrích.
B. Hiệp ước Amsterđam. D. Hiệp ước Nice.

71
Câu 23. Hội nghị cấp cao Việt Nam- EU lần thứ nhất tại Hà Nội diễn ra vào
A. năm 2001. B. năm 2002. C. năm 2003. D. năm 2004.
Câu 24. Bốn nước thuộc nhóm G7 là thành viên của liên minh châu Âu gồm
A. Anh, Pháp, Đức, Mỹ. C. Anh, Pháp, Đức, Italia.
B. Anh, Mỹ, Nhật, Pháp. D. Pháp, Đức, Hà Lan, Thụy Sĩ.
Câu 25: “Kế hoạch Mác san” (6/1947) còn được gọi là gì?
A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
B. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 26: Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh vì
A. Mĩ viện trợ cho Tây Âu để khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. Tây Âu không muốn cạnh tranh với Mĩ.
C. Tây Âu có cùng chế độ chính trị với Mĩ.
D. Tây Âu muốn ổn định tình hình chính trị - xã hội.
Câu 27: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phải chịu hậu quả hết sức nặng nề. B. kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. nhân dân nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi. D. các đảng phái tranh giành quyền lực.
Câu 28: Kinh tế Nhật Bản phát triển “Thần kì” trong khoảng thời gian
A. từ sau chiến tranh thế giới hai đến năm 1950. B. trong những năm 50 của thế kỉ XX.
C. từ năm 1960 đến năm 1973. D. từ năm 1973 đến năm 2000.
Câu 29: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 30: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật ký kết. D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.
Câu 31: Trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Hợp tác với các nước khác. D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
Câu 32: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian
A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai
A. biết xâm nhập thị trường thế giới.
B. tác dụng của những cải cách dân chủ.
C. truyền thống "Tự lực tự cường" của người Nhật.
D. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 34: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
D. thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
Câu 35: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở thời điểm nào?
A. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một nước siêu cường về kinh tế.
B. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ (Nhật 183 tỉ USD).
C. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
D. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới tư bản.
Câu 36: Trong sự phát triển “Thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản
khác?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 37: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
B. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
C. Nhờ cải cách ruộng đất.
D. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
Câu 38: Chính sách đối ngoại chủ yếu, xuyên suốt của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
B. không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
C. cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 39: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. hướng về các nước châu Á.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 40. Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” từ
A. năm 1960 đến năm 1973    B. năm 1952 đên năm 1960
C. những năm 70 của thế kỉ XX trở đi  D. những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 41. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh  - Pháp.    B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.   D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 42. Hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là
A. lãnh thổ bị Mĩ chiếm đóng.   B. dân số ít, thiếu lực lượng lao động.

72
C. trình độ nhân lực thấp.   D. cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối.
Câu 43. Điền vào chố trống: Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường……số một thế giới.
A. tài chính.   B. kinh tế.   C. chính trị.  D. quân sự.  
Câu 44. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật và công nghệ, Nhật Bản chủ yếu tập trung vào
A. công nghiệp hàng không vũ trụ.   B. công nghiệp dân dụng. 
C. công nghiệp điện tử.   D. công nghiệp xây dựng.
Câu 45. Chế độ chiếm đóng của Đồng minh chấm dứt ở Nhật bản sau khi
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixco được kí kết. 
B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết.
C. Nhật Bản gia nhập khối Nato.                
D. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên Hiệp Quốc.
Câu 46. Từ đầu thập kỉ 90, trong chính sách đối ngoại, Nhật Bản chú trọng phát triển quan hệ với các nước
A. Tây Âu.   B. Mĩ La Tinh.   C. Asean.  D. Đông Nam Á.
Câu 47. Một trong những hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là
A. Mỹ đóng quân tại Nhật.  
B. sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới, Trung Quốc. 
C. Mỹ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.  
D. chi phí quốc phòng thấp.
Câu 48. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Nhật từ năm 1973 trở đi phát triển xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn?
A. Sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Âu.  
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Sự phát triển thiếu cân đới giữa các ngành kinh tế. 
D. Sự bao vây,cô lập của Liên Xô va các nước XHCN.
Câu 49. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp.  B. Cải cách ruộng đất . 
C. Cải cách giáo dục.  D. Cải cách văn hóa.
Câu 50.Vì sao từ năm 1991, Nhật Bản cố gắng thực hiện một chính sách đối ngoại tự chủ hơn?
A. Sau chiến tranh lạnh, xu thế chung cua thế giới là hòa bình, phát triển.
B. Do sự can thiệp khống chế của Mĩ và các nước phương Tây.
C. Muốn cắt đứt sự liên minh chặt chẽ với Mĩ trước đây.
D. Do sự vươn lên cạnh tranh của các nước Tây Âu.
Câu 51: Đầu những năm 90, Nhật Bản có ý định gì để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?
A. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự.
B. Nỗ lực trở thành một cường quốc về chính trị.
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
Câu 52: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 53: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phục hồi nhanh chóng?
A. Khoản lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh.
B. Nhờ khoản bồi thường chiến phí của Đức.
C. Có nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan.
D. Do tinh thần tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.
Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 1: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là
A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
B. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
D. các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
Câu 2: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí?
A. Chế tạo nhiều vũ khí thông thường. B. Có tàu ngầm.
C. Nhiều hạm đội trên biển. D. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
Câu 4: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 5: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực. B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực.
Câu 6: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Xô - Mĩ kí hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
B. 33 nước châu Âu và Mĩ, Canađa kí định ước Henxinki.
C. cuộc gặp không chính thức giữa hai nhà lãnh đạo G.Busơ và M.Goócbachốp tại đảo Manta.
D. Hai nước Đức kí hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ đối đầu căng thẳng là do
A. cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. Liên xô và Mĩ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

73
C. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ.
D. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân chia giữa hai phe: XHCN và TBCN.
D. Là một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận
và các dân tộc thuộc địa.
Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 11: Khối NATO ra đời nhằm mục đích
A. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. B. giúp đỡ các nước Tây Âu.
C. đàn áp phong trào cách mạng Tây Âu. D. chuẩn bị cho chiến tranh thế giới mới.
Câu 12: Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe là
A. chiến tranh Triều Tiên. B. chiến tranh Việt Nam.
C. chiến tranh Trung Đông. D. chiến tranh Đông Dương.
CÂU 13: Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực hai phe là
A. sự ra đời của NATO.
B. sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácasa .
C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. sự ra đời của NATO và SEV.
Bài 10: Cách mạng KHCN và xu thế toàn cầu hóa
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay được bắt đầu vào
A. những năm 40 của thế kỉ XX. B. những năm 50 của thế kỉ XX.
C. những năm 60 của thế kỉ XX. D. những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 2. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 3. Biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Duy trì liên minh Mĩ-Nhật.
C. Sự ra đời của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
D. Sư ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật ngày nay là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 5: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay là
A .Tạo ra một khối lượng sản phẩm đồ sộ .
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 6. Một trong những tác động tiêu cực về mặt xã hội của xu thế toàn cầu hóa là
A. Gia tăng mâu thuẫn giữa các giai cấp . B. Gia tăng khoảng cách giàu- nghèo.
C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp. D. Gia tăng dân số.
Câu 7. Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển
A. lấy chính trị làm trọng điểm. B. lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. lấy quân sự làm trọng điểm. D. lấy văn hóa làm trọng điểm.
Câu 8. Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần đến
A. nguồn năng lượng mới và vật liệu mới . B. nguồn tài nguyên thiên nhiên tái tạo lại.
C. sức lao động của con người. D. sự phát triển của kinh tế.
Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay có điểm khác nhau cơ bản nào so với cuộc cách mạng kĩ thuật trước đây?
A. Đã có sự kết hợp chặt chẽ giữa cách mạng khoa học với cách mạng kĩ thuật.
B. Đã đạt được thành tựu cao.
C. Đã có những phát minh, sáng chế.
D. Đưa loài người bước vào văn minh công nghiệp.
Câu 10. Việt Nam cần phải làm gì để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa?
A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin.
C. Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông hiện đại.
D. Hạn chế sự gia tăng dân số.
Câu 11: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 12: Thời gian xuất hiện xu thế toàn cầu hóa vào khoảng

74
A. những năm 60 của thế kỷ XX. B. những năm 70 của thế kỷ XX.
C. những năm 80 của thế kỷ XX. D. những năm 90 của thế kỷ XX.
Bài 11: Tổng kết LSTG hiện đại 1945 - 2000
Câu 1: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi là
A. đấu tranh vũ trang, dùng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.
C. đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.
D. đấu tranh trên lĩnh vực quân sự.
Câu 2: Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì
A. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.
B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế
quốc, chủ nghĩa thực dân.
D. phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.
Câu 3: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ gì?
A. Chống phân biệt chủng tộc. B. Dân tộc – dân chủ.
C. Dân chủ. D. Dân tộc.
Câu 4: Năm 1972, Mĩ thực hiện sách lược ngoại giao hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm
A. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc.
C. khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. thiết lập các liên minh quân sự mới.
Câu 5: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 6: Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai có tác động như thế nào đến chủ nghĩa đế quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. Làm cho chủ nghĩa đế quốc ngày càng mâu thuẫn với nhau.
C. Làm cho chủ nghĩa đế quốc rơi vào tình trạng khủng hoảng triền miên.
D. Làm cho chủ nghĩa đế quốc ngày càng suy yếu nghiêm trọng.
Câu 7: Sau cuộc chiến tranh lạnh, quan hệ của các nước lớn theo chiều hướng nào?
A. Tiếp tục chạy đua vũ trang, đối đầu.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Cạnh tranh khốc liệt với nhau trong việc tranh giành thị trường.
D. Có lúc đối thoại, có lúc đối đầu.
Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. đưa loài người chuyển sang văn minh trí tuệ.
C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 9: Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10/1949), cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gì?
A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.
B. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc và các nước châu Á khác.
D. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
Câu 10: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta và hội nghị Pốtxđam, quân đội các nước Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ gì?
A. Giải giáp quân đội Nhật.
B. Giúp Việt Nam giành chính quyền.
C. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
D. Đánh bại phát xít Nhật.
Câu 11: Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất đối với Việt Nam là
A. nguy cơ tụt hậu về kinh tế. B. nguy cơ đánh mất độc lập chủ quyền quốc gia.
C. nguy cơ bị hòa tan về văn hóa. D. khoảng cách giàu nghèo ngày càng trầm trọng.
Câu 12: Đâu là hạn chế cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
A. ô nhiễm môi trường, tai nạn, chế tạo các loại vũ khí hiện đại có sức huỷ diệt khủng khiếp.
B. chế tạo các loại vũ khí hiện đại đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
C. nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
D. nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 13: Sự kiện 11/9/2001 đã đặt các quốc gia - dân tộc đứng trước thách thức lớn nào?
A. Chiến tranh, xung đột giữa các quốc gia.
B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
D. Các nước lớn đối đầu gay gắt.
Câu 14: Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương. B. Quan hệ đối thoại.
C. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia. D. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
Câu 15: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối NATO.
C. Thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
D. Xâm lược các nước ở khu vực Châu Á.
Câu 16: Sự kiện khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới đất nước là
A. sai lầm nghiệm trọng về chủ trương, chính sách trong giai đoạn 1976 - 1985.

75
B. cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
D. sai lầm chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện trong giai đoạn 1976 -1985
THẾ GIỚI TỔNG HƠP
Câu 1. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trong, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 2. Hội nghị Pốtxđam đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Đồng ý cho quân Anh và Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam.
D. Các nước Phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh
A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe XHCN.
B. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ hội nghị Ianta.
C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 4. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. nhiều nước đạt tốc đọ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
Câu 5. Điểm khác của tình hình Mĩ so với các nước Đồng Minh ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều vũ khí hiện đại khác.
B. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
D. Lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự Bắc Đại Tây dương (Nato).
Câu 6. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ 1949 đến 1954 là
A. can thiệp, “ dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản.
C. trung lập, không can thiệp vào Việt Nam.
D. Phản đối Pháp trở lại xâm lược vào Việt Nam.
Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?
A. từng là đồng minh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải nhiều vấn đề quốc tế lớn.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
Câu 8. Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được thời cơ và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu lao động hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật.
Câu 9. Các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trong lịch sử đều nhằm mục đích gì ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ về dân số và môi trường sinh thái.
B. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
C. Gải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 10. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong hội nghị Ian ta là
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 11. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.
C. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thnahf con rồng kinh tế châu Á.
Câu 12. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở của ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước Việt Nam
là.
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN.
Câu 13. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi sau vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác
không giành được thắng lợi hoặc giành được thắng lợi thấp, vì
A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. các chính đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh ở một số nước không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu
đáo.
C. Quân Đồng minh, do Mĩ điều khiển, ngăn cản.
D. Không đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 14. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của 3 nước Đông Dương trong gia đoạn 1945-1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.

76
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng.
D. Sự đoàn kết của 3 dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
Câu 15. Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu( EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là gì?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để thoát khỏi sự chi phối, ảnh hưởng từ các cường
quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có sáu nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 16. Nhân tố chủ yếu đã chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nữa sau thế kỉ XX là?
A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. Chiến tranh lạnh.
D. Sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển.
Câu 17. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng KHKT ngày nay so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII –XIX là
A. mọi phát minh về kĩ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản
B. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
C. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 18. Chín tháng là thời gian nhân dân Liên Xô
A. hoàn thành trước thời hạn kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950).
B. Nghiên cứu và chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Xây dựng hoàn chỉnh lí thuyết về mô hình XHCN.
D. Giúp đỡ các nước Đông Âu hoàn thành xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân.
Câu 19. Hiệp ước Bali 2-1976 đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc
nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 20. Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới.
B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
C. Viện trợ cho Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch phục hưng châu Âu”
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 21. Thành tựu lớn nhất mà các nước tây Âu đạt được trong những năm 50-70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
Câu 22. Sự kiện có ảnh hưởng đến lớn nhất đến tâm lý của người dân nước Mỹ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì?
A. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc.
C. Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.
D. Tổng thống Mĩ – Kennơđi bị ám sát.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
Câu 24. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
A. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động.
B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 25. Trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ và thuận lợi gì?
A. ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
Câu 26. Hội nghị Ianta chấp nhận nhiều điều kiện để Liên Xô tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ
A. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc Chiến tranh Nga – Nhật 1904.
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. Giữ nguyên trạng Trung Quốc.
Câu 27. Lí do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là gì?
A. để chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì trật tự hai cực.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chế độ XHCN.
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ.
D. Vượt lên thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 28. Từ sau cuộc khủng hoảng suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mỹ ra sao?
A. Đứng đầu thế giới với ưu thế tuyệt đối.
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. Tụt xuống háng thứ hai thế giới sau Nhật Bản.
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.

77
Câu 29. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả ngoại trừ việc
A. lôi kéo được nhiều nước Đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi toàn thế giới.
C. Làm chậm lại quá trình giành độc lập trên thế giới.
D. Làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.
Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thứ hai là
A. do cả hai nước đều muốn bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
C. Mỹ trở thành cường quốc quân sự, muốn thiết lập trật tự đơn cực.
D. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ.
Câu 31. Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế
giới?
A. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
B. Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Mỹ 1954-1975.
C. Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp 1945-1954, kháng chiến chống Mĩ 1954-1975.
D. Kháng chiến chống Pháp 1945-1954, kháng chiến chống Mĩ 1954-1975.
Câu 32. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của 3 cường quốc tại Hội nghị Pốtđam đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mĩ ném bom xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 33. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô viết.
C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
Câu 34. Biến đổi to lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận một nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
D. Việt Nam góp phần sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
Câu 35. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 36. Yêu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950-1970 là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm.
B. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế
C. Nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy kinh tế.
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu
Câu 37. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ đóng vai trò quyết định thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai
C. Mĩ là ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc
D. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới
Câu 38. Sự khác biệt căn bản giữ Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là
A. làm cho thế giới ở trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
B. chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 39. Phát minh quan trọng nhất về công cụ sản xuất mới trong cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
A. chế tạo roobot. B. chế tạo ra máy tính điện tử.
C. chế tạo ra máy tự động. D. chế tạo ra hệ thống máy tự động.
Câu 40. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. sự bất bình đẳng trong trong quan hệ quốc tế.
D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn bên ngoài.
Câu 41. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc 1946-1949 ?
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
Câu 42. Ý nào không giải thích đúng về lí do ktổ chức ASEAN ra đời từ năm 1967 nhưng việc mở rộng thành viên lại diễn ra lâu dài và đầy
trở ngại?
A. Do chính sách chia để trị của các nước thực dân đối với khu vực.
B. Phụ thuộc vào kết quả đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực.
C. Do trình độ phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia.
Câu 43. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đảng cộng sản do M.Ganđi đứng đầu.
B. Đảng Quốc đại do M. Ganđi sau đó G.Nêru đứng đầu .
C. Liên minh Đảng cộng sản và Đảng Quốc Đại.

78
D. Đảng Quốc Đại do Neerru đứng đầu.
Câu 45. Ý nào không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.
B. hàng triệu người chết, mất tích cà tàn phế.
C. sản xuất công nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
D. thu được những món lợi lớn nhờ chiến tranh và chiến phí từ các nước phát xít bại trận.
Câu 46. sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu những năm 1950-1973 so với những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nước đã chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài.
C. một số nước vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ với bên ngoài.
D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược các nước thuộc địa cũ của mình.
Câu 47. Sự kiện nào được coi là khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của kế hoạch Macsan.
B. Sự ra đời của học thuyết Truman.
C. Sự ra đời hai khối quân sựu: NATO và Vacsava.
D. Sự xuất hiện hai nhà nước: Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa dân chủ Đức.
Câu 48. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.
D. làm xuất hiện nhiều loiaj vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 49.Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới .
B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ.
Câu 50. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập dân tộc vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu –Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 51. Ý nào không phản ánh đúng những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng được nâng cao.
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện diễn biến hòa bình.
Câu 52. Từ công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ và cải cách mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi
mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dựng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên
Câu 53. Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu của Mĩ trong thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
B. Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. Vươn lên thành cường quốc số 1 thế giới về kinh tế tài chính.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 54. Để thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu, chính quyền Mĩ dựa vào
A. nền khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác với khối NATO.
B. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo.
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
D. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
Câu 55. Ý nào không phải là kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy
mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam hiện nay?
A. khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
B. ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
C. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 56. Sự kiện nào dưới đây không thực sự có mối liên hệ với cách mạng Việt Nam?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung hoa ra đời (10 - 1949).
B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1 - 1950).
C. Trung Quốc bình hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11 - 1991).
D. Hồng Kông, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999).
Câu 57. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ cũng gây nên hậu quả tiêu cực là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư, cách thức lao động.
B. chế tạo ra những vũ khí hiện đại, hủy diệt có sức công phá lớn.
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
D. làm thay đổi cuộc sống, xói mòn truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc.
Câu 58. Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới.
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai).
C. Làm gia tăng tình trạng căng thẳng do chiến tranh gây ra.
D. Đưa tới sự ra đời hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 59. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là

79
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đồng kinh tế và xã hội. D. Tòa án quốc tế.
Câu 60. Ý nào dưới đây là đúng?
A. Hiện nay, những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc vẫn được các nước thành viên tuân thủ một cách chặt chẽ.
B. Hiện nay, vấn đề cải tổ và dân chủ hóa cơ cấu Liên hợp quốc cho phù hợp với tình hình mới đang được đặt ra.
C. Hiện nay, Liên hợp quốc đảm bảo và phát huy có hiệu quả cao nhất vai trog gìn giữ hòa bình và an ninh thế giới
D. Hiện nay, vấn đề chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc trong Liên hợp quốc đang có nguy cơ phá sản.
Câu 61. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu âu, châu á và Mĩlatinh.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Viện trợ, giúp đõ nhiều nước XHCN.
Câu 62. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là
A. trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.
B. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh trong hội đồng bảo an Lien hợp quốc.
D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 63. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông Tây trong thời kì Chiến lạnh?
A. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế châu Á nổi trội nhất.
B. Chiến tranh giữa hai miền triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập nhau.
C. Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì và Đài Loan, Hồng Công trở thành con rồng kinh tế châu Á.
D. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc.
Câu 64. Mục tiêu của Mĩ khi phát động chiến lạnh là
A. ngăn chặn sự mở rộng của CNXH từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
B. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện thma vọng bá chủ thế giới.
C. chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.
D. chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 65. Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO.
B. Tôc chức Khu vực thương mại tự do ASEAN(AFTA).
C. Diễn đàn hợp tác Á –Âu (ASEM).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ ( NAFTA).
Câu 66. Tham Dự hội nghị Ianta 2-1945 có nguyên thủ của 3 cường quốc nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc D. Nga, Mĩ, Anh
Câu 67. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh
A. nhận được sự ủng hộ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
B. là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận và thành quả từ hội nghị Ianta.
C. Đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 68. Ý nào sau đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược phát triển kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN trong
những năm 60-70 thế kỉ XX?
A. Tiến hành mở cửa nền kinh tế.
B. Lấy thị trường trong nước làm chổ dựa để phát triển sản xuất.
C. Thu hút vốn đầu tư và kỉ thuật bên ngoài.
D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Câu 69. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô)
C. Bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang
D. Phát triển mạn mẽ, trỏ thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 70. Từ những năm 50 của thế kĩ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của châu Âu.
B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
C. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.
D. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế ở Tây Âu.
Câu 71. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh cả Mĩ với Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
Câu 72. Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh.
B. Ngăn chăn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
D. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ, can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Câu 73. Hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với thế giới là
A. các nước tiêu tồn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới.
D. Chiến tranh cục bộ đã xãy ra ở một số nơi trên thế giới do chịu sự tác động của trật tự hai cực, hai phe.
Câu 74. Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

80
D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 75. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945-1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp chống Mĩ xâm lược.
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng.
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
Câu 76. Kết quả thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX là
A. kinh tế trong nước có sự biến đổi, nhưng tỉ lệ nợ nước ngoài tăng cao, khó trả nợ.
B. nhiều nước trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á như Xigapo, Thái Lan.
C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn công nghiệp: Thái Lan trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
D. Bộ mặt kinh tế - xã hội các nước có sự biến đổi to lớn, nhất là Xigapo và Thái Lan.
Câu 77. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B. Mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của các nước XHCN Đông Âu.
C. Thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài.
D. Quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 78. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B. Mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của các nước XHCN Đông Âu.
C. Thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài.
D. Quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 79. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc. B. Liên minh châu Phi.
C. Liên minh châu Âu. D. Hiệp hội các nước quốc gia Đông Nam Á.
Câu 80. Tổ chức Hiệp ước Vác sava là
A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
B. Tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. Liên minh kinh tế, chính trị, quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
D. Đối trọng với Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO).
Câu 81. Mục tiêu bao quát nhất của Chiến trnah lạnh do Mĩ phát động là
A. thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm bá chủ thế giới.
B. bắt các nước Đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ.
C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới.
D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 82. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
B. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh.
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
Câu 83. Tính hai mặt của toàn cầu hóa là
A. tạo ra cơ hội lớn cho các nước TBCN và XHCN.
B. tạo ra thách thức lớn cho các nước TBCN và XHCN.
C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc đối với tất cả các nước.
D. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 84. Xác định mốc thời gian xuất hiện những dấu hiệu khủng hoảng, suy yếu của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
A. Từ cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ nữa cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 85. Thắng lợi nào của nhân dân VIệt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Các thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 đầu năm 1954.
Câu 86. Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối.
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. liên minh chỉ với Ấn Độ và Trung Quốc.
C. hòa bình, trung lập.
D. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 87. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN)?
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra yêu cầu hợp tác cùng phát triển.
B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
Câu 88. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước TBCN, Cộng hòa Liên Bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp.
A. đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
B. đứng thứ hai (sau Mĩ).
C. đứng thứ 3 sau Mĩ và Nhật Bản.
D. Đứng thứ 4 sau Mĩ, Nhật Bản, Canađa. .
Câu 89. Ý nào không phản ánh đúng biện pháp khôi phục đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh.
C. Ban hành hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh.
Câu 90. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ –Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

81
A. Hiến pháp mới của Nhật Bản 1946.
B. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô 1951.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật 1951.
D. Học thuyết Phucưđa 1977.
Câu 91. Hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với thế giới là
A. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, ản xuất vũ khí.
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
D. Chiến tranh Cục bộ đã xãy ra ở một số nơi trên thế giới do chịu tác động của trật tự hai cực, hai phe.
Câu 92. Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự phân chia phạm vị đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại hội nghị Ianta 2-1945.
B. Sự ra đời của “học thuyết Truman”, mở đầu cho chiến tranh lạnh 3-1947.
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Vacsava 5 -1955.
D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO 4-1949.
Câu 93. Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan.
C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học – công nghệ.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 94. Sau Chiến tranh thế giới thư hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là
A. chống thực dân Anh, đòi độc lập.
B. chống thực dân Pháp, đòi độc lập.
C. chống thực dân Anh, thành lập liên đoàn hồi giáo.
D. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng.
Câu 95. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “ Mao bát lơn”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Paki x tan đã chứng
tỏ
A. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bộc lột Ấn Độ.
D. Thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh..
Câu 96. Thành tựu mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 -70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất
D. ngăn chặn được ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
Câu 97. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật 8-1951 đã đặt Nhật Bản
A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chính trị.
B. đứng dưới chiếc ô bảo vệ hạt nhân của Mĩ.
C. đứng dưới chiếc ô bảo vệ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ.
D. Đứng dưới chiếc ô bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
Câu 98. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới hình thành những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô.Mĩ, C. Tây ÂU, Nhật Bản.
B. Mĩ, Tây ÂU, Trung Quốc. D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô.
Câu 99. Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoàn.
Câu 100. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “ Mao bát tơn”, chai đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - ẤN Độ và Pa ki xtan đã
chứng tỏ
A. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. Thực dân Anh chấm dứt cai trị Ấn Độ.
D. Thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.

82
LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919-1930
Câu 1. Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong khoảng thời gian nào?
A. 1919 - 1929 B. 1919 - 1925 C. 1919 - 1930
B. D. 1925 -1929
Câu 2. Trong thời gian từ 1924-1929, số vốn đầu tư chủ yếu vào Việt Nam của Pháp lên khoảng
A. 5 tỉ ph răng B. 3 tỉ ph răng C. 4 tỉ ph răng D. 6 tỉ ph răng
Câu 3. Trong thời gian khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương, Pháp đầu tư vốn vào ngành nào nhất
A. Công nghiệp B.Thương nghiệp C.Nông nghiệp D.Giao thông vận tải
Câu 4. Ngân sách Đông Dương thu được năm 1930 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 1912
A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần
Câu 5. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam trong tình trạng
A. Phát triển. B.Đang phát triển. C. Kém phát triển. D.Lạc hậu, nghèo nàn
Câu 6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, ở Việt Nam có những giai cấp sau
A.Địa chủ, nông dân.
B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
C.Địa chủ, tư sản, công nhân
D. Địa chủ, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
Câu 7. Đến năm 1929, số lượng chủ yếu của công nhân Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp người Pháp là
A. 20 vạn người. B. 22 vạn người. C. 24 vạn người. D. 26 vạn người.
Câu 8. Đế quốc phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất đẩy giai cấp nào vào cảnh bần cùng, không lối thoát
A. nông dân. B.công nhân. C. tư sản. D. tiểu tư sản.
Câu 9. Ý nào sau đây đúng
A. Nền kinh tế Đông Dương vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
B. Nền kinh tế Đông Dương vẫn bị lệ thuộc vào kinh tế Pháp và Đông Dương vần là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
C. Nền kinh tế Đông Dương thoát khỏi sự kìm hãm của kinh tế Pháp và Đông Dương vần là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D. Nền kinh tế Đông Dương vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương không phải là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Câu 10. Giai cấp nào sau đây có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, mật thiết với nông dân
A.Công nhân. B.Tư sản. C.Tiểu tư sản . D.Địa chủ.
Câu 11. Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa là của giai cấp nào
A. Tư sản dân tộc. B.Tiểu tư sản. C.Công nhân. D.Nông dân.
Câu 12. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã phát động phong trào
A. Chấn hưng nội hóa. B. Bài trừ ngoại hóa.
C.Tiêu diệt đế quốc Pháp. D.Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì.
Câu 13. Năm 1923 giai cấp tư sản đã thành lập
A.Đông Dương cộng sản Đảng. B. An Nam cộng sản Đảng.
C.Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Đảng lập hiến.
Câu 14. Phong trào đấu tranh đồi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu năm 1925 là của tổ chức nào?
A. Tư sản. B.Tiểu tư sản. C.Công nhân. D.Nông dân.
Câu 15. Sự kiến nào đánh dấu bước tiến mới của công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?
A. công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn bãi công.
B. B.Công nhân ở Bắc Kỳ đấu tranh.
C. Đòi Pháp thả cụ Phan Bội Châu.
D. Khởi nghĩa Ba Son.
Câu 16. Phong trào đấu tranh của công nhân đã đưa ra yêu sách gì?
A. Tăng lương 10%. B. Tăng lương 20%. C. Tăng lương 30%. D. Tăng lương 25%.
Câu 17. Những nhà xuất bản tiến bộ như Cường học thư xã, Quan hải tùng thư, cường học thư xã là của tổ chức nào
A. Tư sản . B.Vô sản. C.Tiểu tư sản . D.Công nhân.
Câu 18. Sau tám ngày bãi công, nhà chức trách Pháp đã làm gì đối với công nhân
A. Tăng lương 10%. B.Tăng lương 20%. C.Tăng lương 30 %. D.Tăng lương 25%.
Câu 19. Phong trào bãi công Ba Son 8.1925 có ý nghĩa
A. Đánh dấu phong trào công nhân chuyển hoàn toàn từ tự phát sang tự giác.
B. Đánh dấu phong trào công nhân từ tự giác sang tự phát.
C. Đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. Đưa công nhân sang tầm cao mới.
Câu 20. Vì sao thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội Việt Nam.
D. Để trả thù phe liên minh.
Câu 21. Khi tham gia sáng lập Đảng Xã hội Pháp, Bác có tên là gì?
A. Nguyễn Văn Ba. B.Nguyễn Ái Quốc. C.Nguyễn Tất Thành. D.Hồ Chí Minh.
Câu 22. Ngày 18-6-1919 diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc rời Liên Xô sang Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quộc dự Đại hội Đảng Xã hội Pháp.
D. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc xai Bản yêu sách.
Câu 23. Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin được Nguyễn Ái Quốc đọc vào năm nào?
A. 1918. B.1919. C.1920. D.1921.
Câu 24. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này đề ra chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

83
Câu 25. Từ năm 1920 đến năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động ở các nước
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. B.Pháp, Liên Xô, Mỹ.
C. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc. D.Pháp, Liên Xô, Anh.
Câu 26. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng Sản.
B. Thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Thành lập hội liên hiệp thuộc địa.
D. Ra báo Thanh niên.
Câu 27. Sự kiện ngày 17-6-1924 gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô, đó là
A. Người dự Đại hội nông dân Quốc tế.
B. Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
C. Người dự Đại hội Quốc tế phụ nữ.
D. Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 28. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai ngày 18-6-1919.
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 29. Để nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác leenin và Cách mạng tháng 10 Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ
yếu ở nước nào
A. Ở Liên Xô. B. Ở Pháp. C. Ở Trung Quốc. D. Ở Anh.
Câu 30. Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 đến 1925 là gì?
A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác lê nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 31. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập vào thời gian nào, ở đâu?
A. Tháng 5-1925 ở Quảng Châu Trung Quốc.
B. Tháng 6-1925 ở Hương Cảng Trung Quôc.
C. Tháng 7-1925 ở Quảng Châu Trung Quốc.
D. Tháng 6 -1925 ở Quảng Châu Trung Quốc.
Câu 32. Cuối năm 1924 sự kiện nào sau đây gắn liền hoạt động Nguyễn Ái Quốc
A. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm đường Kách mệnh.
D. Nguyễn Ái Quốc dự đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 33. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo
A.Đời sống công nhân. B. Người cùng khổ. C.Nhân đạo. D.Sự thật.
Câu 34. Phong trào Vô sản hóa năm 1928 là của tổ chức nào
A. Tân Việt cách mạng đảng. B.Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội.
C.Việt Nam quốc dân đảng. D.Việt cách.
Câu 35. Thời gian ở Liên Xô 1923 - 1924, Nguyễn Ái quốc viết bài cho các tờ báo
A. Đời sống công nhân.
B.Báo Nhân đạo, báo sự thật.
C.Tạp chí thư tín quốc tê, Báo sự thật.
D.Tạp chí thư tín quốc tế.
Câu 36. NAQ trình bày lập trường, quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong
trào công nhân ở ác nước đế quốc với phong trào cách mạng ở thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước
thuộc địa trong
A. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua.
B. Hội nghị quốc tế nông dân.
C. Đại hội quốc tế cộng sản lần thứ V.
D.Người dự Đại hội VII Quốc tế cộng sản.
Câu 37. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc “ phút khóc đầu
tiên là phút Bác Hồ cười”
A. Khi sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc đại ở Pari.
B. Khi đọc luân cương của Lenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Khi viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo Người cùng khổ.
D. Khi dự đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
Câu 38. Mục đích thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
A. Đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai. B.Đánh đổ phong kiến và địa chủ.
C.Đánh đổ đế quốc Pháp. D.Đánh đổ các tổ chức phản động.
Câu 39. Tờ báo nào sau đây là của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
A. thanh niên. B.lao động. C.tiền phong. D.dân trí.
Câu 40. năm 1927 xuất bản tác phẩm nào sau đây
A. Đường Kach mệnh. B. Thanh niên. C. Lao động. D. Tiền phong.
Câu 41. Từ năm 1925 đến 1928 trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức cách mạng?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân việt cách mạng Đảng, An Nam cộng sản Đảng.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân việt cách mạng Đảng, Đông Dương cộng sản Đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân việt cách mạng Đảng, Đông Dương cộng sản LĐ
Câu 42. Phong trào “vô sản hóa” là của tổ chức nào sau đây
A. Tân việt cách mạng đảng.
B. B.Việt Nam quốc dân Đảng.
C. An Nam cộng sản Đảng.

84
D.Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 43. Nhà xuất bản “ Nam đồng thư xã” là cơ sở hạt nhân của tổ chức nào?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. C.An Nam cộng sản Đảng.
Câu 44. Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng Đảng đã dẫn đến sự thành lập tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929?
A. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng.
B. An Nam cộng sản Đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản Đảng.
Câu 45. Từ năm 1919 đến 1925 Nguyễn Ái Quốc đã viết những tác phẩm sách báo nào sau đây
A. “người cùng khổ”, “Bản án chế dộ thực dân Pháp”, “nhân đạo”.
B. “người cùng khổ”, “Bản án chế dộ thực dân Pháp”, “tiền phong”.
C. “người cùng khổ”, “Bản án chế dộ thực dân Pháp”, “Đường kách mệnh”.
D. “người cùng khổ”, “Bản án chế dộ thực dân Pháp”, “ lao động”.
Câu 46. Cuối năm 1924 đã diễn ra sự kiện gì gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô để dự hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu – Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
D. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 47. Nhân vật nào là chủ yếu của Việt Nam quốc dân Đảng
A. Phan Bội Châu. B. Tôn Đức Thắng. C.Phan Chu Trinh. D. Nguyễn Thái Học.
Câu 48. Khẩu hiệu “ không thành công cũng thành nhân” là của tổ chức nào sau đây?
A. Tân Việt cách mạng Đảng. B. Việt Nam quốc dân Đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Cộng sản Đoàn.
Câu 49. Tổ chức nào sau đây có địa bàn chỉ bó hẹp trong một số địa phương ở Bắc Kỳ, còn ở Trung Kỳ và Nam Kỳ không đáng kể?
A. Tân Việt cách mạng Đảng. B.Việt Nam quốc dân Đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên . D.Cộng sản Đoàn.
Câu 50. Tổ chức nào có cơ sở hoạt động ở Bắc Kỳ, Nam Kì và có tổng bộ ở Quảng Châu
A. Việt Nam quốc dân Đảng. B.Tân Việt cách mạng Đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D.Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 51. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập ở đâu?
A. Số nhà 5 D, phố Hàm Long ( Hà Nội). B. Số nhà 312 phố Khâm Thiên ( Hà Nội ).
C.Tại Quảng Châu, Trung Quốc. D.Tại Hương Cảng, Trung Quốc.
Câu 52. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập vào khoảng thời gian nào?
A. Cuối tháng 3 năm 1929. B.Ngày 17.6.1929. C.Tháng 8.1929. D.Tháng 9.1929.
Câu 54. Báo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào?
A. An Nam Cộng sản đảng. B.Đông Dương Cộng sản đảng.
C.Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D.Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 55. Số nhà 312 phố Khâm Thiên là nơi thành lập tổ chức nào?
A. An Nam Cộng sản đảng. B.Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 56. Báo “Đỏ” là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 57. Đảng viên của Việt Nam quốc đảng bao gồm những thành phần nào?
A. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, tri thức trẻ.
B. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ.
C. Sinh viên, học sinh, công chức, tư sản lớp dưới, nông dân khá giả, thân hào địa chủ, binh lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân đội
Pháp.
D. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, địa chủ, phong kiến.
Câu 58. Câu nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Leenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
Câu 59. Đại hội lần thứ nhất của hội Việt Nam cách mạng thanh niên diễn ra vào?
A. Tháng 6/1925. B.Tháng 3/1929. C.Tháng 5/1929. D.Tháng 3/1935.
Câu 60. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời từ tổ chức nào
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc Kỳ.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ.
C. Đảng Tân Việt.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 61. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản (3-2-1930) là
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng thống nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thông qua Luận cương chính trị.
C. Xuất bản tác phầm Đường Kach Mệnh.
D. Phát động phong trào Vô sản hóa.
Câu 62. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo là
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân, nông dân, và các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức, trung nông.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.

85
Câu 63. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh Chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ Địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 64. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa những yếu tố nào
A. Chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác Lê Nin với tư tưởng Hổ Chí Minh.
C. Chủa nghĩa Mác Lê Nin với phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác Lê Nin với phong trào công nhân với phong trào tư sản yêu nước.
Câu 65. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức nào?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.
B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 66. Tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc và tự do. B.Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C.Độc lập dân tộc và dân chủ. D.Độc lập dân tộc và mọi người sung sướng tự do.
Câu 67. Nội dung nào dưới đây gắn với hội nghị thành lập Đảng
A. Thông qua luận cương chính trị của Đảng
B. Thông qua chính cương, sách lươc, điều lệ vắn tắt
C. Bầu ban chấp hành trung ương do Trần Phú làm bí thư
D. Quyết định tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 69. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa của sự kiện nào?
A. Thành lập Đông Dương cộng sản Đảng.
B.Thành lập An Nam cộng sản Đảng .
C. Thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D.Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 70. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là kết quả tất yếu của
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1926.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. Phong trào công nhân 1925-1927.
D. Phong trào công nhân 1919 -1925.
Câu 71. Nội dung nào sau đây không có liên quan đến hội nghị thành lập Đảng?
A. Diễn ra từ ngày 6.1 - 8.2. 1930.
B. Thông qua cương lĩnh chính trị tháng hai.
C. Thống nhất các đảng cộng sản thành lập một Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Thông qua luận cương chính trị của Trần Phú.
Câu 72. Thành viên nào sau đây không tham gia trong hội nghị thành lập Đảng
A. Trịnh Đình Cửu. B.Nguyễn Đức Cảnh. C.Châu Văn Liêm. D.Trần Phú.
Câu 73. Đường lối cách mạng Việt Nam xác định trong cương lĩnh là
A. Cách mạng tư sản dân quyền đi lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Thổ địa cách mạng đi lên chủ nghĩa cộng sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới chủ nghĩa cộng sản.
Câu 74. Nội dung nào sau đây liên quan đến hội nghị thành lập đảng?
A. Thông qua luận cương chính trị tháng 10.
B.Bầu Trần Phú làm tổng bí thư.
C.Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông Dương .
D.Thông qua Cương lĩnh chính trị tháng 2.
Câu 75. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ tự phát sang tự giác?
A. Khởi nghĩa Ba Son 8.1925.
B. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập 3.2.1930.
C. Đảng cộng sản Đông Dương thành lập.
D. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ trong những năm 1928 -1929.
Câu 76. Ý nào sau đây là vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị thành lập Đảng?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Thông qua cương lĩnh chính trị tháng hai.
C. Thông qua luận Cương chính trị tháng 10.
D. Xuất bản báo thanh niên.
Câu 77. Ý nào sau đây không phải là vai trò của NAQ trong hội nghị thành lập Đảng?
A. Chỉ ra những sai lầm của các tổ chức cộng sản.
B. Hợp nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập một Đảng thống nhất.
C. Thông qua Cương lĩnh Chính trị.
D. Thông qua Luận Cương Chính trị.
Câu 78. Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đâu ?
A. Ma Cao (Trung Quốc) C. Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Pác Bó (Cao Bằng). D. Hà Nội.
Câu 79. Hội nghị thành lập Đảng còn gọi là
A. Hội nghị lần thứ nhất BCH trung ương lâm thời Đảng Cộng Sản Việt Nam.
B. Hội nghị Tháng 10 năm 1930.
C. Hội nghị Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
D. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

86
LỊCH SỬ VIỆT NAM 1930-1945
Câu 1. Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam phải
gánh chịu những hậu quả chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh
tế ở
A. Mỹ. B.Đức . C.Pháp. D.Nhật.
Câu 2. Trong thời gian từ 1929 đến1933, thực dân Pháp đã đàn
áp dã man cuộc khởi nghĩa nào khiến tình hình xã hội ngày
càng căng thẳng
A.Bãi Sậy. B.Hương Khê. C.Yên Bái.
D.Thái Nguyên.
Câu 3. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra
đối với xã hội là
A.làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao
động.
B.Làm đời sống nhân dân cơ cực.
C.Công nhân mất việc làm.
D.Thương nhân bị thất nghiệp.
Câu 4. Mâu thuẩn cơ bản trong những năm 1929-1933 ở xã hội
Việt Nam là
A. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với
địa chủ, phong kiến.
B. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và công nhân
với tư sản.
C. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với
tư sản.
D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tiểu tư sản
với tư sản.
Câu 5. Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, mục tiêu đấu tranh
đồi giảm sưu là của giai cấp nào ?
A.Công nhân. B.Nông dân. C.Tiểu tư sản.
D.Tư sản.
Câu 6. Sự kiện nào được xem như là đỉnh cao của phong trào
cách mạng1930-1931?
A. Sự kiện ngày 12.9.1930.
87
B.Chính quyền Xô Viết thành lập.
C. Pháp cho máy bay đàn áp phong trào cách mạng.
B. Phong trào đấu tranh của quần chúng ở Nghệ An và
Hà Tĩnh trong tháng 9.
Câu 7. Trong các tháng 6,7,8 liên tiếp nổ ra nhiều cuộc đấu
trnah của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác
trên phạm vi
A. Miền Bắc. B. Miền Nam. C. Miền Trung
D. Cả nước.
Câu 8. Nguyên nhân nào cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ
phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi
nghĩa Yên Bái.
C. ĐCSVN ta đời kịp thời lãnh đạo công nhân và nông
dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,
bốc lột nông dân.
Câu 9. Khẩu hiệu chính được thực hiện trong phong trào cách
mạng 1930 -1931?
A. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Tự do dân chủ và cơm áo hòa bình.
C. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian.
D. Chống đế quốc, chống phát xít.
Câu 10. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã thi hành biện pháp
gì trên lĩnh vực văn hóa giáo dục?
A. Mở lớp dạy tiếng Pháp và chữ Quốc ngữ cho nhân
dân.
B. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
D. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.
Câu 11. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng
sản Đông Dương vào thời gian nào?

88
A. Tháng 3- 1935. B.Tháng 2-1935. C.Tháng
10 -1930. D.Tháng 10-1931.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không có trong hội nghị tháng
10-1930?
A. Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
B. Bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư.
C. Thông qua Luận cương chính trị của Trần Phú.
D. Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 13. Sau khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát
xít đã nắm quyền ở đâu?
A. Đức, Pháp, Nhật. B. Đức, Tây Ban Nha,
Nhật.
C.Đức, Ytalia, Nhật. D.Đức, Áo, Hung.
Câu 14. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định
kẻ thù nguy hiểm của nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
C. không phải chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ
nghĩa phát xít.
D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 15. Ngay từ năm 1936, đảng ta đã chủ trương thành lập
mặt trận với tên gọi là gì?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 16. Đến tháng 3 - 1938, tên gọi của mặt trận ở Đông
Dương là gì?
A. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 17. Hình thức và phương pháp đấu tranh chính trong thời
kì 1936 -1939?
89
A. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công
khai.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh
công khai đối mặt với kẻ thù.
D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu.
Câu 18.Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm
1936 -1939 thực sự là cuộc cách mạng gì?
A. Một cao trào cách mạng dân tộc và dân chủ.
B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mac lenin.
Câu 19. Khẩu hiệu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 -
1939 là gì ?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc
lập.
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày.
C. Độc lập dân tộc, người cày có ruộng.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ,
cơm áo hòa bình.
Câu 20. Phong trào dân chủ 1936 -1939 là một phong trào
A. có tính chất dân tộc. B.chỉ có tính chất
dân chủ.
C.không mang tính dân tộc. D.không mang
tính cách mạng.
Câu 21. Hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp hành trung
ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương
lúc này là
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp lên hàng đầu.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc
Đông Dương.
D. Đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.
90
Câu 22. Đến tháng 11- 1939, tên gọi của mặt trận ở Đông
Dương là gì?
A. mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. mặt trận Việt Minh.
D. mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 23. Khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công - nông - binh
được thay thế bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa
vào thời điểm nào?
A. Hội nghị thành Đảng.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm
thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11-1939.
D. Hội nghị trung ương 8 tháng 5-1941.
Câu 24. Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 đã đánh dấu sự
chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng như
thế nào?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 25. Ý nào sau đây không thuộc nội dung hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-
1939?
A. Xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của
cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai.
B. Hội nghị tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và
đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế
quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc.
C. Hình thức đấu tranh chuyển từ hoạt động hợp pháp,
nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
D. Chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng
minh.
91
Câu 26. Vì sao hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của
hội nghị tháng 11-1939.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 27. Tại hội nghị Trung ương lần thứ 8, Nguyễn Ái Quốc
chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 28. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 tháng 5-1941 đã chủ
trương
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Đề ra khẩu hiệu cách mạng ruộng đât.
C. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng ruộng đất.
Câu 29. Kẻ thù chính được xác định trong hội nghị trung ương
lần thứ 8 tháng 5-1941 là
A. Đế quốc Pháp và tay sai.
B. Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến.
C. Phát xít Nhật và tay sai.
D. Đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 30. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật -Pháp” được thay bằng
khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị Trung ương lần 8 tháng 5-1941.
B. Chỉ thị “Nhật -Pháp bắn nhau và hành động chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng từ ngày 13 đến 15-8-
1945.
D. Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 31. Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời, đó là sự hợp
nhất của các tổ chức nào?
92
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du
kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc
quân.
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích
Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 32. Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc
vận động xây dựng các Hội cứu quốc quân trong mặt trận Việt
Minh?
A. Cao Bằng. B. Bắc Cạn. C. Lạng Sơn.
D.Tuyên Quang.
Câu 33. “Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước,
không phân biệt giàu nghèo, già trẻ giá trai, không phân biệt
tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc
giải phóng và sinh tồn” đó là chủ trương của Đảng Cộng sản
Đông Dương khi thành lập
A. Mặt trận dân tộc thống nhất Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 34. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể
trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là
A.Thực dân Pháp. B. Phát xít Nhật.
C. Đế quốc Pháp -Nhật. D. Phát xít Nhật và đồng
minh của Nhật.
Câu 35. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta có nội dung cơ bản là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Phát động cao trào “ kháng Nhật cứu nước”.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 36. Hội nghị quân sự Bắc Kì 15-4-1945 quyết định những
vấn đề gì?
93
A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam
giải phóng quân.
D. Thành lập các khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 37. Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra trong khoảng
thời gian nào?
A.Từ 9-3-1945 đến 13-8-1945. B. Từ 9-3-1945 đến
30-8-1945.
C. Từ 9-3-1945 đến 2-9-1945. D. Từ 14-8-1945 đến
2-9-1945.
Câu 38. Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào
kháng Nhật cứu nước?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.
D. Chỉ thị “ Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt
Minh.
Câu 39. Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào
kháng Nhật cứu nước?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.
D. Chỉ thị “ Sửa soạn khởi nghĩa” của tổng bộ Việt Minh.
Câu 40. Sự kiện nào sau đây có liên quan đến việc quyết định
thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành “Việt Nam
giải phóng quân” ?
A. Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 tháng 5-1941.
B. Hội nghị quân sự Bắc Kì 15-4-1945.
C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh 7-5-1944.
D. Hội nghị toàn quốc 14-8-1945.
Câu 41. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân
Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam?
94
A. Chính sách kinh tế mới. B. Chính sách
kinh tế thời chiến.
C. Chính sách kinh tế chỉ huy. D.Chính sách
thuộc địa thời chiến.
Câu 42. Căn cứ đầu tiên của cách mạng nước ta là
A. Bắc Cạn. B.Vũ Lăng. C.Tân Trào.
D.Bắc Sơn - Vũ Nhai.
Câu 43. Trung đội cứu quốc quân I được thành lập dựa trên lực
lượng nào?
A. Đội du kích Ba Tơ. B.Đội du kích Bắc
Sơn.
C.Đội thanh niên cứu quốc. D.Đội tuyên
truyền xung phong Việt Minh.
Câu 44. Căn cứ đầu tiên của ta trong cách mạng tháng Tám là
A. Bắc Cạn. B.Vũ Lăng. C.Tân Trào.
D.Bắc Sơn -Vũ Nhai.
Câu 45. Trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị, tham gia
mặt trận Việt Minh, giới văn nghệ sĩ được tập hợp trong tổ
chức nào?
A. Văn nghệ cứu quốc. B.Nghệ sĩ cứu
quốc.
C. Văn hóa cứu quốc. D. Nhân dân cứu quốc.
Câu 46. Vấn đề xây dựng lực lượng là nhiệm vụ trung tâm của
toàn đảng toàn dân được khẳng định tại hội nghị nào?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 7-1936.
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939.
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5-1941.
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 9-1940.
Câu 47. Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chổ trống trong câu
sau: “cuộc cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là
một cuộc cách mạng ...”
A. Tư sản dân quyền. B.Dân chủ tư sản. C.Xã hội chủ
nghĩa. D.Dân tộc giải phóng.

95
Câu 48. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939 đã
xác định
A. Cách mạng Việt Nam phải chuyển sang thời kì đấu
tranh vũ trang chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. Trước mắt, cách mạng Việt Nam là phải tập trung
chống phong kiến, tay sai thực hiện ruộng đất cho dân
cày.
C. Trước mắt, cách mạng Việt Nam phải tập hợp lực
lượng chống đế quốc, phong kiến thực hiện khẩu hiệu
người cày có ruộng.
D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải tập trung
lực lượng đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho
Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 49. Hội nghị ban chấp hành TW Đảng Cộng sản Đông
Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong xã hội
Việt Nam là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp - Nhật.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và
phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và
phong kiến tay sai.
Câu 50. Hội nghị ban chấp hành TW lần thứ 8 đề ra khẩu hiệu
gì?
A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho
dân cày nghèo.
B. Người cày có ruộng.
C. Giảm tô, giảm tức.
D. Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 51. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta là của?
A. Tổng bộ Việt Minh. B.Hồ Chí Minh.
C.Ban thường vụ TW Đảng. D.Đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân.
96
Câu 52. Chỉ thị Nhật- Pháp bắn nhau và hành động chúng ta có
nội dung cơ bản là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B.Kêu
gọi đứng dậy khởi nghĩa.
B. Phát động phong trào kháng Nhật cứu nước.
D.Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 53. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất
trong cả nước là?
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 54. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu
tranh kiên cường bất khuất.
B. Tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận
thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ
Chí Minh.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại
phát xít Đức - Nhật.
Câu 55. “ Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị liên
quan đến sự kiện lịch sử nào?
A. 19-8-1945. B. 23-8-1945. C. 30-8-1945.
D. 2-9-1945.
Câu 56. Từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945, hội nghị toàn quốc
của Đảng ở Tân Trào (Sơn Dương -Tuyên Quang) đã thông
qua nội dung nào?
A. Quân lệnh số 1.
B. Chính thức phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi
nghĩa.
D. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
97
Câu 57. Từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945, Đại hội quốc dân
được triệu tập ở Tân Trào đã thông qua nội dung nào?
A. Quân lệnh số 1.
B. Chính thức phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi
nghĩa.
D. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
Câu 58. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập ngày 4-6-
1945 gồm những tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên
Quang, Yên Bái.
B. Cao Bằng, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Giang, Tuyên
Quang, Thái Nguyên.
C. Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà
Giang, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Phú Thọ, Yên Bái, Hà
Giang.
Câu 59. “Quân lệnh số 1” được cơ quan nào ban bố?
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. C. Đại hội
Quốc dân.
B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Hội
nghị toàn quốc.
Câu 60. Chính quyền giành được ở Hà nội vào thời gian nào?
A. 17 -8-1945 B. 18-8-1945 C. 19-8-1945
D. 20-8-1945
Câu 61. Ở Nam Kỳ, phong trào Việt Minh hoạt động mạnh
nhất ở đâu?
A. Mỹ Tho và Hậu Giang. B.Mỹ Tho và
An Giang.
C. Mỹ Tho với Kiên Giang. D.Mỹ Tho với
Vĩnh Long.
Câu 62. Hội nghị nào đã vạch ra kế hoạch cụ thể về việc chuẩn
bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang ?

98
A. Hội nghị quân sự Bắc Kỳ . B.Hội nghị toàn
quốc .
C. Đại hội quốc dân. D.Hội nghị Võng
La.
Câu 63. Ban Việt Minh liên tỉnh lập ra 19 ban “ Xung phong
Nam tiến” nhằm
A. Để phát triển lực lượng cách mạng ở miền Nam
B. Để liên lạc với căn cứ miền Nam
C liên lạc với căn cứ Bắc Sơn -Võ Nhai và phát triển lực
lượng xuống các tỉnh miền xuôi.
D. Liên lạc với căn cứ Bắc Sơn -Võ Nhai và phát triển
lực lượng xuống các tỉnh miền Nam.
Câu 64. Ngày 22 -12 -1944 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Trung đội Cứu quốc quân I ra đời.
B. Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được
thành lập.
D. Trung đội cứu quân III thành lập.
Câu 65. Tỉnh nào sau đây thuộc khu giải phóng Việt Bắc?
A. Phú Thọ. B.Vĩnh Yên. C. Quảng Ninh.
D.Hà Giang.
Câu 66. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân
Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam ?
A. Chính sách Kinh tế mới. B. Chính sách
Kinh tế thời chiến.
C. Chính sách Kinh tế chỉ huy. D. Chính sách
thuộc địa thời chiến.
Câu 67. Hội nghị nào xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa
nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
A. Hội nghị tháng 7-1936. B. Hội nghị trung
ương 8 tháng 5-1941.
C.Hội nghị tháng 11-1939. D. Hội nghị Võng
La tháng 2-1943.
Câu 68. Năm 1944 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
99
A. Thông qua tuyên ngôn, chương trình, điều lệ của mặt
trận Việt Minh.
B. Đề ra bản đề cương văn hóa Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam và hội Văn hóa Cứu quốc
Việt Nam được thành lập.
D. Lập 19 Ban xung phong nam tiến.
Câu 69. Tỉnh Cao Bằng được chọn làm căn cứ địa cả nước vào
thời gian nào ?
A.Năm 1939. B.Đầu năm 1940. C.Năm 1941.
D.Cuối năm 1940.
Câu 70. Những địa phương giành chính quyền muộn vào ngày
28-8-1945 ?
A. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên. B.Đồng Nai
Thượng và Móng Cái.
B. Hà Tiên và Móng Cái. D. Móng Cái và Hà
Giang.
Câu 71. Nhật đảo chính Pháp vào thời gian nào?
A. 9-1-1945. B. 9-2-1945. C. 9-3-1945. D. 9-
4-1945.
Câu 2. Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào vào thời
gian nào?
A. Từ 16 đến 17-8-1945. B. Từ 17 đến 18-8-
1945.
C. Từ 18 đến 19-8-1945. D. Từ 19 đến 20-8-
1945.
Câu 72. Các tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cách mạng
tháng Tám năm 1945 là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Nghệ An.
Câu 73. Tiền thân của chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa là tổ chức nào?

100
A. Đại hội quốc dân. B. Ủy ban khởi
nghĩa toàn quốc.
C. Ủy ban lâm thời khu giải phóng. D. Ủy ban
dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 74. Địa điểm diễn ra cuộc nổi dậy ngày 10-3-1945 trong
làn sóng khởi nghĩa từng phần do Việt Minh lãnh đạo là
A. Ba Tơ - Quảng Ngãi. B. Tiên Du - Bắc
Ninh.
C. Bần Yên Nhân - Hưng Yên. D. Nghĩa Lộ - Sơn
La.
Câu 75. Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu
phá kho thóc giải quyết nạn đói vào tháng 3-1945?
A. Nhật cướp hết ruộng đất của nhân dân ta.
B. Nhật bắt nhân dân ta phải bán lúa gạo cho họ.
C. Hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói.
D. Thực tế nạn đói đang diễn ra trầm trọng.
Câu 76. Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương lại đưa ra khẩu
hiệu Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ngày 12-
3-1945?
A. Mâu thuẫn Nhật-Pháp ngày càng trở nên gay gắt.
B. Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945.
C. Nhật dựng nên chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim.
D. Nhật-Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 77. Nhiệm vụ chủ yếu của Ủy ban quân sự cách mạng Bắc
Kỳ sau ngày 20-4-1945 là
A. mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị.
B. thống nhất các lực lược vũ trang và nữa vũ trang.
C. xây dựng chiến khu chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa.
D. chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kỳ.
Câu 78. Tại sao một số cấp bộ Đảng và tổ chức Việt Minh phát
động nhân dân khởi nghĩa khi chưa nhận được lệnh tổng khởi
nghĩa ngày 14-8-1945?
A. Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
B. Ta đã chuẩn bị đầy đủ các tiền đề cho khởi nghĩa.
101
C. Căn cứ vào tình hình cụ thể trong nước và quốc tế.
D. Vận dụng chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”.
Câu 79. Vì sao cuộc đạo chính ngày 9-3-1945 Đảng Cộng sản
Đông Dương phát động cao trào kháng Nhật cứu nước chuẩn bị
cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
B. Chuẩn bị chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa khi có
điều kiện.
C. Cuộc đạo chính ngày 9-3-1945 đã tạo nên một cuộc
khủng hoảng sâu sắc.
D. Điều kiện cho Tổng khởi nghĩa thắng lợi chưa hoàn
toàn chín muồi.
Câu 80. Tại sao ngày 13-8-1945 khi Nhật chưa chính thức
tuyên bố đầu hàng đồng minh, nhưng Trung ương Đảng và
Tổng bộ Việt Minh lại phát động Tổng khởi nghĩa trong cả
nước?
A. Quân Nhât-Pháp ở Đông Dương đã hết sức rệu rã.
B. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim và Bảo Đại đã đầu
hàng.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã
đến.
D. Lực lượng cách mạng ở Thừa Thiên đã sẵn sàng giành
chính quyền.
Câu 81. Thời cơ của Cách mạng tháng 8-1945 được Đảng xác
định trong khoảng thời gian nào?
A. Ngay khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít.
B. Ngay khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Kéo dài vô thời hạn.
D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi
quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật.
Câu 82. Tại sao nói Cách mạng tháng Tám đã phá tan xiềng
xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm ở Việt Nam?
A. Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858.
102
B. Ta nhường cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Bộ năm
1862.
C. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Bộ năm 1867.
D. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Patơnốt năm 1884.
Câu 83. Vì sao nói sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa ngày 2-9-1945 là kết quả của một quá trình vận động Cách
mạng lâu dài của Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Đông Dương?
A. Các xu hướng cách mạng phi vô sản đã hoàn toàn bất
lực trước sứ mệnh giải phóng dân tộc của Việt Nam.
B. Sự vận dụng một cách linh hoạt các hình thức mặt trận
dân tộc và dân chủ của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Sự kết hợp một cách tài tình và sáng tạo giữa lý luận
cách mạng vào thực tiễn đấu tranh cách mạng của các Chi bộ
Đảng địa phương.
D. Đảng cộng sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị
trong suốt 15 năm với 3 đợt tập dượt quan trọng.
Câu 84. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì
1939-1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 85. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương
Đảng tháng 11-1939 là
A. xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu.
B. xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất
và giải phóng dân tộc.
C. xác định cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu.
D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 86. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị
Trung ương Đảng tháng 11-1939 ?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
103
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 87. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương lần thứ VIII đã quyết định đề ra khẩu hiệu gì?
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho
dân cày”.
B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.
C. “Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất”.
D. “Thực hiện người cày có ruộng”.
Câu 88. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội
nghị trung ương Đảng lần VIII?
A.Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp
B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 89. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành
chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội
dung được thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng ?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII.
B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc từ 13 đến 15-8-1945.
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng 9-3-1945.
Câu 90. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền
Bắc Việt Nam.
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự
thời gian.
A. 2, 3 ,1.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.

104
Câu 91. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân
dân Việt Nam diễn ra
A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý
nghĩa quyết định.
B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý
nghĩa quyết định.
C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành
thị có ý nghĩa quyết định.
D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông
thôn có ý nghĩa quyết định.
Câu 92. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là ?
A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ
trên đất nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít
Nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người
làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong
trào cách mạng thế giới.
Câu 93. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách
mạng tháng Tám 1945 là gì ?
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh
kiên cường của nhân dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh
đánh bại.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng , đứng đầu là Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
Câu 94. Yếu tố nào dưới đây có tác động giúp cho cách mạng
tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu?
A. Do thời cơ khách quan thuận lợi.
B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi.

105
C. Do Đảng ra có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời
cơ.
D. Do nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt
Câu 95. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt
Nam là
A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bảo Tuyên ngôn độc lập
khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
Câu 96. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành
lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức.
Câu 97. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến
thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta.
B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM.
C. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong
CTTG II.
D. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi
dậy.
Câu 98. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý
nghĩa quốc tế như thế nào ?
A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
B. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới.
C. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới.
D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam
Á.
Câu 99. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì
1930-1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
106
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
LỊCH SỬ VIỆT NAM 1945-1954
Câu 1. Sau cách mạng tháng Tám 1945 nước VNDCCH phải
đối mặt với những khó khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm, ngân sách nhà nước
trống rỗng.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng, nạn
ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản, ngân sách nhà nước trống
rỗng.
Câu 2. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách sau
CM tháng Tám, Đảng và chính phủ ta đã phát động phong trào
nào?
A. “Ngày đồng tâm”. B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Lập hũ gạo cứu đói”. D.“Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 3. Cuối tháng 8/1945, trên lãnh thổ Việt Nam có mặt
quân đội của những nước nào?
A. Anh, Pháp, THDQ. B. Anh, THDQ,
Nhật.
C. Nhật, Pháp, THDQ, Anh. D. Pháp,
THDQ, Anh.
Câu 4. Sau cách mạng tháng Tám cơ quan nhà nước chuyên lo
chống giặc dốt, xóa mù chữ có tên gọi là gì?
A. Nha học chính. B. Ti Bình dân học vụ.
C. Nha Bình dân học vụ. D. Ti học vụ.
Câu 5. Sách lược đối ngoại của Đảng ta đối với quân Pháp và
Trung Hoa dân quốc từ ngày 2/ 9/1945 đến trước ngày
6/3/1946 là gì?
A. “ Hòa THDQ, đuổi Pháp” B. “Hòa
THDQ, đánh Pháp”
C. “ Hòa Pháp, đuổi THDQ” D. “ Hòa
Pháp, hòa THDQ”
Câu 6. Tại sao từ sau ngày 6/3/1946, Đảng ta chuyển sách
107
lược từ “đánh” Pháp sang “hòa” với Pháp?
A. Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Pháp và quân THDQ đã bắt tay cấu kết với nhau
chống ta.
D. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 7.Theo hiệp định Sơ bộ 6-3-1946, nước Việt Nam Dân
chủ cộng hòa là một quốc gia
A. tự do. B. độc lập. C. có chủ quyền.
D. độc lập tự do.
Câu 8. Đảng,Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm
mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B.Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 9. Khó khăn nào đẩy chính quyền cách mạng nước ta
sau ngày 2/9/1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước nổi dậy
chống phá.
B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính.
C. Âm mưu của Pháp và quân THDQ.
D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính, nạn ngoại xâm
và nội phản.
Câu 10. Vì sao đàm phán giữa ta và Pháp tại HN Phong-
ten-nơ-blô thất bại?
A.Ta chưa có nhiều kinh nghiệm trong đàm phán, đấu
tranh ngoại giao.
B. Dư luận thế giới không ủng hộ ta.
C. Pháp không có thiện chí hòa bình.
D. Thái độ của hai bên quá cứng rắn.
Câu 11. Ý nghĩa những biện pháp giải quyết nạn đói sau
CMT8 là gì?
108
A. Thể hiện trách nhiệm “vì dân” của chính quyền mới.
B. Làm cho nhân dân càng phấn khởi tin tưởng vào
Đảng.
C. Có điều kiện để đẩy mạnh phát triển sản xuất.
D. Thể hiện vai trò của nhà nước mới.
Câu 12. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 của Đảng ta
chứng tỏ
A. sự mềm dẻo trong việc phân hóa kẻ thù. B.
sự cứng rắn đối với kẻ thù.
C. sự thỏa hiệp. D. sự non yếu.
Câu 13. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam dân chủ
Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. quân Anh. B. quân Nhật Bản. C. quân Pháp.
D.Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 14. Thắng lợi về mặt ngoại giao của ta trong việc kí
Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 là
A. có thời gian hòa bình để xây dựng lực lượng.
B. đuổi quân THDQ về nước.
C. tránh được chống lại nhiều kẻ thù.
D. Pháp phải công nhận nước ta là một quốc gia tự do.
Câu 15. Hiệp định thể hiện rõ chủ trương “hòa để tiến” của
Đảng ta?
A. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946. B. Tạm ước
14/9/1946.
C. Hiệp định Giơne vơ 21/7/1954. D. Hiệp
định Pari 27/1/1973.
Câu 16. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang
chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp?
A. Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Ta tránh tình trạng một lúc đối phó
với nhiều kẻ thù.
C. Pháp và quân THDQ đã bắt tay cấu
kết với nhau chống ta.
D. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
109
Câu 17. Lý do nào là cơ bản nhất dể ta chủ trương hoà
hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyển lợi về kinh
tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt quốc, Việt
cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lức phải đối phó
với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tuởng cấu kết với nhau.
Câu 18. Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1-1946 là một
cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?
A.Vì lúc đó 90% dân số mù chữ nên việc thực hiện quyền
công dân bị hạn chế.
B. Lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang gặp
nhiều khó khăn về kinh tế, tài chính
C. Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện nửa nước có
chiến tranh, các thế lực đế quốc, phản cách mạng ở hai đầu đất
nước ráo riết chống phá.
D.Chúng ta chưa có kinh nghiệm trong tổ chức tổng tuyển
cử.
Câu 19. Chính quyền cách mạng đã bước đầu giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nhân dân như thế nào?
A.Tịch thu ruộng đất của đại địa chủ chia cho người cày
không có ruộng.
B.Lấy ruộng đất của đế quốc, địa chủ chia cho dân nghèo.
C.Chia lại ruộng đất công, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho
nông dân thiếu ruộng.
D.Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
Câu 20. Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu
sau: “ Một dân tộc... là một dân tộc...( Hồ Chủ Tịch)
A. Ít học, lạc hậu.
B. Dốt, yếu.
C. Không học tập, không thể làm chủ được nước mình.
D. Không học tập, không văn minh.
110
Câu 21. Ý nghĩa của Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 là
A. Có thêm thời gian hòa hoãn để củng cố chính quyền,
chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến mà ta biết là
khó tránh khỏi.
B. Không tỏ rõ thiện chí hòa bình dân tộc, mở ra khả
năng giải quyết vấn đề Việt Nam bằng đàm phán thương
lượng.
C. Là hiệp ước thứ hai mà chính quyền cách mạng ký với
Pháp, bước đầu khẳng định vị thế của Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
D. Thể hiện quyết tâm của ta trong việc chống Pháp,
Tưởng.
Câu 22. Pháp đã công nhận điều gì trong Hiệp định sơ bộ ngày
6-3-1946 ?
A. Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự do.
B. Việt Nam là một quốc gia tự trị nằm trong khối liên
hiệp Pháp.
C. Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hiệp
Pháp.
D. Việt Nam là một quốc gia tự chủ trong khối liện Pháp.
Câu 23. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức
vào thời gian nào?
A. Ngày 1.6.1946 B. Ngày 2.3.1946 C. Ngày
12.1.1946 D. Ngày 20.10.1946
Câu 24. Cao ủy Pháp ở Đông Dương trong thời kỳ từ cuối năm
1945 đến 1947 là ai?
A. Lơ cơ léc. B. Bô la e. C. Đác giăng
liơ. D. Rơ ve.
Câu 25. Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược
nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 2.9. 1945, khi nhân dân Sài Gòn chợ Lớn tổ
chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả
súng bắn làm cho 47 người chết và nhiều người bị
thương.
111
B. Ngày 23. 9.1945 thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban
nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17. 11. 1946 thực dân Pháp đánh chiếm Hải
Phòng.
D. Ngày 18.12.1946 thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu
cầu chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ vũ trang, giao
quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
Câu 26. Trước ngày 6-3-1946, Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ
Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp. B. Hòa với
Pháp để đánh Tưởng.
C. Đánh cả Pháp và Tưởng. D. Hòa cả Pháp và
Tưởng.
Câu 27. Nội dung nào sau đây không phải là thuận lợi sau
cách mạng Tháng Tám ở nước ta ?
A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích
cực xây và bảo chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều
nước thuộc địa phụ thuộc.
C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành, phong trào đấu
tranh vìa hòa bình phát triển.
D. Có sự giúp đỡ của Pháp và Trung Hoa dân quốc.
Câu 28. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương
khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa
hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc,Việt Cách để phá
từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền còn non trẻ, không thể một lúc chống hai
kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 29. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương gồm
các văn bản
A. Hiệp định đình chỉ nội chiến ở Lào.
112
B. Hiệp định đình chỉ nội chiến ở Campuchia.
C. Hiệp định đình chỉ chiến đấu ở Lào và Campuchia.
D. Hiệp định đình chỉ chiến chiến sự ở 3 nước Đông
Dương.
Câu 30. Nội dung Hiệp định Giơ ne vơ 1954 quy định các
nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản là độc lập, chủ quyền và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của
A. Việt Nam. B. Lào. C.Campuchia. D.ba
nước Đông Dương.
Câu 31. Nội dung Hiệp định Giơ ne vơ 1954 quy định, các
nước tham gia dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc
cơ bản của 3 nước Đông Dương là
A. Độc lập và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
B. Chủ quyền và độc lập dân tộc.
C. Độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập chủ quyền và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 32. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương quy
định các bên tham chiến thực hiện
A. ngừng bắn, lập lại thống nhất trên toàn Đông Dương.
B. ngừng bắn, lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.
C. ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
D. ngừng bắn, lập lại hòa bình cả hai miền Nam, Bắc
Việt Nam.
Câu 33. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương quy
định lực lượng kháng chiến Lào tập kết ở
A. Sầm Nưa và Luông Pha Băng. C.Sầm
Nưa và Phong Xa lì.
B. Sầm Nưa và Thà Khẹt. D.Sầm Nưa
và Savanakhet.
Câu 34. Hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương là văn bản
pháp lý quốc tế ghi nhận
A. quyền được hưởng tự do, độc lập của nhân dân các
nước Đông Dương.

113
B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước
Đông Dương.
C. quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự
tạm thời.
Câu 35. Thắng lợi nào trên mặt trận ngoại giao trong những
năm 1945-1954 làm thất bại âm mưu của Mỹ trong việc kéo
dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh ở Đông Dương?
A. Hiệp định sơ bộ. B.Tạm ước Việt -Pháp.
B. C.Hiệp định Giơ ne vơ. C.Hiệp định Pari.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là của hiệp định Giơ
ne vơ 1954 về Đông Dương?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng
hòa là một quốc gia tự do.
B. Các nước tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa
bình trên toàn Đông Dương.
C. Cấm đưa nhân viên quân sự, vũ khí vào ba nước Đông
Dương.
D. Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ
khối liên minh quân sự nào.
Câu 37. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng quyết
định đổi tên Đảng ta thành
A. Đảng Cộng Sản Đông Dương. B.
Đảng lao Động Việt Nam.
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. Đảng
Lao Dộng Đông Dương.
Câu 38. Chiến dịch Việt Bắc diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ 7-11 đến 19-12-1947. B.Từ 7-
10 đến 19-12-1947.
C. Từ 7-10 đến 20-12-1947. D.Từ 16-8
đến 19-12-1947.
Câu 39. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Pháp
tăng cường thực hiện chính sách gì ở Việt Nam?
A.“Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”.
114
B.“Phòng ngự đồng bàng Bắc Bộ”.
C.“Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh
nuôi chiến tranh”.
D. “Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt
Bắc lần thứ hai”.
Câu 40. Khẩu hiệu nào dưới đây dược nêu ra trong chiến
dịch Biên giới thu đông 1950?
A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc
Pháp lên Việt Bắc”
B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.
C.“Tất cả cho chiến dịch được toàn tháng!”
D.“Tất cả cho tiền tuyến, tất cả đê đánh thắng”.
Câu 41. Từ lúc bùng nổ đến khi kết thúc chiến dịch Biên
giới thu - đông 1950, thời gian nào dưới đây là đúng?
A. 16-9-1950 đến 22-10-1950. B. 16-8
-1950 đến 20-10-1950.
C. 16-8-1950 đến 22-10-1950.
D. 18- 9 -1950 đến 20 -10-1950.
Câu 42. Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp 1945-1954, nguyên nhân nào quan
trọng nhất?
A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự
đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân và toàn quân đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước
Đông Dương.
Câu 43. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 -
1954 góp phần cổ vũ
A. Phong trào công nhân các nước châu Á, châu Phi và
Mỹ latinh.
B. Phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu
Phi và Mỹ la tinh.

115
C. Phong trào đấu tranh chính trị các nước châu Á, châu
Phi và Mỹ la tinh.
D. Phong trào đấu tranh quân sự các nước châu Á, châu
Phi và Mỹ la tinh.
Câu 44. Nhân tố khách quan nào dẫn đến thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Pháp 1945 -1954?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch
Hồ CHí Minh.
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông
Dương.
Câu 45. Nhân tố chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Sự liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông
Dương.
B. Sự đồng tình ủng hộ Liên Xô, Trung Quốc và loài
người tiến bộ
C. Sụ ủng hộ của nhân dân Pháp.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch
Hồ Chí Minh.
Câu 46. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định sơ
bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa là quốc gia tự do.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cho Pháp
đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần trong 5 năm.
C. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi
kinh tế và văn hóa.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 47. Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng
từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, đất nước ta bước vào thời
kì nào?

116
A. Xây dựng phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh.
B. Đấu tranh chống các thế lực thù địch.
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Tưởng.
Câu 48. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ đầu tiên ở đâu?
A. ở Hải Phòng. B. ở Đà Nẵng. C. ở Hải Dương.
D. ở Hà Nội.
Câu 49. Cuộc chiến đấu ở các dô thị kéo dài đến thời gian nào
thì kết thúc?
A. Tháng 4-1947. B. Tháng 2-1947. C. Tháng 6 -
1947. D.Tháng 10 -1947.
Câu 50. Cuộc cải cách giáo dục lần đầu tiên của nước ta vào
năm nào?
A. Năm 1949.B. Năm 1950. C. Năm 1955.
D. Năm 1948.
Câu 51. âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị thất
baị hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. B. Chiến
dịch biên giới thu-đông 1950.
C. Chiến cuộc đông - xuân 1953-1954. D. Chiến
dịch điện biên phủ 1954.
Câu 52. Trận chiến đấu các liệt nhất trong Chiến dich Biên
giới thu-đông 1950 là trận nào?
A. Thất Khê. B. Cao Bằng. C. Đông
khê. D. Đình lập.
Câu 53. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định cho vùng bị
lấn chiếm. Đó là kế hoạch nào của Pháp?
A. Đác-giăng-liơ. B. Rơve. C. đờ lát ơ tát xi
nhi. D. Na va.
Câu 54. Ngày 3-3-1951, diễn ra sự kiên tiêu biểu nào thể hiện
việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp?
A. Thành lập mặt trận Việt-Miên-Lào. B. Thành
lập mặt trận Việt Minh.
117
C. Thành lập Hội quốc dân Việt Nam. D. Thành
lập mặt trận Liên Việt.
Câu 55. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ta họp
vào thời gian nào? ở đâu?
A. Tháng 2-1951 ở Chiêm Hóa-Tuyên Quang. B.
Tháng 2-1951 ở Đình Bảng-Bắc Ninh.
C. Tháng 10-1951 ở Chiêm Hóa -Tuyên Quang .
D.Tháng 2 -1951 ở Pắc Bó - Cao Bằng.
Câu 56. Vì sao Đảng ta chủ chương chuyển từ nhân nhượng
với Tưởng sang hòa hoãn với Pháp ?
A. Pháp -Tưởng ký hòa ước Hoa- Pháp ngày 28-2-
1946. B. Pháp mạnh hơn Tưởng.
C. Tưởng chuẩn bị rút quân về nước. D.
Pháp,Tưởng đang tranh chấp Việt Nam.
Câu 57. Nêu nội dung của sự kiện lịch sử gắn với ngày 11-3-
1951?
A. Chính phủ kháng chiến Lào được thành lập.
B. Thành lập liên minh Việt- Miên-Lào.
C. Quân tình nguyện Việt Nam giúp Lào giải phóng
tỉnh Sầm Nưa.
D. Mặt trận nhân dân Lào ra đời.
Câu 58. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong
hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng
hòa là một quốc gia tự do.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội
riêng và nền tài chính riêng.
D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa
15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 59. Việc ký kết hiệp định sơ bộ, ngày 6/3/1946 của ta
nhằm mục đích gì?
A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
118
C. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.
D. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.
Câu 60. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào vào thời gian
nào?
A. Tháng 3-1946. B. Tháng 5-1946. C. Tháng 8-
1946. D.Tháng 12-1946.
Câu 61. Ai là người trực tiếp nghiên cứu, phê phán chỉ đạo kế
hoạch tác chiến từ Trung ương đến địa phương phục vụ cho
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Trường Trinh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Phạm Văn
Đồng. D. Hồ Chí Minh.
Câu 62. Chủ tịch Hồ chí Minh kêu gọi “Phá cho rộng, phá cho
sâu, phá cho bọn Pháp không còn lợi dụng được ...”.Lời kêu
gọi ấy phục vụ cho đường lối kháng chiến nào của Đảng ta ?
A. Toàn dân. B. Toàn diện. C. Lâu dài.
D. Tự lực cánh sinh.
Câu 63. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã bầu
ai làm Chủ tịch Đảng ?
A. Trường Trinh. B. Phạm Văn Đồng. C. Võ
Nguyên Giáp. D. Hồ Chí Minh.
Câu 64. Đầu tháng 3 năm 1951, Mặt trận việt Minh và Liên
Việt hợp nhất thành tổ chức nào?
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trân
quốc dân Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt
trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 65. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên
giới Việt Trung, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đó là 3 mục đích
trong chiến dịch nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. C.Chiến
dịch biên giới thu đông 1950.
B. Chiến dịch Hòa Bình. D.Chiến dịch Tây
Bắc.

119
Câu 66. Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch
Biên giới thu đông năm 1950?
A. Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc pháp
lên Việt Bắc.
B. Tất cả để đánh thắng giặc pháp xâm lược.
C. Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng.
D. Tất cả cho tiến tiến, tất cả để đánh thắng.
Câu 67. Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực
dân Pháp đã bội ước tiến công ta?
A. Ở Nam Bộ và Trung bộ, Pháp tập trung tiến công các
cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng
Sơn.
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc
xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ Pháp đầu hàng.
Câu 68. Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?
A. Kháng chiến toàn diện.
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ
từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-
pu - chia
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và dựa vào sức mình là
chính.
Câu 69. Thực dân Pháp huy động 12.000 quân tinh nhuệ và
hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia thành 3 cánh mở cuộ tân
công lên
A. Bắc Cạn. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng.
D. Việt Bắc.
Câu 70. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Na-va?
A. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến
tranh, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, gặp nhiều khó khăn về kinh
tế, chính trị.

120
B. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của
Pháp ở Đông Dương.
C. Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.
D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên của Mĩ kết thúc.
Câu 71. Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can
thiệp vào Đông Dương.
B. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp
lên cao.
D. Sau 8 năm Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có
nhiều khó khăn về kinh tế, tài chính.
Câu 72. Kế hoạch Nava chia làm bao nhiêu bước?
A. Hai bước.                 B. Ba bước. C. Bốn bước.
D. Năm bước.
Câu 73. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực
lượng cơ động mạnh trên toàn chiến trường Đông Dương lên
đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 44 tiểu đoàn.           B. 80 tiểu đoàn . C. 84
tiểu đoàn.        D.86 tiểu đoàn.
Câu 74. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc
Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 40 tiểu đoàn. B. 44 tiểu đoàn. C. 46 tiểu
đoàn. D. 84 tiểu đoàn.
Câu 75. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch
quân sự Na-va
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc
Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”.
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong
vòng 18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý
muốn.
121
Câu 76. Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự
Na-va là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến
lược ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến
lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 77. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong
Đông Xuân 1953-1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng
chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị
đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong
đông xuân 1953-1954.
Câu 78. Đông xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công
địch ở 4 hướng nào sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh -
Nghệ - Tĩnh.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào.
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
Câu 79. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9-1953) đề ra
kế hoạch tác chiến Đông-Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ
vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?
A. Chính trị và quân sự.                     B. Chính diện và
sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao.                  D. Chính trị và
ngoại giao.
Câu 80. Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân
1953 -1954 là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
122
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh
chắc thắng”.
Câu 81. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào
những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu,
nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai,
đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương
hướng chiến lược của ta trong
A. Phá sản kế hoạch Na-va. B. Chiến dịch Tây
Bắc.
C. Đông Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch
Điện Biên Phủ.
Câu 82. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông -
Xuân 1953-1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong
vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của
Pháp - Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc chúng
phải phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn
chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường.
Câu 83. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch
ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê-nô, Luông- pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Luông-pha-băng.
C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plây-cu, Luông-pha-
băng.
D. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Sầm Nưa.
Câu 84. Khấu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên
Phủ là gì?
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

123
B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên
Phủ”.
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.
D. “Thà hy sinh tất cả chứ không để mất nước, không
làm nô lệ”.
Câu 85. Lý do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện
Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự
định trước của Na-Va.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với
chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với Miền Bắc
Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện
Biên Phủ.
Câu 86. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành
A. 45 cứ điểm và 3 phân khu.                      
B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu.                      D.
55 cứ điểm và 3 phân khu.
Câu 87. Niên đại nào sau đây gắn với chiến dịch Điện Biên
Phủ?
A. 30-3 đến 26-4-1954.                         B.
30-3 đến 24-4-1954.
C. 01-5 đến 5-7-1954.                         D.
01-5 đến 9-5-1954.
Câu 88. Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta
thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kĩ thuật?
A. Vì địch không vận chuyển kịp. B.
Vì cách xa hậu cứ của địch.
C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn. D.
Vì địch tháo chạy sang Lào.
Câu 89. Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc của
thế kỉ XX như
124
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một
Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu 90. Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương
nào sau đây của ta là cơ bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt
một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực
lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi
hiểm trở.
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plâycu,
Luông-pha-băng.
Câu 91. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao
nhiêu ngày?
A. 55 ngày đêm.                          B. 56
ngày đêm.
C. 60 ngày đêm.                           D. 66
ngày đêm.
Câu 92. Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất
trong chiến dịch Điện Biên Phủ ?
A. Cứ điểm Him Lam.                       B. Sân
bay Mường Thanh.
C. Đồi A1, C1.                                   D. Sở chỉ
huy Đờ-cat-xtơ- ri.
Câu 93. Quân ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam, địch ở cứ điểm
Độc Lập và Bản Kéo ra hàng. Đó là chiến thắng của quân ta
trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Đợt 1.                       B. Đợt 2.                      C. Đợt 3.
D. Đợt 1 và đợt 2.
Câu 94. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được
tướng Pháp nào?
125
A. Lơcléc.                             B. Nava
C. Đờ Gôn.                            D. Đờ Catxtơri.
Câu 95. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ 1954?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của
Pháp - Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu
nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển
cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh
ngoại giao.
Câu 96. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ 1954 là gì?
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh
thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một
Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc.
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải
phóng mình.
Câu 97. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị
Giơ-ne-vơ?
A. Chiến thắng Biên giới. B. Chiến thắng
Tây Bắc.
C. Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954. D. Chiến
thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 98. Nội dung nào không phải ý nghĩa của chiến dịch lịch
sử Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava.
B. Giáng một đoàn quyết định vào ý chí xâm lược của
Pháp.
126
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện
thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm
vi cả nước.
Câu 99. Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội
nghị Giơnevơ?
A. Do sức ép của Liên Xô. B. Pháp sợ Trung
Quốc đưa quân sang.
C. Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ. D. Dư luận
nhân dân thế giới phản đối.
Câu 100. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh
lập lại hoà bình ở Đông Dương họp từ ngày nào?
A. Ngày 26-4-1954.                         B. Ngày 1-5-
1954.
C. Ngày 7-5-1954.                           D. Ngày 8-5-
1954.
Câu 101: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược
nước ta lần thứ hai ?
A. Ngày 2-9-1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức
mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn
làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23- 9-1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban
nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17-11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải
Phòng.
D. Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu
cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm
soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
Câu 102: Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp
quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt quốc, Việt cách. B. Đế quốc
Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn
Nhật đang còn tại Việt Nam.
127
Câu 103: Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương
khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà
hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Vỉệt quốc, Việt cách để phá ta
từ bên trong.
B. Thực dân Pháp dược sự giúp đờ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc
chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 104: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta
thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang
hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số
ghế trong quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
Câu 105: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có
lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc
gia tự do.
B. Pháp công nhận tacó chính phủ, nghị viện, quân đội, tài
chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp
vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 106: Với 2 kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực
hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào
sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình ?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia quốc hội và chính trị.
B . Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11-11-
1945) sự thật là rút vào hoạt động bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Tưởng.

128
D. Kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền
Bắc thay thế Tưởng.
Câu 107: Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến
dịch Biên giới thu đông 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng. B. Trận đánh
ở Đông Khê.
C. Trận đánh ở Thất Khê. D. Trận đánh
ở Đình Lập.
Câu 108: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng
lợi trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là:
A. Ta đà giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc
Bộ).
B. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí
và phương tiện chiến tranh.
C. Giải phóng đường biên giới Việt-Trung với chiều dài
750km .
D. Bộ đội ta đã phát triển với ba thứ quân.
Câu 109: Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên
các mật trận: Quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ
yếu là quyết định của mặt trận nào?
A. Quân sự. B. Chính trị. C. Kinh tế.
D. Ngoại giao.
Câu 110: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong
chiến dịch Việt Bắc là gì ?
A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiếa đấu.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên dịch.
D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh" buộc
địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 111: Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn của đường
lôi kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so
sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý
nghĩa của chiến dịch nào?

129
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch
Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch
Điện Biên Phủ 1954.
Câu 112: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết
định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao
động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Tân Việt.
Câu 113: Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong
phong trào thi dua Ái quốc (1-5-1952), có anh hùng nào tham
gia trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ?
A. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa. B. La Văn Cầu.
C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị. D. Ngô
Gia Khảm, Hoàng Hanh.
Câu 114: Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve
nhằm nục đích gì ?
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt
Bắc.
B. Có lập cần cứ địa Việt Bắc.
C. Khoá cửa biên giới Việt - Trung, thiết lập hành lang
Đông Tây
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
Câu 115: Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950 ?
A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến
lên một bước.
B. Khai thông biên giới giữa ta và Trung Quôc với các
nước dân chủ thê giới
C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên
giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng.
D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve.
Câu 116: Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự
Na-va là gì ?

130
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược
ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược
ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 117: Từ cưối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng
địch ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê-nô, Luông- pha-bang.
B. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Luông-pha-bang.
C. Điện biên Phủ, Thà khẹt, Pây-cu, Luông-pha-bang.
D. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Sầm Nưa.
Câu 118: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không
nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tồn trọng các quyền
dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết
vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển
cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.
D. Trách nhịêm thi hành Hiệp định thuộc về những người
kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
Câu 119: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954),
nguyên nhân nào quyết địch nhất?
A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của
Đảng.
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vừng chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước
Đông Dương.
Câu 120: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch
quân sự Na-va:
131
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành
thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh
dự”.
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng
18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý
muốn.
Câu 121: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược
Đông - Xuân 1953-1954 là gì ?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng
18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
-Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ
lực của chúng phải bị động phân tán và bị giam chân ở miền
rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm
đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực
dân Pháp.
Câu 122: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao
nhiêu ngày ?
A. 55 ngày đêm. B. 56 ngày đêm. C. 60 ngày đêm.
D. 66 ngày đêm.
Câu 123: Nơi nào diễn ra trận chiên đấu giằng co và ác liệt
nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:
A. Cứ điểm Him Lam. B. Sân
bay Mường Thanh
C. Đồi AI, Cl. D. Sở chí
huy Đờ- cat-xtơ- ri.
Câu 124: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ 1954 là gì ?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của
Pháp - Mĩ.
132
B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay
thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và
Mĩ.
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển
cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh
ngoại giao.
Câu 125: Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị
Giơ-ne-vơ ?
A. Chiến thắng Biên giới. B. Chiến
thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954. D. Chiến
thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 126: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi
nhận:
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các
nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông
Dương
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm
thời.
Câu 127: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi
cuộc kháng chiên chống thực dân Pháp (1945-1954) ?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch
Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến
đúng đắn.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân
tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông
Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thê giới.

133
CÂU HỎI LSVN 1954 - 1975
Câu 1: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của
cách mạng miền Bắc sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
Câu 2: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của
cách mạng miền Nam sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Câu 3: Điền vào chỗ trống câu sau: “Con đường phát triển cơ
bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành
chính quyền về tay nhân dân, bằng...”
A. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp
với lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng
chính trị.
C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại
giao.
D. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính
trị.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào
“Đồng Khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới
của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”(61-65) của Mĩ.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền
Nam.
134
Câu 5: Kết quả nào sau đây không phải là kết quả của phong
trào “Đồng Khởi” đạt được?
A. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam
Việt Nam (20.12.1960).
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực ll
chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay
sai mới lên cầm quyền.
D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều
thôn xã ở miền Nam.
Câu 6: Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là gì?
A. “Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh
thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối
với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
C. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền
Bắc”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu
tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 7: Trong “Chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam
trong vòng 2 năm là mục tiêu kế hoạch nào của Mỹ?
A. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra. B. Bình định toàn miền
Nam.
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. Sta-lây-
Tay-lo.
Câu 8: Trong “Chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam
trong vòng 18 tháng là mục tiêu kế hoạch nào của Mỹ?
A. Bình định toàn miền Nam. B. Sta- lây -Tay-lo
C. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra. D. Dồn dân lập “Ấp chiến
lược”
Câu 9: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính
chất mở màn đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ?
135
A. Ba Gia (Quãng Ngãi). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 10: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được sử dụng theo
công thức nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành
bằng quân đội Mĩ và quân đội Đồng minh là chủ yếu + quân
ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành
bằng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân ngụy + trang thiết
bị hiện đại của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành
bằng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang thiết bị hiện đại
của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành
bằng quân ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại
của Mĩ.
Câu 11: Trong “Chiến tranh cục bộ”, lực lượng nào đóng vai
trò quan trọng nhất để tiến hành chiến tranh.
A. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.
B. Quân đội Mĩ và quân đội ngụy.
C. Quân đội Mĩ.
D. Quân đội ngụy.
Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày
18/8/1965 chứng tỏ điều gì?
A. Cách mạng miền Nam giành thắng lợi trong việc đánh
bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương
đầu và đánh bại quân Mĩ.
C. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh
chóng.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi
của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968?

136
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ,
buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá
hoại miền Bắc.
C. Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” của Mĩ.
Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân
dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến
tranh ở Việt Nam.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng
can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
C. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải
tuyên bố “
Phi My chiến tranh.
D. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá
hoại miền Bắc.
Câu 15: Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở
Hội nghị Pa-ri?
A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân
năm 1968.
C. Thất bại trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D . Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên
bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 16: Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào đã
buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở
Pari?
A. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
B. Trong chiến tranh cục bộ.
C. Trong chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
137
Câu 17: Thủ đoạn cơ bản trong chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” là gì?(69-72)
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và chiến tranh
toàn Đông Dương.
C. Cô lập cách mạng miền Nam.
D. Tăng số lượng ngụy quân.
.Câu 18: Trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, lực lượng nào là
chủ yếu để tiến hành chiến tranh?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.
Câu 19: “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực
hiện âm mưu gì?
A.Đề cao học thuyết Ních-xơn.
B “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Tìm diệt” và “bình định”.
D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu.
Câu 20: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được sử
dụng theo công thức nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành
bằng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân ngụy + trang thiết
bị hiện đại của Mĩ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành
bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + quân ngụy + vũ khí + trang thiết
bị hiện đại của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành
bằng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang thiết bị hiện đại
của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành
bằng quân ngụy là chủ yếu kết hợp với hỏa lực và không quân
+ vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

138
Câu 21: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc
Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 22: Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa thắng lợi của
cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm
lược.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách
“bình định” của “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Buộc Mĩ phải ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá
miền Bắc 12 ngày đêm.
D. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 23: Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã buộc Mĩ
phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình
ở Việt Nam?
A. Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.
B. Trận Điện Biên Phủ trên không.
C. Đại thắng mùa xuân 1975.
D. Vạn Tường.
Câu 24: Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự
nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân ta tiến lên đánh cho “Mĩ
cút”, “ngụy nhào”.
C. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” của Mĩ.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho
“ngụy nhào”.
Câu 25: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7/1973) đã xác định kẻ
thù của cách mạng miền Nam vẫn là
A. đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
139
B. đế quốc Mỹ.
C. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. đế quốc Mỹ và quân đội Sài Gòn.
Câu 26: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7/1973) xác định
nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn
1973 – 1975 là gì?
A. Bảo vệ những thành quả của cách mạng.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. Bảo vệ vùng giải phóng.
Câu 27: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần 21
của Đảng, từ cuối 1973 đến tháng 1- 1975, quân dân ta ở miền
Nam giành nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính
xác?
A. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
B. Giải phóng đường số 14 - Phước Long.
C. Giải phóng Buôn Mê Thuột.4/3/75
D. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định - lấn
chiếm”.
Câu 28: Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long của ta, thái
độ của đế quốc Mỹ như thế nào?
A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đi chiếm lại.
B. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. Phản ứng mạnh.
D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.
Câu 29: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động
quân sự Đông – Xuân, trọng tâm là đâu?
A. Trung Bộ và Khu V.
B. Tây Nguyên.
C. Mặt trận Trị - Thiên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 30: Chiến thắng nào được Bộ Chính trị quyết định phải
nhanh chóng giải phóng miền Nam trong năm 1975.
140
A. Tây Nguyên. B. Huế -
Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Phước Long.
Câu 31: Thắng lợi tiêu biểu trong các hoạt động quân sự Đông
- Xuân 1974 -1975 là gì?
A. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ -
ngụy.
B. Chiến thắng đường 9 - Nam Lào.
C. Chiến dịch đường 14 - Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 32: Với thắng lợi Phước Long và tình hình chiến sự sau
Phước Long, đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế
hoạch giải phóng miều Nam như thế nào?
A. Chỉ rõ cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu
hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong
năm 1975.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
C. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng
miền Nam trong năm 1976.
D. Giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976.
Câu 33: Căn cứ nào mà Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên làm
hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên và bố phòng của địch.
B. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên.
C. Bố phòng của địch.
D. Lực lượng và bố phòng của địch.
Câu 34: Trước khi đánh Buôn Mê Thuột quân ta đánh nghi
binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm mục đích gì?
A. Tạo thế bất ngờ.
B. Thu hút quân địch về hướng đó để tiêu diệt.
C. Phân tán lực lượng địch.
D. Làm cho địch rối loạn, rút chạy.
Câu 35: Ngày 4-3-1975 là mốc thời gian mở đầu của chiến
dịch nào?
141
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch giải phóng Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 36: Quân ta đánh địch ở thành phố Huế bằng cách nào?
A. Đánh thọc sâu rồi bao vây.
B. Bao vây địch trong thành phố.
C. Đánh thẳng vào căn cứ địch.
D. Tiêu diệt địch ở vòng ngoài.
Câu 37: Ngày 29- 3- 1975 là ngày giải phóng thành phố nào?
A. Thành phố Huế.
B. Thành phố Sài Gòn.
C. Thành phố Đà Nẵng.
D.Phan Rang.
Câu 38. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển
cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên
toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 41. Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của Chiến dịch
Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên,
giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và
giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và
giải phóng toàn bộ Playcu, Kontum.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và
giải phóng hết diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
Câu 42. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân ta tiến lên giải phóng
hoàn toàn miền Nam.
142
B. Làm cho tinh thần địch hoảng hốt, mất khả năng chiến
đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai
đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến
công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. Đó là thắng lợi lớn nhất oanh liệt nhất trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước .
Câu 43. Nguyên nhân có tính chất quyết định tới thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu Phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ
nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần
đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 47. Để ép ta nhân nhượng, ký một hiệp định do Mĩ đặt ra
Nich-xơn đã cho máy bay B52 đánh vào đâu trong 12 ngày
đêm năm 1972? A. Hà Nội, Nam Định.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Thanh Hóa .
D. Nghệ An, Hà Tĩnh.
Câu 48. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam trong những
năm 1970-1972 buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972, chủ yếu đánh vào
Quảng Trị.
B. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của Mĩ
trong 12 ngày đêm ở Hà Nội và Hải Phòng.
C. Trong chiến dịch đông xuân 1969-1970.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 49. Sự kiện nào tác động đến Hội nghị Bộ chính trị (từ
18/12/1974 đến 9/1/1975) để Hội nghị quyết định giải phóng
miền Nam trong năm 1975 -1976.
143
A. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Quảng trị.
D. Chiến thắng Phước Long và đường số 14.
Câu 50. Cả hai miền Nam Bắc đều ở trong tình trạng có chiến
tranh bắt đầu từ năm nào?
A. Năm 1965. B. Năm 1968.
C. Năm 1960. D. Năm 1969.
Câu 51. Chiến thắng nào có tính chất mở màn cho việc đánh
bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1965-1966.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966 -1967.
C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
D. Chiến thắng tết Mậu Thân (1968).
Câu 52. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng công kích, tổng nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ,
buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh
phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa
quân Mĩ và chư hầu vào miền Nam.
Câu 53. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ
phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari?
A. Trong chiến tranh đặc biệt .
B. Trong chiến tranh cục bộ .
C. Trong Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
Câu 54. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng họp ở
đâu? Vào thời gian nào?
A. Ở Chiêm Hóa (Tuyên Quang), từ 11 đến 19/2/1955.
B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang), từ 10 đến 19/5/1960.
C. Ở Hà Nội, từ 5 đến 10/9/1960.
144
D. Ở Hà Nội, từ 6 đến 10/10/1960.
Câu 55. Đại hội đại biểu lần III của Đảng đã bầu ai làm chủ
tịch Đảng và Bí thư thứ nhất?
A. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng,Trường Chinh làm bí
thư thứ nhất BCHTW Đảng.
B. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư
thứ nhất BCH trung ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm
Bí thư thứ nhất BCH TW Đảng.
D.Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư
thứ nhất BCH TW Đảng.
Câu 57. Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt ”của Mĩ ở miền
Nam là gì?
A. Ấp chiến lược. B. Lực lượng ngụy quân,
ngụy quyền.
C. Lực lượng cố vấn Mĩ. D. Ấp chiến lược
và ngụy quân, ngụy quyền.
Câu 58. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính
chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Ba
Gia (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Dồng Xoài (Biên Hòa). D. Chiến
thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 59. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc .
B. Chiến thắng Bình Giã .
C. Chiến thắng Đồng Xoài.
D. Chiến thắng Ba Gia.
. Câu 62. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng
Khởi 1959 - 1960 là gì?
A. Mĩ –Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính
sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

145
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường
lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng
miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Phương pháp đấu tranh chính trị không còn phù hợp.
Câu 63. Kết quả nào dưới đây là kết quả lớn nhất của phong
trào “Đồng Khởi”?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã
ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực l-
ượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản, tịch thu ruộng đất của bọn địa
chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam
Việt Nam (20/12/1960).
Câu 64. Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở
miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội B. Quân
Pháp rút khỏi Hải Phòng
C. Quân Pháp rút khỏi Cát Bà D. Miền
Bắc hoàn toàn giải phóng
Câu 65. Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển
của toàn bộ cách mạng cả nước?
A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách
mạng cả nước.
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách
mạng cả nước.
C. Có vai trò to lớn đối với sự phát triển cách mạng cả n-
ước.
D. Có vai trò tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả
nước.
Câu 66: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh
xâm lược của Mỹ, Diệm.
146
B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng
CNXH.
C. Tiến hành CM DTDC.
D. Không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 67: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong
việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò cơ
bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò
quyết định nhất.
Câu 69: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền
Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức chủ yếu nào?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Dùng bạo lực cách mạng.
D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp với đấu tranh chính trị hòa
bình.
Câu 70 : Nội dung của Hội nghị TW Đảng lần thứ XV đầu
năm 1959 là gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực
lượng vũ trang là chủ yếu, kết hợp với lực lượng chính trị.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng
đấu tranh vũ ttrang với đấu tranh chính trị và ngoaị giao.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng
đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực
lượng quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân
dân.
Câu 71: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào
“Đồng khởi” là gì?
A. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của
Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm..
147
B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam
(20-12-1960).
D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biẹt của Mỹ.
Câu 72: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của
chiến lược toàn cầu của Mỹ?
A. Phản ứng linh hoạt. B. Ngăn đe thực
tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh. D. Chính sách
thực lực.
Câu 73: Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của
kế hoạch nào sau đây?
A. Kế hoạch Stalây Taylo.
B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.
C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.
Câu 74: Trọng tâm của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dồn dân vào ấp chiến luợc.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Bình định miền Nam.
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền
Bắc.
Câu 75: Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành
thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến thắng Ba Rày. B. Chiến thắng Bình
Giã..
C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng
Xoài.
Câu 76: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ
bản chiến tranh đặc biệt của Mỹ?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã C. Đồng Xoài. D.
Ba Gia.

148
Câu 77: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng
lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực
lượng nào?
A. Lực lương quân ngụy. B. Lực lượng
quân viễn chinh Mỹ
C. Lực lượng quân chư hầu. D. Lực lượng
quân ngụy và chư hầu.
Câu 78: Chiến thắng Vạn Tường (18 - 8 - 1968) đã chứng tỏ
điều gì?
A. Lực lượng vũ trang CM miền Nam đủ sức đương đầu
và đánh bại quân viễn chinh Mỹ
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. CM miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại
“chiến tranh cục bộ” của Mỹ
Câu 79: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm
Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp
Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba
Gia .
Câu 80: Chiến thắng nào đã làm phá sản mục tiêu chiến
lược “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ba Rài. B. Chiến thắng Đồng
Xoài.
C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng mùa
khô 1965-1966, 1966-1967.
Câu 81: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi
dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ,
buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh
phá họai miền Bắc.
C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
149
D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng
không dám đưa quân Mỹ vào miền Nam.
Câu 82: Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và
“Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ.
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
Câu 83: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy
chiến tranh, Mỹ đã thực hiện biện pháp gì?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính
sách “bình định”.
B. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số
lượng và trang bị hiện đại.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến
tranh sang Lào và Campuchia.
Câu 84: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch
sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị
Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra
đời.
Câu 85: Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân
ta đã tấn công vào nơi nào?
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam
Trung Bộ. D. Quảng Trị.
Câu 86: Cuộc tiến công chiến lược 1972, được bắt đầu và kết
thúc trong thời gian nào?
A. Từ 03-1972 đến cuối 5-1972. B. Từ 03-
1972 đến cuối 6-1972.

150
C. Từ 03-1972 đền cuối 7-1972. D. Từ
03-1972 đến cuối 8-1972.
Câu 87: Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của
cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách “bình
định” của Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày
đêm.
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm
lược, thừa nhận sự thất bại của Mỹ trong chiến lược“Việt Nam
hóa chiến tranh”.
Câu 88: “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng
lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu
nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959).
B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).
D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-
1975).
Câu 89: Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ
sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế
nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng
miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải
phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm
(1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và chỉ
thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập
tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

151
Câu 90: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa
mưa…”Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng (7-1973).
B. Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1974).
C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng họp từ 8-12-1974 đến 8-
01-1975.
D. Nghị quyết của Bộ chính trị ngày 25-03-1975.
Câu 91: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và
nổi dậy mùa xuân 1975?
A. Từ 4-3 đến 30-4-1975. B. Từ 9-4 đến 30-4-1975.
C. Từ 26-4 đến 02-5-1975. D. Từ 4-3 đến 02-5-1975.
Câu 92: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra
một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất
nước.
D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử:Cả nước độc lập
thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH.
Câu 93: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh
thần và khí thế của ta trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế -
Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà
Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.

152
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
Câu 1: Sau đại thắng mùa xân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết
hàng đầu của cả nước ta là gì?
A.Khắc phục hậu quả chiến tranh và ổn định tình hình
chính trị, kinh tế.
B.Ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.
C.Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
D.Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 2: Đến ngày 20-9-1977, nước ta trở thành hội viên thứ
mấy của Liên hợp quốc?
A.110.                          B.150.              C.149.
D.160.
Câu 3: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được
quốc hội thông qua vào
A.21-11-1975. B.25-4-1976.     C.2-7-1976.
D.18-12-1980.
Câu 4: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước ta sau 1975 là gì?
A.Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B.Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C.Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
D.Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 5: Khó khăn cơ bản nhất của nước ta sau 1975 là gì?
A.Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B.Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C.Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D.Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ
để lại nặng nề.
Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975

A.Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B.Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển
kinh tế, văn hóa.

153
C.Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả
nước.
D.Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Capuchia.
Câu 7: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu 1975

A.Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần
chúng ở những vùng mới giải phóng.
B.Ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh,
khắc phục và phát triển kinh tế, văn hóa.
C.Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột
phong kiến.
D.Quốc hữu hóa ngân hàng.
Câu 8: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống
nhất đất nước về mặt nhà nước sau 1975?
A.Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại
Sài Gòn 11-1975.
B.Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước 25-4-
1976.
C.Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất kì họp
đầu tiên 24-6 đến 2-7-1976.
D.Đại hội thống nhất mặt trận tổ quốc Việt Nam.
Câu 9: Ý nào không phải là ý nghĩa của Cuộc Tổng tuyển cử
bầu quốc hội chung trong cả nước 25-4-1976 ?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả
nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước
1945-1975.
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về
mặt Nhà nước.
D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 10: Quốc hội thống nhất cả nước là quốc hội khóa mấy?
A.Khóa IV.              B. Khóa V.                    C. Khóa VI.
D. Khóa VII.
Câu 11: Niên đại 25-4-1976 phù hợp với sự kiện nào?
154
A. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ 1.
B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ 2.
C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.
Câu 12: 25-4-1976 tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả
nước có bao nhiêu cử tri tham gia?
A.20 triệu.                      B.21 triệu.                C.22 triệu.
D.23 triệu.
Câu 13: Từ ngày 15 đến 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương
chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn
các vấn đề gì?
A.Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B.Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt
nhà nước.
C.Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D.Đổi tên thành phố Sài Gòn -Gia Định là thành phố Hồ
Chí Minh.
Câu 14: Từ ngày 24-6 đến 2-7-1976, Quốc hội khóa VI của
nước Việt Nam thống nhất với số lượng bao nhiêu đại biểu
A.462 đại biểu.                      B.472 đại biểu.
C.482 đại biểu.                      D.492 đại biểu.
 Câu 15: Đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam là đại hội
của
A.Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B.Xây dựng và phát triển kinh tế.
C.Công cuộc đổi mới đất nước.
D.Xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
Câu 16: Mục tiêu của ba chương trình kinh tế:lương thực-thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu được đề ra trong Đại
hội của Đảng
A.Đại hội IV.               B. Đại hội V.    C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
Câu 17: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần thứ VI là
gì?
155
A.Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý
trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B.Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
C.Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường.
D.Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Câu 18: Điền những từ thích hợp vào những câu sau đây: Đổi
mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà
là...
A.Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B.Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C.Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D.Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất
nước.
Câu 19: Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công
cuộc đổi mới, thành tựu nào là quan trọng nhất?
A.Thực hiện được ba chương trình kinh tế.
B.Phát triển kinh tế đối ngoại.
C.Kiềm chế được lạm phát.
D.Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh
tế, xã hội.
Câu 20: Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách
mạng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện như thế nào?
A.Đất nước đã hòa bình.
B.Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng.
C.Đất nước độc lập, thống nhất.
D.Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh.
Câu 21: Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, phổ
sung phát triển tại các kì Đại hội nào của Đảng ?
A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội VI, Đại hội VII, Đại hội VIII.
D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
156
Câu 22: Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là
đúng?
A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
B. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
C. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả
bằng những quan điểm đúng đắn.
D. Chủ yếu đổi mới về chính trị.
Câu 23: Đại hội lần VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào
thời gian nào?
A.15 đến 18-12-1985.                                         B.10 đến
18-12-1985.
C. 15 đến 18-12-1986.                                        D.20 đến
25-12-1986.
Câu 24: Quan điểm của Đảng ta tại Đại hội VI
A.Đổi mới về chính trị.                      
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. Đổi mới về kinh tế.                           
D. Đổi mới về văn hóa.
Câu 25: Đại hội VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của
Đảng CSVN là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan
trọng nhất là gì?
A. Đổi mới về chính trị.                       
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. Đổi mới

D.Đổi mới về văn hóa.


Câu 26: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?
A.Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cở phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B.Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C.Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường.
D.Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

157
158
PHẦN IV
CÂU HỎI TẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 LIÊN QUAN
Câu 1. Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết
(1921), Nhà nước
A. không thu thuế lương thực. B. chỉ nắm
ngành giao thông.
C. chỉ nắm ngành ngân hàng. D. tập trung
khôi phục công nghiệp nặng.
Câu 2. Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở
đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm
A. nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước.
B. thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định.
D. thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 3. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương
Khê (1885-1896) có điểm chung nào sau đây?
A. Sử dụng lối đánh du kích.
B. Tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.
D. Phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
Câu 4. Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.
B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước.
C. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất.
D. lĩnh vực khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.
Câu 5. Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu
và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm
nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt
Nam?
A. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ
trang lớn mạnh.
159
B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát
động đấu tranh.
C. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù
lớn mạnh.
D. Phân tích thực tiễn của đất nước để xác định nhiệm vụ đấu
tranh phù hợp.
Câu 6. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới
(1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông. B. Nhà nước chỉ
nắm ngành ngân hàng.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. tư nhân được
xây dựng xí nghiệp nhỏ.
Câu 7. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt
Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
B. buộc Pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển
Thuận An.
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
D. buộc Pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công Bắc Kì.
Câu 8. Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa
Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương (1885 – 1896) là
A. thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
B. có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm thời.
C. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.
D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.
Câu 9. Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh
tế mới (1921) trong bối cảnh nước Nga Xô viết đã
A. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.
B. bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước.
C. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
D. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.
160
Câu 10. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau
đây?
A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 11. Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi
Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là
A. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ.
C. có căn cứ chính đặt ở vùng đồng bằng.
D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
Câu 12. Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ
XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh
nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh
giành độc lập.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách
mạng ruộng đất.
C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc
và dân chủ.
D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần
chúng đấu tranh.
Câu 13: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
Vỉệt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ năm 1867 đến năm
1874 thất bại là do
A. tương quan lực lượng không có lợi cho Việt Nam.
B. phe chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
C. triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng quân Pháp.
D. quân Pháp có sự giúp sức của Tây Ban Nha.
Câu 14: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau
đây?
161
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Nổ ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
Câu 15: Hai giai đoạn của phong trào cần vương cuối thế ki
XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn.
B. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến.
D. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng.
Câu 16: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân
Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ. B. Sử dụng vốn của tư
bản nhà nước là chủ yếu.
C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Sử dụng vốn
của tư bản tư nhân là chủ yếu.
Câu 17. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình
nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã
A. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Vỉệt
Nam.
B. đánh dấu sự ra đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt
Nam.
D. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt
Nam.
Câu 18. Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi
Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là
A. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ.
C. có căn cứ chính đặt ở vùng đồng bằng.
D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
Câu 19: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết
(1921), Nhà nước
162
A. không thu thuế lương thực. B. nắm các
ngành kinh tế chủ chốt
C. chỉ nắm ngành giao thông. D. chỉ nắm
ngành ngân hàng.
Câu 20: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
Vỉệt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ năm 1867 đến năm
1874 thất bại là do
A. tương quan lực lượng không có lợi cho Việt Nam.
B. phe chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
C. triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng quân Pháp.
D. quân Pháp có sự giúp sức của Tây Ban Nha.
Câu 21. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương
Khê (1885-1896) có điểm chung nào sau đây?
A. Sử dụng lối đánh du kích.
B. Tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.
D. Phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
Câu 22. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới
(1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông. B. Nhà nước chỉ
nắm ngành ngân hàng.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. tư nhân được
xây dựng xí nghiệp nhỏ.
Câu 23. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân
Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
B. buộc Pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển
Thuận An.
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
D. buộc Pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công Bắc Kì.

163
Câu 24. Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa
Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương (1885 – 1896) là
A. thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
B. có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm thời.
C. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.
D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.
Câu 25. Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở
đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm
A. sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định.
B. thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
C. nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước.
D. thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 26. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân
Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
B. buộc Pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển
Thuận An.
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
D. buộc Pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công Bắc Kì.
Câu 27. Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa
Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương (1885 – 1896) là
A. thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
B. có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm thời.
C. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.
D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.
Câu 28. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có những điểm chung nào
sau đây?
A. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị.
B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít.
164
C. Chịu tác động của chiến tranh thế giới.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn
chỉnh.
Câu 29. Từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Hoạt động ngoại thương xuất hiện.
B. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới.
C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời.
D. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành.
Câu 30: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân
Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ. B. Sử dụng vốn của tư
bản nhà nước là chủ yếu.
C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Sử dụng vốn
của tư bản tư nhân là chủ yếu.
Câu 31: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có
giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đưởng lối cứu nước
đầu thế kỉ XX.
B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh
hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng
Cộng sản.
D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh
hướng vô sản.
Câu 32: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật
tự thé giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới
hai cực Ianta?
A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường
quốc.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến
165
tranh thế giới.
C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị
xã hội đối lập.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ
chính trị đối lập.
Câu 33: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết
(1921), Nhà nước
A. không thu thuế lương thực. B. nắm các
ngành kinh tế chủ chốt
C. chỉ nắm ngành giao thông. D. chỉ nắm
ngành ngân hàng.
Câu 34. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới
(1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông. B. Nhà nước chỉ
nắm ngành ngân hàng.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. tư nhân được
xây dựng xí nghiệp nhỏ.
Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật
thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới
hai cực Ianta?
A. Hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị
xã hội đối lập.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ
chính trị đối lập.
D. Đảm bảo quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 36. Từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Hoạt động ngoại thương xuất hiện.
B. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới.
C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời.
D. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành.

166
Câu 37. Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết
(1921), Nhà nước
A. chỉ nắm ngành ngân hàng. B. chỉ nắm ngành giao thông.
C. tập trung khôi phục công nghiệp nặng. D. không thu
thuế lương thực.
Câu 38. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau
đây?
A. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn
chỉnh.
Câu 39. Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. lĩnh vực khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.
B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước.
C. Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.
D. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất.
Câu 40. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách
mạng tháng Muời năm 1917 ở Nga có những điểm chung nào
sau đây?
A. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị.
B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít.
C. Chịu tác động của chiến tranh thế giới.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn
chỉnh.
Câu 41: Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa
Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là
A. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. có căn cứ chính đặt ờ vùng đồng bằng.
C. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ.
D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
167
Câu 42: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật
tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thể giới
hai cực Ianta?
A. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị
xã hội đối lập.
C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến
tranh thế giới.
D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 43: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân
Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ. B. Sử dụng vốn của tư
bản nhà nước là chủ yếu.
C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Sử dụng vốn
của tư bản tư nhân là chủ yếu.
Câu 44: Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa
Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là
A. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. có căn cứ chính đặt ờ vùng đồng bằng.
C. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ.
D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
Câu 45: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết
(1921), Nhà nước
A. không thu thuế lương thực. B. nắm các
ngành kinh tế chủ chốt
C. chỉ nắm ngành giao thông. D. chỉ nắm
ngành ngân hàng.
Câu 46: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân
Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ. B. Sử dụng vốn của tư
bản nhà nước là chủ yếu.
C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Sử dụng vốn
168
của tư bản tư nhân là chủ yếu.
Câu 47: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 -
1914), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp hóa chất. B . Chế tạo máy.
C. Luyện kim. D. Khai thác mỏ.
Câu 48: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các
nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện
chính sách nào?
A. Cải cách, mở cửa. B. Tự do tôn giáo.
C. Bế quan tỏa cảng. D. Cải cách văn hóa.
Câu 49: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
Câu 50: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so
với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 -
1896) là về
A. phương pháp đấu tranh. B. lực lượng chủ yếu.
C. xuất thân của người lãnh đạo. D. kết quả đấu tranh.
Câu 51: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế
kỷ XX) không có nội dung nào dưới đây?
A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân
quyền.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt
Nam.
C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh
tế.
D. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc
hậu.
Câu 52: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu
thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu
nước trước đó?

169
A. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo. B. Sử dụng hình
thức đấu tranh vũ trang.
C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. D. Gắn cứu nước với
canh tân đất nước.
Câu 53: Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực
dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái
như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
Câu 54: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam,
thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là
A. mục đích của phong trào Đông du. B. mục đích của
phong trào Duy tân.
C. chủ trương của Hội Duy tân. D. chủ trương của
Việt Nam Quang phục hội.
Câu 55: Cuộc khởi nghĩa nào thuộc phong trào Cần vương ở
Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Hương Khê. B. Yên Thế. C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
Câu 56: Tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện
Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh
A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.B. quan hệ sản
xuất phong kiến vẫn thống trị.
C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. D. nền kinh tế
quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
Câu 57: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào
yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam
những năm đầu thế kỷ XX là
A. phong trào còn mang nặng tính tự phát. B. chưa sử dụng
nhiều phương pháp đấu tranh.
C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. D. không gắn
cứu nước với canh tân đất nước.
170
Câu 58: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong
trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ
XX đều
A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
Câu 59: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình
nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt
Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt
Nam.
Câu 60: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12
- 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có
điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của
nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát
bằng pháp luật.
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
Câu 61: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam
trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của
thực dân Pháp đã
A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước
mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự
giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư
sản.
171
Câu 62: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định
(1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế
hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kỳ. B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh. D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 63: Báo cáo của V. I. Lênin trước Trung ương Đảng
Bônsêvích Nga (tháng 4 - 1917) chỉ ra mục tiêu và đường lối
chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
A. cuộc nội chiến cách mạng. B. cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
C. cách mạng tư sản kiểu mới. D. tư sản dân quyền
cách mạng.
Câu 64: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914
- 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Mang tính tự phát. B. Mang tính tự
giác.
C. Chuyển dần sang tự giác. D. Bước đầu
chuyển sang tự giác.
Câu 65: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt
Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
A. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản). B. Cách mạng
Nga 1905 - 1907.
C. cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm). D. Cách mạng
Tân Hợi (Trung Quốc).
Câu 66: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở
Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 67: Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực
dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì
A. địa vị chính trị. B. độc lập dân tộc.
C. tinh thần cách mạng. D. quyền lợi giai cấp.
172
Câu 68: Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở
Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 69: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ
trương
A. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
B. thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ.
C. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 70: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam
là một quốc gia
A. tự do trong Liên bang Đông Dương. B. độc lập trong Liên
bang Đông Dương.
C. độc lập, có chủ quyền. D. dân chủ, có chủ quyền.
Câu 71: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V. I.
Lênin đề ra trong
A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. Luận cương về vấn
đề dân tộc và thuộc địa.
C. Chính sách kinh tế mới (NEP). D. Luận cương
tháng Tư.
Câu 72: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực
dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị
và ngoại giao.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm
lược của thực dân Pháp.
C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong
kiến đầu hàng.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu
tiến bộ lãnh đạo.
173
Câu 73: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong
những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng
sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 74: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào
trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt.
B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.
C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao.
D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế.
Câu 75: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917, trước h ết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.

174
PHẦN V.
MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO

BỘ GIÁO DỤC VÀ KỲ THI THPT QUỐC


ĐÀO TẠO GIA NĂM 2019
ĐỀ THI CHÍNH Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 Thời gian làm bài: 50 phút không kể
trang thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 301


……………………………………………
Số báo danh: ........................................................................
175
Câu 1. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm
lược Campuchia nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
Câu 2. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp
nào tổ chức cuộc vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của
người Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Địa chủ.
D. Tư sản.
Câu 3. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng
hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp,
Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Hà Lan. B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc. D.
Mĩ.
Câu 4. Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ nước
nào sau đây?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Nhật Bản.
D. Anh.
Câu 5. Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền
Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược
chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ. B.
Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến
tranh.
Câu 6. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt
Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
176
Câu 7. Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết
(1921), Nhà nước
A. không thu thuế lương thực. B. chỉ nắm
ngành giao thông.
C. chỉ nắm ngành ngân hàng. D. tập trung
khôi phục công nghiệp nặng.
Câu 8. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5
năm đầu (1986-1990) của công cuộc đổi mới là
A. hoàn thành hiện đại hóa đất nước. B. hoàn
thành công nghiệp hóa đất nước.
C. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. D. hàng
tiêu dùng dồi dào hơn trước.
Câu 9. Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức
nào sau đây thực hiện chủ trương “vô sản hóa”?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đảng Lập
hiến.
Câu 10. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng
sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến”. B. “Đánh
đuổi phản động thuộc địa”.
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. D. “Đánh
đuổi phát xít Nhật”.
Câu 11. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc
lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia. B. Miến Điện. C. Thái Lan.
D. Mã Lai. Câu 12. Đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở
thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô. B. Italia. C. Mĩ.
D. Trung Quốc. Câu 13. Chính quyền công
nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam ở phong trào nào sau
đây?

177
A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào
cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của
Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế
giới.
Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương (1919-1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiệp nhằm
A. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
B. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.
C. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.
D. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở
châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn-Manđêla?
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
D. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.
Câu 17. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành
thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-
1976)?
A. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN.
B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quốc phòng của đất
nước.
C. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính
trị.

178
D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc.
Câu 18. Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở
đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm
A. nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước.
B. thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định.
D. thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 19. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở VN?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
Câu 20. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng
ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành
những con rồng kinh tế châu Á.
C. trở thành những nước công nghiệp mới. D. dẫn đầu thế
giới về xuất khẩu gạo.
Câu 21. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960),
Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc-
Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền
Bắc-Nam.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-
Nam.
D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền
Bắc-Nam.
Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945). Liên Xô
không đóng quân tại khu vực nào sau đây?

179
A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Đông Âu. D.
Bắc Triều Tiên.
Câu 23. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch
Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa
xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với
Trung Quốc.
Câu 24. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân
Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 25. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu
của Mĩ.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn
Đông-Tây.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
D. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu 26. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất
của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu
nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội.
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc
chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.

180
Câu 27. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ
giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975)
đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu
Âu.
C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở
châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 28. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông
Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận
cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc. B. sử dụng
phương pháp bạo lực cách mạng.
C. thành lập chính phủ công nông binh. D. xác định
động lực cách mạng là công nông.
Câu 29. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương
Khê (1885-1896) có điểm chung nào sau đây?
A. Sử dụng lối đánh du kích.
B. Tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.
D. Phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
Câu 30. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau
đây?
A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn
chỉnh.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 31. Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.
181
B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước.
C. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất.
D. lĩnh vực khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.
Câu 32. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
B. chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
C. diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
D. có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình.
Câu 33. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam
(1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
A. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên
chiến trường.
B. có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
C. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường
quốc.
D. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi
nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm
1945?
A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền
toàn quốc.
B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào
thành thị.
C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng
nông thôn.
D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn
và thành thị.
Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân
Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng
đắn.
B. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo
thống nhất.

182
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức
lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân
tộc.
Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật
tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới
hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế
độ chính trị.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội
khác nhau.
Câu 37. Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội
Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài học kinh
nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Việt Nam?
A. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ
trang lớn mạnh.
B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát
động đấu tranh.
C. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù
lớn mạnh.
D. Phân tích thực tiễn của đất nước để xác định nhiệm vụ đấu
tranh phù hợp.
Câu 38. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của
cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ
XX đến năm 2000?
A. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho
khoa học.

183
Câu 39. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 40. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân B. có thể bị
đối phương bao vây và tiến công.
C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. D. cung cấp
sức người, sức của cho tiền tuyến.
--------- HẾT ----------

BỘ GIÁO DỤC VÀ KỲ THI THPT QUỐC


ĐÀO TẠO GIA NĂM 2019
ĐỀ THI CHÍNH Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 Thời gian làm bài: 50 phút không kể
trang) thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 302


……………………………………………
Số báo danh: ........................................................................
Câu 1. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8-
1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung kì thực hiện
khẩu hiệu
A. “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”. B. “Người cày
có ruộng”.
C. “Tăng gia sản xuất” D. “Không một
tấc đất bỏ hoang”.

184
Câu 2. Trong 5 năm đầu (1986 – 1990) của công cuộc đổi mới,
Việt Nam đạt được một trong những thành tựu nào sau đây?
A. Hoàn thành hiện đại hóa đất nước. B. Kiềm chế
một bước đà lạm phát
C. Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. D. Hoàn thành
công nghiệp hóa đất nước
Câu 3. Tháng 12 – 1993, hiến pháp liên bang Nga được ban
hành, quy định thể chế
A.quân chủ chuyến chế B. quân chủ lập
hiến
C. Tổng thống liên bang. D. cộng hòa xã
hội chủ nghĩa
Câu 4. Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào
sau đây?
A. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. B. Chống độc
quyền cảng Sài Gòn
C. Chấn hưng nội hóa. D. Thành lập
Đảng lập hiến.
Câu 5. Một trong những nội dung của chính sách kinh tế mới
(1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông. B. Nhà nước chỉ
nắm ngành ngân hàng.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. tư nhân được
xây dựng xí nghiệp nhỏ.
Câu 6. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở
miền Nam Việt Nam Mĩ đã
A. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xã vận.
C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
D. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
Câu 7. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường
chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.
B. Tái thiết lập liên bang Đông Dương.
185
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.
Câu 8. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng
Cộng Sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?
A. Sách lược vắn tắt. B. Đề cương
văn hóa Việt Nam.
C. Luận cương chính trị D. Báo cáo
chính trị.
Câu 9. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Xô viết
Nghệ - Tĩnh đã
A. đề ra đề cương văn hóa Việt Nam. B. xóa bỏ các tệ
nạn xã hội.
C. thực hiện cải cách giáo dục. D. xây dựng hệ thống trường
học các cấp.
Câu 10. Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào
được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa dân quốc
làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Mĩ B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 11. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
Lào (1946 – 1954) được sự giúp đỡ của quân tình nguyện
A. Inđônêxia. B. Việt Nam. C. Miến Điện. D. Mã Lai.
Câu 12. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến
năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức thiết lập trật tự thế giới
“một cực”?
A. Italia B. Đức. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 13. Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân
Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
B. buộc Pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển
Thuận An.
C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
của Pháp.
D. buộc Pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công Bắc Kì.
186
Câu 14. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô
không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Đức. B. Tây Á. C. Đông Âu. D. Bắc Triều
Tiên.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của
Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?
A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông
Dương.
B. Khai thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên
thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lưc quân Pháp.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 16. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở
miền Nam Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
Câu 17. Một trong những kết quả Mĩ đạt được trong quá trình
thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến năm 2000 là
A. duy trì được tất cả các tổ chức quân sự đã thiết lập.
B. chi phối được tất cả các tổ chức hợp tác kinh tế -chính tri
khu vực.
C. trực tiếp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. lôi kéo được nhiều quốc gia trở thành đồng minh của Mĩ.
Câu 18. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu
hàng đồng minh không điều kiện (8-1945) đã
A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân Khởi nghĩa.
D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.

187
Câu 19. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu
đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau
đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. B. Phong trào
dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930. D. Phong trào
cách mạng 1930 - 1931.
Câu 20. Sau khi tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ
do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu, Trung Quốc (1924 –
1927), phần lớn học viên đã
A. sang Pháp hoạt động trong phog trào công nhân.
B. tiếp tục học tập tại Trường Quân sự Hoàng Phố.
C. bí mật về nước để truyền bá lý luận giải phóng dân tộc.
D. đến Liên Xô học tập tại Trường Đại học Phương Đông.
Câu 21. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở
miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới là
A. sử dụng chiến thuật thiết xa vận. B. mở những
cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. sử dụng
chiến thuật trực thăng vận.
Câu 22. Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11 - 1993)
được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ nào ở quốc gia
này?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế dộ phát xít. D. Chế độ
phong kiến.
Câu 23. Nội dung nào đây là ý nghĩa của việc hoàn thành
thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 –
1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc.
C. Tạo điều kiện để thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác.

188
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN.
Câu 24. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm
50 – 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. tiến hành
công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. trở thành
những nước công nghiệp mới.
Câu 25. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh tế Việt
Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lý do gì sau
đây?
A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B. Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.
C. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ thuật mới.
Câu 26. Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa
Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần Vương (1885 – 1896) là
A. thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
B. có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm thời.
C. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.
D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.
Câu 27. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của
hơn 100 quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng
tiến bộ.
C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên
thế giới.
D. là yêu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông
– Tây.

189
Câu 28. Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ
giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và định ước Henxinki
(1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của cộng động châu Âu (EC).
D. Chấm dứt sự canh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
Câu 29. Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc
phục được một trong những hạn chế của luận cương chính trị
(10/1930)?
A. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
B. Đề ra khấu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 30. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất
của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước
ở Việt Nam (1954 – 1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc
chiến tranh.
C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.
D. xây dựng thành công cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội.
Câu 31. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách
mạng tháng Muời năm 1917 ở Nga có những điểm chung nào
sau đây?
A. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị.
B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít.
C. Chịu tác động của chiến tranh thế giới.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn
chỉnh.

190
Câu 32. Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936 – 1939 có điểm
khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào
cách mạng 1930 – 1931?
A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.
C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
Câu 33. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật
thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới
hai cực Ianta?
A. Hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị
xã hội đối lập.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ
chính trị đối lập.
D. Đảm bảo quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 34. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam
(1945 – 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao
A. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai
đoạn chiến tranh.
B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến
trường.
C. chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu
tranh quân sự.
D. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các
cường quốc.
Câu 35. Từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Hoạt động ngoại thương xuất hiện.
B. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới.
C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời.
D. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành.

191
Câu 36. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá
trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20
của thế kỷ XX?
A. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo
cách mạng vô sản.
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước
đầu thế kỷ XX.
C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh
hướng vô sản.
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của
Đảng Cộng sản.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của
cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật từ những năm 40 của thế
kỷ XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.
B. Tất cả phát minh luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khơi nguồn từ nước Mĩ.
D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ
đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam?
A. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
B. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
C. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
Câu 39. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám
năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945 – 1954) đều là
A. nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. chỗ dựa tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
C. chỗ đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

192
Câu 40. Một trong những điểm tương đồng của cách mạng
tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là
A. nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
--------- HẾT ----------

BỘ GIÁO DỤC VÀ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM


ĐÀO TẠO 2019
ĐỀ THI CHÍNH Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 Thời gian làm bài: 50 phút không kể
trang) thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 303


……………………………………………
Số báo danh: ........................................................................
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra
chiến lược toàn cầu?
A. Nhật Bản. B. Anh. C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 2. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5
năm đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990) là
A. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. B. chấm dứt
tình trạng lạm phát.
C. có lương thực dự trữ và xuất khẩu. D. hoàn thành
hiện đại hóa đất nước.
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào
A. công nghiệp luyện kim. B. công nghiệp
hóa chất.
193
C. chế tạo máy. D. khai thác mỏ.
Câu 4. Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội),
Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. B. phát lệnh
Tổng khởi nghĩa.
C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. đọc Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 5. Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh
tế mới (1921) trong bối cảnh nước Nga Xô viết đã
A. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. B. bước vào thời
kì hòa bình xây dựng đất nước.
C. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. D. hoàn
thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 6. Tháng 3-1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà
5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Chi bộ
Cộng sản đầu tiên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Việt
Nam Quốc dân đảng.
Câu 7. Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
giành được thắng lợi nào sau đây?
A. 17 nước được trao trả độc lập. B. Tất cả các
nước châu Phi giành được độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. D. Chế
độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 8. Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao
nào sau đây?
A. Hiệp định Gionevơ về Đông Dương. B. Tạm ước
Việt-Pháp.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam. D. Hiệp định Sơ
bộ.

194
Câu 9. Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ
phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh trong
phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. B. Phong
trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong
trào dân chủ 1936-1939.
Câu 10. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền
Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây?
A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Tìm Mĩ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt,
C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp
chiến lược, lập làng chiến đấu.
Câu 11: Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-
1950) trong bối cảnh
A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công. B. chịu tổn
thất nặng nề do chiến tranh.
C. chính quyền Xô viết vừa được thành lập. D. vừa
hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 12: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt
Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B.Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 13. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình
nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã
A. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Vỉệt
Nam.
B. đánh dấu sự ra đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt
Nam.
D. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt
Nam.
195
Câu 14. Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền
Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của
Mĩ?
A. Tìm diệt và bình định. B. Tìm diệt và lấn
chiếm.
C. Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Lấn chiếm
và tràn ngập lãnh thổ.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành
thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-
1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả
các lĩnh vực.
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của
đất nước.
C. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã
hoàn thành.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN.
Câu 16. về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được
kết quả nào sau đây?
A.Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ờ tất cả các nước.
C. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ờ nhiều nơi trên thế giới.
D. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế
giới.
Câu 17. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống
nhất, vững mạnh.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các
nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.

196
Câu 18. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân
Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược
nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam
hóa chiến tranh.
C. Chiến hanh cục bộ. D. Phản ứng linh
hoạt.
Câu 19. Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế
Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào
nào sau đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào
dân chủ 1936-1939.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Vệt
Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế
giới.
D. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
Câu 21. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực
nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức. B. Đông Nam Á. C. Đông Béclin.
D. Đông Âu.
Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Trung Phi. C. Bắc Phi.
D. Tây Phi.
Câu 23. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu
trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa.
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
197
C. giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa.
D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 24. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945)
thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung
Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 25. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có
điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh bùng nổ so với phong
trào dân chủ 1936-1939?
A. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố.
B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.
Câu 26. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau
đây?
A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-
1929) đối với Việt Nam?
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân.
D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
Câu 28. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất
của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu
nước ở Việt Nam (1954-1975) là

198
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc
Mĩ.
B. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc
chiến tranh.
Câu 29. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông
Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận
cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. B. thành lập
chính phủ công nông binh.
C. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. D. xác
định động lực cách mạng là công nông.
Câu 30.Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa
Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước-Henxinki (1975)
đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở
châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến
tích cực.
Câu 31. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của
hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
B. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa
dạng.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 32. Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi
Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là
A. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ.
199
C. có căn cứ chính đặt ở vùng đồng bằng.
D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
Câu 33. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của
cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ
XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời
nhau.
B. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho
khoa học.
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
Câu 34. Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ
XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh
nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh
giành độc lập.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách
mạng ruộng đất.
C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc
và dân chủ.
D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần
chúng đấu tranh.
Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật
tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới
hai cực Ianta?
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến
tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị
xã hội đối lập.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 36. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
200
A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân
Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng
đắn.
Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ
đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945
ờ Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa.
D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
Câu 39. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954) đều
A. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
Câu 40. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao
trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn
xếp giữa các cường quốc.
B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan
hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.
C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào
tương quan ll trên chiến trường.

201
D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu
tranh chính trị và quân sự.

BỘ GIÁO DỤC VÀ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM


ĐÀO TẠO 2019
ĐỀ THI CHÍNH Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 Thời gian làm bài: 50 phút không kể
trang) thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 305


……………………………………………
Số báo danh: ........................................................................
Câu 1. Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ
phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh trong
phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. B. Phong
trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong
trào dân chủ 1936-1939.
Câu 2. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền
Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây?
A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Tìm Mĩ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt,
C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp chiến
lược, lập làng chiến đấu.
Câu 3. Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
giành được thắng lợi nào sau đây?
A. 17 nước được trao trả độc lập. B. Tất cả các
nước châu Phi giành được độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. D. Chế độ phân
biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt
Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của
202
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B.Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 5. Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội),
Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. B. phát lệnh
Tổng khởi nghĩa.
C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. đọc Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 6. Tháng 3-1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà
5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Chi bộ
Cộng sản đầu tiên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Việt
Nam Quốc dân đảng.
Câu 7. Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-
1950) trong bối cảnh
A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công. B. chịu tổn
thất nặng nề do chiến tranh.
C. chính quyền Xô viết vừa được thành lập. D. vừa
hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 8. Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh
tế mới (1921) trong bối cảnh nước Nga Xô viết đã
A. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. B. bước vào thời
kì hòa bình xây dựng đất nước.
C. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. D. hoàn thành
công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra
chiến lược toàn cầu?
A. Nhật Bản. B. Anh. C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 10. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5
năm đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990) là
203
A. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. B. chấm dứt
tình trạng lạm phát.
C. có lương thực dự trữ và xuất khẩu. D. hoàn thành
hiện đại hóa đất nước.
Câu 11. Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại
giao nào sau đây?
A. Hiệp định Gionevơ về Đông Dương. B. Tạm ước
Việt-Pháp.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam. D. Hiệp định Sơ
bộ.
Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào
A. công nghiệp luyện kim. B. công nghiệp
hóa chất.
C. chế tạo máy. D. khai thác mỏ.
Câu 13. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945)
thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung
Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 14. Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền
Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của
Mĩ?
A. Tìm diệt và bình định. B. Tìm diệt và lấn
chiếm.
C. Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Lấn chiếm
và tràn ngập lãnh thổ.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành
thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-
1976)?

204
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả
các lĩnh vực.
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của
đất nước.
C. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã
hoàn thành.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN.
Câu 16. Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế
Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào
nào sau đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong
trào dân chủ 1936-1939.
Câu 17. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống
nhất, vững mạnh.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các
nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Trung Phi. C. Bắc Phi.
D. Tây Phi.
Câu 19. Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt
được kết quả nào sau đây?
A.Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ờ tất cả các nước.
C. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ờ nhiều nơi trên thế giới.
D. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế
giới.
205
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Vệt
Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế
giới.
D. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
Câu 21. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu
trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa.
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
C. giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa.
D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực
nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức. B. Đông Nam Á. C. Đông
Béclin. D. Đông Âu.
Câu 23. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình
nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã
A. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Vỉệt
Nam.
B. đánh dấu sự ra đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt
Nam.
D. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt
Nam.
Câu 24. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân
Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược
nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam
hóa chiến tranh.
C. Chiến hanh cục bộ. D. Phản ứng linh
hoạt.
206
Câu 25. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất
của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu
nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc
Mĩ.
B. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc
chiến tranh.
Câu 26. Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-
1929) đối với Việt Nam?
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ. B. Làm
cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân. D. Tạo cơ sở
xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
Câu 27.Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa
Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước-Henxinki (1975)
đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở
châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến
tích cực.
Câu 28. Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi
Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là
A. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ.
C. có căn cứ chính đặt ở vùng đồng bằng.
D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.

207
Câu 29. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có
điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh bùng nổ so với phong
trào dân chủ 1936-1939?
A. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố.
B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.
Câu 30. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông
Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận
cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. B. thành lập
chính phủ công nông binh.
C. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. D. xác
định động lực cách mạng là công nông.
Câu 31. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau
đây?
A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 32. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của
hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
B. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa
dạng.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 33. Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ
XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh
nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh
giành độc lập.

208
B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách
mạng ruộng đất.
C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc
và dân chủ.
D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần
chúng đấu tranh.
Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ
đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945
ờ Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa.
D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
Câu 35. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 36. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954) đều
A. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của
cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ
XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời
nhau.
B. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho
khoa học.
209
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
Câu 38. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật
tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới
hai cực Ianta?
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến
tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị
xã hội đối lập.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao
trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn
xếp giữa các cường quốc.
B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan
hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.
C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào
tương quan lực lượng trên chiến trường.
D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu
tranh chính trị và quân sự.
Câu 40. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân
Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng
đắn.
--------- HẾT ----------

BỘ GIÁO DỤC VÀ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM


ĐÀO TẠO 2019
ĐỀ THI CHÍNH Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
210
THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 Thời gian làm bài: 50 phút không kể
trang) thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 307


……………………………………………
Số báo danh: ........................................................................
Câu 1. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5
năm đầu (1986-1990) của công cuộc đổi mới là
A. hoàn thành hiện đại hóa đất nước. B. hoàn
thành công nghiệp hóa đất nước.
C. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. D. hàng
tiêu dùng dồi dào hơn trước.
Câu 2. Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ nước
nào sau đây?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Nhật
Bản. D. Anh.
Câu 3. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt
Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 4. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm
lược Campuchia nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
Câu 5. Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức
nào sau đây thực hiện chủ trương “vô sản hóa”?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Việt Nam nghĩa đoàn.
211
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đảng Lập
hiến.
Câu 6. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp
nào tổ chức cuộc vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của
người Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Địa chủ.D.
Tư sản.
Câu 7. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia
nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế
giới?
A. Liên Xô. B. Italia. C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
Câu 8. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng
sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến”. B. “Đánh
đuổi phản động thuộc địa”.
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. D. “Đánh
đuổi phát xít Nhật”.
Câu 9. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng
hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp,
Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Hà Lan. B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc.
D. Mĩ.
Câu 10. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc
lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia. B. Miến Điện. C. Thái
Lan. D. Mã Lai.
Câu 11. Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết
(1921), Nhà nước
A. không thu thuế lương thực. B. chỉ nắm
ngành giao thông.
C. chỉ nắm ngành ngân hàng. D. tập trung
khôi phục công nghiệp nặng.

212
Câu 12. Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền
Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược
chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ. B.
Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến
tranh.
Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương (1919-1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiệp nhằm
A. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
B. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.
C. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.
D. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.
Câu 14. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành
thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-
1976)?
A. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN.
B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quốc phòng của đất
nước.
C. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính
trị.
D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc.
Câu 15. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945). Liên Xô
không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Đông Âu. D.
Bắc Triều Tiên.
Câu 16. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân
Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
213
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của
Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế
giới.
Câu 18. Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở
đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm
A. nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước.
B. thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định.
D. thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 19. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
Câu 20. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960),
Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc-
Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền
Bắc-Nam.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-
Nam.
D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền
Bắc-Nam.
Câu 21. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng
ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều

214
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở
thành những con rồng kinh tế châu Á. C. trở thành
những nước công nghiệp mới. D. dẫn đầu thế giới về
xuất khẩu gạo.
Câu 22. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch
Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa
xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với
Trung Quốc.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở
châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn-Manđêla?
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
D. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.
Câu 24. Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt
Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào
cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 25. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương
Khê (1885-1896) có điểm chung nào sau đây?
A. Sử dụng lối đánh du kích.
B. Tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.
D. Phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
Câu 26. Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.
215
B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước.
C. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất.
D. lĩnh vực khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.
Câu 27. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
B. chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
C. diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
D. có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình.
Câu 28. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ
giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975)
đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu
Âu.
C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở
châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 29. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu
của Mĩ.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn
Đông-Tây.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
D. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu 30. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất
của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu
nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội.
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc
chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
216
Câu 31. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông
Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận
cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc. B. sử dụng
phương pháp bạo lực cách mạng.
C. thành lập chính phủ công nông binh. D. xác định
động lực cách mạng là công nông.
Câu 32. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau
đây?
A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn
chỉnh.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 33. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân
Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng
đắn.
B. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo
thống nhất.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức
lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân
tộc.
Câu 34. Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội
Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài học kinh
nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Việt Nam?
A. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ
trang lớn mạnh.
B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát
động đấu tranh.

217
C. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù
lớn mạnh.
D. Phân tích thực tiễn của đất nước để xác định nhiệm vụ đấu
tranh phù hợp.
Câu 35. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của
cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ
XX đến năm 2000?
A. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho
khoa học.
Câu 36. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quâ B. có thể bị
đối phương bao vây và tiến công.
C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. D.
cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 37. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam
(1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
A. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên
chiến trường.
B. có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
C. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường
quốc.
D. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
Câu 38. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
218
Câu 39. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi
nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm
1945?
A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền
toàn quốc.
B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào
thành thị.
C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng
nông thôn.
D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn
và thành thị.
Câu 40. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật
tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới
hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế
độ chính trị.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội
khác nhau.
--------- HẾT ----------

BỘ GIÁO DỤC VÀ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC


ĐÀO TẠO PHỔ THÔNG NĂM 2021
ĐỀ THI THAM Bài thi: KHOA HỌC XÃ
KHẢO HỘI
(Đề thi có 04 Môn thi thành phần:
trang) LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời
gian phát đề

Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị
Ianta (tháng 2-1945)? 
A. Nhật Bản.  B. Pháp. C. Đức.  D. Mĩ.
219
Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã
hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm 
A. khôi phục kinh tế.  B. công
nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa.  D. điện khí hóa.
Câu 3: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu
tranh nhằm mục tiêu nào sau đây? 
A. Khôi phục chế độ quân chủ.  B. Lật đổ chế độ độc tài
thân Mĩ.
C. Giành độc lập dân tộc.  D. Chống chủ nghĩa phát
xít.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực
nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ?
A. Mĩ Latinh.  B. Bắc Âu.  C. Đông Âu. D. Nam
Âu.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây? 
A. Chiến lược tăng tốc.  B. Chiến
lược phòng ngự.
C. Chiến lược phòng thủ.  D. Chiến lược toàn cầu.
Câu 6: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng
cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây? 
A. Bắc Âu.  B. Đông Nam Á. C. Trung
Đông. D. Nam Mĩ.
Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của
cuộc Chiến tranh lạnh? 
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ
(1947).
B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập
(1967). 
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-
công nghệ là làm xuất hiện xu thế 
220
A. phi Mĩ hóa.  B. thực dân hóa. C. toàn
cầu hóa. D. vô sản hóa.
Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến
năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây? 
A. Cải cách ruộng đất.  B. Xuất
bản báo chí.
C. Tổng khởi nghĩa.  D. Tổng
tiến công.
Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong
trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam? 
A. Khởi nghĩa Yên Bái.  B. Khởi
nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình.  D. Khởi
nghĩa Yên Thế.
Câu 11: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của
nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đấu
tranh chống 
A. quân Trung Hoa Dân quốc.  B. thực dân Anh.
C. đế quốc Mĩ.  D. chế độ phản động thuộc
địa.
Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết định thành lập 
A. Mặt trận Việt Minh.  B. Mặt
trận Dân chủ Đông Dương.
C. chính quyền Xô viết.  D. chính
phủ công nông binh. 
Câu 13: Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau
đây? 
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.  B. Nguy cơ chiến tranh thế
giới.
C. Giặc ngoại xâm và nội phản.  D. Phát xít Nhật còn mạnh.

221
Câu 14: Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây diễn ra trong
những năm 1951-1953? 
A. Đẩy mạnh sản xuất.  B. Cải tạo
xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành công nghiệp hóa.  D. Đẩy mạnh hiện đại hóa.
Câu 15: Bước vào thu-đông 1953, thực dân Pháp thực hiện kế
hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương? 
A. Kế hoạch Bôlae.  B. Kế
hoạch Nava.
C. Kế hoạch Rơve.  D. Kế
hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 16: Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương được kí kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu biến miền
Nam Việt Nam thành 
A. thuộc địa kiểu mới.  B. thuộc
địa kiểu cũ.
C. đồng minh duy nhất.  D. căn cứ
quân sự duy nhất.
Câu 17: Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Chỉ sử
dụng quân đội viễn chinh Mĩ.
C. Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ.  D. Chỉ mở
các cuộc hành quân tìm diệt.
Câu 18: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện
chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? 
A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến
tranh.
C. Chiến tranh đơn phương.  D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch
nào sau đây? 

222
A. Chiến dịch Biên giới.  B. Chiến
dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.  D. Chiến dịch Điện Biên
Phủ.
Câu 20: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam
thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? 
A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Kháng
chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyền.  D. Đấu tranh bảo vệ Tổ
quốc.
Câu 21: Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ
XIX, nhân dân Việt Nam đã tham gia 
A. phong trào Cần vương.  B. khởi nghĩa Yên Bái.
C. đấu tranh nghị trường.  D. đấu tranh báo chí.
Câu 22: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã hội Việt Nam có
chuyển biến nào sau đây? 
A. Giai cấp nông dân ra đời.  B. Giai cấp địa chủ bị xóa
bỏ.
C. Giai cấp địa chủ ra đời.  D. Giai cấp công nhân ra
đời.
Câu 23: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành
được độc lập trong điều kiện khách quan nào sau đây? 
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Chiến
tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu. D.
QuânĐồng minh phản công quân Đức. 
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn
đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? 
A. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa.
B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp (không quá 1%
GDP). 
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.

223
D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh
tế.
Câu 25: Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh
của tự sản Việt Nam có mục tiêu nào sau đây? 
A. Đòi các quyền tự do, dân chủ. B. Giải phóng dân tộc.
C. Giành ruộng đất cho nông dân.  D. Lật đổ
chế độ phong kiến.
Câu 26: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của
phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? 
A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.
C. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng
bố. 
D. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-
Pháp.
Câu 27: Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6-3-1946 không có
nội dung nào sau đây? 
A. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân,
chuyển giao khu vực.
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
là một quốc gia tự do.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp
đưa 15.000 quân ra Bắc. 
D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên
quân đội tại vị trí cũ.
Câu 28: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân
Việt Nam đã 
A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” của Mĩ.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của Mĩ.
C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt”. 

224
D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh”.
Câu 29: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến
cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? 
A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức. B. Chiến
tranh thế giới thứ hai bùng nổ. 
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Nước
Nga Xô viết được thành lập.
Câu 30: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới
nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam? 
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Liên Xô và Mĩ
chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.  D. Mĩ phát động
cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 31: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được
truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921-1929 có điểm
khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ
phu đầu thế kỉ XX? 
A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.
C. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền. 
D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Câu 32: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào
yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới
nào sau đây? 
A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.
B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.
C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.
D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước. 
Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới
của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam so với các
phong trào yêu nước trước đó? 
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

225
B. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân
tộc.
C. Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế. 
D. Đã thực hiện thành công khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Câu 34: Vấn đề nào sau đây được đặt lên hàng đầu trong các
hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939-
1945? 
A. Giải phóng dân tộc.  B. Cải
cách ruộng đất.
C. Giải phóng giai cấp.  D. Thành
lập mặt trận.
Câu 35: Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa có thuận lợi nào sau đây? 
A. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.
B. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa.
C. Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. 
D. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 36: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)
và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm giống
nhau nào sau đây? 
A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.
B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng. 
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên (1925-1929)? 
A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản 
C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

226
A. Chứng tỏ đường lối cách mạng giải phóng dân tộc của
Đảng là sáng tạo.
B. Khẳng định đường lối cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
là sáng tạo.
C. Là thành công của một cuộc cách mạng có tính chất thổ
địa và phản đế. 
D. Là kết quả của việc thực hiện bản Luận cương chính trị
tháng 10-1930.
Câu 39: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt
Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950? 
A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận
viện trợ của Mĩ.
B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối
với Việt Nam.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ
cho Việt Nam. 
D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được
mở rộng và nối liền.
Câu 40: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt
Nam? 
A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho
cách mạng miền Nam.
B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ
trang làm nòng cốt.
C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến
tranh cách mạng.
D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của
cuộc kháng chiến. 
-------- HẾT --------
NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP
THPT MÔN SỬ
NĂM 2021
I. Nhận xét chung:
227
- Đề thi minh họa THPT môn Sử năm 2021 gồm 40 câu trắc
nghiệm bám sát nội dung tinh giản.
- Nội dung đề thi tập trung trọng tâm vào kiến thức lịch sử lớp
12.
- Đề thi có 2 câu lịch sử lớp 11 bao gồm nội dung lớn của lịch
sử Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến hết chiến tranh
thế giới thứ nhất.
- Bên cạnh đó, có 2 câu liên hệ kiến thức giữa lịch sử lớp 11 và
lịch sử lớp 12 thuộc phần lịch sử Việt Nam.
- Đề thi phân hóa từ câu 31 đến câu 40, trong đó phân hóa
mạnh từ câu 35 đến câu 40.
=> Đề vừa sức so với học sinh.
II. Phân tích cấu trúc đề thi
1. Về nội dung kiến thức:
Lớp Tên chuyên đề Đề chính Đề minh
thức họa
2020 2021
Sự hình thành trật tự thế giới mới 2 1
sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945 – 1949) 1
Liên Xô và các nước Đông Âu 1
(1945 – 1901) Liên bang Nga 4
(1991 – 2000)
Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh 3
12 (1945 – 2000)
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 3 3
2000) 1
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 0 1
Cách mạng khoa học – công nghệ 6 1
và xu thế toàn cầu hóa
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 7
1930
Việt Nam từ năm 1930 đến năm 8 7
1945
228
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 6 6
1954 4
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 7
1975
Việt Nam từ năm 1975 đến năm 3 1
2000
Cách mạng tháng Mười Nga năm 0 0
1917 và công cuộc xây dựng chủ
11 nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 –
1941)
Việt Nam từ năm 1858 đến cuối 0 1
thế kỉ XIX
Việt Nam từ đầu thế kỉ XIX đến 2 1
hết chiến tranh thế giới thứ nhất
(1918)
2. Về mức độ:
Mức độ Đề chính thức Đề minh học
2020 2021
Nhận biết 22 21
Thông hiểu 10 10
Vận dụng 6 6
Vận dụng cao 2 3

SỞ GD&ĐT BẮC ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2


NINH NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT MÔN: LỊCH SỬ
BẮC NINH Thời gian làm bài: 50 phút; không kể
thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm
lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX là?
A. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.
B. Chính sách “cấm đạo” của triều đình nhà Nguyễn.

229
C. Trừng phạt nhà Nguyễn về sự phản bội hiệp ước Véc xai
(1787).
D. Nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công
và thị trường.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến việc Mĩ và Liên Xô
đi đến chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mĩ và Liên Xô muốn có điều kiện hòa bình để hỗ trợ nhau
cùng phát triển.
B. Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực, sự vươn lên của
Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hoà hoãn để củng cố lực
lượng.
D. Mĩ đang lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn diện và
trầm trọng.
Câu 3 (TH): Giai cấp mới nào được hình thành trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông
Dương (1919-1929)?
A. Tư sản. B. Công nhân. C. Địa chủ. D.
Nông dân.
Câu 4 (VD): Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây
Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào?
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể
chế chính trị.
B. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu,
chung nền văn hóa.
C. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học kĩ
thuật.
D. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật.
Câu 5 (NB): Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn
toàn của triều đình Huế đối với cuộc tình lược Việt Nam của
thực dân Pháp?
A. Giáp Tuất (1874). B. Patơnốt (1884).
C. Hiệp ước Thiên Tân (1885). D. Nhâm Tuất
( 1862).
230
Câu 6 (TH): Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
(13/08/1945) có viết: “Hỡi quốc dân để bào!..Phát xít Nhật đã
đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt
trận, kể chúng ta đã ngã gục ..”. Đoạn trích trên cho biết:
A. thời cơ cách mạng đã chín muồi. B. thời cơ cách
mạng đang đến gần.
C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. D. Cách mạng
tháng Tám đã thành công.
Câu 7 (NB): Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các
nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít
Nhật. D. đế quốc Âu – Mĩ.
Câu 8 : Nội dung nào sau đây là một trong những điểm của
phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Là phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
B. Mục tiêu đánh Pháp và phong kiến để giành độc lập.
C. Có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
D. Lần đầu tiên công nhân, nông dân tiến hành bãi công, biểu
tình.
Câu 9 (NB): “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh
thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do
và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện
nào?
A. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.
B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
Câu 10 (NB): Từ cuối năm 1950, để đánh phá hậu phương của
ta, ngoài biện pháp quân sự, Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng
biện pháp gì?
A. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao. B. Chiến
tranh chính trị, chiến tranh kinh tế.
C. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế. D. Biện pháp ngoại
giao, chiến tranh kinh tế.
231
Câu 11 (NB): Nội dung nào không phải hệ quả của cách mạng
khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.
B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu
hóa.
C. Thay đổi lớn về chất lượng nguồn nhân lực.
D. Sự khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống XHCN.
Câu 12 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của
Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Thắng lợi của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng
khỏi ách đế quốc thực dân.
B. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc
gắn liền với CNXH.
C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật, đem lại độc lập tự
do cho dân tộc.
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 13 (NB): Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn
nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế toàn cầu hóa. B. sự ra đời các khối quân sự đối
lập.
C. sự hình thành các liên minh khu vực. D. “Chiến tranh
lạnh”.
Câu 14 (VD): Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân
ta là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa anh em.
C. Tỉnh đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông
Dương.
D. Hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
Câu 15 (VDC): Trong cao trào cách mạng 1930 - 1931, để tập
hợp nhân dân, Đảng đã thành lập tổ chức này sau đây?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
232
B. Hội phản đế đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 16 (NB): Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1946 – 1954) tác động như thế nào đến tình hình miền
Bắc nước ta?
A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, nhân dân lần đầu
tiên làm chủ chính quyền.
B. Miền Bắc trở thành quốc gia độc lập tiến hành xây dựng
chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Miền Bắc được giải phóng, hoàn thành công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 17 (NB): Theo nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam, quân
đội những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát
xít ở Đông Dương?
A. Anh, Trung Hoa Dân quốc. B. Anh và Mỹ.
C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Liên Xô, Mĩ và
Pháp.
Câu 18 (TH): “Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân
nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp
càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa”. Đoạn
trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã phản ánh
A. quyết tâm xâm lược của thực dân Pháp.
B. tội ác của thực dân Pháp.
C. chủ trương giải quyết chiến tranh bằng hòa bình của Việt
Nam.
D. quyết tâm chống Pháp của dân tộc Việt Nam.
Câu 19 (NB): Hoạt động nào không nằm trong chủ trương “vô
sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Tuyên truyền vận động cách mạng cho giai cấp công
nhân.
233
B. Tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh.
C. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ lao động với công
nhân để tự rèn luyện.
D. Vận động thành lập một chính đảng cộng sản.
Câu 20 (NB): Nội dung nào không phải là quyết định quan
trọng của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
C. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật Bản.
Câu 21 (NB): Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay,
ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên
lĩnh vực quân sự.
C. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. D. Hợp tác trên
lĩnh vực giáo dục.
Câu 22 (TH): Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn như lời
“hịch cứu quốc”, như “mệnh lệnh chiến đấu" của nhân dân ta
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí
Minh (12/1946).
B. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương
(10/1930).
C. “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam (2/1930).
D. “Tuyên ngôn Độc lập” khai sinh nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa năm 1945.
Câu 23 (VD): Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân
chủ Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản.

234
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng
cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
C. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước
tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự
phát sang tự giác.
Câu 24 (NB): Tháng 6/1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên
giới nhằm mục đích cơ bản gì?
A. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung.
B. Đánh bại quân Pháp, kết thúc cuộc kháng chiến.
C. Đánh bại chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
D. Phá tan cuộc hành quân mùa đông của Pháp.
Câu 25 (NB): Thắng lợi nào có ý nghĩa kết thúc hoàn toàn
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt
Nam?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến thắng Đông - Xuân 1953-1954.
D. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 26 (NB): Kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương
được Đảng xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
A. phản động thuộc địa Pháp và tay sai. B. các quan lại của
triều đình Huế.
C. thực dân Pháp nói chung. D. địa chủ phong
kiến.
Câu 27 (NB): Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) thành lập trong bối cảnh
A. các nước Đông Nam Á đang kháng chiến chống đế quốc
Mỹ.
B. hầu hết các nước Đông Nam Á đang chống chủ nghĩa thực
dân cũ.
C. nhiều nước Đông Nam Á muốn vươn lên nhưng gặp nhiều
khó khăn.

235
D. các nước Đông Nam Á đã trở thành những quốc gia phát
triển.
Câu 28 (NB): Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) được thành lập nhằm mục tiêu gì?
A. Hợp tác phát triển trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, duy trì hòa bình và ổn định khu
vực.
C. Giải quyết vấn đề chiến tranh ở Đông Dương.
D. Tăng cường ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu
vực.
Câu 29 (NB): Từ ngày 06/01 đến ngày 08/02/1930, tại Hương
Cảng (Trung Quốc) đã diễn ra sự kiện thành lập
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đông Dương
Cộng sản Đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. An Nam Cộng
sản Đảng.
Câu 30 (NB): Một trong những tác động tiêu cực của cách
mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con
người.
B. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
C. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu
hóa.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.
Câu 31 (NB): Tư tưởng cốt lõi trong “Cương lĩnh chính trị”
đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. ruộng đất cho dân cày. B. đoàn kết với cách mạng thế
giới.
C. tự do và dân chủ. D. độc lập và tự
do.
Câu 32 (VD): Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong
và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng thánh Tám là
A. lật đổ chính quyền cách mạng ở Việt Nam.
236
B. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.
D. mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.
Câu 33 (TH): Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng chủ
trương: “Khi thì tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để
chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân
quốc” trong giai đoạn 1945- 1946?
A. Thực dân Pháp rất mạnh, có sự hậu thuẫn của thực dân
Anh.
B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ không thể cùng lúc
chống lại hai kẻ thù mạnh.
C. Lực lượng phản động trong nước nổi lên chống phá chính
quyền cách mạng.
D. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách
mạng.
Câu 34 (TH): Một trong những lí do khiến Hội nghị Trung
ương 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng
tháng Tám 1945?
A. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng.
B. Xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 35 (VDC): Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945
được áp dụng để giải quyết những vấn đề có ý nghĩa sống còn
của nước ta hiện nay?
A. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù.
B. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lê nin vào thực tiễn
cách mạng.
C. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
D. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 36 (VD): Nhận định nào không đúng về hậu phương trong
kháng chiến chống Pháp?
A. bao gồm cả sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. chỉ bao gồm vùng tự do của ta.
237
C. là lòng dân ở vùng địch chiếm đóng.
D. là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu.
Câu 37 (VD): Nội dung nào sau đây là một trong những điểm
mới của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
B. Mục tiêu đánh Pháp và phong kiến để giành độc lập.
C. Là phong trào đấu tranh quyết liệt, triệt để.
D. Lần đầu tiên công nhân, nông dân tiến hành bãi công, biểu
tình.
Câu 38 : Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa
dạng như nửa sau thế kỷ XX là do
A. xu thế liên kết khu vực đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. hai cường quốc Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh.
C. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học -
công nghệ.
D. sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành
độc lập.
Câu 39 (NB): Điểm khác biệt của các nước Mĩ Latinh so với
các nước ở châu Á và châu Phi ngay sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Là thuộc địa của thực dân phương Tây.
B. Hầu hết giành được độc lập hoàn toàn.
C. Giành độc lập từ sớm, nhưng lệ thuộc Mĩ.
D. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
Câu 40 (VD): Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân
chủ Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát
sáng tự giác.
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng
cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.

238
D. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tắc động của chủ 1 lửa
Mác – Lênin.
SỞ GD&ĐT VĨNH ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
PHÚC NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THPT MÔN: LỊCH SỬ
ĐỘI CẤN Thời gian làm bài: 50 phút; không kể
thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Trong phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ
XX, Phan Bội Châu chủ trương chống Pháp theo xu hướng
A. cải cách. B. bạo động. C. ôn hòa. D. hợp tác.
Câu 2 (NB): Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai,
các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. phát xít Nhật. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân
Pháp. D. đế quốc Anh.
Câu 3 (TH): Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức
ASEAN là
A. nhu cầu giúp đỡ nhau giải để quyết khó khăn và phát triển.
B. sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn
hóa.
C. sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.
D. có chung mục tiêu chống lại chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 4 (NB): Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước
sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc
lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
Câu 5 (NB): Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành
lập nước Cộng hòa vào năm 1959?
A. Cuba. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Ai Cập.

239
Câu 6 (TH): Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu (từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000), Mĩ đã đạt được
kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì được vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả
các lĩnh vực.
B. Duy trì được sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức
quân sự.
C. Làm các nước tư bản phương Tây đều lệ thuộc và liên
minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc.
Câu 7 (VDC): Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai
cực Ianta là
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam
(1954).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập
(1945).
D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công
(1949).
Câu 8 (VD): Yếu tố nào tác động tích cực đến sự phát triển của
phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống. B. Trật tự hai cực
Ianta hình thành.
C. Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu. D. Chủ nghĩa thực
dân bị tiêu diệt.
Câu 9 (TH): Từ cuối những năm 70 của TK XX đến những
năm 90 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình
thức nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc. B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa phi
thực dân.

240
Câu 10 (NB): Theo quyết định của Hội nghị Pốtxdam, lực
lượng nào với danh nghĩa Đồng minh vào nước ta làm nhiệm
vụ giải quyết phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Thực dân Pháp. B. Trung Hoa Dân
quốc.
C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh.
Câu 11 (TH): Khó khăn cơ bản của kinh tế Mĩ trong thập niên
80 của thế kỉ XX là
A. sự cạnh tranh ráo riết của Tây Âu, Nhật Bản.
B. phong trào công nhân phát triển mạnh.
C. thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. các ngành công nghiệp then chốt suy thoái.
Câu 12 (VD): Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối
trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Dân sinh dân chủ. B. Trung quân, ái
quốc.
C. Độc lập, tự do. D. Vì nước, vì dân.
Câu 13 (NB): Trịnh Văn Cấn (Đội Cấn) là người lãnh đạo
A. phong trào công nhân trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 - 1918).
B. khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892).
C. phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
D. khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên (1917).
Câu 14 (NB): Vào năm 1974, sự kiện gì chứng tỏ Ấn Độ có
bước phát triển nhanh chóng trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Ấn Độ có 7 vệ tinh nhân tạo đang hoạt động trong vũ trụ.
B. Ấn Độ trở thành cường quốc công nghệ phần mềm.
C. Ấn Độ phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái
Đất.
D. Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử.
Câu 15 (TH): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ
XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra
dưới hình thức nào?

241
A. Đấu tranh chính trị. B. Bãi công của
công nhân.
C. Đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh nghị
trường.
Câu 16 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở
khu vực Đông Bắc Á bị chia cắt thành hai quốc gia độc lập?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Triều Tiên.
D. Đài Loan.
Câu 17 (NB): Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của
các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn đã thi hành
chính sách nào?
A. Tự do tôn giáo. B. Bế quan tỏa cảng. C. Cải
cách văn hóa. D. Cải cách, mở cửa.
Câu 18 : Trong quá trình hoạt động, sự khởi sắc của tổ chức
ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện
A. Campuchia ra nhập ASEAN năm 1999.
B. kí bản Hiến chương ASEAN tháng 11 - 2007.
C. kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác tháng 2 - 1976.
D. Việt Nam ra nhập ASEAN năm 1995.
Câu 19 (NB): Tư tưởng duy tân của Phan Châu Trinh đầu thế
kỉ XX khi đi vào quần chúng đã biến thành cuộc đấu tranh
quyết liệt, tiêu biểu là
A. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
B. vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
C. phong trào chống thuế ở Trung Kì.
D. khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên.
Câu 20 (VDC): Từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và
các nước Đông Âu, cần rút ra bài học chủ yếu nào cho công
cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Thực hiện chính sách thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền
kinh tế.
D. Tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
242
Câu 21 (NB): Vì sao tháng 8-1908, chính phủ Nhật trục xuất
toàn bộ lưu học sinh Việt Nam?
A. Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương.
B. Các trường Nhật Bản không đủ sức tiếp nhận học sinh Việt
Nam.
C. Nhân dân Nhật tẩy chay phong trào Đông Du.
D. Nhật Bản có mâu thuẫn với Việt Nam từ trước.
Câu 22 (VD): Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc
tế?
A. Chủ nghĩa xã hội bị suy giảm thế mạnh. B. Trật tự đơn
cực được xác lập.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ thực hiện
được tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 23 (NB): Chiêu bài Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước khác trong Chiến lược “Cam kết và mở
rộng” là
A. ủng hộ độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa li khai.
C. tự do tín ngưỡng. D. thúc đẩy dân
chủ.
Câu 24 (TH): Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông
Nam Á, những nước nào sau đây có giai đoạn phải tiến hành
kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới?
A. Mã Lai, Xingapo. B. Inđônêxia, Miến
Điện.
C. Đông Timo, Thái Lan. D. Việt Nam, Lào.
Câu 25 (VD): Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) có điểm giống nhau là
A. có thể chế chính trị giống nhau giữa các nước.
B. luôn phát triển, biến đổi để thích nghi với hoàn cảnh.
C. hợp tác giữa các nước trong khu vực dựa trên “ba trụ cột”.
D. các nước thành viên có cùng trình độ phát triển kinh tế.

243
Câu 26 (NB): Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong
một năm và có nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của
Nhật?
A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và EU.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và Tây Âu.
D. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên
hợp quốc.
Câu 27 (NB): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 -
1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam đã dẫn đến sự ra đời của
giai cấp
A. Nông nhân. B. Công nhân. C. Tiểu tư
sản. D. Tư sản.
Câu 28 (NB): Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế
kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là
A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho CNXH.
B. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
D. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã
hội.
Câu 29 (NB): Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào
ở Tây Âu còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. Đức. B. Anh. C. Pháp. D. Italia.
Câu 30 (NB): Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành
cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng năm 1858.
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết năm
(1883- 1884).
C. Sau khi Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai năm (1882-
1883).
D. Sau khi Pháp đánh chiếm kinh thành Huế năm 1883.
Câu 31 (VD): Tổ chức Liên hợp quốc có điểm gì khác với Hội
Quốc liên?
A. Chỉ bảo vệ lợi ích của các nước lớn.
244
B. Không có lực lượng quân đội bảo vệ.
C. Không có tính toàn diện, toàn cầu.
D. Đại diện cho các dân tộc ở tất cả các châu lục.
Câu 32 (VDC): Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên
thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có nghĩa như
thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo tối cao của năm nước lớn
trong tổ chức Liên hợp quốc.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối
với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Làm cho Liên hợp quốc giải quyết được mọi cuộc xung
đột, tranh chấp trên thế giới.
D. Làm cho Liên hợp quốc mở rộng thêm thành viên, tổ chức
chặt chẽ hơn.
Câu 33 (VD): Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của
thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì?
A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc.
B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị.
C. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Sự du nhập của văn hoá phương Tây.
Câu 34 (NB): Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội đối
ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?
A. Xung đột sắc tộc tôn giáo. B. Chủ nghĩa
khủng bố.
C. Chủ nghĩa ly khai. D. Sự suy thoái về kinh tế.
Câu 35 : Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh quân
sự nào không phải do Mĩ lập nên?
A. NATO. B. CENTO. C. VÁCSAVA. D. SEATO.
Câu 36 (NB): Nội dung nào phản ánh đúng về diện mạo nền
kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX?
A. Tương đối ổn định, không có những đợt suy thoái và
khủng hoảng.
B. Giảm sút, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính
đứng đầu thế giới.
245
C. Tăng trưởng và phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất thế giới.
D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn
đứng đầu thế giới.
Câu 37 (TH): Trong những năm 60 của thế kỉ XX, Mĩ đã sử
dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh chống lại ảnh
hưởng của chủ nghĩa Cộng sản?
A. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
B. Đề cao vấn đề dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng.
C. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” ở Mĩ Latinh.
D. Đề xướng “Chính sách láng giềng thân thiện”.
Câu 38 (VDC): Khẩu hiệu chung của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) là
A. “Một tầm nhìn, một bản sắc, một cộng đồng”.
B. “Một khu vực, một bản sắc, một cộng đồng”.
C. “Một tầm nhìn, một tương lai, một cộng đồng”.
D. “Một cộng đồng, một bản sắc, một trung tâm”.
Câu 39 (NB): Theo “Phương án Maobáttơn”, Ấn Độ đã bị chia
cắt thành 2 nước là Ấn Độ và quốc gia nào sau đây?
A. Bănglađét. B. Pakixtan. C. Nepan. D.
Ápganixtan.
Câu 40 (NB): Trong những năm 90 của thế kỷ XX, chính sách
đối ngoại của các nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan trọng do
A. Tình hình chính trị ở châu Âu bớt căng thẳng.
B. Pháp và Đức đã trở thành đồng minh thân cận của Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

SỞ GD&ĐT THÁI ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2


BÌNH NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THPT MÔN: LỊCH SỬ
CHUYÊN THÁI Thời gian làm bài: 50 phút; không kể
BÌNH thời gian phát đề

246
Câu 1 (NB): Đâu không phải là nguyên nhân tan rã của chế độ
xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Những xung đột sắc tộc, sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện
đại.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Khi tiến hành cải tổ phạm nhiều sai lầm.
Câu 2 (NB): Đâu không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn
Đông Tây trong những năm 70 của thế kỉ XX:
A. Liên Xô và Mĩ ký thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến
lược.
B. hiệp định hình chiến giữa 2 miền Triều Tiên được ký kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada ký định ước
Henxinki.
D. hai nước Đức kí hiệp định về những cơ sở của quan hệ
Đông Đức và Tây Đức.
Câu 3 (NB): Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong
trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội bí mật
(1920).
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
Câu 4 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ
yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ.
B. công nhân với tư sản.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. công nhân, nông dân với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 5 (NB): Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận "muốn được giải
phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản
thân mình" khi

247
A. gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Vécxai nhưng không được
chấp nhận.
B. ra đi tìm đường cứu nước.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. Tham gia Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của
Đảng Xã hội Pháp.
Câu 6 (NB): Tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản
(1924), Nguyễn Ái Quốc đã ba lần phát về vấn đề
A. dân tộc và dân chủ. B. dân tộc và thuộc địa.
C. dân tộc và giai cấp. D. dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 7 (NB): “Đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai, tự cứu lấy
mình” là mục tiêu của tổ chức:
A. Tân việt cách mạng Đảng. B. Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam quốc dân Đảng. D. Đông Dương
cộng sản Đảng.
Câu 8 (NB): Cuộc đấu tranh nào của tư sản Việt Nam đã vận
động người Việt Nam chỉ mua hàng người Việt Nam, “chấn
hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”:
A. phong trào đòi thả Phan Bội Châu, đám tang cụ Phan
Châu Trinh.
B. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và độc quyền xuất
khẩu lúa gạo tại Nam Kì.
C. lập Đảng Lập hiến, đưa một số khẩu hiệu đòi tự do, dân
chủ.
D. tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều.
Câu 9 (NB): Tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu - Trung
Quốc (1925 – 1927), Nguyễn Ái Quốc đã huấn luyện cán bộ về
cách:
A. sử dụng quân đội để tiêu diệt kẻ thù. B. làm cách mạng,
học cách hoạt động bí mật.
C. tiến hành cách mạng dân chủ tư sản. D. giành quyền
chủ động đánh địch về quân sự.
248
Câu 10 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở
Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào:
A. khai mỏ. B. công nghiệp dệt, muối, xay
xát.
C. nông nghiệp. D. công nghiệp
nặng.
Câu 11 (NB): Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng Mĩ sử
dụng biện pháp nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các
nước khác?
A. bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh sẵn sàng
chiến đấu.
B. sử dụng chính sách ngoại giao đồng đô la.
C. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức
mạnh nền kinh tế Mĩ.
D. sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ.
Câu 12 (NB): Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có
biểu hiện nào sau đây?
A. Bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.
B. Lâm vào tình trạng không hoàng và suy thoái.
C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng
đầu thế giới.
Câu 13 (TH): Nội dung nào chứng tỏ sự đối đầu Xô –Mĩ ở
Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. sự ra đời của Khối SEATO (1954).
B. chiến tranh Pháp tiến hành tại Đông Dương (1945-1954).
C. sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948).
D. chiến tranh Mĩ tiến hành tại Việt Nam (1954-1975).
Câu 14 (NB): Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa
học - kĩ thuật ngày nay là
A. khoa học kĩ thuật đều nhằm đáp ứng những nhu cầu, đòi
hỏi ngày càng cao của xã hội.
B. khoa học – kĩ thuật đã tạo ra những bước nhảy vọt trong
đời sống con người.
249
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ kĩ thuật.
Câu 15 (NB): Đâu là nguyên nhân chủ quan giúp Nhật khôi
phục kinh tế, đạt mức trước chiến tranh những năm 1945-
1952?
A. Chỉ áp dụng khoa học kĩ thuật tập trung vào lĩnh vực sản
xuất ứng dụng dân dụng.
B. Nhật Bản kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.
C. Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. Sự nỗ lực của chính phủ và nhân dân Nhật Bản.
Câu 16 : Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
B. đặt thế giới đứng trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh
thế giới.
C. thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mỹ và Liên Xô lên
đến đỉnh điểm.
D. chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh
điểm.
Câu 17 (NB): Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho
cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949).
B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955).
C. Thông điệp của Tổng thống Mỹ Truman tại Quốc hội Mĩ
(1947).
D. Sự ra đời của Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây
Dương(1949).
Câu 18 (NB): Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật
Bản đã vươn lên thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
B. cường quốc chính trị của thế giới.
C. siêu cường tài chính số một thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

250
Câu 19 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện
của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn
lớn.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên
quốc gia.
C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc
tế.
Câu 20 : Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư
bản phương Tây do Mĩ cầm đầu?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B.
Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C. Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á. D. Tổ
chức Hiệp ước Trung Đông.
Câu 21 (NB): Phong trào vô sản hóa (1928) có tác dụng trực
tiếp đối với việc:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành
nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
C. thúc đẩy phong trào đấu tranh của nông dân, trí thức tiểu
tư sản.
D. đưa hội viên của tổ chức Thanh niên vào các nhà máy,
hầm mỏ, đồn điền để cùng sinh hoạt và lao động với công
nhân.
Câu 22 (VD): Hậu quả nặng nề nhất từ sự tan rã chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 – 1991)
A. Sự thành lập Liên Bang Nga – quốc gia kế thừa địa vị
pháp lý của Liên Xô.
B. Đánh dấu sự thất bại của phe xã hội chủ nghĩa và phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống trên thế giới.
D. Hình thái chủ nghĩa xã hội không còn trên thế giới.
251
Câu 23 (TH): Cho những sự kiện sau, sắp xếp theo trình tự
thời gian:
1. Nguyễn Ái Quốc cùng với một số nhà yêu nước Triều Tiên,
Inđônêxia... lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
2. Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc).
3. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của
nhân dân An Nam.
4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
A. 4, 2, 1, 3. B. 2, 3, 1, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 3, 4, 2, 1.
Câu 24 (TH): Trong giai đoạn 1950-1973, thời kì “phi thực
dân hóa” trên phạm vi thế giới được đánh dấu bằng:
A. chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập.
C. Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông và Ma
Cao.
D. đế quốc Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam.
Câu 25 (VD): Sự kiện nào chứng tỏ Chiến tranh lạnh trên thực
tế chấm dứt hoàn toàn?
A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới giành thắng lợi
đưa đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
B. Tại đảo Manta (Địa Trung Hải), Xô – Mĩ tuyên bố chấm
dứt chiến tranh lạnh.
C. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
D. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu
hẹp.
Câu 26 (VD): Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên thành 2 tổ chức cộng sản (năm 1929) chứng tỏ?
A. Khuynh hướng vô sản hoàn toàn thắng thế trong phong
trào yêu nước.
B. Giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách
mạng.
C. Việc thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam là cấp
thiết.
252
D. Đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sáng tự
giác.
Câu 27 (VD): Với sự vươn lên mạnh mẽ trở thành các trung
tâm kinh tế - tài chính thế giới của Nhật Bản và Tây Âu đã tác
động đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống trên thế
giới.
B. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
C. Thúc đẩy tình trạng chiến tranh lạnh diễn ra nhanh hơn.
D. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi
thế giới.
Câu 28 (TH): Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời
hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là gì?
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7/1920).
C. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18/6/1919).
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 29 (NB): Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối
quan hệ Xô – Mĩ lại rơi vào tình trạng đối đầu?
A. Liên Xô đã chế tạo được thành công bom nguyên tử, phá
vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Vì sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai
cường quốc.
C. Vì hai nước không được chia đều về lợi ích sau khi chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Mỹ lo ngại sự lớn mạnh về kinh tế của Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 30 (TH): Đặc điểm phong trào đấu tranh của công nhân
Việt Nam giai đoạn 1919-1925:
A. phong trào công nhân đã chuyển từ tự phát sáng tự giác.

253
B. phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào
yêu nước Việt Nam.
C. phong trào mang tính lẻ tẻ, tự phát, chưa có sự liên kết.
D. đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, liên kết
phong trào công nhân thế giới.
Câu 31 (VD): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu 1930) đã
chứng tỏ điều gì?
A. Đánh dấu phong trào đấu tranh của công nhân chuyển từ
tự phát sang tự giác.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam đã chính thức bước lên vũ
đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập.
C. Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối, giai cấp
lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin,
phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 32 (TH): Đâu không phải là nguyên nhân khiến khuynh
hướng cứu nước dân chủ tư sản thất bại tại Việt Nam?
A. Chưa đáp ứng được những yêu cầu lịch sử dân tộc.
B. Chưa lôi kéo được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham
gia.
C. Chưa giải quyết được các mâu thuẫn trong xã hội Việt
Nam.
D. Do các lực lượng cách mạng đã ngả hoàn toàn sang
khuynh hướng vô sản.
Câu 33 (TH): Sự kiện nào mở đầu cho một thời kì biến động
lớn của tình hình thế giới khi bước sang thế kỉ XXI?
A. CNXH sup đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. xu thế toàn cầu hóa.
D. cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ ngày 11 - 9 - 2001.
Câu 34 (VD): Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước
Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là:
A. sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh
hướng vô sản.
254
B. phong trào công nhân chuyển từ tự phát lên tự giác.
C. khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại.
D. cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35 (VD): Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Bản Sơ
thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa của VI.Lênin đã chứng tỏ:
A. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo
cách mạng.
B. Đánh dấu bước ngoặt trong lập trường tư tưởng của
Nguyễn Ái Quốc.
C. Là bước chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra
đời Đảng cộng sản Việt Nam sau này.
D. Mở ra việc giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu
nước.
Câu 36 (VD): Đâu không phải là vai trò của Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên?
A. Là bước chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời Đảng cộng sản
Việt Nam sau này.
B. Đưa đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên thành những tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin về nước.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
Câu 37 (VD): Điểm tương đồng giữa Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân đảng là:
A. Địa bàn hoạt động. B. Khuynh hướng chính trị.
C. Mục tiêu cuối cùng. D. Hoạt động chủ yếu.
Câu 38 (VDC): Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị
hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu 1930) là
A. Bầu Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng.
B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức khi
hoạt động riêng rẽ.
C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy
nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam

255
D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Câu 39 (VD): Điểm mới trong con đường cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX so với các vị tiền bối là gì?
A. Đi theo con đường giành độc lập bằng sắt và máu.
B. Đi theo con đường dân chủ tư sản.
C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. Đi theo con đường cầu viện Nhật Bản.
Câu 40 (VD): Ý nghĩa nổi bật của những hoạt động yêu nước
của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian ở Pháp (1917 - 1923) là:
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng
ở Việt Nam.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
C. Hoàn tất quá trình chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam.

SỞ GD&ĐT ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1


THANH HÓA NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THPT MÔN: LỊCH SỬ
CHUYÊN LAM Thời gian làm bài: 50 phút; không kể
SƠN thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm
quyền hợp pháp khi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1930.
B. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1936 - 1939.
C. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi.
Câu 2 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là tính
A. dân chủ. B. dân tộc. C. cải lương. D. cách mạng.
256
Câu 3 (TH): Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để
xây dựng căn cứ địa cách mạng vì nơi đây có
A. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
B. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
C. Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm.
D. có điều kiện thuận lợi để phát triển lực lượng.
Câu 4 (TH): Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương
quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh
A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
B. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.
C. biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 5 : Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới
(1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. bãi bỏ chính
sách trung thu lương thực thừa.
C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế. D. Nhà nước chỉ
nắm ngành ngân hàng.
Câu 6 (TH): Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn
khổ từng nước Đông Dương là quyết định của
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 5/1941.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11/1939.
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 3/1945.
Câu 7 (VD): Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều
A. thành lập ra nhà nước công- nông-binh. B. góp phần đánh
bại chủ nghĩa phát xít.
C. xóa bỏ được giai cấp thống trị. D. là cuộc cách
mạng vô sản.
257
Câu 8 (NB): Tháng 8/1961, Mĩ thành lập Liên minh vì sự tiến
bộ nhằm
A. gạt ảnh hưởng của các nước châu Âu.
B. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
C. ngăn chặn làn sóng đấu tranh của nhân dân Cuba.
D. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.
Câu 9 (NB): Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Sắc
lệnh thành lập
A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến. B. Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
C. Nha bình dân học vụ. D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 10 (NB): Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư mở mang một số ngành
công nghiệp như dệt, muối, xay xát...nhằm
A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.
B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.
C. tận dụng nguồn nhân công và nguyên liệu có sẵn.
D. du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản.
Câu 11 (VDC): Nhận xét nào sau đây là không đúng về phong
trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được Quốc tế cộng sản công
nhận là phân bố độc lập.
B. Diễn ra dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản
trên quy mô cả nước.
C. Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách
mạng.
D. Được Quốc tế Cộng sản đánh giá cao trong phong trào
công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 12 (VD): Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị
năm 1930 của Đảng đều xác định
A. nhiệm vụ chiến lược là đánh đế quốc và phong kiến.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo.
C. nhiệm vụ của cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của đế
quốc.
258
D. lực lượng của cách mạng bao gồm toàn thể dân tộc.
Câu 13 (NB): Giai cấp mới nào sau đây ra đời trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D.
Công nhân.
Câu 14 (VD): Ngày 9/7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số
nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia...lập ra Hội Liên hiệp các
dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã chứng tỏ Người
A. tiếp tục tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. trực tiếp tạo ra sự phân hóa của các tổ chức tiền cộng sản.
D. bắt đầu xây dựng lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 15 (VDC): Nhận xét nào sau đây là không đúng về trật tự
thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai
cực Ianta?
A. Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Là hệ quả của những cuộc chiến tranh thế giới.
C. Ra đời gắn liền với những hội nghị quốc tế.
D. Các cường quốc chi phối có cùng chế độ chính trị.
Câu 16 (NB): Chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947 của quân
dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch nào sau đây
của thực dân Pháp?
A. Nava. B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Rơve. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 17 (VD): Ý nào sau đây là điểm khác nhau giữa Hội nghị
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 5/1941 với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Đông Dương đầu năm 1930?
A. Sử dụng phương pháp cách mạng bạo lực.
B. Thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
C. Giải quyết đúng đắn vấn đề độc lập dân tộc và ruộng đất
cho dân cày.

259
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
Đông Dương.
Câu 18 (NB): Sau khi giành được độc lập, quốc gia nào sau
đây thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập, tích cực
ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Ấn Độ. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D.
Campuchia.
Câu 19 (NB): Một trong những thế lực ngoại xâm có mặt trên
đất nước Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày
19/12/1946 là
A. Hà Lan. B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Bồ Đào Nha. D. Pháp.
Câu 20 (VD): So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt
về phương pháp đấu tranh của phong trào 1936 – 1939 là có sự
kết hợp giữa đấu tranh
A. công khai và bí mật. B. chính trị và vũ trang.
C. nghị trường và đấu tranh báo chí. D. bí mật và bất
hợp pháp.
Câu 21 (NB): Một trong những tỉnh giành chính quyền sớm
nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam

A. Quảng Ngãi. B. Thanh Hóa. C. Hà Nội.
D. Hải Dương.
Câu 22 (NB): Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trưởng thành lập
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Hội Đồng minh phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.
Câu 23 (VD): Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ
A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh
đạo phong trào yêu nước.

260
B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển
hẳn sang tay giai cấp vô sản.
C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới
để đấu tranh giành độc lập.
D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào
dân tộc.
Câu 24 (NB): Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai, trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật.
Câu 25 (NB): Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục Liên
Xô” là
A. Ucraina. B. Lítva. C. Cadắcxtan. D. Liên bang Nga.
Câu 26 (NB): Một trong những quốc gia tham dự hội nghị
Ianta (2-1945) là
A. Liên Xô. B. Đức. C. Nhật. D. Trung Quốc.
Câu 27 (NB): Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” (12/3/1945) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. thay đổi phương pháp đấu tranh cho phù hợp với tình
hình.
B. thương lượng với Nhật để thành lập Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
C. phát động nhân dân cả nước tiến hành tổng khởi nghĩa.
D. xác định lại kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
Câu 28 (NB): Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn
lên trở thành cường quốc
A. quân sự. B. công nghệ. C. chính trị D.
kinh tế.
Câu 29 (NB): Nước đầu tiên trên thế giới công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Liên Xô. D.
Cuba.

261
Câu 30 (NB): Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường
vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp đã quyết định
A. tiếp tục hoà hoãn với Pháp.
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. ký Hiệp định Sơ bộ với Chính phủ Pháp.
D. phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 31 (NB): Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của
Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì
A. “phi thực dân hóa”. B. “tái thực dân hóa”.
C. “bắt đầu thực dân hóa”. D. “nhất thể hóa”.
Câu 32 (NB): Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 của quân
dân Việt Nam đã
A. khai thông con đường liên lạc giữa ta với các nước xã hội
chủ nghĩa.
B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. làm phá sản kế hoạch Nava.
D. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược.
Câu 33 (TH): Trong những năm đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế
của quốc gia nào sau ở khu vực Đông Bắc Á có tốc độ tăng
trưởng nhanh và cao nhất thế giới?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Anh.
Câu 34 : Thời cơ của Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở
Việt Nam năm 1945 kết thúc khi
A. Nhật đảo chính Pháp. B. Chiến tranh thế giới thứ hai
kết thúc.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. D. quân Đồng
minh vào giải giáp phát xít Nhật.
Câu 35 (NB): Kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt
của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX là
sự ra đời của
A. Xô viết Nghệ Tĩnh. B. Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên.

262
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Việt Nam Quốc
dân đảng.
Câu 36 (NB): Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế,
thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là nét nổi bật của
A. trật tự hại cực Ianta. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. cách mạng khoa học - công nghệ. D. tổ chức Liên
hợp quốc.
Câu 37 (VD): Việc Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) đã
A. chấm dứt hoàn toàn tình trạng khủng hoảng về đường lối
cứu nước đầu thế kỉ XX.
B. đánh dấu phong trào công nhân chuyển sang đấu tranh tự
giác hoàn toàn.
C. góp phần giải quyết khủng hoảng về đường lối cho cách
mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.
D. làm cho khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong cách
mạng nước ta.
Câu 38 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô
viết Nghệ Tĩnh đã
A. thành lập hội phản đế. B. xây dựng hệ thống trường học
các cấp.
C. xóa nợ cho người nghèo. D. chia lại ruộng
đất cho nông dân.
Câu 39 (NB): Một trong những nước sáng lập “Cộng đồng
than - thép châu Âu” (18/4/1951) là
A. Canađa. B. Nhật. C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 40 (NB): Sự chuyển hóa của tổ chức nào sau đây đưa tới
sự ra đời của tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9-
1929)?
A. Việt Nam Nghĩa đoàn. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên.

SỞ GD&ĐT KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ


263
QUẢNG BÌNH THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
BÀI THI: Khoa học xã hội/Môn: Lịch sử
(Đề thi gồm có 04 trang)
(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời
gian phát đề)
Câu 1. Quốc gia nào mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người?
A. Hoa Kỳ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D.
Liên Xô.
Câu 2. Từ 1945-1952, nước nào chiếm đóng Nhật Bản với
danh nghĩa là lực lượng Đồng minh?
A. Liên Xô. B. Pháp C. Anh
D. Mĩ
Câu 3. Toàn cầu hóa là một trong những hệ quả của
A. xu thế thế giới sau Chiến tranh lạnh. B. cuộc cách mạng
khoa học - công nghệ.
C. sự tồn tại của trật tự hai cực Ianta. D. sự ra đời của các tổ
chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính.
Câu 4. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Búa liềm. B. Thanh niên. C. Nhân đạo.
D. Người cùng khổ.
Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12
- 3 - 1945) là bản chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh. B. Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. D. Ban Thường vụ Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 6. Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn
chỉnh và đổi thành
A. Quân đội quốc gia Việt Nam. B. Vệ quốc đoàn. C. Cứu
quốc quân. D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây nằm trong kế hoạch Đờ
LátđơTátxinhi (1950) của thực dân Pháp?
264
A. Thiết lập hành lang Đông - Tây để cô lập căn cứ địa Việt
Bắc.
B. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến
lược Trung Bộ.
C. Thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa chặt
biên giới Việt - Trung.
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt Nam
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào “Đồng khởi” (1960). B. Chiến thắng Ấp Bắc
(1963).
C. Chiến thắng Vạn Tường (1965). D.Tổng tấn công và nổi
dậy Xuân Mậu Thân (1968).
Câu 9. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước được đề ra trong
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-
1975).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-
1973).
C. kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24/6-
3/71976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-
1975).
Câu 10. Trước Cách mạng tháng Hai năm 1917, chế độ chính
trị của nước Nga là
A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế. C. dân chủ
tư sản. D. cộng hoà tư sản.
Câu 11. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam mới hết
người Nam đánh Tây” là câu nói của
A. Nguyễn Tri Phương. B. Trương Định. C. Hoàng Diệu.
D.Nguyễn Trung Trực.
Câu 12. Đại diện tiêu biểu cho xu hướng bạo động trong phong
trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

265
A. Phan Chu Trinh. B. Phan Bội Châu. C. Phan
Đình Phùng. D. Hoàng Hoa Thám.
Câu 13. Hội nghị quốc tế diễn ra tại Xan Phranxico (Mĩ) từ
25/4 đến 26/6/1945 đã
A. phê chuẩn bản Hiến chương của Liên Hợp Quốc.
B. quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, kết thúc
chiến tranh.
D. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của
các nước thắng trận.
Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của
cách mạng là gì?
A. Chống phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc và
tay sai.
C. Chống đế quốc Pháp-Nhật. D. Chống quân phiệt
Nhật.
Câu 15. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm thất bại
hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch
Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. Chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 16. Để bồi dưỡng sức dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ
ta quyết định
A. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. phát động phong trào thi đua yêu nước trong cả nước.
D. bãi bỏ các loại thuế ruộng đất, thuế thân và các thứ thuế của
xã hội cũ.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định
Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
266
B. Việt Nam không được tham gia bất cứ khối liên minh quân
sự nào.
C. Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống
miền Bắc Việt Nam.
D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến
tranh ở Việt Nam.
Câu 18. Liên minh các nước chống chủ nghĩa phát xít (hình
thành năm 1942) được gọi là
A. phe Trục. B. phe Liên minh. C. phe Hiệp
ước. D. phe Đồng minh.
Câu 19. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
vương cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. Hương Khê. B. Ba Đình. C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
Câu 20. Tháng 6-1912, Phan Bội Châu và các đồng chí của
mình thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy tân. B. Hội Phục Việt. C. Việt Nam Quang
phục hội. D.Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dựa vào cơ sở nào
để triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế
giới?
A. Mĩ là nước duy nhất sở hữu bom nguyên tử. B. Các nước
tư bản khác suy yếu do chiến tranh.
C. Tiềm lực vượt trội về kinh tế và quân sự. D. Thu nhiều
lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí.
Câu 22. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, tâm điểm của sự đối
đầu giữa hai cực Xô - Mĩ ở châu Âu là
A. vấn đề chia cắt nước Đức thành hai quốc gia đối lập nhau.
B. vấn đề chia cắt thủ đô nước Đức: Tây Béclin - Đông Béclin.
C. Cộng hòa Liên bang Đức ra đời, được Mĩ và các nước Tây
Âu ủng hộ.
D. Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời, được Liên Xô ủng hộ.
Câu 23. Một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
267
A. đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, phát xít Nhật.
B. nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á.
C. mở đầu cho quá trình sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên
thế giới.
D. chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc.
Câu 24. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ ve (1949),
kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953)
là đều nhằm
A. thực hiện âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
B. bao vây, cô lập và tiến công căn cứ địa Việt Bắc.
C. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 25. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và
"Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam có điểm nào giống nhau?
A. Ấp chiến lược được xem là xương sống và được nâng lên
thành quốc sách.
B. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để cô lập cuộc kháng chiến của
nhân dân Việt Nam.
C. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở
Đông Dương.
D. Thực hiện âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt
Nam.
Câu 26. Yếu tố nào quyết định việc Việt Nam phải tiến hành
đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với những thành tựu
phi thường.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm
trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ,
cải cách.

268
Câu 27. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897-1914) của thực dân Pháp, Việt Nam dần dần trở
thành một nước
A. thuộc địa kiểu mới. B. nửa thuộc địa, nửa
phong kiến.
C. phong kiến nửa thuộc địa. D. thuộc địa nửa
phong kiến.
Câu 28. Phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam có
tính chất là
A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
C. phong trào yêu nước và cách mạng.
D. phong trào yêu nước tự phát.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của phong
trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. sự đoàn kết của các nước trong khu vực.
B. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.
C. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
D. ý thức dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng.
Câu 30. So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế
trong nửa sau thế kỉ XX
A. được mở rộng và đa dạng. B. trở nên căng thẳng và
phức tạp.
C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. chịu ảnh hưởng sâu
sắc của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 31. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học –
kĩ thuật hiện đại là
A. tình trạng bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
B. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì “chiến
tranh lạnh”.
C. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày
càng cao.
269
D. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp
thế kỉ XVIII-XIX.
Câu 32. Đặc trưng được xem là nhân tố hàng đầu chi phối nền
chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau
thế kỉ XX là
A. sự thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
B. tác động to lớn của xu thế toàn cầu hóa.
C. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học-kĩ
thuật hiện đại.
D. việc thế giới phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã
hội chủ nghĩa.
Câu 33. Phong trào cách mạng trong những năm 1936 - 1939 ở
Việt Nam là phong trào đấu tranh
A. chỉ có tính dân chủ. B. chỉ có tính dân tộc.
C. có tính dân chủ điển hình. D. có tính chất dân chủ
tư sản.
Câu 34. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện
nay, Đảng và Chính phủ có thể phát huy bài học kinh nghiệm
nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Tận dụng mọi khả năng đấu tranh công khai và hợp pháp.
C. Tăng cường xây dựng khối đoàn kết toàn dân.
D. Chỉ sử dụng đấu tranh chính trị trong mọi tình huống.
Câu 35. Ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc xác định và truyền
bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam trong
những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
B. Trang bị đường lối cứu nước cho toàn thể nhân dân đứng lên
chống Pháp.
C. Thúc đẩy sự phát triển phong trào cách mạng theo hai
khuynh hướng mới.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
của cách mạng.
270
Câu 36. So với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-
1954, hướng tiến công của quân ta trong hè 1954 có gì thay
đổi?
A. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. B. Đánh vào nơi quan
trọng về chiến lược nhưng địch sơ hở.
C. Đánh vào nơi địch đông và mạnh nhất. D. Tập trung lực
lượng tiến công cơ quan đầu não của địch.
Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân của Việt Nam hoàn thành trong cả nước?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
B. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 toàn thắng.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1976).
Câu 38. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào
dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 –
1945 ở Việt Nam có điểm chung là đều
A. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
B. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế cộng sản.
C. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
D. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo
vệ hòa bình.
Câu 39. Khái niệm cách mạng tư sản dân quyền trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)
không bao hàm vấn đề
A. giải phóng dân tộc. B. giải phóng giai cấp.
C. cách mạng ruộng đất. D.lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 40. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng
(1927-1930) nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử
dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
271
………………………………
Hết………………………………
SỞ GD&ĐT KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ
QUẢNG BÌNH THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
BÀI THI: Khoa học xã hội/Môn:
Lịch sử
(Đề thi gồm có 04 trang)
(Thời gian làm bài 50 phút, không kể
thời gian phát đề)

Câu 1. Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn
chỉnh và đổi thành
A. Quân đội quốc gia Việt Nam. B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân. D. Quân đội nhân dân Việt
Nam.
Câu 2. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam mới hết người
Nam đánh Tây” là câu nói của
A. Nguyễn Tri Phương. B. Trương Định. C.
Hoàng Diệu. D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?
A. Thiết lập hành lang Đông - Tây để cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược
Trung Bộ.
C. Thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa chặt
biên giới Việt - Trung.
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt Nam
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào “Đồng khởi” (1960). B. Chiến thắng Ấp
Bắc (1963).
C. Chiến thắng Vạn Tường (1965). D.Tổng tấn công và
nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
272
Câu 5. Trước Cách mạng tháng Hai năm 1917, chế độ chính trị
của nước Nga là
A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế. C.
dân chủ tư sản. D. cộng hoà tư sản.
Câu 6. Quốc gia nào mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người?
A. Hoa Kỳ. B. Nhật Bản. C. Trung
Quốc. D. Liên Xô.
Câu 7. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước được đề ra trong
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-
1975).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-
1973).
C. kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24/6-
3/71976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Câu 8. Từ 1945-1952, nước nào chiếm đóng Nhật Bản với danh
nghĩa là lực lượng Đồng minh?
A. Liên Xô. B. Pháp
C. Anh D. Mĩ
Câu 9. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Búa liềm. B. Thanh niên. C. Nhân
đạo. D. Người cùng khổ.
Câu 10. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 -
3 - 1945) là bản chỉ thị của
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 11. Đại diện tiêu biểu cho xu hướng bạo động trong phong
trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

273
A. Phan Chu Trinh. B. Phan Bội Châu. C. Phan
Đình Phùng. D. Hoàng Hoa Thám.
Câu 12. Toàn cầu hóa là một trong những hệ quả của
A. xu thế thế giới sau Chiến tranh lạnh.
B. sự tồn tại của trật tự hai cực Ianta.
C. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính.
Câu 13. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng là gì?
A. Chống phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc và
tay sai.
C. Chống đế quốc Pháp-Nhật. D. Chống quân
phiệt Nhật.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Pari
năm 1973 về Việt Nam?
A. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Việt Nam không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự
nào.
C. Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền
Bắc Việt Nam.
D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến
tranh ở Việt Nam.
Câu 15. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
vương cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là khởi nghĩa
A. Hương Khê. B. Ba Đình. C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
Câu 16. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm thất bại hoàn
toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong
cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946. B.
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D.
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
274
Câu 17. Liên minh các nước chống chủ nghĩa phát xít (hình thành
năm 1942) được gọi là
A. phe Trục. B. phe Liên minh. C. phe
Hiệp ước. D. phe Đồng minh.
Câu 18. Để bồi dưỡng sức dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ ta
quyết định
A. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. phát động phong trào thi đua yêu nước trong cả nước.
D. bãi bỏ các loại thuế ruộng đất, thuế thân và các thứ thuế của xã
hội cũ.
Câu 19. Tháng 6-1912, Phan Bội Châu và các đồng chí của mình
thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy tân. B. Hội Phục Việt. C. Việt Nam Quang phục
hội. D.Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 20. Hội nghị quốc tế diễn ra tại Xan Phranxico (Mĩ) từ 25/4
đến 26/6/1945 đã
A. quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. phê chuẩn bản Hiến chương của Liên Hợp Quốc.
C. thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến
tranh.
D. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các
nước thắng trận.
Câu 21. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, tâm điểm của sự đối đầu
giữa hai cực Xô - Mĩ ở châu Âu là
A. vấn đề chia cắt nước Đức thành hai quốc gia đối lập nhau.
B. vấn đề chia cắt thủ đô nước Đức: Tây Béclin - Đông Béclin.
C. Cộng hòa Liên bang Đức ra đời, được Mĩ và các nước Tây Âu
ủng hộ.
D. Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời, được Liên Xô ủng hộ.
Câu 22. Một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, phát xít Nhật.
B. nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á.
275
C. mở đầu cho quá trình sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên
thế giới.
D. chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dựa vào cơ sở nào để
triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới?
A. Mĩ là nước duy nhất sở hữu bom nguyên tử.
B. Các nước tư bản khác suy yếu do chiến tranh.
D. Thu nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh.
C. Tiềm lực vượt trội về kinh tế và quân sự.
Câu 24. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ ve (1949), kế
hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953) là đều
nhằm
A. xoay chuyển cục diện chiến tranh. B. kết thúc
chiến tranh trong danh dự.
C. thực hiện âm mưu đánh nhanh thắng nhanh. D. bao vây,
cô lập và tiến công căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 25. Phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam có tính
chất là
A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản. B. phong trào
yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
C. phong trào yêu nước và cách mạng. D. phong trào
yêu nước tự phát.
Câu 26. So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế
trong nửa sau thế kỉ XX
A. được mở rộng và đa dạng. B. trở nên căng thẳng
và phức tạp.
C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. chịu ảnh
hưởng sâu sắc của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 27. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Việt
Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
có điểm nào giống nhau?
A. Ấp chiến lược được xem là xương sống và được nâng lên thành
quốc sách.
276
B. Thực hiện âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt
Nam.
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để cô lập cuộc kháng chiến của
nhân dân Việt Nam.
D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở
Đông Dương.
Câu 28. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải
tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm
trọng.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với những thành tựu phi
thường.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải
cách.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của phong trào
giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. sự đoàn kết của các nước trong khu vực.
B. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.
C. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
D. ý thức dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng.
Câu 30. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897-1914) của thực dân Pháp, Việt Nam dần dần trở thành một
nước
A. thuộc địa kiểu mới. B. nửa thuộc
địa, nửa phong kiến.
C. phong kiến nửa thuộc địa. D. thuộc địa
nửa phong kiến.
Câu 31. Đặc trưng được xem là nhân tố hàng đầu chi phối nền
chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau
thế kỉ XX là
A. sự thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
B. sự tác động to lớn của xu thế toàn cầu hóa.
277
C. việc thế giới phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa.
D. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
hiện đại.
Câu 32. Phong trào cách mạng trong những năm 1936 - 1939 ở
Việt Nam là phong trào đấu tranh
A. chỉ có tính dân chủ. B. chỉ có tính dân tộc.
C. có tính chất dân chủ tư sản. D. có tính dân chủ điển hình.
Câu 33. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật hiện đại là
A. tình trạng bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
B. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì “chiến tranh
lạnh”.
C. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng
cao.
D. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp thế
kỉ XVIII-XIX.
Câu 34. Ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc xác định và truyền bá
lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam trong những
năm 20 của thế kỉ XX?
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
B. Trang bị đường lối cứu nước cho toàn thể nhân dân đứng lên
chống Pháp.
C. Thúc đẩy sự phát triển phong trào cách mạng theo hai khuynh
hướng mới.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
của cách mạng.
Câu 35. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay,
Đảng và Chính phủ có thể phát huy bài học kinh nghiệm nào của
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Tăng cường xây dựng khối đoàn kết toàn dân.
278
C. Tận dụng mọi khả năng đấu tranh công khai và hợp pháp.
D. Chỉ sử dụng đấu tranh chính trị trong mọi tình huống.
Câu 36. So với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-
1954, hướng tiến công của quân ta trong hè 1954 có gì thay đổi?
A. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. B. Đánh vào nơi quan
trọng về chiến lược nhưng địch sơ hở.
C. Đánh vào nơi địch đông và mạnh nhất. D. Tập trung lực
lượng tiến công cơ quan đầu não của địch.
Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân của Việt Nam hoàn thành trong cả nước?
A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết. B.
Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam được kí kết.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 toàn thắng. D.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1976).
Câu 38. Khái niệm cách mạng tư sản dân quyền trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) không bao
hàm vấn đề
A. cách mạng ruộng đất. B. giải phóng giai cấp. C. giải phóng
dân tộc. D. lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 39. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng
(1927-1930) nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân
tộc?
A. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
Câu 40. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân
chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 ở
Việt Nam có điểm chung là đều
A. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
B. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế cộng sản.
C. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ
hòa bình.
279
………………………………
Hết………………………………

TRƯỜNG THPT KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP


CHUYÊN THPT NĂM 2021
VÕ NGUYÊN GIÁP Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể
(Đề thi có 04 trang) thời gian phát đề

MĐ:463
Câu 1: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách
mạng.
B. Khẳng định giai cấp công nhân hoàn toàn trưởng thành.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã bước đầu đấu tranh tự
giác.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách
mạng.
Câu 2: Năm 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam có cuộc đấu
tranh
A. chống độc quyền cảng Sài Gòn. B. tẩy chay tư
sản Hoa kiều.
C. chấn hưng nội hóa bài trừ ngoại hóa. D. đòi Pháp
trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 3: Trật tự thế giới nào sau đây được hình thành sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Trật tự đơn cực. B. Trật tự hai cực Ianta.
C. Trật tự Oasinhtơn. D. Trật tự Vécxai.

280
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh, mở đầu ở khu vực nào sau
đây?
A. Bắc Phi. B. Tây Phi. C. Đông Phi. D.
Nam Phi.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương của
Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930)?
A. Lấy công nhân làm lực lượng nòng cốt.
B. Tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
C. Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân
quyền.
Câu 6: Lực lượng xã hội nào chiếm số lượng đông đảo nhất ở
Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Địa chủ. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Công
nhân.
Câu 7: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945), quân
đội nước nào vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội
Nhật?
A. Mĩ, Trung Hoa Dân quốc. B. Anh, Trung Hoa Dân
quốc.
C. Pháp, Mĩ, Anh. D. Liên Xô, Trung Hoa Dân
quốc.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là gì?
A. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự trên thế giới.
B. Cuộc chạy đua vũ trang của các cường quốc.
C. Nhu cầu về vật chất, tinh thần ngày càng cao của con
người.
D. Sự hình thành các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính trên
thế giới.
Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929)
ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Khai mỏ. B. Công nghiệp nhẹ.
281
C. Giao thông vận tải. D. Nông nghiệp.
Câu 10: Từ năm 1978 trở đi, Trung Quốc thực hiện chính sách
nào sau đây?
A. Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu. B. Bế quan tỏa
cảng.
C. Cải cách - mở cửa. D. Quân sự hóa kinh tế.
Câu 11: Trong giai đoạn 1973 - 1991, Nhật Bản
A. nhận được sự giúp đỡ B. lâm vào tình trạng suy thoái
to lớn của SCAP. kinh tế kéo dài.
C. bước vào giai đoạn phát D. trở thành siêu cường tài
triển “thần kì”. chính số một thế giới.
Câu 12: Nội dung nào là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (từ
đầu những năm 80 của thế kỉ XX)?
A. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghệ.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
C. Sự phát triển của các công ti xuyên quốc gia.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường và bùng nổ dân số.
Câu 13: Tổ chức nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập
năm 1925?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Liên hiệp thuộc địa ở
Pari.
Câu 14: Một trong những nguyên nhân dẫn đến Mĩ và Liên Xô
chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1989 là gì?
A. Việc chạy đua vũ trang làm suy giảm tiềm lực hai nước.
B. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của chủ nghĩa phát xít.
C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
D. Sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn
đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. B. Hạn chế ảnh
hưởng của các nước lớn đến khu vực.
C. Các nước có nhu cầu hợp tác để phát triển. D. Sự xuất
hiện xu thế liên kết khu vực.
282
Câu 16: Tổ chức nào sau đây lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng
Mười năm 1917 ở nước Nga?
A. Đảng Bảo thủ. B. Đảng Cộng hòa. C. Đảng
Dân chủ. D.Đảng Bônsêvích.
Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng
lợi đã
A. giải quyết triệt để hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp.
B. đưa nước Việt Nam bước vào thời kỳ cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
C. lập nên nhà nước độc lập với Chính phủ nhân dân đầu tiên
ở châu Á.
D. hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng
thời kỳ 1939 - 1945.
Câu 18: Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946) được vận
dụng trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam hiện nay là
A. tranh thủ không điều kiện B. nhân nhượng đến cùng để
sự giúp đỡ quốc tế. giữ vững hòa bình.
C. không vi phạm chủ quyền D. chỉ đảm bảo nguyên tắc
quốc gia, dân tộc. thống nhất đất nước.
Câu 19: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam mang
tính dân tộc vì
A. đây là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm cách mạng
giải phóng dân tộc sau này.
B. chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chú
trọng đòi quyền tự do, dân chủ.
C. lực lượng mở rộng, bao gồm cả người Pháp có xu hướng
chống phát xít ở Đông Dương.
D. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, gây khó
khăn cho thực dân Pháp.
Câu 20: Một trong những mục đích của chiến dịch Biên giới
thu-đông năm 1950 là
A. bảo vệ cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
B. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
283
C. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 21: Phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1925-1929
A. là một bộ phận bổ sung cho phong trào dân chủ.
B. đã có sự liên kết chặt chẽ với phong trào công nhân quốc
tế.
C. đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
D. có sự liên minh với nông dân trong phong trào dân tộc.
Câu 22: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây
dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. nhiều căn cứ du
kích đã được xây dựng.
C. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. D. các tổ
chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 23: Trong quá trình hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc
viết bài cho tờ báo nào sau đây?
A. Sự thật. B. Thanh niên. C. Thư tín quốc
tế. D. Nhân đạo.
Câu 24: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-
1925), Đảng Lập hiến được thành lập ở Nam Kì bởi
A. tư sản và tiểu tư sản lớp trên. B. một số tư sản lớn và công
nhân.
C. tư sản dân tộc và tiểu tư sản trí thức. D. một số tư
sản và địa chủ lớn.
Câu 25: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 tác
động đến nền kinh tế Việt Nam bắt đầu từ ngành
A. thương B. nông C. công
D. tài chính.
nghiệp. nghiệp. nghiệp.
Câu 26: Nội dung cốt lõi, bao trùm trong đường lối kháng
chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là
A. toàn dân kháng chiến. B. toàn diện
kháng chiến.
C. trường kỳ kháng chiến. D. tự lực cánh
sinh kháng chiến.
284
Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm
tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong
trào dân chủ 1936-1939?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Là các cuộc tập dượt cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Hình thức đấu tranh phong phú, quy mô rộng lớn.
D. Tập hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc
thống nhất.
Câu 28: Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô ngay sau Chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc là
A. khôi phục kinh tế. B. đầu tư cho khoa
học-kĩ thuật.
C. tiếp tục thực hiện chính sách Kinh tế mới. D. chạy
đua vũ trang với Mĩ.
Câu 29: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông
Nam Á năm 1945 có ý nghĩa nào sau đây đối với quan hệ quốc
tế?
A. Xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và phát triển.
D. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 30: Một trong những điểm khác biệt của Cương lĩnh chính
trị đầu tiên so với Luận cương chính trị tháng 10-1930 của
Đảng là
A. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc
lột.
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
C. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng của
cách mạng.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
Câu 31: Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc (1947) so
với Biên giới (1950) là về
A. địa hình tác chiến. B. lực lượng chủ yếu. C. loại hình
chiến dịch. D. đối tượng tác chiến.
285
Câu 32: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong
phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 20 thế kỉ
XX vì lí do nào sau đây?
A. Khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã thất bại hoàn
toàn.
B. Đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Phong trào công nhân phát triển đến trình độ tự giác hoàn
toàn.
D. Ở Việt Nam, giai cấp công nhân chiếm số lượng đông đảo
nhất.
Câu 33: Mục đích chính khi thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày 18-12-
1946 là gì?
A. Khiêu khích, tạo cớ để tấn công miền Bắc Việt Nam.
B. Tuyên bố sẽ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam.
C. Buộc Chính phủ nước Việt Nam phải cho Pháp đưa quân
ra miền Bắc.
D. Tuyên bố quyền thống trị ở Việt Nam thuộc về nước Pháp.
Câu 34: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam đã
buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách
“dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Cuộc chiến
đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. Chiến dịch
Tây Bắc đầu tháng 12-1953.
Câu 35: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ
chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời
của Đảng.
B. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân để giành độc lập
dân tộc.

286
C. góp phần quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác
vào Việt Nam.
D. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang
tự giác.
Câu 36: Một trong những điểm giống nhau giữa hai xu hướng
cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là về
A. tư tưởng chính trị. B.
phương pháp thực hiện.
C. cơ sở xã hội. D.
mục tiêu trước mắt.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công
nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Là một bộ phận của phong trào yêu nước.
C. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.
D. Phong trào hoàn toàn đấu tranh tự giác.
Câu 38: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ của
phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
A. Đời sống của các tầng lớp nhân dân khó khăn do chính
sách bóc lột của Pháp.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo quần
chúng.
C. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Chính quyền thực dân tiến hành khủng bố dã man sau khởi
nghĩa Yên Bái.
Câu 39: Nhận định nào sau đây là đúng về sự thất bại của
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Văn thân, sĩ phu xác định không đúng nhiệm vụ đấu tranh.
B. Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược.
C. Văn thân, sĩ phu xác định không đúng đối tượng đấu tranh.
D. Độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến.
Câu 40: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng
xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm

287
A. nông dân, tiểu tư sản. B. công
nhân, tư sản.
C. nông dân, tư sản. D. công
nhân, nông dân.

…………….HẾT……………

TRƯỜNG THPT KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP


CHUYÊN THPT NĂM 2021
VÕ NGUYÊN GIÁP Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể
(Đề thi có 04 trang) thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:…………………………………………..


Mã đề thi: 281
Số báo danh:………………………………………………

Câu 1: Từ năm 1978 trở đi, Trung Quốc thực hiện chính sách
nào sau đây?
A. Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu. B. Bế quan tỏa
cảng.
C. Cải cách - mở cửa. D. Quân sự hóa kinh tế.
Câu 2: Trong giai đoạn 1973 - 1991, Nhật Bản
A. nhận được sự giúp đỡ B. lâm vào tình trạng suy thoái
to lớn của SCAP. kinh tế kéo dài.
C. bước vào giai đoạn D. trở thành siêu cường tài
phát triển “thần kì”. chính số một thế giới.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương của
Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930)?
A. Lấy công nhân làm lực lượng nòng cốt.
B. Tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
C. Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.

288
D. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân
quyền.
Câu 4: Lực lượng xã hội nào chiếm số lượng đông đảo nhất ở
Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Địa chủ. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Công
nhân.
Câu 5: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945), quân
đội nước nào vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội
Nhật?
A. Mĩ, Trung Hoa Dân quốc. B. Anh, Trung Hoa Dân
quốc.
C. Pháp, Mĩ, Anh. D. Liên Xô, Trung Hoa Dân
quốc.
Câu 6: Trật tự thế giới nào sau đây được hình thành sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Trật tự đơn cực. B. Trật tự hai cực Ianta.
C. Trật tự Oasinhtơn. D. Trật tự Vécxai.
Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh, mở đầu ở khu vực nào sau
đây?
A. Bắc Phi. B. Tây Phi. C. Đông Phi. D.
Nam Phi.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là gì?
A. Sự ra đời các tổ chức liên minh quân sự trên thế giới.
B. Cuộc chạy đua vũ trang của các cường quốc.
C. Nhu cầu về vật chất, tinh thần ngày càng cao của con
người.
D. Sự hình thành các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính trên
thế giới.
Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929)
ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Khai mỏ. B. Công nghiệp nhẹ.
C. Giao thông vận tải. D. Nông nghiệp.
289
Câu 10: Nội dung nào là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (từ
đầu những năm 80 của thế kỉ XX)?
A. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghệ.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
C. Sự phát triển của các công ti xuyên quốc gia.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường và bùng nổ dân số.
Câu 11: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của việc thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách
mạng.
B. Khẳng định giai cấp công nhân hoàn toàn trưởng thành.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã bước đầu đấu tranh tự
giác.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách
mạng.
Câu 12: Năm 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam có cuộc đấu
tranh
A. chống độc quyền cảng Sài Gòn. B. tẩy chay tư
sản Hoa kiều.
C. chấn hưng nội hóa bài trừ ngoại hóa. D. đòi Pháp
trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 13: Tổ chức nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập
năm 1925?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Lập
hiến.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Liên hiệp thuộc địa
ở Pari.
Câu 14: Một trong những nguyên nhân dẫn đến Mĩ và Liên Xô
chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1989 là gì?
A. Việc chạy đua vũ trang làm suy giảm tiềm lực hai nước.
B. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của chủ nghĩa phát xít.
C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
D. Sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta.

290
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn
đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. B. Hạn chế ảnh
hưởng của các nước lớn đến khu vực.
C. Các nước có nhu cầu hợp tác để phát triển. D. Sự xuất
hiện xu thế liên kết khu vực.
Câu 16: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng
xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm
A. nông dân, tiểu tư sản. B. công nhân, tư sản. C.
nông dân, tư sản. D. công nhân, nông dân.
Câu 17: Tổ chức nào sau đây lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng
Mười năm 1917 ở nước Nga?
A. Đảng Bảo thủ. B. Đảng Cộng hòa. C. Đảng
Dân chủ. D.Đảng Bônsêvích.
Câu 18: Một trong những mục đích của chiến dịch Biên giới
thu-đông năm 1950 là
A. bảo vệ cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
B. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
C. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 19: Phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1925-1929
A. là một bộ phận bổ sung cho phong trào dân chủ.
B. đã có sự liên kết chặt chẽ với phong trào công nhân quốc
tế.
C. đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
D. có sự liên minh với nông dân trong phong trào dân tộc.
Câu 20: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây
dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. nhiều căn cứ du
kích đã được xây dựng.
C. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. D. các tổ
chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 21: Trong quá trình hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc
viết bài cho tờ báo nào sau đây?
291
A. Sự thật. B. Thanh niên. C. Thư tín quốc
tế. D. Nhân đạo.
Câu 22: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-
1925), Đảng Lập hiến được thành lập ở Nam Kì bởi
A. tư sản và tiểu tư sản lớp trên. B. một số tư sản lớn và công
nhân.
C. tư sản dân tộc và tiểu tư sản trí thức. D. một số tư
sản và địa chủ lớn.
Câu 23: Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc (1947) so
với chiến dịch Biên giới (1950) là về
A. địa hình tác chiến. B. lực lượng chủ yếu C. loại hình
chiến dịch. D. đối tượng tác chiến.
Câu 24: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong
phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 20 thế kỉ
XX vì lí do nào sau đây?
A. Khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã thất bại hoàn
toàn.
B. Đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Phong trào công nhân phát triển đến trình độ tự giác hoàn
toàn.
D. Ở Việt Nam, giai cấp công nhân chiếm số lượng đông đảo
nhất.
Câu 25: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 tác
động đến nền kinh tế Việt Nam bắt đầu từ ngành
A. thương B. nông C. công
D. tài chính.
nghiệp. nghiệp. nghiệp.
Câu 26: Nội dung cốt lõi, bao trùm trong đường lối kháng
chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là
A. toàn dân kháng chiến. B. toàn diện
kháng chiến.
C. trường kỳ kháng chiến. D. tự lực cánh
sinh kháng chiến.

292
Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm
tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong
trào dân chủ 1936-1939?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Là các cuộc tập dượt cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Hình thức đấu tranh phong phú, quy mô rộng lớn.
D. Tập hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc
thống nhất.
Câu 28: Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô ngay sau Chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc là
A. khôi phục kinh tế. B. đầu tư cho khoa
học-kĩ thuật.
C. tiếp tục thực hiện chính sách Kinh tế mới. D. chạy
đua vũ trang với Mĩ.
Câu 29: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông
Nam Á năm 1945 có ý nghĩa nào sau đây đối với quan hệ quốc
tế?
A. Xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và phát triển.
D. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 30: Một trong những điểm khác biệt của Cương lĩnh chính
trị đầu tiên so với Luận cương chính trị tháng 10-1930 của
Đảng là
A. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc
lột.
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
C. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng của
cách mạng.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
Câu 31: Mục đích chính khi thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày 18-12-
1946 là gì?
A. Khiêu khích, tạo cớ để tấn công miền Bắc Việt Nam.
293
B. Tuyên bố sẽ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam.
C. Buộc Chính phủ nước Việt Nam phải cho Pháp đưa quân
ra miền Bắc.
D. Tuyên bố quyền thống trị ở Việt Nam thuộc về nước Pháp.
Câu 32: Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam đã
buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách
“dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Cuộc chiến
đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. Chiến dịch
Tây Bắc đầu tháng 12-1953.
Câu 33: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ
chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời
của Đảng.
B. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân để giành độc lập
dân tộc.
C. góp phần quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác
vào Việt Nam.
D. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang
tự giác.
Câu 34: Một trong những điểm giống nhau giữa hai xu hướng
cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là về
A. tư tưởng chính trị. B.
phương pháp thực hiện.
C. cơ sở xã hội. D.
mục tiêu trước mắt.
Câu 35: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công
nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Là một bộ phận của phong trào yêu nước.
C. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.
294
D. Phong trào hoàn toàn đấu tranh tự giác.
Câu 36: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ của
phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
A. Đời sống của các tầng lớp nhân dân khó khăn do chính
sách bóc lột của Pháp.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo quần
chúng.
C. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Chính quyền thực dân tiến hành khủng bố dã man sau khởi
nghĩa Yên Bái.
Câu 37: Nhận định nào sau đây là đúng về sự thất bại của
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Văn thân, sĩ phu xác định không đúng nhiệm vụ đấu tranh.
B. Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược.
C. Văn thân, sĩ phu xác định không đúng đối tượng đấu tranh.
D. Độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến.
Câu 38: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng
lợi đã
A. giải quyết triệt để hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp.
B. đưa nước Việt Nam bước vào thời kỳ cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
C. lập nên nhà nước độc lập với Chính phủ nhân dân đầu tiên
ở châu Á.
D. hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng
thời kỳ 1939 - 1945.
Câu 39: Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946) được vận dụng trong hoạt động
ngoại giao của Việt Nam hiện nay là
A. tranh thủ không điều kiện B. nhân nhượng đến cùng để
sự giúp đỡ quốc tế. giữ vững hòa bình.
C. không vi phạm chủ quyền D. chỉ đảm bảo nguyên tắc
quốc gia, dân tộc. thống nhất đất nước.
Câu 40: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam mang
tính dân tộc vì
295
A. đây là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm cách mạng
giải phóng dân tộc sau này.
B. chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chú
trọng đòi quyền tự do, dân chủ.
C. lực lượng mở rộng, bao gồm cả người Pháp có xu hướng
chống phát xít ở Đông Dương.
D. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, gây khó
khăn cho thực dân Pháp.
…………….HẾT……………

296

You might also like