You are on page 1of 39

Trường THPT Hai Bà Trưng

Biên soạn: nhóm Sử

TỪ KHÓA QUAN TRỌNG PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI


BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945 – 1949)
I. Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc.
1. Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh: Chiến tranh thế giới thứ hai sắp bước vào giai đoạn
kết thúc.
2. Thời gian triệu tập hội nghị Ianta: 4 – 11/2/1945.
3. Hội nghị Ianta có sự tham gia của: Stalin (Liên Xô), Sớcsin (Anh), Rudơven (Mĩ).
4. Nội dung gây tranh cãi nhất: Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia ảnh hưởng ở châu Âu và
châu Á.
5. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu: Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu.
6. Phạm vi ảnh hưởng Mĩ: Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu.
7. Hai nước trung lập: Áo và Phần Lan.
8. Vấn đề Mông Cổ: Giữ nguyên trạng Mông Cổ.
9. Vấn đề khôi phục quyền lợi Liên Xô sau chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905): Trả lại cho Liên
Xô miền Nam đảo Xakhalin và Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
10. Vấn đề Nhật Bản: Quân đội Mĩ chiếm đóng.
11. Vấn đề Triều Tiên: Tạm thời chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38. Miền Bắc: Liên Xô chiếm
đóng. Miền Nam: Mĩ chiếm đóng.
12. Vấn đề Trung Quốc: cần trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
13. Các khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á: thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
14. Tác động của hội nghị Ianta: Hình thành trật tự thế giới 2 cực với xu thế thế giới bị phân chia
làm 2 phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
1. Liên Hợp quốc được thành lập: dựa trên thỏa thuận của 3 cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh) tại hội
nghị Ianta.
2. Thời gian: 25/4 – 26/6/1945.
3. Địa điểm và thành phần: Thành phố Xan Phranxixcô với sự tham gia của đại biểu 50 nước.
4. Ngày Liên hợp quốc: 24/10 hàng năm.
5. Văn kiện quan trọng nhất: Hiến chương Liên hợp quốc.
6. Mục tiêu quan trọng nhất: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
7. Nguyên tắc quan trọng nhất đảm bảo sự bình đẳng đối với các quốc gia thành viên: Bình đẳng chủ
quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
8. Nguyên tắc quan trọng nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc: Chung sống hòa bình với sự
nhất trí của 5 nước lớn (Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc)
9. Nguyên tắc Việt Nam đang áp dụng để giải quyết vấn đề biển Đông: Giải quyết các tranh chấp
bằng biện pháp hòa bình.
1
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

10. Cơ quan bao gồm các quốc gia thành viên: Đại hội đồng.
11. Cơ quan nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới: Hội đồng bảo an.
12. Cơ quan tổ chức – hành chính của Liên hợp quốc: Ban thư ký.
13. Trụ sở Liên hợp quốc: thành phố New York (Mĩ)
14. Các tổ chức Liên hợp quốc có mặt ở Việt Nam: FAO (Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế
giới), IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế), UNESCO (Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc),
WHO (Tổ chức Y tế thế giới)…
15. Năm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc: 1977.
16. Việt Nam là thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp Quốc.
17. Hai nhiệm kỳ Việt Nam được bầu vào ghế ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp
quốc: 2008 – 2009, 2020 – 2021.

2
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).


LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70.
1. Liên Xô.
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950)
1. Nguyên nhân tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế: Do sự tàn phá của chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Thành tựu quan trọng nhất: Hoàn thành trong 4 năm 3 tháng.
3. Thành tựu khoa học – kĩ thuật quan trọng nhất: Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)
4. Ý nghĩa của việc chế tạo thành công bom nguyên tử: Phá thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
2. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
1. Mục đích: Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
2. Thành tựu quan trọng nhất: Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
3. Thành tựu trên lĩnh vực nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hằng năm trong những năm 60 là
16%.
4. Khoa học kĩ thuật: Liên Xô là nước phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất và
phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ bay vòng quanh trái đất → Ý nghĩa: mở ra kỷ nguyên
chinh phục vũ trụ của loài người.
5. Về mặt xã hội: Công nhân chiếm phần lớn trong tỷ lệ người lao động.
6. Về mặt đối ngoại: Thành trì bảo vệ hòa bình thế giới.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
1. Nguyên nhân cơ bản nhất: Đường lối lãnh đạo sai lầm, chủ quan, duy ý chí, rập khuôn, giáo điều…
hay nói cách khác: Mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội sai lầm.
2. Nguyên nhân trực tiếp: Cải tổ sai lầm.
III. Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000.
1. Quốc gia kế tục Liên Xô: Liên Bang Nga.
2. Năm 1990 – 1995: Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm. Từ 1996, bắt đầu có dấu hiệu phục hồi.
3. Thể chế nhà nước: Tổng thống Liên Bang.
4. Vấn đề đối nội nổi bật: Phong trào ly khai ở Trécxnia.
5. Chính sách đối ngoại: 1992 – 1993: Định hướng Đại Tây Dương. Từ 1994: Định hướng Âu – Á.

3
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á


I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
1. 1.10.1949: nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
2. Hoàn cảnh ra đời 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên: do bối cảnh chiến tranh lạnh.
3. Nguyên nhân nổ ra cuộc nội chiến Nam – Bắc Triều (1950 – 1953): Đối lập ý thức hệ trong bối
cảnh chiến tranh lạnh.
4. Hồng Công thuộc địa của Anh, Ma Cao thuộc địa của Bồ Đào Nha đến những năm 90 mới trở về
chủ quyền Trung Quốc.
5. Nhật Bản trở thành nền kinh thế lớn thứ 2 (sau Mĩ)
6. 4 con rồng kinh tế châu Á → Khu vực Đông Bắc Á có 3 (Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan)
7. Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới.
II. Trung Quốc.
1. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
1. 1946 – 1949: diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng Trung
Quốc → Đảng Cộng sản thắng.
2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập 1.10.1949. Người đứng đầu: Chủ tịch Mao
Trạch Đông.
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
1. Nguyên nhân tiến hành cải cách: Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, không ổn định.
2. Người khởi xướng: Đặng Tiểu Bình.
3. Trọng tâm cải cách: Cải cách về kinh tế. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền
kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
3. Mục tiêu: Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
4. Thành tựu lớn nhất: Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.
5. Năm 2010: Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ).
6. Thành tựu lớn về mặt khoa học – kĩ thuật: Quốc gia thứ 3 đưa con người vào vũ trụ (sau Liên Xô,
Mĩ).
7. Trung Quốc là nước Ủy viên thường trực Hội đồng bảo an duy nhất chưa thống nhất trọn vẹn lãnh
thổ (Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này)

4
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 4. ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ


I. Các nước Đông Nam Á.
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét chung về quá trình giành độc lập.
1. Chuyển biến quan trọng nhất của khu vực: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các quốc gia Đông Nam
Á lần lượt giành được độc lập.
2. Nguyên nhân khách quan thuận lợi để một số quốc gia giành được độc lập: Nhật đầu hàng quân
Đồng minh.
3. 3 nước giành được độc lập sớm nhất: Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
4. Đông Nam Á là khu vực giành độc lập nhanh và sớm nhất trên thế giới.
5. Việt Nam, Lào, Campuchia phải tiếp tục đấu tranh chống đế quốc tới năm 1975 mới giành được
thắng lợi hoàn toàn.
b. Lào (1945 – 1975)
1. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp.
2. 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mĩ.
c. Campuchia (1945 – 1993)
1. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp.
2. 1954 – 1970: Hòa bình, trung lập.
3. 1970 – 1975: Kháng chiến chống Mĩ.
4. 1975 – 1979: Chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
5. 1979 – 1991: Nội chiến giữa Khơme đỏ và Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia.
6. 1991 – 1993: Thực hiện hòa bình và hòa hợp dân tộc.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á.
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
1. 5 nước sáng lập: Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singgapo.
2. Sau khi giành được độc lập đến những năm 60, 70: thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội (tiến
hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu)
3. Mục tiêu chiến lược kinh tế hướng nội: Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự
chủ.
4. Từ những năm 60, 70 đến nay: thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại (tiến hành công nghiệp hóa đẩy mạnh
xuất khẩu)
5. Mục tiêu chiến lược kinh tế hướng ngoại: Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước
ngoài...
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
1. Nguyên nhân quan trọng nhất: Nhu cầu hợp tác giữa các nước trong khu vực.
2. Trụ sở ASEAN: Băng Cốc (Thái Lan).

5
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

3. Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên,
trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
4. 1967 – 1975: Sự hợp tác, liên kết lỏng lẻo.
5. Sự khởi sắc đánh dấu từ Hội nghị cấp cao Bali (2/1976)
6. Việt Nam gia nhập ASEAN: 28.7.1995.
7. Cộng đồng ASEAN được thành lập 2015.
II. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập.
1. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ: Đảng Quốc đại.
2. Chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị theo phương án Maobáttơn trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ (Ấn Độ
giáo) và Pakistan (Hồi giáo).
2. Công cuộc xây dựng đất nước.
1. Cách mạng xanh đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.
2. Những năm 70, Ấn Độ sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
3. Những năm 80, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
4. Cách mạng chất xám đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế
giới.
5. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi độc lập: Hòa bình, trung lập, tích cực.

6
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH


I. Các nước châu Phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập.
1. Phong trào đấu tranh nổ ra đầu tiên ở khu vực Bắc Phi.
2. Năm 1960 được gọi là năm châu Phi với 17 quốc gia giành được độc lập.
3. Năm 1975 với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbích chống lại chủ nghĩa thực dân Bồ
Đào Nha → đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực kiểu cũ ở châu Phi.
4. Năm 1993, Hiến Pháp mới ở Nam Phi → xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apácthai). Lãnh
đạo tiêu biểu: Nêxơn Manđêla.
5. Châu Phi được mệnh danh: Lục địa mới trỗi dậy.
6. Châu Phi là chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
II. Các nươc Mĩ Latinh.
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập.
1. Đầu thế kỷ XIX, các nước Mĩ Latinh đã sớm giành được độc lập từ thực dân Bồ Đào Nha, Tây Ban
Nha.
2. Sau chiến tranh hai, Mĩ biến Mĩ Latinh trở thành “sân sau” của Mĩ.
3. Cách mạng Cuba được xem là ngọn cờ đầu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu
vực Mĩ Latinh. Lãnh đạo tiêu biểu: Phi đen Cátxtơrô.
4. Mĩ Latinh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới (chế độ độc tài tay sai thân Mĩ)
5. Khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh Lục địa bùng cháy.
6. Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh với sự ra đời
của hơn 100 quốc gia độc lập làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.

7
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 6. NƯỚC MĨ
I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973.
1. Sau chiến tranh, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
2. 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
3. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển: Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
4. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
5. Chính sách đối ngoại: Chiến lược toàn cầu tham vọng làm bá chủ thế giới.
II. Nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991.
1. Kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng, suy thoái (giống Tây Âu, Nhật Bản) do tác động cuộc khủng
hoảng năng lượng 1973.
2. Từ năm 1983, nền kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại. Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế -
tài chính lớn nhất thế giới.
3. Chính sách đối ngoại: tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
III. Nước Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000.
1. Trong những năm 90, kinh tế Mĩ có trải qua những đợt suy thoái ngắn.
2. Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
3. Khoa học kĩ thuật: Mĩ chiếm 1/3 số lượng phát minh sáng chế toàn cầu.
4. Chính sách đối ngoại: Cam kết và mở rộng nhằm chi phối và lãnh đạo thế giới.
5. Sự kiện khủng bố 11/9/2001 buộc Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại.

8
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1950
1. 1945 – 1950: giai đoạn khôi phục kinh tế do chiến tranh tàn phá.
2. Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ thông qua “kế hoạch phục hưng châu Âu” hay còn gọi là “kế hoạch
Mácsan”.
3. Chính sách đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mĩ và quay trở lại xâm lược thuộc địa cũ.
II. Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973
1. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
2. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển: Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
3. Chính sách đối ngoại: Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng cũng muốn đa phương hóa, đa
dạng hóa các mối quan hệ.
III. Tây Âu từ năm 1973 đến năm 1991
1. Kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái (Giống Mĩ, Nhật Bản) do tác động của
cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
2. Chính sách đối ngoại: 11/1972, Đông Đức và Tây Đức ký hiệp định Bon (có sở cho mối quan hệ
giữa 2 nước Đức). 8/1975, các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki. 11/1989, bức tường
Béclin bị phá bỏ → Nước Đức tái thống nhất 1990.
IV. Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000
1. Kinh tế Tây Âu trải qua một đợt suy thoái ngắn. 1994, bắt đầu phục hồi.
2. Tây Âu vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
3. Đối ngoại: Anh vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ. Pháp và Đức đã trở thành đối trọng của Mĩ…
V. Liên minh châu Âu (EU).
1. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến việc thành lập EU: do nhu cầu hợp tác của các nước thành
viên.
2. Năm 1951, thành lập Cộng đồng than thép châu Âu.
3. Năm 1957, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu.
4. Năm 1967, thống nhất 3 tổ chức trên thành Cộng đồng châu Âu (EC).
5. Năm 1993, Đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
6. Mục tiêu: Liên kết kinh tế, chính trị, tiền tệ, đối ngoại và an ninh chung.
7. Đồng tiền chung của Liên minh châu Âu: EURO ra đời năm 1999 và được sử dụng chính thức năm
2002.
8. EU là tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh. Chiếm ¼ GDP toàn cầu.

9
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 8. NHẬT BẢN


I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952.
1. Hoàn cảnh tiến hành khôi phục kinh tế: do thiệt hại nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kinh tế thực hiện 3 cuộc cải cách lớn.
3. Chính sách đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
4. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô (1951) → Chấm dứt sự chiếm đóng của lực lượng Đồng minh.
5. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) → Nền tảng trong mối quan hệ đồng minh Mĩ – Nhật.
II. Nhật Bản từ năm 1952 đến 1973.
1. 1952 – 1960: có tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
2. 1960 – 1973: thời kỳ phát triển kinh tế thần kỳ → trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất thế giới.
3. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự phát triển: Con người.
4. Chính sách đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
III. Nhật Bản từ năm 1973 đến 1991.
1. Kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái (giống Mĩ, Tây Âu) do tác động của
cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
2. Nhật Bản vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
3. Từ những năm 80, vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới. Chủ nợ lớn nhất thế giới.
4. Chính sách đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
5. Chính sách quay trở về châu Á được đánh dấu bằng học thuyết Phucưđa (1977)
IV. Nhật Bản từ năm 1991 đến 2000.
1. Từ đầu những năm 90, kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái.
2. Nhật Bản vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
3. Chính sách đối ngoại: Sợi chỉ đỏ xuyên suốt “liên minh chặt chẽ với Mĩ”
4. Nhật Bản được mệnh danh: Người khổng lồ về kinh tế nhưng chú lùn về chính trị.

10
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH


I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu chiến tranh lạnh
1. Nguyên nhân dẫn tới sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ: do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa
2 siêu cường.
2. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc.
3. Mĩ chống Liên Xô và các nước XHCN với tham vọng bá chủ thế giới.
4. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chiến tranh lạnh: Học thuyết Truman (3/1947)
5. Sự đối lập về kinh tế - chính trị giữa hai khối: Kế hoạch Mácsan và Hội động tương trợ kinh tế
(SEV).
6. Sự đối lập về quân sự giữa hai khối: NATO và Vácsava.
7. Sự ra đời của NATO và Vácsava: đánh dấu cục diện hai cực, hai phe → chiến tranh lạnh bao trùm
toàn thế giới.
III. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.
1. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ những năm 70 của thế kỷ XX.
2. Tháng 11/1972, hai nước Đức ký Hiệp định Bon (cơ sở mối quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức)
→ Đánh dấu sự hòa dịu tình hình ở châu Âu.
3. Năm 1972, Liên Xô và Mĩ ký với nhau Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM)
và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT – 1) → giảm bớt chạy đua vũ trang.
4. 1/8/1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ, Canađa ký Định ước Henxiki → mở ra cơ chế đối thoại
nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu.
5. 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
6. Nguyên nhân chính dẫn đến chấm dứt chiến tranh lạnh: Cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm
giảm thế mạnh của 2 siêu quốc.
7. Chiến tranh lạnh chấm dứt hoàn toàn khi: Liên Xô tan rã, trật tự 2 cực Ianta không còn.
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
1. Thế giới sau chiến tranh lạnh:
- Trật tự thế giới mới đang hình thành với xu thế đa cực.
- Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế.
- Mĩ ra sức thiết lập trật tự “đơn cực” nhưng không dễ dàng.
- Nhiều khu vực vẫn trong tình trạng không ổn định.
2. Chủ nghĩa khủng bố đặt các quốc gia – dân tộc đứng trước nguy cơ khó lường.

11
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU TOÀN CẦU
HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
1. Nguồn gốc và đặc điểm.
1. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật: Do đòi hỏi của cuộc sống,
của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
2. Đặc điểm lớn nhất: khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
3. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ việc nghiên cứu khoa học.
4. Nguồn gốc chính cho sự tiến bộ kĩ thuật và công nghệ: Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
5. Nước khởi đầu: Mĩ.
6. Thời gian: Bắt đầu từ những năm 40 của thế kỷ XX.
7. Từ sau năm 1973 đến nay: người ta gọi là cách mạng khoa học công nghệ.
II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
1. Toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
2. Thời gian: từ những năm 80 của thế kỷ XX.
3. Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
4. Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời các tổ chức liên kế kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
5. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.
6. Tích cực: thúc đẩy rất nhanh, rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất…
7. Tiêu cực: làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội…

12
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

TỪ KHÓA QUAN TRỌNG PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM


BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919
ĐẾN NĂM 1925
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế
giới thứ nhất.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
1. Mục đích khai thác: Bù đắp cho những thiệt hại của chính quốc Pháp sau chiến tranh thế giới thứ
nhất.
2. Thời gian: sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
(1929 – 1933).
3. Đặc điểm: tốc độ nhanh, quy mô lớn.
4. Nông nghiệp là ngành tập trung nhiều vốn đầu tư nhất của Pháp.
5. Trong nông nghiệp: đồn điền cao su được đầu tư nhiều nhất.
6. Trong công nghiệp: khai mỏ (than) được đầu tư nhiều nhất.
7. Ngoại thương: Pháp nắm độc quyền. Đánh thuế mạnh vào hàng hòa các nước khác.
8. Nắm chỉ huy nền kinh tế Đông Dương: Ngân hàng Đông Dương.
9. Bản chất thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai là không đầu tư công nghiệp nặng.
10. Chính sách của Pháp nhằm tăng ngân sách Đông Dương: tăng thuế.
11. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp
tục du nhập vào nước ta và tồn tại song song với phương thức sản xuất phong kiến.
12. Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam: nghèo nàn, lạc hậu, bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp.
13. Hai giai cấp cũ trong xã hội: Địa chủ, nông dân.
14. Giai cấp mới được hình thành: Tư sản, tiểu tư sản.
15. Những giai cấp, tầng lớp là đối tượng cách mạng cần đánh đổ: Đại địa chủ, tư sản mại bản.
16. Giai cấp đông đào và hăng hái nhất: Nông dân.
17. Giai cấp lãnh đạo cách mạng: Công nhân.
18. Giai cấp nhạy cảm với thời cuộc nhất: Tiểu tư sản.
19. Tầng lớp có tinh thần đấu tranh nhưng không kiên định: Tư sản dân tộc.
20. Giai cấp công nhân Việt Nam chịu 3 tầng áp bức: Tư sản, đế quốc, phong kiến.
21. Nguồn gốc xuất thân của công nhân Việt Nam là nông dân.
22. Giai cấp nông dân Việt Nam chịu 2 tầng áp bức: Đế quốc và phong kiến.
23. Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Dân tộc Việt Nam với Thực dân Pháp (mâu thuẫn
dân tộc), Nông dân với địa chủ phong kiến (mâu thuẫn giai cấp)
24. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam: Mâu thuẫn dân tộc.

13
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam.
a. Hoạt động của tư sản.
1. Cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản Việt Nam: chống tư sản Hoa kiều.
2. Năm 1923, tư sản Việt Nam đấu tranh chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa
gạo ở Nam kì.
3. Tổ chức chính trị đầu tiên của giai cấp tư sản: Đảng Lập hiến.
b. Hoạt động của tiểu tư sản.
1. Tổ chức chính trị của giai cấp tiểu tư sản: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên.
2. Một số tờ báo tiến bộ của giai cấp tiểu tư sản:
- Tiếng Pháp có: Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà quê…
- Tiếng Việt có: Hữu thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo…
3. Một số nhà xuất bản tiến bộ do giai cấp tiểu tư sản thành lập: Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường
học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế).
4. Năm 1925, tiểu tư sản tổ chức đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu.
5. Năm 1926, tiểu tư sản tổ chức đấu tranh đòi để tang cụ Phan Châu Trinh.
c. Hoạt động của công nhân.
1. Cuộc đấu tranh bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác của công nhân Việt Nam: Bãi công của
công nhân Ba Son.
2. Tổ chức lãnh đạo: Công hội (bí mật).
3. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son là cuộc đấu tranh có tổ chức và mục đích.
4. Phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 – 1924 mang tính chất tự phát.
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
1. Nguyên nhân Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước: Đất nước mất độc lập, các con đường
cứu nước trước đó bị thất bại.
2. Hướng đi của Nguyễn Ái Quốc: Phương Tây.
3. Sự kiện 1919, gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam bị từ chối → Nguyễn Ái Quốc nhận thức
“muốn giải phóng các dân tộc chỉ có thể dựa vào sức của mình”
4. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
→ đánh dấu sự chuyển biến về nhận thức: đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin
(Con đường cách mạng vô sản)
5. Thành lập Đảng Cộng sản Pháp → Chuyển biến về hành động trở thành một chiến sĩ cộng sản.
(Người Việt Nam cộng sản đầu tiên).
6. Tổ chức đầu tiên Nguyễn Ái Quốc thành lập để liên kết CMVN với CMTG: Hội liên hiệp thuộc
địa ở Paris (1921)
7. Cơ quan ngôn luận của Hội liên hiệp thuộc địa ở Paris (1921): báo Người cùng khổ.
8. Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô dự Hội nghị quốc tế Nông dân (10/1923) và Đại hội V
14
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

Quốc tế cộng sản (1924).


9. Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Trung Quốc xây dựng tổ chức cách mạng cho cách mạng Việt
Nam.
10. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc: tìm ra con đường giải phóng đúng đắn cho dân tộc Việt
Nam (Cách mạng vô sản).

15
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ
NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
I. Sự ra đời và hoạt động của Ba tổ chức cách mạng.
1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
1. Việc làm đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc sau khi đến Quảng Châu (Trung Quốc): mở các lớp huấn
luyện đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
2. Tổ chức tiền thân của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên: Tâm tâm xã.
3. Hạt nhân của hội Việt Nam cách mạng thanh niên: Cộng sản Đoàn.
4. Mục tiêu của Hội: Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ Pháp và tay sai
để tự cứu lấy mình.
5. Cơ quan ngôn luận của Hội: báo Thanh niên.
6. Tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc): tác phẩm Đường Kách
Mệnh.
7. Trang bị lý luận giải phóng dân tộc cho hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: báo Thanh
niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
8. Phong trào vô sản hóa (1928): đưa các cán bộ hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên vào
các hầm mỏ, xí nghiệp để sống và rèn luyện cùng giai cấp công nhân.
9. Phong trào vô sản hóa (1928) có tác dụng giác ngộ giai cấp công nhân thúc đẩy phong trào công
nhân phát triển.
10. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là tổ chức tiền thân Đảng Cộng sản Việt Nam
(2/1930)
3. Việt Nam Quốc dân đảng.
1. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng: Nam Đồng thư xã.
2. Khuynh hướng đấu tranh: Dân chủ tư sản.
3. Nguyên tắc tư tưởng: Tự do – bình đẳng – bác ái.
4. Chương trình hành động: Bất hợp tác với chính phủ pháp và triều đình nhà Nguyễn, cổ động bãi
công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
5. Phương pháp cách mạng: Bạo lực.
6. Lực lượng chủ yếu: Binh lính người Việt giác ngộ trong quân đội Pháp.
7. Địa bàn: Bó hẹp một số địa phương ở Bắc Kì.
8. Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ trong hoàn cảnh: Việt Nam Quốc dân đảng bị thực dân Pháp khủng
bố.
9. Việt Nam Quốc dân đảng khởi nghĩa với tinh thần: Không thành công cũng thành nhân.
10. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại chấm dứt hoàn toàn con đường cứu nước theo khuynh hướng Dân
chủ tư sản.
11. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại: thực dân Pháp còn mạnh.

16
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

12. Nguyên nhân chủ quan dẫn đế thất bại: chưa có sự chuẩn bị chu đáo, bị động.
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929.
1. Nguyên nhân xuất hiện 3 tổ chức cộng sản: sự phát triển của phong trào yêu nước, đặc biệt là
phong trào công nhân.
2. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội)
3. 3 tổ chức cộng sản:
- 6/1929: Đông Dương Cộng sản Đảng. Cơ quan ngôn luận: báo Búa Liềm.
- 8/1929: An Nam Cộng sản Đảng. Cơ quan ngôn luận: báo Đỏ.
- 9/1929: Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
4. Tích cực của 3 tổ chức cộng sản: thúc đẩy phong trào công nhân, cách mạng Việt Nam đi theo
cách mạng vô sản.
5. Hạn chế: tranh giành ảnh hưởng gây chia rẻ trong quần chúng ảnh hướng tới phong trào cách
mạng.
2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Người triệu tập hội nghị: Nguyễn Ái Quốc.
2. Cương vị Nguyễn Ái Quốc: Phái viên Quốc tế cộng sản.
3. Đại biểu tham gia hội nghị: Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh (Đông Dương Cộng sản đảng) và
Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiệu (An Nam Cộng sản Đảng).
4. Thống nhất hợp nhất các tổ chức Cộng sản lấy tên: Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. Hội nghị thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
6. Cương lĩnh chính trị: Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
7. Tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh: độc lập, tự do.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp: Phong trào yêu nước, phong trào công nhân, chủ nghĩa
Mác Lênin.
9. Ý nghĩa lớn nhất: Chấm dứt khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

17
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935


I. Việt Nam trong những năm 1929 – 1933
1. Tình hình kinh tế
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam nặng nề hơn so với các thuộc địa khác của Pháp và các
nước trong khu vực.
2. Tình hình xã hội
1. Có 2 mâu thuẫn cơ bản: Dân tộc và giai cấp. (Xem ở trang 9)
2. Mâu thuẫn cơ bản nhất: Dân tộc.
II. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
1. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới phong trào cách mạng 1930 – 1931: Cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933.
2. Điều kiện bùng nổ: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo.
3. Mục tiêu đấu tranh: Chống đế quốc và phong kiến, đòi cải thiện đời sống.
4. Khẩu hiệu đấu tranh: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”, “Đả đảo phong kiến”, “Thả tù chính trị” hay
“Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”, “Đả đảo Nam triều”, “Nhà máy về tay thợ thuyền”, “Ruộng đất về tay
dân cày”…
5. Sự kiện thể hiện tinh thần đoàn kết của công nhân Việt Nam với công nhân quốc tế: 1/5/1930,
biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế lao động.
6. Phong trào 1930 – 1931 đạt đỉnh cao ở: Nghệ An và Hà Tĩnh.
7. Hình thức đấu tranh: Đấu tranh vũ trang.
8. Xô viết được thành lập ở cấp thôn, xã (Nghệ An, Hà Tĩnh)
9. Thời gian tồn tại của Xô viết: 4, 5 tháng.
10. Từ phong trào 1930 – 1931 đã hình thành nên liên minh công nông → nhân tố quan trọng cho
thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
11. Bản chất của nhà nước Xô Viết: nhà nước của dân, do dân, vì dân.
12. Ý nghĩa quan trọng nhất: Tập dượt lần 1 cho cách mạng tháng Tám.
13. Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhận là 1 phân bộ độc lập của Quốc tế Cộng sản sau
phong trào 1930 – 1931.

18
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939


I. Tình hình thế giới và trong nước
1. Tình hình thế giới
1. Quốc tế Cộng sản triệu tập Đại hội VII (1935) do sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít trong những
năm 30 của thế kỷ XX.
2. Đại hội VII (1935) xác định kẻ thù của giai cấp công nhân: chủ nghĩa phát xít.
3. Đại hội VII (1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân: chống chủ nghĩa phát xít,
chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình và thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
4. Để chống phát xít, Quốc tế Cộng sản đã kêu gọi các nước: thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
5. Điều kiện khách quan để Đảng ta phát động phong trào dân chủ 1936 – 1939: Mặt trận nhân dân
Pháp lên cầm quyền.
2. Tình hình trong nước
1. Đặc điểm kinh tế Việt Nam 1936 – 1939: có phục hồi, phát triển nhưng vẫn lạc hậu và bị cột chặt
vào nền kinh tế Pháp.
2. Đặc điểm xã hội Việt Nam 1936 – 1939: Đa số nhân dân lao động vẫn cực khổ, gặp nhiều khó
khăn.
3. Đảng đưa ra chủ trương đấu tranh mới dựa trên: Quyết nghị Đại hội VII Quốc tế Cộng sản và tình
hình cụ thể trong nước.
4. Hội nghị 7/1936 do đồng chí Lê Hồng Phong chủ trì.
5. Hội nghị xác định nhiệm vụ chiến lược: chông đế quốc và chống phong kiến.
6. Nhiệm vụ trước mắt: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi
các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
7. Phương pháp đấu tranh: Công khai – bí mật, hợp tác – bất hợp tác.
8. Thành lập mặt trận đầu tiên: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (1936) → 1938,
đổi tên thành Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
1. Đảng chủ trương vận động nhân dân thảo ra các bản “dân nguyện” gửi tới phái đoàn Pháp.
2. 1/5/1938, lần đầu tiên các cuộc mít tinh nhân ngày Quốc tế lao động được tổ chức công khai.
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào 1936 – 1939.
1. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào 1936 – 1939: Cuộc tập dợt thứ 2 cho cách mạng Tháng Tám.
2. Thành quả lớn nhất của phong trào 1936 – 1939: Hình thành lực lượng chính trị đông đảo.
3. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất để vận dụng giai đoạn sau: Xây dựng, củng cố và mở rộng
Mặt trận dân tộc thống nhất.
5. Tính chất phong trào 1936 – 1939: vừa có tính dân tộc, vừa có tính dân chủ.
4. Tính chất điển hình của phong trào 1936 – 1939: tính dân chủ.

19
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
(1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
1. Tình hình chính trị
1. Hoàn cảnh thế giới nổi bật tác động đến tình hình Việt Nam: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
2. Người được làm toàn quyền Đông Dương thay G.Catơru: G.Đờcu
3. Tình hình Việt Nam cuối tháng 9/1940: Phát xít Nhật xâm lược Việt Nam.
4. Nhật khi vào Việt Nam giữ nguyên bộ máy cai trị của Pháp để bóc lột nhân dân ta.
5. Mục đích của Nhật khi tuyên truyền thuyết Đại Đông Á: nhằm thiết lập sự thống trị của Nhật Bản
sau này, dọn đường hất cẳng Pháp.
6. Tình hình thế giới đầu năm 1945 tác động đến Việt Nam: chủ nghĩa phát xít thất bại ở nhiều nơi.
2. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Thực dân Pháp ra lệnh tổng động viên khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
2. Chính sách thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam khi chiến tranh thế giới hai bùng nổ: Kinh tế chỉ
huy.
3. Nội dung kinh tế chỉ huy: tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới, sa thải bớt công nhân, viên chức, giảm
tiền lương, tăng giờ làm…
4. Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự.
5. Hậu quả chính sách vơ vét của Nhật – Pháp: gần 2 triệu người chết đói.
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9/1939 đến tháng 3/1945.
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.
1. Địa điểm: Bà Điểm – Hóc Môn (Gia Định).
2. Người chủ trì: Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ.
3. Nhiệm vụ trước mắt: đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
4. Chủ trương: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất…
5. Thành lập chính phủ Dân chủ cộng hòa.
6. Mục tiêu đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ đế quốc và tay sai.
7. Phương pháp đấu tranh: Bí mật.
8. Thành lập mặt trận: Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
9. Ý nghĩa lớn nhất: Đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc
lên hàng đầu.
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)
1. Địa điểm: Pác Bó (Cao Bằng).
2. Người chủ trì: Nguyễn Ái Quốc.

20
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

3. Nhiệm vụ trước mắt: giải phóng dân tộc.


4. Chủ trương: tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất đề ra khẩu hiểu giảm tô, giảm thuế,
chia ruộng đất công, tiến tới người cày có ruộng.
5. Thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa.
6. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (5/1941).
7. Hình thái khởi nghĩa: từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
8. Nhiệm vụ trung tâm lúc này của toàn Đảng, toàn dân: chuẩn bị khởi nghĩa.
9. Ý nghĩa lớn nhất: Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại hội nghị BCHTW Đảng 11/1939 nhằm
giải quyết mục tiêu số 1 là giải phóng dân tộc.
4. Chuẩn bị tiến tới khời nghĩa giành chính quyền.
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
* Xây dựng lực lượng chính trị.
1. Nhiệm vụ cấp bách của Đảng: vận động quần chúng tham gia mặt trận Việt Minh.
2. Nơi thí điểm xây dựng các hội cứu quốc: Cao Bằng.
3. Để tập hợp lực lượng nghệ sĩ: Đảng đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam (1943)
4. Để tập hợp đông đảo, rộng rãi các tầng lớp yêu nước khác. Đảng chủ trương thành lập: Đảng dân
chủ Việt Nam (1944).
* Xây dựng lực lượng vũ trang.
1. Trung đội cứu quốc quân được thống nhất từ các đội du kích Bắc Sơn.
2. Sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để xây dựng lực lượng vũ trang: Thành lập các đội tự
vệ vũ trang.
* Xây dựng căn cứ địa:
1. Bắc Sơn – Võ Nhai: căn cứ đầu tiên.
2. Cao Bằng: căn cứ thứ hai
→ Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta.
b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
1. Tình hình thế giới tác động đến cách mạng Việt Nam: Hồng quân Liên Xô chuyển sang thế phản
công.
2. Tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
3. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân chủ yếu hoạt động trên mặt trận: Chính trị.
4. Hai trận thắng đầu tiên của đội: Phay Khắt – Nà Ngần.
3. Cơ quan ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”: Tổng bộ Việt Minh.
4. Cơ quan kêu gọi nhân dân “Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”: Trung ương Đảng.
III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
1. Tình hình thế giới tác động đến Việt Nam: Phát xít Đức và Nhật thua to ở nhiều nơi.
2. Thời cơ cách mạng bắt đầu khi: Nhật đảo chính Pháp.
21
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

3. Khi nắm quyền thống trị Đông Dương, Nhật đã tuyên bố: giúp Đông Dương xây dựng nền độc lập
(lừa bịp).
4. Chủ trương của Đảng: ra chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
5. Cuộc tập dợt thứ 3 chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám: Cao trào kháng Nhật cứu nước.
6. Khẩu hiệu cao trào: Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói.
7. Khởi nghĩa từng phần nổ ra ở: Tiên Du (Bắc Ninh), Bần Yên Nhân (Hưng Yên).
8. Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh nhất: Mĩ Tho và Hậu Giang.
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khời nghĩa.
1. Đẩy mạnh hơn nữa công tác chuẩn bị khởi nghĩa: triệu tập hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì.
2. Ủy ban quân sự bắt kỳ có nhiệm vụ: chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân
sự.
3. Việt Nam giải phóng quân là sự thông nhất từ: Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu
quốc quân.
4. Trung tâm chỉ huy cách mạng cả nước: Tân Trào.
5. Khu giải phóng Việt Bắc: mô hình thu nhỏ nước Việt Nam mới.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
1. Điều kiện khách quan tiến tới Tổng khởi nghĩa: Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
2. Điều kiện chủ quan: Đảng có sự chuẩn bị lâu dài.
3. Lệnh Tổng khởi nghĩa được thông qua: khi Ủy ban khởi nghĩa phát “Quân lệnh số 1”.
4. Kế hoạch lãng đạo nhân dân khởi nghĩa được thông qua: Hội nghị toàn quốc của Đảng.
5. Đại hội tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng: Đại hội Quốc dân Tân Trào.
6. Thời cơ ngàn năm có một được xác định: Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh cho đến trước khi
quân Đông Minh vào nước ta để giải giáp quân đội Nhật.
b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa.
1. 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
2. 19/8, Hà Nội giành được chính quyền.
3. 23/8, Huế giành được chính quyền.
4. 25/8, Sài Gòn giành được chính quyền.
5. Hai tỉnh giành được chính quyền muộn nhất: Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.
6. Sự kiện chấm dứt hoàn toàn chế độ phong kiến Việt Nam: Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945)
IV. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập (2/9/1945)
1. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cải tổ từ: Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt
Nam.
2. Cơ sở pháp lý “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập”. Cơ sở thực tiễn “Thật sự đã
trở thành một nước tự do, độc lập”.
V. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám
22
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

năm 1945.
1. Nguyên nhân thắng lợi
* Nguyên nhân chủ quan:
1. Nguyên nhân cơ bản nhất: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
* Nguyên nhân khách quan:
1. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa
phát xít. (Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện)
2. Ý nghĩa lịch sử
1. Đối với Việt Nam:
+ Bước ngoặt lịch sử dân tộc
+ Bước nhảy vọt cách mạng Việt Nam.
+ ĐCS Đông Dương trở thành đảng cầm quyền.
2. Đối với thế giới:
+ Góp phần vào thắng lợi CNPX.
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh.
3. Bài học kinh nghiệm
+ Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo
+ Tập hợp các lực lượng yêu nước.

23
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC
NGÀY 19/12/1945
I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945.
1. Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng Tháng Tám: giặc ngoại
xâm và nội phản.
2. Thuận lợi cơ bản nhất của cách mạng: có Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh
đạo.
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
chính.
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
1. Khối đoàn kết toàn dân tộc thể hiện thông qua cuộc tổng tuyển cử đầu tiên trong cả nước sau
Cách mạng Tháng Tám.
2. Kì họp đầu tiên, Quốc hội đã thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến, đứng đầu là
chủ tịch Hồ Chí Minh và lập Ban dự thảo Hiến pháp.
3. Lực lượng vũ trang: Việt Nam giải phóng quân → Vệ Quốc đoàn → Quân đội Quốc gia Việt Nam.
2. Giải quyết nạn đói
1. Giải pháp trước mắt: tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo, trừng trị kẻ đầu cơ tích trữ. Chủ tịch
Hồ Chí Minh kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, “hủ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”...
2. Giải pháp lâu dài: tăng gia sản xuất.
3. Giải quyết nạn dốt.
1. Giải pháp trước mắt: Bình dân học vụ.
2. Giải pháp lâu dài: thành lập trường học các cấp từ phổ thông đến đại học.
4. Giải quyết khó khăn tài chính.
1. Giải pháp trước mắt: Kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp “quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”, “quỹ
đảm phụ quốc phòng”.
2. Giải pháp lâu dài: Phát hành tiền giấy.
III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ.
1. Giải giáp quân Nhật phía Bắc vĩ tuyến 16: quân Trung Hoa Dân quốc.
2. Giải giáp quân Nhật phía Nam vĩ tuyến 16: quân Anh.
3. Kẻ thù chính và nguy hiểm nhất lúc này: thực dân Pháp.
4. Sự kiện thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta: quân Pháp tấn công trụ sở Ủy ban nhân dân
Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
5. Chủ trương của Đảng trước 3/6/1946: Bắc đàm, Nam đánh (Đàm phán với Trung Hoa Dân Quốc
để đánh Pháp)
6. Chủ trương của Đảng sau ngày 3/6/1946 đến trước 19/12/1946: Đàm Pháp đuổi Tưởng.

24
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

7. Việc ký Hiệp định Sơ bộ 3/6/1946 chứng tỏ sự mềm dẻo của Đảng ta trong việc phân hóa kẻ thù.
8. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi ký hiệp định Sơ bộ: không vi phạm chủ quyền quốc
gia.
9. Ký hiệp định Sơ bộ Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia: tự do.
10. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc ký Hiệp định Sơ bộ: ta tránh được một lúc phải đối phó nhiều
kẻ thù, đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
11. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ 2/9/1945 đến 19/12/1946, yếu tố quyết định nhất để giữ vững
chủ quyền quốc gia hiện nay: Đảm bảo sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

25
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 18. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP (1946 – 1950)
I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.
1. Thực dân Pháp bội ước tiến công nước ta.
1. Hành động của Pháp sau khi ký hiệp định Sơ bộ và Tạm ước: vẫn đẩy mạnh chuẩn bị chiến tranh
xâm lược nước ta.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
1. Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị: Toàn dân kháng chiến.
2. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946.
3. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi”: Tổng bí thư Trường Chinh.
4. Đường lối kháng chiến: toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc
tế.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô tị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
1. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá vỡ: cuộc chiến đấu của các đô thị
phía Bắc vĩ tuyến 16.
2. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh! là lời khen của chủ tịch Hồ Chí Minh đối với: trung đoàn thủ đô.
3. Lực lượng giữ vai trò chủ yếu khi tiến hành chiến đấu ở Hà Nội: trung đoàn thủ đô.
III. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn
diện.
1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
1. Âm mưu của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc: nhằm kết thúc nhanh chiến tranh.
2. Khi Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc - Đảng ra chỉ thị: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông
của giặc Pháp.
3. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản bởi chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm
1947.
4. Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947: Đoàn Hùng, Khe Lau,
Bông Lau.
5. Thất bại ở Việt Bắc thu – đông năm 1947 buộc thực dân Pháp phải chuyển sang chiến lược đánh
“lâu dài” và thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh”
IV. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến.
1. Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương thông qua kế hoạch Rơve.
2. 2/1950, Mĩ công nhận chính phủ Bảo Đại.
3. Kế hoạch Rơve gồm 2 điểm:
- Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
26
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

- Thiết lập hành lang Đông – Tây bao vây căn cứ Việt Bắc.
→ Kết thúc nhanh chiến tranh.
2. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
1. Nguyên nhân Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới: Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực
địch, giải phóng biên giới Việt Trung…→ thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
2. Chiến dịch chủ động tiến công địch đầu tiên của ta: Biên giới thu – đông 1950.
3. Thắng lợi chiến dịch Biên giới thu – đông: Kế hoạch Rơ ve bị phá sản.
4. Quân đội ta giành thế chủ động tên chiến trường chính Bắc bộ: chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
5. Con đường liên lạc giữa ta và các nước XHCN được khai thông: chiến dịch Biên giới thu đông
1950.

27
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)
I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương.
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh.
1. Mĩ ký với Pháp hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (23/12/1950).
2. Mĩ ký với chính phủ Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ (9/1951)
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
1. Mục đích thực hiện kế hoạch: Pháp muốn nhanh kết thúc nhanh chiến tranh.
2. Kế hoạch gồm 4 điểm.
- Xây dựng quân cơ động chiến lược mạnh, phát triển nhanh ngụy quân.
- Xây dựng vành đai trắng.
- Tiến hành “chiến tranh tổng lực”.
- Đánh phá hậu phương của ta kết hợp chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế.
II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951)
1. Báo cáo do chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày trong Đại hội II: Báo cáo chính trị.
2. Nội dung báo cáo chính trị: tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng và khẳng định đường lối
kháng chiến chống Pháp.
2. Báo cáo do tổng bí thư Trường Chinh trình bày: Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
2. Nội dung báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam: nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam
là đánh đổ đế quốc và xóa bỏ tàn dư phong kiến, nửa phong kiến, phát triển chế độ dân chủ nhân
dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3. Đại hội II quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai: Đảng Lao động Việt Nam.
4. Cơ quan ngôn luận của Đảng: Báo nhân dân.
5. Ý nghĩa Đại hội II: Đại hội kháng chiến thắng lợi.

28
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
(1953 – 1954)
I. Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương: Kế hoạch Nava.
1. Mĩ và Pháp thực hiện kế hoạch Nava nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
2. Kế hoach Nava bao gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược bình định Trung và
Nam Đông Dương.
Giai đoạn 2: Chuyển lực lượng ra Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược nhằm giành lấy thắng lợi
quân sự quyết định. Kết thúc chiến tranh.
3. Nơi tập trung đông nhất của Pháp trong kế hoạch Nava: Đồng bằng Bắc bộ.
4. Ngoài Đồng bằng Bắc Bộ Pháp buộc phải tập trung quân ở: Điện Biên Phủ, Xê nô, Luông
Phabang và Mường Sài, Plâyku.
5. Bộ Chính trị họp ở Việt Bắc để bàn về kế hoạch quân sự trong đông – xuân 1953 – 1954.
6. Nhiệm vụ chính của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954: tiêu diệt địch là chính.
7. Đông – Xuân 1953 – 1954, hướng tiến công chủ yếu của ta: Tây Bắc (Lai Châu), Trung Lào,
Thượng Lào, Tây Nguyên.
8. Thắng lợi Đông - Xuân 1953 – 1954 chuẩn bị vật chất và tinh thần cho quân dân ta tấn công quyết
định vào Điện Biên Phủ.
9. Chiến thắng bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava: Đông – Xuân 1953 – 1954.
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)
1. Tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương: Điện Biên Phủ.
2. Mĩ và Pháp khẳng định: Điện Biên Phủ là pháo đài bất khả xâm phạm.
3. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ: “đánh chắc, tiến chắc”
4. Chiến thắng làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương: Điện Biên Phủ.
5. Thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp: Điện Biên Phủ.
6. Chiến thắng quyết định thắng lợi của ta tại Hội nghị Giơnevơ: Điện Biên Phủ.
7. Sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp: Hiệp định Giơnevơ được ký kết.
III. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
2. Hiệp định Giơnevơ
1. Nội dung quan trọng nhất: Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trong các quyền dân tộc cơ
bản của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
2. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ: ta mới giải phóng được miền Bắc.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 –
1954)

29
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

1. Nguyên nhân thắng lợi.


1. Nguyên nhân quan trọng nhất: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Ý nghĩa lịch sử.
1. Ý nghĩa lớn nhất: chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp.
2. Ý nghĩa đối với thế giới: Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

30
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC VÀ ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
1. Âm mưu của Mĩ sau năm 1954: biến miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ
quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
2. Sau năm 1954, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước vẫn chưa hoàn thành.
3. Nét nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ: đất nước bị chia cắt làm hai miền.
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 –
1957)
1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 –
1957)
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
1. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất nhằm mục đích: đem lại quyền lợi cho giai cấp công nhân,
củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
2. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” trở thành hiện thực sau “cải cách ruộng đất”.
3. Ý nghĩa lớn nhất của “cải cách ruộng đất”: thay đổi bộ mặt nông thôn miền Bắc.
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng,
tiến tới “Đồng Khởi” (1954 – 1960)
2. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960).
1. Nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi: Sự đàn áp dã man của chính quyền Ngô Đình Diệm.
2. Nội dung chủ yếu của Hội nghị 15: để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách
mạng. 3Phong trào Đồng Khởi diễn ra mạnh mẽ nhất ở Bến Tre.
4. Tổ chức ra đời sau phong trào Đồng Khởi: Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam (Kết
quả lớn nhất của phong trào).
5. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào Đồng Khởi: chuyển từ thế gìn giữ lực lượng sang thế tiến công.
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất.
2. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp.
3. Cách mạng cả nước: hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
4. Đại hội III thông qua kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc.
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần đầu tiên (1961 – 1965)
1. Nhiệm vụ cơ bản: phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, phát triển
thành phần kinh tế quốc doanh…
2. Thành tựu trong kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) đã làm thay đổi bộ mặt xã
hội miền Bắc.

31
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

V. Miền Bắc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh Đặc Biệt” của đế quốc Mĩ (1961 – 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.
1. Hoàn cảnh thực hiện: Sau hình thức thống trị thông qua chính quyền tau sai độc tài Ngô Đình
Diệm thất bại.
2. Thời gian thực hiện: 1961 – 1965.
3. Âm mưu: dùng người Việt đánh người Việt.
4. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là kế hoạch Xtalây – Taylo.
5. Xương sống của chiến tranh đặc biệt: thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”.
6. Chiến thuật quân sự mới được sử dụng “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
7. Bình định miền Nam có trọng tâm 2 năm 1964 – 1965 là kế hoạch Giônxơn – Mácnamara.
5. Lực lượng tham chiến: quân đội Sài Gòn.
6. Quy mô: chủ yếu ở miền Nam.
7. Chiến lược được thực hiện dưới đời tổng thống: Kennơđi, Giôn – xơn.

2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
1. 1/1961, Trung ương Cục miền Nam ra đời.
2. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam.
3. Cuộc chiến đấu diễn ra ở 3 vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
4. Tiến công địch bằng 3 mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận.
5. Quyết tâm chống và phá ấp chiến lược: một tấc không đi, một li không rời.
6. Thắng lợi thể hiện quân dân miền Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “chiến tranh đặc biệt”:
Ấp Bắc (Mĩ Tho).
7. Thắng lợi làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt”: Bình Giã (1964).
8. Thắng lợi làm phá sản hoàn toàn “Chiến tranh đặc biệt”: An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (cuối 1964
– đầu 1965)

32
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM
LƯỢC, NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973)
I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965 – 1968)
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam.
1. Hoàn cảnh thực hiện: Sau thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt. Mĩ chuyển sang chiến lược
Chiến tranh cục bộ.
2. Thời gian: 1965 – 1968.
3. Âm mưu: Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực nhằm áp đảo quân chủ lực của ta,
giành lại quyền chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta vào thế phòng ngự và rút về vùng
biên giới.
4. Thủ đoạn: - Thực hiện chiến lược quân sự mới “tìm diệt” và “bình định” vào vùng đất thánh Việt
Cộng.
5. Lực lượng tham chiến: Quân đội Mĩ và đồng minh Mĩ (chủ lực), quân đội Sài Gòn.
6. Quy mô: Mở rộng cả hai miền Bắc – Nam
7. Đời tổng thống: Giôn – xơn.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
1. Thắng lợi thể hiện quân dân miền Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”:
Vạn Tường (Quảng Ngãi).
2. Thắng lợi làm so sánh lực lượng có lợi cho ta: Chiến thắng hai mùa khô.
3. Mùa khô thứ nhất (1965 – 1966) địch đánh vào hướng chính Đông Nam Bộ và Liên khu V.
4. Mùa khô thứ hai (1966 – 1967) cuộc hành quân lớn nhất của địch: Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ
Dương Minh Châu của ta.
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
1. Trọng tâm tấn công của ta: các đô thị.
2. Mục đích: tiêu diệt bộ phận sinh lực địch, đánh mòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, buộc Mĩ
đàm phán, rút quân về nước.
3. Ý nghĩa lớn nhất: Mở ra bước ngoặt lớn của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
4. Buộc Mĩ tuyên bố: phi Mĩ hóa và chấp nhận đàm phán. (mở ra mặt trận ngoại giao)
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất và
làm nghĩa vụ hậu phương (1965 – 1968)
1. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Băc.
1. Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam và mở rộng phá hoại miền Bắc: Cuối 1964 – đầu
1965.
2. Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại lần 1: cho máy bay ném bom bắn phá thị xã Đồng
Hới (Quảng Bình), đảng Cồn Cỏ (Quảng Trị).
3. Âm mưu lớn nhất của Mĩ: làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền Nam – Bắc.

33
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mĩ (1969 – 1973)
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
1. Hoàn cảnh thực hiện: Sau thất bại chiến lược Chiến tranh cục bộ. Mĩ chuyển sang chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” sau đó mở rộng ra toàn Đông Dương thực hiện “Đông Dương hóa chiến
tranh”
2. Âm mưu: Dùng người Việt đánh người Việt, người Đông Dương đánh người Đông Dương
3. Thủ đoạn: Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
4. Quy mô: Mở rộng toàn Đông Dương.
5. Lực lượng tham chiến: Quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
6. Tổng thống: Nicxơn
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”
của Mĩ.
1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời cách mạng
miền Nam Việt Nam.
2. Chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam: Chính phủ lâm thời cách mạng miền Nam Việt Nam.
3. Hội nghị thể hiện quyết tâm chống Mĩ của 3 nước Đông Dương: Hội nghị cấp cao ba nước Việt
Nam – Lào – Campuchia.
4. Quân đội Việt Nam – Campuchia: đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của quân đội Mĩ
và Sài Gòn.
5. Quân đội Việt Nam – Lào: đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” của địch nhằm
tăng cường xâm lược Lào.
3. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
1. Hướng tiến công chủ yếu: Quảng Trị.
2. Phá vở 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
3. Ý nghĩa lớn nhất: buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
(tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược)
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
lần thứ hai của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973)
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu
phương.
1. Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại lần hai: nhằm giành thắng lợi quyết định,
buộc ta kí hiệp ước có lợi cho Mĩ.
2. Thắng lợi chiến tranh phá hoại lần hai: được xem là trận “Điện Biên Phủ trên không”.
3. Thắng lợi quân sự quyết định của ta buộc Mĩ ký hiệp định Pari: Điện Biên Phủ trên không.
V. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
1. Nội dung quan trọng nhất: Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất
34
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.


2. Nội dung có lợi cho ta trên chiến trường: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước
đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.
3. Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp: Quân sự, chính trị, ngoại giao.
4. Hiệp định Pari được ký kết: ta đã đánh cho “Mĩ cút song ngụy chưa nhào”.

35
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG
HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm”. Tạo thế và lực tiến tới giải
phóng hoàn toàn.
1. Hành động của Mĩ sau hiệp định Pari: Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ kinh tế, quân sự
cho chính quyền Sài Gòn.
2. Hành động thể hiện phá hoại hiệp định Pari của quân đội Sài Gòn: tiến hành tràn ngập lãnh
thổ, mở các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.
2. Hội nghị 21 nhận định kẻ thù vẫn là đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
3. Hội nghị 21 nhấn mạnh: bất cứ hoàn cảnh nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
4. Trận trinh sát chiến lược giúp hoàn chỉnh chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam của
Đảng: Đường 14 – Phước Long (cuối 1974 – đầu 1975).
5. Thắng lợi quân sự khẳng định tính đúng đắn của nghị quyết Hội nghị 21: Đường 14 – Phước
Long (cuối 1974 – đầu 1975).
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc.
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
1. Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 xuất phát từ
tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
2. Bộ Chính trị nhấn mạnh cả năm 1975 là thời cơ.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
1. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bao gồm 3 chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà
Nẵng, Chiến dịch Hồ Chí Minh.
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 – 24/3)
1. Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì Tây Nguyên có vị trí
chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch mỏng.
2. Trận đánh mở màng mở đầu chiến dịch Tây Nguyên: Buôn Ma Thuật.
3. Ta đánh nghi binh ở: Kon Tum và PlâyKu.
4. Ý nghĩa lớn nhất: Chuyển từ tiến công chiến ở ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên
toàn miền Nam.
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3)
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4)
1. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh.
2. Trước khi chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, ta chọc phủng 2 phòng tuyến quan trọng bảo vệ Sài
Gòn: Xuân Lộc và Phan Rang.
3. Thắng lợi buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại hoàn toàn của loại hình chiến tranh xâm lược thực

36
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

dân kiểu mới ở miền Nam: Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
4. Chiến dịch kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước: chiến dịch Hồ Chí Minh.
5. Phương châm tác chiến: Đánh nhanh thắng nhanh.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 –
1975).
1. Nguyên nhân thắng lợi.
1. Nguyên nhân quan trọng nhất: Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Ý nghĩa lịch sử.
1. Ý nghĩa quan trọng nhất: Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỷ nguyên đất nước độc
lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

37
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)
1. Hội nghị 24 (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ: thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
2. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước đã tán thành chủ trương, biện pháp nhằm
thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Công việc thống nhất đất nước hoàn thành với kết quả của kì họp Quốc hội khóa VI kì đầu tiên.
5. Quyết định tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Quốc kỳ: Cờ đỏ sao vàng.
7. Quốc ca: Tiến quân ca.
5. Thủ đô: Hà Nội. Thành phố Sài Gòn – Gia Định: đổi tên thành phố Hồ Chí Minh.
4. Ý nghĩa lớn nhất: phát huy sức mạnh toàn diện của các nước.

38
Trường THPT Hai Bà Trưng
Biên soạn: nhóm Sử

BÀI 26. ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)
I. Đường lối đổi mới của Đảng.
1. Hoàn cảnh lịch sử.
1. Nguyên nhân quan trọng nhất tiến hành đổi mới: đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện sau
10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội.
2. Đường lối đổi mới của Đảng.
1. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa hội không phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
2. Đổi mới toàn diện và đồng bộ: trọng tâm là kinh tế.
II. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990)
a. Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đổi mới.
1. Đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12/1986) của Đảng.
2. Thành tựu lớn nhất: Thực hiện 3 chương trình kinh tế (lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng,
hàng xuất khẩu).
---------
- HẾT
(Chúc các em ôn thi tốt – đạt kết quả cao)

39

You might also like