Professional Documents
Culture Documents
Ch3 AIS CTTT - New
Ch3 AIS CTTT - New
Chương 3
TỔ CHỨC & XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
1
10/18/22
Nội dung
¡ Mô hình mối liên kết thực thể (Entity Relationships diagram – ER)
¡ Mã hóa
10/18/22
1. Tổ chức dữ liệu
10/18/22
2
10/18/22
10/18/22
3
10/18/22
7
1.2 Các mô hình tổ chức dữ liệu
10/18/22
8
1.2 Các mô hình tổ chức dữ liệu
10/18/22
4
10/18/22
¡ Khái niệm
¡ Các hình thức để mô tả mô hình liên kết thực thể
¡ Ví dụ một mô hình liên kết thực thể
10/18/22
10
2.1 Khái niệm mô hình liên kết thực thể
(trang 504)
¡ Mô hình liên kết thực thể là một sự mô tả bằng hình ảnh các nội dung của một
cơ sở dữ liệu. Nó mô hình hóa các thực thể khác nhau và các mối liên kết
quan trọng giữa chúng.
¡ Thực thể (Entity) là những gì tổ chức muốn thu thập và lưu trữ thông tin. Ví dụ:
nhân viên, hàng tồn kho, khách hàng, hóa đơn
¡ Mối liên kết thực thể: thể hiện mối quan hệ giữa hai thực thể được phản ánh
thông qua các lượng số.
¡ Lượng số (Cardinalities): thể hiện mức độ của mối liên kết giữa hai thực thể. Nó cho biết số
lượng thành phần của một thực thể liên kết với một thành phần của thực thể khác. (Trang
512)
10/18/22
5
10/18/22
11
2.1 Khái niệm mô hình liên kết thực thể
(trang 504)
¡ Mô hình liên kết thực thể là một sự mô tả bằng hình ảnh các nội dung của một
cơ sở dữ liệu. Nó mô hình hóa các thực thể khác nhau và các mối liên kết
quan trọng giữa chúng.
¡ Thực thể (Entity) làMỐI LIÊN
những gì tổ KẾT THỰC
chức muốn THỂ:
thu thập và lưu trữ thông tin. Ví dụ:
nhân viên, hàng tồn kho, khách hàng, hóa đơn
1. Mối liên kết thực thể kí hiệu ntn?
¡ Mối liên kết thực thể: thể hiện mối quan hệ giữa hai thực thể được phản ánh
2. Có
thông qua các baosố.
lượng nhiêu mối liên kết giữa hai thực thể?
¡ Lượng số (Cardinalities): thể hiện mức độ của mối liên kết giữa hai thực thể. Nó cho biết số
lượng thành phần của một thực thể liên kết với một thành phần của thực thể khác. (Trang
512)
10/18/22
12
10/18/22
6
10/18/22
13
10/18/22
14
Mối liên kết thực thể
7
10/18/22
15
10/18/22
16
10/18/22
8
10/18/22
17
10/18/22
10/18/22
9
10/18/22
Thực thể
Thuộc tính
10/18/22
¡ Thuộc tính mô tả (Secondary key): là thông tin mô tả chi tiết cho thực thể.
¡ Thuộc tính liên kết (Foreign key): là một thuộc tính của một thực thể, và
đồng thời là thuộc tính khóa của một thực
thể khác. Nó được sử dụng để liên kết
hai thực thể trong CSDL 10/18/22
10
10/18/22
21
2.3 Ví dụ một mô hình liên kết thực thể
10/18/22
22
3. Mô hình REA
10/18/22
11
10/18/22
23
3.1 Các khái niệm liên quan đến mô hình REA
¡ Mô hình REA là một dạng đặc biệt của mô hình mối liên kết thực thể
¡ Mô hình REA (trang 506): Là một mô hình dữ liệu được sử dụng để
thiết kế CSDL của hệ thống thông tin kế toán. Nó chứa đựng thông tin
về ba loại thực thể cơ bản, gồm:
¡ Nguồn lực (Resources): là những gì có giá trị kinh tế đối với tổ chức, ví dụ: tiền, hàng tồn
kho, nhà máy, trang thiết bị
¡ Sự kiện (Events): là những hoạt động kinh doanh mà nhà quản lý muốn thu thập thông tin
cho mục đích lập kế hoạch hoặc kiểm soát
¡ Đối tượng (Agents): là các cá nhân và tổ chức tham gia vào các sự kiện
10/18/22
24
3.2 Nguyên tắc mô tả mô hình REA
(trang 506)
10/18/22
12
10/18/22
25
3.3 Ví dụ một mô hình REA
10/18/22
26
3.4 Điểm khác biệt giữa mô hình REA
& mô hình liên kết thực thể ER
13
10/18/22
27
3.4 Điểm khác biệt giữa mô hình REA
& mô hình liên kết thực thể ER
10/18/22
28
3.5 Thiết lập mô hình REA
¡ Bước 1: Nhận diện thực thể sự kiện
Một vài lưu ý:
- Một mô hình REA gồm tối thiểu hai thực thể sự kiện
- Thực thể sự kiện thường là một số hoạt động trong chu trình nghiệp vụ
- Chu trinh DT: xử lý đặt hàng, xuất kho, lập hóa đơn & thu tiền
- Chu trình CP: đặt hàng, nhập kho, nhận hóa đơn & trả tiền
- Mô hình REA chỉ mô tả sự kiện kinh tế và sự kiện cam kết
- Sự kiện kinh tế là các hoạt động manh tính chất cho/ nhận, làm giảm hoặc tăng nguồn
lực kinh tế của DN.
- Sự kiện cam kết là các hoạt động không trực tiếp làm tăng/ giảm nguồn lực kinh tế của
DN. Nó mang tính chất hỗ trợ hoặc là sự cam kết về việc sẽ thực hiện hoạt động đó
trong tương lai
10/18/22
14
10/18/22
29
3.5 Thiết lập mô hình REA
¡ Thực thể đối tượng trong mô hình REA gồm ít nhất 1 đối tượng bên trong
doanh nghiệp (nhân viên) và có thể 1 đối tượng bên ngoài DN (thường là
KH/ NCC)
¡ Bước 3: Xác định mối liên kết giữa các thực thể (NL-SK-ĐT)
10/18/22
30
Problem 17.7: Xác định mối liên kết thực thể
a. Mối quan hệ giữa sự kiện bán hàng và sự kiện thu tiền của qui trình
bán trả góp
b. Mối quan hệ giữa sự kiện bán hàng và sự kiện thu tiền tại cửa hàng
tiện lợi
c. Mối quan hệ giữa Bán hàng và hàng tồn kho trong công ty xây dựng
thương mại
d. Mối quan hệ giữa sự kiện bán hàng và thu tiền của công ty máy tính
Dell, biết rằng Dell yêu cầu KH phải trả trước tiền cho toàn bộ đơn
hàng, trước khi Dell giao hàng
10/18/22
15
10/18/22
31
Joe là một cửa hàng kem nhỏ nằm gần sân bóng chày của trường đại học địa
phương. Joe chỉ phục vụ khách hàng đi bộ. Cửa hàng có bán 26 hương vị kem. KH
có thể mua bánh ốc quế đựng kem bên trong, hoặc bánh kẹo rắc lên bề mặt kem.
Khi KH thanh toán cho một giao dịch cá nhân, giao dịch bán hàng thường chi bao
gồm một mặt hàng. Tuy nhiên, khi KH thanh toán cho gia đình hoặc nhóm, mỗi giao
dịch bán hàng bao gồm nhiều mặt hàng khác nhau. Tất cả đơn hàng phải được
thanh toán tại thời điểm kem được phục vụ. Joe duy trì một số tài khoản ngân hàng
nhưng lưu tất tả các phiếu thu tiền vào một hộp để tiện cho việc kiểm tra.
10/18/22
32
Problem 17.6:
Cung cấp ví
dụ thực tế
cho từng mối
liên kết thực
thể sau:
10/18/22
16
10/18/22
33
10/18/22
34
4.1 Tạo dữ liệu đầu vào
17
10/18/22
35
4.2 Lưu trữ dữ liệu (trang 27)
• Sổ nhật ký • File
• Database
• Sổ cái, sổ chi tiết
10/18/22
36
4.3 Xử lý dữ liệu
¡ Đọc dữ liệu, truy xuất, hoặc xem dữ liệu hiện hữu (reading, retrieving, or viewing)
18
10/18/22
37
10/18/22
38
5. Mã hóa
10/18/22
19
10/18/22
10/18/22
40
5.1 Các phương pháp mã hóa dữ liệu
¡ Mã khối (Bolck codes)
Định nghĩa Ưu điểm Nhược điểm
• Một dãy mã trình tự, phân thành các khối khác nhau Cho phép chèn Không mô tả
• Các khối được thiết lập dành riêng cho những loại dữ liệu cụ thể các mã mới các thuộc tính
• Một số trường hợp ứng dụng mã khối: trong một khối của đối tượng
- mã hóa tài khoản kế toán (tạo khối theo loại tài khoản) mà không cần được mã hóa
- mã hóa nhân viên (tạo khối theo bộ phận) phải tổ chức lại
- mã hóa khách hàng (tạo khối theo khu vực) toàn bộ cấu
trúc mã.
10/18/22
20
10/18/22
41
5.1 Các phương pháp mã hóa dữ liệu
¡ Mã nhóm (Group codes)
Định nghĩa Ưu điểm Nhược điểm
• Sử dụng một số nhóm • Tạo thuận lợi cho việc mô tả một • có xu hướng bị lạm dụng
các con số để mã hóa lượng lớn các dữ liệu khác nhau về đối vdu: dữ liệu không liên quan
cho đối tượng tượng có thể được gắn vào bộ mã
một cách đơn giản
• Mỗi nhóm các con số • Cho phép các cấu trúc dữ liệu phức
• bộ mã trở nên phức tạp
mang ý nghĩa đại diện tạp được thể hiện bằng hình thức phân không cần thiết, làm tăng
cho một đặc điểm cụ thể cấp một cách logic và dễ nhớ chi phí lưu trữ, tăng các lỗi
của đối tượng được mã • Cho phép phân tích và báo cáo một về ghi chép, và làm tăng
hóa cách chi tiết về các đối tượng trong thời gian và nỗ lực xử lý.
một nhóm hoặc qua những nhóm khác
nhau
10/18/22
42
5.1 Các phương pháp mã hóa dữ liệu
¡ Mã gợi nhớ (Mnemonic):
10/18/22
21
10/18/22
43
10/18/22
44
5.3 Hướng dẫn xây dựng bộ mã
22
10/18/22
45
• Agents: Đối tượng
Các
• Attributes: Thuộc tính
thuật
• Audit trail: Dấu vết kiểm toán
ngữ • Batch processing: xử lý theo lô
• Block code: Mã khối
• Cardinalities: Lượng số (của mối quan hệ)
• Chart of accounts: Hệ thống tài khoản
• Coding: Mã hóa
• Control account: Tài khoản kiểm soát
• Data modeling: Mô hình dữ liệu
• Data processing cycle: Quy trình xử lý dữ liệu
10/18/22
46
Các • Data value: Giá trị dữ liệu
• Database: Cơ sở dữ liệu
thuật • Document: Chứng từ
ngữ • Enterprise resource planning (ERP) system: Hệ thống hoạch định
nguồn lực doanh nghiệp
• Entity: Thực thể
• Entity-relationship (E-R) diagram: Sơ đồ quan hệ thực thể
• Events: Sự kiện
• Field: Trường
• File: Tập tin
• General ledger: Sổ cái
• Group code: Mã nhóm
• Many-Many (M:N) relationship: Mối liên kết Nhiều – Nhiều
10/18/22
23
10/18/22
47
10/18/22
48
10/18/22
24