Professional Documents
Culture Documents
BT TRĂC NGHIỆM CHƯƠNG 1
BT TRĂC NGHIỆM CHƯƠNG 1
Câu 1: Tính thể tích CO2 thu được khi đốt cháy 2 lít butan. Các thể tích khí đo ở điều kiện
như nhau.
A. 16 lít B. 4 lít C. 32 lít D. 8 lít
Câu 2: Canxi clorua chứa 36% canxi và 64% clo. Xác định đương lượng canxi biết đương
lượng clo = 35,5
A. 20g B. 35,5g C. 40g D. 71g
Câu 5: Một hợp kim A cấu tạo từ kim loại R và Mg, mỗi kim loại chiếm 50% về khối
lượng. Hoà tan 7,2 gam A vào dung dịch HNO3 thì có 4,032 lít khí NO bay ra ở đktc. Tính
đương lượng của R.
A. 30 B. 15 C. 45 D. Tất cả sai.
Câu 7: Hỗn hợp khí được tạo thành từ 2 lít hydro (P = 93,3 kPa) và 5 lít CH4 (P = 112
kPa). Thể tích hỗn hợp bằng 7 lít. Tính áp suất chung của hỗn hợp.
A. 80 kPa B. 26,7 kPa C. 106,7 kPa D. 205,3 kPa
Câu 8: Xác định đương lượng nguyên tố C phản ứng: C + ½O2 → CO
A. 3 B. 6 C. 4 D. 8
Câu 9: Trộn 3 lít CO2 và 4 lít O2 và 6 lít N2. Trước khi trộn áp suất của: CO2 = 96 kPa, O2
= 108 kPa và N2 = 90,6 kPa. Thể tích chung của hỗn hợp là 10 lít. Áp suất của hỗn hợp
bằng:
A. 126,4 kPa B. 54,4 kPa C. 43,2 kPa D. 186,6 kPa
Câu 11: Tìm công thức của crôm oxyt trong đó 68,4% crôm và 31,6% oxy.
A. Cr2O B. Cr2O3 C. Cr2O5 D. CrO
Câu 12: Xác định đương lượng (Đ) của chất gạch dưới:
K2Cr2O7+3H2S +4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S↑ + K2SO4 + 7 H2O
A. ĐK2Cr2O7 = 98 ĐH2S = 34 B. ĐK2Cr2O7 = 49 ĐH2S = 34
Câu 22: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích nitơ và hiđro ở 00C
và 10atm. Sau khi tiến hành tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ bình về 00C. Nếu áp suất trong
bình sau phản ứng là 9 atm thì có bao nhiêu % mỗi khí đã tác dụng.
A. 30%N2 , 10%H2 B. 20%N2, 40%H2 C. 10%N2, 30%H2 D. Kết quả
khác
Câu 23: Xác định khối lượng NaHSO4 được tạo thành khi trung hòa dung dịch H2SO4
bằng dung dịch chứa 8g NaOH.
A. 8g B. 120 g C. 60 g D. 24 g
Câu 27: Một bình 5 lít chứa oxy có áp suất là 9atm nối với bình khác 10 lít chứa oxi có áp
suất 6 atm. Mở khóa cho thông khí hai bình, áp suất khí cuối cùng là bao nhiêu?
A. 15atm B. 7atm C. 4atm D. 3atm
Câu 28: Cho 1g kim loại hóa hợp với 8,89g brom hoặc với 1,78g lưu huỳnh. Tìm các khối
lượng đương lượng của brom và kim loại. Biết rằng đương lượng của lưu huỳnh bằng
16g/mol.
A. ĐKL = 9g/mol ĐBr = 80g/mol B. ĐKL = 9g/mol ĐBr = 160g/mol
C. ĐKL = 4,5g/mol ĐBr = 40g/mol D. ĐKL = 4,5g/mol ĐBr = 80/mol
Câu 29: Xác định hệ số đương lượng (n) và đương lượng (Đ) của các chất gạch dưới:
FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2
A. n = 1 Đ FeSO4 = 152 B. n = 2 Đ FeSO4 = 76
C. n = 3 Đ FeSO4 = 50,7 D. n = 4 Đ FeSO4 = 38
Câu 31: Sunfua một kim loại chứa 52% kim loại. Định đương lượng kim loại, biết đương
lượng của lưu huỳnh là 16g/mol.
A. 0,173g B. 1,73g C. 17,3g D. 173g
Câu 32: Một kim loại có đương lượng bằng 28g/mol tác dụng với axit, giải phóng 0,7 lít
hydro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định khối lượng kim loại.
A. 3,5g B. 1,75g C. 28g D. 17,5g
Câu 36: Hòa tan sắt trong dung dịch HCl theo phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tính đương lượng của Fe.
A. 56 B. 28 C. 18,7 D. 3
Câu 37: Trong một thí nghiệm quang hợp, khí oxi sinh ra được thu qua nước. Thể tích khí
thu được ở điều kiện 220C và dưới áp suất khí quyển 758mmHg là 186ml. Tính khối lượng
oxi biết rằng áp suất hơi nước ở 220C là 19,8mmHg.
A. 1,6 B. 0,16 C. 0,24 D. 16
Câu 39: Cho 2,69g PCl5 trong một bình kín có thể tích là 1lít và hóa hơi ở nhiệt độ 2500C.
Một phần PCl5 bị phân hủy theo phương trình phản ứng: PCl5(k) ↔ PCl3(k) + Cl2(k).Tính áp
suất từng khí trong hỗn hợp khi tổng áp suất ở nhiệt độ này là 1atm.
A. P PCl5 = 0,39atm; P PCl3 = 0,22atm; P Cl2 = 0,22atm
B. P PCl5 = 0,13atm; P PCl3 = 0,435atm; P Cl2 = 0,435atm
C. P PCl5 = 0,446atm; P PCl3 = 0,108atm; P Cl2 = 0,446atm
D. P PCl5 = 0,446atm; P PCl3 = 0,446atm; P Cl2 = 0,108atm
Câu 40: Có bao nhiêu mol oxy trong 1lít không khí, nếu như hàm lượng thể tích của nó là
21%. (ĐKTC)
A. 9,4.10-2 B. 9,4.10-3 C. 106,67 D. 10,667
Câu 41: Đương lượng của một kim loại bằng 12 g/mol. Đương lượng của oxit kim loại đó
bằng bao nhiêu?
A. 20g/mol B. 12g/mol C. 24g/mol D. a, b, c đều sai
Câu 43: Xác định hệ số đương lượng (n) và đương lượng (Đ) chất gạch dưới:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
A. n = 5 ĐAl2O3 = 20,4 B. n = 4 ĐAl2O3 = 25,5
C. n = 3 ĐAl2O3 = 34 D. n = 2 ĐAl2O3 = 51
Câu 44: Sau khi cho nổ 0,020 lít hỗn hợp hydro với oxy còn lại 0,0032lít oxy. Tính thành
phần phần trăm thể tích hỗn hợp ban đầu.
A. Oxy : 44% Hydro : 56% B. Oxy : 56% Hydro : 44%
C. Oxy : 64% Hydro : 36% D. Oxy : 36% Hydro : 64%
Câu 45: Một loại đá thiên nhiên có chứa 60% CaCO3; 16,8% MgCO3 và 23,2% SiO2 theo
khối lượng. Cần bao nhiên gam muối này vào dung dịch HCl để thu được 11,2 lít khí CO2
ở 0oC và 0,8 at.
A. 0,5g B. 5g C. 50g D. 500g
Câu 46: Xác định hệ số đương lượng (n) và đương lượng (Đ) của chất gạch dưới:
2FeCl3 + SnCl2 → 2FeCl2 + SnCl4
A. n = 1 ĐFeCl3 = 81,3 B. n = 2 ĐFeCl3 = 162,5
C. n = 1 ĐFeCl3 = 162,5 D. n = 2 ĐFeCl3 = 81,3
Câu 47: Một hỗn hợp khí gồm butan, buten và propen có tỷ khối hơi đối với khí hydro là
26,1. Nếu trộn 2,8 lít khí hydro với 2,8 lít hỗn hợp khí đó rồi đem đun nóng hỗn hợp khí
với bột Ni xúc tác thì thu được hỗn hợp khí là 3,36 lít. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn
hợp ban đầu.
A. butan: 20% buten: 50% propen: 30% B. butan: 50% buten: 30% propen: 20%
C. butan: 50% buten: 20% propen: 30% D. butan: 30% buten: 20% propen: 50%
Câu 48: Xác định hệ số đương lượng (n) và đương lượng (Đ) của chất gạch dưới:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
A. n = 2 ĐCO2 = 22 B. n = 1 ĐCO2 = 22
C. n = 2 ĐCO2 = 44 D. n = 1 ĐCO2 = 44
Câu 49: Xác định hệ số đương lượng (n) và đương lượng (Đ) của chất gạch dưới:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
A. n = 3 ĐAl2O3 = 34 B. n = 4 ĐAl2O3 = 25,5
C. n = 5 ĐAl2O3 = 20,4 D. n = 6 ĐAl2O3 = 17
Câu 50: Xác định đương lượng (Đ) của axit và bazơ trong phản ứng:
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
A. ĐH3PO4 = 98 ĐNaOH = 40 B. ĐH3PO4 = 49 ĐNaOH = 40
C. ĐH3PO4 = 32,7 ĐNaOH = 80 D. ĐH3PO4 = 32,7 ĐNaOH = 40
Câu 51: Trong bình kín có dung tích 0,6 m3 ở nhiệt độ 00C chứa hỗn hợp gồm 0,2kg CO2;
0,4kg O2 và 0,15kg CH4. Tính:
(1) Áp suất chung của hỗn hợp.
(2) Thành phần phần trăm của hỗn hợp khí theo thể tích.
A. (1) 100kPa (2) 47,3 % CO2 17,2% O2 35,5% CH4
B. (1) 100kPa (2) 17,2% CO2 35,5% O2 47,3% CH4
C. (1) 100kPa (2) 17,2% CO2 47,3% O2 35,5% CH4
D. (1) 100kPa (2) 35,5% CO2 47,3% O2 17,2% CH4
Câu 53: Chọn câu phát biểu sai:
A. Theo định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng khối lượng các sản phẩm thu được bằng
tổng khối lượng các chất ban đầu đã tác dụng”.
B. Đương lượng một nguyên tố: là khối lượng nguyên tố đó kết hợp (hay thay thế) với
1,008 phần khối lượng hidro hay 8 phần khối lượng oxi.
C. Đương lượng một nguyên tố: là số phần khối lượng chất đó tác dụng vừa đủ với 1,008
phần khối lượng hidro hay 8 phần khối lượng oxi.
D. Đương lượng của một hợp chất: là số phần khối lượng chất đó tác dụng vừa đủ với
1,008 phần khối lượng hidro hay 8 phần khối lượng oxi.
Câu 54: Cùng một lượng kim loại hóa hợp được với 0,2g oxy hoặc 3,17g một halogen.
Xác định khối lượng đương lượng của halogen.
A. 1,27g/mol B. 12,7g/mol C. 126,8g/mol D. a, b, c đều sai
Câu 55: Tính khối lượng 0,5m khí clo ở nhiệt độ 20 C và áp suất 99,9 kPa.
3 0
ban đầu của CH4, H2 và CO tương ứng là 96kPa, 84kPa và 108,8kPa. Thể tích của hỗn hợp
bằng 0,08m3. Tính áp suất chung của hỗn hợp.
A. 91,6kPa B. 78kPa C. 55,6kPa D. 49,6kPa
Câu 62: Một bình kín dung tích 4 lít chứa hỗn hợp khí CO và O2 ở 819K. Sau khi 2 khí
phản ứng vừa hết tạo thành 0,2 gam khí CO2 thì áp suất khí trong bình ở nhiệt độ đã cho
bằng bao nhiêu .
A. 0,076 atm B. 0,76 atm C. 7,6 atm D. 0,0076 atm
Câu 63: Khối lượng nguyên tử của clo là 35,453. Trong thiên nhiên người ta gặp hai đồng
vị bền của nguyên tố đó 3517Cl và 3717Cl . Xác định hàm lượng phần trăm của đồng vị 3517Cl.
A. 22,6% B. 44,6% C. 64,6% D. 77,35%
Câu 65: Xác định hệ số đương lượng (n) và đương lượng (Đ) của chất gạch dưới:
KCr(SO4)2.12H2O + 3KOH → Cr(OH)3+ 2K2SO4 + 2H2O
A. n = 3 ĐKCr(SO4)2.12H2O = 166,3 B. n = 2 ĐKCr(SO4)2.12H2O =249,5
C. n = 1 ĐKCr(SO4)2.12H2O = 499 D. n = 1 ĐKCr(SO4)2.12H2O =166,3
Câu 69: Có bao nhiêu phân tử CO2 trong 1 lít không khí, nếu hàm lượng thể tích CO2 là
0,03% (ĐKTC).
A. 8,0625.108 B. 8,0625.1010 C. 8,0625.1018 D. 8,0625.1019
Câu 70: Áp suất riêng phần của oxy trong không khí bằng 22 kPa. Thành phần phần trăm
thể tích của oxy bằng bao nhiêu?
A. 42% B. 21,7% C. 10,5 % D. 5%
Câu 71: Cho 1,6g canxi và 2,61g kẽm đẩy được 1 lượng hydro như nhau ra khỏi axit. Tính
khối lượng đương lượng của kẽm, biết rằng khối lượng đương lượng của canxi bằng 20
g/mol.
A. 16,3g/mol B. 163g/mol C. 32,6g/mol D. 3,26g/mol
Câu 72: Tính khối lượng 1m khí nitơ ở nhiệt độ 10 C và áp suất 102,9 kPa.
3 0