Professional Documents
Culture Documents
Mã dự án iCanhan
Mã tài liệu PTYCNV
Phiên bản tài liệu V3.0
MỤC LỤC
I TỔNG QUAN......................................................................................................1
1 Mục đích............................................................................................................2
2 Tài liệu liên quan...............................................................................................2
3 Thuật ngữ và các từ viết tắt...............................................................................2
II GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................2
III HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG............................................3
1 Chức năng quản lý tài khoản và giao dịch của cá nhân....................................3
1.1 Đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ trực tiếp từ cổng thông tin của TCT...3
1.2 Đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ đăng nhập từ cổng DVCQG...............6
1.3 Chức năng lấy lại mật khẩu........................................................................9
2 Kê khai tờ khai 02/QTT-TNCN đã có tài khoản giao dịch nộp điện tử..........13
2.1 Kê khai trực tuyến.....................................................................................13
2.2 Gửi tờ khai quyết toán thuế.......................................................................20
2.3 Chức năng “Tra cứu tờ khai”...................................................................24
3. CBT tra cứu tờ khai QTT............................................................................26
1
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
I TỔNG QUAN
1 Mục đích
Tài liệu này hướng dẫn NNT, CBT sử dụng chức năng nâng cấp trên hệ
thống eTax phân hệ cá nhân (viết tắt iCANHAN) để nộp và nhận tờ khai 02-QTT-
TNCN sử dụng mã OTP
2 Tài liệu liên quan
STT Tên tài liệu
1. Tài liệu phân tích yêu cầu nghiệp vụ
3 Thuật ngữ và các từ viết tắt
STT Thuật ngữ/chữ viết tắt Mô tả
1 NNT Người nộp thuế
2 CBT Cán bộ thuế
3 CQT Cơ quan thuế
4 MST Mã số thuế
02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế
5 02/QTT
thu nhập cá nhân (TT92/2015)”
II GIỚI THIỆU CHUNG
Nâng cấp ứng dụng icanhan đáp ứng việc nhận tờ khai QTT mẫu 02/QTT-
TNCN của cá nhân đã đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế,
hỗ trợ cán bộ thuế khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý.
- Các chức năng nâng cấp bao gồm:
+ Kê khai trực tuyến hồ sơ khai QTT mẫu 02/QTT-TNCN (có bổ sung
đính kèm hồ sơ);
+ Upload tờ khai từ HTKK bổ sung đính kèm hồ sơ;
+ Tra cứu tờ khai 02/QTT-TNCN cho phép đính kèm hồ sơ sau khi nộp tờ
khai thành công;
2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
+ Truyền tờ khai 02/QTT-TNCN cho TMS theo luồng trả thông báo 2
bước theo quy định, thông báo được trả vào địa chỉ email và tin nhắn điện thoại
của NNT
+ Nâng cấp chức năng Tra cứu tờ khai mẫu 02/QTT-TNCN cho cán bộ
thuế bổ sung 2 chỉ tiêu: Tra cứu theo tính chất hồ sơ QTT và tra cứu theo
Đăng ký tài khoản của NNT
III HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG
Nội dung tại mục này hướng dẫn luồng thực hiện từ lúc NNT tạo tài khoản
giao dịch thuế điện tử đến lúc kê khai tờ khai QTT mẫu 02/QTT-TNCN.
Việc tạo tài khoản điện tử đối với NNT nhằm mục đích cung cấp đẩy đủ
thông tin (email, số điện thoại) để phục vụ việc trao đổi thông tin giữa cơ quan
thuế và NNT được thuận lợi bằng phương thức điện tử,
1 Chức năng quản lý tài khoản và giao dịch của cá nhân
1.1 Đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ đăng nhập từ cổng DVCQG
Bước 1: NNT chọn Thanh toán trực tuyến/Nộp thuế cá nhân/Trước bạ/Kê khai
thuế cá nhân
3
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Mã số thuế: Tự động hiển thị theo MST cổng DVC trả ra. Trường hợp cổng
DVC không trả ra thông tin thì bắt buộc NNT phải nhập thông tin.
- Mã kiểm tra: Nhập chính xác mã kiểm tra trên màn hình. Nếu nhập sai hệ
thống hiển thị cảnh báo
Bước 4: Nhấn nút “Đăng ký”, hệ thống bên ICN sẽ check các thông tin như sau:
4
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Trường hợp nếu số CMT/CCCD lấy từ cổng DVC và từ cổng GIP (theo
thông tin MST) là khác nhau, hệ thống hiển thị ra cảnh báo: “Số CMTND/CCCD
không khớp giữa Cổng DVCQG với thông tin của cơ quan thuế. Đề nghị NNT
thực hiện thay đổi thông tin với cơ quan thuế” và không cho NNT đăng ký.
- Trường hợp nếu trùng khớp, hệ thống hiển thị ra màn hình nhập thông tin
đăng ký như sau:
5
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
Bước 6: NNT nhấn vào “Hoàn thành đăng ký”, Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn
đã đăng ký tài khoản thành công”.
- Hệ thống ICN sẽ tự động gửi mật khẩu vào số điện thoại của NNT đã đăng
ký trước đó theo mẫu “Ban da dang ky thanh cong tai khoan. Tai khoan: MST
NNT, mat khau ….”.
1.2 Đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ trực tiếp từ cổng thông tin của TCT
6
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
7
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
8
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
Mã xác nhận để trống. Trường hợp mã xác nhận đã được cấp bởi cơ quan thuế,
NNT bắt buộc phải nhập thông tin trường Mã xác nhận, nếu nhập sai thông tin thì
hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo: “Mã xác nhận không đúng. Vui lòng nhập lại mã
xác nhận!”
- Sau khi nhập đầy đủ thông tin:
+ NNT nhấn “Tiếp tục”: Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản đăng ký
theo mẫu 01/ĐK-TĐT Thông tư 110.
+ NNT nhấn “Quay lại”: Hệ thống quay lại màn hình đăng ký tài khoản.
Bước 4: NNT chọn “Tiếp tục” hệ thống hiển thị thông tin tài khoản đăng ký theo
mẫu 01/ĐK-TĐT Thông tư 110
Màn hình thông tin tài khoản đăng ký theo mẫu 01/ĐK-TĐT Thông tư 110
- NNT nhấn “Quay lại”: Hệ thống quay lại màn hình nhập thông tin
9
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
+ NNT đến bộ phận 1 cửa, cung cấp mã số thuế cho cán bộ thuế đồng thời
cung cấp cho CBT thông tin số điện thoại, địa chỉ email nếu có thay đổi để cán bộ
thuế xác nhận tài khoản. NNT nhận bản đăng ký mẫu 01/ĐK-TĐT do CBT in từ
ứng dụng, kiểm tra lại thông tin và ký vào bản đăng ký gửi CBT.
- Trường hợp NNT có mã xác nhận của CQT:
+ Hệ thống thông báo hoàn thành đăng ký và gửi mẫu thông báo 01/TB-
TĐT vào hòm thư điện tử và gửi mật khẩu đăng nhập vào số điện thoại đăng ký
của NNT.
1.3 Đăng ký tại cơ quan thuế
- Cán bộ thuế thực hiện đăng nhập vào hệ thống thực hiện tạo tài khoản cho
NNT.
- Sau khi cán bộ thuế tạo tài khoản cho NNT thì Hệ thống thông báo hoàn
thành đăng ký và gửi mẫu thông báo 01/TB-TĐT vào hòm thư điện tử và gửi mật
khẩu đăng nhập vào số điện thoại đăng ký của NNT.
1.4 Chức năng lấy lại mật khẩu.
- Cho phép NNT lấy lại mật khẩu mới trong trường hợp NNT quên mật khẩu.
Bước 1: NNT truy cập vào đường dẫn https://canhan.gdt.gov.vn, chọn “Đăng
10
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
nhập”.
Bước 2: Hiển thị màn hình đăng nhập cho phép NNT thực hiện nhập mã số thuế
và mã kiểm tra.
Bước 4: Hệ thống hiển thị màn hình lấy lại mật khẩu, NNT nhập chính xác các
11
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
thông tin: Mã số thuế, Mật khẩu mới, Nhắc lại mật khẩu, Mã kiểm tra sau đó nhấn
“Tiếp tục”
12
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Mã số thuế: Hệ thống tự động hiển thị mã số thuế đã nhập ở màn hình trước
đó và không cho phép sửa.
- Mật khẩu mới: Hệ thống tự động hiển thị thông tin đã nhập ở màn hình
trước đó và không cho phép sửa.
- Nhắc lại mật khẩu: Hệ thống tự động hiển thị thông tin đã nhập ở màn hình
trước đó và không cho phép sửa.
- Mã OTP: Nhập chính xác mã OTP đã gửi về số điện thoại của NNT.
Trường hợp nhập sai thông tin, hệ thống hiển thị cảnh báo: “Mã OTP không hợp
lệ, vui lòng kiểm tra lại!”
- NNT nhấn “Quay lại” để quay lại màn hình lấy lại mật khẩu.
Bước 6: NNT chọn “Tiếp tục” hệ thống hiển thị thông báo “Lấy lại mật khẩu
thành công”. Lần đăng nhập tiếp theo NNT phải nhập mật khẩu mới vừa thay
đổi.
2 Kê khai tờ khai 02/QTT-TNCN đã có tài khoản giao dịch nộp điện tử
Các chức năng thay đổi trên tờ khai 02/QTT-TNCN chỉ áp dụng cho NNT
đã đăng ký tài khoản dịch vụ thuế điện tử để nộp tờ khai. Đối với NNT chưa đăng
ký tài khoản dịch vụ thuế điện tử thực hiện theo quy trình như hiện tại.
Bước 1: Chọn chức năng “Quyết toán thuế” “Kê khai trực tuyến”
Bước 2: NSD nhập đầy đủ các thông tin trên màn hình:
- Tên người gửi (*): Tự động hiển thị theo tên NNT theo mã số thuế đăng
nhập và cho phép sửa.
- Địa chỉ liên hệ (*): Tự động hiển thị theo địa chỉ của NNT theo mã số thuế
đăng nhập và cho phép sửa.
- Điện thoại liên lạc (*): Tự động hiển thị theo số điện thoại đăng ký của
NNT và không cho phép sửa.
- Địa chỉ Email (*): Tự động hiển thị theo email đăng ký của NNT và không
cho phép sửa.
- Chọn loại tờ khai: NNT chọn tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN dành cho
cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công (theo TT92/2015). Hệ
thống hiển thị ra thông tin chọn như sau:
14
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Cho phép NNT tích chọn vào ô người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong
năm hoặc ô người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm.
+ Trường hợp NNT tích chọn vào ô người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong
năm (không khấu trừ tại nguồn) thì NNT bắt buộc nhập vào ô “Cục thuế”.
Dữ liệu tại trường cục thuế sẽ tự động hiển thị lên trường “Chọn cơ quan
thuế quyết toán”
+ Trường hợp NNT tích chọn ô người nộp thuế không trực tiếp khai thuế
trong năm (đã khấu trừ tại nguồn)” thì NNT tiếp tục chọn ô “có thay đổi nơi
làm việc” hoặc ô “không thay đổi nơi làm việc”. Nếu tích chọn ô “có thay
đổi nơi làm việc thì khai thông tin ô 1 hoặc ô 2. Nếu tích chọn ô “không
thay đổi nơi làm việc” thì khai thông tin ô 3 hoặc ô 4.
- Loại tờ khai: NSD chọn loại tờ khai Chính thức hoặc Bổ sung (nếu có)
- Năm kê khai: NSD nhập năm kê khai của kỳ quyết toán thuế
- Từ tháng … Đến tháng: Hệ thống tự động hiển thị từ tháng – đến tháng, có
15
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
Bước 3: Ấn nút “Tiếp tục” màn hình nhập dữ liệu tờ khai như sau:
16
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
17
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
Bước 4: NSD chọn “Hoàn thành tờ khai”, hệ thống chuyển sang màn hình hoàn
thành tờ khai
- NSD có thể thực hiện các chức năng sau tại màn hình hoàn thành kê khai:
+ NNT nhấn nút <Lưu bản nháp> để lưu lại dữ liệu đã nhập trước khi hoàn
thành kê khai
+ NNT nhấn nút <Nhập lại> để xóa toàn bộ dữ liệu đã nhập trước đó
Bước 5: NSD thực hiện “Kết xuất XML” sau khi lưu file dưới dạng xml về máy
trạm, nút “Nộp tờ khai” sẽ hiển thị.
- NSD có thể thay đổi dữ liệu kê khai bằng cách ấn nút “Sửa lại”: Quay lại
màn hình nhập tờ khai
Bước 6: Chọn nút “Nộp tờ khai”, hệ thống hiển thị màn hình đính kèm phụ lục
như sau:
- NNT chọn phụ lục đính kèm trong danh mục bao gồm:
Chứng từ khấu trừ
Chứng từ nộp thuế
18
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Chọn tệp: Cho phép đính kèm định dạng file: *.png. *.jpg, *.pdf, *.doc,
*.docx, *.xls, *.xlsx. Dung lượng tối đa 5MB. Cảnh báo cho NNT file đính
kèm 1 file không được quá 5MB.
- Thêm phụ lục: Cho phép thêm dòng đính kèm phụ lục (Tối đa 10 dòng).
Trường hợp NNT có nhiều hơn 10 file đính kèm thì thực hiện đính kèm
thêm tại chức năng Tra cứu tờ khai.
- NNT chọn <Xóa phụ lục> để xóa dòng phụ lục đã thêm
- NNT chọn <Quay lại> để quay lại màn hình nộp tờ khai
Bước 7: Chọn nút “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị màn hình xác thực mã kiểm kiểm:
tra
- NNT nhập đúng mã kiểm tra hiển thị trên màn hình. Trường hợp nhập
không đúng, hệ thống hiển thị cảnh báo: “Mã xác thực không đúng. Vui
lòng nhập lại!”
Bước 8: Sau khi nhập đúng mã kiểm tra, NNT ấn nút “Tiếp tục” hệ thống hiển thị
màn hình nhập mã xác thực OTP:
19
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Đồng thời hệ thống gửi tin nhắn mã OTP vào số điện thoại đã đăng ký của
NNT theo mẫu ví dụ: “Ma xac thuc OTP: 83576371 co hieu luc trong 5
phut. GD nop To khai 02/QTT-TNCN; So de nghi hoan: <ct46>; So thue
phai nop them: <44> hoặc So thue chuyen ky sau:<49>”.
- NNT nhập đúng mã OTP. Trường hợp nhập sai hệ thống hiển thị cảnh báo:
“Mã OTP không hợp lệ. Vui lòng kiểm tra lại!”
- Nhấn <Hủy nộp> để quay lại màn hình hoàn thành tờ khai.
Bước 9: Sau khi nhập đúng mã OTP, NNT ấn nút “Tiếp tục” hệ thống hiển thị
màn hình nộp tờ khai thành công, và hiển thị trên màn hình đồng thời gửi thông
báo về cho người nộp thuế qua email:
“Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế của người nộp thuế là (tên cơ quan
thuế nhận hồ sơ Quyết toán); Nộp thuế đến KBNN (kho bạc NN ngang cấp với
CQT nộp quyết toán); chương ( nếu là CT thì chương là 557, CCT có chương là 757) ;
tiểu mục 1001.”
- Sau khi nộp tờ khai thành công tới CQT, hệ thống sẽ gửi thông báo tiếp
nhận vào email đã đăng ký. Đồng thời gửi tin nhắn thông báo bước 1 vào số
điện thoại đã đăng ký của NNT với nội dung như sau: “Ho so khai thue dien
20
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
tu mau 02/QTT-TNCN da duoc gui thanh cong, CQT tra Thong bao chap
nhan/khong chap nhan sau 01 ngay lam viec”.
- Sau 01 ngày cơ quan thuế gửi thông báo bước 2 với nội dung “CQT chap
nhan Ho so khai thue dien tu mau 02/QTT-TNCN; MGD: <>; MST: <>;
Ky: <nam> ; So de nghi hoan: <ct46>; So thue phai nop them: <44>; So
thue chuyen ky sau:<49>”. Và NNT không cần đến CQT để nộp hồ sơ giấy.
- Trường hợp sau 01 ngày cơ quan thuế gửi thông báo bước 2 không thành
công với nội dung: “CQT khong chap nhan Ho so khai thue dien tu mau
02/QTT-TNCN; MGD: <>; MST: <>; Ky: <nam>; Ly do: Chi tiet tai Thong
bao gui qua email” thì NNT thực hiện kiểm tra lại tờ khai hoặc liên hệ với
cơ quan thuế để được hướng dẫn.
Bước 2: NSD nhập đầy đủ các thông tin trên màn hình:
- Tên người gửi (*): Tự động hiển thị theo tên NNT theo mã số thuế đăng
nhập và cho phép sửa.
21
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Địa chỉ liên hệ (*): Tự động hiển thị theo địa chỉ của NNT theo mã số thuế
đăng nhập và cho phép sửa.
- Điện thoại liên lạc (*): Tự động hiển thị theo số điện thoại đăng ký của
NNT và không cho phép sửa.
- Địa chỉ Email (*): Tự động hiển thị theo email đăng ký của NNT và không
cho phép sửa.
- Chọn loại tờ khai (*): Chọn tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN dành cho cá
nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công (TT92/2015).
- Cho phép NNT tích chọn vào ô người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong
năm hoặc ô người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm.
+ Trường hợp NNT tích chọn vào ô người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong
năm (không khấu trừ tại nguồn) thì NNT bắt buộc nhập vào ô “Cục thuế”.
Dữ liệu tại trường cục thuế sẽ tự động hiển thị lên trường “Chọn cơ quan
thuế quyết toán”
+ Trường hợp NNT tích chọn ô người nộp thuế không trực tiếp khai thuế
trong năm (đã khấu trừ tại nguồn)” thì NNT tiếp tục chọn ô “có thay đổi nơi
22
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
làm việc” hoặc ô “không thay đổi nơi làm việc”. Nếu tích chọn ô “có thay
đổi nơi làm việc thì khai thông tin ô 1 hoặc ô 2. Nếu tích chọn ô “không
thay đổi nơi làm việc” thì khai thông tin ô 3 hoặc ô 4.
- Chọn file dữ liệu (*): ấn nút “Chọn file”/tìm đến file dữ liệu cần gửi/ Chọn
file cần gửi, nháy kép chuột trái vào file đã chọn.
- Xác nhận thông tin (*): Nhập chính xác các ký tự giống ô bên cạnh. Nếu
nhập sai thông tin, hệ thống hiển thị cảnh báo: “Mã xác thực không đúng.
Vui lòng nhập lại!”
Bước 3: Chọn nút “Gửi tờ khai”, hệ thống hiển thị màn hình đính kèm phụ lục
như sau:
- NNT chọn phụ lục đính kèm trong danh mục bao gồm:
Chứng từ khấu trừ
Chứng từ nộp thuế
Chứng từ về các khoản đóng từ thiện, nhân đạo (nếu có)
Các loại giấy tờ khác
- Chọn tệp: Cho phép đính kèm định dạng file: *.png. *.jpg, *.pdf, *.doc,
*.docx, *.xls, *.xlsx. Dung lượng tối đa 5MB. Cảnh báo cho NNT file đính
kèm 1 file không được quá 5MB.
- Thêm phụ lục: Cho phép thêm dòng đính kèm phụ lục (Tối đa 10 dòng).
Trường hợp NNT có nhiều hơn 10 file đính kèm thì thực hiện đính kèm
thêm tại chức năng Tra cứu tờ khai.
- NNT chọn <Xóa phụ lục>: Xóa dòng phụ lục đã thêm
23
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- NNT chọn <Quay lại>: Quay lại màn hình nộp tờ khai
Bước 4: Chọn nút “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị màn hình xác thực mã kiểm kiểm:
- NNT nhập đúng mã kiểm tra hiển thị trên màn hình. Trường hợp nhập
không đúng, hệ thống hiển thị cảnh báo: “Mã xác thực không đúng. Vui
lòng nhập lại!”
Bước 5: Sau khi nhập đúng mã kiểm tra, NNT ấn nút “Tiếp tục” hệ thống hiển thị
màn hình xác thực mã OTP:
- Đồng thời hệ thống gửi tin nhắn mã OTP vào số điện thoại đã đăng ký của
NNT theo mẫu: “Ma xac thuc OTP: 83576371 co hieu luc trong 5 phut. GD
nop To khai 02/QTT-TNCN; So de nghi hoan: <ct46>; So thue phai nop
them: <44> hoặc So thue chuyen ky sau:<49>”.
- NNT nhập đúng mã OTP. Trường hợp nhập sai hệ thống hiển thị cảnh báo:
“Mã OTP không hợp lệ. Vui lòng kiểm tra lại!”
- Nhấn “Hủy nộp” để quay lại màn hình hoàn thành tờ khai.
24
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
Bước 6: Sau khi nhập đúng mã OTP, NNT ấn nút “Tiếp tục” hệ thống hiển thị
màn hình nộp tờ khai thành công:
- Sau khi nộp tờ khai thành công tới CQT, hệ thống sẽ gửi thông báo tiếp
nhận vào email đã đăng ký. Đồng thời gửi tin nhắn thông báo bước 1 vào
số điện thoại đã đăng ký của NNT với nội dung như sau: “Ho so khai thue
dien tu mau 02/QTT-TNCN da duoc gui thanh cong, CQT tra Thong bao
chap nhan/khong chap nhan sau 01 ngay lam viec”.
- Sau 01 ngày cơ quan thuế gửi thông báo bước 2 với nội dung “CQT chap
nhan Ho so khai thue dien tu mau 02/QTT-TNCN; MGD: <>; MST: <>;
Ky: <nam> ; So de nghi hoan: <ct46>; So thue phai nop them: <44>; So
thue chuyen ky sau:<49>”. Và NNT không cần đến CQT để nộp hồ sơ
giấy.
- Trường hợp sau 01 ngày cơ quan thuế gửi thông báo bước 2 không thành
công với nội dung: “CQT khong chap nhan Ho so khai thue dien tu mau
02/QTT-TNCN; MGD: <>; MST: <>; Ky: <nam>; Ly do: Chi tiet tai
Thong bao gui qua email” thì NNT thực hiện kiểm tra lại tờ khai hoặc liên
hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn.
25
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
Bước 2: NSD chọn các tiêu chí tìm kiếm: Loại tờ khai, Trạng thái, Ngày gửi. Sau
đó ấn nút “Tra cứu”.
Bước 3: Ấn nút “Tra cứu”. Màn hình “Kết quả tra cứu” hiển thị kết quả tra cứu
theo các tiêu chí đã lựa chọn ở bước 2
26
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Nếu chọn Loại tờ khai là: “02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu
nhập cá nhân (TT92/2015)” thì màn hình sẽ hiển thị ra thêm 2 điểu kiện tra
cứu “Tính chất hồ sơ QTT” và “Tờ khai có tài khoản”
27
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
- Cho phép CBT nhập điều kiện tra cứu bao gồm:
+ Mã số thuế: Cho phép CBT nhập
+ Mã giao dịch: Cho phép CBT nhập
+ Cơ quan thuế: Cho phép CBT chọn trong danh sách Cơ quan Thuế theo
phân cấp.
+ Tờ khai: Cho phép CBT chọn trong danh sách tờ khai
+ Tính chất hồ sơ QTT: Cho phép CBT chọn trong danh sách khi chọn loại
tờ khai 02/QTT-TNCN. Loại tờ khai khác thì không cho phép tra cứu theo
Tính chất hồ sơ QTT và Tờ khai có tài khoản.
o Hồ sơ QTT có số thuế phải nộp thêm (44)
o Hồ sơ QTT có số đề nghị hoàn (46)
o Hồ sơ QTT có số nộp thừa chuyển kỳ sau (49)
+ Tờ khai có tài khoản: Chọn trong danh sách “Có tài khoản” khi chọn loại
tờ khai 02/QTT-TNCN.
+ Trạng thái xử lý: Chọn trong danh sách trạng thái xử lý
+ Trạng thái kiểm tra nghiệp vụ: Chọn trong danh sách trạng thái kiểm tra
nghiệp vụ.
+ Kỳ tính thuế: Chọn trong danh sách kỳ tính thuế
+ Người duyệt: Cho phép nhập user phê duyệt hồ sơ
28
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tờ khai 02/QTT-TNCN
Lưu ý:
Đối với NNT chưa đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử thì việc kê khai và
gửi tờ khai QTT mẫu 02/QTT-TNCN thực hiện như hiện tại, NNT vẫn phải mang
hồ sơ giấy đến cơ quan thuế để cán bộ thuế kiểm tra trước khi chấp nhận tờ khai.
29