You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM

KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ


BÁO CÁO MÔN HỌC


ANH VĂN KỸ THUẬT

GVHD: TS. Trương Cô ng Tiễn


HỌ VÀ TÊN: Nguyễn Vă n Dư
MSSV: 18153013
Lớp:DH18CD
 Chuyển Đổi Công Nghệ Kỹ Thuật Số
 Trong lĩnh vự c điện tử , bộ chuyển đổ i tín hiệu số sang analog
(DAC,D/A,D2A, hoặ c D-to-A) là mộ t hệ thố ng chuyển đổ i tín hiệu kỹ thuậ t số
thà nh tín hiệu analog. Mộ t bộ chuyển đổ i tương
tự từ analog-kỹ thuậ t số  (ADC) thự c hiện chứ c
nă ng ngượ c lạ i.
 Mộ t và i kết cấ u DAC; sự phù hợ p củ a DAC vớ i
mộ t số ứ ng dụ ng cụ thể đượ c xác định bằ ng cá c
số liệu đá ng giá : độ phâ n giả i, tầ n số lấ y mẫ u tố i
đa và cá c số liệu khá c. Chuyền đổ i tín hiệu số
sang analog có thể là m giả m tín hiệu, vì vậ y cầ n sử dụ ng DAC để các ứ ng
dụ ng có sai số khô ng đá ng kể.
 DAC thườ ng đượ c sử dụ ng trong má y nghe nhạ c để chuyển đổ i dữ liệu kỹ
thuậ t số thà nh tín hiệu â m thanh tương tự . Chú ng cò n đượ c sử dụ ng trong
tivi và điện thoạ i di độ ng dữ liệu video kỹ thuậ t số sang tín hiệu video tương
tự . Hai ứ ng dụ ng nà y sử dụ ng DAC ở hai đầ u đố i diện củ a sự câ n bằ ng tầ n số
/ độ phâ n giả i. DAC â m thanh là loạ i tầ n số thấ p, độ phâ n giả i cao trong khi
DAC video là loạ i tầ n số cao có độ phâ n giả i từ thấ p đến trung bình.
 DAC khô ng liền nhau (mạ ch đượ c xâ y dự ng từ nhiều thà nh phầ n điện tử  rờ i
rạ c thay vì mộ t vi mạ ch đó ng gó i) thườ ng là loạ i tiêu tố n nă ng lượ ng tố c độ
cao, độ phâ n giả i thấ p, như đượ c sử dụ ng trong các hệ thố ng radar quâ n
sự  . Thiết bị kiểm tra tố c độ rấ t cao, đặ c biệt là  má y hiện só ng lấ y mẫ u , cũ ng
có thể sử dụ ng DAC rờ i.
 Tổng Quát
 DAC chuyển đổ i mộ t số chính xá c hữ u hạ n khó hiểu (thườ ng là  số nhị
phâ n điểm cố định) thà nh mộ t đạ i lượ ng vậ t lý (ví dụ : điện á p hoặ c á p
suấ t ). Đặ c biệt, DAC thườ ng đượ c sử dụ ng để chuyển đổ i dữ liệu chuỗ i thờ i
gian có  độ chính xá c hữ u hạ n sang tín hiệu vậ t lý thay đổ i liên tụ c.
 Theo định lý lấ y mẫ u Nyquist – Shannon , DAC có thể tá i tạ o lạ i tín hiệu ban
đầ u từ dữ liệu đượ c lấ y mẫ u miễn là bă ng thô ng củ a nó đá p ứ ng cá c yêu cầ u
nhấ t định (ví dụ : tín hiệu bă ng tầ n cơ sở  có  bă ng thô ng nhỏ hơn tầ n số
Nyquist). Lấ y mẫ u kỹ thuậ t số giớ i thiệu lỗ i lượ ng tử hó a (lỗ i là m trò n) biểu
hiện dướ i dạ ng nhiễu mứ c thấ p trong tín hiệu đượ c tá i tạ o.
 Các Ứng Dụng
DAC và ADC là mộ t phầ n củ a cô ng nghệ  hỗ trợ đã đó ng gó p rấ t nhiều và o cuộ c
cá ch mạ ng kỹ thuậ t số  . Để minh họ a, hã y xem xét mộ t cuộ c điện thoạ i đườ ng
dà i điển hình. Giọ ng nó i củ a ngườ i gọ i đượ c chuyển đổ i thà nh tín hiệu điện
tương tự bằ ng micrô , sau đó tín hiệu analog đượ c chuyển đổ i thà nh luồ ng kỹ
thuậ t số bở i bộ ADC. Luồ ng kỹ thuậ t số sau đó đượ c chia thà nh cá c gó i
mạ ng nơi nó có thể đượ c gử i cù ng vớ i dữ liệu kỹ thuậ t số  khá c, khô ng nhấ t
thiết là â m thanh. Sau đó , cá c gó i đượ c nhậ n tạ i điểm đích, nhưng mỗ i gó i có
thể đi theo mộ t lộ trình hoà n toà n khá c và thậ m chí có thể khô ng đến đích theo
đú ng thứ tự thờ i gian. Dữ liệu thoạ i kỹ thuậ t số sau đó đượ c trích xuấ t từ cá c
gó i và tậ p hợ p thà nh mộ t luồ ng dữ liệu kỹ thuậ t số . DAC chuyển đổ i tín hiệu
nà y trở lạ i thà nh tín hiệu điện analog, điều khiển bộ khuếch đạ i â m thanh , từ
đó điều khiển loa , cuố i cù ng tạ o ra â m thanh

 Âm Thanh
 Hầ u hết cá c tín hiệu â m thanh hiện đạ i đượ c lưu trữ dướ i dạ ng kỹ thuậ t số (ví
dụ như MP3 và  CD ) và để có thể nghe đượ c qua loa, chú ng phả i đượ c chuyển
đổ i thà nh tín hiệu analog. Do đó , DAC đượ c tìm thấ y trong  cá c đầ u đĩa
CD , má y nghe nhạ c kỹ thuậ t số  và  mạ ch â m thanh PC .
 Cá c DAC độ c lậ p chuyên dụ ng cũ ng có thể đượ c tìm thấ y trong cá c hệ
thố ng â m thanh có độ trung thự c cao. Chú ng thườ ng lấ y đầ u ra kỹ thuậ t số củ a
đầ u đĩa CD tương thích hoặ c thiết bị truyền tả i chuyên dụ ng (về cơ bả n là đầ u
đĩa CD khô ng có DAC bên trong) và chuyển đổ i tín hiệu thà nh đầ u ra mứ c
dò ng tương tự (analog) , sau đó có thể đượ c đưa và o bộ khuếch đạ i để điều
khiển loa.
 Bộ chuyển đổ i kỹ thuậ t số sang analog có thể đượ c tìm thấ y trong cá c loa kỹ
thuậ t số  như loa USB và trong mạ ch â m thanh .
 Trong cá c ứ ng dụ ng truyền â m thanh qua giao thứ c IP , nguồ n trướ c tiên phả i
đượ c số hó a để truyền, do đó , nó trả i qua quá trình chuyển đổ i qua bộ ADC và
sau đó đượ c tá i tạ o thà nh tương tự bằ ng cá ch sử dụ ng DAC ở đầ u bên nhậ n.
 Video
 Video lấ y mẫ u có xu hướ ng hoạ t độ ng trên mộ t quy mô hoà n toà n khá c nhờ
phả n ứ ng phi tuyến tính cao củ a cả ố ng tia â m cự c (mà phầ n lớ n cô ng việc nền
tả ng video kỹ thuậ t số đượ c nhắ m mụ c tiêu) và mắ t ngườ i, sử dụ ng "đườ ng
cong gamma" để cung cấ p xuấ t hiện cá c bướ c độ sá ng đượ c phâ n bố đồ ng đều
trên toà n dả i độ ng củ a mà n hình - do đó cầ n sử dụ ng RAMDACs trong cá c ứ ng
dụ ng video má y tính vớ i độ phâ n giả i mà u đủ sẫ m để tạ o ra mộ t giá trị đượ c
mã hó a cứ ng và o DAC cho mỗ i mứ c đầ u ra củ a mỗ i kênh là khô ng thự c tế (ví
dụ : Atari ST hoặ c Sega Genesis sẽ yêu cầ u 24 giá trị như vậ y; thẻ video 24 bit
sẽ cầ n 768. ..). Vớ i sự biến dạ ng vố n có nà y, khô ng có gì lạ khi mộ t TV hoặ c
má y chiếu video tuyên bố trung thự c tỷ lệ tương phả n tuyến tính (chênh lệch
giữ a mứ c đầ u ra tố i nhấ t và sá ng nhấ t) là 1000: 1 hoặ c lớ n hơn, tương đương
vớ i 10 bit độ chính xác củ a â m thanh mặ c dù nó chỉ có thể chấ p nhậ n tín hiệu
vớ i độ chính xác 8-bit và sử dụ ng bả ng điều khiển LCD chỉ biểu thị 6 hoặ c 7 bit
trên mỗ i kênh.
 Tín hiệu video từ nguồ n kỹ thuậ t số , chẳ ng hạ n như má y tính, phả i đượ c
chuyển đổ i sang dạ ng analog nếu chú ng đượ c hiển thị trên mà n hình analog.
Kể từ nă m 2007, đầ u và o analog đượ c sử dụ ng phổ biến hơn so vớ i kỹ thuậ t
số , nhưng điều nà y đã thay đổ i khi mà n hình phẳ ng vớ i kết
nố i DVI và/hoặ c HDMI trở nên phổ biến hơn. Tuy nhiên, DAC video đượ c tích
hợ p trong bấ t kỳ trình phá t video kỹ thuậ t số nà o có đầ u ra analog. DAC
thườ ng đượ c tích hợ p vớ i mộ t số  bộ nhớ  ( RAM ), chứ a cá c bả ng chuyển đổ i
để hiệu chỉnh gamma , độ tương phả n và độ sá ng, để tạ o thà nh mộ t thiết bị gọ i
là  RAMDAC .
 Mộ t thiết bị có liên quan xa vớ i DAC là  chiết á p điều khiển kỹ thuậ t số  , đượ c
sử dụ ng để điều khiển tín hiệu analog bằ ng kỹ thuậ t số .
 Cơ Khí
Bộ truyền độ ng cơ họ c mộ t bit giả định hai vị trí: mộ t khi bậ t, mộ t khi
tắ t. Chuyển độ ng củ a mộ t số bộ truyền độ ng mộ t bit có thể đượ c kết hợ p và
câ n bằ ng vớ i mộ t cơ chế whiffletree (cơ chế phâ n phố i lự c đồ ng đều thô ng qua
cá c liên kết) để tạ o ra cá c bướ c tố t hơn. Má y đá nh chữ  IBM Selectric (là mộ t
dò ng má y đá nh chữ chạ y điện) sử dụ ng mộ t hệ thố ng như vậ y. [1]

 Thông Tin Liên Lạc


DAC đượ c sử dụ ng rộ ng rã i trong cá c hệ thố ng truyền thô ng hiện đạ i cho phép
tạ o ra cá c tín hiệu truyền dẫ n đượ c xá c định bằ ng kỹ thuậ t số . DAC tố c độ cao
đượ c sử dụ ng cho truyền thô ng di độ ng và DAC tố c độ cự c cao đượ c sử dụ ng
trong hệ thố ng truyền thô ng quang họ c .
 Phân Loại
Cá c loạ i DAC điện tử phổ biến nhấ t là : [2]
 Bộ  điều chế độ rộ ng xung trong đó  dò ng điện hoặ c điện á p ổ n định đượ c
chuyển thà nh bộ lọ c tầ n số cao analog vớ i khoả ng thờ i gian đượ c xác định bở i
mã đầ u và o kỹ thuậ t số . Kỹ thuậ t nà y thườ ng đượ c sử dụ ng để điều khiển tố c
độ độ ng cơ điện và là m mờ  đèn LED .
 Lấ u mẫ u quá mứ c DACs hoặ c nộ i suy DACs giố ng như việc sử dụ ng điều chế
delta-sigma (là mộ t phương phá p để mã hó a tín hiệu analog thà nh tín hiệu kỹ
thuậ t số ), sử dụ ng mộ t kỹ thuậ t chuyển đổ i mậ t độ xung vớ i oversampling .
Tố c độ hơn 100 nghìn mẫ u mỗ i giâ y (ví dụ : 192 kHz) và độ phâ n giả i 24 bit có
thể đạ t đượ c vớ i DAC delta-sigma.
 DAC trọ ng số nhị phâ n, chứ a cá c thà nh phầ n điện riêng lẻ cho từ ng bit củ a
DAC đượ c kết nố i vớ i mộ t điểm tổ ng, thườ ng là mộ t bộ khuếch đạ i hoạ t độ ng .
Mỗ i đầ u và o trong tổ ng có giá trị lũ y thừ a củ a hai vớ i hầ u hết dò ng điện hoặ c
điện á p ở  bit quan trọ ng nhấ t (bit bậ c cao) . Cá c điện á p hoặ c dò ng điện chính
xá c nà y tổ ng hợ p thà nh giá trị đầ u ra chính xá c. Đâ y là mộ t trong nhữ ng
phương phá p chuyển đổ i nhanh nhấ t nhưng có độ chính xá c kém vì độ chính
xá c cao cầ n thiết cho từ ng điện á p hoặ c dò ng điện riêng lẻ. [3] Loạ i bộ chuyển
đổ i nà y thườ ng bị giớ i hạ n ở độ phâ n giả i 8-bit trở xuố ng.
 Điện trở  chuyển mạ ch DAC chứ a mộ t mạ ng điện trở song song. Cá c điện
trở riêng lẻ đượ c kích hoạ t hoặ c bỏ qua trong mạ ng dự a trên đầ u và o kỹ
thuậ t số .
 DAC nguồ n dò ng đượ c chuyển mạ ch , từ đó cá c nguồ n dò ng khá c nhau
đượ c chọ n dự a trên đầ u và o kỹ thuậ t số .
 Tụ điện chuyển mạ ch DAC chứ a mộ t mạ ng tụ điện song song. Cá c tụ điện
riêng lẻ đượ c kết nố i hoặ c ngắ t kết nố i bằ ng cá c cô ng tắ c dự a trên đầ u
và o.
 Cá c R-2R ladder (thang điện trở R-2R) DAC là mộ t DAC nhị phâ n-trọ ng
mà sử dụ ng mộ t cấ u trú c cascaded lặ p đi lặ p lạ i củ a điện trở giá trị R và
2R. Điều nà y cả i thiện độ chính xá c do việc tạ o ra cá c điện trở có giá trị
tương đố i dễ dà ng hơn.
 Giá trị liên tiếp hoặ c DAC tuầ n hoà n, [4] liên tiếp tạ o ra đầ u ra trong mỗ i chu
kỳ. Cá c bit riêng lẻ củ a đầ u và o kỹ thuậ t số đượ c xử lý mỗ i chu kỳ cho đến khi
toà n bộ đầ u và o đượ c tính.
 Cá c mã hó a đơn nguyên DAC, trong đó có mộ t điện trở hoặ c nguồ n dò ng cho
mỗ i giá trị bằ ng nhau có thể có củ a DAC đầ u ra. Mộ t DAC nhiệt kế 8 bit sẽ có
255 phâ n đoạ n và mộ t DAC nhiệt kế 16 bit sẽ có 65.535 phâ n đoạ n. Đâ y là mô
hình DAC nhanh và có độ chính xá c cao nhấ t nhưng đò i hỏ i nhiều thà nh phầ n,
để triển khai thự c tế, việc chế tạ o đò i hỏ i các quy trình vi mạ ch mậ t độ cao . [5]
 Bộ DAC kết hợ p, sử dụ ng kết hợ p các kỹ thuậ t trên trong mộ t bộ chuyển đổ i
duy nhấ t. Hầ u hết cá c mạ ch tích hợ p DAC thuộ c loạ i nà y do khó khă n có đượ c
chi phí thấ p, tố c độ cao và độ chính xá c cao trong mộ t thiết bị.
 DAC phâ n đoạ n, kết hợ p nguyên tắ c đượ c mã hó a đơn nguyên cho cá c
bit quan trọ ng nhấ t và nguyên tắ c trọ ng số nhị phâ n cho cá c bit quan
trọ ng nhấ t. Bằ ng cá ch nà y, sự thỏ a hiệp đạ t đượ c giữ a độ chính xá c
(bằ ng cá ch sử dụ ng nguyên lý đượ c mã hó a đơn nguyên) và số lượ ng
điện trở hoặ c nguồ n dò ng điện (bằ ng cá ch sử dụ ng nguyên tắ c trọ ng số
nhị phâ n). Thiết kế có trọ ng số nhị phâ n đầ y đủ có nghĩa là phâ n đoạ n
0%, thiết kế đượ c mã hó a bằ ng nhiệt kế đầ y đủ có nghĩa là phâ n đoạ n
100%.
 Hầ u hết cá c DAC hiển thị trong danh sá ch nà y đều dự a và o điện á p hoặ c dò ng
điện tham chiếu khô ng đổ i để tạ o ra giá trị đầ u ra củ a chú ng. Ngoà i ra,
mộ t DAC nhâ n [6] lấ y điện á p hoặ c dò ng điện đầ u và o thay đổ i là m tham chiếu
chuyển đổ i. Điều nà y đặ t ra cá c rà ng buộ c thiết kế bổ sung trên bă ng thô ng củ a
mạ ch chuyển đổ i.
 Cá c DAC tố c độ cao hiện đạ i có kiến trú c xen kẽ, trong đó nhiều lõ i DAC đượ c
sử dụ ng song song. Tín hiệu đầ u ra củ a chú ng đượ c kết hợ p trong miền tương
tự để nâ ng cao hiệu suấ t củ a DAC kết hợ p. [7] Sự kết hợ p củ a cá c tín hiệu có
thể đượ c thự c hiện trong miền thờ i gian hoặ c trong miền tầ n số .

 Nhiệm Vụ
 Độ phâ n giả i
Số lượ ng mứ c đầ u ra có thể mà DAC đượ c thiết kế để tá i tạ o. Điều nà y thườ ng
đượ c nêu dướ i dạ ng số  bit mà nó sử dụ ng, là  lô garit nhị phâ n củ a số mứ c. Ví
dụ , DAC 1 bit đượ c thiết kế để tá i tạ o 2 (2 1 ) mứ c trong khi DAC 8 bit đượ c
thiết kế cho 256 (2 8 ) mứ c. Độ phâ n giả i liên quan đến số lượ ng bit hiệu dụ ng ,
là phép đo độ phâ n giả i thự c tế mà DAC đạ t đượ c. Độ phâ n giả i xá c định độ
sẫ m mà u trong các ứ ng dụ ng video và  độ thấ p bit â m thanh trong cá c ứ ng
dụ ng â m thanh.
 Tỷ lệ lấ y mẫ u tố i đa
Tố c độ tố i đa mà mạ ch DAC có thể hoạ t độ ng mà vẫ n tạ o ra đầ u ra chính
xá c. Cá c định lý lấy mẫ u Nyquist-Shannon định nghĩa mộ t mố i quan hệ giữ a
điều nà y và  bă ng thô ng củ a tín hiệu đượ c lấ y mẫ u.
 Tính đơn điệu
Khả nă ng củ a đầ u ra tương tự củ a DAC chỉ di chuyển theo hướ ng mà đầ u và o
kỹ thuậ t số di chuyển (nghĩa là , nếu đầ u và o tă ng, đầ u ra khô ng giả m trướ c khi
xá c nhậ n đầ u ra chính xá c.) Đặ c điểm nà y rấ t quan trọ ng đố i vớ i DAC đượ c sử
dụ ng như mộ t mứ c thấ p -nguồ n tín hiệu tầ n số hoặ c như mộ t phầ n tử cắ t có
thể lậ p trình kỹ thuậ t số .
 Tổ ng biến thể só ng hà i và nhiễu (THD + N)
Phép đo độ biến thể và tiếng ồ n do DAC đưa và o tín hiệu. Nó đượ c biểu thị
bằ ng phầ n tră m tổ ng cô ng suấ t củ a biến thể só ng hà i khô ng mong muố n và
nhiễu đi kèm vớ i tín hiệu mong muố n.
 Phạ m vi độ ng
Phép đo sự khá c biệt giữ a tín hiệu lớ n nhấ t và nhỏ nhấ t mà DAC có thể tá i tạ o
đượ c biểu thị đề-xi-ben . Điều nà y thườ ng liên quan đến độ phâ n giả i và  tầ ng
nhiễu .
Cá c phép đo khá c, chẳ ng hạ n như độ biến dạ ng pha và hiện tượ ng chậ p chờ n ,
cũ ng có thể rấ t quan trọ ng đố i vớ i mộ t số ứ ng dụ ng, mộ t số trong số đó (ví dụ
truyền dữ liệu khô ng dâ y, video tổ ng hợ p) thậ m chí có thể  dự a và o việc tạ o ra
chính xá c các tín hiệu đượ c điều chỉnh theo pha.
Cá c mã hó a PCM phi tuyến tính (A-law / μ-law, ADPCM, NICAM) cố gắ ng cả i
thiện phạ m vi độ ng hiệu quả củ a chú ng bằ ng cá ch sử dụ ng kích thướ c bướ c
logarit giữ a cá c cườ ng độ tín hiệu đầ u ra đượ c đạ i diện bở i mỗ i bit dữ
liệu. Điều nà y giú p loạ i bỏ sự biến dạ ng lượ ng tử hó a lớ n hơn củ a tín hiệu lớ n
để có hiệu suấ t tố t hơn củ a tín hiệu yên tĩnh.

 Thành Quả
 Hiệu suấ t tĩnh:
 Độ phi tuyến tính khá c biệt (DNL) cho biết hai giá trị tương tự mã liền kề lệch
bao nhiêu so vớ i bướ c 1 LSB lý tưở ng. [số 8]
 Tính phi tuyến tích phâ n (INL) cho biết đặ c tính truyền DAC lệch bao nhiêu so
vớ i đặ c tính lý tưở ng. Đó là , đặ c tính lý tưở ng thườ ng là mộ t đườ ng thẳ ng; INL
cho biết điện á p thự c tế tạ i mộ t giá trị mã nhấ t định khá c vớ i dò ng đó bao
nhiêu, trong LSB (1 LSB bướ c). [số 8]
 Gặ p lỗ i [8]
 Lỗ i bù trừ  [8]
 Tiếng ồ n cuố i cù ng đượ c hạ n chế bở i tiếng ồ n nhiệt đượ c tạ o ra bở i cá c thà nh
phầ n thụ độ ng như điện trở . Đố i vớ i cá c ứ ng dụ ng â m thanh và trong nhiệt độ
phò ng, tiếng ồ n như vậ y thườ ng nhỏ hơn 1 μV (microvolt) củ a tiếng ồ n
trắ ng . Điều nà y giớ i hạ n hiệu suấ t dướ i 20 ~ 21 bit ngay cả trong DAC 24 bit. 
 Hiệu suấ t miền tầ n số
 Dả i độ ng khô ng có tạ p â m (SFDR) cho biết tỷ lệ giữ a cô ng suấ t củ a tín hiệu
chính đượ c chuyển đổ i và mứ c kích thích khô ng mong muố n lớ n nhấ t tính
bằ ng dB. 
[số 8]
 Tín hiệu trên nhiễu và độ méo ( SINAD ) cho biết tỷ lệ giữ a cô ng suấ t củ a tín
hiệu chính đượ c chuyển đổ i và tổ ng củ a nhiễu và cá c nhá nh hà i đượ c tạ o ra
bằ ng dB [8]
 Độ biến thể só ng hà i thứ i (HDi) cho biết cô ng suấ t củ a só ng hà i thứ i củ a tín
hiệu chính đượ c chuyển đổ i
 Tổ ng biến thể só ng hà i (THD) là tổ ng lũ y thừ a củ a tấ t cả cá c hà i củ a tín hiệu
đầ u và o [8]
 Nếu DNL tố i đa nhỏ hơn 1 LSB, thì bộ  chuyển đổ i D / A đượ c đả m bả o là đơn
â m. Tuy nhiên, nhiều bộ chuyển đổ i đơn điệu có thể có DNL tố i đa lớ n hơn 1
LSB. [số 8]
 Hiệu suấ t miền thờ i gian:
 Khu vự c xung độ t ngộ t (nă ng lượ ng trụ c trặ c) [8]
 Xem Thêm
Giao diện I²S – Serial cho â m thanh kỹ thuậ t số

 Tham Khảo
 Brian Brumfield (2014-09-02). "Selectric Repair 10-3A Input: Keyboard" – via
YouTube.
 ^ "Data Converter Architectures" (PDF). Analog-Digital Conversion. Analog
Devices. Archived (PDF) from the original on 2017-08-30. Retrieved 2017-08-
30.
 ^ "Binary Weighted Resistor DAC". Electronics Tutorial. Retrieved 2018-09-
25.
 ^ "Data Converter Architectures", p. 3.29.
 ^ Walt Kester, Basic DAC Architectures I: String DACs and Thermometer
(Fully Decoded) DACs (PDF), Analog Devices
 ^ "Multiplying DACs: Flexible Building Blocks" (PDF). Analog Devices. 2010.
Retrieved 2012-03-29.
 ^ Schmidt, Christian (2020). Interleaving Concepts for Digital-to-Analog
Converters: Algorithms, Models, Simulations and Experiments. Wiesbaden:
Springer Fachmedien Wiesbaden. doi:10.1007/978-3-658-27264-
7. ISBN 9783658272630.
 ^ Jump up to:a b c d e f g h i "ADC and DAC Glossary". Maxim. Archived from the
original on 2007-03-08.

 Kester, Walt (2005), The Data Conversion Handbook, ISBN 0-7506-7841-0


 S. Norsworthy, Richard Schreier, Gabor C. Temes, Delta-Sigma Data
Converters. ISBN 0-7803-1045-4.
 Mingliang Liu, Demystifying Switched-Capacitor Circuits. ISBN 0-7506-7907-
7.
 Behzad Razavi, Principles of Data Conversion System Design. ISBN 0-7803-
1093-4.
 Phillip E. Allen, Douglas R. Holberg, CMOS Analog Circuit Design. ISBN 0-19-
511644-5.
 Robert F. Coughlin, Frederick F. Driscoll, Operational Amplifiers and Linear
Integrated Circuits. ISBN 0-13-014991-8.
 A Anand Kumar, Fundamentals of Digital Circuits. ISBN 81-203-1745-
9, ISBN 978-81-203-1745-1.
 Ndjountche Tertulien, "CMOS Analog Integrated Circuits: High-Speed and
Power-Efficient Design". ISBN 978-1-4398-5491-4.

 ADC and DAC Glossary


 Đọc Thêm
Kester, Walt (2005), The Data Conversion Handbook
(http://www.analog.com/library/analogDialog
ue/archives/39-06/data_conversion_handbook.html), ISBN 0-7506-7841-0

 Ứng Dụng Cụ Thể


Bộ chuyển đổi tín hiệu Bộ chuyển đổi tín hiệu Analog sang Digital
- Cáp quang âm thanh kỹ thuật số sang RCA âm thanh tương tự
- Tỷ lệ  mẫu 32/44.1/48/96KHz
- Hỗ trợ âm thanh stereo 24bit S / PDIF đầu vào
- Truyền tải âm thanh ko có tạp âm
- Plug and play, dễ sử dụng
- Điện điện áp DC 5V @ 2A
- Điện tiêu thụ 0.5W

You might also like