Professional Documents
Culture Documents
2
Cấu trúc đề thi
3
Cấu trúc đề thi
4
Cấu trúc đề thi năm 2020-2021
Gồm 5 câu:
➢ Câu 1: Chủ yếu nói về Mệnh đề và các biểu thức logic, các
quy tắc suy diễn, vị từ, lượng từ ( Khoảng 3, 4 điểm )
➢ Câu 2: Nói về bài toán chuồng bồ câu và
phương pháp Dirichlet. (1 điểm)
➢ Câu 3: Tổ hợp lặp. ( 1 điểm )
➢ Câu 4: Quan hệ tương đương, lớp tương đương, tập thương,
phân hoạch. (2 điểm)
➢ Câu 5: Quan hệ thứ tự, biểu đồ Hasse, tìm tối tiểu, tối đại,
min, max (2 điểm)
5
Nội dung ôn tập
Chương I: Cơ sở logic
Mệnh đề và các biểu thức logic
Các quy tắc suy diễn
Vị từ, lượng từ
7
I. I. Các phép toán
1. Phép phủ định 2. Phép hội 3. Phép tuyển
Ví dụ: P∧Q đúng khi và chỉ khi P PvQ sai khi và chỉ khi P và
- Mệnh đề: 2 là số và Q đồng thời đúng Q đồng thời sai
nguyên tố P: “Hôm nay là chủ nhật” P: e>4 (sai)
→ Phủ định: 2 không là Q: “Hôm nay trời mưa” Q: e>5 (sai)
số nguyên tố P∧Q: “Hôm nay là chủ nhật PvQ: e>4 hay e>5 (sai)
và trời mưa”
8
I. I. Các phép toán
4. Phép kéo theo 5. Phép kéo theo hai chiều
11
II.III. Bài tập
I.
Chứng minh mệnh đề là hằng đúng
12
II.III. Bài tập
I. Chứng minh mệnh đề là hằng đúng
Giải:
13
II.III. Bài tập
I. Chứng minh tương đương logic
Hãy dùng các luật logic để CMR:
14
II.III. Bài tập
I. Chứng minh tương đương logic
Ví dụ: Chứng minh hai biểu thức tương đương
nhau
Giải:
15
II.
IV. Kiểm chứng mô hình suy diễn
I.
Suy luận A đúng khi toàn bộ S1,S2,...Sn và
Pn đúng.
S1=1
S2=1
Xét một suy luận . . .
A gồm: Sn=1
S1 ∴ Pn=1
S2
...
Sn
Suy luận A không đúng khi toàn bộ S1,S2,...Sn
∴ Pn đúng nhưng Pn sai.
S1=1
S2=1
. . .
Sn=1
∴ Pn=0
16
II.
IV. Kiểm chứng mô hình suy diễn
I.
Các quy tắc suy diễn
Quy tắc hội 𝑝 ^ q => p
𝑝 ^ q => q
Quy tắc tuyển p => p v q
18
II.
IV. Kiểm chứng mô hình suy diễn
I.
19
II.
IV. Kiểm chứng mô hình suy diễn
I. Ví dụ: Hãy mô hình hóa suy luận dưới đây về dạng mô hình suy diễn. Sau
đó,hãy kiểm tra tính đúng đắn của nó.
Nếu có cuộc họp vào sáng Thứ 3 thì Tùng phải thức dậy sớm.
Nếu Tùng đi dự tiệc vào tối Thứ 2 thì anh ta sẽ về nhà trễ.
Nếu về nhà trễ và thức dậy sớm thì Tùng phải đi họp mà chỉ ngủ dưới 7 giờ.
Nhưng mà Tùng không thể đi họp tại công ty nếu anh ta ngủ dưới 7 giờ.
Do đó hoặc là Tùng không đi dự tiệc tối Thứ 2 hoặc là anh ta phải bỏ cuộc
họp sáng Thứ 3.
Giải Mô hình suy diễn
21
II.V. Vị từ-Lượng từ
I.
Viết dạng phủ định mệnh đề và tìm chân trị
Ví dụ: Cho biết chân trị của các mệnh đề sau, rồi sau đó viết dạng
phủ định cho chúng.
22
II.V. Vị từ-Lượng từ
I.
23
II.V. Vị từ-Lượng từ
I.
24
Chương II: Phép đếm
25
I.Nguyên lý chuồng bồ câu
✓ Nếu xếp n đối tượng vào k hộp thì tồn
tại ít nhất 1 hộp chứa [n/k] đối tượng.
✓ [n/k] là số nguyên nhỏ nhất
lớn hơn hoặc bằng n/k.
26
I.Nguyên lý chuồng bồ câu
Ví dụ:
- Có 11 con chim bồ câu trong 1 chuồng có 5 ô. Khi
đó sẽ có ít nhất [11/5] = 3 con bồ câu ở chung 1 ô.
27
I.Nguyên lý chuồng bồ câu
1. Một cửa hàng có 10 loại bánh. Hỏi phải làm ra ít nhất
bao nhiêu cái để chắc chắn rằng có ít nhất 15 cái cùng
loại?
28
II. Các công thức tổ hợp thường gặp
Tổ hợp:
Hoán vị:
Chỉnh hợp:
29
III. Hoán vị lặp
✓ Cho n phần tử, trong đó có k giá trị khác
nhau . Giá trị thứ nhất xuất hiện n₁ lần,giá trị
thứ hai xuất hiện n₂ lần,…giá trị thứ k xuất
hiện nₖ lần (n₁ + n₂ + ... + nₖ = n).
30
III. Hoán vị lặp
31
III. Tổ hợp lặp
✓ Một dãy bao gồm k phần tử của A, trong đó mỗi phần tử có thể
được lặp lại nhiều lần (không tính đến thứ tự sắp xếp của chúng)
được gọi là một tổ hợp lặp chập k của n phần tử.
Kí hiệu:
Công thức:
32
III. Tổ hợp lặp
Hệ quả:
33
IV. Tổ hợp lặp
Ví dụ: Có bao nhiêu cách chọn 5 tờ tiền từ một két đựng
tiền chứa những mệnh giá từ 1000 trở lên? Giả sử thứ tự
các tờ tiền được chọn là không quan trọng, các tờ tiền cùng
loại là không phân biệt và mỗi loại có ít nhất 5 tờ.
Giải:
Số tờ tiền có mệnh giá từ 1000 trở lên là:
• 1000,2000,5000,10000,20000,50000,100000,200000,500000
=> có 9 tờ.
• Số cách chọn 5 tờ tiền từ két gồm 9 loại tiền có mệnh giá
khác nhau chính là tổ hợp lặp chập 5 của 1 tập gồm 9 phần
tử:
K(5,9) = C(5,13) = 1287 (cách)
34
IV. Tổ hợp lặp
Ví dụ: Tìm số nghiệm nguyên không âm của phương trình:
x1 + x2 + x3 + x4 = 15
Với x1 ≤ 2, x2 ≥ 3 và x3 > 3
Giải:
▪ Xét trong điều kiện 1: x1 ≥ 0, x2 ≥ 3, x3 ≥ 4
Đặt y1 = x1, y2 = x2 – 3, y3 = x3 – 4, y4 = x4
Phương trình y1 + y2 + y3 + y4 = 8
Số nghiệm nguyên không âm là K(8,4) = C(8,11) = 165 = P
▪ Xét trong điều kiện 2: x1 ≥ 3 (x1 > 2), x2 ≥ 3, x3 ≥ 4
Đặt y1 = x1 – 3, y2 = x2 – 3, y3 = x3 – 4, y4 = x4
Phương trình y1 + y2 + y3 + y4 = 5
Số nghiệm nguyên không âm là K(5,4) = C(5,8) = 56 = Q
▪ Xét trong điều kiện 3: x1 ≤ 2, x2 ≥ 3, x3 ≥ 4
Số nghiệm nguyên không âm của phương trình là:
R = P – Q = 165 - 56 = 109
35
IV. Tổ hợp lặp
Ví dụ: Có 20 chiếc kẹo giống nhau chia cho 3 em bé
sao cho mỗi em bé đều có kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu
cách chia kẹo? (Bài toán chia kẹo Euler)
Yêu cầu tương đương với bài toán: Tìm tất cả nghiệm nguyên dương
của phương trình x1 + x2 + x3 = 20 (1)
➢ Cách 1: Đưa về tìm nghiệm nguyên không âm
Đặt y1 = x1 – 1, y2 = x2 – 1, y3 = x3 – 1
Ta có y1 + y2 + y3 = 17 (2)
Số nghiệm nguyên không âm của (2) là K(17,3) = C(17,19) = 171
➢ Cách 2: Áp dụng công thức C(m-1,n-1) với m = 3, n = 20
Số nghiệm nguyên dương của (1) là C(2,19) = 171
Công thức trên còn gọi là công thức chia kẹo Euler
36
Chương III: Quan hệ
37
I. Kiến thức cần nắm
+ Định nghĩa: Quan hệ 2 ngôi từ tập A đến tập B là 1 tập hợp con R
của tích Descartes giữa A và B( kí hiệu R ⊆ A x B )
+ Nếu (a, b) ∈ R thì ta nói a có quan hệ R với b và ký hiệu a R b, ngược
lại nếu (a, b) ∉ R thì ta kí hiệu a𝑹
ഥ b.
Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3}, B={1, 2}. R là một quan hệ (hai ngôi) giữa
A và B, R = {(a,b) ∈ A.B| a<b}.
Ta có: A.B= {(1, 1), (1, 2), (2, 1), (2, 2), (3, 1), (3, 2)}
Khi đó: R = {(1, 2)}
⟹1R2, 2 𝑅3ത
38
I. Kiến thức cần nắm
+ Đặc biệt, 1 quan hệ giữa A và A thì được gọi là
một quan hệ trên A.
Khi đó:
R = {(1, 1), (1, 2), (1, 3), (2, 2), (3, 3)}
⟹ 1R1, 1R2, 1R3, 2R2, 3R3 , 2 𝑅3 ത
39
II. Các tính chất của quan hệ hai ngôi
Phân loại:
Phản xạ
Quan hệ R tương đương: ⟺ ቐ Đối xứng
Bắc cầu
Phản xạ
Quan hệ R thứ tự: ⟺ ቐ Phản xứng
Bắc cầu
40
III. Biểu diễn quan hệ
Cho R là quan hệ từ A = {1, 2, 3, 4} đến B = {u, v, w},
R = {(1, u), (1, v), (2, w), (3, w), (4, u)}.
Khi đó R có thể biễu diễn như sau:
41
III. Biểu diễn quan hệ
Định nghĩa: Cho R là quan hệ từ A = {a1, a2, …, am}
đến B = {b1, b2, …, bn}. Ma trận biểu diễn của R là ma
trận MR = [mij] mxn xác định bởi:
42
III. Biểu diễn quan hệ
Ví dụ 2: Cho R là quan hệ từ A ={a1, a2, a3}
đến B = {b1, b2, b3, b4, b5} được biễu diễn
bởi ma trận.
43
Khi đó:
R ={(a1, b2), (a2, b1), (a2, b3), (a2, b4), (a3, b1), (a3,b3),
(a3, b5)}.
43
III. Biểu diễn quan hệ
Cho R là quan hệ trên tập A, khi đó MR là ma trận vuông.
44
IV. Quan hệ tương đương
Lớp tương đương
Định nghĩa: Cho R là quan hệ tương đương trên A và a ∈ A. Lớp tương
đương chứa a theo quan hệ R được ký hiệu bởi [a]R hoặc [a] là tập hợp
tất cả những phần tử có quan hệ R với a.
Nghĩa là: [a]R = {b ∈ A| b R a}
45
V. Bài tập quan hệ tương đương
a)
[0]R = {a ∈ A | aR0 } ⇔ x2 + 2x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = -2
⇒ [0]R = {-2, 0}
[1]R = {b ∈ A | bR1 } ⇔ x2 + 2x = 3 ⇔ x = -3 hoặc x = 1
⇒ [1]R = {-3, 1}
[2]R = {c ∈ A | cR2 } ⇔ x2 + 2x = 8 ⇔ x = -4 hoặc x = 2
⇒ [2]R = {-4, 2}
b) Tập thương Am = A / R = {[0]R , [1]R , [2]R }
Phân hoạch: A = [0]R ∪ [1]R ∪ [2]R
46
VI. Quan hệ thứ tự
✓ Kí hiệu ≺.
✓ Cặp (A, ≺) được gọi là tập sắp thứ tự (tập được sắp) hay poset.
✓ Các phần tử a và b của poset (S, ≺) được gọi là so sánh được nếu
a ≺ b hoặc b ≺ a . Trái lại thì ta nói a và b không so sánh được.
✓ Cho (S, ≺). Nếu hai phần tử tùy ý của S đều so sánh được
với nhau thì ta gọi (S, ≺) là tập sắp thự tự toàn phần.
Ta cũng nói rằng ≺ là thứ tự toàn phần hay thứ tự tuyến
tính trên S. Trái lại thì ta nói ≺ là thứ tự bán phần.
47
VI I. BT về quan hệ thứ tự
48
VI I. BT về quan hệ thứ tự
Với mọi x, y, z ∈ X ta có
(x,y) ∈ R và (y,z) ∈ R ⇒ (x,z) ∈ R
Hay xRy ∪ yRz ⇒ xRz
⇒ R có tính bắc cầu
Vậy R là quan hệ thứ tự trên X
c) Lấy x, y bất kì ∈ X, ta luôn có (x,y) ∈ R hoặc (y,x) ∈ R
⇒ x, y luôn so sánh được
Vậy R là quan hệ thứ tự toàn phần
49
VIII. Biểu đồ Hasse
Định nghĩa:
✓ Là một đồ thị:
- Mỗi phần tử của S được biểu diễn bằng một điểm.
- Nếu b là trội trực tiếp của a thì vẽ một cung đi từ a đến b.
✓ Trội trực tiếp:
- a ≺ b thì b được gọi là phần tử trội của a.
- b được gọi là trội trực tiếp của a nếu b là trội của a và không tồn tại c
sao cho a ≺ c ≺ b, a ≠ c≠ b.
✓ Phần tử nhỏ nhất (hoặc lớn nhất): Ta có a ∈ (S, ≺), a được gọi là:
- Nhỏ nhất nếu ∀ x ∈ S ta có a ≺ x (a được trội bởi tất cả).
- Lớn nhất nếu ∀ x ∈ S ta có x ≺ a (a là trội của tất cả).
✓ Phần tử tối tiểu (hoặc tối đại): Ta có a ∈ (S, ≺), a được gọi là:
-Tối tiểu nếu không tồn tại x ∈ S sao cho x ≠ a và x ≺ a
(không có phần tử nào được trội bởi a).
-Tối đại nếu không tồn tại x ∈ S sao cho x ≠ a và a ≺ x
(không có phần tử nào là phần tử trội của a).
* Chú ý:
o Phần tử nhỏ nhất (lớn nhất) của một tập hợp (nếu có) là duy nhất. Ta kí hiệu phần tử của tập hợp S là
min(S), và kí hiệu phần tử lớn nhất của S là max(S).
o Trong một poset S hữu hạn, phần tử tối tiểu và phần tử tối đại luôn luôn tồn tại.
50
VIII. Biểu đồ Hasse
a ≺ b ≺ d, a ≺ c
51
VIII. Biểu đồ Hasse
Ví dụ 1: Trên tập hợp S = {2,4,6,8,10,12,16,20}, cho quan hệ 2 ngôi R
như sau:
∀ x, y ∈ S, x R y ⟺ x chia hết cho y
a) Vẽ biểu đồ Hasse cho (S, R).
b) Tìm các phần tử tối đại, tối tiểu, lớn nhất, nhỏ nhất của (S, R).
b)
Phần tử tối đại: 2
Phần tử tối tiểu: 12, 16, 20
Phần tử min: Không có
Phần tử max: 2
52
VIII. Biểu đồ Hasse
a) Ta có 2𝑹
ഥ 3 và 3𝑹
ഥ 2 ⇒ cặp số (2,3) không so sánh
được. Vậy R không phải là quan hệ thứ tự toàn
phần
53
VIII. Biểu đồ Hasse
b) Biểu đồ Hasse:
10 11
6
3
4
1 2
54
VIII. Biểu đồ Hasse
10 11
c) Phần tử tối đại: 10, 11
8 Phần tử tối tiểu: 1, 2
Phần tử lớn nhất: Không có
6 Phần tử nhỏ nhất: Không có
3
4
1 2
55
BAN HỌC TẬP KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CHUỖI TRAINING GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020-2021
HẾT
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI.
CHÚC CÁC BẠN CÓ KẾT QUẢ THI THẬT TỐT!
56