Professional Documents
Culture Documents
8.000
Chiều cao Nhận xét
Mean 160.6
Standard E 1.342425
Median 161
Mode 165
Standard D 6.003508
Sample Var 36.04211
Kurtosis -0.630642
Skewness 0.079198
Range 22
Minimum 150
Maximum 172
Sum 3212
Count 20
Confidence 2.809728
Y X1 X2
Y 1
X1 0.939645 1
X2 0.964292 0.862014 1
Bộ môn: Ứng dụng ti
Chương 1: Nhập môn ứng d
1.1 Vai trò của tin học trong kinh tế
* Hiện nay công nghệ thông tin đã phát triển rất nhanh mạnh trên thế giới nói chung Việt Nam n
* Việt Nam có nhiều thế trong tiếp thu và phát triển công nghệ thông tin, tin học=> có thể thực h
* Công nghệ thông tin mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội
( Năng suất cao, tốc độ xử lí nhanh, lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn, dễ dàng chia sẻ dữ liệu, t
* Nhiều ngành nghề đặc thù ( tài chính, ngân hàng, thuế, kho bạc, hàng không....)=> Lệ thuộc và
* Chính phủ rất quan tâm đến ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, XD chính phủ điện tử
Sinh viên tự tham khảo thêm 1 số khái niệm đang được quan tâm kinh tế số, dữ liệu lớn, điện toá
* Cuộc cách mạng 4.0 càng thể hiện vai trò quan trọng công nghệ thông tin....
1.2 Tổng quan về phần mềm Excel
Excel là 1 công cụ trong bộ Office, có rất nhiều phiên bản từ năm 1955 đến nay office 2003, 200
Cứ cài office là có excel và Winword để dùng=> rất sẵn có
Hầu hết các máy tính ở Việt Nam đều sử sử dụng Window và Office
Chỉ cần kích chuột vào biểu tượng của Exel ( chữ X màu xanh ở Desktop hoặc thanhTaskbar)=>
1 tệp=File=Book=Workbook
1Bảng tính= 1 trang tính=sheet=worksheet
Trong mỗi trang tính có:
2^14 = 16384 cột, kí hiệu từ A -> XFD ( Column)
2^20 = 1048576 dòng, đánh số từ 1 --> 1048576 ( Row)
2^34 = 17179869184 ô tính, có tác dụng tính toán lưu trữ như nhau ( Cell)
1 tệp có thể chứa tối đa 255 trang tính
* Địa chỉ ô trong Excel
Excel quản lí và ytinhs toán dữ liệu thông qua địa chỉ ô
Chỉ khi sử dụng các công thức và copy, dán sang nơi khác thì mới xuất hiện đầy đủ các loại địa c
Có 3 loại địa chỉ:
Địa chỉ tương đói là địa chỉ ta nhập dữ liệu từ đầu, chưa can thiệp gì
Là địa chỉ mà thay đổi vị trí tương đối của cả cột và dòng trong quá trình copy công thức, ví dụ B
Địa chỉ tuyệt đối. Ví dụ $B$55, $D$78
Là địa chỉ mà không thay đổi vị trí tương đối của cả cột và dòng quan sát trong quá trình copy cô
Địa chỉ hốn hợp. Ví dụ: $B55, $D78,D$78
Là địa chỉ thay đổi vị trí tương đối của cột hoặc dòng trong quá trình copy công thức
Để thay đổi địa chỉ trong công thức, ta bôi đen địa chỉ này, sau đó bấm 1 trong các tổ hợp phím s
Hoặc F4 hoặc Shift+ F4 hoặc Ctrl+F4
Bấm 1 lần để chuyển địa chỉ từ tương đối thành tuyệt đối
Bấm tiếp 1 lần nữa để chuyển địa chỉ từ tuyệt đối thành hỗn hợp1
Bấm tiếp 1 lần nữa để chuyển địa chỉ từ hỗn hợp 1 thành hỗn hợp 2
Bấm tiếp 1 lần nữa để chuyển địa chỉ từ hỗn hợp 2 thành tương đối
*Điều chỉnh độ rộng, chèn, xóa cột/ nhiều cột, dòng/ nhiều dòng
Ta phải chọn ( bôi đen) vùng cần điều chỉnh, bấm chuột phải để chọn Insert--> chèm Delete--> X
Hide--> ấn Unhide---> hiện
Đưa trỏ chuột vào chính giữa 2 cột hoặc 2 dòng để điều chỉnh độ rộng cột/dòng
* In ấn trong Excel
Quan trọng nhất làn thiết kế trong in hợp lí nhất có thể
Ở chế độ Print Preview
khi ta chọn file print --> có thể chỉnh lệ trực tiếp
Trường hợp cần in ép nhiều dòng trong 1 trang--> Bôi đen tất cả các dòng này--> Điều chỉnh độ
Ví dụ: công ty A mua 1 dây chuyền và thiết bị vào tháng 8 năm 2010 với giá 3.5 tỷ đồng, sau 1 t
bán lại cho công ty B vào năm 2017 với giá 1.39 tỷ đồng
Tính tiền khấu hao TSCĐ từng năm theo các phương pháp khác nhau, biết hệ số Factor=1.8
Nguyên giá TSCĐ 3500
Gía trị thu hồi 1390
Thời gian sử dụng 7
Rate: Lãi suất của mỗi kì tính theo năm. Nếu trả lãi bằng tháng thì bạn chia cho 12
Nper: Tổng số kì phải trả lãi(tính theo năm). Nếu số kì trả lãi là hàng tháng bạn phải
Pmt: số tiền phải trả (hoặc gửi thêm vào) trong mỗi kì. Số tiền này không thay đổi tt
FV: Gía trị tương lai của khoản đầu tư
Type: Hình thức tính lãi Chú ý: phải sử dụng đơn vị nhất quán giữa c
type = 0: Tính lãi vào mỗi cuối kì Trong các tham số, tiền mặt phải chi trả đượ
type =1: Tính lãi vào đầu của kì tiếp
Ví dụ 1 :Tính số tiền cần phải gửi vào ngân hàng để với lãi suất binhg quân 8%/năm, sau 20 năm
tổng số tiền cả lãi và gốc là 1 tỷ đồng
Ví dụ 2: Tính số tiền cần phải gửi vào 1 ngân hàng để chi trả vừa đủ cho 1 sinh viên đại học thời
lãi suất bình quaan7.7%/năm, đầu mỗi tháng sinh viên này nhận được 3.6 triệu đồng về để chi tiê
Ví dụ 1:
Lãi suất BQ/kỳ
Số kỳ thanh toán 8%
Tiền thanh toán/Kỳ 20
Tiền gửi ban đầu 0
Phương thức thanh toán 1000
Tổng số tiền thu được 0
Ví dụ 2: Tính số tiền cần phải gửi vào 1 ngân hàng để -214.548 ₫
Lãi suất BQ/kỳ
Số kỳ thanh toán 0.64%
Tiền thanh toán/Kỳ 48
Tiền gửi ban đầu 4
Phương thức thanh toán 0
Tổng số tiền thu được 1
-149.269 ₫
2.2.3.Hàm PMT (Payment)
Hàm này dùng để tính tiền thanh toán định kì của 1 đầu tư cố định với lãi suất cố định
Cú pháp =PMT(Rate,Nper,Pv,Fv,Type)
Cả 5 thông số của hàm này cũng được hiểu và sử dụng như đối với hàm PV,FV
Kết quả tính toán: nếu PMT<o--> Tiền phải chi trả:PMT>0--> Tiền được nhận về
Hàm này thường được sử dụng để tính phí trả góp mua bán bất động sản, ô tô...
Ví dụ 1: Công ty A xây các căn hộ chung cư bán trả góp cho các gia đình cán bộ trẻ, tổng số tiền
sau 6 năm là 1.255 tỷ đồng, lãi suất bình quân 10.5%/năm, mỗi hộ gia đình nộp trước 250trđ
Tính số tiền phải trừ lương đầu mỗi tháng cho mỗi gia đình cán bộ? Phương án này có khả thi kh
Ví dụ 2: Công ty B bán các gói bảo hiểm nhân thọ cho các gia đình, nộp tiền theo quý với lãi suấ
là 7.3%/năm. Tính số tiền các gia đình phải nộp mỗi quý để sau 20 năm được thanh toán trọn gó
và nhận về số tiền trong 1 tỷ đồng?
Ví dụ 1: Công ty A xây các căn hộ chung cư bán trả góp cho các gia đình cán bộ trẻ, tổng số tiền
Lãi suất BQ/kỳ
Số kỳ thanh toán 0.88%
Tiền thanh toán/Kỳ 72
Tiền gửi ban đầu -250
Phương thức thanh toán 1255
Tổng số tiền thu được 1
Nhận xét: số tiền trả/tháng là cao so với thu nhập củ -7.823 ₫
thời gian trả nợ,ví dụ:
Nếu trả lương trog vòng 8 năm thì mỗi tháng chi trả: -4,497 nghìn đồng
Nếu trả lương trog vòng 10 năm thì mỗi tháng chi trả: -2,557 nghìn đồng
Lãi suất BQ/kỳ
Số kỳ thanh toán 1.83%
Tiền thanh toán/Kỳ 80
Tiền tương lai 0
Phương thức thanh toán 1000
Tổng số tiền thu được 0
2.2.4. Hàm NPV (Net Present Value) -5.616 ₫
Hàm này dùng để tính giá trị hiện tại của 1 đầu tư cố định, lãi suất cố định.
Cú pháp: NPV(Rate, Value1,Value2...) trong đó:
Rate: Lãi suất chiết khấu, thường dùng bằng lãi suất bình quân tiền gửi ngân hàng.
Value1: Tiền đầu tư ban đầu (mang dấu âm)
Value2, Value3...: Thu nhập các năm tiếp theo.
Đây là 1 chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả tài chính của 1 dự án đầu tư.
Nếu NPV<0 Dự án không hiệu quả
Nếu NPV=0 Dự án hòa vốn
Nếu NPV>0 Dự án có hiệu quả
Hai dự án có điều kiện tương đồng, dự án nào có NPV cao hơn sẽ có hiệu quả hơn
Ví dụ: Một dự án đầu tư 1 tỷ đồng, thu nhập qua 5 năm như sau: 100;200;400;300;100 triệu đồng
Tính NPV của dự án này biết lãi suất chiết khấu bằng 7,3%/năm.
Lãi suất chiết khấu
đầu tư ban đầu 7.30% /năm
Thu nhập năm 1 -1000 trđ
Thu nhập năm 2 100 trđ
Thu nhập năm 3 200 trđ
Thu nhập năm 4 400 trđ
Thu nhập năm 5 300 trđ
NPV= 100 trđ
Kết luận: Dự án này khôn-105.0101067 trđ
Values: Các đầu tư ra, thu về, ít nhất 1 giá trị mang dấu âm.
IRR chính làGues: Số dự đoán gần với IRR để tăng tốc độ tính toán--> có thể bỏ qua
Người ta so sánh IRR với lãi suất bình quân tiền gửi ngân hàng.
Nếu nhỏ hơn---> Dự án không hiệu quả
Nếu bằng nhau---> Dự án hòa vốn
Nếu lớn hơn--> Dự án có hiệu quả.
Ví dụ: Một dự án đầu tư 100000 USD, thu nhập sau 5 năm như sau: 10000; 30000; 30000; 25000
Tính IRR của dự án này? Trong giai đoạn này dự án này có hiệu quả không? VÌ sao
Đầu tư ban đầu
Thu nhập năm 1 -100000 USD
Thu nhập năm 2 10000 USD
Thu nhập năm 3 30000 USD
Thu nhập năm 4 30000 USD
Thu nhập năm 5 25000 USD
IRR= 15000 USD
3.2%
Kết luận: Trong giai đoạn dự án này có hiệu quả vì lãi suất tiền gửi ngoại tệ đang là 0%
a. Tính vốn nhỏ nhất, lớn nhất của cửa hàng 1, cửa hàng 3
b. Tính doanh thu trung bình của cửa hàng 2, cửa hàng 3
c. Tính tổng vốn, tổng doanh thu của cửa hàng 1, cửa hàng 2
Vốn nhỏ nhất của cửa hàng 1= 45
Vốn nhỏ nhất của cửa hàng 3= 43
Vốn lớn nhất của cửa hàng 1= 90
b. Vốn lớn nhất của cửa hàng 3= 80
Lookup_Value: Gía trị dò tìm, là địa chỉ ô dữ liệu đầu tiên trong cột chứa điều kiện.
Table_Array: Địa chỉ bảng phụ, có sẵn hoặc ta phải tự xây dựng nên, trong đó có ít
chứa điều kiện và 1 cột/dòng sẽ đưa ra giá trị.
Col_Index-Num/Row_Index_Num; Thứ tự cột/dòng sẽ đưa ra giá trị tính từ cột/ dòn
thuộc bảng phụ.
*Dùng hàm Vl
Range_Lookup: Cách dò tìm, điền là 0 hoặc 1 (nên điền là 0- bảng phụ điều kiện ch
Ta phải xây dựng bảng phụ như sau;
Chức vụ
GĐ
PGĐ
TP
PP
NV
BV
Dùng hàm Hlookup để điền tiền thưởng thay cho hàm HĐ
Ta phải thiết kế bảng phụ theo dòng như sau:
( Nếu có cột muốn chuyển thành dòng: Bôi đen--> Copy-->Chọn nơi đặt kết quả--> chuột phải--
Chọn Transpose-->OK)
(Có thể vận dụng Goal Seek để tìm nghiệm gần đúng cho 1 phương trình bất kì- kể cả bậc cao)
2.4.3. lệnh Data Table
Lệnh này dùng để xây dựng bảng 2 chiều dựa trên sự thay đổi 2 yếu tố.
Ví dụ: Tính tổng số tiền thu được nếu gửi 100 triệu đồng vào 1 ngân hàng sau 20 năm và:
Mỗi thags gửi thêm số tiền có thể là 1,5; 1,6; 1,7; 1,8; 1,9 hoặc 2,0 triệu đồng
Lãi suất bình quân có thể là 7,5%; 7,6%, 7,7%; 7,8%; 7,9% hoặc 8,0% một năm
Ta có 6 phương án gửi thêm tiền hàng tháng và 6 phương án lãi suất--> Có 36 phương án khác n
ta phải dùng 36 hàm FV để tính
Tuy nhiên nếu vận dụng công cụ Data Table--> ta chỉ cần tính cho phương ánđầu tiên gọi là phư
Lãi suất bình quân
Thời gian gửi 7.50% /năm
Tiền gửi/thá 20 năm
Tiền gửi ban -1.5 trđ
Phương thức -100 trđ
Tổng số tiền 0
1,276.68 ₫ trđ
Ta xây dựng bảng 2 chiều; 1 chiều thay đổi theo tiền gửi hàng tháng, 1 chiều thay đỏi theo lãi su
Ta nhận xét các hệ số bố trí ở cột Coefficients kèm theo độ tin cậy tương ứng của cột P-Value:
Nếu P-Value >10%--> Hệ số chưa đủ tin cậy (Mức ns-Non Significance)
Nếu 5%<p-value<=10%-->Hệ số có độ tin cậy 90%(mức*)
Neus 1%<P-value<=5%-->Hệ số có độ tin cậy 95% (**)
SUMMARY
Groups
205 Count Sum Average Variance
222 9 2085 231.66666667 265
9 2284 253.77777778 345.694444444444
ANOVA
Source of Variation
Between Group SS df MS F
Within Groups 2200.0555556 1 2200.0555556 7.20509438253355
4885.5555556 16 305.34722222
Total
7085.6111111 17
Sau khi chạy đoạn lệnh trên, quan sát tệp Data1.sav xuất hiện thêm biến thứ 28 tên biến là Nhom
Nhãn biến là "Các nhóm diện tích". Tuy nhiên biến này chưa có Value cần bổ sung cho nó.
3.2.4. Lệnh AutoRecode
Lệnh này dùng để tạo biến mới bằng cách mã hóa tự động lại biến định tính mà dữ liệu đang ở k
chữ (String)
Ví dụ: Trong tệp Data1.sav có biến tôn giáo (Religion) dữ liệu đang ở dạng String, ta dễ dàng
tạo ra biến mới có tên là Tongiao bằng cách gõ và chạy đoạn lệnh sau đây:
AUTORECODE
VAR=Religion /INTO Tongiao
/PRINT
Sau khi chạy đoạn lệnh trên, quan sát tệp Data1.sav xuất hiện thêm biến thứ 29 tên biến là Tongi
nhãn biến trùng với nhãn biến Religion.
3.2.5. Lệnh thống kê mô tả
Lệnh này dùng để mô tả biến định lượng, ví dụ cần mô tả biến dân số (Populatn), từ cửa sổ
lệnh ta gõ và chạy:
descriptives
Var= Populatn
/Sta = mean min max stdev variance.
3.2.6 Lệnh tính tần số, tần suất
Dùng để mô tả biến định tính được mã hóa.
Ví dụ: Cần mô tả biến Tôn giáo (Tongiao), ta chỉ cần chạy lệnh:
Fre Tongiao
3.2.7. lệnh tạo bảng cơ bản (đơn giản) - Basic Table
Dùng để tổng hợp biến định lượng theo 1 biến chạy nào đó.
Ví dụ: Cần tổng hợp thu nhập bình quân đầu người (GDP_Cap) theo các nhóm diện tích (Nhom_
ta gõ và chạy đoạn lệnh sau:
*Basic Tables
VAR LAB "Nhom_DT"
TABLES
OBS Gdp_Cap
/TAB Nhom_DT
BY Gdp_Cap
/Sta = mean min max stdev variance.
mean (F7.0) 'Trung bình')
max (F7.0) 'Lon nhất')
min (F7.0) 'NhỎ nhất')
/TIT 'Bảng...:Tổng hợp Gdp_cap theo nhóm diện tích'
3.2.8 lệnh tạo bảng nhiều lựa chọn (bảng bội - Multiple Response Table)
Dùng để tông hợp 1 biến định tính đã được mã hóa theo 1 biên chạy nào đó.
Ví dụ cần tổng hợp tình hình tôn giáo (Tongiao) theo các nhóm diện tích (Nhom_DT) ta gõ
và chạy đoạn lệnh sau:
*Mul Res Tab
TABLES
/TAB=Tongiao by Nhom_DT
/Sta = mean min max stdev variance.
count( Nhom_DT(F5.0 ) 'Count')
cpct(Nhom_DT(F7.2) 'Column %' L Nhom_DT)
/TIT 'Bảng...' Tổng hợp tôn giáo theo các nhóm DT'
3.2.9. Lệnh Export
Sau khi hoàn chỉnh dữ liệu và các đoạn lệnh, ta có thẻ xóa kết quả ở file output (ở tệp
Ketqua1.spv) và khi chạy lại để có được kết quả hoàn thiện cuối cùng
Exxport giúp chúng ta xuất hiện kết quả từ file Output sang Word hoặc Excel để thuận tiện cho v
tính toán bổ sung và in ấn
Từ file ketqua,spv, vào File-->Chọn Export-->Chọn All Visible--> chọn thư mục của mình, đuôi
Bộ môn: Ứng dụng tin học trong kinh tế
Chương 1: Nhập môn ứng dụng tin học trong kinh tế
h ở Desktop hoặc thanhTaskbar)=> Xuất hiện cửa sổ hay trang tính Excel
độ rộng cột/dòng
e as--> hộp thoại--> chọn Tools--> General Option--> gõ và xác nhận mật khẩu 4 lần--> save--> yes
vào lại đến general option--> xóa mật khẩu--> save--> yes
nh đã được mã hóa
hức năng khác nhau ứng với các loại tệp khác nhau
à sav, mở mỗi tệp loại này sẽ xuất hiện 2 cửa sổ.
e View--> hiển thị các thông tin về biến
g có khoảng trống
trật tự các câu hỏi phỏng vấn
ộc lập và biến phụ thuộc, biến định tính và biến định lượng;Biến đầu vào và biến đầu ra.
Hiển thị dữ liệu; bên phải là variable view--> các thông tin về biến
ộng quy định cho cột chứa biến;
ues--> các giá trị quy định cho biến;
hực tế của cột chứa biến;
iến;Role --> vai trò của biến đầu vào hay đầu ra)
u hao thường ( SLN) và 3 hàm tính khaauss hao nhanh (DB, DDB và SYD)
u để mua sắm TSCĐ còn có tên gọi khác là giá trị nguyên thủy hay giá trị gốc
bán TSCĐ đã sử dụng 1 thời gian, còn có tên gọi khác
hàm SLN, tuy nhiên đây là hàm tính khấu hao nhanh
định mức độ nhanh hay chậm của việc tính khấu hao
g thứ tự các năm sử dụng.
Tsd/(1+2+...+n)
: i là thứ tự năm sử dungj91,2,3...n)
số sử dụng thời gian trong kì khấu hao
ải hàm lũy thừa)
g và ngược lại.
m 2010 với giá 3.5 tỷ đồng, sau 1 thời gian sản xuất
3 4
g lãi suất đầy đủ các kì thì phải lấy đúng lãi suất của
ức lãi suất thì có thể vận dụng lãi suất gần đúng như sau:
> để trống hoặc điền 0 cho Type ( máy tính mặc nhận
hông đồng nhất với lỗ, lãi mà chỉ thể hiện dấucủa dòng tiền
dấu âm. Tiền từ bên ngoài chạy về túi ông chủ thì mang dấu dương"
iệu đồng vào 1 ngân hàng với thời gian 18 năm,
riệu đồng nữa.
ỏa thuận theo hình thức lãi suất ngày, mức 3 nghìn đồng
/tháng Rate
tháng Nper
trđ Pmt
trđ Pv
Type
trđ FV
ỏa thuận theo hình thức lãi suất ngày, mức 3 nghìn đồng
vừa đủ cho 1 sinh viên đại học thời gian tròn 4 năm.
ận được 3.6 triệu đồng về để chi tiêu trong tháng?
năm Rate
năm Nper
trđ Pmt
trđ Pv
Type
trđ PV
năm Rate
năm Nper
trđ Pmt 0.88% 0.88%
trđ Pv 96 120
Type -250 -250
trđ PV 1255 1255
1 1
định với lãi suất cố định -4.497 ₫ -2.557 ₫
các gia đình cán bộ trẻ, tổng số tiền phải thanh toán
/tháng Rate
tháng Nper
trđ Pmt
trđ Pv
Type
trđ PMT
/năm Rate
năm Nper
trđ Pmt
Pv
Type
trđ PMT
suất cố định.
Nếu là tiền gửi ngân hàng VNĐ lãi suất thấp nhất phải là 5% mới ó hiệu
Num,Range-Lookup)
m,Range_Lookup)
òng sẽ đưa ra giá trị tính từ cột/ dòng chứa điều kiện
PGĐ TP PP
ên điền là 0- bảng phụ điều kiện chưa sắp xếp theo trật tự a 80% 705 65%
Mức thưởng
90%
80%
705
65%
60%
55%
50%
Chức vụ GĐ
Mức thưởng 90%
gian 10 năm, lãi suất 7,4%/năm, đầu mỗi tháng ông gửi thêm
165
-1.8 -1.9 -2 163
1442.797 1498.170 1553.543
1464.087 1520.145 1576.203
1485.737 1542.491 1599.244
1507.754 1565.214 1622.673
1530.146 1588.321 1646.496
1552.917 1611.819 1670.721
Anlysis--> Data Tabel--> Hộp thoại
gửi hàng tháng-B500)
suất bình quân-B498)
Y X1 X2
1
0.9396449329 1
0.96429184934 0.862013621 1
ơng quan giữa Y và X1 =93,96% --> Tương quan khá chặt chẽ, tương quan thuận
ơng quan giữa Y và X2 = 96,43%--> Tương quan chặt chẽ, tương quan thuận
ơng quan giuawc X và X2 = 86,20%--> Tương quan khá chặt chẽ, tương quan thuận
h, phuong trình hồi quy tuyeens tính biểu thị mối
đầu vào độc lập X1,X2,..Xn:
Y X1 X2
925 17 12
927 19 16
935 16 19
942 18 25
955 23 28
964 27 31
969 20 38
978 29 42
990 35 45
1021 42 49
205 222
208 225
214 232
219 245
225 247
232 250
240 265
bỏ đối thuyết H1 243 269
249 272
giả thuyết H0 255 279
P-value F crit
0.01628938633 4.493998478
TT Chiều cao
1 148
2 152
3 158
4 155
5 163
6 169
7 159
8 160
9 155
10 172
11 166
12 162
13 157
14 155
15 169
16 180
17 170
18 166
19 171
20 152
y tại ổ D, sau đó mở tệp Word 195, sav
ừ cửa sổ file dữ liệu này vào
tệp này với tên Lenh1.sps vào thư
h lượng có sẵn
là Nhom_DT, nhãn biến là "Các
thêm biến thứ 28 tên biến là Nhom_DT
có Value cần bổ sung cho nó.
esponse Table)
n chạy nào đó.
m diện tích (Nhom_DT) ta gõ
le--> chọn thư mục của mình, đuôi tệp Excel và gõ tên tệp, OK
n--> save--> yes
nhất phải là 5% mới ó hiệu quả
#N/A
2294.6
1937
#N/A
#N/A
2011.5
#N/A
#N/A
2086
8716.5
#N/A
#N/A
1862.5
#N/A
2011.5
NV
60%
BV HĐ
55% 50%
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá (tính cả chi phí lắp đặt chạy thử) là 120 triệu đồng đưa vào sử dụng tháng 6/200
gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thải hồi ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính khấu hao cho từng năm trong suốt vò
đó. Biết rằng Factor = 2
Khấu hao theo đường thẳng
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần
khấu hao TSCĐ theo phương pháp thứ tự các năm sử dụng
khấu hao TSCĐ theo phương pháp giảm kép.
Bài làm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
db 13.0800 ₫ 23.3086 ₫ 18.2273 ₫ 14.2537 ₫
syd 28.333 ₫ 22.667 ₫ 17.000 ₫ 11.333 ₫
SLN 17.00 ₫
Ví dụ 1 :Tính số tiền cần phải gửi vào ngân hàng để với lãi suất bình quân 8%/năm, sau 20 năm thu
tổng số tiền cả lãi và gốc là 1 tỷ đồng
Số kỳ thanh toán 8% năm
Tiền thanh toán/Kỳ 20 năm
Tiền gửi ban đầu 1000 triệu đồng
Phương thức thanh toán 0
Tổng số tiền thu được -214.55 ₫ triệu đồng
Tính giá trị hiện tại của tài khoản tiết kiệm trong tương lai có các tham số sau
STT Nôị dung
1 Lãi suất hàng năm 8%
2 Tổng số kì trả lãi 10
3 số tiền gửi thêm hàng năm 0
4 giá trị tương lai của tài khoản tiền gửi -1000
2 tính lãi cuối kì 0
giá trị hiện của khoản tiền gửi 463.19 ₫
Ví dụ1- Tính tổng số tiền ông Hùng nhận được nếu gửi 100 triệu đồng vào 1 ngân hàng với thời gian
lãi suất bình quân 7.6%/năm. Đầu mỗi tháng ông gửi thêm 2 triệu đồng nữa.
557.05 ₫
g đưa vào sử dụng tháng 6/2000 với thời
ao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ
Năm 5
11.1464 ₫
5.667 ₫
năm
năm
Bài 2: Cho kêt quả sản xuất tại 1 cơ sở như sau (ĐVT: trđ)
Diễn giải 2016 2017 2018 2019 2020
1. nông nghiệp
Trồng trọt
Lúa 180 175 200 200 250
Ngô 300 320 350 370 400
Chăn nuôi
Lợn 70 75 80 90 100
gia cầm 120 125 150 150 150
2.CN thương mại 160 165 180 200 200
3.Khác 40 40 50 50 60
TỔNG KQSX 870 900 1010 1060 1160
a.Tính kết quả sản xuất (KQSX) cho ngành nông nghiệp/
b. Tính tổng toàn bộ kết quả sản xuất hằng năm cho cơ sở?
c. Tính tốc độ phát triển liên hoàn, phát triển định gốc và phát triển bình quân và kết quả SX cho cơ
d. Xác định cơ cấu kinh tế cho cơ sở từng năm
Gợi ý: Tính KQSX( trồng trọt = lúa + ngô + KQ công nghiệp + KQ khác
* Tốc độ phát triển liên hoàn (%) = giá trị năm sau/ giá trị năm trước liền kề *100
* tốc độ phát triển định gốc (%) = giá trị năm sau/giá trị năm đầu tiên*100
* tốc độ phát triển bình quân (%) = ( giá trị năm 2020/giá trị năm 2016)^(1/4)*100
* tính cơ cấu: lúa và ngô tính trong trồng trọt, lợn và gia cầm tính trong chăn nuôi; trông trọt và chăn
tính trong nông nghiệp; các ngành nông nghiệp khá, công nghiệp và ngành khác tính trong kết quả sả
cơ cấu kinh tế cho từng năm
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
% Nông nghiệp trong KQSX 77.0% 77.2% 77.2% 76.4% 77.6%
% Trồng trọt trong nông nghiệp 71.6% 71.2% 70.5% 70.4% 72.2%
% lúa trong trồng trọt 37.5% 35.4% 36.4% 35.1% 38.5%
% ngô trong trồng trọt 62.5% 64.6% 63.6% 64.9% 61.5%
% Chăn nuôi trong nông nghiệp 28.4% 28.8% 29.5% 29.6% 27.8%
% CN thương mại trong KQSX 18.4% 18.3% 17.8% 18.9% 17.2%
% Ngành khác trong KQSX 4.6% 4.4% 5.0% 4.7% 5.2%
Bài 5: Cho số liệu về giá trị tổng sản lượng (y-tỷ đồng), số lượng lao động (X1- triệu ngày công) và
một nước A trong giai đoạn từ 1990-2004. Dự báo Y tại (1100;245000).
Năm Y X1 X2
1990 8911.4 281.5 120753
1991 10873.4 284.4 122242
1992 11132.5 289 125263
1993 12086.5 375.8 128539
1994 12767.5 375.2 131427
1995 16347.1 402.5 134267
1996 19452.7 478 139038
1997 21075.9 553.4 146450
1998 23005.2 616.7 153714
1999 26128.2 695.7 164783
2000 29563.7 790.3 176864
2001 33736.6 816 188146
2002 38254.3 848.4 205841
2003 46868.3 873.1 221748
2004 54308 999.2 239715
Điểm ưu
Điểm ngoại ngữ Điểm tin ƯD BQ chung tiên Kết quả Vị trí
9 6 6.06 0.25 6.31 13
7 8 6.50 0.25 6.75 12
7 9 8.22 0.4 8.62 4
6 9 8.28 0.4 8.68 3
7 8 8.50 0.5 9.00 1
8 10 7.67 0 7.67 7
7 9 7.56 0.25 7.81 5
8 9 8.39 0 8.39 3
8 7 8.06 0.25 8.31 3
7 9 8.22 0.4 8.62 2
9 8 6.83 0.65 7.48 3
8 7 6.50 0.25 6.75 4
7 6 6.17 0 6.17 4
8 8 7.33 0 7.33 3
8 8 7 0 8 5
9 10 8.5 0.65 9 13
6.0 6.0 6.1 0.0 6.2 1.0
môn học như sau:
TỐC ĐỘ PTLH
2016 2017 2018 2019 2020
-- 97.2% 114.3% 100.0% 125.0%
-- 106.7% 109.4% 105.7% 108.1%
--
-- 107.1% 106.7% 112.5% 111.1%
-- 104.2% 120.0% 100.0% 100.0%
-- 103.1% 109.1% 111.1% 100.0%
-- 100.0% 125.0% 100.0% 120.0%
TỔNG KQSX 103.4% 112.2% 105.0% 109.4% TỔNG KQSX
(X1- triệu ngày công) và lượng vốn (X2-tỷ đồng) của 1 ngành sản xuất công nghiệp ở
Xây dựng mô hình hổi quy biểu thị liên hệ giữa Y và X1,X2
Dự báo Y tại (1100;245000)
Xếp loại
TB Khá
TB Khá
giỏi
giỏi
Xuất sắc
giỏi
giỏi
giỏi
giỏi
giỏi
giỏi
TB Khá
TB Khá
giỏi
2020