You are on page 1of 2

A.

TỤC NGỮ VỀ ỨNG XỬ VỚI BẢN THÂN


1. Ăn có nhai, nói có nghĩ.
2. Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành.
3. Ăn bớt bát, nói bớt lời.
4. Lời nói, gói vàng.
5. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
6. Một lời nói dối sám hối bảy ngày.
7. Một câu nhịn bằng chín câu lành.
8. Nói có sách, mách có chứng.
9. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
10. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
11. Mất lòng trước, được lòng sau.
12. Mềm nắn, rắn buông.
13. Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
14. Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời
15. Có đi có lại mới toại lòng nhau.
16. Kính lão đắc thọ.
17. Kính trên, nhường dưới.
18. Ăn mặn nói ngay, hơn ăn chay nói dối.
19. Chim khôn, tiếc lông, người khôn, tiếc lời.
20. …
B. TỤC NGỮ VỀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP
1. Lấy bát mồ hôi đổi bát cơm.
2. Canh một chưa nằm canh năm đã dậy.
3. Tháng tám đói qua, tháng ba đói chết.
4. Con đóng khố, bố cởi truồng.
5. Một năm làm nhà, ba năm hết gạo.
6. Bà chúa đứt tay bằng ăn mày xổ ruột.
7. Quan thấy kiện, như kiến thấy mỡ.
8. Con vua thì lại làm vua, con nhà kẻ khó bắt cua cả ngày.
9. Cá lớn nuốt cá bé.
10. Tức nước vỡ bờ.
11. Con giun xéo lắm cũng quằn.
12. Mẹ chồng nàng dâu, chủ nhà người ở yêu nhau bao giờ.
13. …

You might also like