Professional Documents
Culture Documents
trắc nghiệm dị bộ
trắc nghiệm dị bộ
2/ Độc Tử Bộ cho rằng Bổ-đặc-già-la không phải uẩn cũng không phải phi uẩn mà do sự kết
hợp của:
a Uẩn, xứ, giới mà giả đặt như thế
b Tứ đại mà giả đặt như thế
c Ngũ đại mà giả đặt như thế
d Mười hai xứ mà giả đặt như thế
4/ Quan điểm của Đại Chúng Bộ cho rằng thể chất của 5 sắc căn là khối thịt
a Mũi tự nó chẳng ngửi, lưỡi tự nó chẳng nếm.
b Mắt tự nó chẳng thấy, tai tự nó chẳng nghe.
c Tất cả các câu trả lời đều đúng.
d Thân tự nó chẳng biết.
5/ Theo Bāhuśrutīyā (Đa Văn bộ) năm âm thanh của Đức Phật có khả năng dẫn đến:
a Giáo lý thế gian.
b Con đường nhập thế hành đạo.
c Con đường tiệm tu.
d Con đường giải thoát.
6/ Đức Phật dùng một âm thanh nói tất cả pháp, là quan điểm của:
a Sarvāstivāda.
b Mahāsaṁghika.
c Theravāda.
1
d Bāhuśrutīyā.
7/ Luật Ma-ha Tăng-kỳ và Kinh Tăng Nhất A-hàm được cho là của:
a Hoá Địa Bộ
b Đại Chúng Bộ
c Pháp Thượng Bộ
d Hữu Bộ
9/ Khi chứng nhập Chánh Tánh Ly Sánh, 15 tâm đầu gọi là Hành hướng, còn tâm thứ 16 gọi là
trụ quả.
a Thuộc quan điểm Pháp Tạng Bộ
b Thuộc quan điểm Đại Chúng Bộ
c Thuộc quan điểm Hoá Địa Bộ
d Thuộc quan điểm Hữu Bộ
10/ Tuỳ miên đều là tâm sở. Tâm và tâm sở đều là thực thể và đều có đối tượng. Quan điểm
này thuộc:
a Được tìm thấy trong Độc Tử Bộ
b Đại Chúng Bộ
c Hoá Địa Bộ
d Hữu Bộ và Thượng Toạ Bộ
11/ Không phải tất cả kinh Phật thuyết đều là liễu nghĩa
a Quan điểm của Sarvāstivāda
b Quan điểm của Mahīśāsaka
c Quan điểm của Mahāsaṁghika
d Quan điểm của Dharmaguptāka
12/ Tác phẩm nào Hòa thượng Nhất Hạnh đã thể hiện quan điểm tu tập của trường phái
mình rõ nhất?
a Những con đường đưa về núi Thứu
2
b Làng Mai nhìn núi Thứu
c Sống chung an lạc
d Đập vỡ vỏ hồ đào
14/ Cách lý giải tên của các bộ phái được đặt dựa theo địa bàn hoạt động, nội dung giáo lý,
v.v... được tìm thấy trong:
a Bộ Chấp Dị Luận
b Dị Bộ Tông Luân Luận Thuật Ký
c Thập Bát Bộ Luận
d Dị Bộ Tông Luân Luận
15/ Ngoại đạo có thể chứng đắc ngũ thông, thuộc quan điểm của:
a Ba câu trả lời đều đúng
b Tuyết Sơn Bộ
c Hoá Địa Bộ, Pháp Tạng Bộ
d Thượng Toạ Bộ, Hữu Bộ và Độc Tử Bộ
17/ Đại Chúng Bộ, Nhất Thuyết Bộ, Thuyết Xuất Thế Bộ và Kê Dận Bộ đều cho rằng
a Tất cả Bồ-tát khi nhập mẫu thai đều hiện hình voi trắng và xuất thai theo hông bên
phải
b Lưu thai đúng 9 tháng 10 ngày
c Xuất thai theo sản đạo bình thường
d Xuất thai không có điềm lạ báo trước
3
18/ Tất cả các hành đều sanh diệt trong từng sát na:
a Hữu Bộ
b Ba câu trả lời đều đúng
c Ẩm Quang Bộ
d Hoá Địa Bộ
19/ Bản thể học của Đại Chúng Bộ gần giống với:
a Bản thể học của Theravada
b Bản thể học của Đại thừa
c Cả hai đều sai
d Cả hai đều đúng
21/ Quan điểm của Hoá Địa Bộ cho rằng có các loại vô vi:
a Đạo chi chơn như, Duyên khởi chơn như
b Các câu trả lời đều đúng
c Hư không vô vi, trạch diệt vô vi, phi trạch diệt vô vi, bất động vô vi,
d Thiện pháp chơn như vô vi, bất thiện pháp chơn như vô vi, vô ký pháp chơn như vô vi,
22/ Jnāna Prasthāna nên được dịch như thế nào cho đúng nhất?
a Pháp Trí Luận
b Phát Trí Luận
c Phát Thú Luận
d Trí Phát Luận
23/ Chánh Tánh Ly Sanh trong Dị Bộ Tông Luân Luận là đồng nghĩa với:
a A-la-hán (Arhant)
b Tu-đà-hoàn (Sadakāgāmi)
c A-na-hàm (Anāgami)
d Tu-đà-hoàn (Srotpanna)
4
a Không nhất thiết phải chứng đắc lần lượt từ thấp lên cao
b Có thể bị mất nếu không tu tập cho đến lúc nhập Niết-bàn
c Phải chứng đắc lần lượt
d Không thể chứng đắc ngay trong kiếp này
28/ Mahāsamghika cho rằng các vị Bồ-tát khi nhập mẫu thai đều không cần phải trải qua các
giai đoạn ... mà có thể có thể tạo đủ các căn nhanh chóng
a Địa, thuỷ, hoả, phong, thức
b Sắc, thọ, tưởng, hành, thức
c Kalada (Yết-lạt-lam), arbuda (Át-bộ-đàm), pesi (Bế-thi) & ghana (Kiện-nam) của thai
nhi
d Tứ đại: đất, nước, gió, lửa
29/ Bồ-tát vẫn chưa thoát khỏi ác đạo. Quan điểm trên thuộc:
a 賢 胄 部
b 薩 婆 多 部
c 雞 胤 部
d 制 多 山 部, 西 山 住 部 và 北 山 住 部
5
30/ Dùng trí hiện quán trong một sát-na biết rõ các tướng sai biệt của Tứ Đế, thuộc quan
điểm của:
a Sautrāntikā
b Mahāsamghika
c Dharmaguptāka
d Sarvāstivāda
31/ Bộ phái nào tán đồng năm quan điểm do Đại Thiên đề xuất?
a Pháp Tạng Bộ
b Đại Chúng Bộ, Nhất Thuyết Bộ, Xuất Thế Bộ, Kê Dận Bộ và Tuyết Sơn Bộ
c Hoá Địa Bộ
d Tát-bà-đa Bộ
32/ Bồ-tát là những bậc thoát khỏi sanh tử, có thần thông tự tại, đang viên mãn lục độ vạn
hạnh để thành bậc Chánh Đẳng Chánh Giác
a Được tìm thấy trong Dị Bộ Tông Luân Luận
b Chỉ được tìm thấy trong kinh điển Đại thừa hưng khởi về sau
c Các luận thư Hữu Bộ đã đề cập tới
d Các luận thư của Theravada
33/ Cõi dục và cõi sắc có thân trung ấm, thuộc quan điểm của:
a 多 聞 部
b 大 眾 部
c 說 假 部
d 說 一 切 有 部
6
c Ngài Cưu-ma-la-thập
d Ngài Chân Đế
38/ Nghiệp chính là Tư tâm sở. Không có thân nghiệp và khẩu nghiệp.
a Quan điểm của Hoá Địa Bộ
b Quan điểm trên hoàn toàn đúng
c Quan điểm trên hoàn toàn sai
d Quan điểm trên tương đồng với quan điểm của Theravada
39/ Theo biểu đồ phân phái trong Dị Bộ Tông Luân Luận, nếu chúng ta tính Tuyết Sơn Bộ
không phải là Thượng Tọa Bộ, vậy có tất cả:
a 25 bộ phái
b 20 bộ phái
c trên 25 bộ phái
d 21 bộ phái
40/ Hoá Địa Bộ cho rằng từ khi mới nhập thai cho đến khi chết, ...
a Chỉ các đại chủng của sắc căn chuyển biến
b Các đại chủng của sắc căn, tâm và tâm sở đều không chuyển biến
c Các đại chủng của sắc căn đều chuyển biến, tâm và tâm sở cũng chuyển biến
d Chỉ tâm và tâm sở chuyển biến
41/ Trong cảnh giới chư thiên có vị sống đời phạm hạnh
a Thuộc quan điểm Tuyết Sơn Bộ
7
b Thuộc quan điểm Hữu Bộ và Thượng Toạ Bộ
c Thuộc quan điểm Hoá Địa Bộ
d Các bộ phái thuộc Đại Chúng Bộ đều đề cập đến
44/ Bậc Thánh không sanh ở Bắc Câu-lô Châu và cõi trời Vô Tưởng
a Tất cả các bộ phái không thừa nhận quan điểm trên
b Tất cả các bộ phái đều thừa nhận quan điểm trên
c Đại Chúng Bộ xiển dương (theo Dị Bộ Tông Luân Luận)
d Hữu Bộ đề xuất
46/ Quan điểm của Chế Đa Sơn, Tây Sơn Trụ, Bắc Sơn Trụ và Hoá Địa cho rằng cúng dường
tháp miếu:
a Được phước báu vô lượng
b Tuỳ vào tâm của hành giả
c Được ít phước báu 🡪 Đáp án Sư chọn trên file ghi âm
d Không được phước báu 🡪 BHT đối chiếu quan điểm số 69: “Cung kính cúng dường
tháp không được quả (phước báu) lớn”
8
47/ Đại Chúng Bộ
a Chủ trương "hiện tại hữu thể, quá khứ và vị lai đều vô thể"
b Giáo điển gồm 5 tạng (Kinh, Luật, Luận, Tạp và Chơn Ngôn)
c Cả ba câu trả lời đều đúng
d Tài liệu về giáo điển của Đại Chúng Bộ được tìm thấy trong Đại Đường Tây Vức Ký, Luật
Ma-ha Tăng-kỳ, Kinh Tăng Nhất A-hàm.
48/ Hữu Bộ cho rằng ..... cũng có thể chứng đắc được Chánh Tánh Ly Sanh
a Tư duy về các hành ở cõi dục
b Tư duy về các hành ở cõi vô sắc
c Tư duy về sự bất tịnh của cõi Bắc Câu-lô châu
d Tư duy về các hành ở cõi sắc
49/ An trụ trong chánh định: Không và Vô Nguyện có thể chứng được Chánh Tánh Ly Sanh
a Được đề cập trong hầu hết các bộ phái
b Hữu Bộ đề xuất quan điểm này
c Quan điểm của Đại Chúng Bộ
d Hoá Địa Bộ cũng đồng một quan điểm
50/ Các học giả như HT. Trí Quang, Lương Khải Siêu, Minh Chi, Tao-Wei Liang cho rằng ....
thất dịch và tin là do Ngài Cưu Ma La Thập dịch
a Văn Thù Sư Lợi Vấn Kinh
b Thập Bát Bộ Luận
c Xá Lợi Phất Vấn Kinh
d Bộ Chấp Dị Luận
9
d Có cái chết không do nghiệp thúc đẩy
53/ Cho rằng tất cả pháp (hữu vi và vô vi) gồm có 75 pháp, được tìm thấy trong
a Tịnh Độ tông
b Nhất Thiết Hữu Bộ
c Pháp tướng Duy thức tông
d Luận thư Abhidhamma của Phật giáo Nguyên Thuỷ
55/ Trong trạng thái thiền chứng (đẳng dẫn), hành giả vẫn còn nghe âm thanh
a Thuộc quan điểm Đại Chúng Bộ
b Các bộ phái khác còn lại đều đồng ý với quan điểm của Hữu Bộ
c Quan điểm của Hữu Bộ
d Các bộ phái khác còn lại đều đồng ý với quan điểm của Đại Chúng Bộ
57/ Quan điểm cho rằng Dự Lưu cũng có thể bị thoái chuyển
a Thuộc Nhất Thiết Hữu Bộ
b Được chấp nhận bởi hầu hết các bộ phái
c Thuộc Đại Chúng Bộ và Hoá Địa Bộ
d Thuộc Ẩm Quang Bộ
10
c Khi nhập mẫu thai có tâm tham ái với mẹ
d Có tâm tham ái với cha
60/ Quan điểm: "quá khứ, vị lai đều không thực, hiện tại và vô vi thì có thực" thuộc:
a Cả ba câu trả lời đều đúng
b Hữu Bộ
c Hoá Địa Bộ
d Đại Chúng Bộ
61/ Đại Chúng Bộ đã đề cập đến quan điểm tam thân chưa?
a Đã có nhưng không rõ ràng
b Đã nói tới nhưng bằng một ngôn ngữ khác
c Vừa có vừa không
d Chưa
11
c 婆 修 密 hoặc 勢 有
d 世 友, 天 友 hoặc 婆 修 密
65/ “Không có A-la-hán tăng trưởng phước nghiệp” là quan điểm của:
a Hoá Địa Bộ & Đại chúng Bộ
b Hoá Địa Bộ
c Cả 3 câu trả lời đều sai
d Hữu Bộ
66/ Câu Xá Luận và Đại Tỳ Bà Sa Luận là hai luận thư căn bản và tiêu biểu của:
a Đại Chúng Bộ
b Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ
c Hoá Địa Bộ
d Thượng Toạ Bộ
67/ Luật Tứ Phần mà chư Tăng Ni Đại Thừa và Khất Sĩ tại Việt Nam đang hành trì thuộc:
a Đại Chúng Bộ
b Hữu Bộ
c Hoá Địa Bộ
d Pháp Tạng Bộ
68/ 化 地 部 cho rằng cúng dường Tăng sẽ được phước báo lớn, vì:
a Tăng và Phật tuy hai mà một
b Trong Tăng có Phật
c Trong Phật luôn có Tăng
d Cùng nằm trong Tam Bảo
70/ Bộ Kathavatthu (Luận Sự) thuộc luận thư của Theravada, trình bày:
a Những chủ đề thuộc tâm lý học Phật giáo
b Những vấn đề chỉ liên quan đến Tâm, tâm sở, sắc pháp và Niết-bàn
c Những quan điểm tương đồng của các bộ phái
12
d Những quan điểm dị biệt của các bộ phái (gồm 216 quan điểm)
73/ Theo các công trình nghiên cứu có uy tín, nguyên nhân chính dẫn đến phân phái là do:
a Năm quan điểm của Đại Thiên về A-la-hán quả
b Thập sự phi pháp của Tăng chúng Bạt-kỳ sau Đức Phật nhập Niết-bàn khoảng 100 năm
c Do nạn phá pháp của vua chúa
d Các nhà Đại Thừa hưng khởi
74/ Bồ-tát sinh ra không bị máu mủ, các nước bất tịnh vấy bẩn thân ngài, được tìm thấy
trong:
a Bộ Chấp Dị Luận
b Kinh Hy Hữu Vị Tằng Hữu Pháp thuộcTrung Bộ Kinh
c Thập Bát Bộ Luận
d Dị Bộ Tông Luân Luận
13
76/ Chủ trương "tam thế thực hữu, pháp thể hằng tồn" thuộc:
a Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ
b Kinh Lượng Bộ
c Đại Chúng Bộ
d Mật Lâm Sơn Bộ
77/ Lời nói của Như Lai đều là chuyển pháp luân, là quan điểm của:
a Của tất cả các bộ phái Phật giáo.
b Đại Chúng Bộ, Nhất Thuyết Bộ, Xuất Thế Bộ & Kê Dận Bộ.
c Tuyết Sơn Bộ, Chế Đa Sơn Bộ & Tây Sơn Trụ Bộ.
d Hữu Bộ, Đa Văn Bộ, Theravàda.
78/ Các vị chứng được Dự Lưu quả vẫn còn tạo nghiệp ác, trừ ngũ nghịch tội
a Được hầu hết các chi phái của Thượng Toạ Bộ đồng ý
b Được hầu hết các chi phái của Đại Chúng Bộ đồng ý
c Quan điểm của Đại Chúng Bộ
d Theravadin tán thành quan điểm trên
80/ Quán thân bất tịnh, quán thọ thì khổ, quán tâm vô thường, quán pháp vô ngã; là theo Tứ
Niệm Xứ của:
a Thượng Toạ Bộ
b Nhất Thiết Hữu Bộ (Câu Xá Luận)
c Cả 3 câu trả lời đều đúng
d Đại Chúng Bộ
81/ Mười sáu tầng tuệ / Thập lục quán trí (từ tuệ phân biệt danh sắc đến tuệ phản khán)
thuộc quan điểm của:
a Đại Chúng Bộ
b Hoá Địa Bộ
c Theravada
14
d Pháp Tạng Bộ
84/ Theo quan điểm của Theravàda, khi Bồ-tát ở trong thai, Mẹ của Ngài:
a Còn khởi tâm dục nhiễm
b Còn bị não hại bởi các loài phi nhân
c Luôn giữ gìn năm giới pháp một cách tự nhiên
d Còn khởi sân tưởng hoặc hại tưởng
85/ Thập Bát Bộ Luận và Bộ Chấp Dị Luận, theo Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh
a Đều do Ngài Chân Đế (499 - 569) nhà Trần dịch
b Do Ngài Khuy Cơ dịch
c Do Ngài Huyền Trang dịch
d Do Ngài Cưu Ma La Thập (Kumàrajìva) dịch
87/ Hai tâm có thể sanh khởi trong cùng một lúc:
a Cả hai đều sai
b Thuộc quan điểm Đại Chúng Bộ
c Cả hai đều đúng
d Thuộc quan điểm Thượng Toạ Bộ
15
88/ Tài liệu về đồ biểu phân chia các bộ phái, ngoài Dị Bộ Tông Luân Luận, có thể tham khảo
trong:
a hập Bát Bộ Luận, Bộ Chấp Dị Luận, Dipavamsa (Đảo Sử)
b Dìrgha Āgama
c Dhàtukàyapàda (Giới Thân Túc Luận)
d Dhammasaṅganì (Pháp Tụ Luận)
89/ Ngoài hai pháp thiện và ác, còn có pháp vô ký, thuộc quan điểm của:
a Mật Lâm sơn Bộ
b Thượng Toạ Bộ, Hữu Bộ và Du Già Tông
c Đại Chúng Bộ
d Cả ba đều sai
91/ Hữu Bộ cho rằng các chi phần duyên khởi đều thuộc...
a Pháp hữu vi
b Pháp vô vi
c Tất cả các câu trả lời đều đúng
d Pháp vô ký
16
d Tất cả các câu trả lời đều đúng
94/ Bộ phái nào chủ trương: Hư Không vô vi, Trạch diệt vô vi, Phi trạch diệt vô vi, Bất động
diệt vô vi, Thọ tưởng diệt vô vi và Chơn Như vô vi
a Hoá Địa Bộ
b Hữu Bộ
c Đại Chúng Bộ
d Du Già Tông
95/ 多 聞 部 cho rằng năm âm thanh của Đức Phật là giáo lý siêu xuất thế gian gồm:
a Vô thường, khổ, không, vô ngã & Niết-bàn
b Tín, tấn, niệm, định, tuệ
c Sắc, thọ, tưởng, hành, thức
d Xúc, tác ý, thọ, tưởng, tư
98/ 經 量 部 cho rằng các uẩn di chuyển từ đời trước đến đời sau nên còn gọi là:
a 支 提 山 部
b 善 歲 部
c 說 轉 部
d 說 因 部
99/ Đại Chúng Bộ cho rằng Bồ-tát vì muốn lợi ích hữu tình có thể nguyện sanh vào ....
a Loài người để hưởng thụ vật chất thế gian
b Đường dữ liền như ý thọ sanh
17
c Loài ác thú với các trạng thái tâm sân hận
d Loài ác thú bẩm sinh tham dục và ác hại
103/ Thành Thật Luận (Satyasiddhiśàstra) được nhiều người cho là thuộc:
a Hữu Bộ
b Đàm Vô Đức Bộ
c Kinh Lượng Bộ
d Hoá Địa Bộ
104/ Lậu tận trí và vô sanh trí của Thế Tôn theo Đại Chúng Bộ:
a Khi nhập Niết Bàn thì không hiện hữu nữa
b Đại chúng Bộ không nói đến
c Thường luôn hiện hữu cho đến lúc nhập Niết-bàn
d Có lúc hiện có lúc không
18
b Tát-bà-đa Bộ 🡪 Phiên âm của Hữu bộ. BHT Đối chiếu trong tài liệu Dị bộ tông thì Thập
tụng luật thuộc Hữu Bộ
c Đàm-vô-đức Bộ
d Di-sa-tắc Bộ 🡪 Đáp án Sư chọn trên file ghi âm. Tuy nhiên Di-sa-tắc Bộ là phiên âm của
Hóa địa bộ. Hóa địa bộ chỉ có Luật Ngũ phần chứ không có Thập tụng luật.
19
111/ Địa bàn hoạt động ảnh hưởng nhất của Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ:
a Vùng Ajanta và Ellora thuộc Trung Nam Ấn Độ
b Vùng Andha thuộc Trung Ấn Độ
c Mathura (phía Tây Bắc Ấn Độ) và Kasmir (Kế-tân)
d Vùng Pataliputra (Hoa Thị Thành)
113/ “Các vị Dự Lưu có khả năng thấu rõ tự tánh của tâm và tâm sở” thuộc quan điểm của:
a Thượng Toạ Bộ
b Đại Chúng Bộ
c Nhất Thiết Hữu Bộ
d Pháp Tạng Bộ
114/ Bộ Thành Thật Luận thuộc tài liệu của Kinh Lượng Bộ, do ... xác quyết
a Ngài Khuy Cơ
b Ngài Huyền Trang
c Ngài Cưu-ma-la-thập
d Ngài Harivarman
20
117/ Hoá Địa Bộ cho rằng chư Phật và hàng nhị thừa
a Ba câu trả lời đều đúng
b Đều đồng một Thánh đạo và đồng nói về giải thoát
c Khác Thánh đạo
d Sự giải thoát khác biệt
118/ Các pháp hữu vi và vô vi được chia thành 84 pháp, là quan điểm của:
a Du Già Tông
b Kinh Lượng Bộ
c Đại Chúng Bộ
d Hữu Bộ
119/ Hữu Bộ cho rằng A-la-hán còn bị thối chuyển (Quan điểm 84)
a Có sức thuyết phục cao
b Khế hợp với các Kinh trong Nikaya
c Đồng nhất với quan điểm của Hoá Địa Bộ 🡪 không chính xác vì quan điểm 161 của Hóa
địa bộ cho rằng A-la-hán không còn thối chuyển.
d Không tương ưng với lời Phật dạy theo Theravada 🡪 theo quan điểm của BHT, chọn đáp
án này.
🡪 Câu này có nội dung giống câu 160, học viên đối chiếu sẽ thấy mâu thuẫn.
121/ Các pháp hữu vi và vô vi gồm thâu trong 5 nhóm: tâm, tâm sở, sắc pháp, tâm bất tương
ưng và vô vi, thuộc:
a Hữu Bộ, Kinh Lượng Bộ, Duy Thức Tông
b Thượng Toạ Bộ
c Cả ba câu đều đúng
d Thượng Toạ Bộ và Đại Chúng Bộ
21
b Thánh đạo chi tính vô vi
c Đạo chi chân như vô vi
d Trạng thái đoạn diệt tham, sân, si là Niết bàn
123/ Trong một thời không có hai tâm, thuộc quan điểm của:
a Cả hai đều sai
b Cả hai đều đúng
c Đại Chúng Bộ
d Thượng Toạ Bộ
125/ Các bộ phái: Kaukkuṭikaḥ, Haimavatàh, Caityaśailàh, Aprasailàh, Uttarasailàh được đặt
tên theo:
a Địa bàn hoạt động
b Cả ba câu trả lời đều sai
c Tên của vị Tổ Sư sáng lập
d Nội dung quan điểm giáo lý
127/ Các bộ phái sau được đặt tên theo nội dung quan điểm giáo lý ?
a 一 說 部, 說 假 部, 出 世 部
b 正 量 部 và 經 量 部
c Cả ba câu trả lời đều đúng
d 說 一 切 有 部
22
a Mẹ của Bồ-tát sống với tâm tham ái
b Mẹ của Bồ-tát không bệnh tật, sống với tâm hoan hỷ
c Mẹ của Bồ-tát mệt mỏi về thể xác và tâm trí buồn chán
d Mẹ của Bồ-tát vẫn còn các bệnh tật chi phối
130/ Luật Ma Ha Tăng Kỳ (4 tập) do HT. Phước Sơn dịch sang Việt văn thuộc:
a Hoá Địa Bộ
b Hữu Bộ
c Đại Chúng Bộ
d Thượng Toạ Bộ
131/ Tâm tuỳ theo căn và cảnh mà có sự co giãn, thuộc quan điểm của:
a Prajñaptivāda (Thi Thiết bộ)
b Bhadrayānīyāḥ (Hiền Trụ bộ)
c Sammitīyāḥ (Chánh Lượng bộ)
d Mahāsamghika (Đại Chúng bộ)
134/ Tâm tánh vốn thanh tịnh, nhưng vì bị tạp nhiễm bởi khách trần nên mới nói bất tịnh:
a Là quan điểm của Tuyết Sơn Bộ
23
b Thuộc quan điểm Đại Chúng Bộ
c Là quan điểm của Ẩm Quang Bộ
d Thuộc quan điểm của Thượng Toạ Bộ
136/ Tứ niệm xứ gồm thâu tất cả các pháp môn tu được tìm thấy trong:
a Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ
b Đại chúng Bộ
c Tuyết Sơn Bộ
d Hoá Địa Bộ
137/ Cả bốn Thánh Đế đều hiện quán trong cùng một lúc. Thấy được Khổ đế liền thấy được
các đế.
a Thuộc quan điểm của Mật Lâm Sơn Bộ
b Được tìm thấy trong các quan điểm của Pháp Tạng Bộ
c Được tìm thấy trong các quan điểm của Kinh Lượng Bộ
d Thuộc quan điểm của Hoá Địa Bộ
138/ Tâm bao trùm khắp thân, thuộc quan điểm của:
a 大 眾 部
b 說 一 切 有 部
c 正 量 部
d 犢 子 部
24
140/ Địa bàn hoạt động của Hiền Trụ Bộ ở:
a Vùng Mathura và Kasmira
b Các rặng núi Nasik và Kanheri (thuộc Mumbai/ Bombay ngày nay)
c Cả ba câu trả lời đều sai.
d Vân Cương và Đôn Hoàng
141/ Bộ phái nào có quan điểm về thân trung ấm trước sau bất nhất?
a Hữu Bộ
b Đại Chúng Bộ
c Hóa Địa Bộ
d Thượng Tọa Bộ
142/ Câu sau được dịch sang cách nào đúng nhất? 生 老 住 無 常 相 。 心 不 相 應 行 蘊 所
攝。
a Sinh, lão, trụ, vô thường tướng đều thuộc nhóm tâm bất tương ưng hành. 🡪 BHT đối
chiếu quan điểm 74, thấy đáp án này hợp lý hơn vì 住 là “trụ” chứ không phải “bệnh”
b Sanh, già, chết là tướng trạng của vô thường, là pháp thuộc tâm bất tương ưng hành.
c Sanh (jāti), lão (nirodha), trụ (sthiti), vô thường (anitya) là pháp không tương ưng với
tâm (cittavisaprayukta) thuộc hành uẩn (saṁskāraskandha) dung nhiếp.
d Sanh, già, bệnh là tướng trạng của vô thường, là pháp thuộc tâm bất tương ưng hành.
🡪 Sư chọn đáp án này trên file ghi âm
143/ Ai là tác giả của "Các bộ phái Phật giáo Tiểu thừa" và ai là dịch giả?
a Andre Bareau và Pháp Hiển là dịch giả
b Andre Bareau là tác giả và Pháp Hiền là dịch giả
c Andre Bareau và HT. Thích Thiện Châu là dịch giả
d Andre Bareau là tác giả và Pháp Hiện là dịch giả
144/ "Không gian không phải là một pháp vô vi. Không gian chỉ biểu hiện chung với thời gian,
vật thể và tâm thức" là quan điểm của:
a Duy thức tông
b Làng Mai
c Thiền phái Trúc Lâm
d Tam luận tông
145/ Tác phẩm "Làng Mai nhìn núi Thứu" có bao nhiêu định đề?
a 30 định đề
25
b 40 định đề
c 20 định đề
d 37 định đề
146/ "Niết-bàn là Niết-bàn, không hữu dư cũng không vô dư" là quan điểm của bộ phái nào
sau đây:
a Làng Mai
b Đại Chúng Bộ
c Hữu Bộ
d Thượng Tọa Bộ
147/ "Ba pháp ấn: Vô thường, vô ngã và Niết-bàn" thuộc quan điểm của:
a Hữu Bộ
b Làng Mai
c Thượng Tọa Bộ
d Đại Chúng Bộ
148/ 00016 Các vị nào sau đây xuất thân từ truyền thống Hữu Bộ?
a Asvaghosa, Vasubandhu
b Nagarjurna, Asangha
c Mahadeva
d Dharmakirti, Dìgnagar
149/ Hữu Bộ và Pháp Tạng Bộ cho rằng giải thoát của Phật và Nhị thừa ngang nhau, nhưng ....
a Thánh đạo của 3 thừa đều khác biệt
b Không phải tất cả lời Phật thuyết đều liễu nghĩa
c Phật tự nói có kinh không liễu nghĩa
d Phật không thể dùng một âm thanh mà nói tất cả các pháp
151/ Dị Bộ Tông Tinh Thích đã được dịch sang tiếng Việt chưa? Do ai dịch và dịch từ ngôn ngữ
gì?
26
a Do TT. Giác Dũng dịch
b Do GS. Minh Chi dịch
c Chưa.
d Đã dịch rồi. Do GS. Nguyên Hồng dịch từ tiếng Nhật.
153/ Theo quan điểm của Dị Bộ Tông Luân Luận, việc phân chia bộ phái do:
a Ngũ sự Đại Thiên
b Thập sự phi pháp
c Ngoại đạo tấn công Phật giáo
d Devadatta chia rẽ Tăng đoàn
154/ Kinh Phân Biệt Cúng Dường trong Trung Bộ Kinh cho rằng:
a Cúng dường cho Đức Phật, phước đức lớn nhất
b Cúng dường cho đại chúng Tăng là phước báo lớn nhất
c Cúng dường cho Đại chúng Tăng với Đức Phật là bậc lãnh đạo được phước báo lớn
nhất
d Cúng dường cho chư Đại đệ tử của Phật, phước báo lớn nhất
155/ Trong các bộ phái, bộ nào có nhiều luận sư còn ghi lại trong sách sử nhất?
a Đại Chúng Bộ
b Hiền Trụ Bộ
c Hữu Bộ
d Đa Văn Bộ
157/ Nền văn học hệ Bát-nhã có thể đã chịu ảnh hưởng của tư tưởng bộ phái nào sau đây?
27
a Đại Chúng Bộ
b Hữu Bộ
c Thuyết Gỉa Bộ
d Đa Văn Bộ
159/ Tác giả "những con đường đưa về núi Thứu" là:
a Thích Pháp Hiền
b Thích Nhất Hạnh
c Thích Hạnh Bình
d Thích Trí Quang
161/ Câu sau dịch như thế nào cho đúng nhất: 謂 一 切 有 部 諸 是 有 者 。皆 二 所 攝 。
一 名 二 色.
a Chủ trường về thật hữu của Hữu Bộ gồm hai phương diện danh và sắc.
b Chủ trương về thật hữu của Nhứt Thiết Hữu Bộ gồm hai phương diện danh và sắc.
c Nhất Thiết Hữu Bộ cho rằng, tất cả đều là thực hữu, do hai pháp này thâu nhiếp: (1)
danh (nāma) và (2) sắc (rūpa).
d Chủ trương về thật hữu của Tát-bà-đa gồm hai phương diện danh và sắc.
162/ Tác phẩm nào thể hiện quan điểm đặc thù của Làng Mai ?
a Làng Mai nhìn núi Thứu
b Những con đường đưa về núi Thứu
c Đập vỡ vỏ hồ đào
d Mắt thương nhìn cuộc đời
28
163/ Quan điểm về "không có cái chết phi thời, tất cả đều do nghiệp đời trước" thuộc tư
tưởng bộ phái nào?
a Lokottaravādinaḥ
b Dharmaguptāka
c Prajñaptivāda
d Mahīśāsaka.
29