Professional Documents
Culture Documents
RESUME This document contains troubleshooting asynchronous optical signal guide using the 7360
ISAM.
This guide is for the ONT iGate GW040
HISTORIES
Date Version Descriptions
11/06/2016 1.0 - Created by Pham Quang Khai
14/06/2016 1.1 - Edited by Nguyen Tuan Anh
26/06/2016 1.2 - Edited by Nguyen Tuan Anh, Thêm “Bước 3: Tìm ONT gây
lỗi.”
(*)(*)
A : For action
(*)(*)
I : For information
1
Mục Lục
2
Cách Xử Lý Khi ONT Không Đồng Bộ Tín Hiệu Quang
1 PON có 128 Timeslot khác nhau. Khi 1 ONT được khai báo, OLT sẽ cấp phát 1 timeslot nhỏ nhất
đang trống cho ONT.
OLT sẽ thu hồi timeslot đã cấp khi ONT power off ( không online) và có thể sẽ cấp phát timeslot
đó cho 1 ONT khác vừa hòa mạng, hoặc vừa power on ( online).
Lỗi xảy ra khi 1 Timeslot đáng lý được cấp cho 1 ONT chuẩn bị hòa mạng bị một ONT khác ( đã
online từ trước) chiếm dụng trái phép.
3
Trường hợp BER tăng, tiến hành xử lý theo thủ tục BER Tăng ở dưới.
Trong trường hợp này, trên PON có ONT Rogue. ONT Rogue chiếm một phần timeslot
của ONT khác gây ra hiện tượng lỗi Bit trên timeslot của ONT bị chiếm.
Nếu BER không tăng, ONT Rogue đã chiếm toàn bộ timeslot của ONT khác.
4
Thực hiện OnOffTest:
Hệ thống tự chẩn đoán từng ONT, khi thực hiện lệnh xong, các ONT có thể mất dịch vụ
vài giây rồi mới có lại, trạng thái từ ranged not-ranged
#admin pon diagnostic 1/1/2/9 mode init-onofftest
#admin pon diagnostic 1/1/2/9 mode init-patterntest
Log:
5
Nếu ONT nào auto disable (từ ranged chuyển sang not-ranged), đây là ONT có nguy
cơ gây ra lỗi.
Tiếp tục kiểm tra thông số BER:
#show pon ber-stats 1/1/2/9.
Trong trường hợp BER không tiếp tục tăng ONT 1 là ONT gây ra hiện tượng lỗi trên
hệ thống. Disable ONT 1
#configure equipment ont interface 1/1/2/9/1 ont-enable disable
Nếu ONT không phải là nguyên nhân gây lỗi thì phải trả nó lại về trạng thái auto:
#configure equipment ont interface 1/1/2/9/1 ont-enable auto
Tiếp tục thực hiện các bước trên cho tới khi nào phát hiện được ONT gây lỗi.
Dừng lại việc chẩn đoán khi đã kiểm tra hết các ONT trên PON:
#admin pon diagnostic 1/1/2/9 mode stop
Cụ thể:
Disable 1 nửa số lượng ONT:
#configure equipment ont interface 1/1/2/9/[1...32] ont-enable disable
#show pon ber-stats 1/1/2/9
Nếu BER không tăng, ONT gây lỗi nằm trong 32 con ONT đầu tiên và ngược lại.
6
Nếu xác định ONT gây lỗi thuộc 32 ONT đầu tiên, tiến hành enable lại cả 32 ONT đó
rồi tiếp tục disable một nửa lượng ONT đó (16/32 ONT).
#configure equipment ont interface 1/1/2/9/[1...32] ont-enable enable
#configure equipment ont interface 1/1/2/9/[1...16] ont-enable disable
Tiếp tục xác định theo nguyên tắc bỏ 1 nửa cho tới khi phát hiện ONT gây lỗi.
NOTE: Thực hiện theo cách này gây mất dịch vụ một khoảng thời gian tương đối lâu.
7
Vị trí 4 card LT như sau:
- 1103: LT1 – NGLT-C
- 1104: LT2 – FGLT-A
- 1105: LT2 – FGLT-A
- 1106: LT2 – FGLT-A
Trường hợp ONT 54 trên LT2 PON 9 có vấn đề Cần login vào LT2 giá trị tương
ứng với 1104.
login board 1104
#mode {lt0x1104}
dbg rvt EPRT
xapi time
dbg spt -| 0 -m LTP
dbg spt -l 0 -m LTP
ltp X pom onurng Y
ltp X pom onureg Y
Trong đó: X là group PON Port, Y là ID của PON trong group.
8
# X: 1-4
o X =1 Group 1: pon 1-4;
o X =2 Group 2: pon 5-8;
o X =3 Group 3: pon 9-12;
o X =4 Group 4: pon 13-16;
- # Y: 1-4
Với:
o Y =1: PON port 1,5,9,13;
o Y =2: PON port 2,6,10,14;
o Y =3: PON port 3,7,11,15;
o Y =4: PON port 4,8,12,16;
Trạng thái bình thường khi ONT online là ONU_REG_N_RNG ( ONU được Register
và Ranged).
Trong trường hợp OLT đã cấp phát Timeslot cho ONT nhưng ONT không thể gửi thông
tin được ONT ở trạng thái ONU_REG ( ONU mới chỉ được Register nhưng chưa
Ranged).
ONT ID 54 đang ở trạng thái ONU_REG
ONT ID 54 sử dụng Timeslot 0x0d. Timeslot này đang bị 1 ONT khác chiếm dụng trái
phép nên không đồng bộ được.
Khi này sẽ có log như bên dưới:
9
Chắc chắc rằng ONT 54 đang cắm quang và phát ra tín hiệu alarm ( ví dụ như 0x210
0x211), điều này chứng tỏ ONT 54 cũng đang có trên hệ thống mạng mà không đồng bộ
được, chứ không phải là ONT 54 đang bị khách hàng tắt nguồn.
ONT 54 được cấp phát Timeslot 0x2a, trạng thái ONU_REG_RNG ( Được Register
và Ranged).
10
c) Bước 3: Tìm ONT gây lỗi.
Để xác định được chính xác ONT gây ra lỗi, thực hiện theo các bươc sau đây:
- Bước 3.1: Đưa PON về trạng thái ban đầu.
- Bước 3.2: Disable lần lượt các ONT có Timeslot cao hơn Timeslot đang bị lỗi. Nếu ONT
hết lỗi đồng bộ quang ONT bị disable là ONT gây lỗi. Kết thúc thủ tục.
- Bước 3.3: Disable lần lượt các ONT có Timeslot thấp hơn Timeslot đang bị lỗi. Nếu phát
hiện được ONT gây lỗi Kết thúc thủ tục.
Bước 3.1:
a) Set lại TS bắt đầu về 0: ltp X pom ston 0 ( với X là giá trị được xác định theo các
bước ở trên)
b) Disable/Enable lại ONT 54 để ONT này nhận lại Timeslot lỗi cũ.
c) Kiểm tra giá trị Timslot lỗi: ví dụ TS lỗi ở đây là 0x0d ( PONID chính là giá trị TS).
Bước 3.2:
a) Tìm cột ONUID, tiến hành disable lần lượt các ONUID có PONID cao hơn 0x0d
(Ví dụ: ONU ID 27, 44, 04, 50….) bằng lệnh:
configure equipment ont interface 1/1/2/9/x ont-enable disable //với x là ONU ID
được xác định có TS cao hơn 0x0d, ví dụ x = 27, 44, 04, 50
hoặc rút quang trực tiếp.
b) Sử dụng lệnh “ltp X pom onurng Y” ở trên để kiểm tra ONT bị disable đã giải
phóng TS hay chưa.
c) Kiểm tra ONT đang ở trạng thái không nhận quang ( Trong trường hợp này là ONT
ID 54) có đồng bộ lại được không?
a. Nếu ONT này trở về trạng thái bình thường ONU_REG_N_RNG ONU
vừa bị disable ở trên là ONT Rogue.
b. Trong trường hợp ONT ID 54 vẫn bị lỗi
Enable lại ONT vừa bị disable và tiếp tục disable các ONT khác trong list.
Gõ lệnh:
configure equipment ont interface 1/1/2/9/x ont-enable disable
11
configure equipment ont interface 1/1/2/9/x ont-enable enable
Bước 3.3:
Tiến hành disable lần lượt các ONT có Timeslot thấp hơn 0x0d bằng lệnh:
configure equipment ont interface 1/1/2/9/x ont-enable disable
Trong trường hợp này là các ONT được bôi đỏ: ONT ID 52,37,19,64….26
12