Professional Documents
Culture Documents
Bai 1-TN NHIỆT PHẢN ỨNG
Bai 1-TN NHIỆT PHẢN ỨNG
1. Yêu cầu:
Sinh viên cần nắm vững các vấn đề trọng tâm sau:
- Nắm nguyên tắc phương pháp nhiệt lượng kế
- Biết cách xác định hiệu số nhiệt độ T, tính H từ phản ứng
2. Lý thuyết
2.1 Nhiệt hòa tan:
Quá trình hoà tan luôn luôn kèm theo sự giải phóng hay hấp thụ nhiệt tuỳ theo bản chất của chất
tan và dung môi. Hiệu ứng nhiệt kèm theo quá trình hoà tan 1 mol chất tan trong một lượng dung
môi nào đó để thu được dung dịch có nồng độ xác định được gọi là nhiệt hoà tan tích phân. Hiệu
ứng nhiệt kèm theo quá trình hoà tan 1 mol chất tan trong một lượng dung môi có nồng độ xác
định được tính từ chênh lệch nhiệt độ trước vào sau phản ứng của hệ, với giả sử hệ đoạn nhiệt bằng
phương pháp nhiệt lượng kế
2.3 Xác định các hiệu ứng nhiệt bằng nhiệt lượng kế (NLK)
NLK là thiết bị có cấu tạo sau cho có thể tiến hành các quá trình nhiệt động trong đó và đo hiệu
ứng nhiệt của các quá trình này thông qua việc đo sự chênh lệch nhiệt độ T trước và sau quá
trình. Như vậy bình phản ứng của NLK phải được cách nhiệt rất tốt (hệ đoạn nhiệt)
1- Nhiệt kế Beckman
2- Đũa thủy tinh
3- Bình phản ứng
4- Ampul
5- Cánh khuấy từ
6- Dung dịch chất phản ứng
7- Máy khuấy từ
8- Chất phản ứng
9- Lớp cách nhiệt của nhiệt lượng kế
1/7
Nếu tiến hành trong cùng một điều kiện (về dung môi, thể tích tổng cộng) thì ta có thể xem
W là hằng số. Muốn xác định được hiệu ứng nhiệt của các quá trình, ngoài các giá trị của ΔT ta
phải xác định được hằng số K hay W.
Để xác định các hằng số K và W ta tiến hành trong NLK một quá trình đã biết chính xác
hiệu ứng nhiệt của nó, có thể tiến hành đo bằng phương pháp sau đây:
2.3.1 Dùng nhiệt hòa tan của một muối đã biết:
Tiến hành quá trình hòa tan g gam muối khan trong G gam nước cất, đo ΔT
➔
Trong đó: Q muối : Nhiệt hòa tan x mol của muối
C: nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch muối.
M : khối lượng phân tử muối.
3. Thực nghiệm
3.1 Dụng cụ và hóa chất
Bảng dụng cụ
2/7
- Dùng cối và chày sứ nghiền mịn KCl đã sấy khô, sau đó cân chính xác khoảng 0,75g KCl (tương
đương 0.01mol KCl) dùng giấy cân. Mở nắp bình NLK, sau đó cho nhanh 0.1mol KCl này vào
bình NLK.
- Duy trì ở tốc độ: 500rpm.
- Ghi nhận gía trị thời gian mỗi khi biến thiên nhiệt độ thay đổi 1oC
- Sau khoảng thời gian t, nhiệt độ hệ không thay đổi, kết thúc thí nghiệm. Tháo dụng cụ, đổ bỏ
dung dịch (chú ý giữ lại cá từ), rửa sạch bằng nước.
- Vẽ đồ thị nhiệt độ - thời gian (T-t), xác định giá trị biên thiên nhiệt độ khi hòa tan KCl
TKCl, và tính giá trị W của hệ theo công thức:
W = (HhtanKCl.nKCl) / TKCl (kcal/oC)
Với HhtanKCl: nhiệt hòa tan của 0,01 mol muối KCl trong 1000g H2O ở 25oC: 4,157kcal/mol
nKCl: số mol KCL đem đi hòa tan, trong bài TN chọn n=0,01
TKCL: chênh lệch nhiệt độ xác định từ thí nghiệm
Làm tương tự thí nghiệm trên, nhưng dùng 22.35g KCl (~.3mol KCl), HhtanKCl: nhiệt hòa tan
của 0,3 mol muối KCl trong 1000g H2O ở 25oC: 4,194kcal/mol
Bảng 1: Bảng ghi nhận giá trị đo nhiệt độ - thời gian của 0,01mol KCl ở tốc độ quay 500rpm
STT Thời gian Nhiệt độ Ghi chú
t, s T, oC
0 0 T0 Nhiệt độ phòng
1 ………….. T1=T0±1 Tùy hệ phản ứng thu nhiệt (-) hay tỏa
nhiệt (+)
2 ………….. T2=T1±1
3 ………….. …………..
4 ………….. …………..
5 ………….. …………..
6 ………….. …………..
7 ………….. …………..
8 ………….. …………..
3/7
Bảng 2: Bảng ghi nhận giá trị đo nhiệt độ - thời gian của 0.3 mol KCl ở tốc độ quay 500rpm
STT Thời gian Nhiệt độ Ghi chú
t, s T, oC
0 0 T0 Nhiệt độ phòng
1 ………….. T1=T0±1 Tùy hệ phản ứng thu nhiệt (-) hay tỏa
nhiệt (+)
2 ………….. T2=T1±1
3 ………….. …………..
4 ………….. …………..
5 ………….. …………..
6 ………….. …………..
7 ………….. …………..
8 ………….. …………..
4. Phụ lục
Bảng kết quả đo thí nghiệm nhiệt hòa tan nhiệt pha loãng, nhiệt trung hòa và nhiệt phân lý, giáo
viên hướng dẫn ký tên vào cuối bảng để xác nhận số liệu
4/7
Bảng 1: Bảng ghi nhận giá trị đo nhiệt độ - thời gian của 0,01mol KCl
STT Thời gian Nhiệt độ Ghi chú
t, s T, oC
0 0 T0 Nhiệt độ phòng
1 ………….. T1=T0±1 Tùy hệ phản ứng thu nhiệt (-) hay tỏa
nhiệt (+)
2 ………….. T2=T1±1
3 ………….. …………..
4 ………….. …………..
5 ………….. …………..
6 ………….. …………..
7 ………….. …………..
8 ………….. …………..
GVHD ký tên
Bảng 2: Bảng ghi nhận giá trị đo nhiệt độ - thời gian của 0,3mol KCl
STT Thời gian Nhiệt độ Ghi chú
t, s T, oC
0 0 T0 Nhiệt độ phòng
1 ………….. T1=T0±1 Tùy hệ phản ứng thu nhiệt (-) hay tỏa
nhiệt (+)
2 ………….. T2=T1±1
3 ………….. …………..
4 ………….. …………..
5 ………….. …………..
6 ………….. …………..
7 ………….. …………..
8 ………….. …………..
GVHD ký tên
5/7
Bảng 3: Bảng ghi nhận giá trị đo nhiệt độ - thời gian của 22,35g NaOH
STT Thời gian Nhiệt độ Ghi chú
t, s T, oC
0 0 T0 Nhiệt độ phòng
1 ………….. T1=T0±1 Tùy hệ phản ứng thu nhiệt (-) hay tỏa
nhiệt (+)
2 ………….. T2=T1±1
3 ………….. …………..
4 ………….. …………..
5 ………….. …………..
6 ………….. …………..
7 ………….. …………..
8 ………….. …………..
GVHD ký tên
6/7
Bài tập về nhà:
Cho đường cong phân tích nhiệt vi sai của bả mía trong điều kiện đốt yếm khí (không có oxy) ở hình 1, và
file dữ liệu gốc excel
1) Hãy vẽ lại đường cong từ dữ liệu file excel, đưa họ tên SV, MSSV vào như hình dưới
100 2.00
90
SV Nguyen Van A
50 0.00
40
30
-1.00
20
10
0 -2.00
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
Temperature [oC]
2) Xác định các đỉnh thu nhiệt, tỏa nhiệt khi đốt bả mía trong điều kiện yếm khí. Hiệu ứng ở 100oC là
hiệu ứng gì?
7/7