Professional Documents
Culture Documents
3. Sản phẩm phản ứng pha rắn là một chất hóa học duy nhất.
a.
Sai
b.
Đúng
c.
Không trả lời được do không biết điều kiện của phản ứng
d.
Phản ứng pha rắn không tạo ra chất nào
4. Tại sao nhiều hợp chất có thể tạo thành do phản ứng pha rắn?
a.
Do cơ chế phản ứng xảy ra trên bề mặt
b.
Do phản ứng phức tạp.
c.
Do phản ứng xảy ra trong điều kiện phức tạp
d.
Do phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao trên 1000oC
5. Sản phẩm của phản ứng CaO + SiO2 là các hợp chất nào sau đây?
a.
CaO. SiO2, 2CaO. SiO2, 3CaO. SiO2
b.
Không tạo thành gì cả.
c.
Không thể xảy ra phản ứng
d.
2CaO. SiO2 và 3CaO. SiO2
14. Trong phản ứng pha rắn, động lực của khuếch tán là:
a. Sự khác biệt nồng độ
b. Sự chênh lệch áp suất
c. Sự chênh lệch thời gian
d. Sự chênh lệch nhiệt độ
17. Tính chất của các nguyên tố, các hợp chất hoá học phụ thuộc:
a. Khả năng cho – nhận electron
b. Khả năng trao đổi ion
c. Khả năng nhận electron
d. Các loại liên kết của nguyên tố/ các hợp chất hóa học đó
21. Số lượng tử từ m:
a. Xác định giá trị moment động lượng quỹ đạo M của electron
b. Xác định giá trị moment động lượng quỹ đạo M của ion liên kết
c. Xác định giá trị moment động lượng quỹ đạo M của liên kết hydro
d. Xác định giá trị moment động lượng quỹ đạo M của dung dịch rắn
27. Phân lọai theo cấu tạo phân tử, bao gồm:
a. Phân tử một nguyên tố, phân tử hai nguyên tố, phân tử gồm nhiều nguyên tử riêng rẽ, phân
tử polymer
b. Phân tử một nguyên tố, phân tử hai nguyên tố, phân tử gồm nhiều nguyên tử riêng rẽ
c. Phân tử một nguyên tố, phân tử hai nguyên tố
d. Phân tử một nguyên tố, phân tử hai nguyên tố, phân tử polymer
31. Trong vật liệu ceramic, chủ yếu tồn tại các dạng:
a. Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion
b. Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại
c. Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại, liên kết van der Waals
d. Liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại
32. Trong vật liệu kim loại, chủ yếu tồn tại các dạng:
a. Liên kết kim loại
b. Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại
c. Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại, liên kết van der Waals
d. Liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại
35. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, năng lượng ion hóa I
a. Tăng từ trái qua phải theo chu kỳ và giảm từ trên xuống theo phân nhóm
b. Tăng từ trái qua phải theo phân nhóm và giảm trên xuống theo chu kỳ.
c. Tăng từ phải qua trái theo chu kỳ và giảm từ dưới xuống theo phân nhóm
d. Tăng từ phải qua trái theo phân nhóm và giảm từ dưới xuống theo chu kỳ
36. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, bán kính nguyên tử và ion:
a. Giảm từ trái qua phải trong cùng chu kỳ
b. Giảm từ trái qua phải trong cùng phân nhóm
c. Tăng từ trái qua phải trong cùng chu kỳ
d. Tăng từ trái qua phải trong cùng phân nhóm
37. Bán kính nguyên tử và ion khi tham gia liên kết:
a. Kích thước ion thay đổi, khoảng cách nguyên tử giảm so với tổng hai nguyên tử ban đầu
b. Kích thước ion không thay đổi, khoảng cách nguyên tử giảm so với tổng hai nguyên tử ban
đầu.
c. Kích thước ion thay đổi, khoảng cách nguyên tử tăng so với tổng hai nguyên tử ban đầu
d. Kích thước ion không thay đổi, khoảng cách nguyên tử không thay đổi so với tổng hai
nguyên tử ban đầu
38. Khi tham gia liên kết, bán kính của anion ra và bán kính của cation rk
a.
ra > rk
b.
ra = rk
c. ra + rk
d. ra - rk
41. Số oxy hóa dương lớn nhất của một nguyên tố:
a. Bằng số electron hóa trị của nó.
b. Lớn hơn số electron hóa trị của nó.
c. Nhỏ hơn số electron hóa trị của nó.
d. Không xác định được
42. Giả sử, coi nguyên tử như chất điểm, thì sắp xếp không gian của nguyên tử:
a. Tinh thể: các phần tử đối xứng, tuần hoàn; không kết tinh (vô định hình): các phần tử không
theo qui luật
b. Không kết tinh (vô định hình): các phần tử đối xứng, tuần hoàn; Tinh thể: các phần tử không
theo qui luật
c. Tinh thể và không kết tinh (vô định hình): các phần tử đối xứng, tuần hoàn
d. Tinh thể và không kết tinh (vô định hình): các phần tử không theo qui luật
43. Các phương pháp thực nghiệm xác định các phản ứng:
a. Phương pháp XRD xác định thay đổi cấu trúc tinh thể, phương pháp FTIR xác định thay đổi
các liên kết, phương pháp UV-Viz xác định thay đổi mức năng lượng Eg
b. Phương pháp XRF xác định thay đổi cấu trúc tinh thể, phương pháp FTIR xác định thay đổi
các liên kết, phương pháp UV-Viz xác định thay đổi mức năng lượng Eg
c. Phương pháp XRD xác định thay đổi cấu trúc tinh thể, phương pháp XRF xác định thay đổi
các liên kết, phương pháp UV-Viz xác định thay đổi mức năng lượng Eg
d. Phương pháp FTIR xác định thay đổi cấu trúc tinh thể, phương pháp XRD xác định thay đổi
các liên kết, phương pháp UV-Viz xác định thay đổi mức năng lượng Eg
48. Theo thuyết vùng năng lượng trong vật liệu thì:
a. Vùng dẫn là vùng năng lượng được phép còn trống và nằm phía trên vùng hóa trị
b. Vùng dẫn là vùng năng lượng được phép còn trống và nằm phía dưới vùng hóa trị
c. Vùng dẫn là vùng năng lượng ngoài cùng và nằm phía trên vùng hóa trị
d. Vùng dẫn là vùng năng lượng ngoài cùng và nằm phía dưới vùng hóa trị
49. Theo thuyết vùng năng lượng trong vật liệu thì:
a. Vùng hóa trị là vùng năng lượng ngoài cùng, có thể được lấp đầy hoàn toàn hoặc là chỉ được
lấp đầy một phần
b. Vùng hóa trị là vùng năng lượng được phép liên kết, nằm phía dưới vùng dẫn
c. Vùng hóa trị là vùng năng lượng ngoài cùng, nằm phía trên vùng dẫn
d. Vùng hóa trị là vùng năng lượng ngoài cùng, luôn luôn phải lấp đầy và nằm phía trên vùng dẫn
50. Theo thuyết vùng năng lượng trong chất rắn có thể phân loại:
a.
Chất điện môi: độ rộng vùng cấm lớn Eg > 2eV, chất bán dẫn: độ rộng vùng cấm bé Eg < 2eV
b.
Chất điện môi: độ rộng vùng cấm lớn Eg < 2eV, chất bán dẫn: độ rộng vùng cấm bé Eg > 2eV
c.
Chất điện môi: độ rộng vùng cấm bé Eg > 2eV, chất bán dẫn: độ rộng vùng cấm lớn Eg < 2eV
d.
Chất điện môi: độ rộng vùng cấm bé Eg < 2eV, chất bán dẫn: độ rộng vùng cấm lớn Eg > 2eV
53. Phát biểu nào sau đây là chính xác đối với hydrogen (H):
a.
H2 chỉ phản ứng với hầu hết các chất khác khi được đốt nóng hoặc có sự tham gia của chất
xúc tác
b.
Số oxy hóa phổ biến nhất của hydrogen là -1
c.
Phương pháp phổ biến nhất để sản xuất H2 trong công nghiệp là điện phân nước biển với
điện cực Hg.
d.
Liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử H2O do lực hút tĩnh điện giữa H và O
56. Hãy dự đoán dung môi nào sau đây sẽ hòa tan H2 nhiều hơn
a. Nước
b. Ethanol
c. Benzene
d. Acetone
57. Phát biểu: Một số kim loại như platinium (Pt) và palladium (Pd) có thể được sử dụng làm vật
liệu trữ H2
Giải thích 1: Pt và Pd có thể trữ một lượng lớn thể tích của H2 bằng cách cho các nguyên tử H
len vào các lỗ trống của mạng tinh thể
Giải thích 2: Pt và Pd có thể trữ một lượng lớn thể tích của H2 bằng cách hấp phụ và duy trì H2
trên bề mặt các nguyên tử kim loại
a. Phát biểu và giải thích về 2 cơ chế đều đúng
b. Phát biểu đúng và chỉ có cơ chế bởi giải thích 1 là đúng
c. Phát biểu đúng và chỉ có cơ chế bởi giải thích 2 là đúng
d. Cả phát biểu và 2 cơ chế đều sai
59. Phát biểu nào sau đây về pin nhiên liệu trao đổi proton qua màng lọc (PEMFC) là sai:
a. PEMFC có năng lượng riêng theo khối lượng lớn nhưng năng lượng riêng theo thể tích thấp
b. PEMFC chuyển hóa năng lượng hóa học sang năng lượng điện
c. PEMFC nhận nhiên liệu như H2 và O2 (hoặc không khí) vào và không thải gì ra môi trường
d. Nghiên cứu vật liệu xúc tác và màng lọc là 2 trong số những hướng nghiên cứu về vật liệu
cho PEMFC đã và đang được rất quan tâm
60. Tại sao hydrogen (H) là một nguyên tố đặc biệt, không hoàn toàn thuộc một nhóm nào?
a. H có 1 electron trong orbital s của lớp vỏ ngoài cùng giống với kim loại kiềm, nhưng ở điều
kiện nhiệt độ và áp suất bình thường, H lại tồn tại ở thể khí H2 giống như các halogen
b. H có khuynh hướng cho 1 electron để tạo thành H+ giống kim loại kiềm, nhưng cũng có
khuynh hướng nhận thêm (hoặc chia sẻ) 1 electron giống với halogen
c. Các hợp chất của H như H2O, HCl, HNO3 có công thức phân tử giống với các hợp chất
tương ứng của kiềm, nhưng các hợp chất khác của H như NaH hay CaH 2 lại giống với các hợp
chất tương ứng của halogen
d. Tất cả những câu trên đều đúng
61. Fluorine (F) được mệnh danh là “con hổ trong hóa học” vì
a. Fluorine là chất oxy hóa rất mạnh. Nó oxy hóa tất cả các chất, ngoại trừ khí trơ và các hợp
chất oxy hóa mạnh như KMnO4
b. Fluorine phản ứng trực tiếp với O2 và N2 gây nổ lớn
c. Cả 2 câu đều đúng
d. Cả 2 câu đều sai
62. Nguyên tố của nhóm (các nhóm) nào sau đây không tạo thành các hydride với hydrogen (H)
a. Nhóm 7, 8, 9
b. Nhóm 13
c. Nhóm 15, 16, 17
d. Nhóm 14
65. Tính chất của các hợp chất HX (X: halogen theo thứ tự từ F đến I) trong các phát biểu nào sau
đây là đúng:
a. Năng lượng liên kết ngày càng tăng
b. Nhiệt độ sôi tăng trừ HF có nhiệt độ sôi cao nhất
c. Độ điện ly trong dung dịch 0.1 M ở 25oC giảm dần
d. Câu b & c đều đúng
66. Chọn phát biểu đúng về các hợp chất HX (X: halogen)
a. HF và HCl là các acid mạnh, HBr và HI là các acid yếu
b. Có tính cộng hóa trị
c. Có tính oxy hóa và giảm dần từ trên xuống
d. Câu b & c đều đúng
67. Những phát biểu nào sau đây là đúng về fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br) và iodine (I):
a. Tất cả đều có số oxy hóa đặc trưng là -1
b. Đơn phân tử của các nguyên tố này không thể chứa nhiều hơn 2 nguyên tử
c. Có số oxy hóa lẻ phổ biến hơn số oxy hóa chẵn
d. Tất cả đều đúng
68. Năng lượng phân ly là năng lượng cần cung cấp để phân hủy phân tử X2 thành 2X. Năng lượng
phân ly phân tử thay đổi như thế nào khi đi từ F2 đến I2 (từ trên xuống trong nhóm halogen)?
Giải thích
a. Giảm từ F2 đến I2 do hiệu ứng chắn và độ dài liên kết tăng
b. Giảm từ trên xuống, trừ F2, do hiệu ứng chắn và độ dài liên kết tăng
c. Giảm từ F2 đến I2 do độ dài liên kết tăng và độ âm điện giảm
d. Giảm từ trên xuống, trừ F2, do độ dài liên kết tăng và độ âm điện giảm
70. Những dạng thù hình mạch vòng nào sau đây là bền nhất của S, Se, và Te:
a. S8, Se∞, Te∞
b.
S8, Se∞, Te6
c.
S8, Se6, Te6
d.
S8, Se8, Te8
72. Phát biểu nào sau đây về các nguyên tố nhóm VIA là sai:
a. Tất cả đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np4
b. Độ âm điện giảm dần từ trên xuống dưới
c. Oxygen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao nhất
d. Polonium (Po) có năng lượng ion hóa nhỏ nhất
74. Đối với các hợp chất của oxygen có thể có những loại liên kết nào?
1) Cộng hóa trị không phân cực
2) Cộng hóa trị phân cực
3) Ion
4) Hydrogen
a. 2 b. 1, 2, 3 & 4
c. 1, 2 & 3 d. 2 & 3
77. Những phát biểu nào sau đây là đúng với dung dịch H2SO4, H2O2 và HNO3 (hoặc được đề cập
đến trong bài giảng)?
a. Các dung dịch đều sánh như si rô do lực liên kết hydrogen giữa các nhóm OH với các
nguyên tố có độ âm điện lớn
b. Đều là các acid mạnh, trừ H2O2
c. Đây là những ví dụ tiêu biểu trong an toàn phòng thí nghiệm “Tất cả những chất lỏng không
tên, không màu đều phải được xem là chất độc”
d. Cả 3 câu trên đều đúng
≡C–C≡ = N̈ – N̈ =
a. Năng lượng liên kết gần bằng nhau do tất cả đều là liên kết
đơn
b. Năng lượng liên kết giảm dần từ trái sang phải do kích thước nguyên tử tăng dần từ C đến
F c. Năng lượng liên kết giảm dần từ trái sang phải do lực đẩy tăng dần giữa các cặp electron
độc thân làm yếu đi liên kết.
d. Câu b & c đều đúng
80. Nitrogen (N) có ái lực electron thấp hơn khi so sánh với oxygen (O) hoặc carbon (C) vì:
a. Cấu hình electron của nitrogen có các orbital 2p được điền đầy một nửa nên ở trạng thái bền
b. Carbon có một orbital 2p trống
c. Oxygen có điện tích hạt nhân lớn hơn nitrogen
d. Tất cả các câu trên đều đúng
81. Điều nào sau đây về tinh thể phosphorus (P) là đúng
a. Có 3 loại tinh thể P thường gặp là P trắng, P đỏ và P tím
b. P trắng kém bền nhất nhưng lại có hoạt tính hóa học cao nhất
c. P đỏ bền nhất và kém hoạt động nhất
d. P tím có cấu trúc tinh thể dạng lớp gồm các mạch vòng 6 nguyên tử liên kết với nhau
82. Tại sao dung dịch nước của NH3 có mùi khí NH3 ngay cả khi đã pha rất loãng còn dung dịch
nước của HCl thì lại không có mùi khí HCl
a. Khí NH3 phân ly hoàn toàn trong nước còn khí HCl hòa tan trong nước
b. Khí NH3 hoà tan trong nước còn khi ́ HCl phân ly trong nước
c.
Áp suất hơi của NH3 thấp hơn HCl
d. Áp suất hơi của NH3 cao hơn HCl
83. H3PO4 có các liên kết bền, kém hoạt động, và chỉ thể hiện tính oxy hóa ở nhiệt độ rất cao vì
a. Tất cả các electron hóa trị của P đều tham gia liên kết và P = O cũng là một trong những
liên kết rất bền
b. P có số oxy hóa +5 là số oxy hóa cao nhất nên H3PO4 trở nên kém hoạt động
c. Trong H3PO4, P có các orbital 3p điền đầy một nửa nên rất bền
d. Câu a & c đều đúng
84. N chỉ có thể tạo thành hợp chất NCl3 trong khi P có thể tạo thành cả PCl3 và PCl5. Tại sao?
a. P có các orbital hóa trị 3d trống tự do có thể tham gia liên kết nhưng N thì không
b. Nguyên tử N nhỏ hơn P nên không thể liên kết cùng một lúc với 5 nguyên tử Cl
c. So với N, P dễ dàng tham gia liên kết với Cl hơn
d. Câu a & b đều đúng
85. Trạng thái tinh thể của một chất có các phần tử sắp xếp trật tự theo những quy luật lặp đi lặp lại
nghiêm ngặt trong toàn bộ tinh thể. Do đó chất tinh thể có:
1) Cấu trúc và hình dáng xác định
2) Có trật tự xa
3) Có tính dị hướng
4) Có nhiệt độ nóng chảy xác định
5) Trạng thái vô định hình luôn bền hơn trạng thái tinh thể
a. 1, 3 & 5 b. 2, 3 & 4
c. 1, 2, 3 & 4 c. 1, 2, 3, 4 & 5
1) Silica, thủy tinh, silicate, aluminosilicate đều là các chất rắn có cấu trúc tinh thể được tạo
thành từ các đơn vị phần tử tứ diện SiO4
2) Aluminosilicate có cấu trúc giống silicate nhưng có thêm các ion Al3+ và các cation khác tại
các lỗ trống
3) Silica là hợp chất trung hòa còn silicate là anion
4) Các silicate được chia thành 5 nhóm chính dựa vào đặc điểm liên kết các đỉnh oxygen giữa
các phần tử tứ diện SiO4
a. 1,2,3,4 b. 1,3
c. 3,4 d. 3
87. Những phát biều nào sau đây về số oxy hóa của carbon (C) và chì (Pb) là đúng:
a. C và Pb chỉ có số oxy hóa là +4 và +2
b. Trong các hợp chất, Pb thường thể hiện số oxy hóa +2, thay vì +4, do hiệu ứng chắn tốt của
các electron ở các orbital d và f
c. Trong các hợp chất, các electron ngoài cùng của C đều dễ dàng tham gia liên kết nên C có
số oxy hóa +4 đặc trưng hơn +2
d. Câu b & c đều đúng
88. Một số điểm khác nhau giữa kim cương và graphite gồm:
1) Kim cương có cấu trúc tinh thể lập phương đặc thù còn graphite có cấu trúc tinh thể lớp
2) Trạng thái lai hóa của carbon trong kim cương là sp3 còn trong graphite là sp2
3) Graphite là dạng thù hình bền nhất của carbon còn kim cương là dạng thù hình nửa bền ở
điều kiện thường do đó về lý thuyết không có kim cương vĩnh cửu
a. 1, 2 & 3 b. 1, 2
c. 1 c. 2
89. Những tính chất nào sau đây là của kim cương, graphite, hoặc cả hai?
1) Dẫn điện và nhiệt tốt
2) Tồn tại trong tự nhiên hoặc được tổng hợp trong phòng thí nghiệm
3) Rất cứng
4) Mềm, khi sờ cảm thấy trơn
5) Hầu như không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường
6) Có nhiệt độ nóng chảy cao
a. Kim cương: 3,5,6 / Graphite: 1,2,4 b. Kim cương: 3,5,6 / Graphite: 1,2,4,6
c. Kim cương: 1,2,4,6 / Graphite: 3,5 d. Kim cương: 2,3,5,6 / Graphite: 1,2,4,6
91. Cho dãy hợp chất của các nguyên tố phân nhóm chính IVA với
92. Phát biểu nào sau đây về graphene, graphite, ống nano carbon hoặc fullerene là sai:
a. Graphite gồm các lớp graphene xếp chồng lên nhau và liên kết với nhau bằng lực hút van
der Waals
b. Graphene là vật liệu quan trọng vì ngoài các tính chất vật lý nổi bật, graphene còn là vật liệu
cấu thành các vật liệu khác hoặc có cấu trúc gần giống cấu trúc của các vật liệu khác.
c. Ống nano carbon có thể có chiều dài vài chục micrometer thậm chí vài milimeter (theo quy
ước, định nghĩa “kích thước nano” trong vật liệu nano là không quá 100 nanometer)
d. Trong fullerene, các nguyên tử carbon liên kết với nhau thành các mạch vòng lục giác giống
như graphene
95. Lựa chọn nào sau đây liệt kê đúng tên bằng tiếng Anh của các phối tử:
H2O, Br-, CN-, NO2-, CO
a. Aqua, bromo, cyano, nitrito, carbonyl
b. Aqua, bromo, cyano, nitro, carbonyl
c. Aqua, bromo, cyano, nitrito, carbooxo
d. Aqua, bromo, cyano, nitro, carbooxo
96. Trạng thái spin cao có tổng số electron độc thân lớn nhất còn trạng thái spin thấp có một số
electron ghép đôi. Những cấu hình nào sau đây có thể cho cả phức spin cao và phức spin thấp:
1) d5 2) d7 3) d4 4) d8
a. 1 & 2
b. 2 & 3
c. 1, 2 & 3
d. 1, 2, 3 & 4
97. Hãy cho biết các phức nào dưới đây nghịch từ:
a. Hexafluoromolybdate(III)
b. Hexaammineruthenium(II)
c. Hexaaquaniobium(III)
d. Hexachlorotitanate(III)
98. Chọn trường hợp sai khi so sánh năng lượng tách trường tinh thể của các phức hexaaqua
của các kim loại sau:
a. Fe(II) > Os(II)
b. Mn(III) > Mn(II)
c. Ag(I) > Cu(I)
d. W(III) > Cr(III)
99. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau theo thuyết trường tinh thể:
a. Năng lượng tách ∆ phụ thuộc cấu hình của phức chất, bản chất của chất tạo phức và bản
chất phối tử
b. Trong phức bát diện, các phối tử nằm trên trục của các orbital d(x2-y2) và d(z2), còn trong
phức tứ diện, các phối tử nằm trên trục của các orbital d(xy), d(yz) và d(xz)
c. Từ tính của phức chất là do các electron không ghép đôi tạo nên
d. Phức chất tồn tại và bền nhờ vào lực tương tác tĩnh điện giữa chất tạo phức và các phối tử
101. Năng lượng ion hóa của các kim loại d lớn hơn kim loại s và chênh lệch năng lượng ion hóa
giữa các kim loại d ít hơn các kim loại s trong cùng một chu kỳ. Giải thích
1) Do điện tích hạt nhân của các kim loại d lớn hơn các kim loại họ s nhưng kích thước nguyên
tử lại nhỏ hơn do hiệu ứng co d
2) Do chênh lệch giữa lực hút của hạt nhân và lực đẩy của các electron lớn hơn đối với các
kim loại d.
3) Từ trái sang phải, các kim loại d có thêm electron vào cùng một orbital d làm tăng sự đẩy
giữa các electron và cân bằng với lực hút tăng dần của hạt nhân, trong khi electron thêm vào
cùng một orbital s không tạo nên sự đẩy lớn
4) Từ trái sang phải, các kim loại d có thêm electron vào cùng một orbital d làm tăng hiệu ứng
chắn giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng, trong khi electron thêm vào cùng một orbital s
chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi lực hút hạt nhân lớn dần
a. 1 & 4 b. 2 & 3
c. 1 & 3 d. 2 & 4
102. Tại sao phức chất của các kim loại chuyển tiếp (kim loại d) thường có màu?
1) Do các orbital s được điền đầy trước các orbital d
2) Do sự hiện diện của electron độc thân
3) Do các orbital d trống
4) Do sự chuyển tiếp từ orbital d năng lượng thấp hơn sang orbital d năng lượng cao hơn
a. 2 & 3 b. 2 & 4
b. 1, 2, 3 & 4 d. 3 & 4