Professional Documents
Culture Documents
ĐO ĐỘ NHỚT
I. Lý thuyết
Độ nhớt được định nghĩa là sự tương tác giữa các phần tử với nhau trong môi trường
chất lỏng. Mỗi chất lỏng có cấu tạo bởi số lượng phân tử khác nhau nên chỉ số nhớt của
từng loại chất lỏng sẽ khác nhau.
Độ nhớt động học kí hiệu là υ là số đo lực cản chảy của một chất lỏng dưới tác dụng
của trọng lực. Trong hệ CGS, độ nhớt động chọ biểu thị bằng Stôc (St) 1St = 1cm2/s.
Trong thực thế người ta dùng đơn vị centi Stoc (cSt): 1cSt = 1mm2/s.
Mẫu PVA
STT Nồng độ Đường kính lỗ Thời gian Độ nhớt động hoc
chảy (mm) chảy t (s) υ (cst)
PVA 1 4g/100ml 2.53mm
PVA 2 8g/100ml
PVA 3 12g/100ml
Lần 2:
Mẫu dầu nhớt
STT Đường kính lỗ Thời gian chảy t (s) Độ nhớt động hoc υ (cst)
chảy (mm)
Dầu nhớt 1 2.53mm
Dầu nhớt 2
Mẫu PVA
STT Nồng độ Đường kính lỗ Thời gian Độ nhớt động hoc
chảy (mm) chảy t (s) υ (cst)
PVA 1 4g/100ml 2.53mm
PVA 2 8g/100ml
PVA 3 12g/100ml
Lần 3:
Mẫu dầu nhớt
STT Đường kính lỗ Thời gian chảy t (s) Độ nhớt động hoc υ (cst)
chảy (mm)
Dầu nhớt 1 2.53mm
Dầu nhớt 2
Mẫu PVA
STT Nồng độ Đường kính lỗ Thời gian Độ nhớt động hoc
chảy (mm) chảy t (s) υ (cst)
PVA 1 4g/100ml 2.53mm
PVA 2 8g/100ml
PVA 3 12g/100ml