Professional Documents
Culture Documents
1.Khái niệm
2.Xi măng
http://fca.hcmute.edu.vn
1.Khái niệm:
1. KHỐI LƯỢNG RIÊNG 2. KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
Khoái löôïng (khoâ) cuûa Khoái löôïng khoâ cuûa moät
Định moät ñôn vò theå tích VL ñôn vò theå tích VL ôû traïng
nghĩa ôû traïng thaùi hoaøn thaùi töï nhieân (kể cả lỗ
toaøn ñaëc rỗng)
Gk Gk
Công
a g / cm ; kg / m ; T / m o
Va
3 3 3
Vo
g / cm ; kg / m ;T / m
3 3 3
thức
V Va Vo Vr
Vr Gk: KL mẫu VL đem TN ở trạng thái hoàn toàn
khô
Va Va: thể tích đặc tuyệt đối của mẫu VL đem TN
Vo: thể tích mẫu VL đem TN ở trạng thái tự nhiên
Vr: thể tích các lỗ rỗng trong mẫu VL đem TN
http://fca.hcmute.edu.vn
1.Khái niệm:
KL riêng và KL thể tích của một số VLXD
http://fca.hcmute.edu.vn
3.Cốt liệu nhỏ (cát):
3.1 TN xác định khối lượng thể tích:
3.1.1 Dụng cụ thí nghiệm:
-Thùng đong kim loại, hình trụ dung tích 1l
-Cân kỹ thuật
-Phễu chứa vật liệu
-Sàng 5 mm
-Tủ sấy
-Thước lá kim loại
http://fca.hcmute.edu.vn
3.Cốt liệu nhỏ (cát):
3.1 TN xác định khối lượng thể tích:
3.1.3 Tính toán kết quả:
-Khối lượng thể tích của cốt liệu nhỏ được xác định theo công
thức:
m 2 m1
γo (g/cm 3 )
V
Với:
+ m1:khối lượng thùng đong
+ m2: khối lượng thùng đong chứa mẫu
+ V = 1 l :thể tích thùng đong
http://fca.hcmute.edu.vn
3.Cốt liệu nhỏ (cát):
3.2 TN xác định khối lượng riêng:
3.2.1 Dụng cụ thí nghiệm:
-Cân kỹ thuật
-Tủ sấy
-Bình dung tích ( bằng thủy tinh, miệng rộng, dung tích 1.05 -
1.5 lít , có tấm thủy tinh đậy lại )
-Thùng ngâm mẫu
-Khăn thấm nước, khay chứa
-Côn thử độ sụt kim loại, que chọc, phễu chứa
-Bình hút ẩm
-Sàng 5 mm và 0.14 mm
http://fca.hcmute.edu.vn
3.Cốt liệu nhỏ (cát):
3.2 TN xác định khối lượng riêng:
3.2.2 Trình tự thí nghiệm:
-Lấy 500 g cát đã sàng qua sàng 5 mm và gạn rửa thành phần
hạt nhỏ hơn 0.14 mm.
-Ngâm mẫu trong 24h, nhiệt độ 27±2oC.
-Làm khô bề mặt mẫu:
+Gạn nước thùng ngâm rồi đổ mẫu vào sàng 0.14 mm.
+Rải cốt liệu ra khay để khô tự nhiên.
+Trong thời gian đợi cốt liệu khô, kiểm tra tình trạng ẩm của
cốt liệu. Khi cốt liệu có hình dạng nhu hình 1c sau khi thử
bằng côn thì tiến hành cân khối lượng mẫu (m1).
http://fca.hcmute.edu.vn
3.Cốt liệu nhỏ (cát):
3.2 TN xác định khối lượng riêng:
3.2.2 Trình tự thí nghiệm:
-
http://fca.hcmute.edu.vn
3.Cốt liệu nhỏ (cát):
3.2 TN xác định khối lượng riêng:
3.2.3 Tính toán khối lượng:
-Khối lượng thể tích của cốt liệu nhỏ được xác định theo công
thức:
m4
γa γn (g/cm3 )
m 4 (m 2 m 3 )
Với:
+ m2:khối lượng bình + mẫu + nước + tấm thủy tinh
+ m3:khối lượng bình + nước + tấm thủy tinh
+ m4:khối lượng mẫu được sấy khô
http://fca.hcmute.edu.vn
3.Cốt liệu nhỏ (cát):
3.3 TN xác định khối lượng riêng (cách khác):
-Cân 500 g được chuẩn bị như cách trên và sấy đến khối lượng
không đổi rồi để nguội đến nhiệt độ PTN.
-Cho nước vào bình đến vạch chuẩn và cân khối lượng bình +
nước (m1).
-Đổ nước ra khỏi bình đến khi còn lại ½ bình thì dừng.
-Cho 500 g cát vào bình sao cho mẫu ngập trong nước, lắc nhẹ
bình để thoát hết bọi khí, tiếp tục đổ nước vào đến vạch
chuẩn.
-Cân khối lượng bình + mẫu + nước (m2).
-Khối lượng riêng của cốt liệu được xác định qua công thức sau
500
γa γ n (g/cm 3 )
500 (m 2 m1 )
http://fca.hcmute.edu.vn
4.Cốt liệu lớn (đá dăm):
4.1 TN xác định khối lượng thể tích:
-Tương tự như TN đối với cốt liệu nhỏ, tuy nhiên sử dụng
thùng đong theo bảng sau:
-Sau khi cốt liệu tạo thành hình chóp trên miệng thùng đong
thì dùng thanh gỗ phẵng, nhẵn để gạt bằng mặt thùng.
http://fca.hcmute.edu.vn
4.Cốt liệu lớn (đá dăm):
4.2 TN xác định khối lượng riêng:
-Tương tự như TN đối với cốt liệu nhỏ.
-Chuẩn bị 1 kg cốt liệu lớn đã sàng loại bỏ cỡ hạt ˂ 5mm.
-Làm khô bề mặt mẫu bằng cách dùng khăn bông lau khô
nước đọng trên bề mặt mẫu.
-Tiến hành 2 lần thử.
Kết quả là giá trị trung bình của 2 lần thử và chênh lệch giá
trị giữa 2 lần thử phải ≤0.02 g/cm3 ).
http://fca.hcmute.edu.vn
Thank you