Professional Documents
Culture Documents
Một mẫu vật liệu đá granit có khối lượng thể tích là 2,63 g/cm 3. Khi cho mẫu hút nước bởi áp lực thì độ
hút nước theo khối lượng là 3,0%. Biết hệ số bão hòa là 0,75 và khối lượng riêng của nước là 0,98 g/cm 3.
Hãy xác định khối lượng riêng của mẫu đá granit trên?
Một mẫu vật liệu đá granit có khối lượng thể tích là 2,65 g/cm3. Khi cho mẫu hút nước bởi áp lực thì độ
hút nước theo khối lượng là 3,0%. Biết hệ số bão hòa là 0,77 và khối lượng riêng của nước là 0,98 g/cm3.
Hãy xác định khối lượng riêng của mẫu đá granit trên?
Một mẫu vật liệu đá bazan có khối lượng thể tích là 2,58 g/cm3. Khi cho mẫu hút nước bởi áp lực thì độ
hút nước theo khối lượng là 3,2%. Biết hệ số bão hòa là 0,81 và khối lượng riêng của nước là 0,98 g/cm3.
Hãy xác định khối lượng riêng của mẫu đá bazan trên?
Một mẫu vật liệu đá bazan có khối lượng thể tích là 2,61 g/cm3. Khi cho mẫu hút nước bởi áp lực thì độ
hút nước theo khối lượng là 3,4%. Biết hệ số bão hòa là 0,7 và khối lượng riêng của nước là 0,98 g/cm3.
Hãy xác định khối lượng riêng của mẫu đá bazan trên?
Đem sàng 1000 g cát khô theo TCVN 7572-2006, được kết quả như sau:
Cỡ sàng (mm) 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14
Lượng sót trên sàng (g) 19 106 159 467 138 95
Đem sàng 1000 g cát khô theo TCVN 7572-2006, được kết quả như sau:
Cỡ sàng (mm) 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14
Lượng sót trên sàng (g) 120 190 330 260 95
Kiểm tra thành phần hạt của 5000 gam đá khô sau theo TCVN 7570:2006
Lượng sót riêng biệt trên sàng, g
Loại đá
100 70 40 20 10 5
Hóa An 58 405 1247 2323 587 369
Câu 3 Kiểm tra thành phần hạt của 5000 gam đá khô sau theo TCVN 7570:2006
Lượng sót riêng biệt trên sàng, g
Loại đá
100 70 40 20 10 5
Đồng Ao 38 101 341 2323 1777 416
Câu 3 Kiểm tra thành phần hạt của 5000 gam đá khô sau theo TCVN 7570:2006
Câu 3 Kiểm tra thành phần hạt của 1000 gam cát khô sau theo TCVN 7570:2006
Lượng sót riêng biệt trên sàng, g
Loại cát
5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14
Sông Lô 0 161 218 201 250 159
Câu 3 Đem sàng 1000 g cát khô theo TCVN 7572-2006, được kết quả như sau:
Cỡ sàng (mm) 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14
Lượng sót trên sàng (g) 125 255 290 260 60
Câu 3 Kết quả thí nghiệm 3 mẫu dầm chế tạo từ xi măng PCB30 có kích thước 4x4x16 cm
Phương pháp thí nghiệm Giá trị tải trọng phá hoại, kN
Khi uốn 1.41 1.38 1.4
Khi nén 59.5 57.9 60.5
Hãy kiểm tra mác xi măng được thí nghiệm ở trên ?
Câu 4: Một loại bê tông xi măng M300, độ sụt yêu cầu SN=4cm, cấp phối vật liệu theo lý thuyết như sau:
X:N:Ck:Đk = 1:0,45:2,0:3,6. Biết vật liệu có hệ số A=0,5; hệ số dư vữa = 1,34.
- Xi măng PC30: ρo = 1,3 g/cm3; ρa = 3,12 g/cm3
- Cát: ρo = 1,5 g/cm3; ρa = 2,56 g/cm3; Wc = 4%
- Đá dăm có: ρo = 1,6 g/cm3; ρa = 2,65 g/cm3; Wđ = 1,5%
- Nước sạch: ρa = 1 g/cm3.
a. Hãy tính lượng vật liệu cho 1 mẻ trộn (ở trạng thái ẩm tự nhiên) của máy trộn có dung tích thùng trộn
là 500 lít?
b. Nếu muốn mỗi mẻ trộn bằng máy thu được 600 dm 3 bê tông thì dung tích thùng trộn của máy trộn tối
thiểu là bao nhiêu?
c. Tính lượng vật liệu thực tế phù hợp cho 5 bao xi măng (50kg/1 bao xi măng)?
Câu 5: Một công trường đang thi công một loại bê tông xi măng M300 làm bệ móng và độ sụt là 8 cm.
Biết chất lượng vật liệu tốt A = 0,6; hệ số dư vữa khi thiết kế cấp phối là α = 1,5 và hệ số an toàn 1,15.
+ Cát vàng sông Hồng Mđl =2,6 có 0 = 1,56 g/cm3; a = 2,71 T/m3; Wc = 2,0%.
+ Cát vàng sông Hồng Mđl =2,6 có 0 = 1,56 g/cm3; a = 2,73 T/m3; Wc = 4,0%.
+ Cát vàng sông Hồng Mdl =2,6 có 0 = 1,56 g/cm3; a = 2,71 T/m3; Wc = 2,0%.
+ Đá Hóa An 10x40: 0 = 1342 kg/m3; a = 2,69 g/cm3; Wđ = 1,5%.
a. Tính lượng vật liệu thực tế cần thiết cho 1 mẻ trộn máy có dung tích thùng trộn là 300 lít?
b. Muốn thu được thực tế 150 lít hỗn hợp bê tông cho 1 mẻ trộn máy thì phải chọn thể tích thùng
trộn tối thiểu của máy trộn là bao nhiêu lít?
c. Thí nghiệm nén 1 tổ mẫu hình lập phương có kích thước 150 x 150 x 150 mm ở 28 ngày tuổi
được các kết quả như sau: P1max = 840,5 kN; P2max = 841,3 kN; P3max = 839,6 kN. Hãy đánh giá
loại bê tông trên có đạt về cường độ nén ở 28 ngày tuổi không?
Câu 11: Một loại bê tông xi măng M300, độ sụt yêu cầu SN=4cm, cấp phối vật liệu theo lý thuyết như
sau: X:N:Ck:Đk = 1:0,45:2,0:3,6. Biết vật liệu có hệ số A=0,5; hệ số dư vữa = 1,34.
- Xi măng PC30: ρo = 1,3 g/cm3; ρa = 3,12 g/cm3
- Cát: ρo = 1,5 g/cm3; ρa = 2,56 g/cm3; Wc = 4%
- Đá dăm có: ρo = 1,6 g/cm3; ρa = 2,65 g/cm3; Wđ = 1,5%
- Nước sạch: ρa = 1 g/cm3.
a. Hãy tính lượng vật liệu cho 1 mẻ trộn (ở trạng thái ẩm tự nhiên) của máy trộn có dung tích thùng trộn
là 500 lít?
b. Nếu muốn mỗi mẻ trộn bằng máy thu được 600 dm 3 bê tông thì dung tích thùng trộn của máy trộn tối
thiểu là bao nhiêu?
c. Tính lượng vật liệu thực tế phù hợp cho 5 bao xi măng (50kg/1 bao xi măng)?
Câu 4 Có thành phần hỗn hợp vật liệu khoáng bê tông asphalt BTAP19 như sau:
Thành phần hỗn hợp vật liệu khoáng theo tính toán sơ bộ là: Đá 10-20 là 12% ; Đá 5-10 là 28 (%); Cát
xay 0-5 là 54% và Bột khoáng là 6%.
Hãy kiểm tra thành phần phối hợp của hỗn hợp vật liệu khoáng trong bê tông asphalt trên (yêu cầu vẽ
biểu đồ cấp phối hỗn hợp vật liệu khoáng)?