You are on page 1of 6

1 BÀI TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

A- TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VLXD

Bài 1- Một vật ở trạng thái ẩm 10% có khối lượng thể tích 2,2kg/dm 3, ở trạng thái bão
hoà nước hoàn toàn có khối lượng thể tích là 2,3kg/dm 3. Biết vật có thể tích không đổi
khi độ ẩm thay đổi và n=1g/cm3. Tính khối lượng riêng của vật.

Bài 2- Một mẫu đá vôi khô nặng 300g, sau khi hút nước ở điều kiện thường 3 ngày
đêm đem cân được 309g. Biết hệ số bão hoà nước là 0,7; khối lượng thể tích của đá
khô là 2,4kg/dm3; của nước là 1kg/dm3. Hãy tính mức hút nước theo khối lượng và thể
tích, độ rỗng và khối lượng riêng của đá này.

Bài 3- Một vật khi bão hòa nước hoàn toàn có mức hút nước theo khối lượng là 20%,
độ rỗng của vật đó là 40%. Biết thể tích của vật không thay đổi khi độ ẩm thay đổi, khối
lượng riêng của nước là 1g/cm3. Hãy tính khối lượng thể tích của vật ở trạng thái bão
hoà.
Bài 4- Một vật có khối lượng riêng là 2,6kg/dm3, độ rỗng 20%. Khi độ ẩm tăng 1% thì
độ tăng trung bình về thể tích của vật là 0,2%. Hãy tính khối lượng thể tích của vật ở độ
ẩm 20%.

Bài 5- Một vật có độ rỗng 20%, khối lượng riêng bằng 1,3g/cm 3. Khi độ ẩm tăng 1% thì
độ tăng trung bình về thể tích của vật là 0,2%. Hãy xác định độ ẩm của vật đó biết rằng
ở độ ẩm này vật có khối lượng thể tích bằng 1,2g/cm 3.
Bài 6- Một vật có khối lượng riêng là 2,2kg/dm3 và độ rỗng bằng 20%. Ở trạng thái bão
hoà nước vật có khối lượng thể tích là 2kg/dm3. Cho biết đường biểu diễn quan hệ giữa
độ tăng thể tích tương đối V và độ ẩm có dạng bậc nhất hệ số góc là 0,1. Tính mức
hút nước theo khối lượng của vật.
Bài 7- Một vật ở trạng thái khô có khối lượng 145,5g. Sau khi phủ bề mặt vật một lớp
paraphin với khối lượng 2,7g và đem cân trong nước được khối lượng là 48,2g. Ở
trạng thái bão hòa nước hoàn toàn vật có khối lượng thể tích là 1,75g/cm3. Hãy xác
định khối lượng riêng của vật. Biết thể tích của vật không thay đổi khi độ ẩm thay đổi.
Cho p=0,9g/cm3, n=1g/cm3. (Chú ý thành lập công thức trước khi áp dụng)

Bài 8- Một vật ở trạng thái khô có khối lượng là 152g được bọc một lớp parafin có khối
lượng 4,5g sau đó đem cân trong nước được 71,5g. Cũng vật đó ở trạng thái ẩm thì có
khối lượng thể tích là 2,1 g/cm3. Hãy xác định độ ẩm tương ứng với khối lượng thể tích
đó? Biết rằng khi độ ẩm của vật tăng 1% thì độ tăng trung bình về thể tích của vật là
0,13%.(p=0,9g/cm3; n=1 g/cm3). (Chú ý thành lập công thức trước khi áp dụng)

-1-
Bài 9- Một mẫu vật ở trạng thái khô có khối lượng là 146g. Sau khi phủ bề mặt lớp
parafin có khối lượng 5,4g, đem cân trong nước được khối lượng là 67,4g. Nếu cũng
mẫu đó cho hút nước tới trạng thái bão hoà thì có khối lượng thể tích là 2,2g/cm 3. Hãy
xác định mức hút nước theo khối lượng của vật đó nếu biết độ biết rằng quan hệ giữa
độ tăng thể tích tương đối và độ ẩm của vật ở dạng tuyến tính với hệ số góc là 0,15.
Cho p = 0,9g/cm3; n = 1g/cm3. (Chú ý thành lập công thức trước khi áp dụng)

Bài 10 - Một vật có khối lượng ở trạng thái khô là 300g. Bọc kín vật này bằng paraphin
và đem cân trong nước được 99,2 g. Nếu cũng vật này cho hút nước sau 3 ngày đêm
đem cân được 375 g. Hãy xác định khối lượng thể tích của vật ở trạng thái bão hòa.
Biết rằng độ ẩm của vật và độ tăng trung bình về thể tích có quan hệ tuyến tính với hệ
số góc là 0,12. Cho khối lượng paraphin bọc xung quanh vật là 7,2 g, khối lượng thể
tích của paraphin là 0,9 kg/dm3, khối lượng riêng của nước là 1,0 kg/dm3. (Chú ý thành
lập công thức trước khi áp dụng)
Bài 11- Một vật có khối lượng khô là 220g. Bọc kín vật này bằng paraphin và đem cân
trong không khí được 229g, cân trong nước được 89 g. Hãy xác định khối lượng thể
tích của vật đó ở trạng thái bão hòa nước. Biết rằng khi độ ẩm của vật tăng 1% thì độ
tăng trung bình về thể tích của vật là 0,15%. Cho khối lượng thể tích của paraphin là
0,9 kg/dm3, khối lượng riêng của nước là 1,0 kg/dm 3, mức hút nước theo thể tích của
vật là 10%. (Chú ý thành lập công thức trước khi áp dụng)

Bài 12- Tính khối lượng riêng, khối lượng thể tích khô của một vật. Biết rằng ở trạng
thái bão hoà nước, vật này cho vào nước thì nổi lên 2/7 thể tích. Biết vật có thể tích
không thay đổi khi bão hòa nước. Cho độ rỗng của vât ở trạng thái khô là 37,5%; độ
bão hòa nước là 55%. (Chú ý thành lập công thức trước khi áp dụng)

Bài 13- Một loại đá vôi có khối lượng thể tích ở trạng thái bão hoà là 2,55g/cm 3, hệ số
bão hòa nước 50%. Cũng loại đá vôi đó, khi ở trạng thái khô nghiền ra được đá dăm có
khối lượng thể tích xốp là 1,62g/cm3, độ rỗng xốp 35%. Biết thể tích của đá vôi không
thay đổi khi độ ẩm thay đổi. Hãy xác định khối lượng riêng và mức hút nước theo thể
tích của đá vôi đó. (Chú ý thành lập công thức trước khi áp dụng)

Bài 14- Một loại đá dăm (được sản xuất từ đá vôi nghiền nhỏ) ở trạng thái khô có độ
rỗng xốp là 34%, khối lượng thể tích xốp ở trạng thái khô là 1,65 g/cm 3. Cho biết đá vôi
sản xuất ra loại đá dăm đó có thể tích không thay đổi khi độ ẩm thay đổi. Hãy xác định
khối lượng thể tích của đá vôi đó ở trạng thái bão hòa và mức hút nước theo thể tích
biết mức hút nước theo khối lượng là 10%. Cho n = 1,0 g/cm3. (Chú ý thành lập công
thức trước khi áp dụng)

Bài 15- Một loại đá vôi có độ tăng trung bình về thể tích là 0,15% khi độ ẩm tăng 1%.
Biết đá vôi này ở trạng thái khô thì sản xuất ra đá dăm có khối lượng thể tích xốp là
1,6kg/dm3 và độ rỗng xốp 37%. Xác định mức hút nước theo khối lượng và mức hút

-2-
nước theo thể tích của loại đá vôi trên nếu biết ở trạng thái bão hòa đá vôi này có khối
lượng thể tích là 2,7kg/dm3. (Chú ý thành lập công thức trước khi áp dụng)
B- BÊ TÔNG
Bài 1- a/ Tính liều lượng vật liệu thực tế dùng trong 1m 3 bê tông M20 (Xi măng tính
bằng kg; Nước tính bằng lít; Cát, đá tính bằng m 3). Biết bê tông tươi có khối lượng thể
tích là 2,32 T/m3 và cấp phối của bê tông phối hợp theo tỷ lệ là:
X : NLT : Ck : Đk = 1 : 0,6 : 2 : 3,5.
Biết vật liệu dùng có các tính chất sau:
- Xi măng: ox = 1,3 kg/dm3; ax= 3,12 kg/dm3.
- Cát: ock = 1,55 kg/dm3; ac= 2,6 kg/dm3; W c = 3,5%, Vc = 34%.
- Đá: ođk = 1,45 kg/dm3; ađ= 2,6 kg/dm3; W đ =1,5%, Vđ = 0%.
b/ Tính thể tích bê tông thu được từ một mẻ trộn của máy trộn có dung tích 500 lít. Nếu
muốn mỗi mẻ trộn thu được 500 lít bê tông thì dung tích tối thiểu của thùng trộn bằng
bao nhiêu?
c/ Xác định độ rỗng của bê tông biết hệ số thuỷ hoá của xi măng là 0,23dm 3/kg xi măng
và giả thiết bê tông tươi không có lỗ rỗng, nước tự do bay hơi hoàn toàn.

Bài 2- Một loại bê tông M20 có cấp phối vật liệu tại hiện trường như sau:
X:Ntr:Câ:Đâ = 1: 0,45: 2,5: 3,4
Biết vật liệu sử dụng có chất lượng tốt, có các chỉ tiêu như sau:
- Xi măng PC30: ox = 1,30 g/cm3, ax = 3,12 g/cm3
- Cát vàng loại vừa: ock = 1,50 g/cm3; ac = 2,60 g/cm3; Wc = 4,0%; Vc = 36%.
- Đá dăm có Dmax = 40mm: ođk = 1,55 g/cm3; ađ = 2,56 g/cm3; W đ = 1,5%; Vđ = 0%.
- Nước sạch: n= 1g/cm3
Sau khi trộn, đầm bê tông và thí nghiệm xác định được obtươi = 2,45 g/cm3.
a/ Tính lượng vật liệu cho 1m3 bê tông theo cấp phối trên (Xi măng tính bằng kg; Nước
tính bằng lít; Cát, đá tính bằng m3).
b/ Tính số mẻ trộn cần thiết để thi công hết 300m 3 bê tông theo cấp phối trên. Biết máy
trộn có dung tích thùng là 700(l).
c/ Tính độ rỗng của bê tông sau khi rắn chắc với điều kiện nước tự do trong bê tông đã
bay hơi hoàn toàn. Cho biết hàm lượng nước liên kết hoá học của khoáng vật xi măng
là 24% (so với khối lượng xi măng). Coi bê tông tươi không có lỗ rỗng.

Bài 3- Một loại bê tông có mác thiết kế là M25, độ lưu động yêu cầu SNyc = 4 cm, cấp
phối vật liệu theo tính toán như sau: X : Ck : Đk = 1 : 2,0 : 3,5
Biết vật liệu có các thông số như sau:
- Xi măng PC40: Rxtt=45MPa; ox = 1,3 g/cm3.
- Cát vàng loại vừa: ock = 1,50 g/cm3; ac = 2,56 g/cm3; Wc = 4%; Vc = 32%.
- Đá dăm có Dmax=40mm: ođk = 1,60 g/cm3; ađ = 2,65 g/cm3;W đ = 1,5%; Vđ = 0%.
- Nước sạch: n= 1g/cm3

-3-
Cho biết lượng nước lý thuyết cho 1m3 bê tông là 190 lít và hệ số thực nghiệm A là
0,55, thi công bằng trạm trộn tự động. Hãy tính:
a/ Lượng vật liệu cho 1m3 bê tông theo cấp phối trên và số bao xi măng (50 kg/1bao)
cần chuẩn bị về công trường để thi công hết lượng bê tông là 600m3.
b/ Tính lượng vật liệu cho một mẻ trộn và thể tích bê tông thu được từ một mẻ biết máy
trộn có dung tích thùng 600 lít.

Bài 4- Một loại bê tông M20 có cấp phối lý thuyết như sau:
X : Ck : Đk =1: 2,4: 3,8
Biết vật liệu dùng có chất lượng trung bình, có các thông số như sau :
- Cát : ac= 2,5 kg/dm3; ock = 1,50 kg/dm3; Wc = 5% ; Vc = 37%.
- Đá dăm: ađ= 2,4 kg/dm3; ođk = 1,45 kg/dm3; W đ = 1%; Vđ = 0%.
- Xi măng PC30: Rxtt=35MPa; ax = 3,13 kg/dm3; ox = 1,3 kg/dm3.
Vật liệu dùng đạt yêu cầu về chất lượng và thành phần hạt. Nước trộn bê tông sạch,
n=1g/cm3; Hệ số thực nghiệm A=0,6; SNyc=6cm, thi công bằng trạm trộn thủ công.
a/ Tuân theo nguyên tắc thể tích tuyệt đối, dự trù lượng vật liệu cho 1 m 3 bê tông và thể
tích bê tông thu được từ một mẻ trộn của máy trộn có dung tích 500 lít theo cấp phối đã
cho.
b/ Tính độ rỗng của bê tông sau khi rắn chắc với điều kiện nước tự do trong bê tông
bay hơi hoàn toàn. Cho lượng nước liên kết hóa học của khoáng vật xi măng là 25%
(so với lượng xi măng). Coi bê tông tươi không có lỗ rỗng.

Bài 5- Một loại bê tông M20 có thành phần danh nghĩa như sau:
X : NLT : Ck : Đk = 1 : 0,62 : 2,5 : 3,7
Biết vật liệu dùng có chất lượng tốt, có các chỉ tiêu sau:
- Cát: ock = 1,55 kg/dm3 ; ac = 2,65 kg/dm3 ; W c = 4% ; V = 35%.
- Đá: ođk = 1,45 kg/dm3 ; ađ = 2,60 kg/dm3 ; W đ = 1,5% ; V = 0%.
- Xi măng PC30 : ox = 1,3 kg/dm3 ; ax = 3,12kg/dm3;
- Nước sạch: n = 1kg/dm3
a/ Tuân theo nguyên tắc thể tích tuyệt đối dự trù lượng vật liệu cho một công trường để
sản xuất 600m3 bê tông (xi măng tính bằng tấn; nước, cát, đá tính bằng m3)?
b/ Tính thể tích bê tông thu được từ một mẻ trộn của máy trộn có dung tích Vo = 700(lít)
và số ngày để thi công hết lượng bê tông trên biết mỗi ngày công trường trộn được 30
mẻ.

Bài 6- Một loại bê tông có thành phần thực tế như sau:


X:Ntr:Câ:Đâ =1 : 0,42 : 2,3 : 3,56
Vật liệu được sử dụng như sau:
- Xi măng: ax = 3,15 kg/dm3; ox = 1,3 kg/dm3
- Cát: ac = 2,6 kg/dm3; ock = 1,55 kg/dm3; Wc = 5%; Vc = 36%.
- Đá: ađ = 2,5 kg/dm3; ođk = 1,45 kg/dm3; W đ = 0,5%; Vđ = 0%.

-4-
a- Bỏ qua hàm lượng bọt khí trong bê tông tươi, tuân theo nguyên tắc thể tích tuyệt đối,
hãy dự trù lượng vật liệu để chế tạo 1m 3 bê tông (Xi măng tính bằng kg; Nước tính
bằng lít; Cát, đá tính bằng m3) và thể tích bê tông thu được từ một mẻ trộn với máy
trộn có dung tích thùng trộn là 850 lít.
b- Nếu mỗi mẻ dùng ½ bao xi măng (50kg/bao) thì dung tích thùng trộn tối thiểu bằng
bao nhiêu?

Bài 7- Một loại bê tông M20, cấp phối vật liệu tại hiện trường như sau:
X:NTR:Câ:Đâ = 1: 0,40 : 2,13 : 3,76
Biết vật liệu dùng tại hiện trường có chất lượng tốt và có các thông số như sau:
- Xi măng PC30: ox = 1,3 g/cm3; ax = 3,12 g/cm3.
- Cát vàng loại vừa: ock = 1,55 g/cm3; ac = 2,56 g/cm3; Wc = 5%; Vc = 34%.
- Đá dăm có: ođk = 1,50 g/cm3; ađ = 2,65 g/cm3; W đ = 1,5%; Vđ = 0%.
- Nước sạch: n= 1g/cm3
Dùng nguyên tắc thể tích tuyệt đối dự trù lượng vật liệu cần thiết để thi công được
450m3 bê tông (xi măng tính bằng tấn; nước, cát, đá tính bằng m3) và số mẻ trộn cần
thiết để thi công hết lượng bê tông nói trên biết thùng trộn có dung tích 800 lít.

Bài 8- Tuân theo nguyên tắc thể tích tuyệt đối, dự trù lượng vật liệu cần thiết và số mẻ
để sản xuất 500 m3 bê tông M20 cho 1 công trường đang thi công (xi măng tính bằng
tấn; nước, cát, đá tính bằng m3). Biết lượng nước lý thuyết cho 1m3 bê tông là 180lít và
vật liệu dùng có các thông số như sau:
- Cát : ock = 1,5 kg/dm3; ac = 2,6 kg/dm3 ; Wc = 4% ; V = 35%.
- Đá : ođk = 1,46 kg/dm3; ađ = 2,5 kg/dm3 ; W đ = 1% ; V = 0%.
- Xi măng PCB30: Rxtt=35MPa; ox = 1,3 kg/dm3 ; ax = 3,13 kg/dm3
Vật liệu dùng đạt yêu cầu về chất lượng và thành phần hạt. Nước sản xuất bê tông
sạch. Cho hệ số tăng lượng vữa kd là 1,4; Hệ số thực nghiệm A = 0,55, độ lưu động
của hỗn hợp bê tông yêu cầu là SN = 6cm; thi công bằng trạm trộn thủ công và dung
tích thùng trộn là Vo = 750lít.

Bài 9- Một công trường đang thi công 850 m3 bê tông M25 có độ lưu động yêu cầu
SNyc = 4 cm và hệ số tăng lượng vữa khi thiết kế cấp phối là kd = 1,42. Biết vật liệu
tại hiện trường có các thông số như sau:
- Xi măng PCB40: Rxtt=40MPa; ox = 1,3 g/cm3; ax = 3,12 g/cm3.
- Cát vàng loại vừa: ock = 1,56 g/cm3; ac = 2,65 g/cm3; Wc = 2,5%; Vc = 31%.
- Đá dăm có: ođk = 1,47 g/cm3; ađ = 2,56 g/cm3; W đ = 1,5%; Vđ = 0%.
- Nước sạch: n= 1g/cm3
Cho biết lượng nước lý thuyết cho 1m3 bê tông là 180 lít và hệ số thực nghiệm A là
0,60, thi công bằng trạm trộn tự động. Hãy tính lượng vật liệu ở trạng thái ẩm tự nhiên
cho 1m3 bê tông nói trên (Xi măng tính bằng kg; Nước tính bằng lít; Cát, đá tính bằng

-5-
m3) và số ngày cần thiết để thi công hết số bê tông đó, biết một ngày công trường có
thể trộn được 20 mẻ, dung tích của thùng trộn là 850 lít.

-6-

You might also like